Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.54 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SƠ ĐỒ TỔNG KẾT MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHẤT VÔ CƠ</b>
3c
3b
3a
2c
2b
2a
1c
1b
1a
16
15
14 13
12
10
9
8
7
6
5
4
3
2
11
1
H<sub>2</sub>O
M <sub>M</sub>
A
B
OB OA
PK
KL
<b>*Lưu ý</b> : -Mũi tên (<sub>) chỉ mối quan hệ tạo thành (điều chế)</sub>
-Đường nối (-) chỉ cặp chất có thể tác dụng với nhau.
<b>*Một số pư minh họa các mối quan hệ tạo thành (điều chế)</b>
a. KL 1a <sub>OB</sub> 2a <sub>B</sub> 3a <sub>M</sub>
(1): 2Ba + O2 2BaO (2): BaO + H2O Ba(OH)2 (3): Ba(OH)2 + CO2BaCO3 + H2O
b. M 1b B 2b OB 3b KL
(1): CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
(2): Cu(OH)2
0
<i>t</i>
(3): CuO + H2
0
<i>t</i>
c. PK 1c OA 2c A 3c M
(1): S + O2
0
<i>t</i>
(4): H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O
<b>*Một số pư minh họa cỏc mối quan hệ tỏc dụng với nhau:</b>
KL td PK: Thí dụ : 2Na + Cl2 2NaCl
KL td A: Điều kiện: K.loại tham gia PƯ phải đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học của k.loại
Thí dụ : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
KL td M: Điều kiện: K.loại tham gia PƯ phải đứng trước k.loại trong M theo dãy hoạt động hóa học của
k.loại và đều không tác dụng với nước ở t0<sub> thường. M tham gia PƯ và tạo thành sau PƯ đều tan.</sub>
Thí dụ : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
OB td OA: Điều kiện: OBphải tương ứng với B tan (kiềm) như Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO
Thí dụ : SiO2(r) + CaO(r)
0
<i>t</i>
OB td A: Thí dụ :Fe2O3(r) + 6HCl(dd) 2FeCl3(dd)+ 3H2O(l)
B td PK: Thí dụ : Cl2(k) + 2NaOH(dd) NaCl(dd)+ NaClO(dd) + H2O(l)
B td OA: Thí dụ : CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+ H2O(l)
B td A: Được gọi là PƯ trung hũa và thuộc loại PƯ trao đổi. PƯ này luôn xảy ra.
B td M: Điều kiện: B và M đều phải tan trong nước, sản phẩm tạo thành sau pư phải có ít nhất một chất dễ
bay hơi hoặc chất không tan.
M td PK: Thí dụ : Cl2+ 2NaBr 2NaCl+ Br2
M td A: Điều kiện: sau PƯ phải có ít nhất một chất kết tủa hay dễ bay hơi.
Thí dụ: AgNO3(dd)+ HCl(dd) AgCl(r) + HNO3(dd)
M td M: Điều kiện: hai M tham gia PƯ phải đều tan trong nước, sản phẩm tạo thành sau PƯ phải có ít nhất
một chất kết tủa hay dễ bay hơi. Thí dụ: BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NaCl(dd)
OB td H2O: Điều kiện: OBphải tương ứng với B tan (kiềm) như Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO
Thí dụ : CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
KL td H2O:Điều kiện: K.loại phải tương ứng với B tan (kiềm) như các k.loại Li, Na, K, Ca, Ba
Thí dụ : Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
OA td H2O: Thí dụ: SO3(k)+ H2O(l) H2SO4(dd)
PK td H2O: Thí dụ : Cl2(k) + H2O(l) HCl(dd)+ HClO(dd)
<b>*Pư trao đổi:</b> Là PƯHH, trong đó hai hợp chất tham gia PƯ trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của
chúng để tạo ra những hợp chất mới. Như các PƯ , , , .
Điều kiện: PƯ trao đổi giữa dd cỏc chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có một chất dễ bay hơi hoặc một
10
11
12
13
14
1
2
3
6
4
5
7
8
9
*OB+ OA: ở điều kiện thường, một trong hai oxit phải có B hoặc A tương ứng mạnh
Ví dụ:
CaO + CO2 -> CaCO3
Al2O3 + SO3 -> Al2(SO4)3
*OB+ A: tạo thành M và nước
*OB+ phi kim: các OBcủa các kim loại hoạt động vừa và yếu bị H2, C khử thành kim loại
Ví dụ:
Fe2O3 + H2 -> Fe+ H2O
CuO + C -> Cu + CO2
*OB+ nước: OBcủa kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước thành B tương ứng
Ví dụ:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
*OA + nước: tạo thành A tương ứng (trừ SiO2)
*OA + B (kiềm): tạo thành M A hoặc M trung hòa và nước, tùy thuộc vào số mol oxit và B
Ví dụ:
1<
Chi
Khi
Chú ý: Khi cho OA là các chất khí sục vào dung dịch kiềm thì trước hết phải tạo thành M trung hịa (do kiềm dư)
sau đó khi OA dư mới chuyển M trung hòa thành M A
Ví dụ: khi sục khí CO2 vào nước vôi trong, đầu tiên thấy đục sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở thành trong
suốt vì: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Sau đó: CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2 (tan)
*B + A tạo thành M A hoặc M trung hòa và nước tùy tỉ lệ số mol A và B
Ví dụ: khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH, tùy tỉ lệ số mol NaOH và H3PO4 ta có 7 trường hợp:
Gọ tỉ lệ số mol NaOH : số mol H3PO4 = T
Khi T < 1 sản phẩm là NaH2PO4 và H3PO4 dư
T = 1 sản phẩm là NaH2PO4
1 < T < 2 sản phẩm là NaH2PO4 và Na2HPO4
T = 2 sản phẩm là Na2HPO4
2 < T < 3 sản phẩm là Na2HPO4 và Na3PO4
T = 3 sản phẩm là Na3PO4
*B + M: tạo thành M mới và B mới với điều kiện B cũ và M cũ phải tan, M mới phải kết tủa hoặc B mới kết tủa,
hoặc B mới bay hơi.
Ví dụ: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O -> Al(OH)3 + 3NH4Cl
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> 2NaOH + BaSO4
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2H2O + 2NH3
CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
*B + M A: tạo thành hiđroxit khơng tan hoặc M trung hồ và nước
Ví dụ: Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 -> Mg(OH)2 + Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 -> 2CaCO3 + 2H2O
NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + KOH -> Na2CO3 + K2CO3 + H2O
*B + phi kim: dung dịch kiềm tác dụng với PK(F2,Cl2, Br2, I2, S) tạo ra hai M và nước
Ví dụ: Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
Nước javen
3Cl2 + 6KOH ->(to) 5KCl + KClO3 + 3H2O
3S + 6NaOH ->(to<sub>) 2Na</sub>
2S + Na2SO3 + 3H2O
*A + M: tạo thành M mới và A mới với điều kiện A cũ mạnh hơn A mới; nếu hai A mạnh ngang nhau thì M cũ
phải tan, M mới phải kết tủa hoặc A mới bay hơi.
Ví dụ: CaCO3 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2NaCl(r) + H2SO4 đặc ->(to) Na2SO4 + 2HCl
Chú ý: Quy tắc trên không áp dụng đối với các M sunfua rất ít tan trong nước như: PbS, CuS, HgS, Ag2S, chúng
vẫn được tạo thành khi cho H2S tác dụng với các dung dịch M tương ứng
Ví dụ: CuCl2 + H2S -> CuS + 2HCl
Các M trung hồ của A có gốc hố trị II trở lên, nếu cho rất từ từ A mạnh vào dung dịch M đó thì pư xảy ra qua
nhiều giai đoạn:
Ví dụ: Na2CO3 + HCl -> NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O (2)
Ta có thể dừng pư ở giai đoạn 1 (nhờ chất chỉ thị màu để nhận biết như là phênolphtalein)
*M + M: tạo thành 2 M mới với điều kiện 2 M cũ phải tan, một trong 2 M mới kết tủa
Ví dụ: CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 + NaCl
Ag2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + AgCl
Đặc biệt khi một trong hai M là M A mạnh như NaHSO4 ta có các sản phẩm khác:
Ví dụ: 2NaHSO4 + Na2CO3 -> 2Na2SO4 + H2O + CO2
Do M cacbonat, sunfua của các kim loại hoá trị III như Al, Fe không bền, bị thuỷ phân, nên khi cho M tan của Al,
Fe tác dụng với dung dịch M cacbonat, sunfua ta thu được Al(OH)3 theo các pư:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O -> 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2AlCl3 + 3Na2S + 6 H2O -> 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
*M + kim loại: Tuỳ theo bản chất của kim loại và của M, pư giữa chúng có thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau:
+ ở điều kiện nhiệt độ nóng chảy: kim loại hoạt động hơn đẩy được kim loại kém hoạt động hơn khỏi M của nó.
Ví dụ: 3Na + AlCl3 <i>nc</i> Al + 3NaCl
+ Đối với trường hợp dung dịch:
- kim loại không tác dụng với nước: kim loại hoạt động hơn đẩy kim loại kém hoạt động hơn ra khỏi M
của nó.
Ví dụ: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
- kim loại tác dụng với nước (kim loại kiềm, kiềm thổ Ca, Ba): Trước hết kim loại tác dụng với nước
tạo thành B tương ứng và H2, sau đó tác dụng với M.
ví dụ: Khi cho Na vào dung dịch MgCl2 xảy ra các pư:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
- Còn khi cho Na vào dung dịch NH4Cl ta thu được hỗn hợp khí H2, NH3:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
NaOH + NH4Cl NH3 + NaCl + H2O
- Có kết tủa nếu cho Ba vào dung dịch M cacbonat hoặc dung dịch M sunfat
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
- Những trường hợp đặc biệt như:
2FeCl3 + Cu CuCl2 + 2FeCl2
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư Fe(NO3)3 + Ag
*M + phi kim: Tạo ra M mới và PKmới(trong đó PKlà Cl2, Br2, I2 ) và PKcũ mạnh hơn(độ âm điện lớn hơn)
PKmới.