Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

on thi su hkII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.31 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NỘI DUNG ÔN TẬP KTTT MÔN LỊCH SỬ


KHỐI 10



<b>BAØI 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY.</b>


Câu hỏi 1 <i>:Trình bài những giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy ở Việt Nam ?</i>


Thời kì nguyên thủy ở Việt Nam trải qua hai giai đoạn chính, mỗi giai đoạn có những đặc điểm
nổi bật:


- Giai đoạn bầy người : Cách ngày nay 30-40 vạn năm trên đất nước Việt Nam đã có người
tối cổ sinh sống (những cơng cụ đá của người tối cổ đã tìm thấy ở Đồng Nai, Bình phước,
Thanh Hố).


- Giai đọan cơng xã thị tộc : chia làm 3 thời kì:


+ Cách ngày nay trên dưới 2 vạn năm, người tối cổ đã chuyển hóa thành người tinh khơn,
cơng xã thị tộc hình thành.


+ Cách ngày nay khoảng 6000-12000 năm cơng xã thị tộc bước vào thời kì phát triền.
+ Cách ngày nay khoảng 3000-4000 năm công cụ bằng đồng xuất hiện, công xã bước vào
giai đoạn tan rã. Giai đoạn này gắn liền với thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước.
Câu hỏi 2: <i>Lập bảng thống kê về những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên,Sa </i>
<i>Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế.</i>


Các bộ lạc Địa bàn cư trú Công cụ lao động Hoạt động kinh tế
Phùng


Nguyên


Trung du, miền núi


phía Bắc, đồng bằng
Bắc Bộ ngày nay.


- Chủ yếu bằng đá, tre,
gỗ, xương..


- Ngồi ra cịn có cơng
cụ đồ đồng….


Nông nghiệp lúa nước,
chăn nuôi gia súc, làm
đồ gốm


Sa Huỳnh Nam Trung Bộ (Quảng
Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Khánh
Hoà)


- Chủ yếu bằng đá.
- Bắt đầu biết sử dụng
đồ sắt.


Nông nghiệp trồng lúa
nước và các cây trồng
khác, làm gốm, dệt vải,
rèn sắt….


Đồng Nai Đồng Nai, TP. Hồ Chí
Minh, Bình Phước,
Bình Dương, Long An.



Chủ yếu bằng đá.
Công cụ bằng đồng
chưa phổ biến.


Nông nghiệp trồng lúa
nước và các cây lương
thực khác


<b>Bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM.</b>


Câu 1: <i>Sự hình thành và phát triển của 4 quốc gia:Văn Lang, Aâu lạc, Cham Pa và Phù Nam</i>


- Quốc gia Văn Lang:+ Tồn tại trong khoảng TK VII-III TCN
+ Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ)
- Quốc gia Aâu Lạc: +Tồn tại trong khoảng TK III_II TCN
+Kinh đô: Cổ Loa ( Đông Anh-Hà Nội)
- Quốc gia cổ Cham pa:


+ Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh, gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ. Cuối thế
kỉ II Khu Liên thành lập quốc gia cổ Lâm Aáp, đến thế kỉ VI đổi thành Cham pa. Phát triển từ thế
kỉ X –XV, sau đó suy thối và hội nhập với quốc gia Đại Việt.


+ Kinh đô: lúc đầu là Trà Kiệu- Quảng Nam, sau đó dời đến Đồng Dương –Quảng Nam, cuối
cùng chuyển đến Chà Bàn- Bình Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Oùc Eo (An Giang) thuộc châu thổ Đồng bằng sơng Cửu Long, đã
hình thành quốc gia cổ Phù Nam_thế kỉ I, phát triển thịnh vượng từ thế kỉ II-V, đến cuối thế kỉ
VI suy yếu và bị Chân Lạp thơn tính.



Câu 2:<i> Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hố, tín ngưỡng của cư dân Văn </i>
<i>Lang-u Lạc, cư dân Cham pa và cư dân Phù Nam:</i>


N. dung


so saùnh Giống nhau Khác nhau


Đời
sống
kinh tế


Nơng nghiệp trồng lúa
nước, kết hợp với nghề
thủ công.


- Văn Lang- Aâu Lạc: phát triển nghề dệt và gốm.
- Lâm Aáp- Cham pa: nghề thủ cơng đóng gạch, xây
tháp phát triển.


- Phù Nam: buôn bán phát triển
Văn


hố- tín
ngưỡng


Ở nhà sàn.


Ưa thích các hoạt động
văn hố dân gian.



- Văn Lang-Aâu Lạc: Thờ cúng tổ tiên, thần linh.
- Lâm Aáp- Champa và Phù Nam: sớm ảnh hưởng
của Bàlamôn giáo và Phật giáo của Aán Độ.


<b>BAØI 15: THỜI BẮC THUỘC VAØ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIAØNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
(Từ thế kỉ II đến đầu thế kỉ X)


Câu 1: <i>Trình bày những chính sách đơ hộ của triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta:</i>


*Chính trò:


- Các triều đại phong kiến phương Bắc (nhà Triệu, Hán, Tùy, Đường ) đều chia nước ta ra thành
các quận, huyện, cử quan lại cai trị đến cấp huyện.


- Mục đích của phong kiến phương Bắc là sát nhập đất Aâu Lạc cũ vào bản đồ Trung Quốc.
* Kinh tế:


- Thực hiện chính sách bóc lộc, cống nạp nặng nề.
- Nắm độc quyền muối và sắt.


- Quan lại đơ hộ bạo ngược, tham ơ, ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu.
* Văn hoá:


- Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ Nho.


- Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán.


- Đưa người Hán vào sinh sống với người Việt nhằm mục đích thực hiện âm mưu đồng hóa dân
tộc Việt.



- Ngồi ra, chính quyền dơ hộ cịn áp dụng các luật lệ hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu
tranh của nhân dân ta.


Câu 2<i>: Mục đích của chính sách đơ hộ đó có thực hiện được hay không? Tại sao?</i>


Mặc dù các triều đại phương Bắc ngày càng tăng cường việc cai trị trực tiếp tới các huyện, tổ
chức các đơn vị hành chính đến tận cáp hương, xã nhưng không khống chế nổi các làng xóm
người Việt.


Bởi vì: Làng xóm_ cơ sở xã hội của người Việt _ vẩn do người Việt làm chủ, nên người Việt vẩn
giữ được phong tục, tập qn của mình.(Hơn nữa, Dân tộc Việt có truyền thống văn hoá lâu đời
và tinh thần tự lực, tự cường đấu tranh bền bỉ của dân tộc.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sau khi lật đổ ách đô hộ của nhà Lương, mùa xn năm 544, Lý Bí lên ngơi vua (Lý Nam Đế) đặt
quốc hiệu là Vạn xuân. Nhà nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ ra đời, đánh dấu bước phát triển mới
trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc Thuộc. Việc thành lập nhà nước Vạn Xuân có nghĩa
to lớn:


+ Khẳng định ý thức độc lập, tự chủ, tự cường của dân tộc ta sánh ngang với các triều đại
phương Bắc.


+ Mong muốn nền độc lập lâu dài cho đất nước.
+ Mong muốn đất nước được no ấm, thái bình


Câu 2<i>: Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng,Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ và Ngô </i>
<i>Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thời Bắc thuộc ?</i>


Các cuộc đấu tranh giành độc lập chống Bắc thuộc lại nổ ra liên tiếp từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng,
Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc thừa dụ và Ngô Quyền. Các cuộc khỡi nghĩa đã giành được
những kết quả nổi bật:



Đóng góp của Hai Bà Trưng : Đánh đuổi được quân Đông Hán, được nhân dân suy tôn làm
vua, lần đầu tiên khôi phục nền độc lập tự chủ cho dân tộc.


Đóng góp của Lý Bí : Đánh đuổi được nhà Lương, lên ngôi vua, nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ
ra đời.


Đóng góp của Triệu Quang Phục : tiếp tục sự nghiệp của Lý Bí.


Đóng góp của Khúc Thừa Dụ : Đánh đuổi nhà Đường, đoạt chức Tiết độ sứ, buộc nhà Đường
phải công nhận nền độc lập, tự chủ.


Đóng góp của Ngơ Quyền : Đánh tan quân xâm lược Nam Hán, chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở
ra một thời đại mới_thời đại đôc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.


Câu 3: <i>Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khỡi nghĩa và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán </i>
<i>do Hai Bà Trưng lành đạo.</i>


Hai giai đoạn của cuộc khỡi nghĩa:


* Năm 40-42 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa:


- Tháng 3/40 Trưng Trắc, Trưng Nhị phát động cuộc khởi nghĩa ở cửa sông Hát Môn (Mê
Linh, Vĩnh Phúc). Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa là đông đảo nhân dân, trong đó có
nhiều phụ nữ (Lê Chân, Thiều Hoa, Vũ thục Nương…)


- Từ Mê Linh, nghĩa quân đánh chiếm thành Cổ Loa và Luy Lâu, buộc Thái thú Tô Định
phải trốn chạy về nước.Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Trưng trắc được nhân dân suy tơn làm
vua, đóng đơ ở Mê Linh, tổ chức và xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.



* Từ hè năm 42-43 Hai Bà Trưng tổ chức cuộc k/chiến chống quân xâm lược Đông Hán.
- Tháng 4/42, vua Hán cử Mã Viện và nhiều tướng giỏi khác , cùng 2 vạn quân, 2000


thuyền xe sang xâm lược nước ta, đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Hai Bà Trưng chủ động kéo sang vùng Lãng Bạc để chống giặc. Cuộc chiến đấu diễn ra
vô cùng ác liệt- song do lực lượng chênh lệch, thiếu kinh nghiêm chiến đấu nên thua to,
phải rút về Mê Linh, rồi bị quân Hán đánh bại ở Cấm Khê. Hai Bà Trưng nhảy xuống
sơng Hát tự vẫn để giữ trịn khí tiết:


“Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo
Chị em thất thế cũng liều dưới sơng”


<b>Bài 17</b> :


<b>Nội dung cơ bản :</b>
<i>Thời Ngơ, Đinh – Tiền Lê</i> :<i> </i>


 939, Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính quyền mới, đống đơ ở Cổ Loa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh – Tiền Lê :


+Trung ương : có 3 ban : ban văn, ban võ, tăng ban.


+Địa phương: chia nước thành 10 đạo, tổ chức quan đội theo chế độ ngụ binh ư nông.
<i>Thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ</i>:<i> </i>


 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi .


 1010, Lý Công Uẩn dời đô về thành Đại La ( Thăng Long ).


 1054, nhà Lý lấy quốc hiệu là Đại Việt.


 1428, Lê Lợi lên ngơi hồng đế.


 1527, Mạc Đăng Dung truất ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc.


<b>Câu 1</b> : <i>Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tơng, qua đó đánh giá cuộc cải cách hành chính </i>
<i>của Lê Thánh Tông</i>.


Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý - Trần


Trung ương : đứng đầu là Vua quyền hành ngày càng lớn mạnh, giúp vua có tể tứớng và các đại thần. Bên
dưới là các cơ quan trung ương như sảnh, viện, đài.


Địa phương : Lộ , trấn  Phủ  Huyện  Xã.


<b>SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHAØ NƯỚC THỜI LÝ TRẦN</b>


Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.


<i>Đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tơng</i> : hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ
quan liêu chuyên chế tập quyền :


 Giảm bớt các cơ quan trung gian, bộ phận quan lại kồng kềnh, tập trung quyền lực về tay vua.
 Tăng cường quản lý cấp địa phương.


 Chính quyền nhà nước thời Lê hoàn chỉnh, qui cũ.


<i>Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ</i> .<i> </i>



Trung ương : đứng đầu là vua, bãi bỏ chức tể tướng thay vào đó là 6 bộ và cơ quan ngự sử đài , hàn lâm
viện quyền hành cao hơn .


Địa phương : chia nước thành 13 đạo mỗi đạo có 3 ti, dưới đạo là phủ, huyện, châu, xã.


<b>Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời lê sơ</b>



VUA


<b>Trung ương</b> <b>Địa phương</b>


<b>Tể tứơng</b> <b>Đại thần</b>


<b>Lộ, trấn</b>
<b>Phủ</b>
<b>Huyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Thời Lê sơ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh .


<b>Câu 2</b> : Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ ?
 Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.


 Nhận xét : Bộ máy nhà nước gọn nhẹ, mang tính chất quân chủ chuyên chế cao độ.


<b>Câu 3</b><i>: Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.</i>


Bảng thống kê các triều đại phong kiến Việt Nam :



Triều đại Thời gian thống trị


Ngô 938 – 965


Đinh 968 – 980


Tiền Lê 980 – 1009


Lý 1009 – 1225


Trần 1226 – 1400


Hồ 1400 – 1407


Lê sơ 1428 – 1527


<b>Bài 19 : </b>


Câu 1 :


VUA


Trung ương Địa phương


Lại Lễ Binh Hình Cơng Hộ <b>13 đạo</b>


<b>Mỗi đạo có 3 ti</b>
<b>Đơ ti</b>


<i>Binh </i>


<i>quyền</i>


<b>Thừa ti</b>


<i>Dân sự</i>


<b>Hiến ti</b>


<i>Thanh tra </i>
<i>Quan lại</i>


<b>Hàn </b>
<b>lâm</b>
<b>viện</b>


<b>Quốc</b>
<b>Sử</b>
<b>viện</b>


<b>Ngự</b>
<b>Sử</b>
<b>đài</b>


<b>Phủ</b>


<b>Châu, huyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.</i>
<i>Bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X – XV.</i>



STT <b>Tên các cuộc </b>
<b>kháng chiến</b>


<b>Thời gian</b> <b>Các trận thắng tiêu biểu</b> <b>Kết quả</b>


1 Kháng chiến


chống Tống


981 Vùng Đông Bắc Giành chiến


thắng


2 Kháng chiến


chống Tống


1075 – 1077 Hoa Nam, phòng tuyến sông như


Nguyệt


Giành chiến
thắng


3 Kháng chiến


chống Mông –
Nguyên


Lần I : 1258


Lần II : 1285
Lần III : 1288


Đông Bộ Đầu.
Chương Dương.


Hầu Tử, Tây Kết,Bạch Đằng


Giành chiến
thắng


4 Khởi nghĩa Lam


Sơn


1418 – 1427 Chi Lăng, Xương Giang Giành chiến


thắng


<b>Bài 21 : </b>


<i><b>Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài :</b></i>


<i><b>- </b></i>Cuối thế kỉ XVI , Nam triều chuyển về Thăng Long. Vua Lê đứng đầu, quyền lực tập trung vào trong tay
chúa Trịnh.


 1545 – 1592 chiến tranh Nam Bắc triều nổ ra Nhà Mạc sụp đổ đất nước được thống nhất.


 1627 – 1672 chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nỗ hai bên giảng hịa lấy sơng Gianh ( Qng Bình) làm
giới tuyến, đất nước bị chia cắt Đàng trong , Đàng ngoài đến cuối thế kỉ XVIII.





<b>Câu 1</b> : <i>Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền Đàng Ngồi và giải thích</i> :


Giải thích :


<b>Vua Lê</b> <b>Chúa Trịnh</b>


Quan Văn Quan Võ 6 phiên


( 6 bộ )


12 trấn


Phủ
Huyện, Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Trung ương : Triều đình đứng đầu là vua Lê ( bù nhìn) , phủ chú Trịnh ( Nắm tồn bộ quyền lực ) có quan
văn, quan võ, chúa Trịnh đặt thêm 6 phiên chỉ đạo hoạt động của 6 bộ.


 Địa phương : 12 trấn , phủ, huyện, châu, xã.


<b>Bài 23</b> : <b> </b>


Nôi dung cơ bản :


 1771 khởi nghĩa nơng dân Tây Sơn nổ ra đã tiêu diệt chính quyền phong kiến Đàng trong.
 1778 , Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế – vương triều Tây Sơn thành lập.



 1786 – 1788 Nghĩa quân tiến ra Bắc tiêu diệt tập đoàn phong kiến Lê – Trịnh , thống nhất đất nước.
 1788 , Nguyễn huệ lên ngơi Hồng đế , lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc lần 2 đánh thắng


quân Thanh và tiêu diệt bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống.
Câu 1 :<i>Trình bày cuộc kháng chiến chống Xiêm, Thanh</i> ?


Chống Xiêm (1785 )


– Đầu những năm 80 của thế kỉ XVIII, Nguyễn Aùnh đã cầu viện quân Xiêm  5 vạn quân Xiêm vào nước ta.
– 1785, Nguyện Huệ đã tổ chức trân đánh mai phục ở Rạch Gầm – Xoài Mút ( tiền Giang ) đánh tan qn


Xiêm .Nguyễn nh trốn sang Xiêm.
Chống Thanh ( 1789 ).


– Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh, 29 vạn quân Thanh sang xâm lượt nước ta.
– 1788 Nguyện Huệ lên ngơi hồng đế lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc lần 2.


– Mùng 5 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) nghĩa quân Tây Sơn giành chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi , Đống Đa,
tiến vào thăng Long đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.




Câu 2 :<i>Em biết gì về Nguyện Huệ – Quang Trung và đánh giá vai trị của ơng trong 2 cuộc kháng chiến chống </i>
<i>Xiêm và chống Thanh</i> :


Học sinh tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyện Huệ .


Đánh giá vai trò của Quang Trung trong 2 cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh .


 Tầm nhìn chiến lược, xây dựng kế hoạch đánh địch đúng đắn, sáng tạo, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng .


Nghệ thuật quân sự của Nguyện Huệ nổi bật ở đặc điểm: đánh tiệu diệt và tiêu diệt lớn ; tiến công chủ
động thần tốc , áp đảo ; sử dụng nhiều binh chủng, sử dụng những loại vũ khí độc đáo. Toàn bộ cuộc chiến
tranh do Nguyễn Huệ lãnh đạo là cuộc chiến tranh chính qui, đánh tập trung cao và chủ yếu là công thành,
đánh trận địa kết hợp với đánh vận động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP KTTT MƠN LỊCH SỬ KHỐI 10</b>



<b>BÀI 13 </b>:


Câu 1 :Trình bài những giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy ở Việt Nam ?
Câu 2: Lập bảng thống kê về những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng
Nguyên,Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế


<b>Bài 14</b>


Câu 1: Sự hình thành và phát triển của 4 quốc gia:Văn Lang, Aâu lạc, Cham Pa và Phù Nam
Câu 2: Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hố, tín ngưỡng của cư
dân Văn Lang-Aâu Lạc, cư dân Cham pa và cư dân Phù Nam:


<b>BÀI 15</b>


Câu 1: Trình bày những chính sách đơ hộ của triều đại phong kiến phương bắc đối với
nhân dân ta:


Câu 2: Mục đích của chính sách đơ hộ đó có thực hiện được hay khơng? Tại sao?


<b>BÀI 16:</b>


Câu 1: Việc thành lập nhà nước Vạn Xn có ý nghĩa gì?



Câu 2: Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng,Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa
Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thời Bắc thuộc ?


Câu 3: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khỡi nghĩa và cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Nam Hán do Hai Bà Trưng lành đạo.


<b>Baøi 17</b> :


<b>Câu 1</b> : Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tơng, qua đó đánh giá cuộc cải
cách hành chính của Lê Thánh Tơng.


<b>Câu 2</b> : Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ ?


<b>Câu 3</b> : Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế
kỉ X đến thế kỉ XV.


<b>Bài 19 : </b>Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ
X đến thế kỉ XV.


<b>Bài 21 : </b>Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền Đàng Ngồi và giải thích :


<b>Bài 23</b>


Câu 1 :Trình bày cuộc kháng chiến chống Xiêm, Thanh ?


Câu 2 :Em biết gì về Nguyện Huệ – Quang Trung và đánh giá vai trò của ông trong 2 cuộc
kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh :





</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP KTTT MÔN LỊCH SỬ </b>



<b>KHỐI 12 :</b>


1. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 . 1945.
 Thuận lợi khó khăn.


 Đảng và nhà nước ta đã giải quyết khó khăn đó như thế nào ?
2. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.


3. Chiến dịch Biên giới 1950.


4. Chiến dịch Đông Xuân 1953 – 1954.
5. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
6. Phong trào Đồng Khởi 1959 – 1960.


7. Chiến lược chiến tranh đặc biệt ( 1961 – 1965 ).
8. Miền Nam chống chiến tranh đặc biệt như thế nào ?


<b>KHOÁI 11 :</b>


1. Chiến tranh thế giới thứ hai 1939 – 1945.
2. Văn minh Văn Lang Aâu Lạc.


3. Văn minh Đại Việt .


---*


*---ANT , ngày…….tháng… .năm 2007


Tổ trửơng .


HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ 2. NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN LỊCH SỬ 10 CƠ BẢN


<b>Câu 1. Những điểm tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hịa Bình – Bắc Sơn.</b>
- Văn hố Hồ Bình - Bắc Sơn là dấu tích văn hố sơ kì đá mới ( 6000 – 12000 năm ).
- Ngoài săn bắt, hái lượm, trồng trọt các râu củ, nền nông nghiệp sơ khai đã hình thành.
- Kĩ thuật mài đá lên cả bề mặt, tiêu biểu là rìu Bắc Sơn.


<b>Câu 2. Những điểm mới trong cuộc sống cư dân Phùng Nguyên là gì? So sánh với cư dân</b>
<b>Hịa Bình – Bắc Sơn.</b>


So với cư dân Hồ Bình - Bắc Sơn, cuộc sống của cư dân bộ lạc Phùng Nguyên thể hiện những
điểm tiến bộ sau:


- Các bộ lạc Phùng Nguyên sống ở vùng châu thổ sông Mã, sông Cả.


- Cuộc sống dựa trên cơ sở trình độ kĩ thuật cao: kĩ thuật luyện kim phát triển, công cụ
bắng đồng được sử dụng trong sản xuất và cuộc sống.


- Nghề nông trồng lúa nước trơt thành phổ biến, năng suất cao.
- Đời sống tinh thấn ngày càng phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Thời kỳ Đông Sơn đã tạo ra những chuyển biến quan trọng cho sự ra đời của nhà nước
Văn Lang.


+ Những cơ sở và điều kiện ra đời chính là sự chuyển biến của nền kinh tế, của tình hình xã
hội và yêu cầu trị thuỷ, chống giặc ngoại xâm.



- Kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước, dùng cày với sức kéo của trâu bò khá phát triển.
xuất hiện sự phân công lao động giữa thủ công nghiệp và nông nghiệp.


- Xã hội: sự phân hoá giàu nghèo ngày càng phổ biến tuy chưa sâu sắc, các công xã thị tộc
bị giải thể, cơng xã nơng thơnvà gai đình phụ hệ xuất hiện.


- Yêu cầu trị thuỷ, chống giăc ngoại xâm trở nên cấp thiết


<b>Câu 4/ Trình bày đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.</b>
- Đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc rất phong phú.
- Nguồn lương thực chính và thức ăn gồm: goạ nếp, gạo tẻ, tôm cá, rau củ quả …


- Tập quán ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình; nữ mặc váy, nam đóng khố
-xuất phát từ đặc điểm điều kiện tự nhiên và nền kinh tế.


- Các tín ngưỡng phổ biến: sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng, …chứng tỏ
nét đặc sắc của người Việt cổ, là cơ sở hình thành các tục lệ, các tín ngưỡng dân gian
truyền thống của người Việt


<b>Câu 5/ Trình bày những chính sách đơ hộ của triều đại phong kiến phương Bắc đối với</b>
<b>nhân dân ta.</b>


* Về chính trị: Chính sách đơ họ của các triều đại phong kiến phương Bác đối với nhân dân ta
qua các thời kỳ có nhiều thay đổi:


- Chia nước ta thành các quân, huuyện để dễ bề cai trị.
- Thực hiện chế độ trực trị.


* Về kinh tế: Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề với những chính sách cơ bản.
- Chính sách đồn điền, chính sách tơ thuế.



- Chính sách cống nạp, chính sách lao dịch cưỡng bức.
→ Tạo điều kiện cho quan lại tham ô, nhũng nhiễu nhân dân.


* Về văn hố: thực hiện chính sách đồng hố dân tộc; bắt dân ta thây đổi phong tục tập quán
theo ngưòi Hán; mở trường dạy chữ Hán, truyền bá Nho giáo vào các quận huyện của nứoc ta
→ Góp phần thực hiện chế độ cai trị về chính trị và bóc lột về kinh tế.


<b>Câu 6/ Hãy cho biết những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội ở nước ta thời</b>
<b>Bắc thuộc. Nguyên nhân của sự chuyển biến đó.</b>


* Kinh tế nơng nghiêp và thủ cơng nghiêp có những chuyển biến quan trọng.
- Công cụ băng sắt đươc sử dụng phổ biến.


- Sức kéo trâu bò được dùng làm cho diện tích canh tác được mở rộng, thủy lợi được chú
trọng


- Kĩ thuật rèn sắt có bước phát triển vượt bậc, nghề đúc đồng chủ yếu phục vụ sinh hoạt gia
đình.


- Nghề làm đồ gốm có những chuyển biến mới, nhiều ngành nghề thủ cơng khác hình
thành và phát triển.


* Văn hóa: có những chuyển biến quan trọng.
- Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Hán.


- Việt hóa các văn tự, ngôn ngữ Trung Quốc, xây dựng nền văn hóa dân tộc giàu bản sắc.
* Xã hội:


- Giai cấp thống trị người Hán đã bị Việt hóa



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Mâu thuẫn giữa tồn dân tộc với chính quyền đơ hộ phương Bắc trở nên gay gắt.
<b>Câu 7/ Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước trong các thế kỉ XI-XV.</b>


- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
- Năm 1054, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.


→ Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân tộc
<b> * Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý, Trần , Hồ.</b>


+ Trung ương: - Vua có quyền ngày càng cao.
- Giúp vua có tể tướng và các đại thần


+ Địa phương: - Cả nước được chia thành lộ, trấn, do các hồng thân quốc thích cai quản.
- Phía dưới là các phủ, huyện, châu, xã do quan lại triều đình trông coi.
<b> * Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:</b>


+ Năm 1428, Lê Lợi lên ngơi hóàng đế thành lập nhà Lê.


+ Những năm 60 của thế kỉ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính
lớn.


+ Vua trực tiếp nắm quyền, quyết định mọi vấn đề.
+ Bên dưới: 6 bộ, Ngự sử đài và Hàn lâm viện.


+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên. Dưới đạo là các Phủ , huyện, châu, cuối cùng là
xã.


+ Quan lại được tuyển qua thi cử.



<b>Câu 8/ Lập bảng thống kê thời gian thống trị các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ</b>
<b>X đến XV</b>.


<b>Triều đại</b> <b>Thời gian thống trị</b>


Ngô 938 – 965


Đinh 968 – 980


Tiền Lê 980 - 1009


Lý 1009 – 1225


Trần 1226 – 1400


Hồ 1400 – 1407


Lê sơ 1428 - 1527


<b>Câu 9/ Những nguyên nhân nào tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở nước ta các thế kỉ</b>
<b>XI-XV?</b>


* Nhà nước đã có những chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Quan tâm, chăm lo đến sản xuất nông nghiệp.


- Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.


* Nhân dân đã đóng góp vào việc phát triển nền kinh tế nông nghiệp.


- Đất nứoc độc lập tự chủ, nhân dân phấn khởi sản xuất, phát triển kinh tế.



- Truyền thống cần cù, chịu khó… nhân dân đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp trồng
lúa, hoa màu và chăn nuôi


<b>Câu 10/ Những thành tựu văn hóa trong các thế kỉ XI-XV.</b>
<i><b> a/ Giáo dục</b></i><b>:</b>


+ Từ thế kỉ XI, giáo dục được tôn vinh, quan tâm phát triển.
- Năm 1070, lập Văn Miếu.


- Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên.
- Năm 1484, dựng bia tiến sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> b/ Văn học:</b></i>


+ Phát triển mạnh dưới thời Trần với nền văn học chữ Hán cùng với những tác phẩm tiêu
biểu.


+ Từ thế kỉ XV nền văn học chữ Hán và chữ Nôm cùng phát triển.
+ Đặc điểm:


- Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.


- Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp quê hương đất nước.
<i><b> c/ Nghệ thuât:</b></i>


<i> </i>+ Kiến trúc:Phát triển chủ yếu ở giai đoạn X- XV mang ảnh hưởng của Phật giáo và Nho
giáo.


+ Điêu khắc: gồm những cơng trình chạm khắc, trang trí mang ảnh hưởng của Phật giáo và


Nho giáo nhưng vẫn mang nét độc đáo riêng.


+ Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.
<i><b>d/ Khoa học - kỉ thuật:</b></i>


+ Sử học: Đại Việt sử ký, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử ký toàn thư.
+ Địa lý: Địa dư chí, Hồng Đức bản đồ.


+ Quân sự: Binh thư yếu lược.
+ Chính trị: Thiên Nam dư hạ.


+ Toán học: Đại hành toán pháp, Lập hành toán pháp.


<b>Câu 11/ Nguyên nhân của dẫn đến tình trang đất nước bị chia cắt trong các thế kỉ </b>
<b>XVI-XVIII.</b>


Từ nửa sau thế ỉ XVI do sự suy yếu của triều Lê, triều Mạc được thiết lập, đất nứoc ta
bứoc vào thời kỳ bị chia cắt. Nguyên nhân chủ yếu là do:


- Sự khủng hoảng, suy yếu của triều Lê, các vua Tương Dực và Uy Mục chỉ lo ăn chơi sa
đọa.


- Các thế lực phong kiến cát cứ địa phương hình thành.


- Mạc Đăng Dung phế vua Lê lập ra nhà Mạc làm cho một số quan lại phản đối và hình
thành nên thế lực nhà Nguyễn ở phương Nam.


- Chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến ( Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn ) dẫn dến tình
trạng đất nước bị chia cắt.



<b> Câu 12/ Nêu nguyên nhân của các cuộc chiến tranh phong kiến: Nam-Bắc triều, </b>
<b>Trịnh-Nguyễn.</b>


* Chiến tranh Nam - Bắc triều (1545 – 1592 )giữa thế lực nhà Mạc và thế lực vua Lê do
Nguyễn Kim đứng đầu, nguyên nhân.


- Sự suy yếu của triều Lê và sự thiết lập triều Mạc.
- Muốn khôi phục lại nhà Lê.


- Tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến


* Chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1927-1672) giữa thế lực họ Trịnh và họ Nguyễn ở Đàng
Trong, nguyên nhân.


- Sự suy yếu của triều Lê, sự lộng hành của họ Trịnh và thiết lập chính quyền họ Nguyễn ở
Đàng Trong.


- Tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến


<b>Câu 13/ Đất nước ta thống nhất lại trong hồn cảnh nào? Đánh giá cơng lao của phong</b>
<b>trào Tây Sơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Đất nứoc bị chia cắt về mặt lãnh thổ và chính trị với sự tồn tại của tập đoàn phong kiến Lê
- Trịnh ở Đàng Ngoài và phong kiến Nguyễn ở Đàng Trong.


- Nền kinh tế có bước chuyển biến: nông nghiệp ngày càng sa sút, thủ công nghiệp và
thương nghiệp đang phát triển mạnh.


- Hịan cảnh đó đặt ra cho vương triều Tây Sơn sau khi thành lập phải giải quyết nhiều vấn
đề để ổn định đất nước.



<b> * Công lao của phong trào Tây Sơn:</b>


- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.


- Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ, phá bỏ phòng tuyến chia cắt sông Gianh và Lũy
Thầy.


- Đánh bại các tập đoàn quân xâm lược Xiêm, Thanh, hồn thành nhiệm vụ giải phóng dân
tộc.


<b>Câu 14/ Trình bày khái qt q trình hồn chỉnh bộ máy thống trị của nhà Nguyễn.</b>
+ Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập.


+ Tổ chức bộ máy nhà nước:


- Thời Gia Long, cả nước chia làm 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.
- Thời Minh Mạng, chia cả nước làm 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.


- Quan lại được chọn thông qua khoa cử.


- Ban hành Hoàng Việt luật lệ với 400 điều hà khắc.


- Quân đội được tổ chức qui củ trang bị đầy đủ nhưng vũ khí lạc hậu.
+ Ngoại giao:


- Thần phục nhà Thanh nhưng bắt Lào, Campuchia thần phục mình.
- Đóng cửa, khơng quan hệ với phương Tây.


<b>Câu 15/ Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX.</b>


<i><b>a/ Xã hội</b></i><b>:</b>


+ Sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt, giai cấp bị trị chiếm đa số là nông dân
+ Tệ tham quan ô lại rất phổ biến.


+ Địa chủ cường hào hà hiếp nhân dân.
<i><b>b/ Đời sống nhân dân:</b></i>


+ Nhân dân chịu nhiều gánh nặng của chế độ phong kiến.
+ Thiên tai, mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra.


→ Đời sống nhân dân cực khổ hơn trước, mâu thuẫn xã hội lên cao, bùng nổ thành các cuộc
khởi nghĩa


<b>Câu 16/ Tình hình nước Anh trước cách mạng.</b>


Đầu thế kỉ XVII, nước Anh xuất hiện tiền đề của cuộc cách mạng tư sản. Biểu hiện.
<i><b> * Về kinh tế</b></i>: phát triển nhất châu Âu.


- Thủ công nghiệp: Công trương thủ công chiếm ưu thế trước phường hội. Sản xuất len dạ
phát triển mạnh, sản phẩm đẹp.


- Nông nghiệp: Sự xâm nhập của CNTB vào nông thôn với quá trình “Rào đất cướp ruộng
” diễn ra mạnh mẽ.


- Thương nghiệp: phát triển mạnh mẽ, đặc biêtk là ngành buôn bán len dạ và nô lệ da đen.
<i><b>* Về chính trị</b></i>: Chế độ phong kiến phản động đứng đầu là Saclơ đã thực hiện nhiều chính
sách cản trợ sự phát triển của kinh tế TBCN.


<i><b>* Xã hội</b></i>: xuất hiện tầng lớp quý tộc mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 17/ Tình hình các thuộc địa ở Bắc Mĩ trước khi bùng nổ chiến tranh</b>
* Nữa đầu thế kỉ XVIII, 13 thuộc địa Anh được thành lập ở Bắc Mĩ.


* Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế 13 thuộc địa phát triển theo con đường TBCN.
+ Các CTTC mọc lên nhanh chóng.


+ Một thị trường thống nhất dần hình thành.


→ Được tự do sản xuất, buôn bán, mở mang kinh tế về phía Tây.


* Chính phủ Anh đề ra nhiều biện pháp nhằm kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
+ Cấm phát triển các ngành cơng nghiệp nặng, ban hành chế độ thuế khóa nặng nề.
+ Không được tự do buôn bán với các nước khác.


+ Cấm khai hoang miền đất phía Tây.


→ Mâu thuẫn giữa các thuộc địa và chính quốc trở nên gay gắt → Chiến tranh bùng nổ.
<b>Câu 18/ Trước cách mạng nứoc Pháp có những điểm gì nổi bât?</b>


<i><b> a/ Kinh tế:</b></i>


<b> + Nông nghiệp : lạc hậu, năng suất thấp, nạn đói thường xuyên xảy ra → đời sống nông dân</b>
ngày càng khốn quẫn.


+ Công thương nghiệp trong nước có sự phát triển.


+ Hoạt động ngoại thương có bước phát triển, bn bán mở rộng với nhiều nước.
<i><b>b/ Chính trị, xã hội:</b></i>



* Chính trị: Duy trì chế độ qn chủ chuyên chế do vua Lu-I XVI đứng đầu.
* Xã hội: chia làm 3 đẳng cấp.


+ Đẳng cấp I, II: Tăng lữ, Quí tộc – được hưởng nhiều đặc quyền, đặc lợi.


+ Đẳng cấp III: chiếm phần lớn dân số, không có quyền lợi chính trị và lệ thuộc vào 2 đẳng
cấp trên.


→ Mâu thuẫn xã hội gay gắt → một cuộc cách mạng đang đến gần.
<i><b>c/ Tư tưởng.</b></i>


+ Thế kỉ XVIII, trào lưu Triết học ánh sáng, tiêu biểu là Môngtexkiơ, Vônte, Rutxô.
+Tư tưởng: phê phán sự thối nát của CĐPK và nhà thờ Kitô giáo.


+ Tác dụng: dọn đường cho cách mạng bùng nổ, định hướng cho một xã hội tương lai.
<b>Câu 19/ Các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.</b>
<b>A. Nước Anh.</b>


<i><b>a/ Tình hình kinh tế</b></i><b>.</b>


+ Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp và bị Đức, Mĩ vượt qua.
+ Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
+ Công nghiệp: Tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ → nhiều tổ chức độc quyền ra đời.
+ Nông nghiệp: Khủng hoảng trầm trọng.


<i><b>b/ Chính trị.</b></i>


+ Theo chế độ quân chủ lập hiến do hai đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau cầm quyền.
+ Tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa → Anh là CNĐQ thực dân.



<b>B. Nước Pháp.</b>
<i><b>a/ Kinh tế</b></i><b>.</b>


<b> + Cuối thập niên 70 trở đi, công nghiệp Pháp phát triển chậm lại.</b>
+ Nguyên nhân:


- Bồi thường chiến phí cho Phổ
- Nghèo tài nguyên và nhiên liệu.
- Chỉ chú trong đến xuất khẩu tư bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung sản xuất trong cơng nghiệp → các cơng ty độc quyền
hình thành với chủ trương cho các nước chậm tiến vay vốn để lấy lãi


→ Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lấy lãi.
<i><b>b/ Chính trị.</b></i>


<b> + Tháng 9/1870, nền cộng hòa thứ 3 được thành lập nhưng thường xuyên khủng hoảng.</b>
+ Tăng cường chạy đua vũ trang và tiến hành xâm lược thuộc địa.


<b>C. Nước Đức.</b>
<i><b>a/ Kinh tế.</b></i>


<b> + Sau 1871, kinh tế Đức phát triển với tốc độ nhanh và vươn lên đứng đầu châu Âu.</b>
+ Nguyên nhân:


- Thị trường dân tộc thống nhất


- Giàu tài nguyên và được Pháp bồi thường.
- Tiếp thu thành tựu KHKT.



- Nguồn nhân lực dồi dào.


+ Cơng nghiệp: Q trình tập trung sản xuất hình thành các tổ chức độc quyền dưới hai hình
thức phổ biến Cacten và Xanhđica.


+ Tư bản công nghiệp kết hợp với ngân hàng hình thành tư bản tài chính.
<i><b>b/ Chính trị:</b></i>


<b> + Quốc gia liên bang theo chế độ Quân chủ lập hiến.</b>


+ Thi hành nhiều chính sách phục vụ giai cấp thống trị, đi ngược với quyền lợi của nhân dân.
+ Ráo riết chạy đua vũ trang, công khai đòi chia lại thị trường và thuộc địa thế giới.


<b>D. Nước Mĩ.</b>
<i><b>a/ Kinh tế:</b></i>


+ Cuối thế kỉ XIX, kinh tế Mĩ phát triển mạnh vươn lên đứng hàng đầu thế giới.


+ Nông nghiệp:: Phát triển mạnh, trở thành vựa lúa và nơi cung cấp thực phẩm cho châu Âu.
+ Quá trình tập trung sản xuất và tư bản hình thành các tập đoàn tư bản kếch sù chi phối mọi
hoạt động kinh tế, chính trị của nước Mĩ.


<i><b>b/ Chính trị: </b></i>


+ Quốc gia liên bang theo chế độ Tổng thống do 2 đảng Cộng hòa và Dân chủ thay nhau cầm
quyền.


+ Đối nội: Củng cố quyền lực giai cấp tư sản, đối xử phân biệt với người lao động và bành
trướng ra bên ngoài.



+ Đối ngoại:


- Mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình Dương.


- Bành trướng khu vực Mĩlatinh, gây chiến với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa
<b>Câu 20/ Chủ nghĩa xã hội khoa học. Quốc tế thứ hai.</b>


<b>a. Tổ chức Đồng minh những người công sản và Tun ngơn Đảng cộng sản.</b>
<i>* Hồn cảnh ra đời.</i>


+ Tháng 6. 1847, Đồng minh những người cộng sản ra đời ở Luân Đôn ( Anh ).


+ Mục đích: Lật đổ tư sản, xác lập sự thống trị của giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.
+ Tháng 02.1848, Tuyên ngôn của Đảng cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo được
thông qua.


- CNTB ra đời là một bước tiến nhưng nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn → cuộc đấu tranh
giữa tư sản và vô sản nổ ra là tất yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trình bày một cách có hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản, chứng
minh qui luật tất yếu diệt vong của CNTB và thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.


<i>* Ý nghĩa: </i>


+ Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của CNXH khoa học, bước đầu kết hợp
CNXH với phong trào công nhân.


+ Từ đây giai cấp cơng nhân có lý luận cách mạng soi đường.
<b>b. Quốc tế thứ hai.</b>



<i>* Hoàn cảnh ra đời.</i>


- CNTB phát triển ở giai đoạn cao, giai cấp tư sản tăng cường bóc lột nhân dân lao động.
- Chính sách chạy đua vũ trang chuẩn bị phân chia lại thế giới làm cho đời sống của nhân
dân càng cực khổ.


- Nhiều đảng và tổ chức của công nhân tiến bộ ra đời → 14/7/1889 Quốc tế thứ hai được
thành lập ở Pari.


<i> * Hoạt động của quốc tế hai</i>.


- Chủ trương thành lập chính đảng của giai cấp vơ sản, đề cao đấu tranh chính trị.
- Hạn chế, ảnh hưởng của các trào lưu cơ hội chủ nghĩa, vơ chính phủ.


- Diễn ra cuộc đấu tranh giữa khuynh hướng cách mạng và khuynh hướng cơ hội.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×