Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giao an lich su chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.06 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Nhận chuyên môn từ tuần 19</b>

<b> Môn lịch sử lớp 7- học kì 2</b>



<b>Ngày soạn: 22-12-2009</b>


<b>CHƯƠNG IV : ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>
<b>(THẾ KỈ XV – ĐẦU THẾ KỈ XVI)</b>


<i><b>Tiết 37 . Bài 18 :</b></i>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA</b>
<b>CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>


- Giúp HS nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất
bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm, không
dựa vào nhân dân.


- Thấy được chính sách đơ hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống
quân Minh đầu thế kỉ XV.


<i><b>2. Tư tưởng :</b></i>


Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược bạo tàn, niềm tự hào về truyền
thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.


<i><b>3. Kĩ năng : </b> </i>


Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học.



<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


ược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2.Giới thiệu và giảng dạy bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Vì sao nhà Minh kéo vào xâm lược nước
ta ? Do ai cầm đầu, lực lượng ?


- Có phải quân Minh kéo vào nước ta là do
nhà Hồ cướp ngơi nhà Trần khơng ? Vì
sao ?


<b>1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự</b>
<b>thất bại của nhà Hồ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Quân Minh tiến công như thế nào? Nhà
Hồ kháng chiến ra sao ? ( GV dùng lược
đồ tường thuật )


- Tại sao cuộc kháng chiến nhà Hồ thất bại
?


- Nêu các chính sách cai trị của nhà


Minh ?


- Cho HS đọc in nghiêng SGK/82  phân
tích


- Nhận xét về các chính sách cai trị của
nhà Minh đối với nước ta ?


- Nêu tội ác của quân Minh  giáo dục
lòng căm thù giặc, yêu quê hương đất
nước cho HS.


- Tất cả những chính sách cai trị trên nhằm
mục đích gì ?


- Sau khi Hồ Quý Ly bị bắt, nhân dân ta đã
làm gì ?


- Có những cuộc khởi nghĩa nào tiêu
biểu ?


 GV dùng lược đồ kết hợp HS trả lời
tường thuật các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ?
HS tường thuật lại


- Kết quả những cuộc khởi nghĩa trên ?
- Mặc dù thất bại, nhưng những cuộc khởi
nghĩa đó nói lên điều gì ?


- 01/1407 : quân Minh chiếm Đông Đô 


thành Tây Đô.


- 06/1407 : cha con Hồ Quý Ly bị bắt ở Hà
Tĩnh.


<b>2. Chính sách cai trị của nhà Minh :</b>


- Chính trị : xoá bỏ quốc hiệu nước ta, sáp
nhập vào Trung Quốc.


- Kinh tế : đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt
phụ nữ trẻ em về Trung Quốc bán làm nơ
tì.


- Văn hố : thi hành chính sách đồng hố
ngu dân, bắt nhân dân ta theo phong tục
tập quán người Hán.


<b>3. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc</b>
<b>nhà Trần :</b>


<i><b>a. Khởi nghĩa Trần Ngỗi (1407-1409)</b></i>


- 10/1407 Trần Ngỗi lên làm minh chủ.
- 12/1408 nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân
Minh ở Bô Cô.


- 1409 cuộc khởi nghĩa thất bại.


<i><b> b. Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng </b></i>


<i><b>(1409-1414)</b></i>


- 1409 Trần Q Khống lên ngơi (Trùng
Quang Đế)


- Cuộc khởi nghĩa  nhanh chóng, từ
Thanh Hố  Hố Châu (Huế)


- 8/1413 nghĩa quân tan rã dần  1414
cuộc khởi nghĩa thất bại.


<b>5. Củng cố : </b>-Có phải quân Minh kéo vào nước ta là do nhà Hồ cướp ngơi nhà Trần
khơng ? Vì sao ?


- HS lên bảng tường thuật lại các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trên lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày soạn: 24-12-2009</b>


<b>Bài 19 : </b>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427)</b>


<i><b>Tiết 38: I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ (1418 – 1423)</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


Giúp HS nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ
chổ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến cơng giải phóng
đất nước.



Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi
nghĩa.


<b>2. Tư tưởng :</b>


- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa
quân Lam Sơn.


- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.


- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn
lên.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu
lịch sử để bổ sung cho bài học.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới : </b></i>
4. D y và h c bài m i :ạ ọ ớ



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Cho HS đọc đoạn đầu SGK/84


- Lê Lợi là người như thế nào ? (GV tham
khảo tư liệu SGV/116) Ơng có những việc
làm nào ?


<b>1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Lam Sơn là vùng đất như thế nào ?


Cho HS đọc in nghiêng SGK phân
tích.


- Việc chuẩn bị khởi nghĩa của Lê Lợi có
tác động như thế nào đối với những người
yêu nước ?


- HS đọc SGK phân tích(Nguyễn Trãi)
- Đầu 1416 có sự kiện gì xãy ra ?


- Cho HS đọc in nghiêng SGK/85 phân
tích.


- Lê Lợi quyết định dựng cờ khởi nghĩa
vào thời gian nào ?


- Những ngày đầu khởi nghĩa, nghĩa quân
như thế nào ?



- Nghĩa quân đối phó với tình hình đó như
thế nào ?


- GV tường thuật trên lược đồ 3 lần rút lên
núi Chí Linh của nghĩa quân Lam Sơn.
- Cho HS lên tường thuật lại giải pháp rút
lên núi Chí Linh 3 lần của nghĩa qn.
- GV phân tích những khó khăn  giáo
dục lịng cảm phục, u nước của HS.
- Để thốt được tình hình xấu đó, Lê Lợi
đã quyết định như thế nào ?


- Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hồ với qn
Minh ?


- Sau đó qn Minh có những việc làm
gì ? Điều đó thể hiện điều gì ?


 cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chuyển sang
giai đoạn mới.


Sơn làm căn cứ khởi nghĩa.


- Tác động : thu hút nhiều người yêu nước
khắp nơi tụ về .


- Đầu 1416 : tổ chức Hội thề Lũng Nhai 
tinh thần đoàn kết đánh giặc.



- 7/2/1418 Lê Lợi tự xưng là Bình Định
Vương, dựng cờ khởi ngĩa ở Lam Sơn.


<b>2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa</b>
<b>quân Lam Sơn :</b>


- Tình hình : lực lượng cịn yếu, gặp nhiều
khó khăn .


- Giải pháp : 3 lần rút lên núi Chí Linh
chống sự vây quét của giặc.


- Mùa hè 1423 : Lê Lợi tạm hồ hỗn với
qn Minh .


<b>5. Củng cố : </b>-Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa như thế nào ?


- Trình bày những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Ngày soạn:26-12-2009</b>


<b>Bài 19 : </b>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427)</b>


<i><b>Tiết 39: II. GIẢI PHĨNG NGHỆ AN - TÂN BÌNH - THUẬN HOÁ (1424 – 1425)</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>



Giúp HS nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ
chổ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến cơng giải phóng
đất nước.


Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi
nghĩa.


<b>2. Tư tưởng :</b>


- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa
quân Lam Sơn.


- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.


- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn
lên.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu
lịch sử để bổ sung cho bài học.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động của Thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài giảng</b></i>



GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK
- Trước tình hình quân Minh tấn cơng,
qn ta đã đối phó như thế nào ?


- Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân
tích (Nguyễn Chích).


- Kế hoạch của Nguyễn Chích như thế
nào ? Nhận xét ? Quân ta tiến hành thực
hiện kế hoạch của Nguyễn Chích như thế
nào ?


- Diễn biến ?


- GV trình bày trên lược đồ .


- Kết quả trận đánh này như thế nào ?
- Sau khi giải phóng Nghệ An, 8/1425
quân ta đã làm gì ?


- Diễn biến ? (tường thuật lược đồ)
- Kết quả ?


- Như vậy từ 10/1424  8/1425 chúng ta
thực hiện kế hoạch Nguyễn Chích như thế
nào ?


- Sau chiến thắng trên, nghĩa quân lúc này
có quyết định như thế nào ?



- Bắt đầu thời gian nào nghĩa quân tấn
công ?


HS đọc in nghiêng SGK


 tường thuật trên lược đồ – kết hợp SGK
7 cũ phân tích thêm


- Nhiệm vụ của 3 đạo quân khi tiến ra Bắc
là gì ?


- Em hãy nhận xét về kế hoạch tiến quân
ra Bắc của Lê Lợi ?(qua lược đồ)


- Thái độ của nhân dân như thế nào ?
- Kết quả ?


<b>1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424) :</b>


- Kế hoạch của Nguyễn Chích : chuyển địa
bàn hoạt động vào Nghệ An .


- Tiến hành : 12/10/1424 nghĩa quân tấn
công đồn Đa Căng  Trà Lân  Khả Lưu
 giải phóng phần lớn Nghệ An .


Buộc địch phải rút vào thành cố thủ


<b>2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá</b>


<b>(1425) :</b>


- 8/1425: Trần Nguyên Hãn,Lê Ngân …
chỉ huy quân ta tấn công vào Tân Bình
(Quảng Bình) và Thuận Hố (Huế).


 giải phóng từ Thanh Hoá trở vào.


<b>3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi</b>
<b>hoạt động (cuối 1426) :</b>


- Diễn biến :


+ 9/1426: nghĩa quân tiến công ra Bắc
chia làm 3 đạo Tây Bắc


Hạ lưu sông Nhị
Tiến thẳng Đông Quan
+ Nhiệm vụ :


<b> .</b> Giải phóng đất đai.


. Thành lập chính quyền mới .
. Chặn quân tiếp viện .


 được sự ủng hộ tích cực của nhân dân.
- Kết quả : quân ta chiến thắng nhiều trận
lớn buộc địch phòng ngự, cố thủ


<b>5. Củng cố :</b>



- Kế hoạch của Nguyễn Chích như thế nào ? Quân ta tiến hành thực hiện kế hoạch
của Nguyễn Chích ra sao ?


- Trình bày diễn biến và nhiệm vụ của nghĩa quân Lam Sơn khi tiến quân ra Bắc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Ngày soạn: 1-1-2010</b>


<b>Bài 19 : </b>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427)</b>


<b>Tiết 40 : III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI 1426 – CUỐI</b>
<b>1427)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


Giúp HS nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ
chổ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến cơng giải phóng
đất nước.


Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi
nghĩa.


<b>2. Tư tưởng :</b>


- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa
quân Lam Sơn.



- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.


- Bồi dưỡng cho HS tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn
lên.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu
lịch sử để bổ sung cho bài học.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Lược đồ “Trận Tốt Động – Chúc Động” và lược đồ “Trận Chi Lăng – Xương
Giang”.


- Bài <i><b>Bình Ngơ Đại Cáo</b></i> của Nguyễn Trãi.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Sau khi quân Minh ở Đại Việt thất bại,
nhà Minh có quyết định gì ?


- Diễn biến ?


- Quân ta đối phó như thế nào ?


- GV trình bày trên bản đồ (Hình 42


SGK)


- Kết quả ?


- HS đọc in nghiêng SGK phân tích.
- Sau thất bại trận Tốt Động – Chúc
Động nhà Minh làm gì ?


- Qn ta đối phó như thế nào ?
- Diễn biến ?


- GV kết hợp trình bày trên lược đồ .


- Cùng lúc đó, Lê Lợi đã làm gì ?
- Kết quả ?


- Nghe tin thất bại Vương Thơng đã làm
gì ? Cụ thể ?


- Sau khi thắng lợi Nguyễn Trãi đã làm
gì ? Nội dung ?


HS đọc in nghiêng SGK,phân tích


- HS thảo luận :


<b>1. Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối 1426)</b>


- Diễn biến :



<i><b>Địch </b></i> <i><b>Ta</b></i>


- 10/1426 Vương Tông
chỉ huy 5 vạn viện binh
tiến vào Đông Quan.
- 7/11/1426 tiến về Cao
Bộ  lọt vào trận địa.


-Đặt phục binh ở
Tốt Động – Chúc
Động .


- Kết quả : Địch bị tiêu diệt nhiều, các tướng
bị giết, Vương Thông bỏ chạy về Đông
Quan.


<b>2. Trận Chi Lăng – Xương Giang</b>
<b>(10/1427) </b>


- Di n bi n :ễ ế


<i><b>Địch</b></i> <i><b>Ta</b></i>


- 10/1427, 15 vạn viện
binh do Liễu Thăng và
Mộc Thạnh chỉ huy
tiến vào nước ta.


- 8/10/1427 Liễu
Thăng tiến vào ải Chi


Lăng


- Chấn chỉnh đội hình
 tiến xuống Xương
Giang .


- Co cụm tại Xương
Giang .


- Phục kích, đâm
chết Liễu Thăng
- Phục kích tại
Cần Trạm - Phố
Cát tiêu diệt trên
3 vạn tên.


- Tấn cơng nhiều
phía tiêu diệt
trên 5 vạn .


- Nhân đó, Lê Lợi cho đem chiến lợi phẩm
lên Mộc Thạnh  địch vội vàng rút về nước
.


- 10/12/1427 : Tổ chức Hội thề Đông Quan
 địch rút khỏi nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Nguyên nhân thắng lợi ?
+ Ý nghĩa lịch sử ?



- Nguyên nhân thắng lợi :


+ Lòng yêu nước, ý chí bất khuất và tinh
thần đồn kết đánh giặc của toàn dân .


+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của bộ chỉ
huy, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
- Ý nghĩa : kết thúc hơn 20 năm đô hộ tàn
bạo của nhà Minh, mở ra thời kì phát triển
mới của đất nước thời Lê sơ.


<b>5. Củng cố : </b> HS trình bày lại diễn biến trên lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động và
Chi Lăng – Xương Giang .


<b>6. Dặn do :</b> Học bài . Xemvà soạn bài 20 (phần I ), trả lời câu hỏi SGK/96.


<b> Ngày soạn: 6-1-2010</b>
<b>Bài 20 :</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>
<i><b> Tiết 41</b></i>


<b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ,PHÁP LUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật, kinh tế, vã hội, văn
hoá, giáo dục thời Lê sơ.



- Thời Lê sơ, nhà nước quân chủ trung ương, tập quền được xây dựng và củng cố
vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên;
pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng
và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hố, giáo dục
đềucó bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đầ là thời kì cường thịnh của
quốc gia Đại Việt.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho Học sinh.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết
luận.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tơng.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS trình bày diễn biến trên lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động và Chi Lăng –
Xương Giang ?


- Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>


4. D y và h c bài m i :ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất
nước, Lê Lợi đã làm gì ?


- Tổ chức nhà nước như thế nào ?
- Đứng đầu là ai ?


- Vua Lê đã làm gì ?


- Triều đình gồm những bộ phận nào ?
- Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân
tích.


- Ở địa phương như thế nào ?


- Đến thời Vua Lê Thánh Tơng có sự thay
đổi nào ?


- HS đọc in nghiêng SGK
 phân tích.


- Dưới Đạo có những cấp nào ?
( phân tích kênh hình 44 )


- Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê
Sơ và danh sách 13 Đạo thừa tuyên, em
thấy có gì khác với nước Đại Việt thời


Trần ?


- Quân đội thời Lê Sơ tổ chức như thế
nào ? Hãy giải thích ?


- Quân đội gồm mấy bộ phận ? Cụ thể như
thế nào ?


- So sánh với quân đội thời Lý – Trần ?
- Quân lính hằng năm như thế nào ? Ở
vùng biên giới ra sao ?


- HS đọc in nghiêng SGK  phân tích.
HS trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK ?


<b>1. Tổ chức bộ máy chính quyền :</b>


- Bộ máy nhà nước :


- Hệ thống hành chính : cả nước chia thành
13 Đạo thừa tuyên


<b>2. Tổ chức quân đội :</b>


- Theo chế độ “ngụ binh ư nơng”
- Có 2 bộ phận quân ở triều đình
quân ở địa phương
- Hằng năm quân lính tập trận, võ nghệ.
Vùng biên giới bố phòng nghiêm ngặt.



<b>3. Luật pháp : </b>


Vua


(nắm mọi quyền hành)


Các quan đại thần


Bộ Bộ Bộ Cơ quan chuyên


môn


Đạo (3 ti)


Phủ


Châu,
huyện


Châu, huyện Châu,
huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Luật pháp thời kì này như thế nào ?


- Vua Lê đã biên soạn và ban hành bộ
luật nào mới ?


- Nội dung của bộ luật là gì ?
- So sánh thời Lý - Trần ?



- Ban hành “ Quốc triều hình luật ” (Luật
Hồng Đức)


- Nội dung :


+ Bảo vệ quyền lợi g/c thống trị.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
+ Khuyến khích phát triển kinh tế .
+ Phát huy truyền thống dân tộc …


<b>5. Củng cố : </b>- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước và hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ ?
- So sánh luật pháp thời Lê sơ với thời Lý – Trần ?


<b>6. Dặn dò :</b> Học bài . Xem và soạn bài 16 ( phần II )


<b> Ngày soạn:9-1-2010</b>
<b>Bài 20 :</b>


<b> NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>
<i><b> Tiết 42.II. TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, qn sự, pháp luật, kinh tế, vã hội, văn
hoá, giáo dục thời Lê sơ.


- Thời Lê sơ, nhà nước quân chủ trung ương, tập quền được xây dựng và củng cố
vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên;
pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng


và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hố, giáo dục
đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của
quốc gia Đại Việt.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho Học sinh.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết
luận.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước và hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ ?
- So sánh luật pháp thời Lê sơ với thời Lý – Trần ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>



- Kinh tế nhà Lê sơ khác nhà Lý-Trần
như thế nào ?


- Tình hình nơng nghiệp ra sao ?
- Để phục hồi và phát triển nơng
nghiệp, vua Lê đã làm gì ?


- So sánh các chức quan sản xuất nông
nghiệp thời Lý-Trần ? Giải thích ?
- Thi hành chính sách gì ?


Cho HS đọc in nghiêng SGKphân
tích. - Nhận xét về những biện pháp
đối với nông nghiệp ?


- TCN gồm những loại hình nào ?
TCN cổ truyền như thế nào ? cụ thể ?
xuất hiện cái gì ?


Cho Hs đọc in nghiêng SGKphân
tích


- TCN thì sao ? cụ thể ? Nhận xét TCN
thời Lê sơ ?


- Về thương nghiệp nhà Lê như thế
nào?


Cho HS đọc in nghiêng SGKphân
tích



- Ngoại thương ra sao ? cụ thể ? Các
sản phẩm nào của ta được họ ưa
chuộng ?


- Trong xã hội g/c nào chiếm đông
nhất? Đời sống xã hội của họ như thế
nào ?


Nêu đặc điểm cuảa từng tầng lớp ? vẽ
sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Lê sơ ?
- Nhận xét về chủ trương hạn chế việc


<b>1. Kinh tế :</b>


<b> a) Nông nghiệp :</b>


Khắc phục hậu quả chiến tranh


+ Cho 25 vạn lính về làm ruộng, kêu gọi
dân phiêu tán về quê.


+ Đặt 1 số chức quan chăm lo nơng
nghiệp.


+ Thực hiện chính sách “ phép quân điền
…”


nhanh chóng phục hồi và phát triển.



<b> b) Công thương nghiệp :</b>


- Thủ công nghiệp :


+ TCN cổ truyền: ngày càng phát triển,
nhiều làng nghề chuyên nghiệp ra đời…
+ TCN nhà nuớc (Cục Bách Tác) : sản xuất
vũ khí và đúc tiền, khai mỏ… được đẩy
mạnh.


- Thương nghiệp :


+ Khuyến khích lập chợ, họp chợ…


+ Bn bán với nước ngồi được duy trì
mở rộng và phát triển.


<b>2. Xã hội :</b>


Vua quan
G/c thống trị


Địa chủ
XH


thời
Lê sơ


Nd: chiếm đông đảo
G/c bị trị TTC, TN: ngày càng lớn



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nuôi và bn bán nơ tì của nhà nước
thời Lê sơ ?


- Nhờ những chính sách nhà nước đời
sống nhân dân thế nào ?


 đời sống nhân dân ổn định và phát triển,
Đại Việt cường thịnh nhất Đông Nam Á lúc
bấy giờ.


<b>5. Củng cố : </b>- Vẽ sơ đồ xã hội thời Lê sơ ?
Các câu hỏi SGK


<b>6. Dặn dò :</b> Học bài và soạn bài 20 ( phần III )


<b> </b>


<b> Ngày soạn:14-1-2010</b>
<b>Bài 20 :</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>
<i><b> Tiết 43.III. TÌNH HÌNH VĂN HỐ – GIÁO DỤC</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, qn sự, pháp luật, kinh tế, vã hội, văn hoá,
giáo dục thời Lê sơ.



- Thời Lê sơ, nhà nước quân chủ trung ương, tập quền được xây dựng và củng cố
vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên;
pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng
và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hố, giáo dục
đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của
quốc gia Đại Việt.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển rực rỡ và hùng
mạnh cho Học sinh.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Vẽ sơ đồ xã hội thời Lê sơ ?


- Nêu những chuyển biến trong nông nghiệp và công thương nghiệp ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Ngay sau khi lên ngơi, Lê Thái Tổ đã
làm gì ? Cụ thể ? (Phân tích kênh hình
45 SGK)


- Ở các đạo , phủ thì sao ?
- Nội dung học tập thi cử là gì ?
- Phật giáo, Đạo giáo thì sao ?


Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân
tích.


- Thời Lê sơ thi cử như thế nào ? nêu
số liệu ? (tham khảo tài liệu SGV/129)
Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân
tích.


- Nhận xét gì về tình hình giáo dục thi
cử ?


- Văn học như thế nào ? cụ thể ?


Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân
tích.


- Nội dung chứa đựng là gì ?


- Nhận xét tình hình văn học thời Lê


sơ ?


- Về khoa học thời kì này gồm những
ngành nào ?


- Sử học như thế nào ?
- Địa lý học ?


- Y học ?
- Tốn học ?


- Có nhận xét gì về khoa học thời Lê sơ
?


- Nghệ thuật gồm những loại hình nào?
- Nghệ thuật sân khấu ra sao ?


- Nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc ?
Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân
tích.


<b>1. Tình hình giáo dục và khoa cử</b>


- Giáo dục:


+ Dựng Quốc Tử Giám.


+ Mở trường học, mở khoa thi.


+ Nội dung giáo dục là các sách đạo Nho….


-Thi cư : Tổ chức 25 khoa thi tiến sĩ đỗ 989
tiến sĩ, 20 trạng nguyên…


 Giáo dục thi cử phát triển mạnh mẽ.


<b>2. Văn học – khoa học – nghệ thuật.</b>


– Văn học : chữ Hán chiếm ưu thế.


Nội dung: lịng u nước, tự hào dân tộc,
khí phách hào hùng của dân tộc…


- Khoa học:


+ Sử học : Đại Việt sử kí, ĐV sử kí tồn
thư, Lam Sơn thực lục…


+ Địa lý học : Hồng Đức bản đồ, Dư
Địa Chí …


+ Y học: bản thảo thực vật tốt yếu…
+ Toán học: Đại thành toán pháp…
- Nghệ thuật:


+ Nghệ thuật sân khấu: ca mua, chèo
nhanh chónh phục hồi và phát triển.


+ Kiến trúc - điêu khắc: thể hiện qua
lăng tẩm, cung điện Lam Kinh…



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét nghệ thuật thời Lê sơ ?


<b>5. Củng cố : </b>Các câu hỏi SGK


6. <b>Dặn dò</b> :Học bài và soạn bài tiếp theo.


<b> Ngày soạn :16-1-2010</b>
<b>Bài 20 :</b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>


<i><b>Tiết 44.IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


1. <b>Kiến thức</b> : Giúp HS thấy được


- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, qn sự, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn
hoá, giáo dục thời Lê sơ.


- Thời Lê sơ, nhà nước quân chủ trung ương, tập quền được xây dựng và củng cố
vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên;
pháp luật có điều khoản tiến bộ, đã quan tâm, bảo vệ phần nào quyền lợi của dân chúng
và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hố, giáo dục
đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của
quốc gia Đại Việt.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho Học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :Tranh ảnh , tư liệu về các danh nhân trong bài.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Giáo dục thi cử thời Lê sơ như thế nào ?


- Nêu tình hình về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b> 4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Nguyễn Trãi sinh – mất năm bao
nhiêu - Ông là người như thế nào ?
- Những đóng góp của ơng về văn hoá
dân tộc và thế giới ?


- Cuộc đời của Nguyễn Trãi như thế
nào ?


- Ông thường suy nghĩ và mong muốn
ra sao ?(Liên hệ tư liệu ca dao tục ngữ
VN)


- Nhận xét vua Lê Thánh Tông về


Nguyễn Trãi như thế nào ?(HS đọc in
nghiêng SGK)


Phân tích kênh hình 47.


- Lê Thánh Tông là nhgười như
thếnào?


Phân tích chữ in nghiêng SGK.


- Cuối XV Lê Thánh Tơng đã làm gì ?
- Hội Tao Đàn là hội như thế nào ?
- Thơ văn của ông chứa đựng những gì
? Các tác phẩm tiêu biểu ?


- Ông là người như thế nào ?


- Ông đã đỗ tiến sĩ năm bao nhiêu ?
Làm những chức vụ gì ?


- Đóng góp của ơng là gì ?
- Ơng là người như thế nào ?
- Ơng cịn làm gì ?


- Tác phẩm của ơng là gì ?


- Ơng được người đời ca ngợi như thế
nào ?


<b>1.</b> <b>Nguyễn Trãi</b>



<b>(1380 – 1442) :</b>


- Là nhà chính trị, quân sự tài ba, anh hùnh
dân tộc và là danh nhân văn hố thế giới.
- Đóng góp : tác phẩm Qn Trung Từ Mệnh
Tập, Bình Ngơ Đại Cáo, Dư Địa Chí…


<b>2.</b> <b>Lê</b> <b>Thánh</b>


<b>Tông(1442 – 1497) :</b>


- Là vị vua anh minh, tài năng trên nhiều lĩnh
vực kinh tế, chính trị, quân sự là nhà văn thơ
nổi tiếng của dân tộc.


- Đóng góp: Sáng lập hội Tao Đàn


- Tác phẩm: Quỳnh Uyển Cửu Ca, Văn minh
cổ suý, Hồng đức quốc âm thi tập…


3. <b>Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV)</b>


- Là nhà sử học nổi tiếng của nước ta thế kỉ
XV, đỗ tiến sĩ và đảm nhiệm chức vụ trong
triều đình.


- Đóng góp: Tác phẩm Đại Việt Sử Kí Tồn
Thư (15 quyển).



4. <b>Lương Thế Vinh(1442 - ?)</b>


- Là người học rộng, tài cao, là nhà toán học
nổi tiếng thời Lê sơ.


- Đóng góp: Tác phẩm “ Đại thành tốn pháp,
thiền mơn giáo khoa ( phật học).


<b>5. Củng cố : </b>Các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Ngày soạn:18-1-2010</b>


<i><b>Ti t 45.</b><b>ế</b></i> <b> Bài 21 :ÔN T P CHẬ</b> <b>ƯƠNG IV</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Kiến thức</b> :


Giúp HS thấy được


- Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài, GV khắc sâu những kiến
thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI – thời Lê sơ.


- Nắm được những thành tựu trong lĩnh vực xây dựng (kinh tế, chính trị, văn hố, giáo
dục) và bảo vệ đất nước (chống xâm lược và đô hộ của nước ngồi).


- Nắm được những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê sơ.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho HS.



<b>3. Kĩ năng : </b>


Giúp HS biết sử dụng bản đồ ; so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống
các sự kiện lịch sử để rút ra nhận xét .


II. <b>Đồ dùng dạy học</b> :


- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ.


- Lược đồ các cuộc kháng chiến chống xâm lược và đô hộ của nhà Minh.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần và thời Lê sơ.


- Một số tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử thời Lê sơ.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi ? Lê Thánh Tông? Ngô
Sĩ Liên và Lương Thế Vinh với sự nghiệp của nước Đại Việt ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b> 4. Dạy và học bài mới</b> :


1. GV giới thiệu khái quát nội dung đã học ở chương IV.


2. Sau khi giới thiệu xong, GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở bài ôn tập
chương IV trong SGK, trang 104.


<b>Đặc điểm</b> <b>Thời Lý – Trần</b> <b>Thời Lê sơ</b>



<i><b>1. Bộ máy nhà</b></i>
<i><b>nước </b></i>


+ Triều đình


+ Đơn vị hành


- Chưa hoàn chỉnh và chặt
chẽ


- Từ Lộ, phủ  huyện 


- Bãi bỏ một số chức quan cao cấp
tăng cường tính tập quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chính


+ Cách đào tạo
tuyển dụng quan
lại


- Phổ biến sâu rộng cho mọi tầng
lớp nhân dân.


<i><b>2. Nhà nước </b></i> - Quân chủ quý tộc - Quân chủ quan liêu chuyên chế.


<i><b>3. Luật pháp</b></i> - Giống nhau : Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị, khuyến khích


phát triển sản xuất


- Khác nhau


- Bộ Hình Thư (Lý), bộ
Hình Luật (Trần) đơn giản,
chưa chặt chẽ


- Bộ luật Hồng Đức : chặt chẽ,
hoàn chỉnh hơn…. có một số điều
luật bảo vệ phụ nữ và giữ gìn
truyền thống dân tộc.


<i><b>4. Kinh tế </b></i>
<i><b>+ Nông nghiệp</b></i>
<i><b> + Thủ cơng</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


<i><b> + Thương nghiệp</b></i>


- Chậm phát triển


- Có các làng nghề thủ công,
thủ công nghiệp nhà nước
chưa phát triển lắm


- Chủ yếu Thăng Long, Vân
Đồn


- Phát triển rất nhanh nhờ sự quan


tâm kĩ của triều đình…


- Xuất hiện các làng nghề chun
nghiệp, thủ cơng nghiệp nhà nước
có cục bách tác quản lí thủ cơng
nghiệp phát triển mạnh.


- Được mở rộng khắp Đại Việt.


<i><b>5. Xã hội </b></i> - Giống nhau : Đều có 2 giai cấp chính trong xã hội :
+ giai cấp thống trị : vua, quan, địa chủ.


+ giai cấp bị trị : nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì .
- Khác nhau :


- Giai cấp thống trị có thêm
vương hầu quý tộc.


- Giai cấp bị trị có nơng nơ.
- Nơ tì rất đơng đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>6. </b></i>


<i><b>- Giáo dục thi cử</b></i>
<i><b>- Văn học </b></i>


<i><b>- Khoa học – nghệ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>


- Hạn chế, chậm phát triển


- Nhiều tác phẩm có giá trị,
nội dung : lòng yêu nước,
yêu quê hương,tình yêu con
người đấu tranh giữ nước …
(Trần)


Sử dụng Hán, Nôm
- Chưa phát triển mạnh .
- Nghệ thuật có phong cách
tỉ mĩ, độc đáo chủ yếu hình
rồng – phượng , trang trí
cung đình …


- Rất phát triển, thi cử mở rộng
tuyển chọn nhân tài khắp nơi .
- Nội dung: lòng yêu nuớc ý chí
bất khuất, lịng tự hào dân tộc.
Nho học phát triển mạnh.


- Khoa học mở rộng nhiều nghành
và có giá trị lớn.


- Nghệ thuật: phong cách khối đồ sộ
qua lăng tẩm, cung điện Lam Kinh.


 Bài tập ở nhà: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.


<i><b>Thời Lý</b></i>
<i><b> ( </b></i>
<i><b>1010-1225)</b></i>



<i><b>Thời Trần</b></i>
<i><b>(1226-1400)</b></i>


<i><b>Thời Lê Sơ</b></i>
<i><b>(1428-1527)</b></i>
<i><b>- Các tác </b></i>


<i><b>phẩm văn </b></i>
<i><b>học.</b></i>


<i><b>- Các tác </b></i>
<i><b>phẩm sử học.</b></i>


- Nam Quốc
Sơn Hà.


- Hịch Tướng Sĩ, Phú
Sông Bạch Đằng…
- Đại Việt Sử Kí (30
quyển) – Lê Văn Hưu.
- Binh Thư Yếu
Lược…


- Quân Trung Từ Mệnh
Tập, Bình Ngơ Đại Cáo…
- Đại Việt Sử Kí (10
quyển), Đại Việt Sử Kí
Tồn Thư (15 quyển),
Lam Sơn Thực lục...



<b>5. Củng cố : </b>Gv chỉnh sửa cho phù hợp.


<b>6</b>. <b>Dặn do</b> :Xem bài tiết sau làm bài tập lịch sử phần chương IV , sưu tầm một số
tranh ảnh văn hoá nghệ thuật thời Lê sơ.


<b> </b>


<b> Ngày soạn:19-1-2010</b>
Ti t 46ế


<b>BAØI TẬP LỊCH SỬ( PHẦN CHƯƠNG IV)</b>
<b>A. Mục tiêubài học</b>:


<b>1/. Kiến thức: </b>


-Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2/. Kỹ năng: </b>


Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.


<b>3/. Tư tưởng: </b>


- Lòng tư hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỷ XV - đầu thế
kỷ


XVI.


<b>B. Phương tiện dạy học</b>:



GV - HS, chuẩn bị bài tập ở nhà trang 104 SGK.


<b>C. Tiến trình dạy học</b>:


<b>I. Ổn định lớp: </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b> Nêu tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa thời Lê sơ.


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Bài tập 1:Đầu thế ki XV dân tộc ta đã có cuộc kháng chiến chống qn xâm lược:</b>


A. Nhà Tống B. Mông-Nguyên


<i>C. Nhà Minh</i> D.Nhaø Thanh


<b>Bài Tập 2</b>:<i><b>Bài học rút ra từ cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh:</b></i>


A. Đường lối đánh giặc là quan trọng nhất trong kháng chiến.


<i>B. Sức dân là yếu tố quyết định thắng lợi.</i>


C. Phải huy động được nhiều người tài giỏi mới có chiến thắng.
D.Lãnh đạo phải là người vừa có đức vừa có tài.


<b>Bài tập 3</b>:<i><b>Hồn chỉnh bảng thống kê cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427</b></i>)
Các


đặc


điểm


Giai đoạn:1418-1423 Giai đoạn:1424-1426
Nhiệ


m vụ
chủ
yếu


-Xây dựng lực lượng





--


---Những
chiến
thắng
lớn



---


---


<b>---Bài tập 4</b>:<i><b>Cách tuyển chọn,bổ dụng quan lại thời Lê sơ:</b></i>


A.Dựa vào con cháu,dòng dõi hoàng tộc.
B. Con quan mới được làm quan.



<i>C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt.</i>


D. Qua đấu võ nghệ tranh tài.


<b>Bài tập 5:Đặc điểm khác nhau cơ bản về luật phát thời Lê sơ so với thời Lý Trần:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>D.BaÛo vệ quyền lợi cho nhân dân, phụ nữ</i>
<b>Bài tập 6:Chọn Đ, S trong các nhận định sau:</b>


 Thời Lê sơ khơng cịn chế độ lập điền trang


 Tầng lớp nơng nơ, nơ tì, địa chủ thời Lê ngày càng nhiều
 Lực lượng nơ tì thời Lê ít hơn so với thời Trần


 Hồng Đức quốc âm thi tập được viết bằng chữ Hán
 Thời Lê sơ, Nho giáo và Phật giáo đều phát triển


 Thời Lê sơ, dưới triều Lê Thánh Tông tổ chức nhiều kỳ thi nhất


<b>Bài tập 7</b>:<i><b>Cơng trình kiến trúc, điêu khắc đặc sằc thời Lê sơ:</b></i>


A.Cung Thái thượng hồng
B.Thành Tây Đơ


C.Cung điện Lam Kinh
D.Chùa một cột


<i><b>Bài tập 8: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, quân sư nổi tiếng thời Lý,Trần,Lê sơ:</b></i>



<b>Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả </b> <b>Thời Lý </b> <b>Thời Trần </b> <b>Thời Lê sơ </b>


Sông núi nước Nam Lý Thường Kiệt 


Bình Ngơ Đại Cáo
Hịch tướng sĩ
Đại Việt sử ký
Quốc âm thi tập
Binh thư yếu lược


Hồng Đức quốc âm thi tập
Đại Việt sử kí toàn thư


<b>Bài tập 9: Chủ đề nổi bật nhất trong thơ văn của Lê Thánh Tơng:</b>


A.Tình thần u nước, tinh thần dân tộc
B.Tình nhân nghĩa


C.Ca ngợi vẻ đẹp quê hương, đất nước
D.Ca ngợi giai cấp phong kiến


<b>Bài tập 10:Nối kết tên tác giả với tác phẩm cho đúng:</b>


A. Ngô Sĩ Liên 1.Đại Việt sử ký


B. Lương Thế Vinh 2.Đại Việt sử ký toàn thư
C. Nguyễn Trãi 3.Đại thành toán pháp
D. Lê Thánh Tơng 4.Lập thành tốn pháp
E. Vũ Hựu 5.Quốc âm thi tập



6.Hồng Đức quốc âm thi tập
7.Dư địa chí


<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> Ngày soạn: 21-1-2010</b></i>


<i><b> Chương V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII</b></i>


<b> Bài 22 :SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN </b>
<b>(XVI-XVIII)</b>


<i><b> Tiết 47</b></i> <b>: I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức</b> :


- Nắm được nội dung bài trước : nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát
triển hoàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở thế kỉ XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp
luật, kinh tế …


- Đến đầu thế kỉ XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét
trên các mặt chính trị, xã hội. Ngun nhân và hậu quả của tình hình đó.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Sự suy thoái của nhà nước phong kiến tập quyền (từ vua quan trong triều đình
đến quan lại các cấp ở địa phương) dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và sự căm phẫn
của các tầng lớp nhân dân, làm bùng nổ những cuộc khởi nghĩa. Bồi dưỡng cho HS ý
thức bảo vệ sự thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.



<b>3. Kĩ năng : </b>


- Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo (ba lần tấn công Thăng Long, vua Lê
phải chạy trốn vào Thanh Hoá)


- Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản
đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :


Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XVI.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b> 4. Dạy và học bài mới</b> :


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Sau thời gian phát triển thịnh vượng
đầu XVI nhà Lê như thế nào ? Cụ thể ?
Cho Hs đọc in nghiêng SGK  Phân
tích


- Nội bộ triều đình như thế nào?


<b>1. Triều đình nhà Lê :</b>



- Đầu XVI vua quan ăn chơi xa xỉ , lãng phí
tiền của …


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Dưới triều Lê Uy Mục thì sao ?
- Dưới triều Lê Tương Dực thì sao ?
( GV giảng thêm <i><b>tư liệu SGV /134</b></i>)
- Em có nhận xét gì về nhà Lê XVI ?
- Nguyên nhân vì sao khởi nghĩa nhân
dân bùng nổ ?


Cho Hs đọc in nghiêng SGK  phân
tích


- Có một số cuộc khởi nghĩa nào diễn
ra ? (in nghiêng SGK) .


HS: ghi tên các cuộc khởi nghĩa trên bản
đồ.


- Tiêu biểu có cuộc khởi nghĩa nào đáng
chú ý ? ( Gv tường thuật trên lược đồ).
- Diễn biến ?


- Kết quả ?
- Ý nghĩa ?


=> nhà Lê bắt đầu suy thoái.


<b> </b>



<b> 2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở</b>
<b>đầu thế kỉ XVI</b>


- Nguyên nhân : triều đình rối loạn quan lại
cướp bóc , hà hiếp nhan dân tàn bạo  khởi
nghĩa nông dân bùng nổ .


- Tiêu biểu : cuộc khởi nghĩa Trần Cảo
(1516 – Đông Triều – Quảng Ninh )


- Diễn biến : SGK .
- Kết quả : bị thất bại .


- Ý nghĩa: góp phần làm cho nhà Lê sụp đổ.


<b>5. Củng cố : </b>Cho HS tường thuật khởi nghĩa Trần Cảo trên lược đồ .


<b> 6</b>. <b>Dặn do</b> : Học bài, soạn bài tiếp theo .


<b> Ngày soạn: 24-1-2010</b>


<b> Bài 22 :SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN </b>
<b>(XVI-XVIII) (tiếp theo)</b>


<i><b>Tiết 48</b></i> <b>: II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH</b>
<b>NGUYỄN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Kiến thức</b> :



- Nắm được nội dung bài trước : nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát
triển hoàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở thế kỉ XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp
luật, kinh tế …


- Đến đầu thế kỉ XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét
trên các mặt chính trị, xã hội. Nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.


<b>2. Tư tưởng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của các tầng lớp nhân dân, làm bùng nổ những cuộc khởi nghĩa. Bồi dưỡng cho HS ý
thức bảo vệ sự thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên
bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :


- Bản đồ cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều.
- Bản đồ cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn .


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Tình hình tiều đình nhà Lê đầu XVI như thế nào ?



- Nguyên nhân, diễn biến phong trào khởi nghĩa của Trần Cảo ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới</b> :


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Nguyên nhân hình thành Nam – Bắc
triều như thế nào ?


( Gv giảng thêm tư liệu SGV + Việt sử
giai thoại -Tập 5 )


- Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra
bao lâu ? Anh hưởng đến xã hội như
thế nào ?


( Gv giảng thêm qua bản đồ )


- Đến thời gian nào mới chấm dứt ?
Hậu quả của nó ?


(Phân tích in nghiêng SGK + kênh
hình)


- 1545 xảy ra sự kiện gì ?


( GV giảng thêm tư liệu Việt sử giai
thoại – Tập 6 trang 9)



- Chiến tranh bùng nổ khi nào ? Kết
quả?


- Hai bên phải làm như thế nào?


( Cho Hs đọc in nghiêng SGK  phân
tích )


- Ở Đàng Ngồi, Trịnh Tùng đã làm


<b>1. Chiến tranh Nam – Bắc triều</b>


- Nguyên nhân :


+ Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê
lập ra triều Mạc ( 1527) Bắc triều.
+ 1533 Nguyễn Kim lập dòng dõi họ
Lê lên làm vua ( Nam triều).


- Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài
hơn 50 năm1592 Nam triều chiếm
Thăng Long  chiến tranh kết thúc.
- Hậu quả: Làng mạc tiêu điều , đời
sống nhân dân cực khổ.


<b>2. Chiến tranh Trịnh Nguyễn và sự</b>
<b>chia cắt Đàng trong – Đàng ngoài :</b>


- 1545 Trịnh Kiểm nắm binh quyền
Nguyễn Hồng trấn thủ Thuận Hố –


Quảng Nam.


- Họ Trịnh và Nguyễn đánh nhau suốt
gần nửa thế kỷ ( 1627-1672 ) lấy
sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

gì ? Đàng Trong như thế nào ? - Đàng Trong : chúa Nguyễn .


<b>5. Củng cố : </b>Câu hỏi SGK


<b> 6</b>. <b>Dặn do</b> : Học bài, soạn bài tiếp theo .


<b> Ngày soạn: 26-1-2010</b>


<b>Bài 23 :KINH TẾ – VĂN HOÁ THẾ KI XVI- XVIII</b>
<i><b> Tiết 49</b></i> <b>: I. KINH TẾ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Kiến thức</b> :


- Thấy được sự khác nhau về kinh tế nơng nghiệp ở Đàng Ngồi và Đàng Trong.
Ngun nhân dẫn đến sự khác nhau đó.


- Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách
quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt).


- Nắm được những nét chính về tình hình văn hố (tơn giáo, sự ra đời chữ Quốc
ngữ, văn học, nghệ thuật) bấy giờ.



<b>2. Tư tưởng :</b>


- Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù sáng tạo của
nông dân, thợ thủ công Việt Nam thời bấy giờ.


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Biết xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam : các làng thủ công nổi tiếng,
các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài và Đàng Trong .


Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hố ở địa phương quê hương của HS.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :
- Bản đồ Việt Nam.


- Một số tranh ảnh về bến cảng, Kinh kì, Hội An.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Nguyên nhân hình thành và chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra như thế nào ?
- Chiến tranh Trịnh – Nguyễn để lại hậu quả như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Nhà nước ở Đàng Ngồi như thế nào ?


- Ngun nhân vì sao dẫn đến tình trạng
như vậy ?


Cho Hs đọc in nghiêng SGK  phân
tích .


- Những vùng nào chịu thiệt hại nặng nhất
? Những việc làm cường hào đối với đời
sống nhân dân ra sao ?


- Riêng ở Đàng Trong thì sao ?


HS đọc in nghiêng SGK  phân tích .
- Năm 1698 xảy ra sự kiện gì ? Làm cho
diện tích nông nghiệp Đàng Trong ra
sao ? Phủ Gia Định gồm mấy dinh ?
Thuộc tỉnh nào ngày nay ?


Cho Hs xác định trên bản đồ? Nhận xét?
- Thế kỷ XVII thủ công nghiệp như thế
nào ? Tiêu biểu có những làng nghề thủ
cơng nào nổi tiếng ?


- Gốm Bát Tràng được ưa chuộng như thế
nào ? ( phân tích kênh hình )


- Người nước ngồi nói gì về làm đường
mía ở nước ta ?


- Nhận xét thủ cơng nghiệp thời kì này ?


- Bên cạnh đó thương nghiệp ra sao ?
Xuất hiện gì ? Ở Đàng Ngồi có những đơ
thị lớn nào ?  tư liệu SGV/ 139  phân
tích.


- Ở Đàng Trong có những đơ thị lớn nào?
Q em có những chợ, phố nào ?  phân
tích in nghiêng SGK


- Thế lỉ XVII bn bán với nước ngồi ra
sao ? Những mặt hàngnào ? Đến nửa sau
XVII như thế nào ?


( Phân tích kênh hình 52 SGK ).


<b>1. Nơng nghiệp : </b>


- Đàng ngoài : do các cuộc chiến tranh
xung đột kéo dài , chính quyền ít quan tâm
 sản xuất nông nghiệp sa sút trầm trọng ,
ruộng đất bỏ hoang , mất mùa


=> đời sống nông dân cực khổ.


- Đàng Trong : Chúa nguyễn tổ chức khai
hoang , lập làng ấp.( Nhờ điều kiện tự
nhiên thuận lợi )  đời sống nhân no đủ .


<b>2. Sự phát triển nghề thủ công và buôn</b>
<b>bán :</b>



- Thủ công nghiệp : xuất hiện nhiều hàng
thủ công nổi tiếng : Gốm Thổ Hà (Bắc
Giang), Bát Tràng (Hà Nội), rèn sắt ở Nho
Lâm (Nghệ An), làm đường mía (Quảng
Nam)…


 mở rộng và phát triển .


- Thương nghiệp : Xuất hiện nhiều đô thị.
+ Đàng Ngoài: Thăng Long , Phố Hiến
..


+ Đàng Trong: Thanh Hà, Hội An, Gia
Định…


Bn bán nước ngồi rất phát triển (XVII).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> 6</b>. <b>Dặn do</b> : Học bài, soạn bài tiếp theo .


Ngày soạn: 30-1-2010


<b>Bài 23 :KINH TẾ – VĂN HOÁ THẾ KI XVI- XVIII</b>
<i><b> Tiết 50</b></i> <b>.II. VĂN HOÁ </b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Kiến thức</b> :


- Thấy được sự khác nhau về kinh tế nơng nghiệp ở Đàng Ngồi và Đàng Trong.
Ngun nhân dẫn đến sự khác nhau đó.



- Tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách
quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt).


- Nắm được những nét chính về tình hình văn hố (tơn giáo, sự ra đời chữ Quốc
ngữ, văn học, nghệ thuật) bấy giờ.


<b>2. Tư tưởng :</b> - Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù
sáng tạo của nông dân, thợ thủ công Việt Nam thời bấy giờ.


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.


<b>3. Kĩ năng : </b>


<b>- </b>Biết xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam : các làng thủ công nổi tiếng, các đơ
thị quan trọng ở Đàng Ngồi và Đàng Trong .


- Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hố ở địa phương quê hương của HS.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> : Tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc, chùa chiền thời kì này.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Tình hình kinh tế Đàng Ngồi thế kỉ XVI – XVIII ntn ?
- Vì sao nơng nghiệp Đàng Trong phát triển ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Ở thế kỉ XVI - XVIII, Nho giáo như
thế nào ?


- Phật giáo – Đạo giáo ra sao ?


 phân tích kênh hình 53 + kênh chữ in
nghiêng SGK


- Hình thức sinh hoạt trong dân gian như
thế nào ? Nội dung ?


- Tôn giáo mới xuất hiện ở nước ta là


<b>1. Tôn giáo : </b>


- Nho giáo được đề cao .


- Phật giáo – Đạo giáo : bị hạn chế (XV)
- Hình thức sinh hoạt văn hoá đa dạng,
phong phú thể hiện tình yêu quê hương đất
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tôn giáo nào ? Do đâu ?
 phân tích in nghiêng SGK


- Để truyền đạo Thiên chúa, các giáo sĩ
phương Tây đã làm gì ?



 phân tích in nghiêng SGK.
- Chữ Quốc ngữ có tác dụng gì ?
- Văn học có những loại chữ viết nào ?
Truyện Nôm ra sao ? Tiêu biểu ?


Nội dung ? Có nhà thơ nào tiêu biểu ?
 phân tích in nghiêng SGK.


- Sang nữa đầu thế kỉ XVIII Văn học
như thế nào ?


- Nghệ thuật dân gian có những hình
thức nào ?


 phân tích kênh hình 54 + in nghiêng
SGK.


- Nghệ thuật sân khấu như thế nào ? Nội
dung ?


ta từ 1533.


<b>2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ :</b>


- Hoàn cảnh : để truyền đạo Thiên chúa các
giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La-tinh ghi
âm Tiếng Việt  chữ Quốc ngữ ra đời .
- Tác dụng : Khoa học, tiện lợi, dễ phổ
biến .



<b>3. Văn học và nghệ thuật dân gian : </b>


- Văn học : chữ Hán, chữ Nôm .


+ Nội dung : bảo vệ con người, lên án cái
xấu xa, thối nát …


+ Tiêu biểu : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào
Duy Từ …


+ Tác phẩm : Nhị Độ Mai, Thạch Sanh
- Nghệ thuật dân gian : đa dạng, phong phú .
Nội dung : phản ánh đời sống lao động
cần cù của nhân dân, ca ngợi tình yêu con
người …


<b>5. Củng cố : </b>Câu hỏi SGK


<b> 6</b>. <b>Dặn do</b> : Học bài, chuẩn bị kiến thức cho tiết ôn tập .


<i><b> Ngày soạn: 2-2-2010</b></i>


<i><b>Tiết 51 : Bài 24 </b></i>


<b>KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỈ XVIII </b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức</b> :


- Sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê – Trịnh ở Đàng Ngoài làm


cho kinh tế nơng nghiệp đình đốn, cơng thương nghiệp sa sút, điêu tàn. Nông dân cơ
cực, phiêu tán đã vùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến.


- Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt và quy mơ rộng lớn của phong trào khởi nghĩa
nơng dân Đàng Ngồi mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỉ XVIII.


<b>2. Tư tưởng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tinh thần đấu tranh kiên cường của nông dân và các thủ lĩnh nghĩa quân chống chính
quyền phong kiến thối nát.


<b>3. Kĩ năng : </b>


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị
trị đối với chính quyền phong kiến.


- Tập vẽ bản đồ, xác định các địa danh (đối chiếu với địa danh hiện nay), hình
dung địa bàn hoạt động và quy mơ của từng cuộc khởi nghĩa lớn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> : Bản đồ phong trào nông dân khởi nghĩa ở thế kỉ XVIII


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i><b> 4. Dạy và học bài mới</b> :</i>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>



- Thế kỉ XVI – XVIII chính quyền nhà Lê
như thế nào ?


- Sang giữa XVIII chính quyền nhà Lê ra
sao ? Cụ thể ?


 phân tích in nghiêng SGK


<i><b>(tư liệu Việt sử giai thoại tập 6 trang 45)</b></i>


- Tình hình Nơng nghiệp như thế nào ?
- Cơng thương nghiệp ra sao ?


 phân tích in nghiêng SGK


- Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã
dẫn đến những hậu quả gì ?


- Vì sao nơng dân đứng dậy khởi nghĩa ?
Có những cuộc khởi nghĩa lớn nào ?


 phân tích kênh hình 55 SGK/118


- GV cho HS thảo luận nhanh và lên điền
trên bảng phụ (GV chuẩn bị sẵn)


<b>1. Tình hình chính trị : </b>


- Giữa thế kỉ XVIII : chính quyền phong
kiến Đàng Ngoài suy sụp.



+ Vua Lê chỉ là cái bóng mờ.


+ Chúa Trịnh nắm mọi quyền hành, ăn
chơi xa xỉ, bóc lột nhân dân …


- SX NN : đình đốn (hạn hán, mất mùa, vỡ
đê …)


- Công thương nghiệp sa sút


 đời sống nhân dân đói khổ, phiêu tán
khắp nơi … nổi dậy đấu tranh.


<b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn :</b>


- 1


73


8


1


77


0


- 1



74


0


1


75


1


- 1


73


7


<i><b>T</b></i>


<i><b>h</b></i>


<i><b>ời </b></i>


<i><b>gia</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Kết hợp tư liệu SGV/146 GV phân tích</b></i>
<i><b>giải thích thêm</b></i>


- Đặc biệt có 2 cuộc khởi nghĩa lớn nào?
- Trình bày diễn biến ?



- Địa bàn hoạt động ?
- Thời gian nổ ra ?
- Khẩu hiệu, công lao ?
- Kết quả ?


Cho HS gạch SGK


- Các cuộc khởi nghĩa trên mang ý nghĩa
gì ?
- T
ha
nh
H


N
gh
ệ A
n
- T
am
Đ
ảo
(V
ĩn
h
P

c)


S
ơn
T
ây
,
T
uy
ên
Q
ua
ng
- S
ơn
T
ây
<i><b>Đ</b></i>
<i><b>ịa</b></i>
<i><b> b</b></i>
<i><b>àn</b></i>
<i><b> h</b></i>
<i><b>oạ</b></i>
<i><b>t đ</b></i>
<i><b>ộn</b></i>
<i><b>g</b></i>
- L
ê D
uy
M
ật
- N

gu
yễ
n D
an
h
P

ơn
g
- N
gu
yễ
n D
ươ
ng
H
ưn
g
N

ời

nh
đ
ạo


- Tiêu biểu :


+ Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
(1741 – 1751)



+ Khởi nghĩa Hồng Cơng Chất SGK
(1739 – 1769)


- Kết quả : các cuộc khởi nghĩa lần lượt bị
thất bại.


- Ý nghĩa : nêu bật ý chí đấu tranh chống
áp bức cường quyền  góp phần làm cho
cơ đồ họ Trịnh lung lay.


<b>5. Củng cố : </b>


- Nêu nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa?
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn nổ ra ở thế kỉ XVIII ?


<b> 6</b>. <b>Dặn do</b> : Học bài, soạn bài tiếp theo .


<b> Ngày soạn: 10-2-2010</b>
<b> Bài 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong ngày càng suy yếu,
mục nát. Nông dân và các tầng lớp bị trị sục sơi ốn giận. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
trong bối cảnh đó.


- Nắm được những thành tựu to lớn của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn qua diễn biến


của phong trào từ năm 1771 đến năm 1789.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Bồi dưỡng ý thức căm ghét bọn bóc lột, ý thức về truyền thống đấu tranh chống
cường quyền của nơng dân thời phong kiến.


Lịng u nước, tự cường dân tộc, căm thù bọn ngoại xâm và những kẻ chia cắt
đất nước.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Dựa vào lược đo SGK, xác định những địa danh đã diễn ra các chiến thắng của
nghĩa quân Tây Sơn (1771 – 1789) (đối chiếu với vị trí và địa danh hiện nay).


Kĩ năng quan sát và nhận xét về các sự kiện lịch sử đã diễn ra qua 4 lược đồ trong
SGK, bài 25.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bản đồ phong trào nông dân Tây Sơn.


- Một số tranh ảnh về căn cứ Tây Sơn ở Quy Nhơn.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>- Trình bày tình hình chính trị Đàng Ngồi ở thế kỉ XVIII ?
- Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu và



Hồng Cơng Chất ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ
Nguyễn ở Đàng Trong như thế nào ?
+ Ở địa phương ?


+ Ở triều đình ? (<i><b>tham khảo</b></i>
<i><b>SGV/150</b></i>)


 phân tích in nghiêng SGK/120
- Tình cảnh nơng dân Đàng Trong lúc
bấy giờ như thế nào ?


- Đời sống nhân dân ra sao ? Trong
hoàn cảnh đó có sự kiện gì xãy ra ?
 phân tích in nghiêng SGK về cuộc


<b>1. Xã hội Đàng trong nữa sau thế kỉ</b>
<b>XVIII :</b>


- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn
ở Đàng Trong suy yếu dần : Quan lại ngày
càng tăng, vơ vét đục khoét nhân dân .
- Nông dân bị cướp ruộng đất, thu nhiều thuế



 đời sống nhân dân cơ cực  nổi dậy đấu
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

khởi nghĩa chàng Lía .


- Mùa xuân 1771 có sự kiện gì xãy ra ?
 phân tích in nghiêng SGK về lai
lịch anh em Tây Sơn, có thể <i><b>tham</b></i>
<i><b>khảo thêm tư liệu SGV/149</b></i>


- GV treo bản đồ hoặc sử dụng hình 56
SGK giới thiệu về vùng khởi nghĩa .
- Nghĩa quân đã có q trình chuẩn bị
và hoạt động như thế nào ?


 phân tích in nghiêng SGK


<i><b>(tham khảo thêm tư liệu SGV/149 +</b></i>
<i><b>150 + 151)</b></i>


- Thái độ của nhân dân trước cuộc khởi
nghĩa này như thế nào ?


- 1771, anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn.


- Hoạt động :


+ Xây thành luỹ, phát triển lực lượng nghĩa


quân.


+ Lập căn cứ ở Kiên Mĩ – Tây Sơn.
+ Mở rộng địa bàn hoạt động .


 nhân dân khắp nơi hăng hái tham gia ủng
hộ .


<b>5. Củng cố : </b>


- Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nữa sau thế kỉ XVIII ?
- Tại sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu ?


<b>6. Dặn dò :</b> Học bài và soạn bài 25 ( phần II )


<b>Ngày soạn:22-2-2010</b>


<b>Bài 25 :</b> <b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<i><b> Tiết 53. II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TA</b></i>
<b>QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


- Diễn biến giai đoạn tiếp theo của phong trào Tây Sơn
- Diễn biến trận Rạch Gầm- Xoài Mút


<b>2. Tư tưởng :</b>



Bồi dưỡng ý thức căm ghét bọn bóc lột, ý thức về truyền thống đấu tranh chống
cường quyền của nông dân thời phong kiến.


<b>3. Kĩ năng </b>


Kĩ năng quan sát và nhận xét về các sự kiện lịch sử đã diễn ra qua 4 lược đồ trong SGK,
bài 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm
lược nước ngoài.


- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm – Xồi Mút.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày tình hình chính trị Đàng Trong ở thế kỉ XVIII ?
- Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ như thế nào ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Đến mùa thu 1773, tình hình nghĩa
quân Tây Sơn như thế nào ?



- Biết tin Tây Sơn nổi dậy, chúa Trịnh
ở Đàng Ngồi đã làm gì ?


 phân tích kênh hình 57 SGK


- Nghĩa quân Tây Sơn đối phó như thế
nào ?


- Tại sao Nguyễn Nhạc phải hồ hỗn
với qn Trịnh ?


(tham khảo tư liệu SGV/152+153)
- Sau khi thất bại, Nguyễn Anh đã có
những hành động gì ? Qn Xiêm đã
làm gì ?


- HS đọc diễn biến trong SGK


- GV treo bản đồ hoặc sử dụng lược đồ
hình 58 SGK phóng to.


(kết hợp nội dung SGK và tham khảo
tư liệu SGV/154) GV tường thuật diễn
biến trên lược đồ.


- GV cho HS lên bảng trình bày .


<b>1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn :</b>


- Giữa 1774, quân Tây Sơn đã kiểm soát một


vùng rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình
Thuận .


- Nguyễn Nhạc tạm hồ hỗn với qn Trịnh
ở phía Bắc để dồn sức tấn cơng qn Nguyễn
ở phía Nam.


- 1777, quân Tây sơn bắt được chúa Nguyễn
 chính quyền họ Nguyễn Đàng Trong bị lật
đổ.


<b>2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút </b>
<b> (1785) :</b>


- Nguyên nhân : 1784, Nguyễn Anh cầu cứu
vua Xiêm  quân Xiêm tiến đánh nước ta .
- Diễn biến


- Kết quả học SGK/124 + 125
- Ý nghĩa


<b>5. Củng cố : </b>


- Quân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong như thế nào ?
- Tường thuật diễn biến trận Rạch Gầm – Xoài Mút trên lược đồ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> </b>


<b> Ngày soạn: 1-3-2010</b>



<b>Bài 25 :</b> <b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<i><b> Tiết 54: III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH </b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


Giúp HS thấy được :


- Quá trình nghĩa quân Tây Sơn lật đổ triều đại phong kiến nhà Trịnh.


<b>2. Tư tưởng :</b>


- Bồi dưỡng ý thức căm ghét bọn bóc lột, ý thức về truyền thống đấu tranh chống
cường quyền của nông dân thời phong kiến.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Kĩ năng quan sát và nhận xét về các sự kiện lịch sử đã diễn ra qua 4 lược đồ trong
SGK, bài 25.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bản đồ Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh .


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



- Quân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong như thế nào ?
- Tường thuật diễn biến trận Rạch Gầm – Xoài Mút trên lược đồ ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Sau khi đánh tan 5 vạn quân Xiêm
nghĩa quân Tây Sơn đã làm gì ?


- Quân Trịnh lúc này ở Phú Xuân như
thế nào ?


<b>1. Hạ thành Phú Xuân – Tiến ra Bắc Hà</b>
<b>diệt họ Trịnh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV trình bày ngắn gọn về việc
Nguyễn Huệ hạ thành Phú Xuân (tham
khảo tư liệu SGV/155)


- Sau khi giải phóng đất Đàng Trong,
Nguyễn Huệ có quyết định gì ?


- Kết quả ?


- Ý nghĩa của việc lật đổ chính quyền
họ Trịnh ở Đàng Ngoài của nghĩa quân
Tây Sơn ?



- Sau khi tiêu diệt chính quyền họ
Trịnh, Nguyễn Huệ đã làm gì ?


 phân tích in nghiêng SGK


- Tình hình Bắc Hà lúc này như thế
nào?


Giải quyết ra sao ?


- Sau khi giúp vua Lê, Nguyễn Hữu
Chỉnh có thái độ, hành động gì ?


 phân tích in nghiêng SG <i><b>(tham</b></i>
<i><b>khảo tư liệu SGV/156)</b></i>


- Nguyễn Huệ đã làm gì trước sự việc
trên ?


- Giữa năm 1788, Nguyễn Huệ đã làm
gì ?


- Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được
Bắc Hà ?


- Tổng kết lại giai đoạn hoạt động của
nghĩa quân Tây Sơn từ cuối 1786 đen
giữa 1788 ?


- Giữa 1786 Nguyễn Huệ tiến đánh Thăng


Long  chính quyền họ Trịnh sụp đổ.


<b>2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản – Nguyễn</b>
<b>Huệ thu phục Bắc Hà :</b>


- Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê đánh tan
các tàn dư họ Trịnh  lộng quyền, mưu
phản .


- Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt
Chỉnh  Nhậm mưu phản .


- Giữa 1788, Nguyễn Huệ ra Bắc diệt Nhậm
 xây dựng chính quyền Bắc Hà.


<b>5. Củng cố : </b>


- Quân Tây Sơn lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê như thế nào?
- Yếu tố nào giúp quân Tây Sơn lật đổ được các chính quyền đó ?


- Em hãy kể lại những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 đến năm
1788 ?




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Ngày soạn: 8-3-2010</b>


<b>Bài 25 :</b> <b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
<i><b> Tiết 55: IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


Giúp HS thấy được :


- Quá trình chuẩn bị kháng chiến chống quân xâm lược Thanh


- Diễn biến và kết qủ của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh


<b>2. Tư tưởng :</b>


Bồi dưỡng ý thức căm ghét bọn bóc lột, ý thức về truyền thống đấu tranh chống
cường quyền của nơng dân thời phong kiến.


Lịng u nước, tự cường dân tộc, căm thù bọn ngoại xâm và những kẻ chia cắt
đất nước.


<b>3. Kĩ năng : </b>


Dựa vào lược đồ SGK, xác định những địa danh đã diễn ra các chiến thắng của
nghĩa quân Tây Sơn (1771 – 1789) (đối chiếu vị trí và địa danh hiện nay).


Kĩ năng quan sát và nhận xét về các sự kiện lịch sử đã diễn ra qua 4 lược đồ trong
SGK, bài 25.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bản đồ Tây Sơn chống quân Thanh .


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>


<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Em hãy kể lại những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 đến năm
1788 ?


- Yếu tố nào giúp quân Tây Sơn lật đổ các chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Nguyên nhân vì sao quân Thanh sang
xâm lược nước ta ?


- Thực hiện âm mưu đó vua Càn long
đã làm gì ?


- HS đọc diễn biến trong SGK


- GV tường thuật trên bản đồ <i><b>(tham</b></i>
<i><b>khảo tư liệu SGV/158)</b></i>


- Vào Thăng Long bọn chúng có
những hành động gì ? Hành động đó
có phải giúp vua Lê khơng ?


- ND ta trong hồn cảnh đó như thế
nào?



- Nhận được tin cấp báo, Nguyễn Huệ
đã có những việc làm nào ? Nêu quá
trình chuẩn bị của Quang Trung ?
 phân tích “Hiểu dụ tướng sĩ” in
nghiêng SGK/128 + <i><b>tham khảo tư liệu</b></i>
<i><b>SGV/159+160</b></i>


- HS đọc nội dung SGK diễn biến trận
Ngọc Hồi - Đống Đa ?


- GV tường thuật lại trên lược đồ
 cho HS lên trình bày lại diễn biến
trên lược đồ .


- HS thảo luận nhóm trả lời :


+ Nguyên nhân thắng lợi của phong
trào Tây Sơn ?


+ Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây
Sơn ?


<b>1. Quân Thanh xâm lược nước ta :</b>


- Nguyên nhân : Lê Chiêu Thống cầu cứu vua
Thanh  nhà Thanh âm mưu xâm lược nước
ta .


- Di n bi n : ễ ế



<b>Địch</b> <b>Ta</b>


- Cuối 1788, Tôn
Sĩ Nghị đem 29
vạn quân chia làm
4 đạo tiến vào
nước ta .


-Vào Thăng Long :
địch cướp bóc, giết
người tàn bạo, bắt
ND nộp lúa gạo,
bò, lợn …


- Rút khỏi Thăng
Long  lập phòng
tuyến Tam Điệp –
Biện Sơn .


- ND căm phẫn cao
độ


<b>2. Quang Trung đại phá quân Thanh </b>
<b> (1789) </b>


- Chuẩn bị :


+ 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng Đế
(Quang Trung)  tiến quân ra Bắc.



+ Đến Nghệ An, Thanh Hoá : mở cuộc
duyệt binh và tuyển thêm quân.


- Diễn biến trận Ngọc Hồi – Đống Đa
- Kết quả SGK/130


<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch</b>
<b>sử của phong trào Tây Sơn :</b>


- Nguyên nhân thắng lợi :


+ Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và
tinh thần yêu nước cao cả của ND ta.


+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang
Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.


- Ý nghĩa lịch sử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Các nhóm lên trình bày kết quả
thảoluận  GV chỉnh sửa, kết luận .


Nguyễn, Trịnh, Lê  đặt nền tảng thống nhất
đất nước .


+ Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm,
Thanh bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ Tổ
quốc .



<b>5. Củng cố : </b>


- Trình bày diễn biến chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa trên lược đồ ?
- Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ?


<b>6. Dặn dò :</b> Học bài và soạn bài 26 SGK/131


Ngày soạn: 12-3-2010


<i><b> Tiết 56: Bài 26 :</b></i>


<b> QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC </b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


Giúp HS thấy được :


Những khó khăn mà Quang Trung phải vượt qua trong công cuộc xây dựng đất
nước (về nông nghiệp, cơng thương nghiệp, về văn hố giáo dục và quốc phòng …).


<b>2. Tư tưởng :</b>


Bồi dưỡng ý thức ủng hộ cái mới (ở bài này là những chính sách của Quang
Trung phù hợp với yêu cầu lịch sử và xu thế thời đại).


<b>3. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<i>Chiếu khuyến nơng của Quang Trung .</i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày diễn biến chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa trên lược đồ ?
- Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ?


<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b>4. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV cho HS nhắc lại tình hình
kinh tế nước ta trước khi phong
trào Tây Sơn nổ ra ?


- GV chia HS thành các nhóm
thảo luận : Mỗi nhóm thảo luận 1
vấn đề và nhóm 4 nhận xét chung
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- Gv chỉnh sửa, kết luận.


<i><b>(tham khảo tư liệu SGV/162)</b></i>



- Sao khi quân nhà Thanh bị đánh
tan, tình hình an ninh nước ta như
thế nào ?


- Để đối phó tình hình trên, vua
Quang Trung đã làm gì ?


- Về ngoại giao, vua Quang Trung
đã có những đường lối đối ngoại
như thế nào ?


- GV và HS cùng phân tích sự
kiện vua Quang Trung đột ngột
qua đời  giáo dục HS.


- Sau khi Quang Trung mất, ai là
người lên thay? Tình hình nước ta
như thế nào ?


<b>Nơng</b>
<b>nghiệp</b>


<b>Cơng</b>
<b>thương</b>


<b>nghiệp</b>


<b>Văn hố –</b>
<b>giáo dục </b>



- Ban hành
Chiếu


khuyến nông
- Giảm tô
thuế


- Giảm thuế
- Mở cửa ải
thông


thương chợ
búa


- Ban Chiếu
lập học


- Chữ Nơm trở
thành chữ viết
chính thức dân
tộc


- Lập Viện
Sùng Chính


 kinh tế phục hồi nhanh chóng, XH dần ổn định .


<b>2. Chính sách quốc phịng, ngoại giao :</b>
<b> a. Quốc phòng : </b>



- Thi hành chế độ quân dịch.


- Xây dựng quân đội mạnh gồm nhiều chủng loại,
trang bị nhiều phương tiện – vũ khí …


<b> b. Ngoại giao : </b>


- Đối với nhà Thanh : mềm dẻo nhưng kiên quyết.
- Đối với nội phản : mở các cuộc tấn công tiêu diệt


<b>5. Củng cố : </b>


- Vua Quang Trung đã có những việc làm nào nhằm phục hồi kinh tế và xây dựng
văn hoá dân tộc ?


- Vua Quang Trung đã có những chính sách Quốc phịng và ngoại giao như thế nào
?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> Ngày soạn: 16-3-2010</b>


<i><b> </b></i>

<i><b> Tieát: 57</b></i>



<b> ÔN TẬP CHƯƠNG V</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>:


<b>1/. Kiến thức: </b>


- Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội, kinh tế, văn


học.


- Những nét chính về đời sống nhân dân.


<b>2/. Tư tưởng: </b>


Củng cố tình đồn kết u q hương, đất nước.


<b>3/. Kỹ năng: </b>


- Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra
qua nhận xét.


<b>B. Phương tiện dạy học</b>:
- Lược đồ Việt Nam.


<b>C. Thiết kế bài học</b>:


<b>I. Ổn định lớp: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân gian ở nước
ta vào các thế kỷ XVI - XVIII.


<b>III. Bài mới:</b>


Chúng ta đã tìm hiểu tình hình đất nước từ thế kỷ XVI - XVIII qua nội dung bài 22 và bài 23, tình
hình chính trị, xã hội nước ta khơng ổn định, chiến tranh liên tục đời sống nhân dân cực khổ, sự
phát triển kinh tế ở 2 đàng có sự khác nhau.



<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b> <b>KTBS</b>


GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học
qua 2 bài: bài 22 và bài 23. Sau đó cho
HS làm bài tập.


GV cho HS đọc bài tập 1, soạn bài tập
và hướng dẫn HS dựa vào nội dung bài
học, lập bảng thống kê, gọi HS lên điền
vào bảng chấm điểm.


<b>I. Nội dung ôn tập. </b>


Bài 22,23,24,25 và bài 26.


<b>II. Luyện tập. </b>


1/. Lập bảng so sánh tình hình NN và đời
sống nơng dân ở đàng ngoài và đàng trong
thế kỷ XVI - XVIII.


2/. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa
nông dân ở đầu thế kỷ XVI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tên cuộc kn Thời </b>
<b>gian</b>


<b>Địa điểm kn</b>


Trần Tuân 1511 Hưng



Hố,Sơn Tây
Lê Hy,Trịnh


Hưng 1512 Nghệ An,Thanh
Hoá
Phùng


Chương 1515 Tam Đảo
Trần Cảo 1516 Đơng


Triều(Quảng
Ninh)


quả của 2 cuộc chiến tran phong kiến lớn ở
thế kỷ XVI - XVII theo các ý sau:


- Cuộc chiến tranh thứ nhất.
+ Tên gọi.


+ Hậu quả:


- Cuộc chiến tranh thứ hai.
+ Tên gọi.


+ Nguyên nhân.
+ Hậu quả:


<b>IV. Củng cố : </b>



- Tình hình nước ta thế kỷ XVI - XVIII như thế nào?
- Đời sống nhân dân ra sao?


<b>V. Dặn dò</b>: Học bài, ôn bài 22, 23. Kiểm tra 1 tiết.


<b>D. Rút kinh nghiệm</b>:


<b> Ngày soạn:17-3-2010</b>
<i><b> Tiết 58 :</b></i>


<i><b> LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>:


<b>1/. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử ở các thế kỷ XVI - XVIII.


- Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh
vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm.


<b>2/. Kỹ năng: </b>


- Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, u q hương.


<b>B. Phương tiện dạy học</b>:
Bảng phụ, BT.



<b>C. Thết kế bài học</b>:


<b>I. Ổn định lớp: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quang Trung đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc?
Chính sách về ngoại giao của Quang Trung có ý nghĩa gì?


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Bài tập 1</b>: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789.
Năm 1789


Naêm 1788
Naêm 1786
Naêm 1785
Naêm 1777
Naêm 1774
Naêm 1773
Naêm 1771


<i>Quang Trung đại phá quân Thanh. </i>


<i>Nguyễn Huệ lên ngoài đế, tiến quân ra Bắc. </i>
<i>Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. </i>


<i>Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút. </i>


<i>Bắt, giết chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng Trong. </i>
<i>Kiểm sốt từ Quảng Nam đến Bình Thuận.</i>



<i>Hạ thành Qui Nhơn. </i>


<i>Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn.</i>


<b>Bài tập 2</b>: Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh.


- Chiếu khuyến nơng: <i>khuyến khích sản xuất nơng nghiệp giải quyết tình trạng ruộng đất bị bỏ </i>
<i>hoang và nạn lưu vong. </i>


- Đề nghị nhà Thanh mở cửa ải, thông chợ búa, <i>khiến hàng hóa khơng ngưng đọng làm lợi cho sự </i>
<i>tiêu dùng của dân. </i>


- Chiếp lập học: <i>khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài. </i>


- Lập viện sùng chinh: <i>Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập. </i>


<b>Bài tập 3:</b> Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và ngoại giao để giữ
vững an ninh của đất nước?


+Nơng nghiệp:
+Thủ cơng nghiệp:
+Thương nghiệp:
+Văn hố,giáo dục:


+ Quốc phòng? ………
………..
+ Ngoại giao?………
………..
……….



<b>Bài tập 4 Trong những năm 1786-1788 nghĩa quân Tây Sơn đã 3 lần tiến quân ra Bắc Hà.Hãy </b>
điểm lại ba lần tiến quân đó theo các nội dung sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Lần thứ nhất
Lần thứ hai


Lần thứ ba


<b>Bài tập: 5 (</b>1/68<b>)</b>Đánh dấu những biểu hiện sự suy sụp của xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ
XVIII?


a. Quốc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành,khét tiếng tham nhũng.
b. Quan lại từ trung ương cũng như ở địa phương q đơng.


c. Thuế khố nặng nề,quan lại tham nhũng,đời sống nhân dân khổ cực.
d. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.


<b>IV. Củng cố : </b>


Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung?


<b>V. Dặn dò: </b>


Học bài, soạn bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ở tiết học sau.


<b> Ngày soạn: 18-3-2010</b>
<b>Tiết 59:</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


- Học sinh biết trình bày diễn biến của trận đánh Chi Lăng - Xương Giang. Biết giải
thích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của trận đánh.


- HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội dưới thời Lê Sơ và
phân tích được nguyên nhân cường thịnh của quốc gia Đại Việt thời Lê Sơ.


2. Kĩ năng:


Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: nhận biết, trình bày, phân tích, đánh giá các sự
kiện lịch sử, viết bài ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Học sinh tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, cũng
như sự xây dựng và bảo vệ quốc gia Đại Việt, đặc biệt là sự lãnh đạo tài tình của Lê
Lợi, Nguyễn Trãi.


- Bồi dưỡng ý thức tự hào và bảo vệ, phát huy truyền thống chống ngoại xâm của
dân tộc ta.


II. Đề kiểm tra:


Câu 1:(5 điểm). Trình bày diễn biến của trận đánh Chi Lăng - Xương Giang. Nguyên
nhân thắng lợi, ý nghĩ lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


Câu 2:(5 điểm). Nêu những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ. Giải thích
ngun nhân sự cường thịnh của Quốc gia Đại Việt dưới thời Lê sơ.



IV. Hướng dẫn chấm và thang điểm:
Câu 1:(5 điểm).


Câu Nội dung Điểm


Câu1


* Diễn biến của trận Chi Lăng - Xương Giang: (2 điểm).


- Đầu tháng 10/1427, 15 vạn viện binh được chia thành 2 đạo từ
Trung Quốc kéo sang. Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng
Tây kéo vào Lạng Sơn. Đạo thứ hai do Mộc Thạch chỉ huy từ Vân
Nam kéo vào theo hướng Hà Giang


- Ngày 08/10, Liễu Thăng bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải
Chi Lăng. Phó tướng là Lương Minh lên thay thế tiếp tục tiến
xuống Xương Giang, bị nghĩa quân phục kích ở Cần trạm, Phố
Cát, bị tiêu diệt 3 vạn tên. Mấy vạn tên còn lại cố tiến xuống
Xương Giang co cụm giữa cáng đồng nhưng bị nghĩa quân tấn
công từ nhiều hướgn, gần 5 vạn tên bị tiêu diệt, số còn lại bị bắt
sống.


- Cùng lúc đó, Lê lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở chi Lăng đến
doanh trại Mộc Thạnh. Mộc Thạch biết Liễu Thăng đã bị giết,
hoảng sợ vội rút quân về nước.


- Nghe tin cả hai đạo viện binh bị tiêu diệt, Vương Thông ở đông
Quan khiếp đảm vội xin hoà và chấp nhận mở hội thề đông
Quan(10/12/1427) để được an toàn rút quân về nước. Lê Lợi chấp
nhận lời xin hồ của Vương Thơng, cuộc khởi nghĩa chống qn


Minh kết thúc thắng lợi.
- Ngày 03/01/1428, toán quân cuối cùng của Vương Thơng rút
khỏi nước ta. đất nước sạch bóng qn thù.




0,2
5 đ


0,75 đ


0,25 đ


0,5 đ
0,25 đ
* Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam


Sơn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Câu2


+ Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn, ý chí bất khuất,
quyết tâm giành độc lập tự do cho đất nước.


+ Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt già trẻ, nam nữ,
các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia
cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh
giặc, ủng hộ, tiếp tế lương thực cho nghĩa quân.


+ Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của


bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.


- Ý nghĩa lịch sử: (1 điểm)


+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ
tàn bạo của phong kiến nhà mịnh.


+ Mở ra một thời kì phát triển của dân tộc thời Lê sơ.
* Tình hình kinh tế: (1,25đ)


- Nơng nghiệp:


+ Ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ. Nhà Lê cho
25 vạn lính về quê làm ruộng, Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm
ruộng.


+ Đặt một số chức quan chăm lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến
nông sứ, hà đê sứ, Đồng điền sứ. Cấm giết râu, bị...


=> Sản xuất nơng nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát
triển.


- Thủ công nghiệp:


+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng ra đời.


+ các cơng xưởng do nhà nước quản lí chun sản xuất đồ dùng
cho vua, vũ khí, đúc tiền...


+ Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. Bn bán với nước


ngồi được phát triển..


* Tình hình xã hội:


- Giai cấp nông dân chiếm số đông trong XH và sống chủ yếu ở
nông thôn.


- Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, họ nộp thuế ch nhà
nước.


- Nơ tì là tầng lớp XH thấp kém nhất, số lượng giảm dần.


0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
* Nguyên nhân sự cường thịnh của Quốc gia Đại Việt thời Lê sơ. 3 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> Ngày soạn: 19-3-2010</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>Chương VI : VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>
<b>Bài 27 :</b> <b>CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b>


<i><b>Tiết 60: I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ </b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, mọi quyền hành tập trung vào
tay vua. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước
phương Tây. Sự phát triển các ngành kinh tế ở thời Nguyễn gặp nhiều hạn chế. Đời
sống cực khổ của các tầng lớp nhân dân là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của hàng
trăm cuộc khởi nghĩa nơng dân dưới triều Nguyễn .


<b>2. Tư tưởng :</b>


Chính sách của triều đình khơng phù hợp với u cầu lịch sử nên kinh tế, xã hội
khơng có điều kiện phát triển.


Truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta dưới phong kiến .


<b>3. Kĩ năng : </b>


<b>1.</b> Nhận xét về nội dung các hình trong SGK. Làm quen với việc sưu tập tranh ảnh
liên quan đến từng thời kì lịch sử (ở đây là thế kỉ XIX và thời Nguyễn).



<b>2.</b> Vẽ lược đồ, xác định địa bàn đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bản đồ Việt Nam thời Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i><b>4. Dạy và học bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Sau khi vua Quang Trung mất, Triều
Tây Sơn như thế nào ?


- Nêu quá trình Nguyễn Anh tiến quân
đánh Tây Sơn ?


- HS thảo luận nhóm : Sau khi lật đổ
triều Tây Sơn, Nguyễn Anh đã xây
dựng chính quyền phong kiến như thế
nào ?


(Triều đình ? Pháp luật ? Đơn vị hành
chính ? Quân đội ? Ngoại giao ?)


- GV tham khảo tư liệu SGV/165 phân


tích


 phân tích kênh hình 61 + 62 + 63
SGK/135


- GV chia HS thành 2 nhóm thảo luận :
triều Nguyễn đã làm gì để  kinh tế :
+ Nông nghiệp ?


+ Cơng thương nghiệp ?


- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận .


 phân tích kên hình, kênh chữ
SGK/137 +138


- Vì sao nơng nghiệp và cơng thương
nghiệp vẫn gặp khó khăn ?


<b>1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến</b>
<b>tập quyền :</b>


- Giữa 1802, Nguyễn Anh tiến đánh Thăng
Long  Quang Toản chạy lên Bắc Giang
nhưng bị bắt  triều Tây Sơn chấm dứt.


- Nguyễn Anh xây dựng chính quyền Phong
kiến



- Quân đội : nhiều binh chủng, xây thành trì,
thiết lập hệ thống trạm ngựa …


- Quan hệ ngoại giao : thần phục nhà Thanh,
khước từ mọi tiếp xúc với phương Tây …


<b>2. Kinh tế dưới triều Nguyễn : </b>


- Nông nghiệp :


+ Tổ chức khai hoang tăng diện tích canh
tác.


+ Đặt lại chế độ quân điền .


+ Việc sửa đê gặp nhiều khó khăn .
- Cơng thương nghiệp :


+ TCN : Lập thêm nhiều xưởng SX, khai
thác mỏ được mở rộng  nghề thủ công
không ngừng .


+ Thương nghiệp :


. Nhiều trung tâm buôn bán xuất hiện
(Nam bộ, Trung bộ)


. Bn bán với nước ngồi  …



<b>5. Củng cố : </b>


<b>3.</b> Nguyễn Anh xây dựng chính quyền như thế nào ?


<b>4.</b> Nêu tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> Ngày soạn: 20-3-2010</b>


<b>Bài 27 :</b> <b>CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN (tiếp)</b>


<i><b>Tiết 61: II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN </b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, mọi quyền hành tập trung vào
tay vua. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước
phương Tây. Sự phát triển các ngành kinh tế ở thời Nguyễn gặp nhiều hạn chế. Đời
sống cực khổ của các tầng lớp nhân dân là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của hàng
trăm cuộc khởi nghĩa nông dân dưới triều Nguyễn .


<b>2. Tư tưởng :</b>


Chính sách của triều đình khơng phù hợp với u cầu lịch sử nên kinh tế, xã hội
khơng có điều kiện phát triển.


Truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta dưới phong kiến .


<b>3. Kĩ năng : </b>



<b>5.</b> Nhận xét về nội dung các hình trong SGK. Làm quen với việc sưu tập tranh ảnh
liên quan đến từng thời kì lịch sử (ở đây là thế kỉ XIX và thời Nguyễn).


<b>6.</b> Vẽ lược đồ, xác định địa bàn đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Lược đồ các cuộc khởi nghĩa nông dân thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>7.</b> Nguyễn Anh xây dựng chính quyền như thế nào ?


<b>8.</b> Nêu tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Đời sống nhân dân dưới triều
Nguyễn như thế nào ?


- Nguyên nhân vì sao nhân dân sống
khổ cực ?


 phân tích in nghiêng SGK/139
- Nhân dân ta đã làm gì chống sự áp
bức đó ?



<b>1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn :</b>


- Các tầng lớp nhân dân sống khổ cực, nạn đói,
dịch bệnh diễn ra khắp nơi.


- Nguyên nhân : quan lại, địa chủ chiếm ruộng
đất, tham nhũng, đục khoét dân …


- GV
cho HS
thảo luận
nhóm
(4nhóm)
Mỗi
nhóm
trình bày
1 cuộc
khởi
nghĩa
Các
nhóm
trình bày
kết quả
thảo luận
GV
chỉnh
sửa,
phân tích
và tường


thuật
trên lược
đồ .


<b>2. Các cuộc nổi dậy :</b>
<i><b>Thời</b></i>
<i><b>gian</b></i>
<i><b>Địa bàn</b></i>
<i><b>hoạt động</b></i>
<i><b>Nguờ</b></i>
<i><b>i lãnh</b></i>
<i><b>đạo</b></i>


<i><b>Diễn biến chính</b></i> <i><b>Kết quả, ý nghĩa</b></i>



1821-1827
Thái Bình,
Nam
Định, Hải
Dương
Quảng
Yên
Phan

Vành


-Lập căn cứ ở Trà Lũ,
đánh nhau hàng chục
lần với quân triều


đình


- 1827, PBV bị bắt


- Các cuộc khởi
nghĩa trước sau đều
thất bại


- Là sự kế thừa
truyền thống chống
áp bức, cường
quyền của dân tộc
ta.

1833-1835
Miền núi
Việt Bắc
Nông
Văn
Vân


- Ba lần đánh nhau
với quân triều đình.
- 1835, NVV hi sinh

1833-1835
6 tỉnh
Nam Kì

Văn


Khơi


Khởi binh chiếm
Phiên An, do có nội
phản  LVK bị cô
lập, lâm bệnh qua đời

1854-1856
Hà Nội,
Bắc Ninh
Cao

Quát


- Đầu 1855, trong 1
trận ác liệt ở vùng
Sơn Tây  CBQ hi
sinh, cuộc khởi nghĩa
kéo dài đến 1856


<b>5. Củng cố : </b>Cho HS lên tường thuật lại các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Ngày soạn: 22-3-2010</b>


<b>Bài 28 :</b> <b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC </b>
<b> CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>


<i><b>Tiết 62: </b></i> <b>I. VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>



<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


Nhận rõ sự phát triển rực rở của văn học, nghệ thuật – nhất là văn học dân gian,
với những tác phẩm văn Nôm tiêu biểu, bước phát triển trong lĩnh vực giáo dục,
KHKT .


<b>2. Tư tưởng :</b>


Bồi dưỡng lòng tự hào về nền văn học Việt Nam đậm đà bản sắc dân tộc ở thời kì
này. Tự hào về di sản và những thành tựu khoa học trong các lĩnh vực Sử học, Địa lí
học, Y học dân tộc của nhân dân ta ở nửa cuối thế kỉ XVIII -nửa đầu XIX


<b>3. Kĩ năng : </b>


<b>9.</b> Sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương phản ánh những bất công và tội ác trong
xã hội phong kiến. Nhận xét về tranh dân gian trong SGK.


<b>10.</b>Biết phân tích giá trị những thành tựu đã đạt được về KHKT ở nước ta thời kì
này.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Tranh ảnh về các cơng trình văn hố, nghệ thuật thời Nguyễn


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. On định :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>11.</b>Cuộc sống nhân dân dưới triều Nguyễn như thế nào ?</i>



<i><b>12.</b>Trình bày các cuộc nổi dậy ở đầu thế kỉ XIX ?</i>


<i><b>3. Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i><b>4. Dạy và học bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- Nền văn học dân gian ở nước ta như
thế nào ?


- Văn học viết chữ Nơm ra sao ?
- Tiêu biểu có tác phẩm nào ?
- Nội dung ?


- Ngồi ra cịn có tác phẩm nào khác ?
- Em hãy trích dẫn vài câu hay một
đoạn thơ của một trong các tác giả nói
trên ?


- Văn nghệ dân gian thế nào ?


- Ở miền xuôi và miền núi có những
hình thức văn nghệ dân gian thế nào ?
Cho ví dụ ?


- Tranh dân gian ? Tiêu biểu ?
 phân tích kênh hình 66 SGK/143
- Kiến trúc ?


 phân tích kênh hình 67+68


SGK/144


- Nghệ thuật tạc tượng ra sao ?


<b>1. Văn học :</b>


- Văn học dân gian :  rực rở dưới nhiều
hình thức phong phú.


- Văn học viết bằng chữ Nôm  đến đỉnh
cao, tiêu biểu là Truyện Kiều (Nguyễn Du)
Nội dung : SGK/143


<b>2. Nghệ thuật : </b>


- Văn nghệ dân gian  phong phú. Nghệ
thuật sân khấu tuồng, chèo phổ biến khắp nơi.
- Tranh dân gian xuất hiện, đậm đà bản sắc
dân tộc và truyền thống yêu nước (tranh
Đông Hồ)


- Kiến trúc : chùa Tây Phương, đình làng
Đình Bảng, cung điện lăng tẩm các vua
Nguyễn ở Huế …


- Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng thể hiện tài
năng bậc thầy của các nghệ nhân nước ta.


<b>5. Củng cố : </b>



<b>13.</b>Trình bày những nét về văn học nước ta cuối XVIII – nửa đầu XIX ?


<b>14.</b>Nghệ thuật nước ta phát triển như thế nào ?


<b>6. Dặn dò :</b> Học bài và soạn bài 28 SGK/147 (phần II)


<b> Ngày soạn: 2-4-2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tiết 63: </b></i> <b>II. GIÁO DỤC, KHOA HỌC –KĨ THUẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Kiến thức : </b>Giúp HS thấy được :


Nhận rõ sự phát triển rực rở của văn học, nghệ thuật – nhất là văn học dân gian,
với những tác phẩm văn Nôm tiêu biểu, bước phát triển trong lĩnh vực giáo dục,
KHKT .


<b>2. Tư tưởng :</b>


Bồi dưỡng lòng tự hào về nền văn học Việt Nam đậm đà bản sắc dân tộc ở thời kì
này. Tự hào về di sản và những thành tựu khoa học trong các lĩnh vực Sử học, Địa lí
học, Y học dân tộc của nhân dân ta ở nửa cuối thế kỉ XVIII -nửa đầu XIX


<b>3. Kĩ năng : </b>


<b>15.</b>Sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương phản ánh những bất công và tội ác trong
xã hội phong kiến. Nhận xét về tranh dân gian trong SGK.


<b>16.</b>Biết phân tích giá trị những thành tựu đã đạt được về KHKT ở nước ta thời kì


này.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>17.</b>Một số tư liệu về Lê Quý Đôn, Lê Hữu Trác .


<b>18.</b>Tranh vẽ tàu chạy bằng hơi nước thời Nguyễn (nếu có)


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


<i><b>19.</b>Trình bày những nét về văn học nước ta cuối XVIII – nửa đầu XIX ? </i>


<i><b>20.</b>Nghệ thuật nước ta phát triển như thế nào ?</i>


<i><b>3. Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i><b>4. Dạy và học bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b>Nội dung bài giảng</b>


- HS thảo luận nhóm :


Trình bày những nét phát triển trong
giáo dục và thi cử củ nước ta thời bấy
giờ ?





- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV chỉnh sửa, kết luận .


- HS thảo luận nhóm :


Nêu những tác phẩm và các tác giả


<b>1. Giáo dục, thi cử :</b>


- Giáo dục :


+ Ban “Chiếu lập học”


+ Phổ biến việc học rộng khắp trong nhân
dân.


+ Thành lập “Tứ dịch qn” dạy tiếng
nước ngồi.


- Thi cử : đưa chữ Nơm vào thi cử.


<b>2. Sử học, địa lí, y học : </b>


- Sử học


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

tiêu biểu của từng ngành khoa học ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV chỉnh sửa, kết luận .


 phân tích kênh hình 69 SGK/146


- Do đâu ngành KHKT có bước phát
triển mạnh mẽ ?


- Thành tựu đạt được ?


- GV trình bày việc phát minh máy hơi
nước ở phương Tây ?


- Y học


<b>3. Những thành tựu về kĩ thuật :</b>


- Một số kĩ thuật tiên tiến của phương Tây
du nhập vào nước ta .


- Thành tựu : đồng hồ, kính thiên lí, chế tạo
máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, đóng tàu
thuỷ chạy bằng máy hơi nước .


<b>5. Củng cố : </b>


Bài t p : i n vào ô tr ng ậ Đ ề ố
<b>Ngành khoa </b>


<b>học</b>


<b>Tác phẩm, cơng trình nghiên</b>
<b>cứu</b>


<b>Tác giả tiêu biểu</b>



Sử học
Địa lí
Y học


<b>6. Dặn dò :</b>


<b>Ngày soạn: 3-4-2010</b>


<b> </b>


<b> Tiết 64 : Lịch sử địa phương</b>


<b>NGHỆ AN TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XIX</b>
<b>Bài 1: Nghệ An từ thế kỉ X dến thế kỉ XV (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nắm được những nét chính về Nghệ An buổi đầu thời kì độc lập (kinh tế, văn hóa,
chính trị).


- Một số di tích lịch sử Nghệ An, thêm yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước và tự hào
về lịch sử của tỉnh nhà.


<b> 2. Kỹ năng</b>: Rèn thêm kỹ năng tả và kể chuyện về di tích lịch sử Nghệ An.


<b> 3. Thái độ:</b> Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



1. Giáo viên: Tài liệu về lịch sử Nghệ An
2. Học sinh: Sưu tầm tài liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? Có hợp với quy luật lịch sử khơng?
HS: Trả lời:


Nhà Trần suy sụp, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm đe doạ…=> Nhà Hồ thành lập
và nó hợp với quy luật của lịch sử bấy giờ.


3. Bài m i: ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1:


Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK


GV: Giới thệu quá trình thay đổi tên gọi của
Nghệ An qua các thời kì;


? Nghệ An chính thức có tên gọi từ lúc nào?
HS trả lời theo tài liệu.


? Trình bày những nét chính về tình hình
kinh tế Nghệ An giao đoạn này?


HS tiếp tục trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức
* Hoạt động 2:



Giáo viên cho học sinh đọc phần chữ in nhỏ
để tìm hiểu thêm về nhân vật Lý Nhật Quang.
Cho học sinh quan sát hình trong sách tài
liệu (miếu Lý Nhật Quang).


? Nêu những nét chính về tình hình văn hóa
giáo dục Nghệ An thời kì này?


HS trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Kể tên một số nhân vật tiêu biếu của Xứ
Nghệ?


Giáo viên yêu cầu HS đọc mục 2 .


? Nhân dân Nghệ An đã có những đóng góp
quan trọng nào trong các cuộc kháng chiến


<b>1. Nghệ An buổi đầu thời kì độc lâp.</b>
<i><b>a. Thay đổi về hành chính</b></i>


- Dướiu triều Ngơ, Đinh, Tiền Lê, Nghệ
Tĩnh là vùng biên giói phía Nam giáp
với chăm pa.


- Thời Lý Nghệ An gồm hai lộ Diễn
Châu và Hoan Châu.


Năm 1030, nhà Lý dổi Hoan Châu
thành Nghệ An.



<i><b>b. Kinh tế, văn hóa, giáo dục:</b></i>


* Về kinh tế:


- Dưới triều Lý, công cuộc di dân khai
phá các vùng đất mới được đẩy mạnh.
- Năm 1041, Lý Nhật Quang làm tri
châu Nghệ An đưa ra nhiều chính sách
phát triển nơng nghiệp.


- Nhiều cơng trình thủy lợi quan trọng
được xây dựng: kênh Đa Cái, kênh nhà
Lê...


<i>* Văn hóa- giáo dục:</i>


- Học trị ưu tú xứ Nghệ xuất hiện ngày
càng nhiều.


-Tiêu biểu: Bạch Liêu (đỗ trại trạng
nguyên năm 1266), hay Hồ Tông Thốc
với các tác phẩm Việt sử cương mục,
Việt Nam thế chí,..


2. Nghệ An trong kháng chiến chống
Tống và chống Mông- Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

chống Tống và chốmg Mông Nguyên?
HS trả lời



GV chốt lại.


- Trong kháng chiến chống Mông
Nguyên Nghệ An vừa là tiền tuyến vừa
là hậu phương.


- Nhiều tấm gương tiêu biểu người
Nghệ An : Lê Thạch, Hà Anh, Hoàng
Tá Thốn...


<i><b> 4. Củng cố: ( 3 phút ) : </b></i>


- HS:Hãy kể tên các di tích lịch sử mà em biết?


<i><b> 5. Hướng học bài ở nhà: (1phút). </b></i>


<b>Ngày soạn: 8-4-2010</b>


<b>Tiết 65. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


Bài 2: NGHỆ AN TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN THẾ KỈ XIX


<i><b>I .Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1.Kiến thức: HS cần nắm được:</b></i>


- Tình hình Nghệ An thời kì cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục Nghệ An thời Lê sơ.



- Những nét chính của Nghệ An trong cuộc chiến tranh Lê- Mạc, Trịnh- Nguyễn và
phong trào Tây Sơn.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục học sinh lòng tự hào về truyền thống yêu nước của con người xứ Nghệ.
- Thấy được những đóng góp của nhân dân Nghệ An trong công cuộc xây dựng đát
nước.


- Lên án chế độ phong kiến đã gây ra những cuộc chiến tranh đổ máu để tranh giành
quyền lực lẫn nhau.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II. Thiết bị- tài liệu dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Thước, bảng phụ.


<b>III. Tổ chức dạy học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>


3. Bài m i: Giáo viên t d n d t vào bài.ớ ự ẫ ắ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Giáo viên cho HS đọc mục 1 SGK.



? Vì sao nghĩa quân Lam sơn lại tiến vào
Nghẹ An?


HS trả lời, giáo viên nhận xét.


Giáo viên trích đọc hai câu thơ trong bài
“Bình Ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi.


<i>“ Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật,</i>
<i>Miền Trà Lân trúc chẻ, tro bay…”</i>
Học sinh quân sát hình 6 trong sách tài
liệu địa phương.


? Em biết gì về nhân vật Nguyễn Xí?
Học sinh độc tài liệu để trả lời.


? Tên gọi Nghệ An có sự thay đổi như thế
nào trong thời kì này?


Học sinh tiếp tục trả lời.


<i>Giáo viên sử dụng bản đồ để giới thiệu về </i>
<i>vị trí của mảnh đất Nghệ An.</i>


<b>1.Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI</b>
<i><b>a. Nghệ An và khởi nghĩa Lam Sơn</b></i>


- Từ 1407 đến năm 1413, Nghệ An là căn
cứ của hai cuộc khởi nghĩa là Trần Ngỗi và
Trần Quý Cáp.



- Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ,
năm 1424, theo kế hoạch của Nguyễn
Chích, nghĩa quân Lam Sơn tiến vào Nghệ
An.


- Nhân dân Nghệ An đã làm nên những
chiến thắng vang dội ở Bồ Đằng., Khả lưu,
Bồ Ải,..


- Lê Lợi cho quân xây thành Lục Niên trên
núi Thiên Nhẫn.


- Tháng 6- 1425, nghĩa quân Lâm Sơn đã
giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh
Hóa đến Nghệ An.


- Nhiều người con ưu tú của Nghệ An đã
đứng dưới cờ khởi nghĩa, tiêu biểu là
Nguyễn Xí.


<i><b>b. Nghệ An thời Lê Sơ</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Hãy cho biết tình hình kinh tế, văn hóa
giáo dục Nghệ An thời kì này?


<i>HS đọc tài liệu trả lời.</i>


<i>Giáo viên nhận xét, bổ sung.</i>



<i>Học sinh đọc mục 2 SGK</i>


? Hãy cho biết tình hình Nghệ An trong
hai cuộc chiến tranh Trịnh – Mạc và Trịnh
– Nguyễn?


? Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời
kì này mà em đã được học?


Học sinh trả lời theo tài liệu.


? Quang Trùn Nguyễn Huệ đã tổ chức
tuyển binh ở Nghệ An như thế nào?


? Quân Tây Sơn ba lần dừng chân ở Nghệ
An để làm gì?


HS trả lời.


? Đánh giá hành động của Quang Trung
khi tìm La sơn phu tử Nguyễn Thiếp để
hội kiến?


- Tôn trong người tài giỏi.


- Đặt niềm tin vào mảnh đất con
người xứ Nghệ.


- Thể hiện bặc anh hùng, một đấng



* Về Kinh tế:


- Nhiều làng xã mới ra đời.


- Thủ công nghiệp phát triển như
nghê làm ngói,dệt, rèn sắt,…
* Về văn hóa giáo dục:


- Lập trường thi Hương ở Nghệ An.
- Phong tục tập quán được bảo tồn.


<b>2. Nghệ An từ thế kỉ XVI đến thế kỉ </b>
<b>XVIII.</b>


<i><b>a. Nghệ An trong chiến tranh Trịnh – </b></i>
<i><b>Mạc và Trịnh- Nguyễn.</b></i>


- Trong cấc thế kỉ XVI, XVII, XVIII,
Nghệ An là địa bàn tranh chấp giữa các thế
lực phong kiến.


- Ách áp bức, bóc lột của quân lại phong
kiến dẫn đến sự bùng nổ các cuộc khởi
nghĩa nông dân trên đất Nghệ An như khởi
nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Lê Duy Mật,


<i><b>b. Nghệ An với phong trào Tây Sơn:</b></i>


- Từ năm 1786 đến năm 1789, dưới sự chỉ


huy của Nguyễn Huệ, quân Tây Sơn ba lần
tiến ra Bắc, cả ba lần để dừng chân ở đất
Nghệ An.


- Nhân dân Nghệ An đã đóng góp sức
người, sức của cho cuộc khởi nghĩa đi tới
tháng lợi cuối cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

minh quân.


<i><b>3.Củng cố- dặn dị:</b></i>


a.Củng cố:


- Hệ thống hóa kiến thức


- Nhấn mạnh các nội dung chính
b. Dặn dị:


- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài mới.


<b> </b>


<b> Ngày soạn: 10-4-2010</b>


<b> Tiết 66. Bài 29</b>


<b> ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ CHƯƠNG VI</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài ôn tập, GV cần khắc
sâu những kiến thức cơ bản của chương V và chương VI.


<b>21.</b>Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, tình hình chính trị có nhiều biến động : nhà nước
phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập (đầu thế kỉ XVI), các
cuộc chiến tranh phong kiến Nam – Bắc triều (thế kỉ XVI), chiến tranh Trịnh – Nguyễn
chia cắt đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>23.</b>“Sự thành lập chế độ phong kiến tập quyền nhà Nguyễn đã diễn ra như thế nào ?”
(HS suy nghĩ, trao đổi, giải thích rõ vấn đề này).


<b>24.</b>Giúp HS thấy được mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động
nhưng tình hình kinh tế, văn hố vẫn có bước phát triển mạnh trong các thế kỉ XVI –
đầu thế kỉ XVIII.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Làm cho HS nhận thức sâu sắc về tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân
dân trong công cuộc khai phá đất hoang hoá, phát tri63n kinh tế ; tinh thần bất khuất,
kiên cường của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột của thế lực
phong kiến, chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập, tự chủ.


<b>3. Kĩ năng : </b>


<b>25.</b>Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng SGK khi học bài ôn tập và trả lời câu hỏi.



<b>26.</b>Kĩ năng trình bày, hệ thống, phân tích, so sánh một số sự kiện, q trình lịch sử ;
bước đầu rút ra kết luận, nhận xét về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện,
hiện tượng lịch sử.<b> </b>


<b>II. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>27.</b>Nền giáo dục thi cử nước ta cuối XVIII – nử đầu XIX có gì mới ?


<b>28.</b>Trình bày những thành tụu về khoa học – kĩ thuật ?


<b>3. Dạy và học bài mới :</b>


<b>29.</b>GV cho HS đọc nội dung yêu cầu của SGK/147


<b>30.</b>Hướng dẫn HS giải đáp các câu hỏi trong SGK :


 <b>Câu 1 :</b> <i><b>Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền đã diễn ra như</b></i>


<i><b>thế nào ?</b></i>


<b>31.</b>Chính quyền : vua quan ăn chơi xa xỉ, nội bộ triều đình mâu thuẫn, quan lại địa
phương lộng quyền ức hiếp nhân dân.


<b>32.</b>Nhà Mạc thành lập (Bắc triều) đánh nhau với Nam triều (1543 –1592) gây bao
đau thương cho dân tộc. Chính quyền phong kiến ngày càng suy yếu.


<b>33.</b>Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1627 –1672) gây chia cắt đất nước một thời


gian dài. Chính quyền khơng chăm lo đời sống nhân dân, các cuộc khởi nghĩa nông dân
diễn ra góp phần làm cho các tập đồn phong kiến suy sụp


 <b>Câu 2 : Quang Trung đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước như</b>


<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>Thời gian </b></i> <i><b>Quá trình đặt nền tảng thống nhất quốc gia </b></i>


- 1771 - Dựng cờ khởi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- 1789 - Đại phá 29 vạn quân Thanh


- 1789 -1792 - Xây dựng chính quyền, thi hành nhiều chính sách cải cách tiến
bộ cho đất nước .


 <b>Câu 3 :</b><i><b>Nhà nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền ra sao ?</b></i>


Sau khi đánh bại vương triều Tây Sơn, Nguyễn Anh xây dựng chính quyền phong
kiến tập quyền (1802) :


<b>34.</b>Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình, các địa phương .


<b>35.</b>Đặt kinh đơ, quốc hiệu .


<b>36.</b>Xây dựng quân đội, thi hành nhiều chính sách về ngoại giao …


 <b>Câu 4 : Tình hình kinh tế, văn hoá ở các thế kỉ XVI đến nửa đầu XIX ?</b>


<b>STT</b> <b>Tình hình kinh tế</b>



<b>Những điểm nổi bật</b>
<b>Thế kỉ </b>


<b>XVI</b>
<b>-XVII</b>


<b>Thế kỉ</b>
<b>XVIII</b>


<b>Nửa đầu</b>
<b>thế kỉ XIX</b>


01 Nông nghiệp


02 Thủ cơng nghiệp


03 Thương nghiệp (nội và ngoại
thương)


<b>STT</b> <b>Tình hình văn hố</b>


<b>Những điểm nổi bật</b>
<b>Thế kỉ </b>


<b>XVI -XVII</b> <b>Thế kỉ XVIII</b>


<b>Nửa đầu thế</b>
<b>kỉ XIX</b>



01 Tôn giáo
02 Chữ viết


03 Văn học


04 Giáo dục


05 Nghệ thuật


06 Khoa học – kĩ thuật


<b>5. Củng cố : </b>


GV sơ kết, đặt một số câu hỏi – trả lời thực nghiệm kiến thức HS.


<b>6. Dặn dò :</b> Làm bài tập ở nhà SGK/148.


Ngày soạn : 13-4-2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Yêu cầu :</b>


<b>37.</b>Học sinh nắm toàn bộ kiến thức phần chương VI.


<b>38.</b>Tập các kĩ năng làm bài tập , kĩ năng bản đồ.


<b>39.</b>Khả năng phân tích, so sánh.


- GV có thể lấy 1 số nội dung phần ôn tập mà các em chưa nắm vững để làm bài tập và
bài tập ở nhà.



- Cho HS đem những tranh ảnh sưu tầm của mình về văn hố nghệ thuật thời kì này để
phổ biến, tập cho các em miêu tả qua tranh.


<b>Bài mới</b> :


<b>Bài tập 1:</b><i><b>Thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân cuối thế kỉ XVIII – đầu thế </b></i>
<i><b>kỉ XIX :</b></i>


Thời gian Địa bàn hoạt động Người lãnh đạo


<b>Bài tập 2:</b><i><b>Trình bày tình hình kinh tế và sự phát triển về văn hoá dân tộc cuối </b></i>
<i><b>XVIII – nửa đầu XIX ?</b></i>


<b>STT</b> <b>Tình hình kinh tế</b> <b>Những điểm nổi bật</b>


01 Nông nghiệp


02 Thủ công nghiệp


03 Thương nghiệp (nội và ngoại
thương)


<b>STT</b> <b>Tình hình văn hoá </b> <b>Những điểm nổi bật</b>


01 Chữ viết


02 Văn học


03 Nghệ thuật



04 Giáo dục – thi cử
05 Khoa học – kĩ thuật


<b>40.</b>Nếu thời gian cho phép GV có thể cho Hs thống kêvà kể 1 số câu chuyện về các
nhân vật lịch sử thời kì này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>* Dặn dị :</b> Soạn bài 30 : Tổng kết SGK/148.


Ngày soạn :14-4-2010


<i><b> Tiết 68.</b></i><b> Bài 30 : TỔNG KẾT </b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


Giúp HS củng cố những kiến thức đã học về Lịch sử Thế giới Trung đại và Lịch
sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.


<b>41.</b>Về Lịch sử Thế giới Trung đại : giúp HS có những hiểu biết cơ bản, những đặc
điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương
Tây. Thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phưiơng Đông và xã hội phong
kiến phương Tây.


<b>42.</b>Về Lịch sử Việt nam : giúp HS nắm được những nét lớn trong quá trình phát triển
của lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX, chủ yếu ở mấy điểm sau :


+ Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt
được trên các lĩnh vực : phát triển kinh tế ; văn hoá giáo dục ; kháng chiến chống ngoại
xâm .



+ Nân cao nhựng hiểu biết bước đầu về sự hình thành, phát triển và suy vong của
chế độ phong kiến Việt Nam, các cuộc khởi nghĩa lớn, điển hình của nơng dân, đặc biệt
là phong trào Tây Sơn.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Giáo dục cho HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc, lòng yêu nước, yêu quê hương


<b>3. Kĩ năng : </b>


Giúp HS tiếp tục rèn luyện và vận dụng một số kĩ năng


<b>43.</b>Sử dụng SGK, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương đã học có
cùng một chủ đề.


<b>44.</b>Trình bày các sự kiện đã học, phân tích so sánh một số sự kiện, quá trình lịch sử ;
bước đầu rút ra kết luận và nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện, quá trình
lịch sử đã học .<b> </b>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>45.</b>Lược đồ đất nước Việt Nam thời Trung đại, lược đồ các cuộc kháng chiến .


<b>46.</b>Một số tranh, ảnh về các anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá tiêu biểu, về các
cơng trình nghệ thuật điển hình cho từng giai đoạn lịch sử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Dạy và học bài mới :</b>



<b>47.</b>GV cho HS đọc nội dung yêu cầu của SGK/148


<b>48.</b>Hướng dẫn HS giải đáp các câu hỏi trong SGK :


 <i><b>Câu 1 và 2</b><b> : Nh ng nét l n và s khác nhau gi a tình hình xã h i, kinh t , v n hoá th i</b></i>ữ ớ ự ữ ộ ế ă ờ
phong ki n (ph ng ông và ph ng Tây) ?ế ươ Đ ươ


<b>1. Sự hình thành và</b>


<b> XHPK</b>


<i><b>Xã hội PK</b></i>
<i><b>phương Đơng</b></i>


<i><b>Xã hội PK</b></i>
<i><b>phương Tây</b></i>


- Thời kì hình thành Từ TK III TCN đến khoảng<sub>TK X.</sub> Từ TK V  TK X


-Thời kì phát triển Từ TK X  XV Từ TK XI XIV


- Thời kì khủng


hoảng và suy vong Từ TK XVI XIX Từ TK XIVXV


<b>2.Cơ sở kinh tế-XH</b>
<b>của XHPK</b>


- Cơ sở kinh tế



-Phương thức bóc lột
:


Nơng nghiệp đóng kín
trong cơng xã nơng thơn


Địa tơ


Nơng nghiệp đóng kín
trong lãnh địa


Địa tơ


Các giai cấp cơ bản Địa chủ và nông dân lĩnh<sub>canh</sub> Lãnh chúa và nông nô


<b>3. Nhà nước Phong</b>
<b>kiến</b>


Chế độ quân chủ xuất hiện
sớm (thời cổ đại)


Chế độ quân chủxuất hiện
muộn hơn (TK XV)


 <b>Câu 3 : Hãy nêu ten các vị anh hùng đã có cơng giương cao ngọn cờ</b>


<i><b>đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập cho Tổ Quốc ?</b></i>


<b>49.</b>GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu và thống kê các vị anh hùng dân tộc .



<b>50.</b>HS kể tên và nêu cơng lao đóng góp của các anh hùng .


 <b>Câu 4 :</b><i><b>Hãy trình bày sự </b></i><i><b> kinh tế ở nước ta từ thế kỉ X </b></i><i><b> nửa đầu </b></i>


<i><b>XIX ?</b></i>


<b>STT</b> <b>Nội dung </b>


<b>Các giai đoạn và sự phát triển </b>


Ngô
-Đinh –
Tiền Lê


Lý – Trần


– Hồ Lê sơ


Thế kỉ
XVI
-XVIII


Nửa đầu
XIX
01 Nông nghiệp


02 Thủ công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

 <b>Câu 5 : Văn hoá VN từ thế kỉ X </b><i><b> nửa đầu XIX có những điểm gì </b></i>



<i><b>mới?</b></i>


<b>STT</b> <b>Nội dung </b>


<b>Các giai đoạn và những điểm mới </b>


Ngô
-Đinh –
Tiền Lê


Lý – Trần


– Hồ Lê sơ


Thế kỉ
XVI
-XVIII


Nửa đầu
thế kỉ


XIX
01 Tôn giáo


02 Giáo dục


03 Văn học


04 Nghệ thuật



05 Khoa học


<b>5. Củng cố : </b>GV sơ kết, đặt một số câu hỏi – trả lời thực nghiệm kiến thức HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn : 16-4-2010


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b> Tiết 69.</b></i>

<b> ÔN TẬP </b>


<b>I. Yêu cầu :</b>


<b>51.</b>HS nắm vững các hiểu biết về kì kiểm tra.


<b>52.</b>HS nắm vững về những kiến thức đã được học từ đầu năm đến nay. Chuẩn bị
kiến thức đầy đủ cho thi HKII.<b> </b>


<b>II. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. On định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Dạy và học bài mới :</b>


- GV nêu trọng tâm chính từng bài học ở LSVN


- GV kết hợp cùng HS tìn hiểu những nội dung chính của từng bài.
- Giải đáp các câu hỏi SGK và câu hỏi HS :


GV xoáy sâu những vấn đề sau :



<b>53.</b>Sự thành lập các triều đại phong kiến Việt Nam tiếp theo.


<b>54.</b>Những sự kiện đáng chú ý .


<b>55.</b>Phân tích, so sánh việc tổ chức bộ máy nhà nước các triều đại.


<b>56.</b>Các cuộc khởi nghĩa nông dân, kháng chiến chống quân xâm lược


<b>57.</b>Những thành tựu nổi bật về tôn giáo, văn học, Giáo dục –-KHKT – văn hoá nghệ
thuật ……


<b>5. Củng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×