Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Gan L3Tuan 28cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.22 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 28


Thứ hai ngày 29.3.2010.


TẬP ĐỌC:

<b>CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG</b>


I. Mục tiêu:



- Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt,
tập tễnh …


- Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK.
Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.


II.Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:


- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.


IIICác hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Nhận xét bài kiểm tra.
2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.



* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


c) Tìm hiểu nội dung


- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :


+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
nào?


- Cả lớp theo dõi.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.


- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).



Đặt câu với từ : thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn
đó.


+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?


+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như
thế nào ?


- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong
hội thi ?


+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:


- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .


- Mời 1HS đọc cả bài.


- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện



1. Giáo viên nêu nhiệm vu


- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.


2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng "tơi" hoặc "mình" .
- u cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.


- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.


- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất.


veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một
nhà vô địch.


- Lớp đọc thầm đoạn 2.


+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ
đẹp.



+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.


- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.


+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, khơng nghe lời cha khun nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung
lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.


+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.


- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.


- Một em đọc cả bài.


- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.


- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.


- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước.


+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn.



+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.


+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị
hư móng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đ) Củng cố- dặn dò:


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.


- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.


TỐN:

<b>SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000</b>


A/ Mục tiêu :



- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.


- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- Giáo dục HS chăm học .


B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ.


C/ Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Bài cũ:


- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:


23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


a) HD tìm hiểu bài:


* Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000


- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012


- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích,


GV kết luận.


- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.



- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số :
3772 ... 3605 8513 ... 8502


4579 ... 5974 655 ... 1032


- 2 em lên bảng làm bài.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.


.


- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vàovở nháp.


- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.


999 < 1012


- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số
chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ
số) nên 1012 > 999.


- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ
số ít hơn thì bé hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.



* So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:


100 000 và 99999


- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.


- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.


b) Luyện tập:


Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


Bài 2:


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.



Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm
đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng
mỗi em một mục a và b.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:


- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -
Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ
trống.


- Về nhà xem lại các BT đã làm


9786.


- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:


3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút
ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100
000 có 6 chữ số cịn số 99 999 chỉ có 5 chữ
số nên 99 999 < 100 000.


- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.



- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199


- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 =
6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.


10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000


- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài 2.


- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.


89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.


- Lớp thực hiện vào vở,


- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp
theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ ba ngày 30.3.2010.


TOÁN:

<b>LUYỆN TẬP</b>



A/ Mục tiêu :


- Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số trịn nghìn, trịn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.


- Biết làm tính (tính viết và tính nhẩm) với các số trong phạm vi 100 000 .
B/ Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ


C/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


.Bài cũ: Điền dấu <,>,=


4589 ... 10 001 26513 ... 26517
8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


a) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.



- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số
tiếp theo.


- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


Bài 2:


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.


- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- 2 em lên bảng làm bài.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.


- Một em nêu yêu cầu bài tập.


- Quy luật về cách viết các số tiếp theo
trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số
đứng liền trước 1 đơn vị)


- Cả lớp thực hiện làm vào vở.



- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.


a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99
604


b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18
600


c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93
000


- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.


- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
b) Củng cố - dặn dò:


- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -


Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm


- Lớp thực hiện vào vở,


- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 , 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 , 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990


200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.


- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.


a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000


CHÍNH TẢ:

<b>CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG</b>


A/ Mục tiêu:



- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài
“Cuộc chạy đua trong rừng”.


- Làm đúng BT 2 ab.


- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học:



- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.


- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:


a) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:


- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.


+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?


- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào BC


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.



- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.


* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.


b/ Hướng dẫn làm bài tập


Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.


- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.


c) Củng cố - dặn dò:


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ viết
sai.


- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: khỏe,


giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,..
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.


- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.


- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người
thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da
đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng
dũng.


- Cả lớp làm bài vào vở


LUYỆN TIẾNG VIỆT: (

<b>L-Đ) : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, đọc đúng các từ ngữ khó : sửa sạon, chải chuốt, thảng
thố, tập tễnh, khoẻ khoắn


-Biết đọc phân biệt được lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con


2.Nọi dung : GD HS làm việc gì cũng phải cẩn thận, nếu chủ quan , coi thương những thứ
tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-GV: chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc


III.Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Hướng dẫn HS luyện đọc</b>


+Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng
dãy bàn


+Luyện đọc các từ khó đã ghi ở phần mục
tiêu


+GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS
luyện đọc đoạn văn sau


<i><b> Ngựa Cha thấy thế, / bảo :</b></i>


<i><b> -Con trai à, / con phải đến bác thợ rèn </b></i>
<i><b>để xem lại bộ móng. // Nó cần thiết cho </b></i>
<i><b>cuộc đua / hơn là bộ đồ đẹp. // (giọng âu </b></i>
<i><b>yếm, ân cần)</b></i>


<i><b> Ngựa Con mắt khơng rời bóng mình </b></i>


-Đọc theo yêu cầu của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>dưới nước , / ngúng nguẩy đáp : //</b></i>


<i><b> -Cha yên tâm đi. // Móng của con chắc </b></i>
<i><b>chắn lắm. // Con nhất định sẽ thắng </b></i>


<i><b>mà ! // (giọng tự tin, chủ quan )</b></i>
<i><b> </b></i>-GV đọc mẫu


<b>-</b>Gọi 4-5 HS đọc


-Nhận xét, sửa sai cho HS


<b>2.Luyện đọc đoạn 2 và đóng vai theo lời </b>
<b>nhân vật đoạn 1, 2</b>


-GV tổ chức cho các tốp, mỗi tốp 3 em HS
thi đọc đoạn 2


-Cho 2 tốp tự phân vai thi đọc lại tồn
chuyện


-GV cho HS đóng vai theo lời nhân vật
(mỗi nhóm 3 em)


-Nhận xét, tuyên dương HS
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


+Qua câu chuyện, em rút ra được điều gì
?-Liên hệ, giáo dục HS


-Nhận xét tiết học, dặn dò HS


-Nghe
-Luyện đọc



-Thi đọc


-Nhận xét và chọn bạn đọc tốt nhất
-Nhận xét


-Các nhóm thi đóng vai
-Nhận xét


-Làm việc gì cũng phải cẩn thận, không
được chủ quan coi thường dù đó là một
việc nhỏ


LUYỆN TỐN : (

<b>L –T) SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>-</b>Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000


-Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong 1 nhóm các số có năm chữ số
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-HS : vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>*Bài 1</b> :


-Bài tập yêu cầu ta làm gì ?


-Yêu cầu HS tự làm


-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
-GV yêu cầu HS giải thích về một số dấu
điền được


Ví dụ : 100 000 > 99 999
26 513 < 26 517
-GV chữa bài -Nhận xét
<b>*Bài 2</b>


<b>-</b>Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-Nhận xét bài làm của HS


-Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu trong


-Mở vở bài tập toán trang 57
-Điền dấu so sánh các số


-2 HS lên bảng, mỗi HS 1 cột, lớp làm vở
bài tập


-Đổi chéo vở kiểm tra kết quả
-HS giải thích


-Nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bài như :


8000 > 9000 – 2000


43 000 = 42 000 + 1000
23 400 = 23 000 + 400
-Nhận xét, chữa bài


<b>*Bài 3</b> :


-Yêu cầu HS tự làm bài


-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét, chữa bài


<b>*Bài 4: </b>


Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài


-Yêu cầu HS giải thích cách xếp số theo
thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại


-Nhận xét, chữa bài


*Bài 5 : Yêu cầu HS tự làm bài


-u cầu HS giải thích vì sao số 49 736 là
số lớn nhất ?


<b>3.Củng cố, dặn dị :</b>
Nhận xét tiết học
-Dặn dị



-Giải thích một số trường hợp
-Nhận xét, sửa bài


-2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài tập
vào vở


-HS xác định yêu cầu


-2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Sửa bài


-HSlàm bài và giải thích


Thứ tư ngày31.3.2010.


TẬP ĐỌC:

<b>CÙNG VUI CHƠI</b>


A/ Mục tiêu:


- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nhịp ở các dịng thơ, đọc
lưu lốt từng khổ thơ. Đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe
người …


+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể
thao, vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tập tốt hơn. Trả lời
các câu hỏi SGK.


- Học thuộc lòng cả bài thơ..
B/ Đồ dùng dạy học::



- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc chạy đua trong rừng "


- Nhận xét ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2.Bài mới:
a) Luyện đọc:


* Đọc diễn cảm toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:


- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.


- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài :



- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài
thơ


+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?


- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào?


- Giáo viên kết luận.


c) Học thuộc lịng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.


- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và
cả bài thơ.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.


- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
d)Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
.



- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu ,mỗi em đọc 2
dịng thơ.


- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.


- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc
(Phần chú thích).


- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.


+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn
khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh
mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không
bị rơi xuống đất.


- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.


+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đồn kết, học tập sẽ tốt
hơn.



- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.


- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.


- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A/ Mục tiêu :


- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ
tự các số trong phạm vi 100 000.


- Giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải tốn có lời văn.
- GD HS tính cẩn thận.


B/ Đồ dùng dạy học:


C / Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Bài cũ:


Đặt tính rồi tính:


3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916


- Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1:


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số
rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em
đọc 1 số).


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..


Bài 3


- Gọi HS đọc bài tốn.


- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.


- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.


- 2 em lên bảng làm bài.


3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.


- Cả lớp tự làm bài.


- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.


b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691


- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm thành phần
chưa biết.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.



x + 1536 = 6924 , x – 636 = 5618


x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài tốn.


- Tự tóm tắt và phân tích bài tốn.
- Lớp làm vào vở.


- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c) Củng cố - dặn dò:


- HDHS về nhà làm BT4: quan sát hình vẽ
rồi tự ghép hình theo mẫu.


- Nhận xét đánh giá bài tiết học


315 : 3 = 105 (m)


Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)


Đ/S : 840 mét


TẬP VIẾT

:

<b>ÔN CHỮ HOA T (TT)</b>


A/ Mục tiêu:


- Viết đúng và tươg đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng), viết đúng tên riêng
Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần ) cỡ chữ
nhỏ.


B/ Đồ dùng dạy học:


- Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
C/ hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã
học tiết trước.


- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:


a)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :


- u cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết


từng chữ .


- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L
vào bảng con .


* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ
đô Hà Nội ngày nay.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :


- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.


- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.


- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào,
Dù, Nhớ.


- Lớp viết vào bảng con.


- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.


- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng
Long .



- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?


- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ
viết hoa có trong câu ca dao..


c) Hướng dẫn viết vào vở :


- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ
nhỏ, chữ L: 1 dòng.


- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.


d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:


- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.


Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên
thuốc bổ.


+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên


thuốc bổ.


- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể
dục.


- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên.


Thứ năm ngày 1.4.2010 <b>( Sáng)</b>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


<b>NHÂN HĨA - ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?</b>


<b>DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN.</b>



A/ Mục tiêu :


- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân
hoá. (BT1)


- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì (BT2)?.


- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
B/ Đồ dùng dạy học:


- 3 bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2.


- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
C/ Hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương
và các TN được dùng để nhân hóa các sự
vật đó ?


- Nhận xét chấm điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2.Bài mới:


a)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:


- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.


Bài 2:


- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả
lớp đọc thầm.


- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.



- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.


Bài 3:


- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả
lớp đọc thầm.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.


- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng
cuộc.


c) Củng cố - dặn dò


- GV nhắc HS chú ý các hiện tượng nhân
hoá sự vật, con vật khi đọc thơ, văn...


.


- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.


- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tơi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.



+ Cách xưng hơ ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.


- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.


- Các nhóm thảo luận để hồn thành bài tập
vào bảng phụ.


- 3 nhóm dán bài lên bảng.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.


a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng


b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.


c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.


- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.



- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.


TỐN:

<b>DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt
động so sánh diện tích các hình.


- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình
kia. Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã
tách.


- Giáo dục HS ý thức siêng năng học toán .
B/ Đồ dùng dạy học


- Bộ học toán.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Bài cũ :
Tìm x :


x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài:


* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.


VD1: - Đưa mảnh bìa hình trịn màu đỏ gắn
lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu
trắng gắn nằm trọn trong hình trịn, giới
thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé
hơn diện tích hình trịn (phần mặt miếng
bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình
trịn)


VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.


+ Mỗi hình có mấy ơ vng ?


+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ơ vng như nhau nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.


VD3:


- Cho HS đếm số ơ vng ở hình P, M và
N


+ Hãy tính số ơ vng của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ơ vng ở hình P, ta nói diện tích
hình P bằng tổng diện tích của hai hình M
và N.


- 2 em lên bảng làm BT.



- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện
tích.


- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ
hơn.


- Quan sát hai hình A và B.


+ Hình có A 5 ơ vng, hình B cũng có 5 ơ
vng.


+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình
B.


- Hình P có 10 ơ vng, hình M có 6 ơ
vng và hình N có 4 ơ vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b/ Luyện tập:
Bài 1:


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì
sao chọn ý đó.



- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:


- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ơ vng
ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.


- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ơ
vng ở mỗi hình rồi so sánh.


- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định
KL


c) Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.


- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.



- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.


Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.


- Cả lớp tự làm bài.


- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ơ vng và hình Q có 10 ơ
vng. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện
tích hình Q.


- Một em đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.


- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau
vì đều có 9 ô vuông như nhau.


- Thực hành cắt mảnh bìa hình vng thành
hai hình tam giác và ghép lại theo hướng
dẫn của GV để khẳng định KL trên.


CHÍNH TẢ:

<b>CÙNG VUI CHƠI</b>


A/ Mục tiêu:


- Nhớ viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 2 ab.



- Đọc cho HSDT yếu nghe, viết.
B/ Đồ dùng dạy học:


Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ thường hay viết sai ở
tiết trước.


- Nhận xét ghi điểm.


- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp sĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Bài mới:


a) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:


- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.


- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.


+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai trong bài thơ.


* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép
bài.


- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Đọc cho
HSDT học yếu viết.


* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.


c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b :


- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.


- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm
bài xong dán bài trên bảng.


- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:


- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV.



- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.


- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.


+ Viết các chữ đầu dòng thơ.


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy,
quanh quanh, mắt, sân, ...


- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.


- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm


- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.


- Cả lớp tự làm bài vào vở.


- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên
bảng.


- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn
làm nhanh và làm đúng nhất.


- Một hoặc hai học sinh đọc lại.


<b>Chiều</b>



TẬP LÀM VĂN<b>: </b>

<b>KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO</b>



A/ Mục tiêu:


- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được
nghe tường thuật ... theo gợi ý SGK (BT1).


- Tập viết lại được một tin thể thao. (BT2)
B/ Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đọc trước bài Tin thể thao (SGK tr 86-87)
C/Hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết
KTĐK


2.Bài mới:


a/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu
thể thao mà em được trực tiếp thấy trên


sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý
mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện
hấp dẫn hơn.


- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận
xét.


- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. GV theo dõi
giúp HS yếu, HSDT.


- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :


- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin
thể thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.


- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.


c) Củng cố - dặn dò:


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có
một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.



- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
.


- Một em đọc yêu cầu của bài.


- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình
lựa chọn.


- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.


- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.


- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
kể hấp dẫn nhất.


- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.


- 4 em đọc bài viết của mình.


- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.


LUYỆN TIẾNG VIỆT<b>: </b>

<b> CỦNG CỐ : NHÂN HOÁ</b>



<b> ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ?</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?


3. Ơn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
II. <b>Đồ dùng dạy học</b>


-HS : Vở bài tập Tiếng Việt
III.<b>Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>*Bài 1 :</b>


-Gọi 1,2 hs đọc u cầu của bài
-u cầu các nhóm đơi thảo luận
-Mời đại diện các nhóm trả lời


+Trong 2 đoạn thơ trên , sự vật nào được
nhân hố?


+Bèo lục bình và xe lu tự xưng là gì?
+Cách xưng hơ ấy có tác dụng gì?
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-Trong 2 đoạn thơ trên, bèo lục bình tự
xưng là tơi, xe lu tự xưng là tớ khi nói về
mình. Cách xưng hơ ấy làm cho ta có cảm
giác bèo và xe lu giống như người bạn gần
gũi đang nói chuyện cùng ta



<b>*Bài 2 :</b>


-Gọi một hs đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu hs tự làm bài


-GV mời 1 hs lên bảng gạch chân dưới bộ
phận trả lời câu hỏi: Để làm gì?


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
-Cho hs sửa bài


<b>*Bài 3</b> :


-Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp
theo dõi trong SGK rồi tự làm bài


-Lưu ý hs: Tất cả những chỗ sau các ô
vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của các
em chỉ điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc
dấu chấm than vào chỗ thích hợp


-GV mời 1 hs lên bảng làm bài


-Nhận xét, phân tích và chốt lại lời giải
đúng


<b>3. Củng cố, dặn dị </b>


-u cầu HS nhắc lại cách nhân hố đã học
-Nhận xét tiết học.



-HS làm vở BT


-2 hs đọc lại đề, lớp theo dõi
-thảo luận và trả lời các câu hỏi


-đại diện các nhóm báo cáo, nhóm bạn bổ
sung


-bèo và xe lu
-bèo tự xưng: tôi
-xe lu tự xưng: tớ
-hs nêu ý kiến


-hs lắng nghe và nhắc lại


-1 hs đọc yêu cầu
-Tự làm bài
-1 hs lên bảng


-nhận xét, sửa bài
-Nêu yêu cầu
-Tự làm bài tập


-1 HS làm bài trên bảng
-nhận xét bài làm của bạn


-3, 4 hs đọc lại đoạn văn hồn chỉnh
-Nhắc lại bài đã học



NGỒI GIỜ LÊN LỚP<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thứ sáu ngày 2.4.2010


TOÁN:

<b>ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔ</b>

<b>NG</b>


A/ Mục tiêu :


- Biết đơn vị đo diện tích: xăng – ti – mét vng là diện tích của hình vng có cạnh dài
1cm.


- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông.
B/ Đồ dùng dạy học::


- GV HD HS cắt mỗi em một hình vng cạnh 1cm bằng giấy (Tiết phụ đạo).
C/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Bài cũ :


- Đưa ra 1 hình vng A gồm 4 ơ vng, 1
hình chữ nhật B gồm 5 ơ vng. u cầu
HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm


2.Bài mới:


* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :


- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta


dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vng là diện tích của một
hình vng có cạnh dài 1cm.


- Cho HS lấy hình vng cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vng.


- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2


- Ghi bảng: 3cm2<sub> ; 9cm</sub>2<sub> ; 279cm</sub>2<sub>, gọi HS </sub>


đọc.


- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm
mét vuông. Hai mươi ba
xăng-ti-mét vuông.


c) Luyện tập:
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.


- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết
quả của bạn.


- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vng ra đo.


- 2 em nhắc lại.


- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.


- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,


- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ
sung.


+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét
vuông:120 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A
gồm 6 ơ vng 1cm2 <sub>. Diện tich hình A </sub>


bằng 6cm2


- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.


- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3:


- Gọi một em nêu yêu cầu bài.



- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng
tính.


- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.


b) Củng cố - dặn dò:


- Về nhà xem lại các BT đã làm.


- HD HS cách giải bài toán 4 (Nếu cịn thời
gian).


Viết là 1500 cm2


+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000
cm2


- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.


- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ơ vng 1cm2<sub> nên hình B có </sub>


diện tích bằng 6 cm2


+ Diịen tích hình A bằng diện tích hình B.


- Một em nêu yêu cầu của bài.



- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng
con.


a/ 18 cm2<sub> + 26 cm</sub>2 <sub>= 44 cm</sub>2


40 cm2<sub> – 17 cm</sub>2<sub> = 23 cm</sub>2


b/ 6 cm2<sub> x 4 = 24 cm</sub>2


32cm2<sub> : 4 = 8 cm</sub>2


- Một em đọc bài toán.


- Cùng GV phân tích bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.


BT4:


Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ là :


300 – 280 = 20 (cm2<sub> )</sub>




LUYỆN TOÁN:

<b>ƠN TẬP </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>



-Giúp HS cả lớp ơn tập kiến thức toán đã học.


-Chú ý giúp đỡ và rèn luyện Toán cho những em học sinh yếu của lớp
II.Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>*Bài 1:</b>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+Đặt tính rồi tính


a. 9845 : 6 4875 : 5
2567 : 4


b. 1098 x 2 2005 x 4 1641 x
5


-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài, nhận xét
<b>*Bài 2</b>


-Gọi 1-2 HS đọc đề bai


+Một khu đất hình chữ nhất có chiều dài
1028 m. Chiều rộng bằng 1/4 chiều dài.
Tính chu vi khu đất đó ?


+Bài tốn hỏi gì ?
+Bài tốn cho biết gì ?


-u cầu HS tự làm bài


Đáp số : 2570 m
-Chữa bài, nhận xét


<b>*Bài 3</b> : Gọi 1 HS đọc đề bài


Một ô tô chạy 100 km thì hết 10 lít xăng.
Hỏi chạy 9 km thì hết bao nhiêu lít xăng ?
+Bài tốn hỏi gì ?


+Bài tốn cho biết gì ?


+Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?


+Em giải bài toán này theo mấy bước ?
-Bước 1 : Tìm số km đi 1 lít xăng (100 : 10
= 10 km)


-Bước 2 : Tìm số km ơ tơ đi 9 lít xăng (10 x
9 = 90 km)


-Gọi 1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài


<b>3.Nhận xét - Dặn dò : </b>
<b>Xem lại các bài tập đã học.</b>


Đọc yêu cầu



-3 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xét


-Đọc đề


-Cả lớp theo dõi


-Trả lời


-1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Đổi vở kiểm tra kết quả


-1 em đọc, lớp làm bài vào vở


-Với 9 lít xăng thì ơ tơ đó chạy được bao
nhiêu km ?


-HS nêu
-Trả lời


-Nêu các bước giải


-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào
vở bài tập


<b>SINH HOẠT SAO</b>



A/ Yêu cầu :


- HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng.


- Chơi trò chơi "Trò chơi cướp cờ".


B/ Hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu
học tập.


- Giao nhiệm vụ cho lớp.


- Theo dõi, uốn nắn cho các em.


* Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Trò chơi
cướp cờ"..


- Nêu tên trò chơi.


- Phổ biến cách chơi và luật chơi.


- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi
chính thức.


- Nhận xét , tuyên dương những em thắng
cuộc.


* Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm


- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ơn tập
các động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp


hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng
ngang - hàng dọc. Sau đó ơn các bài múa:
Bông hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội
TNTPHCM


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×