Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giao an 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.97 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/11/09 TiÕt 31-B i 21 à <b>: §iỊu chÕ kim loại</b>


Ngày giảng:18/11/09 (Tit 1)


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức


Học sinh hiểu : Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại
Học sinh biết : Các phương pháp điều chế kim loi


2. Kĩ năng


Rèn kỹ năng tư duy : Từ tính khử khác nhau của kim loại biết cách chọn phương
pháp thích hợp để điều chế kim loại. Kỹ năng viÕt ph¬ng trình hoá học


<b>B. Chuẩn bị</b>


1. Thầy: Giỏo án. Nghiên cøu tµi liƯu + sưu tầm tranh ảnh minh ha cho bi ging.
2. Trò: Nghiên cøu trước bµi ở nhà


<b>c. Các hoạt động dạy </b>–<b> học</b>
1. ổn định tổ chức


2. KiĨm tra bµi cị: Khơng


3. Bài giảng


<b>* V</b>:...


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>



<b>* HĐ 1: Tìm hiểu nguyên tắc điều chế </b>
<b>kim loại</b>


<b>- GV: HS nghiờn cứu SGK + Kiến thức </b>
về dãy điện hoá của kim loi, tr li cõu
hi:


+ Nguyên tắc điều chế kim loại?
<b>- HS: Tr li cõu hi</b>


<b>*HĐ 2: Tỡm hiu cỏc phơng pháp điều</b>
<b>chế kim loại</b>


- GV: C sở khoa học của phương pháp
nhiệt luyện điều chế kim loại là gì?
<b>- HS: Trả lời câu hỏi </b>


- GV: Cho HS vận dụng viết phương
trình phản ứng điều chế Cu, Fe, Cr, Zn.
Biết các cặp xảy ra phản ứng là: CuO
với H2, Fe2O3 với CO, Cr2O3 với Al và


ZnO với C?


- HS: Viết các phương trình phản ứng


-GV: Những kim loại như thế nào
thường được điều chế bằng phương
phỏp nhit luyn ?



<b>I. Nguyên tắc iu ch kim loại</b>


Thực hiện quá trình khử ion dương kim loại thành
nguyên tử kim loại (kim loại tự do)


Mn+<sub> + ne -> M</sub>




<b>II. Phơng pháp iu ch kim loi</b>
<b>1. Phơng pháp nhiệt luyện</b>


- Dùng các chất khử như C, CO, H2, Al, hoặc kim


loại kiềm, kim loại kiềm thổ, để khử những ion
kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao.


<b>*Ví dụ:</b>


0


2 0 0 1


2 2


<i>t cao</i>


<i>Cu O H</i>

  

<i>Cu H O</i>



0



3 2 0 4


2 3

3

2

3

2


<i>t cao</i>


<i>Fe O</i>

<i>C O</i>

  

<i>Fe</i>

<i>CO</i>



0


3 0 0 3


2 3

2

2

2 3


<i>t cao</i>


<i>Cr O</i>

<i>Al</i>

  

<i>Cr Al O</i>



0


2 0 0 2


<i>t cao</i>


<i>ZnO C</i>

   

<i>Zn C O</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS trả lời


<b>- GV: Lưu ý cho HS một số vấn đề khi </b>


sử dụng phương pháp nhiệt luyện để
điều chế kim loại.


- GV: Cơ sở khoa học của phương pháp
thuỷ luyện điều chế kim loại làgì?


- GV: Cho HS vận dụng viết sơ đồ,
phương trình phản ứng điều chế Cu từ
quặng Malakit CuCO3.Cu(OH)2


- HS: Viết sơ đồ, phương trình phản ứng
điều chế Cu từquặng Malakit


CuCO3.Cu(OH)2


-GV: Cho HS vận dụng viết sơ đồ,
phương trình phản ứng điều chế Ag từ
quặng Ag2S


-HS: Viết sơ đồ, phương trình phản ứng
điều chế Ag từ quặng Ag2S


-GV: Mở rộng cho HS biết thêm cách
điều chế Ag từ quặng bạc sunfua Ag2S


và điều chế Au (có lẫn trong đất đá)
bằng dung dịch xyanua NaCN, O2...


<b>*Lưu ý:</b>



- Nếu dùng chất khử là kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ thì phản ứng phải thực hiện trong chân
khơng hoặc mơi trường khí trơ (VD: Ca + V2O5)


-Nếu quặng là sunfua kim loại như Cu2S, ZnS,


FeS2... thì phải chuyển sunfua kim loại thành oxit


kim loại rồi mới khử oxit kim loại bằng chất khử
thích hợp.


VD: Với quặng ZnS:


0


2 0 2 4


2 2


2

<i>Zn S</i>

3

<i>O</i>

  

<i>t cao</i>

2

<i>ZnO</i>

2

<i>S O</i>


0


2 0 0 2


<i>t cao</i>


<i>ZnO C</i>

  

<i>Zn C O</i>



- Với kim loại có tính khử kém: Hg, Ag chỉ cần đốt
cháy quặng sunfua -> kim loại mà không phải dùng


chất khử.


0


2 2 0 0 4 2


2 2


<i>t cao</i>


<i>Hg S O</i>

 

  

<i>Hg S O</i>

 


<b>2. Phương pháp thuỷ luyện(phương pháp ướt</b>)
- Dùng những dung dịch thích hợp: H2SO4,HNO3,


NaCN, NaOH,...để hoà tan kim loại hoặc hợp chất
của kim loại thành dung dịch(dạng phức, muối...)
và tách dung dịch đó ra khỏi phần khơng tan có
trong quặng -> khử ion kim loại trong dung dịch
bằng kim loại có tính khử mạnh hơn: Zn, Fe, Ni,...


<b>* Ví dụ 1: </b>


Điều chế Cu từ quặng Malakit CuCO3.Cu(OH)2


Sơ đồ điều chế:


CuCO3 .Cu(OH)2

  

<i>H SO</i>2 4 CuSO4

 

<i>Fe</i> Cu


Phương trình phản ứng:



CuCO3 + H2SO4   CuSO4 + CO2 + H2O


Cu(OH)2 + H2SO4   CuSO4 + 2H2O


0 2 2 0


4 4


<i>Fe Cu SO</i>

 

<i>Fe SO Cu</i>



<b>* Ví dụ 2:</b> Điều chế Ag từ quặng Ag2S


3


2 3


<i>HNO</i> <i>Cu</i>


<i>Ag S</i>

  

<i>AgNO</i>

 

<i>Ag</i>



0


2 5 2


2 3 3 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV: Phương pháp thuỷ luyện dùng để
điều chế kim loại có tính khử như thế
nào?



f 0 1 2 0


3 3 2


2

(

) 2



<i>Cu</i>

<i>Ag NO</i>

 

<i>Cu NO</i>

<i>Ag</i>

gjAg

3



- Phương pháp thuỷ luyện dùng để điều chế kim
loại có tính khử yếu(đứng sau hiđro): Cu, Hg, Ag,
Au....


<b>4. Cñng cè: Cho HS vận dụng l m m</b>à ột số bài tập.
<b>5. Híng dÉn häc tËp: </b>


Häc theo vë ghi + SGK.Nghiên cứu bµi míi. Lµm bµi tËp bµi 1, 3, 4-SGK (Trang 98)
<b>D. Rót kinh nghiƯm: </b>


- Phương pháp thuỷ luyện dùng để điều chế kim


loại có tính khử yếu(đứng sau hiđro): Cu, Hg, Ag,


Au...



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×