Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá phát hiện các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng năm 2014 và lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng thế giới giai đoạn 2015 2020 công ty lâm nghiệp sông thao phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 96 trang )

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá
luận văn của Hội đồng khoa học
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trần Thị Thúy Ngân


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS Vũ Nhâm là người
trực tiếp hướng dẫn tơi trong cả q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo
Sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp và toàn thể thầy, cô giáo đã luôn động
viên, giúp đỡ nhiệt tình và chỉ dẫn nhiều ý kiến chun mơn quan trọng, giúp tôi
nâng cao chất lượng trong Luận văn.


Xin chân thành cảm ơn Cán bộ công nhân viên Công ty Lâm nghiệp Sông
Thao thuộc Tổng Công ty Giấy Việt Nam tại khu 6, xã Vơ Tranh - huyện Hạ Hịa tỉnh Phú Thọ, là đơn vị đã trực tiếp giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu và
đặc biệt là những người dân sinh sống trong vùng đệm đã tạo điều kiện tốt cho tơi
trong q trình điều tra ngoại nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng trong q trình thực hiện đề tài khơng thể
khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến quý
báu của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trần Thị Thúy Ngân


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ....................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... vi
Danh mục các bảng ........................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3
1.1. Trên thế giới ..................................................................................................... 3
1.1.1. Đánh giá chính thức (main audit) QLRBV và đánh giá hàng năm
(annual audit) sau khi được cấp CCR ................................................................. 3
1.1.2. Kế hoạch QLR. ......................................................................................... 4

1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................... 6
1.2.1. Đánh giá (audit) và giám sát (monitering) QLR. .................................... 6
1.2.2. Kế hoạch QLR: ......................................................................................... 8
1.3. Thảo luận ....................................................................................................... 10
Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 11
2.2. Đối tượng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu ...................................................... 11
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 11
2.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 11
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 12
2.4.1. Thực hiện nội dung 1- Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5
năm gần đây: ..................................................................................................... 12


iv

2.4.2. Thực hiện nội dung 2- Các lỗi CTT trong QLR của Công ty trong năm
2013 đã được khắc phục và các lỗi mới CTT trong QLR phát hiện năm 2014 .... 12
2.4.3. Thực hiện nội dung 3 - Kế hoạch QLR giai đoạn 2015- 2020 cho Công
ty nhằm khắc phục các LCTT. ......................................................................... 15
Chương 3. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY LÂM NGHIỆP SÔNG THAO .... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 19
3.1.1. Vị trí địa lý, ranh giới ............................................................................. 19
3.1.2. Diện tích đất đai: .................................................................................... 19
3.1.3. Địa hình .................................................................................................. 20
3.1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn .................................................................... 20
3.1.5. Đất .......................................................................................................... 21

3.1.6. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác. .............................................. 21
3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội. ............................................................................... 22
3.2.1. Đặc điểm kinh tế:.................................................................................... 22
3.2.2. Đặc điểm xã hội ...................................................................................... 23
3.2.3. Kết cấu hạ tầng, bến bãi, cơ sở công nghiệp, chế biến:.......................... 24
3.3. Đánh giá chung về những khó khăn, thuận lợi của Cơng ty:......................... 24
3.3.1. Thuận lợi:............................................................................................... 24
3.3.2. Khó khăn: .............................................................................................. 25
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 26
4.1. Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5 năm gần đây. ................... 26
4.1.1. Quản lý rừng và tổ chức quản lý: ........................................................... 26
4.1.2. Kỹ thuật và công nghệ áp dụng. ............................................................. 26
4.1.3. Sử dụng đất, hạ tầng, vốn. ...................................................................... 26
4.1.4. Thiết bị khai thác, vận chuyển:............................................................... 27
4.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh: ................................................................. 27
4.1.6 . Tác động môi trường: ............................................................................ 28
4.1.7. Tác động xã hội: ..................................................................................... 29


v

4.2. Các LCTT trong QLR của Công ty trong năm 2014 và cách khắc phục ...... 30
4.2.1 Các LCTT trong QLR của Công ty năm 2013 đã được khắc phục năm
2014 .................................................................................................................. 30
4.2.2 Phát hiện các LCTT mới trong QLR của Công ty năm 2014 .................. 39
4.3. Lập kế hoạch QLR theo tiêu chuẩn QLRBV FSC giai đoạn 2015-2020 ..... 55
4.3.1. Mục tiêu QLR của Công ty giai đoạn 2015-2020 .................................. 55
4.3.2. Quy hoạch sử dụng đất của Công ty giai đoạn 2015-2020 .................... 56
4.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 58
4.3.4. Các kế hoạch QLR.................................................................................. 59

4.3.5. Kế hoạch trồng rừng. ............................................................................. 61
4.3.6. Kế hoạch bảo vệ rừng. ............................................................................ 65
4.3.7. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng. .......................................................... 68
4.3.8. Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường. ............................................ 70
4.3.9. Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội. .................................................... 71
4.3.10. Kế hoạch nhân lực và đào tạo............................................................... 78
4.3.11. Kế hoạch giám sát, đánh giá. ................................................................ 72
4.3.12. Kế hoạch vốn đầu tư. ............................................................................ 80
4.4. Dự tính hiệu quả QLR sau khi thực hiện kế hoạch QLR............................... 80
4.4.1. Hiệu quả kinh tế: .................................................................................... 80
4.4.2. Hiệu quả xã hội. ...................................................................................... 82
4.4.3. Hiệu quả môi trường............................................................................... 82

KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ............................................................ 84
1. Kết luận ............................................................................................................. 84
2. Tồn tại: .............................................................................................................. 86
3. Kiến nghị........................................................................................................... 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích

ATLĐ


An tồn lao động

CCR

Chứng chỉ rừng

CoC

Chuỗi hành trình sản phẩm

CTLN

Cơng ty Lâm nghiệp

CTT

Chưa tn thủ

FSC

Hội đồng quản trị rừng

HLVS

Hành lang ven suối

KHQLR

Kế hoạch quản lý rừng


KNKP

Khuyến nghị khắc phục

KTXH

Kinh tế xã hội

LCTT

Lỗi chưa tuân thủ

NLG

Nguyên liệu giấy

NWG

Chứng chỉ FSC ở Việt Nam

OTC

Ơ tiêu chuẩn

PCCCR

Phịng cháy chữa cháy rừng

QLBVR


Quản lý bảo vệ rừng

QLR

Quản lý rừng

QLRBV

Quản lý rừng bền vững

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu

Tên bảng

Trang

01

Tổng hợp diện tích rừng hiện cịn theo lồi cây

21


02

Thống kê hiện trạng đường sá

24

03

Thống kê thiết bị khai thác, vận chuyển

27

04

Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm (2010 –
2014)

27

05

Hiện trạng sử dụng đất

57

06

Quy hoạch sử dụng đất


57

07

Kế hoạch khai thác cả chu kì

59

08

Kế hoạch trồng rừng cho một luân kỳ

63

09

Kế hoạch chăm sóc rừng cho một ln kỳ

63

10

Chi phí chăm sóc rừng cho một luân kì

64

11

Kế hoạch cấp phát dụng cụ PCCCR


65

12

Bảng kê thuốc phòng trừ sâu bệnh hại

68

13

Kế hoạch dự trù kinh phí tuyên truyền PCCCR

68

14

Kế hoạch kinh phí xây dựng các cơng trình

69

15

Dự tốn kinh phí xây dựng các cơng trình
XDCB

70

16

Dự kiến nhu cầu nhân lực của Cơng ty


78

17

Tốc độc tăng giá, tăng chi phí hằng năm

81

18

Hiệu quả kinh tế

81


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Biến đổi khí hậu tồn cầu đang tác động tiêu cực tới mọi Quốc gia trên thế
giới. Việt Nam là 1 trong 5 Quốc gia sẽ phải chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do biến
đổi khí hậu tồn cầu gây ra. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu tồn cầu khơng chỉ
do khí thải ngày càng gia tăng q mức kiểm sốt từ các nước cơng nghiệp phát
triển mà còn do rừng nhiệt đới tại các nước đang phát triển bị suy giảm nghiêm
trọng với tốc độ nhanh. Nhận thức rõ tầm quan trọng, vai trò và tác dụng to lớn của
rừng đối với biến đổi khí hậu, Việt Nam đã xây dựng Chiến lược phát triển Lâm
nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 – 2020 với 3 chương trình trọng điểm, trong đó
chương trình quan trọng đầu tiên là chương trình quản lý rừng bền vững. Việt Nam
đặt mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 có ít nhất 30% diện tích rừng sản xuất được
cấp Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) [17].

QLRBV phải đạt được sự bền vững trên cả 3 phương diện kinh tế, môi trường
và xã hội. Đối với mỗi quốc gia, đó là nhận thức về các giải pháp bảo vệ mà vẫn sử
dụng tối đa các lợi ích từ rừng. Đối với các chủ rừng, đó cịn là nhận thức về quyền
xuất khẩu lâm sản của mình vào mọi thị trường quốc tế với giá bán cao. CCR chính
là sự xác nhận bằng văn bản cho chủ rừng đáp ứng các tiêu chuẩn và tiêu chí
QLRBV. CCR do Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) cấp là một trong những
CCR rất được quan tâm hiện nay [6].
Kế hoạch quản lý rừng (KHQLR) là một chương trình hành động được xây
dựng để dựa vào đó đơn vị quản lý rừng (QLR) tiến hành mọi hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu quản lý đề ra, bảo đảm kinh doanh rừng có hiệu quả và bền
vững. Kế hoạch quản lý rừng là định hướng cho mọi hoạt động QLR cho một chu
kỳ kinh doanh và cho hàng năm. Trong 10 nguyên tắc QLR của FSC thì KHQLR
thuộc nguyên tắc 7 và là nguyên tắc bắt buộc, nguyên tắc tiêu điểm không thể thiếu
được khi đơn vị QLR muốn thực hiện QLR bền vững và chứng chỉ rừng (CCR).
Công ty Lâm nghiệp Sông Thao, tiền thân là Lâm trường Phúc Khánh bàn
giao sang, được thành lập ngày 01/10/1983 và thực hiện công tác trồng rừng trên
đất được giao từ năm 1983 cho đến nay. Hiện nay, Cơng ty là đơn vị hạch tốn phụ
thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam. Công ty được kết nạp là thành viên Nhóm


2

chứng chỉ quản lý rừng bền vững Tổng công ty (FCG-Vinapaco) ngày 06/5/2011.
Năm 2014, FSC đã tiến hành đánh giá hàng năm tại Công ty và đã xác định được
các lỗi chưa tuân thủ trong QLR. Để có thể khắc phục các lỗi chưa tuân thủ này và
duy trì được CCR Công ty đã tiến hành lập KHQLR giai đoạn 2015- 2020. Nhằm
góp phần hỗ trợ Cơng ty khắc phục các lỗi chưa tuân thủ 2014 và lập được KHQLR
giai đoạn 2015- 2020 tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá phát hiện các
lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng năm 2014 và Lập kế hoạch quản lý rừng
theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) giai đoạn 2015- 2020

tại Công ty Lâm nghiệp Sông Thao, Phú Thọ”.


3

Chương 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Đánh giá chính thức (main audit) QLRBV và đánh giá hàng năm (annual
audit) sau khi được cấp CCR
1.1.1.1 Đánh giá chính thức QLRBV
FSC đã ủy quyền cho 24 tổ chức thực hiện đánh giá QLRBV và cấp CCR, như
Rainforest Aliance, GFA, Woodmark...... Mặc dù các tổ chức này khi đánh giá đều
tiến hành theo quy trình riêng, nhưng điều kiện tiên quyết là đều phải căn cứ vào 10
nguyên tắc (Priciple) của FSC để đánh giá [5].
1) Mục tiêu đánh giá: Đánh giá chính thức tiến hành cho một tổ chức xin CCR
để quyết định liê ̣u họ đáp ứng được các yêu cầu chứng chỉ QLR của FSC không?
Theo FSC, việc cấp một chứng chỉ QLR là đưa ra một đảm bảo tin cậy rằng khơng
có những lỗi chính trong việc tuân thủ các yêu cầu của quản trị rừng được xác định
rõ ở mức các nguyên tắc và tiêu chí ở trong bất kỳ đơn vị QLR nằm trong phạm vi
của CCR [23, 24].
2) Khung cơ bản tiến hành đánh giá:
- Nộp hồ sơ - tiếp xúc lần đầu tiên.
- Tổ chức tiền đánh giá.
- Đánh giá chính – chứng chỉ 5 năm, sau 5 năm lại đánh giá lại.
- Đánh giá hàng năm (thường xuyên)
3) Phương pháp tiếp cận đánh giá cơ bản:
- Các nguyên tắc và tiêu chí QLR của FSC Danh sách kiểm tra, các chỉ số
 nguồn kiểm chứng.
- Điểm chính của q trình là đánh giá xem đã đạt được tiêu chuẩn chưa trên

cơ sở thiết lập một danh sách kiểm tra.
- Đánh giá về:
+ Các hệ thống quản lý và thủ tục.
+ Các hoạt động và kết quả thực hiện.


4

+ Kết quả tham vấn bên thứ 3.
1.1.1.2 Đánh giá hàng năm
- Mục đích của đánh giá hàng năm: là chứng minh về sự tuân thủ của đơn vị
QLR về các tiêu chuẩn QLRBV của FSC mà đánh giá, đánh giá năm trước (đánh
giá chính thức hoặc đánh giá hàng năm) đã phát hiện được và yêu cầu đơn vị QLR
khắc phục [5].
- Tương tự như đánh giá chính thức, đánh giá hàng năm tiến hành các hoạt động
sau:
1) Phát hiện những thay đổi trong QLR và những tác động liên quan đến sự tuân
thủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn FSC đối với đơn vị QLR.
2) Phát hiện khiếu nại, mâu thuẫn mà các bên liên quan nêu lên cho đơn vị QLR
hoặc cho tổ chức cấp CCR.
3) Phát hiện mức độ khắc phục các lỗi chưa tuân thủ mà lần đánh giá trước phát
hiện được.
4) Phát hiện các lỗi mới chưa tuân thủ trong quá trình thực hiện KHQLR trên cơ
sở đối chiếu với tiêu chuẩn QLRBV của FSC.
5) Yêu cầu nội dung và kế hoạch khắc phục các lỗi chưa được khắc phục (đánh
giá lần trước phát hiện) và các lỗi mới (đánh giá năm nay) được phát hiện thêm.
6) Những lỗi phát hiện qua quan sát (lỗi hiện tượng- tạm thời): những lỗi phát
hiện qua quan sát là những vấn đề rất nhỏ hoặc giai đoạn sớm của một vấn đề mà
bản thân nó chưa tạo ra một lỗi không tuân thủ, nhưng người đánh giá thấy rằng nó
có thể dẫn đến một lỗi khơng tn thủ trong tương lai nếu mà đơn vị QLR không

giải quyết ngay.
1.1.2. Kế hoạch QLR.
Kế hoạch QLR thuộc nguyên tắc 7 trong 10 nguyên tắc QLR của FSC, là
nguyên tắc có liên quan gần như xuyên suốt tất cả các hoạt động QLR của đơn vị
xin cấp CCR [25].
1.1.2.1 Nội dung cơ bản của kế hoạch QLR.
- Xác định những mục tiêu của kế hoạch QLR.


5

- Mô tả những tài nguyên được quản lý, những hạn chế về môi trường, hiện
trạng sở hữu và sử dụng đất, điều kiện kinh tế xã hội và tình hình vùng xung quanh.
- Mơ tả hệ quản lý lâm sinh hoặc những hệ khác trên cơ sở sinh thái của khu
rừng và thu thập thông tin thông qua điều tra tài nguyên.
- Cơ sở của việc định mức khai thác rừng hàng năm và việc chọn loài.
- Các nội dung quan sát về sinh trưởng và động thái của rừng.
- Sự an tồn mơi trường trên cơ sở những đánh giá về môi trường.
- Những kế hoạch bảo vệ các lồi nguy cấp, q hiếm.
- Những bản đồ mơ tả tài nguyên rừng kể cả rừng bảo vệ (phòng hộ, đặc
dụng), những hoạt động quản lý trong kế hoạch và sở hữu đất.
- Mô tả và biện luận về kỹ thuật khai thác và những thiết bị sử dụng.
1.1.2.2 Các tiêu chí và chỉ số cần đạt được trong kế hoạch QLR
Kế hoạch QLR sẽ được định kỳ điều chỉnh nhằm kết hợp các kết quả giám sát
hoặc các thông tin khoa học kỹ thuật mới, cũng như đáp ứng những thay đổi về môi
trường và kinh tế - xã hội [26].
Kế hoạch 5 năm và hàng năm được điều chỉnh và có các giải pháp khắc phục
những yếu kém đã được phát hiện qua các cuộc khảo sát, áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật mới và sự thay đổi của môi trường kinh tế - xã hội.
Lưu giữ các báo cáo đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch hàng năm và 5 năm

của đơn vị cũng như kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Thường xun áp dụng những cơng nghệ mới, thích hợp có liên quan đến
QLR. Có danh mục những cơng nghệ mới được áp dụng.
Hệ thống cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin được vận hành tốt và thường
xuyên được cập nhật, nâng cấp
Công nhân lâm nghiệp được đào tạo và giám sát thích hợp để đảm bảo thực
hiện thành công kế hoạch quản lý.
Tất cả công nhân và người lao động thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại
theo định kỳ phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị. Có kế hoạch đào tạo tập huấn
và lưu giữ tài liệu về danh mục lớp, số người được đào tạo, tập huấn.


6

Đơn vị QLR tổ chức giám sát thường xuyên công việc của cơng nhân và người
lao động. Có hệ thống giám sát, có quy định cụ thể trách nhiệm giám sát của tổ
chức, cá nhân.
Trong khi giữ bí mật thơng tin, những người quản lý phải thông báo rộng rãi
bản tóm tắt những điểm cơ bản của kế hoạch QLR của đơn vị mình.
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Đánh giá (audit) và giám sát (monitering) QLR.
1.2.1.1 Mục tiêu đánh giá và giám sát:
Nhằm hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị quản lý rừng phát hiện những lỗi không
tuân thủ trong QLR trên cơ sở đối chiếu với tiêu chuẩn QLRBV của FSC làm cơ sở
lập kế hoạch và tổ chức khắc phục trước khi mời tổ chức quốc tế đến đánh giá cấp
Cứng chỉ rừng (Việt Nam chưa có Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững được quốc
tế công nhận và chưa có tổ chức nào được quốc tế cho phép đánh giá cấp chứng chỉ
rừng) [6, 10, 11].
1.2.1.2 Khung đánh giá QLR [22].
1) Lập tổ đánh giá.

a, Quyết định hình thức đánh giá nội bộ hay đánh giá do bên ngoài
b, Thành lập tổ đánh giá.
2) Lập kế hoạch đánh giá
a, Hiểu bộ tiêu chuẩn của Việt nam;
b, Thực hiện đánh giá;
c, Xác định lỗi chưa tuân thủ (LCTT) và khuyến nghị khắc phục;
d, Họp kết thúc đánh giá;
e, Lập kế hoạch khắc phục LCTT.
1.2.1.3. Nội dung giám sát các hoạt động QLR và phát hiện những lỗi chưa tuân thủ
[15].
1) Giám sát các hoạt động QLR và khắc phục những lỗi chưa tuân thủ rất quan
trọng để đảm bảo việc thực hiện kế hoạch đạt được mục tiêu trong khuôn khổ thời


7

gian đã định. Trong mọi trường hợp đều cần có một kế hoạch giám sát phù hợp với
phạm vi và cường độ hoạt động thực hiện kế hoạch khắc phục những LCTT.
2) Các hình thức giám sát: có ba hình thức giám sát là khơng chính thức, chính
thức và bất thường.
a) Giám sát khơng chính thức:
- Giám sát khơng chính thức là hình thức kiểm tra bình thường và đơn giản
hàng tuần hay hàng tháng tuỳ theo tính chất cơng việc, và do người nhóm trưởng
hay tổ trưởng của nhóm/tổ đó thực hiện, mục đích là để kiểm tra xem cơng việc có
được thực hiện theo đúng u cầu khơng, tiến độ đến đâu, có khó khăn gì v.v.
- Hình thức giám sát này giúp phát hiện kịp thời những sai sót nhỏ để có giải
pháp khắc phục.
- Đối với những đơn vị lâm nghiệp hay chủ rừng quy mô nhỏ và những đơn vị
QLR quy mô lớn nhưng không có những LCTT lớn phải khắc phục thì chỉ cần giám
sát khơng chính thức là đủ.

b) Giám sát chính thức: Khi đơn vị QLR phải thực hiện khắc phục những
LCTT lớn, thời gian khắc phục dài, thì thường phải thực hiện giám sát chính thức.
Có hai cách thực hiện cơng việc này:
- Trưởng các tổ, nhóm hay người chịu trách nhiệm định kỳ báo cáo bằng văn
bản tình hình, tiến độ thực hiện cơng việc được giao.
+ Hình thức này có ưu điểm là đơn giản, có thể kết hợp với báo cáo chung của
đơn vị.
+ Nhược điểm là độ chính xác khơng cao do nhiều khi cán bộ thực hiện
khơng muốn báo cáo về thiếu sót hay thất bại. Nếu có các mẫu biểu báo cáo được
thiết kế chi tiết thì có thể hạn chế được một phần nhược điểm này.
- Tiến hành giám sát định kỳ: đơn vị tổ chức đoàn giám sát đến kiểm tra tại
chỗ việc thực hiện các công việc được giao, họp với những người tham gia thực
hiện cơng việc để nghe họ trình bày về những việc đã làm được, những việc chưa
làm được, những khó khăn tồn tại v.v.


8

+ Ưu điểm của hình thức này là có thể thu thập được thơng tin một cách chính
xác hơn, khách quan hơn, và nhiều khi còn phát hiện ra những vấn đề mà những
người thực hiện không thấy.
+ Nhược điểm là cồng kềnh và tốn kém, phụ thuộc vào nguồn nhân lực và quỹ
thời gian cho phép. Tuy nhiên, đối với những đơn vị QLR quy mơ lớn đã có nề nếp
về giám sát nội bộ thì hình thức này là hiệu quả nhất.
c) Giám sát bất thường: khi việc thực hiện kế hoạch gặp phải một vấn đề nào
đó khiến có yêu cầu phải điều chỉnh ngay kế hoạch thì có thể phải thực hiện giám
sát đánh giá bất thường nội bộ. Hình thức này được thực hiện khơng theo định kỳ để
giải quyết những tình huống bất thường.
1.2.2. Kế hoạch QLR:
Để QLRBV yêu cầu đơn vị QLR phải xây dựng kế hoạch QLR và kế hoạch

phải thể hiện được những nội dung chính trong nguyên tắc 7, nhưng để phù hợp với
hệ thống và quy trình QLR ở Việt Nam, KHQLR đã được xây dựng theo khung nội
dung sau:
1) Xác định được những mục tiêu QLR của đơn vị QLR, trên cơ sở nghiên
cứu, đánh giá các điều kiện cơ bản, đánh giá tình hình QLR 5 năm trước đây, đánh
giá được những tác động về môi trường, xã hội, bảo tồn đa dạng sinh học và dự báo
được nhu cầu lâm sản, nhu cầu cải thiện môi trường, tạo công ăn việc làm trong
tương lai.
2) Căn cứ vào mục tiêu quản lý đã xác định, tiến hành quy hoạch sử dụng đất,
phân bổ đất đai cho phát triển các loại rừng trong địa bàn quản lý của đơn vị QLR.
3) Tiến hành lập kế hoạch QLR, bao gồm:
Kế hoạch khai thác rừng ổn định;
Kế hoạch trồng rừng và chăm sóc, ni dưỡng rừng;
Kế hoạch sản xuất cây con;
Kế hoạch bảo vệ rừng;
Kế hoạch sản xuất kinh doanh kết hợp;
Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường;


9

Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội;
Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao;
Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng;
Kế hoạch nhân lực và tổ chức nhân lực;
Kế hoạch giám sát và đánh giá;
Kế hoạch vốn và huy động vốn.
Cuối cùng cần dự tính được hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường và hiệu quả
xã hội sau khi thực hiện kế hoạch [14, 17, 19].
Ngoài ra cần xây dựng được bản đồ số hóa hiện trạng rừng và bản đồ QLR

diễn đạt được cả 2 mặt: Không gian và thời gian các hoạt động QLR.
Bản kế hoạch được xây dựng cho một chu kỳ kinh doanh rừng (Từ thời điểm
trồng đến khai thác rừng đối với rừng trồng sản xuất). Đối với rừng tự nhiên sản
xuất KHQLR cần xây dựng tổng quát cho cả Luân kỳ (Năm hồi quy) và lập kế
hoạch cụ thể cho một thời gian gián cách giữa 2 lần khai thác trên cùng một địa
điểm (năm hồi quy bao gồm nhiều thời gian gián cách giữa 2 lần khai thác).
- Khi chuyển đổi các phương thức quản lý thông thường sang phương thức
QLRBV địi hỏi sẽ phải thay đổi một loạt khn khổ chính sách ở cấp trung ương,
thái độ, quan điểm và sự đồng thuận của các sơ sở sản xuất kinh doanh lâm nghiệp
và ngay cả người dân địa phương. Tính phức tạp khơng chỉ thể hiện trên khía cạnh
chính sách, cơng nghệ mà cịn về sinh thái, kinh tế, xã hội, đặc biệt là nhận thức về
CCR. Việc xác định các tiêu chuẩn QLRBV cho mỗi hệ sinh thái của Việt Nam gặp
khó khăn do tính đa dạng phức tạp của nó. Các lợi ích từ quản lý và bảo vệ rừng
chưa hấp dẫn người dân sống trong vùng rừng nên sự tham gia của họ còn rất hạn
chế. Nguồn vốn cho các hoạt động còn thiếu, thiếu cả cơ chế đảm bảo tham gia của
các đối tượng hữu quan vào QLR. Chi phí để đạt tiêu chuẩn CCR lại quá cao, cao
hơn so với giá bán gỗ đã được cấp chứng chỉ. Nhưng cần nhìn vào lợi ích trong
tương lai, QLRBV là xu thế tất yếu đối với đơn vị QLR. Kinh nghiệm của Công ty
TNHH rừng trồng Quy Nhơn cho thấy khi có chứng nhận FSC thì việc kinh doanh
của ho ̣ đã có thêm nhiề u thuận lợi, đă ̣c biê ̣t là được khách hàng chú ý nhiều hơn.


10

CCR không chỉ làm thay đổi giá trị của hàng hố đem lợi ích đến khơng chỉ cho
doanh nghiệp chế biến lâm sản mà cả những đơn vị trồng rừng cũng được hưởng
nhiều quyền lợi khi có được chứng nhận này. Những khó khăn trở ngại nêu trên trở
thành những thách thức đối với các nhà lâm nghiệp trong quá trình chuyển đổi QLR
theo hướng bền vững mà trong đó nghiên cứu để tìm tịi một phương pháp lập
KHQLRBV là bước ban đầu rất quan trọng [8, 9, 11].

1.3. Thảo luận
Quản lý rừng bền vững là xu thế tất yếu của QLR thế giới và ở Việt Nam
nhằm đưa rừng về tình trạng phát triển bền vững, hài hịa cả 3 yếu tố: Kinh tế, xã
hội và môi trường.
Quản lý rừng của chủ rừng có bền vững hay khơng được đánh giá dựa vào tiêu
chuẩn QLRBV của FSC ủy quyền đánh giá. Khi chủ rừng đạt được các tiêu chuẩn
của FSC sẽ được cấp CCR (FSC- FM và FSC- CoC). Để duy trì được QLRBV (giữ
được CCR) chủ rừng phải thường xuyên đánh giá các hoạt động QLR và khắc phục
các lỗi không tuân thủ mà các tổ chức đánh giá đã phát hiện [13].
Như vậy, để QLRBV không phải là hoạt động nhất thời mà là cả quá trình
phấn đấu thực hiện theo logic hệ thống: Đánh giá chính → Phát hiện các khiếm
khuyết trong QLR → Lập kế hoạch khắc phục, đánh giá khắc phục và phát hiện các
lỗi mới (hằng năm) → Lập kế hoạch khắc phục…( 5 năm) → Tái đánh giá…
Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của sự nhận thức và hành động thực hiện
QLRBV. Việt Nam chưa có tiêu chuẩn riêng để đánh giá QLRBV và chưa có tổ
chức nào được FSC ủy quyền cấp CCR QLRBV. Hiện nay, các tổ chức QLRBV
vẫn dựa theo tiêu chuẩn của FSC để lập ra tiêu chuẩn FSC “con” làm cơ sở để có sự
đánh giá và nhìn nhận về tình hình QLR trong nước, đồng thời để các chủ rừng có
căn cứ tiến hành khắc phục các lỗi trong QLR, mời các tổ chức quốc tế đến đánh giá
cấp CCR và đánh giá duy trì CCR.


11

Chương 2.
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát hiện được các lỗi chưa tuân thủ trong QLR và lập KHQLR giai đoạn

2015- 2020 cho Công ty lâm nghiệp Sông Thao.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
1) Phát hiện được các lỗi chưa tuân thủ trong QLR của Công ty lâm nghiệp
Sông Thao năm 2014 và đề ra các giải pháp khắc phục.
2) Lập được kế hoạch QLRBV cho Công ty lâm nghiệp Sông Thao trong giai
đoạn 2015- 2020.
2.2. Đối tượng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
1) Tài nguyên rừng thuộc Công ty lâm nghiệp Sông Thao quản lý
2) Các đơn vị QLR thuộc Công ty và các đơn vị, tổ chức có liên quan.
3) Các hoạt động có liên quan đến QLR của Cơng ty lâm nghiệp Sông Thao.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
1) Phạm vi về nội dung: Đánh giá phát hiện các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý
rừng năm 2014 và Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị
rừng thế giới (FSC) giai đoạn 2015- 2020.
2) Phạm vi về không gian: Thuộc địa bàn quản lý của Công ty lâm nghiệp
Sông Thao và địa bàn quản lý của địa phương có tác động đến các hoạt động QLR
của Cơng ty.
3) Phạm vi về thời gian: Từ Tháng 2/2015 – Tháng 10/2015 .
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
1) Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5 năm gần đây


12

2) Các LCTT trong QLR của Công ty lâm nghiệp Sông Thao trong năm 2013
đã được khắc phục và các lỗi mới CTT trong QLR phát hiện năm 2014
3) Kế hoạch QLR giai đoạn 2015- 2020 cho Công ty và khắc phục các LCTT
trong QLR phát hiện năm 2014.

- Xác định mục tiêu quản lý.
- Bố trí sử dụng đất đai để thực hiện các mục tiêu QLR.
- Kế hoạch quản lý rừng.
- Hiệu quả quản lý rừng.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện từng nội dung nghiên
cứu.
2.4.1. Thực hiện nội dung 1- Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5
năm gần đây:
1) Sử dụng phương pháp kế thừa tài liệu, số liệu từ các bộ phận QLR của
Công ty cung cấp.
2) Sử dụng phương pháp phỏng vấn :
- Đối tượng phỏng vấn : cán bộ phụ trách kế hoạch, kỹ thuật, tổ chức, hành
chính và tài chính của Công ty đề bổ sung và làm rõ thêm các số liệu đã kế thừa
được.
- Câu hỏi phỏng vấn: Căn cứ vào các thông tin cần bổ sung để đặt câu hỏi
phỏng vấn.
2.4.2. Thực hiện nội dung 2- Các LCTT trong QLR của Công ty lâm nghiệp
Sông Thao trong năm 2013 đã được khắc phục và các lỗi mới CTT trong QLR
phát hiện năm 2014
Sử dụng phương pháp đánh giá trong phòng, kết hợp với đánh giá hiện trường
và tham vấn các cơ quan hữu quan trên cơ sở đối chiếu với các nguyên tắc, tiêu chí
và chỉ số QLRBV (FM) và tiêu chí đánh giá chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) của
FSC để phát hiện, đánh giá:
1) Đánh giá trong phòng:


13

- Khi thực hiện đánh giá trong phòng, tổ đánh giá mời những người có liên

quan đến các nội dung đánh giá cung cấp thêm thông tin và trả lời những câu hỏi
liên quan đến công việc do họ phụ trách hay thực hiện.
- Nhiệm vụ của đánh giá trong phòng làm việc là khảo sát các văn bản, tài
liệu, sổ sách liên quan đến nội dung đánh giá, như kế hoạch sản xuất kinh doanh,
các bản hướng dẫn, quy trình, các bản báo cáo định kỳ và hàng năm, các báo cáo về
kết quả giám sát đánh giá, các hợp đồng khai thác v.v…
2) Đánh giá ngoài hiện trường:
- Hoạt động này là để đoàn đánh giá kiểm tra xem những việc làm ngồi hiện
trường có đúng như trong kế hoạch, quy trình, hướng dẫn, các báo cáo v.v. đã cơng
bố hay khơng.
- Thường thì tổ đánh giá sẽ chọn ngẫu nhiên một số địa điểm để khảo sát sao
cho có thể nắm được đầy đủ nhất về các hoạt động QLR ngoài hiện trường như: bài
cây khai thác, làm đường vận chuyển gỗ, chăm sóc rừng sau khai thác, cắm mốc các
khu cần tác động thấp, các biện pháp phịng chống tác động xấu đối với mơi trường,
xã hội và bảo tồn đa dạng sinh học….
- Cần có cán bộ của Công ty chuyên môn phụ trách công việc được đánh giá đi
theo để giải thích hoặc trả lời các câu hỏi của tổ đánh giá.
3) Tham vấn các đối tác hữu quan: Ngoài việc đánh giá ngoài hiện trường là
phỏng vấn những người có liên quan đến KHQLR như cán bộ, công nhân của chủ
rừng làm việc tại hiện trường thì cần tham vấn chính quyền địa phương, các tổ chức
có các hoạt động trong vùng, và người dân sở tại cũng rất quan trọng để bổ sung
thông tin và kiểm chứng các thông tin đã thu được qua đánh giá trong phịng và
ngồi hiện trường.
4) Khi đánh giá cử một người ghi Phiếu đánh giá. Phiếu chỉ được ghi sau khi
đã thống nhất trong cả nhóm. Từng thành viên trong nhóm đánh giá cho điểm độc
lập, sau đó lấy giá trị trung bình để ghi vào Phiếu. Mức độ thực hiện chỉ số được
đánh giá theo thang điểm:
Mức độ thực hiện chỉ số được đánh giá theo thang điểm:



14

Hoàn chỉnh : 8,6 - 10 điểm
Khá: 7,1 – 8,5
Trung bình: 5,6 – 7,0
Kém: 4,1 – 5,5
Rất kém: dưới 4,1
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ RỪNG
Công ty:

Địa điểm:

Họ và tên nhóm đánh giá:

Ngày đánh giá:

Tiêu
chí

Chỉ số

Nguồn
kiểm
chứng

(1)

(2)

(3)


Điểm số

Thực
hiện

Nhận
xét

Trong
phịng

Hiện
trường

Tham
vấn

Trung
bình

(5)

(6)

(7)

(8)

(4)


(9)

7 7.1.1.
7.1
7.1.2.
........
7.2

7.2.1
5) Khuyến nghị khắc phục các LCTT
Đối chiếu với bộ tiêu chuẩn FSC (Nguyên tắc, tiêu chí và chỉ số - PC&I) và

lập bảng ma trận khắc phục các LCTT.
Sau khi đã thực hiện đánh giá trong phịng, đánh giá ngồi hiện trường và
tham vấn các cơ quan hữu quan, Tổ đánh giá sẽ họp để các nhóm trình bày kết quả
đánh giá những tiêu chuẩn được phân công, thảo luận chung và đi đến kết luận có
những nội dung nào của tiêu chuẩn chưa được chủ rừng thực hiện, tức là những
LCTT, và đưa ra các khuyến nghị khắc phục (KNKP) những lỗi đó.


15

MẪU BIỂU KHẮC PHỤC NHỮNG LỖI CHƯA TUÂN THỦ
Yêu cầu hoạt động khắc
phục lỗi:

Tiêu chuẩn và yêu cầu:

Mô tả lỗi và bằng chứng

liên quan:
Lớn

Nhỏ

Yêu cầu hoạt động khắc phục:
Thời gian khắc phục:
Tổ chức cung cấp bằng
chứng
Phát hiện khi đánh giá
bằng chứng
Tình trạng lỗi
6) Lập kế hoạch khắc phục LCTT:
Áp dụng phương pháp có tham gia.
Sau khi nhận được báo cáo chính thức của tổ đánh giá, chủ rừng tiến hành họp
các đơn vị chủ chốt của đơn vị để phổ biến những phát hiện và khuyến nghị của Tổ
đánh giá, đồng thời xây dựng kế hoạch khắc phục những LCTT ghi trong báo cáo.
2.4.3. Thực hiện nội dung 3 - Kế hoạch QLR giai đoạn 2015- 2020 cho Công ty
nhằm khắc phục các LCTT.
Áp dụng phương pháp luận chứng có tham gia và căn cứ vào Nguyên tắc 7 và
các nguyên tắc khác trong Bộ tiêu chuẩn QLRBV của FSC
1) Sử dụng phương pháp luận chứng có tham gia để phân tích những cơ sở
khoa học thể hiện trong Bộ tiêu chuẩn của FSC để lập KHQLR về Kinh tế, Xã hội
và Môi trường.
- Kinh tế: các Nguyên tắc 5, 7 và 8.
- Xã hội: các Nguyên tắc 1, 2, 3, 4 và 5.


16


- Môi trường: các Nguyên tắc 6, 7, 9.
Nguyên tắc 10 có liên quan đến cả kinh tế, xã hội và môi trường của đối tượng
QLR trồng.
2) Căn cứ vào Nguyên tắc 7 – Kế hoạch QLR của FSC để Công ty thực hiện
QLRBV và khắc phục được các LCTT QLRBV và duy trì được Chứng chỉ rừng.
Nguyên tắc 7- Kế hoạch Quản lý rừng
Có kế hoa ̣ch quản lý phù hơ ̣p với quy mô và cường đô ̣ hoa ̣t đô ̣ng lâm nghiê ̣p,
với những mu ̣c tiêu rõ ràng và biê ̣n pháp thực thi cu ̣ thể , và đươ ̣c thường xuyên câ ̣p
nhâ ̣t.
7.1 Kế hoa ̣ch và những văn bản liên quan phải thể hiê ̣n:
a. Những mu ̣c tiêu của kế hoa ̣ch quản lý rừng.
b. Mô tả những tài nguyên đươ ̣c quản lý, những ha ̣n chế về môi trường, hiê ̣n
tra ̣ng sở hữu và sử du ̣ng đấ t, điề u kiê ̣n kinh tế xã hô ̣i, và tình hình vùng xung quanh.
c. Mô tả hê ̣ quản lý lâm sinh và/ hoă ̣c những hê ̣ khác trên cơ sở sinh thái của
khu rừng và thu nhâ ̣p thông tin thông qua điề u tra tài nguyên.
d. Cơ sở của viê ̣c đinh
̣ mức khai thác rừng hàng năm và viê ̣c cho ̣n loài.
e. Các nô ̣i dung quan sát về sinh trưởng và đô ̣ng thái của rừng.
g. Sự an toàn môi trường trên cơ sở những đánh giá về môi trường.
h. Những kế hoa ̣ch bảo vê ̣ các loài nguy cấ p, quý hiế m.
i. Những bản đồ mô tả tài nguyên rừng kể cả rừng bảo vê ̣ (phòng hộ, đặc
dụng), những hoa ̣t đô ̣ng quản lý trong kế hoa ̣ch và sở hữu đấ t.
k. Mô tả và biê ̣n luâ ̣n về kỹ thuâ ̣t khai thác và những thiế t bi ̣sử dụng.
7.2 Kế hoạch quản lý rừng sẽ được định kỳ điều chỉnh nhằm kết hợp các kết
quả giám sát hoặc các thông tin khoa học kỹ thuật mới, cũng như đáp ứng những
thay đổi về môi trường và kinh tế - xã hội.
7.3 Công nhân lâm nghiệp được đào tạo và giám sát thích hợp để đảm bảo
thực hiện tố t kế hoạch quản lý .



17

7.4 Trong khi giữ bí mật thơng tin, những người quản lý phải thơng báo rộng
rãi bản tóm tắt những điểm cơ bản của kế hoạch quản lý, kể cả những điểm nói ở
tiêu chí 7.1.
3) Tính tốn hiệu quả kinh tế thực hiện KHQLR giai đoạn 2015- 2020
- Ước tính hiệu quả kinh tế trồng rừng Keo tai tượng cung cấp nguyên liệu làm
bột Giấy: áp dụng phương pháp tính “động” với 3 chỉ tiêu xác định: Giá trị hiện tại
thuần (NPV), Tỷ lệ thu nhập trên chi phí (B/C), Tỷ lệ thu hồi nội bộ (IRR) và tính
cho đơn vị diện tích là 1 ha.
+ NPV là giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng gia tăng, hay giá trị hiện tại thuần
là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dịng chi phí sau khi đã chiết khấu về giá trị hiện
tại. Cơng thức tính giá trị hiện tại thuần như sau:
Bt  Ct
t
t  0 (1  r )
n

NPV  
Trong đó:

NPV: Là giá trị hiện tại thuần của dự án
Bt : Là thu nhập trong năm t
Ct : Là chi phí trong năm t
r: Là tỷ lệ chiết khấu (lãi suất)

Chỉ tiêu này nói lên được qui mô của lợi nhuận về mặt số lượng. Mọi dự án sẽ
được chấp nhận nếu giá trị hiện tại thuần dương (NPV >0). Khi đó, tổng thu nhập
được chiết khấu lớn hơn tổng chi phí được chiết khấu và dự án có khả năng sinh lợi.
Ngược lại, khi giá trị hiện tại thuần âm (NPV < 0), dự án khơng bù đắp được chi phí

bỏ ra và sẽ bị bác bỏ.
Giá trị hiện tại thuần là chỉ tiêu tốt nhất để lựa chọn các dự án loại trừ nhau và
các dự án có qui mơ và kết cấu đầu tư giống nhau, dự án nào có giá trị hiện tại thuần
lớn nhất thì được lựa chọn.
+ B/C: là tỷ lệ nhận được khi chia giá trị hiện tại của dòng thu nhập cho giá trị
hiện tại của dòng chi phí, cơng thức tính như sau:


18

n

B/C =

Bt

 (1  r )
t 0
n

Ct

 (1  r )
t 0

Trong đó:

t

t


Bt : Là thu nhập ở năm t.
Ct : Là chi phí ở năm t.
r: Là tỷ lệ chiết khấu hay lãi suất vay.

Đây là một chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi trong đánh giá các dự án, nó phản
ánh mặt chất lượng đầu tư là mức thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất. Những
dự án được chấp nhận nếu có tỷ lệ thu nhập trên chi phí lớn hơn 1. Khi đó, những
thu nhập của dự án đủ bù đắp các chi phí đã bỏ ra và dự án có khả năng sinh lợi.
Ngược lại, nếu tỷ lệ thu nhập trên chi phí nhỏ hơn 1, dự án sẽ bị bác bỏ.
+ IRR là một tỷ lệ chiết khấu, khi tỷ lệ này làm cho giá trị hiện tại thuần của
dự án bằng khơng. Điều đó có nghĩa là:
n

Khi NPV =

Bt  Ct

 (1  r )
t 0

t

0

Thì r = IRR
Tỷ lệ thu hồi nội bộ là một chỉ tiêu được sử dụng để mơ tả tính hấp dẫn của dự
án đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh được mức quay vòng của vốn đầu tư trong nội bộ
chu kỳ dự án. Nó chỉ cho người đầu tư biết, với một số vốn đầu tư nhất định, họ thu
được lãi bình quân thu hồi vốn đầu tư theo từng thời kỳ vào dự án. Tỷ lệ thu hồi nội

bộ được sử dụng trong việc so sánh và lựa chọn các dự án độc lập nhau. Nguyên tắc
xếp hạng là các dự án có tỷ lệ thu hồi nội bộ cao hơn phản ánh khả năng sinh lợi cao
hơn và sẽ được xếp hạng ưu tiên hơn.
- Hiệu quả môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học: áp dụng phương pháp có
tham gia trên cơ sở kết quả khắc phục các LCTT được tiến hành hàng năm.
- Hiệu quả xã hội: áp dụng phương pháp có tham gia trên cơ sở kết quả khắc
phục các LCTT được tiến hành hàng năm.


×