Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DeDap an ly HSG 20102011 NH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD – ĐT NINH HÒA </b> <b> KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>
<b>NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b> Môn: Vật lý lớp 9 - Ngày 27/11/2010</b>


<b> Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>ĐỀ BÀI:</b>


<b>Bài 1: (4 điểm) Một người đi từ A đến B. Trên ¼ đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc v</b>1, nữa đoạn


đường còn lại đi với vận tốc v2, trong nữa thời gian đi hết quãng đường cuối cùng người đó đi với vận


tốc v1, cuối cùng người đó đi với vận tốc v2. Hãy:


a) Viết biểu thức tính vận tốc trung bình vAB của người đó trên cả quãng đường AB theo v1 và v2.


b) Cho v1=10km/h và v2=15km/h. Tính vAB.


<b>Bài 2: (4 điểm) Một nhiệt lượng kế có chứa 1kg nước ở nhiệt độ 25</b>0<sub>C. Người ta thả vào đó một hợp</sub>


kim nhơm và thiếc có khối lượng 1200g đã được đun nóng tới 950<sub>C. Nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là</sub>


350<sub>C. Tính khối lượng của nhơm và của thiếc có trong hợp kim trên. Biết nhiệt dung riêng của nước,</sub>


nhôm và thiếc lần lượt là Cn=4200J/kg.K, Cnh=880J/kg.K và Ct=230J/kg.k. Cho rằng phần nhiệt lượng


do nhiệt lượng kế hấp thụ bằng 25% nhiệt lượng do nước hấp thụ. Bỏ qua phần nhiệt lượng trao đổi với
khơng khí.


<b>Bài 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. </b>
R1=R2=R3=3Ω, R4=1Ω, UAB=18V



a) Mắc vào hai đầu N và B một vơn kế có điện trở rất lớn. Tìm
số chỉ của vơn kế.


b) Thay vơn kế trên bằng một ampe kế có điện trở rất bé. Xác
định số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện chạy qua ampe
kế.


<b>Bài 4: (4 điểm) Cho các dụng cụ điện sau: một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U=12V, hai</b>
bóng đèn Đ1(6V-0,4A) và Đ2(6V-0,1A) và một biến trở Rx.


a) Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều sáng bình thường? Vẽ sơ đồ
mạch điện và tính điện trở của biến trở Rx ứng với mỗi cách mắc.


b) Tính cơng suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ nào?Vì
sao?


<b>Bài 5: (3 điểm) Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng D</b>v của một vật làm bằng kim loại


có hình dạng bất kỳ khi trong tay chỉ có một lực kế, dây mảnh để buột và một bình đựng nước. Biết
nước có khối lượng riêng là Dn.


<i><b>Chữ ký của giám thị 1: ………Chữ ký của giám thị 2: ………..</b></i>
<b>Lưu ý: Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.</b>


<b>Số BD:</b>
. . . .
ĐỀ CHÍNH THỨC


1



R R<sub>4</sub>




2


R R3






A B


V
M


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>
Môn thi: Vật 9 - Năm học: 2010-2011


<b>Bài</b> <b>Yêu cầu nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Bài 1</b>
<b>(4 đ)</b>


a)



Gọi s1 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t1


Gọi s2 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t2


Gọi s3 là quãng đường đi với vận tốc v1 trong thời gian t3


Gọi s4 là quãng đường đi với vận tốc v2 trong thời gian t4


<b>0,25đ</b>


Ta có:
t1= 1


1 1


s s


v 4v ...


s2=3s
8 =>t2=


2
3s


8v ...


t3=t4=> 3 4 3 4 2


1 2 1 2 1 2 1 2)



s s s +s s 3s


v v v +v v +v 8(v +v ...


<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,75đ</b>
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB


1 2 1 2 1 2


3


4 8 ) )


tb


1 2 3 4


s s


v = <sub>3s</sub> <sub>3s</sub>


t +t +t +t <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>


8(v +v 8(v +v


<i>s</i> <i>s</i>



<i>v</i> <i>v</i>




... <b>0,75đ</b>


=


1 2 1 2


1


1 3


4 8 )


3


+ +


4(v +v


<i>v</i> <i>v</i>


=<sub>2</sub> 1 2<sub>3</sub> 1 2 <sub>6</sub>


2 1 2 1 1 2 1 2


8v v (v +v )



v (v +v ) v (v +v )+ v v ... <b>0,75đ</b>


2 2


3 11


1 2 1 2
tb


1 2 1 2


8v v (v +v )
v


v +2v + v v


 <sub>...</sub> <b><sub>0,50đ</sub></b>
b)


Áp dụng số: 2 2 12,5 /


3. 11


tb


8.10.15(10+15)
v


10 +2.15 + .10.15 <i>km h</i>



  <b>0,50đ</b>


<b>Bài 2</b>
<b>(4 đ)</b>


Nhiệt lượng do nhôm và thiếc tỏa ra:


Qtỏa=Qnh +Qt =Cnh.mnh.(tnh-t) +Ct.mt.(tt-t)= (Cnh.mnh+Ct.mt).(tnh-t); (tnh = tt) <b>0,75đ</b>


Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước hấp thụ:


Qthu =Qnlk + Qn =0,25. Qn+ Qn =1,25. mn.Cn.(t – tn) <b>0,50đ</b>


Khi cân bằng nhiệt: Qtỏa= Qthu


<=> (Cnh.mnh+ Ct.mt).(tnh-t)= 1,25. mn.Cn.(t – tn)


<=> <sub>nh</sub>. <sub>nh</sub> <sub>t</sub>. <sub>t</sub> , . n. .n

– n


nh


1 25 m C t t


C m C m


t t


 





<b>1,00đ</b>


<=> . nh . t , . . .



1 25 1 4200 35 25


880 m 230 m


95 35


 


 =875


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Với mt=1,2 - mnh


=> 880 m. nh 230 (1,2-m ). nh 875


=> mnh=599 0,922 922


650  <i>kg</i>  <i>g</i>


<b>0,75đ</b>


=> mt=1,2 - mnh=1,2 – 0,922=0,278(kg)=278g <b>0,50đ</b>


<b>Bài 3</b>
<b>(5.0 đ)</b>


a) Do điện trở của vơn kế rất lớn nên khơng


có dịng điện qua nó, ta có thể tháo vơn kế ra
mà khơng ảnh hưởng đến mạch điện.


Mạch điện có ( R1//( R2 nt R3)) nt R4


<b>0.50đ</b>


R123=


1 23
1 23


R R


R +R =3(3+3)3+3+3  2


Rtđ= R123+R4=2+1=3


<b>0.50đ</b>
Cường độ dịng điện trong mạch:


I=I4=


18
6
3
AB





U <sub>A</sub>


R   <b>0.25đ</b>


Hiệu điện thế:
UMB=I4.R4=6.1=6V


UAM=I. R123=6.2=12V


Cường độ dòng điện qua R2 và R3:


I2=I3=I23=


12
2
3 3
23


23


U <sub>A</sub>


R   


<b>0.50đ</b>


Hiệu điện thế:
UNM=I3.R3=2.3=6V


Số chỉ của vơn kế:



UV= UNM+ UMB=6+6=12V


<b>0.50đ</b>
b) Chọn chiều dịng điện như hình 1. Do ampe kế có điện trở rất bé, chiều dài


của dây dẫn không ảnh hưởng đến mạch điện. Do đó VN=VB nên ta chập điểm


N và B lại với nhau như hình 2.


<b>0.50đ</b>


Mạch điện có ( R1 nt( R3 // R4)) // R2


R134=


15


3,75
4


3 4
1


3 4


R R 3.1


R 3



R +R 3+1


      <b>0.50đ</b>


Cường độ dòng điện trong mạch:
I1=I134=


134


18


4,8
3,75
AB


U <sub>A</sub>


R  


<b>0.25đ</b>


 


A R1 <sub>B</sub>


2


R


4



R


3


R


N


M





 


A R1 <sub>B</sub>


2


R


4


R


3


R



N


M





A


 


A R1 B


2


R


4


R


3


R N


M


3



R


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I2=
2


18
6
3
AB


U <sub>A</sub>


R   <b>0.25đ</b>


Hiệu điện thế:


UAM=I1R1=4,8.3=14,4V


UMB=UAB-UAM=18-14,4=3,6V


<b>0.50đ</b>
Cường độ dòng điện qua R3 là:


I3=
3


3,6
1, 2
3
3



U <sub>A</sub>


R   <b>0.25đ</b>


Số chỉ của ampe kế:


IA=I2+I3=6+1,2=7,2A <b>0.25đ</b>


Chiều dòng điện qua ampe kế đi từ N đến B. <b>0.25đ</b>


<b>Bài 4</b>
<b>(4.0 đ)</b>


Điện trở của đèn 1: R1=


6
15
0, 4
ñm1
ñm1


U


I   


Điện trở của đèn 2: R2=


6
10


0,1
đm2
đm2


U


I   


<b>0.25đ</b>


a) Có thể mắc theo hai sơ đồ sau:
<b>Cách 1: Cách mắc chia thế gồm</b>


(R1//R2) nt Rx như hình vẽ dưới <b>0.50đ</b>


Vì các đèn sáng bình thường nên U1=U2=6V; I1=0,4A; I2=0,1A


Ta thấy:


UAB=U12+Ux=> Ux=UAB-U12=12-6=6V


IAB=Ix=I1+I2=0,4+0,1= 0,5A


Điện trở của biến trở: Rx=


6
12
0,5


U


I<i>xx</i>


  


<b>0.75đ</b>


<b>Cách 2: Cách mắc chia dòng:gồm R</b>1 nt ( R2//R’x )


<b>0.50đ</b>


Vì các đèn sáng bình thường nên: U1=U2=6V; I1=0,4A; I2=0,1A


Ta thấy:


UAB=U1+U’2x=> U’x= U’2x =UAB-U1=12-6=6V


Mặt khác:


IAB=I1=I’x+I2=> I’x = I1 - I2= 0,3A


Điện trở của biến trở: Rx=
'
'


6
20
0,3


U



I<i><sub>x</sub>x</i>   


<b>0.75đ</b>


b) Công suất tiêu thụ của biến trở:
Ở sơ đồ 1: Px=


2


36
3
12


x


x


U


W


R  


<b>0.25đ</b>




A B


2



R


'


R<i>x</i>


1


R




 


A B


1


R


2


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ở sơ đồ 2: P’
x=


' <sub>)</sub>2



36
1,8
20


x


x


(U


W


R   <b>0.25đ</b>


Ta thấy: Px> P’x . Vì cơng suất tiêu thụ trên biến trở là vơ ích <b>0.50đ</b>


nên ta chọn sơ đồ 2. <b>0.25đ</b>


<b>Bài 5</b>
<b>(3đ)</b>


Gọi P0 là trọng lượng riêng của vật khi đặt ngồi khơng khí.


P1 là trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong nước.


FA là lực đẩy Acsimet.


<b>0.25đ</b>
Ta có: P0 - P1 = FA



Mà FA = dn.V <b>0.50đ</b>


=> V= A 0 1 0 1


n n n


P P P P
F


d d 10.D


 


  <sub>(1)</sub> <b><sub>0.50đ</sub></b>


Mặt khác: P0 = V.dv=10.V.Dv


=> Dv= P0


10.V (2) <b>0.50đ</b>


Thay (1) vào (2) ta được:


Dv= 0 0 1


0 0


n
1



n


P P <sub>.D</sub>


P P P P
10.


10.D




  (3) <b>0.75đ</b>


Vậy để xác định khối lượng riêng của một vật làm bằng kim loại có hình dạng
bất kỳ ta tiến hành các bước như sau:


Bước 1: Dùng lực kế để đo trọng lượng P0 của vật đặt ngồi khơng khí


Bước 2: Dùng lực kế để đo trọng lượng P1 của vật khi nhúng chìm vào trong


nước.


Bước 3: Thế các giá trị P0, P1 và Dn vào cơng thức (3) ta tính được khối lượng


riêng Dv của vật


<b>0.50đ</b>


<b>Lưu ý: </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×