Tải bản đầy đủ (.docx) (260 trang)

Thúc đẩy đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào các quốc gia trong cộng đồng kinh tế Asean (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 260 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT............................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH..............................................v
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................x
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA
NƯỚC NGOÀI........................................................................................................1
1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam có liên quan đến
đầu tư trực tiếp ra nước ngồi................................................................................1
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi............................................................1
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước............................................................4
1.2. Những vấn đề cịn trống cần tiếp tục nghiên cứu.........................................10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI...................................................................13
2.1. Lý luận về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài....................................................13
2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.....................................................13
2.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp ra nước ngồi................................................15
2.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngồi................................................17
2.1.4. Vai trị của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với quốc gia đầu tư......21
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài của các doanh nghiệp.................................................23
2.2.1. Các nhân tố đến từ nước tiếp nhận vốn.........................................................23
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến từ nước đi đầu tư..............................................27
2.2.3. Liên kết kinh tế khu vực ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài........35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư trực tiếp ra nước ngoài............38
2.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài..............................................................................................................42


2.4.1. Kinh nghiệm đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của một số quốc gia trên
thế giới................................................................................................................... 42

1


2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam.......55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................60
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO CÁC NƯỚC TRONG CỘNG ĐỒNG
KINH TẾ ASEAN...................................................................................................61
3.1. Tổng quan về môi trường đầu tư tại các quốc gia trong Cộng đồng kinh tế
ASEAN................................................................................................................... 61
3.1.1. Khái quát về cộng đồng kinh tế ASEAN.........................................................61
3.1.2. Thực trạng môi trường đầu tư ở cộng đồng kinh tế ASEAN trong giai đoạn
hiện nay................................................................................................................... 69
3.2. Chính sách quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngồi của
Chính phủ Việt Nam......................................................................................102
3.2.1. Các văn bản qui phạm pháp luật về hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với
các doanh nghiệp Việt Nam...................................................................................102
3.2.2. Chính sách của Chính phủ liên quan đến đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam.............109
3.3. Thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam vào
các nước trong AEC giai đoạn 2006-2019..........................................................117
3.3.1. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của DN Việt Nam theo số vốn và số dự án đầu tư...117
3.3.2. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của DN Việt Nam theo ngành, lĩnh vực...............122
3.3.3. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của DN Việt Nam theo hình thức đầu tư................130
3.3.4. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của DN Việt Nam theo quốc gia tiếp nhận vốn
đầu tư....................................................................................................................131
3.4. Đánh giá hoạt động đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào
các nước trong cộng đồng kinh tế ASEAN.........................................................133

3.4.1 Những kết quả đạt được................................................................................133
3.4.2. Những tồn tại của hoạt động đầu tư vào các nước AEC..............................138
3.4.3 Nguyên nhân cơ bản của các tồn tại.............................................................146
3.5. Đánh giá các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước trong Cộng đồng
kinh tế ASEAN....................................................................................................152
3.5.1. Giới thiệu mơ hình.......................................................................................152
3.5.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................156
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................171

2


CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO CÁC NƯỚC
TRONG CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN TRONG THỜI GIAN TỚI. .172
4.1. Khả năng đầu tư sang các quốc gia trong cộng đồng kinh tế ASEAN của
các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.................................................172
4.1.1. Tác động của Covid – 19 đến kinh tế - xã hội các nước trong Cộng đồng kinh
tế ASEAN...............................................................................................................172
4.1.2. Bối cảnh nền kinh tế trong nước và động lực thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài.......180
4.1.3. Những yếu tố mới ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của các doanh
nghiệp Việt Nam vào các nước trong cộng đồng kinh tế ASEAN...........................184
4.2. Một số giải pháp thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước trong cộng đồng
kinh tế ASEAN................................................................................................191
4.2.1. Giải pháp từ phía Chính phủ Việt Nam........................................................191
4.2.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp Việt Nam...................................................215
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................221
KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Viết tắt

Giải thích

Viết tắt

Giải thích

BQ

Bình qn

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

BTC

Bộ Tài chính

LATS

Luận án Tiến sỹ


CHLB

Cộng hòa liên bang

NCS

Nghiên cứu sinh

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa



Nghị đinh

CNCT

Công nghiệp chế tác

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

CNH

Công nghiệp hóa

NN


Nơng nghiệp

CNHT

Cơng nghiệp hỗ trợ

NSNN

Ngân sách Nhà nước

CP

Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

CS-ĐT

Chính sách đầu tư



Quyết định

CS-HT

Cơ sở hạ tầng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

DA

Dự án

TCTD

Tổ chức tín dụng

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TLSX

Tư liệu sản xuất

ĐTNN


Đầu tư nước ngoài

TS

Tiến sỹ

GS

Giáo sư

TT

Thơng tư

HĐH

Hiện đại hóa

TTg

Thủ tướng

KCN

Khu cơng nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


KCX

Khu chế xuất

VNĐ

Việt Nam Đồng

KD

Kinh doanh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Viết tắt

Giải thích

4


ACIA
ACFTA
AEC

Tiếng Anh
ASEAN Comprehensive
Investment Agreement
Association of Southeast Asian
Nations and the People's Republic

of China Free trade Area
ASEAN Economic Community
Association of Southeast Asian
Nations
Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific
Partnership
Foreign Direct Investment
Gross domestic product

Tiếng Việt
Hiệp định Đầu tư toàn diện
ASEAN
Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN – Trung Quốc

Cộng đồng kinh tế ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đơng
ASEAN
Nam Á
Hiệp định đối tác tồn diện
CPTTP
và tiến bộ xun Thái Bình
Dương
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Mơ hình con đường phát
IDP

Investment development path
triển của đầu tư
Đầu tư trực tiếp từ nước
IFDI
Inward Foreign Direct Investment
ngoài vào
Organisation for Economic CoTổ chức hợp tác và phát triển
OECD
operation and Development
kinh tế
Đầu tư trực tiếp ra nước
OFDI
Outward Foreign Direct Investment
ngồi
TNCs
Transnational corporation
Cơng ty xuyên quốc gia
United Nations Conference on
Tổ chức Thương mại và Phát
UNCTAD
Trade and Development
triển của Liên hiệp quốc
USD
United States Dollar
Đồng Đô la Mỹ
VAT
Value-added tax
Thuế giá trị gia tăng
Vietnam Chamber of Commerce
Phịng Thương mại và Cơng

VCCI
and Industry
nghiệp Việt Nam
WB
The World Bank
Ngân hàng thế giới
WEF
The World Economic Forum
Diễn đàn kinh tế thế giới
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới

5


DANH MỤC BẢN
Bảng 1.1. Các nhân tố thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nước đi đầu tư........34
Bảng 3.1. So sánh hiệp định ACIA với hiệp định AIA/AIGA.................................64
Bảng 3.2. Kế hoạch hành động của hiệp định ACIA...............................................66
Bảng 3.3: Số ngày hợp đồng được thực thi tại các quốc gia AEC giai đoạn 2010-2019......68
Bảng 3.4. Chỉ số ổn định chính trị năm 2019 của một số quốc gia thành viên AEC 69
Bảng 3.5 : Chỉ số tự do kinh tế của các quốc gia AEC giai đoạn 2016-2019...........70
Bảng 3.6. Quy định về hình thức đầu tư và cấp phép đầu tư của một số quốc gia
trong AEC................................................................................................................ 76
Bảng 3.7. Khảo sát của NCS với các doanh nghiệp về Quy định, chính sách và văn hóa
của các nước AEC liên quan đến đầu tư của DN VN vào các nước AEC......................78
Bảng 3.8. Vị trí của ASEAN trong nền kinh tế thế giới...........................................80
Bảng 3.9. GDP của các nước trong cộng đồng kinh tế ASEAN...............................81
Bảng 3.10. Tỷ lệ tăng trưởng GDP và lạm phát của các nước trong cộng đồng kinh

tế ASEAN................................................................................................................ 82
Bảng 3.11. Khảo sát các doanh nghiệp về mức độ đánh giá về các yếu tố kinh tế vĩ
mô và thị trường của các nước AEC........................................................................87
Bảng 3.12: Dân số các nước AEC giai đoạn 2009-2018..........................................90
Bảng 3.13: Tỷ lệ thất nghiệp ở độ tuổi từ 15 trở lên của các nước AEC giai đoạn
2009-2018................................................................................................................ 90
Bảng 3.14: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của các nước AEC giai đoạn 2009-2018....91
Bảng 3.15. Chiều dài xe lửa tại các quốc gia AEC..................................................93
Bảng 3.16. Số cảng và đội tàu nội địa của các quốc gia AEC..................................94
Bảng 3.17. Tải trọng hàng hóa nội địa qua các cảng của các quốc gia AEC............94
Bảng 3.18. Số cảng và đội tàu quốc tế của các quốc gia AEC.................................95
Bảng 3.19. Tải trọng hàng hóa quốc tế qua các cảng biển tại các quốc gia AEC.....95
Bảng 3.20. Khảo sát nhận định của DN về lao động, tài nguyên và cơ sở hạ tầng tại
các quốc gia AEC..................................................................................................100
Bảng 3.21. Văn bản pháp lý liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam.....108
Bảng 3.22. Khảo sát thực tế các DN về mức độ đánh giá về các yếu tố từ phía Chính
phủ Việt Nam.........................................................................................................115
Bảng 3.23. Đầu tư trực tiếp của Việt Nam vào AEC phân theo năm (giai đoạn
2006 – 2019)........................................................................................................117

6


Bảng 3.24. So sánh về đầu tư trực tiếp của Việt Nam sang các nước AEC với đầu tư
trực tiếp nước ngoài từ các nước AEC vào Việt Nam giai đoạn 2006-2019..........120
Bảng 3.25. Đầu tư trực tiếp của Việt Nam vào AEC theo ngành và lĩnh vực ( Lũy
kế các dự án cịn hiệu lực đến 31/12/2019)............................................................122
Bảng 3.26. Vốn góp dự án của Việt Nam và nước ngoài giai đoạn 2006-2019......130
Bảng 3.27. Cơ cấu vốn đầu tư theo quốc gia ( tính lũy kế các dự án cịn hiệu lựcđến
ngày 31/12/2019)...................................................................................................132

Bảng 3.28. Tổng hợp các nghiên cứu đáng chú ý có sử dụng mơ hình IDP về OFDI......153
Bảng 3.29. Tổng hợp các biến của mơ hình...........................................................157
Bảng 3.30: Kết quả một số tham số thống kê mô tả...............................................159
Bảng 3.31: Ma trận tương quan các biến..............................................................159
Bảng 3.32: Kết quả kiểm tra tính dừng của chuỗi bằng kiểm đinh ADF...............160
Bảng 3.33: Sau khi khắc phục bằng sai phân.........................................................160
Bảng 3.34: Kết quả ước lượng mơ hình 5..............................................................161
Bảng 3.35: Kiểm tra mơ hình có bỏ sót biến thích hợp bằng kiểm định Ramsey. .162
Bảng 3.36: Kiểm tra tự tương quan bằng kiểm định Breusch – Godfrey...............163
Bảng 3.37: Kiểm tra đa cộng tuyến bằng nhân tử phóng đại phương sai...............164
Bảng 3.38: Kết quả ước lượng lại mơ hình............................................................165
Bảng 4.1. Tổng hợp các cơ hội mới cho Việt Nam................................................185
Y

7


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài hàng năm của Trung Quốc giai đoạn
1982 - 2019.............................................................................................................. 46
Biểu đồ 3.1. Chỉ số hạn chế về quy định đối với FDI của OECD năm 2010 và 2018......67
Biểu đồ 3.2. Khảo sát nhận định về rủi ro chính trị giữa các nước AEC và Việt Nam......71
Biểu đồ 3.3. Chỉ số bảo vệ nhà đầu tư giai đoạn 2007-2017....................................75
Biểu đồ 3.4. Khảo sát của NCS với các doanh nghiệp về Quy định, chính sách và
văn hóa của các nước AEC liên quan đến đầu tư của DN VN vào các nước AEC...78
Biểu đồ 3.5. Tốc độ tăng trưởng GDP toàn cầu và ASEAN giai đoạn 2010-2018...79
Biểu đồ 3.6. Xuất nhập khẩu hàng hóa của khối AEC giai đoạn 2010-2018...........83
Biểu đồ 3.7. Xuất nhập khẩu hàng hóa của khối ASEAN với các đối tác................84
Biểu đồ 3.8. Xuất nhập khẩu dịch vụ của khối AEC giai đoạn 2010-2018..............84
Biểu đồ 3.9. Biến động tỷ giá tại các quốc gia AEC................................................86

Biểu đồ 3.10. Khảo sát các doanh nghiệp về mức độ đánh giá về các yếu tố kinh tế
vĩ mô và thị trường của các nước AEC....................................................................88
Biểu đồ 3.11. Chiều dài đường bộ của các nước AEC.............................................92
Biểu đồ 3.12. Chiều dài đường cao tốc của các nước AEC......................................93
Biểu đồ 3.13. Chỉ số kết nối vận tải hàng hải của các nước AEC............................96
Biểu đồ 3.14. Lưu lượng hành khách hàng không quốc tế (triệu người)..................98
Biểu đồ 3.15. Lượng hàng hóa hàng khơng quốc tế ( nghìn tấn).............................99
Biểu đồ 3.16. Khảo sát nhận định của DN về lao động, tài nguyên.......................101
Biểu đồ 3.17. Khảo sát nhận định của DN về cơ sở hạ tầng của các nước AEC....101
Biểu đồ 3.18. Thuế suất thuế TNDN phổ thông tại các Quốc gia ASEAN 2020. . .112
Biểu đồ 3.19. Khảo sát thực tế các DN về mức độ đánh giá về các yếu tố từ phía
Chính phủ Việt Nam..............................................................................................116
Biểu đồ 3.20. Số dự án và vốn đăng ký vào các nước AEC của các DN Việt Nam
giai đoạn 2006-2019..............................................................................................118
Biểu đồ 3.21. Đóng góp GDP ASEAN ở các lĩnh vực...........................................125
Biểu đồ 3.22: Tổng vốn đầu tư phân theo ngành theo số vốn đăng ký...................127
Biểu đồ 3.23: Cơ cấu các ngành trong lĩnh vực công nghiệp đầu tư vào các nước
trong CĐKT ASEAN.............................................................................................127
Biểu đồ 3.24: Cơ cấu hình thức đầu tư sang ASEAN của các doanh nghiệp Việt
Nam theo hình thức đầu tư....................................................................................130
Biểu đồ 3.25: Cơ cấu FDI vào Việt Nam theo lĩnh vực ( lũy kế các dự án cịn hiệu
lực tính đến thời điểm 31/12/2019)........................................................................168
Biểu đồ 3.26. Chỉ số tự do kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2019...............169
Biểu đồ 4.1. Mức độ trợ cấp tài chính của Chính phủ các quốc gia AEC..............177
Biểu đồ 4.2 Tăng trưởng Việt Nam so với các khu vực trên thế giới.....................180

8


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mơ hình PEST.........................................................................................23
Hình 3.1. Lộ trình hình thành AEC..........................................................................62
Hình 3.2. Thứ hạng Năng lực cạnh tranh 4.0 của các nước ASEAN năm 2017, 2018......86
Hình 3.3. Ngành đầu tư nhiều nhất của các Doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngồi
giai đoạn 2006-2019..............................................................................................124
Hình 4.1. Mơ hình quản lý nhà nước đối với dự án OFDI tại Việt Nam................194

9


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, Khu vực Đông Nam Á được đánh giá là một khu vực phát triển
kinh tế năng động nhất thế giới, và có nhiều thành cơng trong việc thu hút nguồn
vốn đầu tư nước ngoài. Theo báo cáo đầu tư ASEAN 2019 được Ban Thư ký Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vừa được công bố, vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) vào ASEAN đã tăng năm thứ 3 liên tiếp, đạt mức kỷ lục 155 tỷ
USD trong năm 2018, so với mức 147 tỷ USD năm trước đó. Xu hướng này dự báo
sẽ tiếp tục nhờ sự phát triển công nghiệp năng động, cũng như sự cải thiện môi
trường đầu tư và kinh doanh trong khu vực.
Trong khu vực ASEAN quá trình hội nhập của Việt Nam cũng như các nước thành
viên cũng ngày càng sâu rộng hơn, với nhiều cam kết ở trình độ cao hơn. Ngày 22 tháng
11 năm 2015, tại Malaysia các nhà lãnh đạo 10 nước ASEAN đã ký kết Tuyên bố
Kuala Lumpur 2015 về "Thành lập Cộng đồng ASEAN" trong đó có Cộng đồng
Kinh tế ASEAN (AEC) vào ngày 31 tháng 12 năm 2015. Với việc hình thành AEC,
đã mở ra cơ hội lớn cho phát triển kinh tế nói chung, hoạt động đầu tư lẫn nhau giữa
các nước ASEAN nói riêng.
Hơn nữa, mới đây một trong những hiệp định quan trọng đối với Việt Nam
và nền kinh tế ASEAN nói chung đã được kí kết trong khn khổ Hội nghị cấp cao
ASEAN lần thứ 37 (từ ngày 9 đến 15/11/2020), tại Hà Nội, đó là “Hiệp định Đối tác

Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)”, được kỳ vọng là hiệp định thương mại tự do
(FTA) có quy mơ lớn nhất thế giới và tạo nên một sức bật mới cho sự phát triển
thương mại đối với các nước thành viên nói riêng và các nước trong khu vực nói
chung, đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Hiệp định này được ASEAN
khởi xướng vào tháng 11/2012, RCEP là một thỏa thuận thương mại tự do giữa 10
nước thành viên ASEAN và 6 đối tác gồm: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Australia và New Zealand. Mục đích của Hiệp định là thiết lập một nền tảng
hợp tác kinh tế sâu sắc hơn, tập trung vào các lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch
vụ và đầu tư.
Khi Hiệp định RCEP được thực thi sẽ tạo ra một thị trường với quy mô
khoảng 3,5 tỷ người tiêu dùng và GDP xấp xỉ 49.000 tỷ USD, chiếm khoảng 30%
GDP toàn cầu. Con số này lớn hơn nhiều so với Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến

10


bộ xun Thái Bình Dương (CPTPP) có hiệu lực vào cuối tháng 12-2018 (khoảng
500 triệu dân và chiếm 13,5 % GDP toàn cầu).
Với các cam kết mở cửa thị trường hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, đơn giản hoá
thủ tục hải quan và thiết lập quy tắc xuất xứ tạo thuận lợi cho thương mại, giảm
thiểu các rào cản thương mại, Hiệp định RCEP được kỳ vọng tạo ra một khu vực
thương mại tự do mới có quy mơ lớn nhất thế giới, thúc đẩy phát triển các chuỗi giá
trị trong khu vực và toàn cầu, giúp thúc đẩy hơn nữa phát triển kinh tế của các nước
ASEAN, trong đó có Việt Nam và các đối tác. Do đó, việc gắn kết các hoạt động
kinh tế của Việt Nam với các nước ASEAN là điều tối quan trọng, để có những cơ
hội vươn ra tầm thế giới.
Tuy nhiên, do nguồn lực còn hạn chế và mức độ ưu đãi đầu tư chưa lớn nên
những năm trước đây, các DN Việt Nam đầu tư sang các nước ASEAN chưa đáng
kể, hiệu quả đầu tư ra nước ngồi cịn thấp. Đầu tư của DN Việt Nam chỉ tập
trung vào 2 nước là Lào và Campuchia. Đến nay, tiềm lực của các DN Việt Nam

đã mạnh hơn trước, đặc biệt là việc hình thành AEC với mức độ tự do, thơng
thống và ưu đãi đầu tư lớn đã mở ra cơ hội lớn để các DN Việt Nam đầu tư sang
khu vực ASEAN, nhưng hoạt động đầu tư dường như vẫn chưa tương xứng với
cơ hội mà Việt Nam có được, các DN vẫn chưa có được nhiều cơ hội để tiếp cận
mảnh đất màu mỡ này, đồng thời vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và thách thức về
môi trường đầu tư, về năng lực quản lý lẫn tài chính, vẫn cịn mang tính tự phát
và hiệu quả đầu tư chưa cao. Vì vậy việc tìm ra những giải pháp để tận dụng tác
động tích cực do AEC mang lại nhằm thúc đẩy đầu tư của Việt Nam sang khu vực
ASEAN là quan trọng hơn bao giờ hết, điều đó sẽ mang lại lợi ích lớn cho quốc gia và
doanh nghiệp. Để đạt được điều này, cần có hệ thống những giải pháp cả ở tầm vĩ mơ
và từ phía các doanh nghiệp. Từ thực tế ấy, Nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài: “Thúc
đẩy đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào các quốc gia trong cộng
đồng kinh tế Asean” làm lĩnh vực nghiên cứu, đây là vấn đề thiết thực, có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn, khơng trùng lắp với bất cứ cơng trình nghiên cứu khoa học nào
trước đây. Luận án là cơ sở lý luận và thực tiễn giúp cho Chính phủ Việt Nam đánh giá
đúng thực trạng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam vào
các nước trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN để có những giải pháp khắc phục những
hạn chế, yếu kém còn tồn tại, nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp
Việt Nam sang các nước AEC trong giai đoạn tới.

11


2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về đầu tư, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, các
nhân tố và điều kiện đề đầu tư ra nước ngồi, cùng với đó là phân tích thực trạng
hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam vào các
nước trong CĐKT Asean, từ đó luận án sẽ chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế trong dòng vốn OFDI vào thị trường này hiện nay. Trên cơ sở đó, mục tiêu
nghiên cứu của luận án là đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy dòng vốn

OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường các nước AEC trong thời gian
tới. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án cần thực hiện những nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về OFDI cụ thể: khái niệm, đặc điểm, nội
dung, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI vào
địa phương, đồng thời xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài xét trên giác độ vĩ mô.
- Nghiên cứu thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam sang AEC giai
đoạn 2006-2019.
- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét, đánh giá thành
tựu, hạn chế và nguyên nhân của những thành cơng, hạn chế trong đầu tư trực tiếp
ra ngước ngồi của Việt Nam sang AEC.
- Nghiên cứu kinh nghiệm thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
của một số quốc gia có điều kiện tương đồng và gần gũi với Việt Nam đã thành
cơng và cịn hạn chế trong vấn đề này, từ đó rút ra bài học và khả năng áp dụng tại
Việt Nam;
- Nghiên cứu những nhân tố vĩ mô của Việt Nam ảnh hưởng đến thúc đẩy
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài sang AEC.
- Nghiên cứu hệ thống các giải pháp để thúc đẩy OFDI của Việt Nam sang
AEC đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là: lý luận và thực tiễn hoạt động đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài của DN Việt Nam vào các quốc gia trong AEC trên giác độ
quản lý vĩ mô của quốc gia đi đầu tư.
4. Phạm vi nghiên cứu.
* Về mặt thời gian

12



- Về đánh giá thực trạng OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước
AEC trong Luận án: NCS sử dụng số liệu để phân tích của các dự án trong giai
đoạn 2006 – 2019. Ngoài ra, một số chỉ tiêu được tác giả sử dụng từ cuộc điều tra
của Tổ chức Thống kê ASEAN nên số liệu chính thức công bố mới nhất đến năm
2018 và dữ liệu từ một số tổ chức như OECD, WB, IMF, UNCTAD …thường được
các tổ chức này đánh giá theo từng giai đoạn nên cũng không cập nhật đến năm
2019.
- Về giải pháp đưa ra nhằm thúc đẩy OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam
vào các nước trong AEC: lộ trình đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế đất nước đến năm 2030 của Chính phủ.
* Về khơng gian, phạm vi nghiên cứu là đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp
Việt Nam vào các quốc gia thuộc CĐKT Asean.
* Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề liên quan đến vấn đề
đầu tư trực tiếp ra nước ngồi đứng trên góc độ quản lý vĩ mô của nước đi đầu tư,
với các nội dung lý luận cơ bản về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, các nhân tố ảnh
hưởng đến thúc đẩy đầu tư ra nước ngồi, hệ thống các tiêu chí đánh giá kết quả đầu
tư ra nước ngồi.
5. Q trình và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quá trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu của NCS (mô tả theo sơ đồ ở dưới) và các kết quả
nghiên cứu được trình bày theo logic truyền thống.
Bước 1: Bắt đầu từ việc nghiên cứu các công trình trong và ngồi nước có
liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài OFDI bằng phương pháp phân tích tổng
hợp, kết quả đạt được là chỉ ra những nội dung có thể kế thừa và khoảng trống cần
nghiên cứu.
Bước 2: Trên cơ sở những lý luận cơ bản về OFDI, nghiên cứu sinh xây
dựng khung lý thuyết về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của một quốc gia trên góc độ
quản lý vĩ mơ của quốc gia đầu tư, từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng và xây
dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của quốc gia đầu tư
vào một khu vực kinh tế.

Bước 3: NCS tìm hiểu bài học kinh nghiệm trong thúc đẩy dòng vốn đầu tư
ra nước ngoài của các quốc gia trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho

13


Chính phủ Việt Nam trong q trình thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài và khuyến nghị đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình đầu
tư trực tiếp ra nước ngồi.
Bước 4: NCS tìm hiểu phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước AEC bằng phương pháp chuyên
gia, khảo sát bằng bảng hỏi, phân tích, tổng hợp và một số tiêu chí đánh giá kết quả
OFDI của các doanh nghiệp Việt vào các nước AEC để rút ra những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động OFDI của các DN vào các
nước AEC.
Bước 5: NCS phân tích bối cảnh, định hướng đầu tư ra nước ngồi của Chính
phủ Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045; kết hợp với cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
nghiên cứu ở các bước trên, NCS đề xuất giải pháp thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước AEC đến năm 2030.

14


SƠ ĐỒ KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Nghiên cứu lý thuyết về
OFDI: khái niệm, hình
thức, đặc điểm

Nghiên cứu lý thuyết về
các nhân tố ảnh hưởng đến

đầu tư trự tiếp ra nước
ngồi

Phương pháp chun gia và kế
thừa khoa học

Phân tích bối cảnh trong
Nghiên
cứu
kinh
nghiệm về thúc đẩy
vốn OFDI của một số
quốc gia điển hình trên
thế giới

nước,

định

hướng

của

Chính phủ đối với hoạt
động đầu tư ra nước ngoài
và đánh giá khả năng đầu
tư sang các quốc gia trong

Khảo sát thu thập số
liệu sơ cấp và thứ

cấp

cộng đồng kinh tế ASEAN

Bài học kinh nghiệm
về thúc đẩy OFDI cho
Chính phủ Việt Nam

Tiêu chí đánh giá kết quả
đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của một quốc giá
vào một khu vực kinh tế

của các doanh nghiệp Việt
Nam trong bối cảnh mới.

Đánh giá thực trạng tình hình đầu tư ra nước ngoài
của các DN Việt Nam vào các nước AEC

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
VÀO CÁC NƯỚC AEC

15


5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để
đảm bảo việc nhận thức về vấn đề thúc đẩy hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước AEC có tính logic giữa nhận trực
quan đến tư duy và thực tiễn, trong mối quan hệ biện chứng giữa các bộ phận trong

cùng hệ thống, giữa hệ thống với môi trường xung quanh và phù hợp với quy luật
vận động vốn có của nó.
Trên nền tảng của phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
để có các phân tích, đánh giá, lập luận có căn cứ khoa học về đề tài nghiên cứu,
NCS sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phân tích thống kê: Thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp liên
quan đến kết quả đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các DN Việt vào các nước AEC
theo chuỗi thời gian từ các báo cáo nội bộ, báo cáo của các cơ quan quản lý Nhà
nước như Bộ Kế hoạch và đầu tư – Cục đầu tư nước ngồi, Bộ Tài chính, Bộ Cơng
thương, Báo cáo tình hình kinh tế xã hội hàng năm của Tổng Cục thống kê, tạp chí
chuyên ngành kinh tế trong và ngoài nước, các nghiên cứu được đăng tải trên các
website uy tín như sciencedirect.com, các website chính thức của các tổ chức, diễn
đàn quốc tế (UNCTAD, WB, IMF, OECD…), các cơ quan thẩm quyền trong và
ngoài nước… về FDI vào các nước ASEAN để thu thập thông tin và số liệu phục
vụ cho nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng nhằm tham khảo ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài tại Cục đầu tư nước ngoàiBộ Kế hoạch và đầu tư, các chủ doanh nghiệp có hoạt động đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài, các nhà khoa học chuyên về lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngồi để
có thêm các thơng tin cần thiết, hữu ích phục vụ cho q trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận án.
- Phương pháp kế thừa khoa học: Luận án sử dụng một số tài liệu, kết quả
nghiên cứu của các cơng trình trong và ngồi nước đã cơng bố về những vấn đề có
liên quan, nhất là trong quá trình tiếp cận, khái quát và hệ thống hóa những lý luận
về OFDI, là cơ sở lý luận quan trọng giúp NCS triển khai nghiên cứu thực trạng
OFDI của các doanh nghiệp Việt vào các nước AEC. Trên cơ sở đó, NCS tổng hợp,
chọn lọc thơng tin định tính, mơ hình nghiên cứu định lượng các nhân tố vĩ mô ảnh

16



hưởng đến OFDI của các doanh nghiệp Việt vào các nước AEC, kết hợp với các kết
quả thống kê, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của các DN Việt Nam vào các nước AEC đến năm 2030.
- Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: NCS đã thực hiện phát phiếu khảo
sát đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
các DN Việt Nam vào các nước AEC. NCS đã thực hiện phát 200 phiếu khảo sát
cho các doanh nghiệp có hoạt động OFDI, kết quả khảo sát thu về có 173 phiếu điều
tra với các thông tin cần thiết, tin cậy.
+ Mục đích của phương pháp khảo sát doanh nghiệp bằng bảng hỏi để thu
thập các thông tin, đánh giá về những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp này, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phù
hợp và khả thi để thúc đẩy vốn OFDI của các DN vào các nước AEC đến năm 2030.
+ Trong quá trình thực hiện điều tra, NCS đã cố gắng giảm thiểu những
rủi ro sai số, bảng hỏi được xây dựng gồm hệ thống những câu hỏi đóng, câu
hỏi mở, tích cực liên hệ nhiều lần với các doanh nghiệp để có kết quả điều tra
tin cậy và cần thiết.
- Phương pháp định lượng
+ Mơ hình định lượng: NCS sử dụng mơ hình IDP (Investment development
path – mơ hình con đường phát triển của đầu tư) được xây dựng đầu tiên bởi
Dunning (1981,1988), và có sự phối hợp cùng với Rajneesh Narula (1993). Đây là
mơ hình được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu, đặc biệt phù hợp với các nước
đang phát triển và chuyển đổi như Việt Nam, dùng để đánh giá sự phát triển tại
nước xuất khẩu vốn có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động OFDI của nước đó.
+ Các biến được sử dụng: các biến vĩ mơ được sử dụng để đánh giá các nhân
tố vĩ mô ảnh hưởng tới dòng vốn OFDI của Việt Nam vào các nước AEC (ký hiệu:
OFDIA) là: GDPCAP (thu nhập quốc nội bình quân trên đầu người), RDSB (phần
trăm chi tiêu ngân sách nhà nước cho khoa học công nghệ), IFDI (dịng FDI vào
Việt Nam), ER (tỷ giá hối đối), IE (tổng kim ngạch xuất nhập khẩu/GDP) và EFS (
chỉ số tự do kinh tế)
+ Phương pháp định lượng: số liệu nằm ở dạng chuỗi thời gian nên các chuỗi

sẽ được kiểm định để xác định tính dừng cho các biến, sau đó sẽ sử dụng các mơ

17


hình hồi quy đơn biến tìm các biến có tác động tới OFDI của Việt Nam vào AEC,
hồi quy đơn biến sẽ xem xét các biên độ với độ trễ tối đa là 2 năm, sau đó đưa các
biến có ý nghĩa thống kê trong mơ hình hồi quy đơn vào mơ hình hồi quy bội. Sau
đó để đo lường mối quan hệ giữa các biến, NCS lựa chọn phương pháp bình
phương nhỏ nhát (OLS), kết hợp với các kỹ thuật phân tích định lượng như sử dụng
SPSS, Eviews… để đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố vĩ mơ tới dịng vốn
OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường các nước AEC.
6. Những đóng góp mới của luận án
* Về lý luận
Hệ thống hóa lý luận về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài OFDI: khái niệm, đặc
điểm, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến OFDI, xây dựng hệ thống các tiêu chí
đánh giá kết quả đầu tư trực tiếp ra nước ngoài vào một khu vực kinh tế.
Các nhà nghiên cứu, nhà quản lý và những người quan tâm có thể tham khảo
để hiểu sâu hơn nội dung lý luận về OFDI đứng trên góc độ quản lý kinh tế vĩ mơ
của nước đầu tư, đặc biệt khía cạnh nước đang phát triển như Việt Nam.
* Về thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá thực trạng môi trường đầu tư tại các nước AEC, hệ thống
chính sách của Chính phủ, tình hình và kết quả đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước AEC, luận án đã chỉ ra được những kết
quả tích cực trong hoạt động OFDI cũng như những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó. Các nhận định, đánh giá của luận án sẽ giúp cho các nhà nghiên
cứu, các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể, đầy đủ về thực trạng OFDI của các DN
Việt Nam vào các nước AEC.
Từ thực trạng đó và kinh nghiệm thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
một số quốc gia điển hình trên thế giới có thể áp dụng cho Việt Nam, luận án đề

xuất giải pháp cho Chính phủ Việt Nam và khuyến nghị cho các DN Việt Nam theo
lộ trình đến năm 2030. Các giải pháp được xây dựng trên nền tảng lý luận, kinh
nghiệm thực tiễn và tình hình thực tế của Việt Nam, khả năng đầu tư sang các nước
AEC trong bối cảnh mới, đảm bảo phù hợp với chủ trương, chính sách, định hướng
phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong lộ trình đến năm 2030, tầm nhìn 2045.

18


Kết quả của Luận án có thể là tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng, Hiệp
hội doanh nghiệp, Ban ngành, bản thân các doanh nghiệp đang có hoạt động OFDI
vào các nước AEC hay những DN đang có ý tưởng đầu tư vào khu vực này.
Luận án cũng là tài liệu tham khảo cho hoạt động giảng dạy, học tập và
nghiên cứu khoa học cho sinh viên chun ngành kinh tế nói chung và chun
ngành tài chính quốc tế nói riêng tại các trường đại học và cao đẳng.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án được kết cấu gồm bốn
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài
Chương 3: Thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp
Việt Nam vào các nước trong cộng đồng kinh tế ASEAN
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh
nghiệp Việt Nam vào các nước trong cộng đồng kinh tế Asean trong thời gian tới

19


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGỒI
1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam có liên quan đến
đầu tư trực tiếp ra nước ngồi
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngoài
Carmen Stoian [19] với bài viết “Extending Dunning’s Investment
Development Path: The role of home country institutional determinants in
explaining outward foreign direct investment” đã sử dụng lý thuyết con đường phát
triển của đầu tư IDP của Dunning làm cơ sở để tiến hành mở rộng bằng các nhân tố
mới. Ngoài ba nhân tố điển hình của mơ hình IPD là sự phát triển của nền kinh tế
nước đi đầu tư được đo bằng GDP bình quân trên đầu người; Yếu tố phát triển khoa
học cơng nghệ và dịng vốn đầu tư trực tiếp vào trong nước; thì tác giả đã bổ sung
thêm năm biến khác là: (i) Mức độ mở cửa của nền kinh tế: bao gồm hoạt động
ngoại thương và tỷ giá hối đoái; (ii) Mở rộng của cải cách tư nhân hóa ở quy mơ
lớn; (iii) Tái cấu trúc các doanh nghiệp trong nước; (iv) Cải cách thể chế tổng thể;
(v) Cải cách sức cạnh tranh tại quốc gia đầu tư. Bằng việc lấy số liệu trong 15 năm
đến năm 2011 của 20 quốc gia Trung và Đông Âu, cùng với đó đưa thêm những
biến mới vào tác giả đã lý giải được hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại các nước
đang phát triển và chuyển đổi, tác giả đã tìm ra được nhiều mối quan hệ giữa OFDI
với các biến mới dựa trên mơ hình IDP. Trong nghiên cứu này Carmen Stoian đã chỉ
ra rằng tăng trưởng kinh tế được đo lường bằng GDP bình quân trên đầu người tăng,
cải cách thể chế, tái cấu trúc các doanh nghiệp và cải cách, nâng cao sức cạnh tranh
của quốc gia đầu tư sẽ tác động tích cực lên dòng vốn OFDI, tuy nhiên việc tăng chi
ngân sách cho khoa học và cơng nghệ lại khơng có tác động tích cực lên dịng vốn
OFDI – đây là một phát hiện khá thú vị của Stoian, nó cũng phù hợp với bối cảnh
tại các nước đang phát triển và chuyển đổi, bởi lẽ tại các nước này tỷ lệ chi ngân
sách cho nghiên cứu khoa học là rất hạn chế, phần lớn đầu tư ra bên nước ngoài của
các quốc gia này là vào các nước có trình độ sản xuất tương đương hoặc thấp hơn,
do đó các cơng nghệ lỗi thời phù hợp hơn để chuyển giao. Hơn nữa OFDI từ các
quốc gia này để phục vụ cho các ngành lĩnh vực chính và OFDI mục tiêu tìm kiếm
tài sản, tài nguyên hơn là dựa vào khoa học công nghệ như các công ty đa quốc gia

tại các nước phát triển như một lợi thế cạnh tranh.
Nghiên cứu về dòng vốn OFDI của Trung Quốc, Liu (2011) trên cở sở đánh
giá dòng vốn OFDI của Trung Quốc vào các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi và
một số nước tại Châu Á, khẳng định hỗ trợ của chính phủ và cấu trúc ngành của
quốc gia đi đầu tư đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện OFDI, trong khi đó,

1


yếu tố cơng nghệ và quảng cáo tỏ ra ít quan trọng hơn. Wong (2011) nghiên cứu về
dòng vốn OFDI của các công ty tư nhân Trung Quốc, đánh giá lợi thế và bất lợi của
hoạt động OFDI so với đầu tư trong nước. Wong khẳng định mặc dù khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh đã từng bước được cởi trói, xong hoạt động OFDI của Trung
Quốc vẫn chịu sự ảnh hưởng nặng nề của các doanh nghiệp nhà nước. Trong nghiên
cứu của Lan Gao và cộng sự (2012) khẳng định một lần nữa về vai trò của tăng
trưởng kinh tế trong nước (được đo bằng sự gia tăng của GDP bình qn trên đầu
người) có vài trị tích cực trong thúc đẩy OFDI của Trung Quốc, tuy nhiên xuất
khẩu khơng có mối quan hệ thuận chiều với OFDI. Cũng trong nghiên cứu này tác
giả đã tìm ra mối liên hệ giữa di chuyển nguồn nhân lực của Trung Quốc thông qua
sinh viên du học tại các quốc gia và nguồn nhân lực của Trung Quốc từ nước ngoài
về trong nước, lại là yếu tố thúc đẩy OFDI của Trung Quốc và nhóm tác giả khẳng
định OFDI, về lâu dài, phần lớn được thúc đẩy bởi lợi thế sở hữu được tích lũy
trong tài chính và nguồn nhân lực, cũng như các khuyến khích chiến lược để thay
thế xuất khẩu của chính phủ Trung Quốc.
Trong nghiên cứu mới gần đây Paulo Reis Mourao (2018) cũng đánh giá FDI
của Trung Quốc vào các nước ở Châu Phi với dữ liệu từ 48 nước, nghiên cứu này
cho rằng tài nguyên rừng, quy mô dân số và thị trường năng động tại các nước Châu
Phi có xu hướng thu hút lượng vốn FDI lớn từ Trung Quốc, cùng với đó là sự ổn
định trong chính trị, hiệu quả trong điều hành của các chính phủ cũng là động lực để
thu hút vốn FDI từ các DN Trung Quốc.

Trong bài nghiên cứu về các cơng ty đa quốc gia có trụ sở tại 26 nền kinh tế
chuyển đổi, Wladimir Andreff, Madeleine Andreff [37] chỉ ra rằng, dịng OFDI của
các cơng ty tại những quốc gia này đã bùng nổ mạnh mẽ từ năm 2000 đến 2007
nhưng sau đó bị “vùi dập” trong cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế
lớn. Bằng dữ liệu từ năm 2000 – 2015 từ 15 quốc gia chuyển đổi, hầu hết các quốc
gia đang chuyển dần từ giai đoạn thứ hai sang giai đoạn thứ ba trong năm giai đoạn
của con đường phát triển (IDP) mà Dunning đã chỉ ra và các MNCs chủ yếu áp
dụng chiến lược OFDI tìm kiếm thị trường. Bằng nghiên cứu thực nghiệm, bài viết
cũng chỉ ra rằng OFDI được quyết định bởi mức độ phát triển kinh tế của đất nước,
quy mô thị trường nước đầu tư và tốc độ tăng trưởng cũng như các biến số cơng.
Nghiên cứu dịng vốn OFDI của Malaysia, Soo Khoon Goh, Koi Nyen Wong
(2012) khẳng định mối quan hệ dài hạn giữa dòng vốn OFDI của Malaysia với các
yếu tố ảnh hưởng chủ yếu: Quy mô thị trường nước nhận đầu tư, tỷ giá thực hiệu
lực, độ mở của nền kinh tế,… đặc biệt các tác giả đưa ra khuyến nghị chính phủ

2


Malaysia nên có những chính sách thơng thống hơn nhằm hỗ trợ đối với dòng vốn
OFDI của các doanh nghiệp.
Cũng nghiên cứu về các nhân tố thúc đẩy dòng vốn OFDI của Malaysia,
Rosfadzimi Mat Saad, Abd Halim Mohd Noor, Abu Hassan Shaari Md Norb [73],
lại có những nghiên cứu tập trung vào các yếu tố quyết định OFDI của Malaysia
bằng lý thuyết Yếu tố đẩy của Dunning. Phân tích hồi quy được thực hiện trên dữ
liệu chuỗi thời gian bắt đầu tư 1981 đến năm 2011. Nghiên cứu cho thấy GDP, mức
FDI tiếp nhận vào quốc gia đó, năng suất, tỷ giá hối đoái, mức xuất khẩu và bằng
sáng chế chính là các nhân tố thúc đẩy dịng OFDI của Malaysia.
Amal, M. (2016), Pages 153-184, Chapter 5: Evolution and Determinants of
OFDI, Foreign Direct Investment in Brazil. Chương sách nghiên cứu về sự phát
triển và mơ hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài từ Brazil. Cụ thể, nghiên cứu chỉ ra

các động lực của OFDI từ góc độ kép. Đầu tiên, tác giả đánh giá vai trò của hiệu
quả kinh tế của thị trường thuộc về bên nước đầu tư, điển hình là nghiên cứu
trường hợp các cơng ty đa quốc gia mới nổi. Thứ hai, tác giả nghiên cứu các tác
động của nước nhận đầu tư đối với dòng vốn OFDI bằng cách ước tính vai trị
của phát triển kinh tế và khoảng cách địa lý; thông qua đánh giá định tính và
thực nghiệm về các yếu tố kinh tế và thể chế đối với các mơ hình của OFDI qua
nghiên cứu các nước châu Mỹ La Tinh và Brazil.
Yanmin Shao, Yan Shang [94] cho rằng các công ty đa quốc gia đã đưa ra
quyết định liên quan tới hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tuỳ thuộc vào nhân
tố năng suất yếu tố tổng hợp (TFP). Cụ thể, bài viết xem xét với TFP của một cơng
ty riêng biệt ở ngưỡng nào thì có tương tác với các yếu tố của nước nhân đầu tư và
tác động gián tiếp của nó đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư. Bài viết sử dụng
nguồn dữ liệu hàng năm giai đoạn 2008 – 2013 của các công ty đa quốc gia được
niêm yết công khai ở Trung Quốc để nghiên cứu. Các kết quả thực nghiệm cho thấy,
trước tiên, TFP có thể kích thích sự tham gia củ OFDI của một công ty. Thứ hai, ảnh
hưởng của TFP của một công ty là nhất quán giữa các công ty với các tổ chức khác.
Thứ ba, TFP của công ty giảm tầm quan trọng của thị trường tiềm năng của nước
nhận đầu tư về khả năng thâm nhập của các cơng ty vào những nước này.
Cịn trong bài nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế vĩ mô
của nước chủ đầu tư và các chính sách của chính phủ nước đó đối với dịng chảy
OFDI từ Ấn Độ trong giai đoạn 1984 – 2015, Rishika Nayyar, Jaydeep Mukherjee
[72] qua mơ hình nghiên cứu thực nghiệm của mình đã cho ra kết quả cho thấy sự
tồn tại của mối quan hệ mật thiết giữa các luồng vốn OFDI và chính sách kinh tế vĩ

3


mơ của nước chủ đầu tư. Các chính sách đó liên quan đến ngoại thương, đầu tư và
phát triển ngành tài chính được coi là những yếu tố quyết định quan trọng.
Yu Zhou, Jingjing Jiang, Bin Ye, Bọun Hou [95] với bài viết “Green

spillovers of outward foreign direct investment on home countries: Eviden from
China’s province – level data”, đã xem xét thực nghiệm tác động lan toả ngược của
OFDI của Trung Quốc tới phát triển xanh trong nước. Dựa trên bộ dữ liệu bảng liên
quan đến 30 tỉnh trong giai đoạn 2006 - 2015, nghiên cứu chỉ ra rằng năng suất yếu
tố tổng hợp xanh (green TFP) của tỉnh được tính tốn và mối quan hệ của nó với
OFDI nhưng khơng đồng đều giữa các tỉnh.
Như vậy, có thể thấy được việc nghiên cứu dòng vốn OFDI đã nhận được
nhiều sự quan tâm của các học giả trên toàn thế giới. Đã có nhiều nghiên cứu tập
trung vào các quốc gia đang phát triển và chuyển đổi, rất phù hợp với các yếu tố
thực tại tại Việt Nam. Bằng nhiều nghiên cứu định tính và định lượng, các tác giả đã
phần nào làm rõ những yếu tố thúc đẩy cũng như kìm hãm sự phát triển của hoạt
động OFDI tại các quốc gia này. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của tác giả, chưa có một
cơng trình nào nghiên cứu một cách tổng thể, tồn diện về dịng vốn OFDI của các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như dịng vốn OFDI của các doanh nghiệp
vào thị trường các quốc gia trong cộng đồng kinh tế ASEAN.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến Luận án được tác giả phân
chia thành hai nhóm: Các nghiên cứu liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
của các quốc gia và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam
bởi vì (i)Đây là mảng nội dung trực tiếp liên quan tới luận án (đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài) và (ii)tác giả muốn tiếp cận từ góc nhìn chung về đầu tư trực tiếp ra
nước ngồi đến góc độ cụ thể là OFDI của Việt Nam. Nhìn chung, các nghiên
cứu chủ yếu được thực hiện thời gian gần đây và sau năm 2006 - sau khi chính
phủ ban hành Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 quy định về đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài. Cụ thể như sau:
1.1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các quốc gia
Cấn Thị Thu Hương [12] trong nghiên cứu tác động của đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài của Trung Quốc đối với một số nước Đông Nam Á, tác giả đã xây dựng
lý luận chung về tác động của FDI Trung Quốc trên ba góc độ: Tác động đến tăng
trưởng kinh tế; tác động đến môi trường và các vấn đề xã hội, tác động đến an ninh,

chủ quyền quốc gia. Tuy nhiên, giữa lý luận và thực tiễn đánh giá với trường hợp
tác động đến một số nước Đơng Nam Á chưa đảm bảo tính logic nhất định. Cụ thể,

4


thực tiễn thì tiếp cận theo hai góc độ: tác động tích cực và tác động tiêu cực thì ở
phần lý luận tác giả chỉ đi phân tích khá chung chung. Ngồi ra, có thể do khó khăn
về mặt tiếp cận dữ liệu nên nguồn dữ liệu đối với FDI cũng như tác động của FDI
Trung Quốc đối với các nước khu vực Đơng Nam Á cịn rời rạc.
Đào Phương Nam [16] đã nghiên cứu kinh nghiệm thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Trong nghiên cứu của mình, tác giả khẳng
định, OFDI là hoạt động quan trọng giúp cho doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập sâu
hơn vào thị trường thế giới, tìm kiếm cơ hội đầu tư và đẩy nhanh tiến độ hội nhập sâu
rộng kinh tế quốc tế. Bài viết tập trung nghiên cứu kinh nghiệm của hai quốc gia là
Trung Quốc và Hàn Quốc. Theo đó, Trung Quốc đã thực hiện trợ cấp lớn cho doanh
nghiệp OFDI. Mục tiêu của các doanh nghiệp OFDI là đầu tư để khai thác tài nguyên,
đầu tư nhằm mở rộng thị trường và cải thiện hiệu quả đầu tư, đầu tư nhằm tiếp cận tài
sản và khoa học, công nghệ, và đặc biệt, nhằm mục tiêu chính trị. Trong khi đó, Hàn
Quốc lại theo hướng để thị trường điều tiết. Chính phủ Hàn Quốc khơng xây dựng các
chính sách, định hướng cụ thể cho các doanh nghiệp OFDI mà để thị trường tự động
điều tiết các hoạt động đầu tư, kinh doanh của khối doanh nghiệp tư nhân. Ngồi ra,
nhằm khuyến khích và hỗ trợ việc OFDI tập trung vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
chính phủ Hàn Quốc đã xây dựng một số chính sách lớn nhằm hỗ trợ như hỗ trợ về tài
chính, chủ yếu thơng qua ngân hàng xuất – nhập khẩu; hỗ trợ cho vay; hỗ trợ về thuế
và thúc đẩy ký các hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và bảo hộ đầu tư; hỗ trợ xúc
tiến đầu tư. Trên cơ sở đó, bài viết rút ra bốn bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tuy
nhiên, tác giả chưa làm rõ được bối cảnh vận dụng và cơ sở vận dụng các bài học kinh
nghiệm đó là gì.
Nguyễn Ngọc Mai [15] trong bài viết nghiên cứu kinh nghiệm đầu tư trực tiếp

ra nước ngoài của Malaysia, tác giả nhận định rằng, trước đây hoạt động OFDI chủ yếu
được thực hiện bởi các nước phát triển nhưng hiện nay các nước đang phát triển cũng
tích cực tham gia vào hoạt động này. Nghiên cứu chỉ ra các nhân tố thúc đẩy OFDI của
Malaysia gồm các yếu tố như kích thước thị trường, thể chế, xuất khẩu. Từ đó, đề xuất
ba giải pháp cho OFDI của Việt Nam. Tuy nhiên, bài viết cũng chưa phân tích được cơ
sở để đưa ra các giải pháp đó và liệu rằng Việt Nam có phù hợp hay có đủ điều kiện để
thực hiện như đối với Malaysia hay không.
1.1.2.2. Các nghiên cứu liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam
Trong luận án tiến sĩ với đề tài “Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh
nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” của NCS Hồ Văn Búp [5]
đã tập trung làm rõ được một số nội dung chính: (i) Luận giải những nội dung chủ

5


yếu về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (OFDI) như tác động tích cực, tác động tiêu
cực, xu thế tất yếu, nhu cầu cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến OFDI của các
nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. (ii) Phân tích thực
trạng, tiến hành điều tra, khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động
OFDI giai đoạn 2006 – 2016 nhằm đánh giá tác động của khung pháp lý, những kết
quả đạt được và hạn chế ảnh hưởng cần khắc phục khi thực hiện OFDI. (iii) Luận án
đưa ra các yêu cầu và định hướng về OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối
cảnh mới, từ đó đề xuất các giải pháp từ phía doanh nghiệp và các kiến nghị đối với
nhà nước nhằm đẩy mạnh hoạt động OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, luận án cần xác định rõ ràng hơn về phạm vi nghiên cứu. Đó là đứng
trên góc độ của doanh nghiệp để nghiên cứu về các yếu tố nội tại của doanh nghiệp và
yếu tố khung pháp lý tác động như thế nào đến hoạt động OFDI của doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Nhung [19], “Vai trò của nhà nước với hoạt động đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập”, LATS, Đại học Kinh tế Quôc dân.

Luận án đã đạt được một số kết quả ở cả góc độ lý luận, kinh nghiệm và thực tiễn.
Về lý luận, luận án đã chỉ ra sự cần thiết khách quan của đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài của các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế; bốn vai trò
của nhà nước đối với hoạt động OFDI gồm; (i) nhà nước tạo hành lang pháp lý cho
hoạt động OFDI, (ii) tạo lập, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về hoạt động OFDI,
(iii) định hướng và điều tiết các chính sách vĩ mơ liên quan đến hoạt động OFDI và
(iv) hỗ trợ hoạt động OFDI.
Về kinh nghiệm thực tiễn, luận án nghiên cứu kinh nghiệm của 5 quốc gia
như Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản trong giai đoạn đầu phát triển,
Singapore. Trong đó, đặc biệt đáng chú ý là kinh nghiệm của Trung Quốc, Hàn
Quốc khi thực hiện chính sách OFDI theo lộ trình và chỉ thực hiện chính sách tự do
hố OFDI khi nền kinh tế đã có thặng dự về cán cân thanh tốn, có dự trữ ngoại tệ
cao, tiềm lực kinh tế và doanh nghiệp đủ mạnh.
Về thực tiễn ở Việt Nam, luận án đã bám sát 4 vai trị được nêu ra trong lý
luận để phân tích thực tiễn thể hiện vai trò của nhà nước ở Việt Nam, khắc họa tình
hình OFDI của Việt Nam giai đoạn từ 1989- 2015. Đặc biệt, tác giả luận án đã tiến
hành khảo sát điều tra lấy ý kiến doanh nghiệp về các rào cản, khó khăn mà doanh
nghiệp gặp phải. Từ đó phân tích đánh giá vai trị của nhà nước thơng qua mơ hình
EFA. Việc sử dụng mơ hình này đã đánh giá được cả những yếu tố khó lượng hoá
được, đặc biệt là các yếu tố thuộc về chính sách nhà nước.

6


×