Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

sinh tu soan ca nam theo ct giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.46 KB, 187 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy :………….


<b>PHẦN I:DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b>CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN </b>


<b> Tiết 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC </b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.
-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.
-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.


-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .


*Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài


-Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.
2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ.</b>


-Kiểm tra sách,vở,đồ dùng học tập của HS.



Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: Di truyền học</b>


-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả
lời câu hỏi sau :


+Di truyền là gì ? Biến dị là gì ?
-HS làm việc độc lập theo SGK, trao
đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác
nhận xét, bổ sung .


-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập với nội dung : Bản thân em có gì
giống và khác với bố mẹ ở những đặc
điểm nào? Tại sao ?


-GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học
nghiên cứu cái gì ? Ý nghĩa thực tiễn
của di truyền học ?


-HS các nhóm thảo luận , trả lời .
-GV giải thích một số thuật ngữ :
+Cơ sở vật chất : Là nhân tố di
truyền


+Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li
+Tính quy luật : Theo chu kì khơng



<b>I. Di truyền học .</b>


1. Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các
thế hệ con cháu .


2. Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra
khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều
chi tiết .


3. Di truyền học nghiên cứu bản chất và
tính quy luật của các hiện tượng di
truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật
chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền
và biến dị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thay đổi .


<b>Hoạt động 2 . Men Đen - người đặt </b>
<b>nền móng cho di truyền học.</b>


-GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp
nghiên cứu của Men Đen .


-HS qua sát và phân tích H1.2 SGK,
đọc thơng tin rút ra nhận xét về sự
tương phản của từng cặp tính trạng .
+Nội dung phương pháp nghiên cứu của
Men Đen là gì ?



+Ơng đã làm gì để rút ra đựơc quy luật
di truyền ?


<b>Hoạt động 3 . Một số thuật ngữ và kí </b>
<b>hiệu cơ bản của di truyền học .</b>


-GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ
cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ
minh hoạ cho từng thuật ngữ .


-HS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhón
thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung .


-GV nhận xét và đưa ra kết luận .


-GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ
bản của di truyền học


-HS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhón
thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung .


-GV nhận xét và đưa ra kết luận .


<b>II. Men Đen - người đặt nền móng cho </b>
<b>di truyền học .</b>


Nội dung phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Men Đen .



- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố mẹ .


- Dùng toán thống kê để phân tích các số
liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di
truyền, đặt nền móng cho di truyền học.
<b>III</b>. <b>Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ </b>
<b>bản của di truyền học .</b>


1. Một số thuật ngữ :


- Tính trạng là những đặc điểm về hình
thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng
thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng
loại tính trạng .


- Nhân tố di truyền (gen) quy định các
tính trạng của sinh vật .


- Giống (dịng) thuần chủng là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ
sau giống thế hệ trước .


2. Một số kí hiệu .



-P : Cặp bố mẹ xuất phát .


-Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x
-G : Giao tử .


+ Giao tử đực.
+ Giao tử cái .


-F : Thế hệ con


* Kết luận chung : SGK tr.7
<b>Hoạt động 4:Củng cố </b>


-HS đọc ghi nhớ SGK


- Di truyền học nghiên cứu gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?


- Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho
di truyền học .


<b>Hoạt động5:HDVN</b>


- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục Em có biết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày giảng.../.../2010.


<b>Tiết 2</b> : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
<b>I. Mục tiêu :</b>



-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen .
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu
và phát biểu nội dung quy luật phân li . Giải thích được kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Men Đen .


-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy
tổng hợp, khái quát hoá .


-Kĩ năng làm việc với SGK,hoạt động nhóm.


-Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học .
*Trọng tâm: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài .


Chuẩn bị tranh vẽ H2.2 ; H2.3 .
2.HS : Đọc trước nội dung bài .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


-Di truyền, biến dị là gì ? Cho ví dụ ?


-Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền , đặt nền móng cho di truyền học
?


* D y h c b i m i :ạ ọ à ớ



Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí</b>


<b>nghiệm của Men đen .</b>
-GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát H2.1, trả lời câu hỏi
sau :


- Men đen đã tiến hành thí ghiệm
như thế nào ?


- Điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2
vào ơ trống ở bảng 2 ?


-HS quan sát tranh hình, đọc thơng
tin, thảo luận nhóm cử đại diện trả
lời .


- Vì sao F1 đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ ?


-GV tổ chức cho HS thảo luận lệnh
2 SGK .


-HS các nhóm thảo luận, trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV : Qua thí nghiệm và kết quả
thảo luận hãy thực hiện bài tập


<b>I. Thí ghiệm của Men đen :</b>


<b>1. Thí nghiệm .</b>


- Men đen đã tiến hành giao phân giữa các
giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng , tương phản.


- Ví dụ :


P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : 100% Hoa đỏ .
Tiếp tục cho : F1 x F1 =>
F2 : tỉ lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng
Men đen gọi :


- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2mới biểu
hiện.


- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ
thể .


<b>2. Nội dung quy luật phân li .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điền từ


<b>Hoạt động 2 : Men Đen giải thích</b>
<b>kết quả thí nghiệm</b>


-GV giải thích quan niệm đương
thời về di truyền hồ hợp .



-HS cá nhân đọc thông tin SGK,
quan sát H2.3 giải thích kết quả thí
nghiệm , đại diện trình bày .


-GV yêu cầu HS thảo luận lệnh ở
mục II cho biết :


- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ
các loại hợp tử ở F2 ?


- Tại sao F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1
Hoa trắng .


Men Đen đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?


HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm
khác nhận xét bổ sụng .


GV nhân xét và kết luận , đưa ra sơ
đồ giải thích .


thuần chủng của P


<b>II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm .</b>
* Theo Men đen :


- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền
( cịn gọi là gen) quy định .



Ví dụ : AA, Aa, aa .


- Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng
cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau .
- Trong q trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền .


Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a .
- Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di
truyền được tổ hợp lại .


* Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9)


F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Vì kiểu
gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội. ( gen
trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình
lặn .


* Điều kiện nghiệm đúng :
- Bố mẹ phải thuần chủng .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn .


- Các gen phải phân li trong quá trình phát
sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh.
<b>Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập :</b>


-GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS :
-Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li?
-Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?



-HS làm bài tập vào phiếu :


Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt
xanh .


<b> Hoạt động 4: HDVN</b>


- Học bài và làm bài tập SGK .
- Chuẩn bị bài sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày dạy:.../.../2010


<b>Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>.(Tiếp theo)
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân
tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.


-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.


- Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn so với trội
hoàn toàn.


- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm.


-Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết.


*Trọng tâm: Lai phân tích


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài
Tranh phóng to H3 SGK .
2.HS : Nghiên cứu trước bài .
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ :</b>


-Phát biểu nội dung quy luật phân li ?


-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ?
<b>* Dạy học bài mới :</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lai phân </b>


<b>tích :</b>


-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
biết một số khái niệm về kiểu gen thể
đồng hợp, thể dị hợp ?


-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
phát biểu .


-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK .
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
phát biểu .



Vì sao khẳng định được nếu kết quả
phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng
tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực
phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao
tử là a hoặc ngược lại )


Vì sao khẳng định được nếu kết quả
phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu
gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1


<b>III. Lai phân tích .</b>
1. Một số khái niệm .


- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể .


- Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng giống nhau :


Ví dụ : AA hoặc aa .


- Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau . Ví dụ : Aa .
2. Lai phân tích .


Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn .


- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp ( AA ) .


Ví dụ : P AA x aa


F1 Aa ( đồng tính )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a )
<b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan</b>
<b>trội - lặn</b>


-GV nêu câu hỏi :


- Làm thế nào để xác định được tương
quan trôi - lặn ?


- Để xác định giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời .
---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết
luận.


<b>Hoạt động 3 : Trội không hoàn toàn .</b>
Gv yêu cầu HS thảo luận thực hiện lệnh
ở mục V .


Hs đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét, bổ sung .



Tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng màu
hồng trong phép lai giữa Hoa đỏ và Hoa
trắng ? Có gì mâu thuẫn so với quy luật
của Men Đen ?


thể đó có kiểu gen dị hợp ( Aa ) .
Ví dụ : P Aa x aa
F1 1Aa : 1aa.


<b>IV.</b> <b>Ý nghĩa của tương quan trội - lặn </b>
-Trong tự nhiên mối tương quan trội –
lặn là phổ biến, để xác định được mối
tương quan này ta sử dụng phương pháp
phân tích .


-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt,
vì vậy cần xá định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen tạo
giống có ý nghĩa kinh tế .


-Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạng phải kiểm tra đội thuần chủng
của giống bằng phương pháp lai phân
tích .


<b>V.Trội khơng hồn tồn .</b>


- Trội khơng hồn tồnlà hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai
F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa


bố và mẹ, cịn F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
1 : 2 : 1


Ví dụ : P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa


F1 Aa ( Hoa hồng)
F1 x F1  F2 1 Hoa đỏ ( AA) ;
2 Hoa hồng ( Aa) ; 1 Hoa trắng (aa) .
<b> Hoạt động 4. Củng cố </b>


- GV khái quát nội dung bài,nêu vấn đề:


- Muốn xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện phép lai
nào ?


- Xác định tính trạng trội và lặn nhằm mục đích gì ?


- Nếu kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì đó là hiện tượng gì ?
- HS hồn thành phiếu học tập :


Phân biệt di truyền trội khơng hồn toàn với di truyền trội hoàn toàn ?


Đặc điểm Trội hồn tồn Trội khơng hồn tồn


Kiểu hình F1 ( Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2


Phép lai phân tích được dùng
trong trường hợp



<b>Hoạt động5:HDVN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày giảng :.../..../ 2010


<b>Tiết 4</b> : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen . Biết phân tích
kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen .


- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen và giải
thích được khái niệm biến dị tổ hợp .


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm .
-Kĩ năng thảo luận nhóm,làm việc với SGK.


-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, u thích mơn học .
*Trọng tâm:Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh H.4 SGK .
2.HS : Đọc trước nội dung bài ,kẻ bảng 4 tr.15 vào vở.
<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


<b> * Kiểm tra bài cũ</b> :


-Nêu nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích ?
<b>* Dạy học bài mới :</b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí</b>
<b>nghiệm của Men Đen .</b>
-GV cho HS quan sát tranh phóng
to H4 SGK, thảo luận nhóm và
điền nội dung phù hợp vào bảng 4
SGK.


-HS đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


-Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2, tỉ lệ
từng cặp tính trạng ở F2.


( 315 : 32 = 9 ; 108 : 32 = 3 ;
101 : 32 = 3 ; 32 : 32 = 1)
( 3 : 1 ) (3 : 1)


-Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ từng cặp
tính trạng ở F2 có mối tương quan
như thế nào? Lập tích tỉ lệ đó ?
Vàng = 315 +101 = 3


Xanh 108 + 32 1
Trơn = 315 + 108 = 3


Nhăn 101 + 32 1
=> 9 + 3 + 3 + 1 = 9 + 6 + 1 =


( 3 + 1 )2


<b>I. Thí nghiệm của Men Đen .</b>


<b>1.Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men </b>
<b>đen .</b>


-Lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tương phản .


P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1 : 100% Vàng, trơn .


F1 x F1  F2 Cho 4 kiểu hình :


Vàng, trơn : Vàng , nhăn : Xanh , trơn : Xanh ,
nhăn .


- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9 Vàng, trơn ; 3 vàng,
nhăn; 3 Xanh, trơn ; 1 Xanh, nhăn


( 9 : 3 : 3 :1 )


- Tỉ lệ tính trạng từng cặp ở F2 :
Vàng = 3 = Trơn = 3


Xanh 1 Nhăn 1
( 3 : 1 ) (3 : 1)


=> Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng


tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
( 3 : 1 ) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK, điền cụm từ thích hợp vào
chỗ trống .


-HS làm bài tập điền từ, phát biểu
nội dung quy luật phân li độc lập
của Men Đen .


<b>Hoạt động 2 : Biến dị tổ hợp </b>
-GV yêu cầu Hs đọc thông tin
SGK, trả lời câu hỏi : Thế nào là
biến dị tổ hợp ?


?ở thí nghiệm trên kiểu hình nào ở
F2 khác kiểu hình ở P .


-Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ
hợp?


-HS thảo luận nhóm xác định câu
trả lời.Đại diiện nhóm trình bày.
-GV nhận xét bổ sung và kết luận


-Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 ( hay nhiều)
cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp


thành nó .


<b>II.Biến dị tổ hợp</b>


-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng
của P . Các biến dị tổ hợp ở F2 trong thí
nghiệm trên là hạt Vàng, Nhăn và hạt Xanh,
Trơn chiếm 6/16 .


- Nguyên nhân là có sự phân li độc lập và tổ
hợp lại các cặp tính trạng làm tổ hợp lại các cặp
tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P .


<b>Hoạt động 3:Củng cố </b>


-GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
+Mơ tả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen .
+Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.


+Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?
<b>Hoạt động 4: HDVN</b>


-Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .
-Tìm hiểu bài 5 : Lai hai cặp tính trạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày giảng :…………


<b> Tiết 5 : </b>

<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG </b>

( Tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>



- HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Men Đen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn
giống và biến hoá .


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm .
-Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, ham hiểu biết, say mê khoa học .


*Trọng tâm:Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV: -Nghiên cứu bài, soạn bài ; sơ đồ giải thích thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
của Men Đen .


2.HS : -Đọc trước bài ở nhà , đồ dùng học tập.
-Kẻ bảng 5 tr.18 SGK vào vở.


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b> *Kiểm tra bài cũ :</b>


-Trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen ?
-Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?
<b>*</b>D y h c b i m i :ạ ọ à ớ


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Họat đông 1 : Men Đen giải thích</b>


<b>kết quả thí nghiệm :</b>
-GV nêu câu hỏi đàm thoại :


- Men Đen đã giải thích kết quả thí


nghiệm như thế nào ?


- Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp ?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5,
SGK tr.18 .


-HS làm việc độc lập theo SGK, thảo
luận nhóm thống nhất ý kiến, đại diện
nhóm trình bày, GV nhận xét, bổ sung
và kết luận .


A vớ B  AB ; A với b  Ab ;
a với B  aB ; a với b  ab


-GV yêu cầu HS mô phỏng sơ đồ giải
thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính
trạng của Men Đen .


<b>III.Men Đen giải thích kết quả thí </b>
<b>nghiệm :</b>


* Men Đen cho rằng :


- Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định ( AABB ; aabb ) .


- Cơ thể lai F1 hình thành giao tử các gen
tương ứng A và a ; B và b phân li độc lập
với nhau .



- Cơ thể lai F1 trong quá trình tổ hợp hình
thành giao tử các gen khơng tương ứng tổ
hợp với nhau : Toạ ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau là : AB, Ab, aB và ab .


* Sơ đồ giải thích ( H5 SGK tr.17)
* Điều kiện nghiệm đúng :


- Các cặp P phải thuần chủng về tính trạng
đem lai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của quy luật </b>
<b>phân li độc lập .</b>


-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi :


- Định luật phân li độc lập có ý nghĩa
gì trong tiến hoá và chọn giống ?
- Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính
biến dị tổ hợp lại phong phú?


[ Biến dị được nhân lên nhanh chóng
qua quá trình giao phối]


- Nguyên nhân làm xuất hiện biến dị
tổ hợp ?


- HS thảo luận trả lời.



đồng dạng khác nhau .


<b>IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập .</b>
- Xuất hiện các biến dị tổ hợp là hạt Vàng,
nhăn và Xanh, trơn khác P .


- Quy luật phân li độc lập giải thích được
một trong nhưng nguyên nhân làm xuất
hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các cặp gen .


- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hoá .


<b>Hoạt động 3. Củng cố :</b>


- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức về nội dung, ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập?


- HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời câu hỏi :


-Giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen ?


-Nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp khác P ?
<b>Hoạt động4:HDVN </b>


- Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .


-Các nhóm chuẩn bị làm trước thí nghiệm ở nhà là gieo 1 đồng xu và gieo 2


đồng xu


-Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.19 :


Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb đẻ con sinh ra đều mắt đe, tóc xoăn
thì mẹ phải cho 1 loại giao tử là AB .Do đó mẹ có kiểu gen là AABB .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày giảng :..../.../ 2010


<b>Tiết 6</b> :

<b>THỰC HÀNH : </b>



<b>TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thờ xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại . Biết vận dụng tính xác suất để giải thích được tỉ lệ các
loại giao tử và tổ hợp gen trong lai 1 cặp tính trạng .


-Rèn kĩ năng hợp tác theo nóm, kĩ năng thực hành, quan sát, theo dõi , tính tốn
kết quả


-Củng cố niềm tim đối với khoa học hiện đại .
*Trọng tâm: HS thực hành


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả , đồng tiền kim loại ( đồng xu)
2.HS : Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng xu. Ke bảng 6.1 và 6.2 vào vở .
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>



<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>


- Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp, 2 cặp tính trạng như thế
nào ?


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<b>* Dạy học bài mới :</b>


-GV giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của bài thực hành .


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động1 : Gieo một đồng kim </b>


<b>loại</b>


-GV hướng dẫn HS cách tiến hành,
ghi số lần xuất hiện từng mặt vào
bảng thống kê kết quả gieo một đồng
xu .


-HS các nhóm tiến hành , mỗi nhóm
gieo 25 lần, so sánh tỉ lệ % .


S = %


N


- Các em có nhận xét gì về tỉ lệ % xuất
hiện mặt xấp và mặt ngửa ở các lần
gieo?



- Hãy liên hệ kết quả trên với tỉ lệ các
giao tử lai F1( Aa ).


<b>Hoạt động 2 : Gieo hai đồng kim</b>
<b>loại .</b>


<b>1.Gieo một đồng kim loại .</b>


- Thống kê và so sánh tỉ lệ phần trăm số lần
gặp 1 mặt đồng xu qua 25, 50, 100, 2 00
lần rơi .


- Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1 : Aa tạo ra 2 giao tử
Avà a .


P : (S) = P : (N) = 1/2


P ( A) = P (a) = 1/2 hay 1A : 1a ==> cơ
thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân
cho 2 loai giao tử A và a với sác xuất bằng
nhau.


<b>2.Gieo hai đồng kim loại .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV hướng dẫn HS cách tiến hành.
-HS các nhóm tiến hành gieo 2 đồng
xu . Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần vào bảng 6.2 ,so sánh tỉ lệ % :


SS : SN : NN


-HS các nhóm hồn thành bảng, đại
diện nhóm đọc kết quả .


-GV nhận xét, bổ sung, kết luận .
Hãy liên hệ thực tế tỉ lệ kiểu gen ở F2
trong lai 2 cặp tính trạng và giải
thích ?


- GV giải thích : Theo cơng thức xác
suất thì P(AA) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4


P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
Do đó ta có tỉ lệ :


P (AA) : P (Aa) : P(aa) = 1/ 4 (AA) :
1/ 2 Aa : 1 /4 aa


- Tương tự ta có tỉ lệ các loại giao tử
F1 có kiểu gen AaBb là :


P ( AB) = P (A) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4


P ( aB) = P (a) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4



P ( Ab) = P (A) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4


P ( ab) = P (a) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4




2 đồng sấp ( SS) ; 1 đồng sấp và 1 đồng
ngửa (SN) ; 2 đồng ngửa (NN) .


Ghi kết quả vào bảng 6.2


- Liên hệ với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1
cặp tính trạng .


1 <sub>( SS )</sub> <sub>:</sub> 1 <sub>(SN)</sub> <sub>:</sub> 1 <sub>(NN)</sub>
4 2 4


<=> 1 ( AA ): 1 (Aa) : 1 (aa)
4 2 4


=>Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS : 2SN : 1 NN


=>Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :
1 AA : 2 Aa : 1 aa


- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định do sự
kết hợp 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử


cái với số lượng ngang nhau : (AB, Ab, aB,
aa ) ( AB, Ab, aB, aa )


là 9 : 3 : 3 : 1 .


Sở dĩ như vậy là do các cặp gen phân li độc
lập trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do
trong quá trình thụ tinh.


<b>Hoạt động 3. Củng cố </b>


- GV nhận xét ý thức học tập, kết quả của các nhóm .
- Các nhóm viết bài thu hoạch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày giảng: …………..


<b> Tiết 7 </b>

:

<b>BÀI TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền . Biết vận
dụng những hiểu biết về mặt lí thuyết để giải thích các bài tập .


-Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền
-Tích cực học tập, ham học, ham hiểu biết, yêu khoa học .


*Trọng tâm: Học sinh biết cách làm bài tập di truyền
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV:-Giáo án, bảng nhóm, bút dạ .
2.HS : Chuẩn bị bài tập chương I .


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :


- Nêu mục đích của phép lai phân tích ?
- Nêu nội dung quy luật phân li độc lập ?


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập di truyền


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Chó lơng ngắn thuần chủng


có kiểu gen như thế nào ?
Chó lơng dài có kiểu gen như
thế nào ?


Từ đó suy ra đáp án đúng và
viết sơ đồ lai chứng minh


Tỉ lệ 75% đỏ thẫm : 25%
xanh lục giống với tỉ lệ phân
li KH của F2 ở thí nghiệm
nào của Men Đen .


HS chọn đáp án đúng và viết
sơ đồ lai .


<b>1. Bài tập 1 .</b>


Theo bài ra : Lơng ngắn trội hồn tồn so với


lơng dài . Chó lơng ngắn thuần chủng có kiểu
gen AA


Cịn chó lơng dài có kiểu gen aa


P : AA(lông ngắn thuần chủng) x aa (lông dài)
G<b>P </b>A a


F1 Aa ( toàn lông ngắn)
Vậy phương án a thoả mãn yêu cầu đề bài .
<b> 2. Bài tập 2 .</b>


Theo đề ra ta có :


F1 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục = 3 : 1
Kết quả này tương ứng với F2 trong lai một
cặp tính trạng của Men Đen với tỉ lệ 3 : 1.
Vậy cơ thể đem lai phải có kiểu gen như trường
hợp d (dị hợp một cặp gen)


Sơ đồ lai :


P : đỏ thẫm x đỏ thẫm
Aa Aa
G : A; a A; a


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tỉ lệ : 25,1% : 49,9% : 25 %
=1 : 2 : 1 .


Tỉ lệ này đúng với tỉ lệ nào


của quy luật di truyền theo
Men Đen?


GV yêu cầu Hs tóm tắt đề
bài:


Theo đề ra F2 có tỉ lệ 901 :
299 : 301 : 103


Kết quả này đúng với kết quả
nào của định luât Men Đen?
GV yêu cầu Hs lên bảng viết
sơ đồ lai, ghi kiểu gen, kiểu
hình của phép lai .


Kiểu hình : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
<b>3. Bài tập 3 .</b>


Theo bài ra ta có F1 :


25,1% Hoa đỏ : 49,9% Hoa hồng : 25 % Hoa
trắng . Kết quả này đúng với tỉ lệ là 1 : 2 : 1 .
Đây là trội khơng hồn tồn . Vậy phương án b
và d là đáp án đúng


<b>4. Bài tập 5 .</b>


Theo đề ra F2 có tỉ lệ 901 : 299 : 301 : 103
Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân
li độc lập, F2 có tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1



Vậy F1 phải dị hợp cả 2 cặp gen.
( đỏ, tròn)


Viết sơ đồ lai chứng minh.


Hoạt động 3<b> :</b> Củng cố – luyện tập :


- GV khái quát lại nội dung bài về : Cách giải bài tập theo định luật Men Đen?
- Nếu biết kiểu hình của P có tìm được kiểu gen, kiểu hình của F khơng ? Vì
sao?


- Nếu biết kiểu hình, kiểu gen của F có tìm được kiểu gen của P khơng ? Vì
sao?


Hoạt động 4: HDVN


- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài sau : Nhiễm sắc thể .


Ngày giảng :…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 8 : NHIỄM SẮC THỂ .</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST ) từng lồi .


-Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa quá trình nguyên
phân.



-Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng từ thế hệ này
sang thế hệ khác .


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, làm việc độc lập với SGK học tập
hợp tác trong nhóm nhỏ .


-Giáo dục ý thức tự học, vận dụng kiến thức vào bài học và giải thích hiện tượng
thực tế liên quan .


*Trọng tâm:Tính đặc trưng của bộ NST
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh phóng to H8.1 – 8.5 SGK.
HS : Đọc trước nội dung bài 8 .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b> Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- HS lên làm bài tập 4</b>


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đặc </b>


<b>trưng của bộ nhiễm sắc thể .</b>
GV yêu cầu HS quan sát tranh
H8.1 SGK trả lời câu hỏi .


-Tính đặc trưng của bộ NST thể
hện ở điểm nào ?


- Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi


lồi là gì ?


HS đọc thơng tin kết hợp quan sát
H8.1, thảo luận nhóm thống nhất
câu trả lời .


GV cho HS quan sát H8.2 và bảng
8 trả lời câu hỏi :


Bộ NST còn được đặc trưng bởi
yếu tố nào?


HS so sánh số lượng bộ NST của
người với các loài, đặc biệt là Tinh
tinh để thấy trong bộ NST lưỡng
bội khơng phản ánh trình độ tiến
hố của lồi .


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu trúc </b>
<b>của nhiễm sắc thể .</b>


Gv yêu cầu Hs quan sát tranh H8.3


<b>I.Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể .</b>
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng .


Trong cặp NST tương đồng 1 NST có
nguồn gốc từ bố , 1 NST có nguồn gốc từ
mẹ .



Do đó, các gen trong NST cũng tồn tại
thành từng cặp tương ứng .


- Bộ NST lưỡng bội kí hiệu (2n) là bộ
NST chứa các cặp NST tương đồng .
- Bộ NST đơn bội kí hiệu ( n) là bộ NST
chỉ chứa 1 NST của cặp NST tương đồng
- Ở những lồi đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST
giới tính .


- Bộ NST của mỗi lồi sinh vật được đặc
trưng bởi số lượng, hình dạng của NST .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

và đọc thông tin mục I và cho biết :
- NST có cấu trúc như thế nào ?
- Hình dạng, kích thước điển hình
của NST ở kì giữa .


Hs quan sát hình, đọc thơng tin,
trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả
lời .


Gv nhân xét bổ sung và kết luận .
<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức </b>
<b>năng của nhiễm sắc thể .</b>
GV nêu vấn đề :


- NST có chức năng gì ?



- Tại sao có thể nói những biến đổi
về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây
ra những biến đổi các tính trạng di
truyền (gen quy định tính trạng)?
- Bản chất sự nhân đôi của NST?


- Cấu trúc điển hình biểu hiện rõ nhất ở kì
giữa:


+ Hình dạng : Hình hạt , hình que, hình
chữ V.


+ Kích thước : Dài 0,5 -50

M

m .


Đường kính : 0,2 - 2

M

m .
- Ở kì giữa : NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị
em(Crômatit) gắn với nhau ở tâm động và
chia thành 2 cánh . Tâm động là điểm đính
NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân
bào . Một số NST cịn có eo thứ hai .
- Mỗi Crơmatit bao gồm 1 phân tử AND
và prôtêin loại Histôn .


<b>III. Chức năng của nhiễm sắc thể .</b>


- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mạng gen, trên
đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.


- Nhiễm sắc thể mang gen có bản chất là


AND. Chính nhờ sự tự sao của AND dẫn
đến sự nhân đôi của NST, qua đó các gen
quy định tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào và cơ thể .


<b> Hoạt động 5: Củng cố - luyện tập:</b>


Gv khái quát lại nội dung bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là cặp NST tương đồng ?


- Cho biết tính đặc trưng của bộ NST ?
- Chức năng của NST là gì ?


<b>Hoạt động 6: HDVN</b>


- Học bài theo vở ghi và SGK, làm các bài tập .
- Đọc trước nội dung bài 9 : Nguyên phân
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập


Ngày giảng :………


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>-</b>HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào .


- Nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong quá trình nguyên
phân .


-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của
cơ thể và sự duy trì ổn định bộ NST của lồi qua các thế hệ .



-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, so sánh, làm việc với SGK và
hoạt động nhóm .


-Củng cố niềm tin vào khoa học, u thích bộ mơn .


*Trọng tâm:Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Tranh H9.1 – 9.3 SGK


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 SGK ,


-ảnh NST ( Hành tây) qua các kì chụp dưới kính hiển vi quang học .
- HS: Đọc trước nội dung bài .


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học :</b>
<b> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


-Tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài sinh vật thể hiện như thế nào ? Cho ví dụ:
- Nêu vai trị c a NST ủ đố ớ ựi v i s di truy n các tính tr ng ?ề ạ


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 2 .</b>


GV yêu cầu HS quan sát H9.1
SGK kết hợp đọc thơng tin, thảo
luận nhóm, trả lời câu hỏi.


- Chu kì tế bào gồm những giai


đoạn nào ?


- Mơ tả mức độ đóng, duỗi xoắn
của NST qua các kì tế bào ?
HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung .


GV nhận xét kết luận .


<b>Hoạt động3 .</b>


GV yêu cầu Hs quan sát H9.3
SGK kết hợp đọc thơng tin, thảo
luận nhóm, trả lời câu hỏi.


- Ở kì đầu NST kép bắt đầu có
hiện tượng gì:


<b>I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế</b>
<b>bào .</b>


- Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn :


+ Kì trung gian : Có sự nhân đơi NST .


+ Ngun phân gồm 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
giữa .


- M c ứ độ đ óng, du i xo n c a NST qua các chu ỗ ắ ủ


kì t b o .ế à


<b>Hình thái</b>
<b>NST</b>
<b>Kì</b>
<b>trung</b>
<b>gian</b>
<b>Kì</b>
<b>đầu</b>
<b>Kì</b>
<b>giữa</b>


<b>Kì sau Kì </b>
<b>cuối</b>
<b>Mức độ duỗi</b>


<b>xoắn</b>
<b>Nhiều</b>
<b>nhất</b>
<b>Ít</b> <b>Rất</b>
<b>ít</b>
<b>Ít</b> <b>Nhiều</b>


<b>Mức độ đóng</b>
<b>xoắn</b>
<b>Ít</b>
<b>nhất</b>
<b>Nhiều</b> <b>Cực</b>
<b>đại</b>
<b>Nhiều Ít</b>


<b>II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá </b>
<b>trình nguyên phân .</b>


<b>1. Kì trung gian .</b>


Là thời kì sinh trưởng của tế bào, NST ở dạng sợi
mảnh, dài, duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đơi tạo ra
NST kép dính nhau ở tâm động .


<b>2. Nguyên phân ( Diễn biến cơ bản của NST </b>
<b>trong quá trình nguyên phân).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Ở kì giữa các NST kép có đặc
điểm gì ?


- Ở kì sau từng NST kép sảy ra
hiện tượng gì ?


Kết thúc một chu kì tế bào cho
kết quả như thế nào ?


HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung .


GV nhận xét kết luận
<b>Hoạt động 4.</b>


GV nêu câu hỏi đàm thoại:
- Nguyên phân là gì ? ý nghĩa


của nguyên phân?


-Do đâu mà số lượng NST của
tế bào con giống bộ NST của
mẹ?


( Do NST nhân đôi1 lần và chia
đôi 1 lần )


- Trong nguyên phân số lượng tế
bào tăng mà bộ NST khơng thay
đổi, điều đó có ý nghĩa gì ?
( Bộ NST của lồi ổn định)


bào ở tâm động .


- Kì giữa : Các NST kép đóng xoắn cực đại . Các
NST kép xếp thành một hàng ở mặp phẳng xích đạo
của thoi phân bào .


- Kì sau : Từng NST kép trẻ dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về hai cực của tế bào .


- Kì cuối : Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi
mảnh .


* Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho 2 tế bào con có bộ
NST giống nhau như bộ NST của tế bào mẹ .


<b>III. Ý nghĩa của nguyên phân .</b>



- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và
sự lớn lên của cơ thể .


- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ tế bào .


<b>Hoạt động 5: Củng cố – luyện tập.</b>


- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS .
- HS trả lời câu hỏi :


1.Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào ở chu kì tế bào
A. Kì trung gian . B. Kì đầu . C. Kì giữa .
D. Kì sau . E. Kì cuối.


2. Số lượng NST được nhân đơI ở kì nào ?
A. Kì đầu . B. Kì giữa .


C. Kì sau . D. Kì cuối.
<b>Hoạt động 6:HDVN</b>


- Học bài theo vở và SGK .
- Trả lời câu hỏi cuối bài .
- Tìm hiểu về giảm phân .
Kẻ bảng 10 SGK vào vở bài tập .


Ngày giảng :………


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. Mục tiêu :</b>



-Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân .
- Nêu được những điểm khác nhau cơ bản ở từng kì của giảm phân I và giảm
phân II.


-Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới cặp NST tương đồng
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích kênh hình . Phát triển tư duy suy
luận, khả năng phán đốn, óc sáng tạo .


-Giáo dục ý thức học tập, củng cố niềm tin vào khoa học .


*Trọng tâm: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Giáo án, TLTK, tranh phóng to H10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng
10 SGK


- HS : Đọc trước nội dung bài 10, kẻ bảng 10 vào vở bài tập .
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<b> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>


Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?


Do đâu trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST khơng thay đổi ?
Hoạt động của thầy - trị Nội dung kiến thức cần đạt
GV giới thiệu như thông tin sgk


<b>Hoạt động 2 .Tìm hiểu những diễn </b>
<b>biến cơ bản của NST trong giảm </b>


<b>phân I</b>


GV hướng dẫn HS quan sát H10 SGK
kết hợp đọc thông tin, trao đổi nhóm,
thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi sau :
- Ở kì trung gian NST có hình thái
như thế nào và xảy ra sự kiện gì ?
- Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân I như thế nào ?
HS đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV tổ chức cho HS thảo luận hoàn
thành bảng 10 SGK.


- Ở kì giữa của giảm phân I các NST
kép tương đồng có đặc điểm gì ?
- Ở kì sau của giảm phân I các NST
kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì ?


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu những diễn </b>
<b>biến cơ bản của NST trong giảm </b>


<b>I. Những diễn biến cơ bản của NST </b>
<b>trong giảm phân I .</b>


<b>1. Kì trung gian.</b>


NST ở dạng sợi mảnh . Cuối kì trung
gian NST nhân đơi thành NST kép .


<b>2. Diễn biến cơ bản của NST trong </b>
<b>giảm phân I .</b>


- Kì đầu các NST kép xoắn, co ngắn .
Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt
chéo với nhau . Các NST kép trong cặp
tương đồng lại tách rời nhau .


- Kì giữa các cặp NST kép trong cặp
tương đồng tập trung và xếp song song
thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào .


- Kì sau các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập với nhau về 2 cực của
tế bào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>phân II .</b>


GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát H10
SGK kết hợp nghiên cứu thông ti trả
lời câu hỏi :


- Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân II như thế nào ?
HS đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Kì giữa của giảm phân II có hiện


tượng gì, so sánh với kì giữa của
nguyên phân?


- Kì sau của giảm phân II, từng cặp
NST kép xảy ra hiện tượng gì ?


Kết quả của giảm phân II như thế
nào ?


<b>1. Kì trung gian:</b>


Tồn tại rất ngắn NST không nhân đôi .
<b>2. Diễn biến cơ bản của NST trong </b>
<b>giảm phân II .</b>


- Kì đầu : NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội kép .


- Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào .


- Kì sau : Từng NST kép trẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào .


- Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo thành với số
lượng là đơn bội .



* Kết quả : từ 1 tế bào mẹ với


(2n)NST qua 2 lần phân bào liên tiếp
tạo ra 4 tế bào con có n NST . Số
lượng NST giảm 1/2 . Các tế bào con
này là cơ sở để hình thành giao tử .


<b>Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập .</b>


GV khái quát lại nội dung bài học , khắc sâu kiến thức cho HS .
HS hoàn thành bảng 10 SGK tr.32 . TRả lời câu hỏi 4 SGK tr.33
<b>Hoạt động 5: HDVN</b>


<b> </b>Học bài theo vở ghi và SGK .
Trả lời các câu hỏi cuối bài .


Tìm hiểu quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật, phân biệt được quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái . Xác định được bản chất của q trình
thụ tinh. Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt
di truyền và biến dị


<b>2. Kĩ năng :</b>


Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, làm việc theo SGK, trao đổi nhóm,
phát triển tư duy lí luận, so sánh tổng hợp .



<b>3. Thái độ: </b>


Củng cố niềm tin với khoa học, yêu thích bộ môn.
*Trọng tâm:<b> Sự phát sinh giao tử</b>


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Giáo án, TLTK, tranh vẽ H11 SGK tr.34.
- HS: Đọc trước nội dung bài .


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
<b>* Dạy học bài mới :</b>


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1 .</b>


GV treo tranh vẽ H11, yêu cầu HS
quan sát tranh, kết hợp đọc thông
tin SGK, thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi :


- Q trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái có điểm giống và
khác nhau như thế nào ?


HS các nhóm quan sát, thảo luận,


thống nhất câu trả lời .


<b> </b>


<b> phát sinh giao tử cái</b>


- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 1 thể cực thứ nhất, có kích
thước nhỏ và 1 nỗn bào bậc 2 có
kích thước lớn.


- Qua giảm phân II noãn bào bậc 2
cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước
bé và 1 tế bào trứng có kích thước
lớn .


- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và 1 tế bào


<b>I. Sự phát sinh giao tử .</b>


Các tế bào con được tạo thành qua giảm
phân sẽ phát triển thành các giao tử .Ở
động vật sự hình thành giao tử đực và cái
có sự giống và khác nhau .


* Giống nhau :


+ Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp .



+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử .
*Khác nhau


<b>Phát sinh giao tử đực</b>


-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I tạo thành
2 tinh bào bậc 2 kích thước như nhau
- Qua giảm phân II mỗi tinh bào bậc 2 cho
2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh
trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

trứng, trong đó chỉ có 1 tế bào
trứng có khả năng thụ tinh với tinh
trùng.


<b>Hoạt động 2 .</b>


GV treo tranh phóng to H11 SGK
để HS quan sát, kết hợp nghiên
cứu thông tin trả lời câu hỏi :
- Thụ tinh là gì ? Bản chất của q
trình thụ tinh?


HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi,
đại diện nhóm trả lời câu hỏi :
- Cơ sở của tế bào học của quy luật
phân li độc lập là gì ? ( Trong quá
trình phát sinh giao tử các NST


trong cặp NST tương đồng phân li
độc lập với nhau một cách ngẫu
nhiên, tổ hợp lại các NST vốn có
nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ)
GV nhận xét phần trả lời của HS
và kết luận .


<b>Hoạt động 3</b>


GV nêu câu hỏi đàm thoại:


- Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa
gì đối với sinh vật ?


- Sự phối hợp giữa nguyên phân và
giảm phân tạo ra hiện tượng gì ?
HS đọc thơng tin SGK, thảo luận
nhóm , thống nhất ý kiến trả lời .
GV nhận xét và kết luận


tham gia vào thụ tinh
<b>II. Thụ tinh.</b>


- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1
giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp
tử .


- Bản chất quá trình thụ tinh là sự kết hợp
2 bộ nhân đơn bội ( hay tổ hợp 2 bộ NST
đơn bội) của 2 giao tử đực và cái tạo


thành bộ NST lưỡng bội ( ở hợp tử 2n ) .


<b>III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.</b>
- Nhờ giảm phân giao tử được hình thành
- Qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội được
phục hồi.


- Sự phối hợp nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của nhiều loài sinh sản hữu tinh
qua các thế hệ .


- Mặt khác giảm phân đã tạo ra nhiều loại
giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và
sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang
nhiều tổ hợp NST khác nhau . Đây là
nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp .
<b>Hoạt động 4. Củng cố - luyện tập :</b>


- Gv khái quát lại nội dung chính của bài .
- HS đọc kết luận SGk và trả lời các câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà</b>


<b> </b>Học bài theo vở ghi và SGK .
Trả lời các câu hỏi cuối bài .
Đọc mục Em có biết .



Đọc trước nội dung bài 12 .


****************************************************************


Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I- MỤC TIÊU</b>:


1. Kiến thức:


- Mô tả được 1 số đặc điểm của NST giới tính.


- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.


- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và mơi
trường ngồi đến sự phân hóa giới tính .


2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh và kênh hình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức khơng có tư tương tưởng trọng nam khinh nữ
*Trọng tâm:Cơ chế xác định giới tính.


<b> II. CHUẨN BỊ</b>


- Sách giáo viên.


- Tranh như SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ</b>:


<b> </b> - Câu 4 T.36 SGK.


- Hãy nêu kết quả của quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở
ĐV?


<b> *Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>


<b> Hoạt động 1:</b>


GV hướng dẫn HS quan sát H.8.2
trang 24 và H.12.1 T 38 SG.


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
hồn thành nội dung trong phiếu học
tập.


- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả và treo đáp án đúng.


<b>NỘI DUNG</b>


<i><b>1. Nhiễm sắc thể giới tính</b></i>.


Bảng so sánh :



NST thường NST giới tính
Số lượng Có nhiều cặp Chỉ có 1 cặp
Hình


dạng


-Tồn tại thành từng cặp
tương đồng.


- NST ở cá thể đực và cái
hoàn toàn giống nhau.


- Tương đồng hoặc không tương
đồng.


- Khác nhau.
Chức


năng


Mang gen quy định các
tính trạng thường.


Mang gen quy định tính đực, cái
và các tính trạng thường liên
quan hoặc không liên quan với
giới tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV hỏi



HS nghiên cứu thông tin trả lời câu
hỏi


<b> -</b>Giới tính được xác định vào lúc
nào?


<b> - </b>Những hoạt động nào của cặp
NST giới tính trong GP và trog thụ
tinh dẫn tới sự hình thành tính đực
cái?


<b>-</b> Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ
sinh là xấp xỉ 1: 1?


GV giải thích các K/n: “đồng GT”,
“Dị GT”


<b>Hoạt động 3:</b>


GVyêu cầu HS N/c thơng tin mục
III SGK sau đó nêu 1 số VD và giải
thích. Có thể giới thiệu đến vấn đề
đồng tính luyến ái, vấn đề chuyển
đổi giới tính ở người với mục đích
giáo dục tình u lành mạnh.


Sự tự nhân đôi , phân li vvà tổ hợp
của NST giới tính trong các quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh là


cơ sở cho TB học của sự xác định
giới tính.


3<i><b>. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự</b></i>


<i><b>phân hố giới tính</b></i>.


-Q trình phân hóa giới tính cịn
chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường bên trong và bên
ngoài( nhiệt độ, ánh sáng)


-Ý nghĩa: Chủ động điều khiển tỉ lệ
đực cái theo mục đích sản xuất.


<b>Hoạt động 4: </b>Củng cố


-HS đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK


<b>Hoạt động 5: </b>HDVN


-Làm bài tập 4,5


-Đọc phần “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>

:




1. Kiến thức:


- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền
- Mơ tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.


- Nêu được ý nghĩa của DTLK, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Phát triển tư duy thực nghiệm- quy nạp.


2. Kỹ năng :


* Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh và kênh hình trong
3. Thái độ: Yêu thích mơn học


*Trọng tâm :Quy luật di truyền liên kết.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Sách giáo viên.


- Tranh H.13 như SGK và SGV phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


*Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên làm BT về phép lai phân tích của 2 cặp
tính trạng. (Để ngun tại góc bảng phụ để cuối giờ làm BT 3 SGK cho HS
so sánh)


*Bài mới: Dựa vào kết quả của phép lai trên GV đặt vấn đề vào bài: Kết
quả phép lai trên cho 4 KH với tỉ lệ ngang nhau, nhưng trong thực tế có


trường hợp chỉ cho 2 KH. Để hiểu rõ chúng ta nghiên cứu bài 13..


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV hướng dẫn HS N/c mục I SGK.
GV hỏi<b>:</b> So với đậu Hà lan thì ruồi
giấm có ưu điểm gì?


HS trả lời:


GV hướng dẫn HS quan sát H13.


<b>NỘI DUNG</b>


<i><b>1. Thí nghiệm của Moocgan</b></i>.


a. Đối tượng TN:Ruồi giấm.


(dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ
nhiều, vòng đời ngắn)


- Tại sao phép lai giữa ruồi ♂ F1 với


ruồi ♀ thân đen, cánh cụt được gọi
là phép lai phân tích?


- Moocgan tiến hành phép lai phân
tích nhằm mục đích gì?



- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ 1: 1,
Moocgan lại cho rằng các gen quy
định màu sắc và dạng cánh cùng
nằm trên 1 NST (Liên kết gen)?
- Hiện tượng DTLK gen là gì?


b. Nội dung TN.


P: Xám, dài x Đen, cụt


<i>BV</i>
<i>BV</i>




<i>bv</i>
<i>bv</i>


G: <i>BV</i> <i>bv</i>


F1 KG :
<i>bv</i>
<i>BV</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

HS trả lời


- Trong TB, số lượng gen lớn gấp
nhiều lần số lượng NST, vậy sự


phân bố của gen trên NST phải như
thế nào?


(Mỗi NST phải mang nhiều gen)


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV hỏi : Vậy LK gen có ý nghĩa gì
trong chọn giống?


HS trả lời


F1 : ♂ <i><sub>bv</sub></i>
<i>BV</i>


x ♀ <i><sub>bv</sub>bv</i>
G: <i>BV, bv bv</i>


FB : KG : 1
<i>bv</i>
<i>BV</i>


: 1


<i>bv</i>
<i>bv</i>


KH : (1 xám, dài) : ( 1 đen,
cụt)



=>DTLK là hiện tượng 1 nhóm tính
trạng được DT cùng nhau, được quy
định bởi các gen trên 1 NST cùng
phân li trong quá trình phân bào.


<i><b>2. ý nghĩa của DTLK</b></i>.


-Dựa vào sự DTLK người ta có thể
chọn được những nhóm tính trạngtốt
ln cùng được di truyền cùng với
nhau.


<b>Hoạt động 3 : </b>Củng cố
-Đọc ghi nhớ


-Qua bài LK gen, em hãy cho biết trong trường hợp nào thì các gen
phân li độc lập và tổ hợp tự do?


( Mỗi gen nằm trên 1 NST)


-Tại sao nói quy luật LK gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật
phânli độc lập?


(Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau thì DT theo quy luật
PLĐL. Khi các gen cùng nằm trên 1 NST thì các gen này DT theo
quy luật LK. NHư vậy, DTLK gen không mâu thuẫn với DTPLDL).
Bài tập: 1.2.3 SGK.


<b>Hoạt động 4 : </b>HDVN
-Học kĩ bài



-Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK vào vở bài tập


Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>

:



1. Kiến thức:


- Nhận dạng được NST ở các kì của NP và GP.
2. Kỹ năng:


-Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính huiển vi
và phân tích qua kênh hình đĩa CD.


*Trọng tâm : HS thực hành


<b>II . CHUẨN BỊ</b>

:



- Kính hiển vi, tiêu bản NST.


- Tranh H.13 như SGK và SGV phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>III.- TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>

:



1. GV chia HS thành từng nhóm, hướng dẫn HS cách sử dụng kính hiển


vi, cách đặt tiêu bản để quan sát.


2. Sau khi quan sát bằng kính hiển vi, GV mở đĩa CD cho HS quan sát
sự hoạt động của NST qua các kì của phân bào.


+ Sau khi quan sát bằng băng hình GV có thể dung các hình vễ trong bộ
tranh sinh học 9 để cho 1 vài học sinh nêu lại các biến đổi của NST qua
các kyc trong nguyên phân và trong giảm phân.


3. Sau khi thảo luận nhóm, GV hướng dẫn HS viết báo cáo thu hoạch
của tiết thực hành, vẽ hình thái của NST qua các kì phân bào đã quan
sát được.


4. GV nhận xét buổi thực hành .
5. HDVN :


- Mỗi cá nhân hoàn thành bảng thu hoạch vào vở.
- Chuẩn bị trước bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 15 : ADN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


Phân tích được thành phần hóa học của ADN. Trình bày rõ tính đặc thù và tính
đa dạng của AND . Mô tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của
J.Oatxơn và F.Crick .


<b>2. Kĩ năng :</b>



Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tiếp thu kiến thức từ hình vẽ .
Rèn kĩ năng làm việc với SGK và hoạt động theo nhóm .


<b>3. Thái độ:</b>


Có niềm tin vào khoa học, trân trọng những thành tựu khoa học, say mê nghiên
cứu bộ môn .


*Trọng tâm: Cấu trúc không gian của phân tử ADN
<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án, mơ hình phân tử ADN .
- HS : Đọc trước nội dung bài .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<b> Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>


- Nêu ch c n ng c a nhi m s c th ?ứ ă ủ ễ ắ ể


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK kết hợp quan sát mơ
hình phân tử ADN, thảo luận
nhóm trả lời cấu hỏi :


- Phân tích thành phần hóa học
của ADN ?



- Tại sao nói ADN thuộc loại đại
phân tử ?


- Vì sao ADN có tính đa dạng và
đặc thù ?


( 4 loại Nu liên kết với nhau, sắp
xếp nhiều cách khác nhau tạo ra
được vô số loại ADN khác nhau)
HS đọc thơng tin, quan sát hình,
thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến, đại diện nhóm trả lời.
1Mm = 10-3<sub>mm</sub>


Hoạt động 3:


GV hướng dẫn HS quan sát mơ
hình phân tử ADN.


<b>I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN.</b>
<b>1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN.</b>
- ADN là hợp chất hữu cơ có trong nhân tế
bào, thuộc nhóm axit Nuclêic, cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O, N và P .


- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước
và khối lượng lớn .


<b>2. Tính đa dạng và đặc thù của ADN.</b>



ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các
đơn phân là các Nuclêootit gồm 4 loại:


A, T, G, X .


ADN có tính đa dạng và đặc thù là do thành
phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các
loại Nuclêootit .


- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở
phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các
loài sinh vật .


- Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi 1
nửa và sau thụ tinh hàm lượng ADN lại được
phục hồi trong hợp tử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS quan sát , thảo luận câu hỏi
của lệnh SGK.


- Mỗi chu kì vòng xoắn dài bao
nhiêu A0<sub> ? Gồm mấy cặp Nu ? </sub>


-- Mỗi Nu dài bao nhiêu A0


- Các Nu liên kết với nhau theo
nguyên tắc nào ?


- Khi biết mạch 1 của ADN có


biết được mạch 2 khơng ? Vì
sao?


- Theo ngun tắc bổ sung, có
nhận xét gì về tỉ lệ các loại Nu
trên phân tử ADN .


chiều từ trái sang phải ( xoắn phải ).


- Mỗi chu kì vịng xoắn dài 34A0<sub> gồm 10 cặp </sub>


Nu, đường kính vịng xoắn là 20A0<sub> mỗi Nu </sub>


dài 3,4 A0<sub> .</sub>


- Các Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ
sung : A liên kết với T, G liên kết với X và
ngược lại T liên kết với A, X liên kết với G.
* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung :


- Khi biết trình tự sắp xếp các Nu ở mạch 1
=> biết mạch 2 .


- Về tỉ lệ các loại Nu : A = T ; G = X => A+G
= T + X => ( A +G ) / (T + X) = 1.


- Tỉ số ( A +T ) / (G + X) trong các AND
khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho
từng loài.



<b>4. Củng cố – luyện tập :</b>


GV khái quát lại nội dung toàn bài .


HS đọc phần kết luận chung SGK và trả lời câu hỏi :
- Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù ?
- Mơ tả cấu trúc không gian của ADN?
- Nguyên tắc bổ sung là gì ?


<b>5. Hướng dẫn về nhà :</b>
Học bài theo vở ghi và SGK.
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK tr47.
Đọc mục : Em có biết .


Đọc trước nội dung bài 16 .


Ngày giảng :………


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


Trình bày được nguyên tắc tự nhân đơi của ADN, nêu được bản chất hóa học
của gen, phân tích được các chức năng cơ bản của ADN .


<b>2.Kĩ năng :</b>


Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tiếp thu kiến thức từ hình vẽ .
Rèn kĩ năng làm việc với SGK và hoạt động theo nhóm .


<b>3. Thái độ:</b>



Có niềm tin vào khoa học, trân trọng những thành tựu khoa học, say mê nghiên
cứu bộ môn .


*Trọng tâm :ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Giáo án, mơ hình nhân đơi ADN – bảng để gắn mơ hình .
- HS : Đọc trước nội dung bài .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<b>*Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ :


- Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN? Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng
và đặc thù?


- Cho đoạn mạch đơn : - A-T - G - X - T- A - X - G . Viết đoạn mạch đơn bổ
sung.


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 2:</b>


GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình
sự tự nhân đơi của mơ hình ADN.
HS tiến hành quan sát, kết hợp đọc
thơng tin SGK và trả lời câu hỏi :
- ADN tự nhân đôi ở đâu ? Diễn ra
như thế nào ?



- Bắt đầu q trình tự nhân đơi ADN
xẩy ra hiện tượng gì ?


- Nu nào của mơi trường nội bào gắn
với Nu nào của mạch khuân đã tách?
- Vì sao ADN con được hình thành
giống nhau và giống ADN mẹ ?


HS đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


GV tổ chức cho HS thảo luận tiếp các
câu hỏi của lệnh SGK.


<b>I. </b>ADN<b> tự nhân đôi theo những nguyên</b>
<b>tắc nào ?</b>


- ADN tự nhân đơi tại các NST ở kì trung
gian .


- ADN nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu .
- Quá trình tự nhân đơi :


+ Có một số enzim và các yếu tố khác
tháo xoắn, tách hai mạch đơn ADN theo
chiều dọc .


+ Một enzim khác gắn các Nu tự do của
môi trường nội bào vào mỗi mạch khuôn
đã tách theo nguyên tắc bổ sung :



A - T ; G - X hay ngược lại T - A ; X - G
- ADN theo nguyên tắc sau :


+ Theo nguyên tắc bổ sung .


+ Nguyên tắc giữ lại một nửa ( Bán bảo
toàn ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 3:</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi sau :


Gen là gì ? Bản chất hóa học và chức
năng của gen?


GV khái quát : Từ tế bào -> NST ->
Gen (ADN) -> Nu => NST là cấu trúc
mang gen .


<b>Hoạt động 4:</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi sau :


Chức năng cơ bản của ADN là gì ?
HS cá nhân trả lời .


<b>II.Bản chất của gen .</b>



- Gen là một đoạn của phân tử ADN có
chức năng di truyền xác định .


- Bản chất hóa học của gen là ADN.
- Mỗi tế bào của mỗi lồi có số lượng
NST đặc trưng, mỗi NST chứa nhiều gen,
mỗi gen gồm nhiều Nu .


Ví dụ : Ruồi giấm 2n = 8 NST và có
khoảng 4000 gen .


<b>III. Chức năng của </b>ADN<b> .</b>


- ADN là nơi lư trữ thông tin di truyền về
cấu trúc Protêin .


- Chức năng của gen là mang thông tin di
truyền và truyền đạt thông tin di truyền
qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể .
<b>4. Củng cố – luyện tập :</b>


GV khái quát lại nội dung toàn bài.


HS đọc phần kết luận chung SGK tr.49 và trả lời câu hỏi:


- Quá trình tự nhân đôi của ADN xẩy ra ở đâu ? Diễn ra như thế nào ?
- Bản chất hóa học của gen và ADN ?


- Chức năng của ADN.


<b>5. Hướng về nhà :</b>


Học bài theo vở ghi và SGK .
Làm các bài tập trong SGK tr.50.
Tìm hiểu nội dung bài 17 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Học sinh mô tả đợc cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.


- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên
tắc của quá trình này.


<b> 2.Kĩ năng :</b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích,
so sánh.


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học


*Trọng tâm : ARN được tổng hợp dựa theo nguyên tắc nào ?


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.



- Mơ hình phân tử ARN và mơ hình tổng hợp ARN.
<b>III. Hoạt động day học:</b>


<b> </b><i><b> Hoạt động 1:</b></i><b> Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> </b>- Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


- Giải thích vì sao 2 ADN con đợc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và
giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?


- 1 HS giải bài tập về nhà.


<i><b> Hoạt động 1</b></i>: ARN (axit ribônuclêic)


Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát


H 17.1 và trả lời câu hỏi:


<i>- ARN có thành phần hố học như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Trình bày cấu tạo ARN?</i>


<i>- Mơ tả cấu trúc không gian của ARN?</i>
HS tự nghiên cứu thông tin và nêu
được:


+ Cấu tạo hoá học
+ Tên các loại nuclêôtit


+ Mô tả cấu trúc không gian.
- Yêu cầu HS làm bài tập  SGK.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành
bảng.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm


I. ARN.


1. Cấu tạo của ARN


- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O,
N và P.


- ARN thuộc đại phan tử (kích thước và
khối lượng nhỏ hơn ADN).


- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là các nuclêôtit
(ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo
thành 1 chuỗi xoắn đơn.


2.Các loại ARN và chức năng của ARN.
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt
thông tin quy định cấu trúc prôtêin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

khác nhận xét, bổ sung.


<i>- So sánh cấu tạo ARN và ADN vào</i>
<i>bảng 17?</i>



- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu
tạo nên ribôxôm.


áp án b ng 17


Đ ả


Đặc điểm ARN ADN


Số mạch đơn
Các loại đơn phân


1
A, U, G, X


2
A, T, G, X
<i>-Dựa trên cơ sở nào người ta chia</i>


<i>ARN thành các loại khác nhau?</i>
HS nêu được:


+ Dựa vào chức năng


+ Nêu chức năng 3 loại ARN.


<i><b> Hoạt động 3: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?</b></i>


Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và


trả lời câu hỏi:


<i>- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì</i>
<i>nào của chu kì tế bào?</i>


- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- GV sử dụng mơ hình tổng hợp ARN
(hoặc H 17.2) mơ tả quá trình tổng hợp
ARN.


- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo
luận 3 câu hỏi:


<i>- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa</i>
<i>vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?</i>


<i>- Các loại nuclêôtit nào liên kết với</i>
<i>nhau để tạo thành mạch ARN?</i>


HS trả lời:


+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1
mạch đơn của gen (mạch khuôn).


+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của
ADN và môi trường nội bào liên kết
từng cặp



A – U; T - A ; G – X; X - G.


<i>- Có nhận xét gì về trình tự các đơn</i>


II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc
nào?


- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong
nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN


+Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa
tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong
môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ
sung A – U; T – A; G – X ; X – G.


+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen
rời nhân đi ra tế bào chất.


- Q trình tổng hợp ARN theo ngun
tắc dựa trên khn mẫu là 1 mạch của
gen và theo nguyên tắc bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>phân trên ARN so với mỗi mạch đơn</i>
<i>của gen?</i>


+ Trình tự đơn phân trên ARN giống
trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của
mạch khuôn nhưng trong đó T thay


bằng U.


- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình
tổng hợp ARN.


- GV chốt lại kiến thức.


HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi
tổng hợp xong sẽ tiếp tục hồn thiện để
hình thành phân tử tARN và rARN
hồn chỉnh.


<i>- Q trình tổng hợp ARN theo nguyên</i>
<i>tắc nào?</i>


<i>- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?</i>
Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả
lời, rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố :</b>


-Gv khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho Hs.
-HS đọc ghi nhớ.


-Hs làm bài tập vận dụng vào phiếu.


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:</b></i>



<i>Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:</i>
a. Kì trung gian b. Kì đầu


c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối.
<i>Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:</i>


a. tARN b. rARN


c. mARN d. Cả 3 a, b, c.


<i><b>Hoạt dộng 5:</b></i><b> Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo nội dung SGK.
-Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
-Đọc trước bài 18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 18: Prôtêin</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh phải nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích được tính
đặc trưng và đa dạng của nó.


- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trị của nó.
- Nắm được các chức năng của prơtêin.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hố kiến thức).


<b>3. Thái độ: </b>Hs u thích môn học


*Trọng tâm: Chức năng của Prôtêin
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> </b>Gv nghiên cứu bài , soạn bài.
Tranh phóng to hình 18 SGK.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b> Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?


- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu
bản chất quan hệ giữa gen và ARN?


- 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK.


<i><b> Hoạt động 2</b></i>: C u trúc c a prôtêin.ấ ủ


Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu thành phần hóa học và cấu tạo</i>
<i>của prôtêin?</i>


- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.


- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:


<i>- Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù?</i>
HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút
ra kết luận.


- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến
tính đặc thù và đa dạng của ADN để
giải thích.


- Cho HS quan sát H.18.


<b> I .Cấu trúc của prôtêin.</b>


- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các
nguyên tố: C, H, O,N, S, P...


- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.


- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân. Đơn phân là các axit amin gồm
khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
- Vì prơtêin cấu tạo theo ngun tắc đa
phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã
tạo nên tính đa dạng và đặc thù của
prôtêin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim
liên kết với nhau bằng liên kết péptit.
Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp


các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên
tính đặc trưng của prơtêin.


GV thơng báo tính đa dạng, đặc thù
của prơtêin cịn thể hiện ở cấu trúc
khơng gian


- u cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
<i>- Tính đặc trưng của prơtêin cịn được </i>
<i>thể hiện thơng qua cấu trúc khơng </i>
<i>gian như thế nào?</i>


định.


+Tính đa dạng: Sự sắp xếp các aa theo
những cách khác nhau tạo ra những
phân tử prơtêin khác nhau.


*Tính đa dạng và đặc thù của prơtêin
cịn thể hiện ở cấu trúc không gian với
4 bậc (SGK)


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Ch c n ng c a prôtêinứ ă ủ


Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
GV giảng cho HS nghe về 3 chức


năng của prôtêin.


- HS nghe giảng, đọc thông tin và


ghi nhớ kiến thức.


VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần
chủ yếu của da, mô liên kết....
- GV phân tích thêm các chức năng
khác.


- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
<i>- Vì sao prơtêin dạng sợi là ngun</i>
<i>liệu cấu trúc rất tốt? ( Vì các vịng</i>
xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng
giúp chịu lực khoẻ)


<i>- Nêu vai trị của một số enzim đối</i>
<i>với sự tiêu hố thức ăn ở miệng và</i>
<i>dạ dày? ( Enzim amilaza biến đổi</i>
tinh bột thành đường mantozo.
Enzim pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài
thành chuỗi ngắn)


<i>- Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu</i>
<i>đường? ( Do sự thay đổi bất</i>
thường của insulin làm tăng lượng
đường trong máu)


<b>II.</b> <b>Chức năng của prôtêin</b>


1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:


- Prôtêin là thành phần quan trọng xây


dựng nên các bào quan và màng sinh chất,
hình thành nên các đặc điểm giải phẫu,
hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan,
cơ thể (tính trạng cơ thể).


2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi
chất:


- Bản chất các enzim là tham gia các phản
ứng sinh hố.


3.Chức năng điều hồ q trình trao đổi
chất:


- Các hoocmon phần lớn là prơtêin giúp
điều hồ các q trình sinh lí của cơ thể.
*Ngồi ra prôtêin là thành phần cấu tạo
nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng
vận động (tạo nên các loại cơ), vận chuyển
(hồng cầu), chức năng cung cấp năng
lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ
giải phóng năng lượng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HS thảo luận, thống nhất ý kiến và
trả lời. Đại diện nhóm trả lời.


trạng của cơ thể.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố </b>



Gv khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cần nhớ cho hs.
Hs làm bài tập vận dụng vào phiếu.


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:</b></i>


<i>Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prơtêin là do:</i>
a. Số lượng, thành phần các loại aa


b. Trật tự sắp xếp các aa


c. Cấu trúc không gian của prôtêin
d. Chỉ a và b đúng


e. Cả a, b, c đúng.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.


- Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.


Ngày dạy:


<b>Tiết 19 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua việc trình bày
sự hình thành chuỗi aa.


- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:



gen (1 đoạn phân tử ADN)  ARN  prơtêin  tính trạng.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
*Trọng tâm: mối quan hệ giữa gen và tính trạng.


<b>II. Chuẩn bị tài liệu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS đọc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 1 HS lên bảng:


Hãy s p x p thông tin thông tin c t B v i c t A sao cho phù h p vắ ế ở ộ ớ ộ ợ à
ghi k t qu v o c t C trong b ng.ế ả à ộ ả


A Cấu trúc và chức năng (B) Kết quả (C)


1. Gen
2. ARN
3. Prôtêin


a. Một hay nhiều chuỗi đơn, đơn phân là các aa.


b. Cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN mang
thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.


c. Chuỗi xoắn đơn gồm 4 loại nuclêôtit A, U, G, X
d. Liên quan đến hoạt động sống của tế bào biểu hiện
thành các tính trạng của cơ thể.



e. Truyền đạt thông tin di truyền tử ADN đến prôtêin,
vận chuyển aa, cấu tạo nên các ribôxôm.


1 – b
2 – e,c
3 – a,d


<b>=> </b>Vào bài: Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ? nêu cấu trúc và chức năng
của gen? Chức năng của prôtêin?


GV viết sơ đồ : Gen (ADN)  ARN  prơtêin  tính trạng.
Vậy bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: M i quan h gi a ARN v prôtêinố ệ ữ à
Hoạt động của gv và hs Nội dung kiến thức
- GV thông báo: gen mang thông tin


cấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào,
rơtêin lại hình thành ở tế bào chất.
<i>- Hãy cho biết giữa gen và prơtêin</i>
<i>có quan hệ với nhau qua dạng trung</i>
<i>gian nào? Vai trò của dạng trung</i>
<i>gian đó ?</i>


- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1,
thảo luận nhóm và nêu các thành
phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú
thích và nêu được: Các thành phần


tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp
chuỗi aa giới thiệu các thành phần.
Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu


<b>I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin</b>
- mARN là cấu trúc trung gian trong
mối quan hệ giữa gen và prơtêin.


- mARN có vai trị truyền đạt thông tin
về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng
hợp từ nhân ra tế bào chất.


- Sự hình thành chuỗi aa:


+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để
tổng hợp chuỗi aa.


+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu
kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp
với mARN theo nguyên tắc bổ sung.
A – U; G – X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hỏi:


<i>- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và</i>
<i>tARN liên kết với nhau? ( Các loại</i>
nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ
sung: A – U; G – X)



<i>- Tương quan về số lượng giữa aa</i>
<i>và nuclêôtit của mARN khi ở trong</i>
<i>ribôxôm? (Tương quan: 3 nuclêơtit </i>
1 aa.)


- HS thảo luận nhóm trình bày. HS
khác nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1
quá trình hình thành chuỗi aa.


- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
<i>- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên</i>
<i>nguyên tắc nào?</i>


<i>- Mối quan hệ giữa ARN và</i>
<i>prôtêin?</i>


- HS nghiên cứu thông tin để trả
lời.


- Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
+ Dựa trên khuôn mãu mARN và
theo nguyên tắc bổ sung A – U; G –
X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với
1 aa.


+ Trình tự nuclêơtit trên mARN
quy định trình tự các aa trên prơtêin.



+ Khi ribơxơm dịch chuyển hết chiều dài
của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp
xong.


<i><b> Hoạt động 3</b></i>: M i quan h gi a gen v tính tr ngố ệ ữ à ạ


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV: Dựa vào quá trình hình thành


ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa
và chức năng của prôtêin  sơ đồ SGK.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức
chương III để trả lời.


- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3,
nghiên cứu thông tin SGK thảo luận câu
hỏi:


<b>II.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.</b>
- Mối liên hệ:


+ Gen là khn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp
chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.


+Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>- Giải thích mối quan hệ giữa các thành</i>


<i>phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2,3?</i>
<i>- Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ?</i>
<i>- Vì sao con giống bố mẹ?</i>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.


- Một HS lên trình bày bản chất mối liên
hệ gen  tính trạng.


Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen)
quy định trình tự các nuclêơtit trong
mARN qua đó quy định trình tự các aa
cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo,
hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện
thành tính trạng.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố – Luyện tập:</b>
Gv khái quát lại nội dung bài.


Hs làm bài tập vận dung vào phiếu.


<i>Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây</i>
như thế nào?


Gen (1 đoạn ADN)  ARN  prôtêin


Đáp án: Gen (1 đoạn ADN)  ARN: A – U; T – A; G – X; X – G
ARN  prôtêin: A – U; G - X


<i>Câu 2: Vì sao trâu bị đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?</i>



<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Ôn lại cấu trúc của ADN.


………
Ngày dạy:


<b>Tiết 20 : Thực hành</b>


<b> Quan sát và lắp mơ hình AND</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN.
- Rèn thao tác lắp ráp mơ hình ADN.


*Trọng tâm:HS thực hành tháo lắp mơ hình ADN
<b>II. Chuẩn bị </b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bai và chuẩn bị như sau:
- Mơ hình phân tử ADN.


- Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.
- Màn hình và máy chiếu (nguồn sáng).


- Đĩa CD, băng hình về cấu trúc phân tử ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp
ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin, máy tính (nếu có).



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> </b> Kiểm tra câu 1, 2, 3 SGK.


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN</b></i>
<i><b>1.</b></i> Quan sát mơ hình


Hoạt động của gv và hs Nội dung kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình


phân tử ADN, thảo luận:


<i>- Vị trí tương đối của 2 mạch</i>
<i>nuclêôtit?</i>


<i>- Chiều xoắn của 2 mạch?</i>


<i>- Đường kính vịng xoắn? Chiều cao</i>
<i>vịng xoắn?</i>


<i>- Số cặp nuclêơtit trong 1 chu kì xoắn?</i>
<i>- Các loại nuclêôtit nào liên kết với</i>
<i>nhau thành cặp?</i>


- HS quan sát kĩ mô hình, vận dụng
kiến thức đã học và nêu được:


- GV gọi HS lên trình bày trên mơ
hình.



- Đại diện các nhóm trình bày.


<b>I.Quan sát mơ hình cấu trúc khơng</b>
<b>gian của phân tử AND.</b>


+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn
phải.


+ Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao
34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêơtit/ 1
chu kì xoắn.


+ Các nuclêơtit liên kết thành từng cặp
theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X
và ngược lại.


2. Chi u mơ hình ANDế
- GV hướng dẫn HS chiếu mô hình


ADN lên màn hình. Yêu cầu HS so
sánh hình này với H 15 SGK.


- 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng
hình chiếu của mô hình ADN lên 1
màn hình như đã hướng dẫn.


- HS quan sát hình, đối chiếu với H 15
và rút ra nhận xét.



<i><b>Hoạt động 3: Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử AND.</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình:


+ Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên
hoặc từ trên đỉnh trục xuống


Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn
cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục
giữa.


+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chiều cong song song mang nuclêôtit
theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch.


- HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành.


- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh
giá chéo kết quả lắp ráp.


- Các nhóm lắp mơ hình theo hướng dẫn.
Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng
thể.


+ Chiều xoắn 2 mạch.


+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn.



+ Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung.
- Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể,
đánh giá kết quả.


Nếu có điều kiện cho HS xem năng hình hoặc đĩa về các nội dung: cấu trúc
ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập: </b>


- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.


- Căn cứ vào phàn trình bày của HS và kết quả lắp ráp mơ hình để đánh giá
điểm.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Vẽ hình 15 SGK vào vở.


- Ơn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
1tiết.


****************************************************************
Ngày dạy :


<b> Tiết 21: Kiểm tra một tiết.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học
tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh
và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt.



- Phát triển kĩ năng tư duy, so sánh , vận dụng kiến thức và cách trình bày bài
làm.


- Phát huy tính tự giác,nghiêm túc, tích cực, phấn đấu đạt thành tích cao của HS.
*Trọng tâm: HS biết vận dụng kiến thức để làm bài và làm bài nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv nghiên cứu nội dung chương trình ra đề kiểm tra, đáp án.
Học sinh ôn tập nội dung kiến thức theo yêu cầu.


<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Gv phát đề cho học sinh và đọc lại để HS soát lỗi ( nếu có ).


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Thu bài nhận xét</b>


GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>HDVN</b>


HS làm lại bài kiểm tra ra vở.
<b>Đề bài : Trang riêng</b>


<b>Đáp án – Biểu điểm.</b>
A. TR C NGHI M: Ắ Ệ


<i><b>Câu 1</b></i>: <i><b>Câu 2</b></i>: <i><b>Câu 3</b></i>: <i><b>Câu 4</b></i>:



c a 1- b, c 2- e, g 3- d 4-a a


(0,5đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5đ) (0,5 đ)
<b>B.TỰ LUẬN:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: (2 đ) A- G = 10% số Nu của gen => A – G = 270 Nu
Mà theo NTBS: A + G = N/2 =1350 Nu


=> A = 810 Nu; G = 540 Nu


Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 810 Nu
G = X = 540 Nu


<i><b>Câu 6</b></i>: Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen là :A A (1 điểm)
Viết đúng sơ đồ lai :(1,5đ)


<i><b>Câu 7</b></i>: (2 điểm)


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (0,5 điểm).


- VD: Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng với đậu hạt xanh, nhăn thuần
chủn. F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phán thu được F2 với tỉ lệ:


9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt trơn, nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
Các tính trạng khác P là : vàng, nhăn và xanh, trơn.( 0,5 đ)


- ở lồi sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền
(gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá
trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp. ở loài sinh sản vơ tính khơng có q


trình này. (1đ)


Họ tên:……… Kiểm tra 1 tiết


Lớp:……….. Môn Sinh 9 (Thời gian:45’)


Điểm Lời phê của thầy cô giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>A. TRẮC NGHIỆM:</b><i><b>(3,5đ)</b></i>


<i><b>Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i> Khi lai 2 cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương
phản thì ...


a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn


b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn


c. F1 đồng tính vè tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội:


1 lặn.


d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn.


<i><b>Câu 2:</b></i> Mục đích của phép lai phân tích là gì?
a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp.


b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn.
c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp.


d. Cả a và b.


<i><b>Câu 3:</b></i> Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả
ở cột C trong bảng sau:


Các kì (A) Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
(B)


Kết qủa
(C)
1. Kì đầu


2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối


a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần
thành chất nhiễm sắc.


b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình
thái rõ rệt.


c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở
tâm động.


d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành
2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.


e. Các NST kép đóng xoắn cực đại.



g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


1-
2-

3-


<i><b>4-Câu 4:</b></i> Đối với loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vơ tính, cơ chế nào duy trì
ổn định bộ NST đặc trưng của loài? (Chọn phương án đúng)


a. Nguyên phân b. Giảm phân


c. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh d. Cả a và b
<b>B. TỰ LUẬN: (6,5đ)</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Một gen có 2700 nuclêơtit và hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit
của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Viết sơ đồ lai kiểm nghiệm. (2,5 đ)


<i><b>Câu 3:</b></i> Biến dị tổ hợp là gì? cho VD? (2đ)


Giải thích tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính (giao phối) biến dị tổ hợp lại
phong phú hơn nhiều so với lồi sinh sản vơ tính?


<b>Đáp án – Biểu điểm.</b>
B. TR C NGHI M: Ắ Ệ


<i><b>Câu 1</b></i>: <i><b>Câu 2</b></i>: <i><b>Câu 3</b></i>: <i><b>Câu 4</b></i>:



c a 1- b, c 2- e, g 3- d 4-a a


(0,5đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5đ) (0,5 đ)
<b>B.TỰ LUẬN:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: (2 đ) A- G = 10% số Nu của gen => A – G = 270 Nu
Mà theo NTBS: A + G = N/2 =1350 Nu


=> A = 810 Nu; G = 540 Nu


Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 810 Nu
G = X = 540 Nu


<i><b>Câu 6</b></i>: Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen là :A A (1 điểm)
Viết đúng sơ đồ lai :(1,5đ)


<i><b>Câu 7</b></i>: (2 điểm)


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (0,5 điểm).


- VD: Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng với đậu hạt xanh, nhăn thuần
chủn. F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phán thu được F2 với tỉ lệ:


9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt trơn, nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
Các tính trạng khác P là : vàng, nhăn và xanh, trơn.( 0,5 đ)


- ở loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền
(gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá
trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp. ở lồi sinh sản vơ tính khơng có quá


trình này. (1đ)


Họ tên:……… Kiểm tra 1 tiết


Lớp:……….. Môn Sinh 9 (Thời gian:45’)


Điểm Lời phê của thầy cô giáo


<b>Đề bài:</b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM:</b><i><b>(3,5đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Câu 1:</b></i> Khi lai 2 cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương
phản thì ...


a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn


b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn


c. F1 đồng tính vè tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội:


1 lặn.


d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn.


<i><b>Câu 2:</b></i> Mục đích của phép lai phân tích là gì?
a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp.


b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn.
c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp.


d. Cả a và b.


<i><b>Câu 3:</b></i> Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả
ở cột C trong bảng sau:


Các kì (A) Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
(B)


Kết qủa
(C)
1. Kì đầu


2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối


a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần
thành chất nhiễm sắc.


b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình
thái rõ rệt.


c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở
tâm động.


d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành
2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.


e. Các NST kép đóng xoắn cực đại.



g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


1-
2-

3-


<i><b>4-Câu 4:</b></i> Đối với loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vơ tính, cơ chế nào duy trì
ổn định bộ NST đặc trưng của loài? (Chọn phương án đúng)


a. Nguyên phân b. Giảm phân


c. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh d. Cả a và b
<b>B. TỰ LUẬN: (6,5đ)</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Một gen có 3000 nuclêơtit và hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit
của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Câu 3:</b></i> Men Đen đã nghiên cứu các qui luật di truyền bằng phương pháp nào?
Trình bày nội dung của phương pháp đó?(2đ)


<b>Đáp án – Biểu điểm.</b>
C. TR C NGHI M: Ắ Ệ


<i><b>Câu 1</b></i>: <i><b>Câu 2</b></i>: <i><b>Câu 3</b></i>: <i><b>Câu 4</b></i>:


c a 1- b, c 2- e, g 3- d 4-a a


(0,5đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5đ) (0,5 đ)


<b>B.TỰ LUẬN:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: (2 đ) A- G = 10% số Nu của gen => A – G = 300 Nu
Mà theo NTBS: A + G = N/2 =1500 Nu


=> A = 900Nu; G = 600Nu


Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T =900 Nu
G = X = 600 Nu


<i><b>Câu 6</b></i>: Fb có cả hoa trắng, cả hoa đỏ => Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen


là :Bb (1 điểm)


Viết đúng sơ đồ lai :(1,5đ)


<i><b>Câu 7</b></i>: (2 điểm)


Men Đen đã nghiên cứu di truyền bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai
(0,5đ)


Trình bày đúng nội dung (1,5đ)


Ngày dạy:


<b>Chương IV – Biến dị</b>
<b>Tiết 22: Đột biến gen</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh trình bày được khái niệm và ngun nhân đột biến gen. Trình bày


được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Giáo dục tinh thần học tập, biết trân trọng những thành tựu khoa học.
*Trọng tâm: Khái niệm đột biến gen


<b>II. Chuẩn bị </b>


Gv nghiên cứu bài , soạn bài và chuẩn bị ;
<b> </b>- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.


- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b>
Di truyền là gì? Đột biến là gi?
AND nhân đôi theo nguyên tắc nào?


GV giơi thiệu và phân loại biến dị


<i><b>Hoạt động</b></i> 2: Đột bi n gen l gì?ế à


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận


nhóm hoàn thành phiếu học tập.


- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng. Gọi


HS lên làm.


- HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự và
số cặp nuclêôtit. Thảo luận, thống nhất ý
kiến và điền vào phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- GV hồn chỉnh kiến thức.


<i>- Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?</i>


I. <b>Đột biến gen là gì?</b>


- Đột biến gen là những biến đổi
trong cấu trúc của gen liên quan
tới một hoặc một số cặp
nuclêôtit.


- Các dạng đột biến gen: mất,
thêm, thay thế, đảo vị trí một
hoặc một số cặp nuclêơtit.


<i><b>Phiếu học tập</b></i>: Tìm hiểu các dạng đột biến gen.
Đoạn ADN ban đầu (a)


Có .... cặp nuclêơtit.


Trình tự các cặp nuclêôtit là: T G A T X


- Đoạn ADN bị biến đổi: A X T A G


Đoạ
n
AD


N


Số cặp


nuclêôtit Điểm khác so với đoạn (a) Đặt tên dạng biến đổi
b


c
d


4
6
5


Mất cặp G – X
Thêm cặp T – A


Thay cặp T – A bằng G - X


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

bằng cặp nuclêôtit khác.


<i><b> Hoạt động 3: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
<i>- Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến</i>
<i>gen?</i>


- HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK
và trả lời, rút ra kết luận.


- GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên
là do sao chép nhầm của phân tử ADN
dưới tác động của mơi trường (bên ngồi:
tia phóng xạ, hố chất... bên trong: q
trình sinh lí, sinh hố, rối loạn nội bào).


<b>II.Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.</b>


<i><b> </b></i> Do ảnh hưởng phức tạp của mơi
trường trong và ngồi cơ thể làm rối loạn
quá trình tự sao của phân tử ADN (sao
chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự
nhiên hoặc do con người gây ra.


<i><b> Hoạt động 4</b></i>: Vai trò c a ủ đột bi n genế


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3;


21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu
hỏi:



<i>- Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con</i>
<i>người? Đột biến nào có hại cho sinh vật</i>
<i>và con người?</i>


- Cho HS thảo luận:


<i>- Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu</i>
<i>hình?</i>


- Giới thiệu lại sơ đồ: Gen  mARN 
prơtêin  tính trạng.


<i>- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu</i>
<i>hình thường có hại cho bản thân sinh</i>
<i>vật?</i>


- GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người:
thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm.


<i>- Đột biến gen có vai trị gì trong sản</i>
<i>xuất?</i>


- GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột
biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến
tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa.
- HS liên hệ thực tế.


<b>III.Vai trò của đột biến gen.</b>


- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình


thường có hại cho sinh vật vì chúng phá
vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen
đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu
đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra
những rối loạn trong q trình tổng hợp
prơtêin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập:</b>
Gv khái quát lại nội dung bài.


Hs làm bài tập vận dụng vào phiếu.


1. Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại?


<i><b>2 - Bài tập trắc nghiệm</b></i>:


Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp
sau:


a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu
b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu
c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu


d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi
trình tự phân bố các nuclêơtit thì đay là đột biến gì?


Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit.


<i><b>Hoạt động 6:</b></i><b> HDVN</b>



- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 22.


Ngày dạy:


<b>Tiết 23 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST. Giải thích và nắm
được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Có niềm tin đối với khoa học, u thích bộ mơn.


*Trọng tâm:
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài.


Tranh phóng to hình 22 SGK.Phiếu học tập .
Hs đọc trước nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Kiểm tra bài cũ</b>


- Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen?


- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trị và ý
nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?


<i><b> Hoạt động 2</b></i>: Đột bi n c u trúc NST l gì?ế ấ à



Hoạt động của thây - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát H 22 và


hoàn thành phiếu học tập.


- Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn,
màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị
biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình biến
đổi.


- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1
HS lên bảng điền.


- GV chốt lại đáp án.


<b>I.Đột biến cấu trúc NST là gì?</b>


- Quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có
mũi tên ngắn.


- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và
điền vào phiếu học tập.


- 1 HS lên bảng điền, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.


<i><b>Phiếu học tập: </b></i>Tìm hi u các d ng ể ạ đột bi n c u trúc NSTế ấ


STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến


a Gồm các đoạn


ABCDEFGH


Mất đoạn H Mất đoạn


b Gồm các đoạn
ABCDEFGH


Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn


c Gồm các đoạn
ABCDEFGH


Trình tự đoạn BCD đảo lại thành
DCB


Đảo đoạn
<i>? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm</i>


<i>những dạng nào?</i>


- Một vài HS phát biểu ý kiến.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.


<i>- GV thơng báo: ngồi 3 dạng trên cịn</i>
có dạng đột biến chuyển đoạn.


- HS nghe và tiếp thu kiến thức.



<i><b>Kết luận: </b></i>


- Đột biến cấu trúc NST là những
biến đổi trong cấu trúc NST .
Các dạng đột biến gồm: mất đoạn,
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Gv nêu câu hỏi thảo luận.


<i>- Có những nguyên nhân nào gây đột</i>
<i>biến cấu trúc NST?</i>


<i>- Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và cho</i>
<i>biết có dạng đột biến nào? có lợi hay</i>
<i>có hại?</i>


<i>- Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của</i>
<i>đột biến cấu trúc NST?</i>


- HS tự nghiên cứu thông tin SGk và
nêu được các ngun nhân vật lí, hố
học làm phá vỡ cấu trúc NST.


- GV bổ sung: một số dạng đột biến có
lợi (mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự
đa dạng trong lồi), với tiến hố chúng
tham gia cách li giữa các loài, trong
chọn giống người ta làm mất đoạn để
loại bỏ gen xấu ra khỏi NST và
chuyển gen mong muốn của loài này


sang loài khác.


- Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến
thức.


<b>II. Nguyên nhân phát sinh và tính </b>
<b>chất của đột biến cấu trúc NST.</b>
- VD1: mất đoạn, có hại cho con


người


- VD2: lặp đoạn, có lợi cho sinh vật.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST
chủ yếu do tác nhân lí học, hố học
trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc
NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các
đoạn của chúng, xuất hiện trong điều
kiện tự nhiên hoặc do con người.
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại
cho sinh vật vì trải qua q trình tiến
hố lâu dài, các gen đã được sắp xếp
hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc
NST làm thay đổi số lượng và cách
sắp xếp các gen trên đó.


- Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa
trong chọn giống và tiến hố.



<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>


- GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả
từng dạng đột biến.


- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> HDVN</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 23.


Ngày dạy:


<b>Tiết 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận và khả năng so sánh.
- Giáo dục tinh thần học tập, u thích bộ mơn, có niềm tin vào khoa học.


*Trọng tâm: Sự phát sinh thể dị bội.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài.


Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Kiểm tra bài cũ </b>


Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST?


<i><b>Hoạt động 2: Hiện tượng dị bội</b></i>


Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về:


<i>- Thế nào là cặp NST tương đồng?</i>
<i>- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?</i>


- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2
SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở</i>
<i>người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi</i>
<i>và thay đổi như thế nào so với các cặp</i>
<i>NST khác?</i>


- HS quan sát hình vẽ và trình bày.
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên
cứu mục I để trả lời câu hỏi:


<i>- ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị</i>
<i>thay đổi và thay đổi như thế nào?</i>
<i>- Quả của 12 kiểu cây dị bội khác</i>
<i>nhau về kích thước, hình dạng và khác</i>


<i>với quả của cây lưỡng bội bình thường</i>
<i>như thế nào?</i>


- Từ các VD trên, xây dựng cho HS
khái niệm:


<i>- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị</i>
<i>bội thể?</i>


<i>- Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?</i>
- HS tìm hiểu khái niệm. Một HS trả
lời, các HS khác nhận xét, bổ sung


I. <b>Hiện tượng dị bội.</b>


+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh
Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp
khác chỉ có 2 NST.


+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh
Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới
tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2
NST.


- HS quan sát hình 23.2 và nêu được:
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta
phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12
cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau
về hình dạng, kích thước và số lượng
gai.



<i><b>Kết luận: </b></i>


- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST
bị thay đổi về số lượng.


- Các dạng:


+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n +
1).


+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng(2n –
2)....


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-1) có thể gây ra những biến đổi về
hình thái (hình dạng, kích thước, màu
sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người
như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.


<i><b>Hoạt động3: Sự phát sinh thể dị bội</b></i>


Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV cho HS quan sát H 23.2 trả lời


câu hỏi?


<i>- Sự phân li NST trong quá trình giảm</i>
<i>phân ở 2 trường hợp trên có gì khác</i>


<i>nhau?</i>


- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận
và trình bày.


<i>- Các giao tử nói trên tham gia thụ</i>
<i>tinh tạo thành hợp tử có số lượng như</i>
<i>thế nào?</i>


-GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên
bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị
bội.


- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


- GV chốt lại kiến thức.


- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải
thích trường hợp hình thành bệnh
Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ
lai minh hoạ.


<b>II. Sự phát sinh thể dị bội</b>


+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình
thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi
cặp.


+ Một bên bố (mẹ) NST phân li khơng


bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1
cặp, giao tử kia khơng có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST
trong cặp tương đồng.


<i><b>Kết luận: </b></i>


Cơ chế phát sinh thể dị bội:


+ Trong giảm phân sự không phân li
của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo
thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1
cặp và 1 giao tử không mang NST nào
của cặp đó.


+ Sự thụ tinh của các giao tử bất
thường này với các giao tử bình thường
sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n
– 1) NST.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố – Luyên tập:</b>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập trắc nghiệm


Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục
của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?


a. n, 2n c. n + 1, n – 1
b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Đọc trước bài 24.


<b>Tiết 25: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)</b>
ND:


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.


- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân
biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.


- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được
các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.


*Trọng tâm: Hiện tượng đa bội thể.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK.


- Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ
quan.


Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ.</b>


- Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy
ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD?



- Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và
2n -1.


<b>* Dạy học bài mới.</b>


Ho t ạ động 1: Hi n tệ ượng a b i thđ ộ ể


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Gv nêu câu hỏi thảo luận.


<i>- Thế nào là thể lưỡng bội? </i>


- HS vận dụng kiến thức đã học trình
bày.


<i>- Thể đa bội là gì?</i>


- GV phân biệt cho HS khái niệm đa
bội thể và thể đa bội.


- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2;
24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
<i>- Sự tương quan giữa số lượng và kích</i>
<i>thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ</i>
<i>quan sinh sản của cây nói trên như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>- Có thể nhận biết cây đa bội bằng</i>
<i>mắt thường qua những dấu hiệu nào?</i>


<i>- Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội</i>
<i>có các đặc điểm trên ?</i>


<i>- Có thể khai thác những đặc điểm </i>
<i>nào ở cây đa bội trong chọn giống </i>
<i>cây trồng?</i>


HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV lấy một số VD hiện tượng đa bội
thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu


<b>III</b>.<b> Hiện tượng đa bội thể</b>


+ Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các
cặp tương đồng.


- HS nghiên cứu thông tin SGK và trả
lời, rút ra kết luận.


+ Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích
thước tế bào, cơ quan.


+ Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng
kích thước các cơ quan của cây.


+ Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng
trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prơtêin


nên tăng kích thước tế bào.


<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

tằm, rau muống, dương liễu....


- Liên hệ đa bội ở động vật.(Cơ chế
xác định giới tính bị rối loạn, ảnh
hưởng đến quá trình sinh sản nên ít
gặp hiện tượng này ở động vật).


- Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế
bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn
mức bội thể nhất định. Khi số lượng
NST tưng q giới hạn thì kích thước
của cơ thể lại nhỏ dần đi.


- HS rút ra kết luận.


tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các
chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích
thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan
sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển
mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt.
- Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở
thực vật đã được ứng dụng hiệu quả
trong chọn giống cây trồng.


+ Tăng kích thước thân cành để tăng
sản lượng gỗ (dương liễu...)



+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng
sản lượng rau, hoa màu.


+ Tạo giống có năng suất cao, chống
chịu tốt với các điều kiện không thuận
lợi của mơi trường.


Ho t ạ động 2: S hình th nh th a b i.ự à ể đ ộ


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả


của quá trình nguyên phân và
giảm phân.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin và trả lời câu hỏi:


<i>Nêu các tác nhân gây đột biến đa</i>
<i>bội?</i>


- HS nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời. Một HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS quan sát H 24.5 và:
<i>- So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ</i>
<i>đồ 24.5 a và b, trường hợp nào</i>
<i>minh hoạ sự hình thành thể đa</i>


<i>bội do nguyên phân hoặc giảm</i>
<i>phân?</i>


- HS nghiên cứu thông tin, quan
sát kĩ hình và trả lời. Một HS trả
lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.


<b>IV. Sự hình thành thể đa bội.</b>


+ Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử
nguyên phân lần đầu bị rối loạn.


+ Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo
hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Tác nhân:


+ Tác nhân mơi trường ngồi: tác nhân lí
hố (tia phóng xạ, nhiệt độ, hố chất
cơnsixin...).


+ Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội
bào..


Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả
các cặp NST trong quá trình phân bào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Sự tự nhân đơi của NST ở hợp tử nhưng
không xảy ra sự phân li hình thành thể đa
bội.


+ Sự hình thành giao tử không qua giảm
nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ
tinh tạo thể đa bội.


<b>4. Củng cố – Luyện tập:</b>
Gv khái quát lại nội dung bài.
Hs làm bài tập vận dụng vào phiếu.
<i>Bài tập trắc nghiệm.</i>


<i>Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?</i>
a. NST bị thay đổi về cấu trúc


b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.


c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.


(đáp án c)


<i>Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? Bộ phận nào</i>
của cây?


a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia.
b. Tác động vào quá trình giảm phân.


c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây.


d. a, b đúng.


(đáp án d)


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.


- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo mơi trường sống.
Ngày dạy:


<b>Tiết 26 : Thường biến</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả
năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.


- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni và
trồng trọt.


- Trình bày được ảnh hưởng của mơi trường sống với tính trạng số lượng và
mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và
cây trồng.


* Trọng tâm: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của mơi trường
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv nghiên cứu bài soạn bài.
- Tranh phóng to hình 25 SGK.



- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ.</b>


- Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường
thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn
giống cây trồng như thế nào?


- Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân khơng bình thường
diễn ra như thế nào? Viết sơ đồ minh hoạ?


<b>* Dạy học bài mới:</b>


1- Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lơn Đại
Bạch có thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định?
(Giống, gen).


2- Cũng lợn Đại Bạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng có đạt
được 185 kg hay không? ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
(Yếu tố kĩ thuật – môi trường sống).


GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2
yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của
môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.


Ho t ạ động 1: S bi n ự ế đổi ki u hình do tác ể độngc a môi trủ ường.
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt.


- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật


các đối tượng và nêu:


+ Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng
của ngoại cảnh.


+ Nêu các nhân tố tác động gây thường
biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau
dừa nước, củ su hào ...


Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo
thu hoạch. Đại diện nhóm trình bày.


- GV chốt đáp án đúng.


<i><b> </b></i>


Nh n bi t 1 s thậ ế ố ường bi n.ế
Đối


tượng Điều kiện mơi trường Kiểu hình tương ứng


Kiểu
gen


Nhân tố
tác động


1. Cây


rau dừa
nước


- Trên cạn
- Ven bờ


- Trên mặt nước


- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ
biến đổi thành phao


Khơng


đổi Độ ẩm


2. Củ
su hào


-Chăm sóc đúng kĩ thuật
-Chăm sóc ko đúng kĩ thuật.


- Củ to
- Củ nhỏ


Khơng
đổi



Kĩ thuật
chăm sóc
- Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời


câu hỏi:


<i>- Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi</i>
<i>hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân</i>
<i>nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn</i>
<i>ra trong đời sống cá thể hay trong quá</i>
<i>trình phát triển lịch sử?</i>


<i>- Thường biến là gì? </i>
- HS rút ra định nghĩa.


<i><b>- Phân biệt thường biến và đột biến.</b></i>


+ Kiểu gen khơng thay đổi, kiểu hình thay
đổi dưới tác động trực tiếp của môi
trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời
sống cá thể.


<i><b>Kết luận: </b></i>Thường biến là những biến
đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát
sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.


Phân bi t thệ ường bi n v ế à đột bi n.ế



Thường biến Đột biến


+ Là những biến đổi kiểu hình, khơng
biến đổi kiểu gen nên không di truyền
được.


+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1
hướng tương ứng với điều kiện mơi
trường, có ý nghĩa thích nghi nên có
lợi cho bản thân sinh vật.


+ Là những biến đổi trong vật chất di
truyền (NST, ADN) nên di truyền
được.


+ Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu
nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản
thân sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời


câu hỏi:


<i>- Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu</i>
<i>gen phụ thuộc những yếu tố nào?</i>
<i>- Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen,</i>
<i>mơi trường và kiểu hình?</i>


<i>- Những tính trạng nào chịu ảnh</i>


<i>hưởng của môi trường?</i>


<i>- Những tính trạng nào chịu ảnh</i>
<i>hưởng của kiểu gen?</i>


<i>- Tính dễ biến dị của các tính trạng số</i>
<i>lượng liên quan đến năng suất có lợi</i>
<i>và hại gì trong sản suất?</i>


+ HS rút ra kết luận.


<b>II.</b> <b>Mối quan hệ giưa kiểu gen , mơi </b>
<b>trường và kiểu hình.</b>


+ Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc
vào kiểu gen và mơi trường.


+ Kiểu hình là kết quả của sự tương tác
giữa kiểu gen và môi trường.


+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng nhiều vào môi trường.


+ Các tính trạng chất lượngphụ thuộc
chủ yếu vào kiểu gen.


+ Đúng quy trình sẽ làm năng suất
tăng.


+ Sai quy trình  năng suất giảm.



<i><b>Hoạt động 3: Mức phản ứng.</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả


lời câu hỏi:


<i>- Sự khác nhau giữa năng suất bình</i>
<i>quân và năng suất tối đa của giống lúa</i>
<i>DR2 do đâu?</i>


<i>- Giới hạn năng suất do giống hay kĩ</i>
<i>thuật trồng trọt quy định?</i>


<i>- Mức phản ứng là gì?</i>


- HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến
thức mục 2 và trình bày.


- GV nói thêm: tính trạng số lượng có
mức phản ứng rộng, tính trạng chất
lượng có mức phản ứng hẹp.


- HS tự rút ra kết luận.


<b>III.Mức phản ứng.</b>
+ Do kĩ thuật chăm sóc.


+ Do kiểu gen quy định.



<i><b>Kết luận: </b></i>


- Mức phản ứng là giới hạn thường
biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen
hay nhóm gen) trước mơi trường khác
nhau.


- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.


<b>4. Củng cố – Luyện tập:</b>
Gv khái quát lại nội dung bài.
Hs trả lời câu hỏi sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2.
- Làm câu 3 vào vở bài tập.


- Giải thích câu của ơng cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo
em câu nói này đúng hay sai?


(Câu nói này thời ơng cha ta thì đúng, nhưng ngày nay khơng cịn phù hợp)
<b>Câu 3:</b> Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường với các
tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới năng
suất tối đa và hạn chế các điều iện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất. Người ta
vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi, cây trồng
theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay
giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.


Ngày dạy:



<b>Tiết 27: Thực hành</b>


<b>Nhận dạng một vài dạng đột biến</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác
về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên
tranh, ảnh.


- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu
bản hiển vi.


-Rèn kĩ năng quan sát tranh và tiêu bản, sử dung kính hiển vi.
- Biết bảo vệ các thiết bị, dụng cụ học tập


*Trọng tâm: Nhận dạng một vài dạng đột biến.
<b>II. Chuẩn bị tài liệu :</b>


Gv nghiên cứu bài soạn bài.


- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bơng, hạt ở lúa, hiện tượng bạch
tạng ở lúa chuột và người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành
tây hoặc hành ta.


+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).
Hs sinh đọc trước nội dung bài ở nhà.



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


*Kiểm tra bài cũ: phân biệt đột biến và thường biến
<b>*</b>Thực hành:


Ho t ạ động 1: Nh n bi t các ậ ế đột bi n gen gây ra bi n ế ế đổi hình thái.
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- Gv Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh


đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến,
nhận biết các dạng đột biến gen.


- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So
sánh với các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào
bảng.


<b>I.Nhận biết các đột biến gen gây</b>
<b>ra biến đổi hình thái.</b>


Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến


1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
3. ở người.


<i><b>Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST.</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS nhận biết qua tranh



về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột
biến cấu trúc NST và phân biệt từng
dạng.Sau đó lên chỉ tranh, gọi tên từng
dạng đột biến.


- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản
hiển vi về đột biến cấu trúc NST.


- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận
kết quả của nhóm.


<b>II.</b> <b>Nhận biết các đột biến cấu trúc</b>
<b>NST.</b>


- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi
chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ


NST người bình thường và của bệnh
nhân Đao.


- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở
cặp 21.



- GV hướng dẫn các nhóm quan sát
tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và
bệnh nhân Đao (nếu có).


- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở
dưa hấu.


- So sánh hình thái thể đa bội với thể
lưỡng bội.


<b>III.Nhận biết một số kiểu đột biến số</b>
<b>lượng NST.</b>


- Các nhóm sử dụng kính hiển vi,
quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh
chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể
lưỡng bội với thể đa bội.


- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng
theo mẫu.


Đối tượng
quan sát


Đặc điểm hình thái


Thể lưỡng bội Thể đa bội


1.


2.
3.
4.


<b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.


<b>Hoạt động 5. Hướng dẫn Hs học tập ở nhà;</b>
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.


- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa
nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.


****************************************************************
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường
gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.


- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, khơng hoặc rất ít chịu
tác động của mơi trường.



+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.


<b>*Trọng tâm:Nhận biết một số thường biến</b>
<b>II. Chuẩn bị tài liệu :</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;
- Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- ảnh chụp thường biến.


HS đọc trước nội dung bài ở nhà và chuẩn bị theo nhóm các mẫu vật sau:
+ Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.


+ 1 thân cây rau dừa nước từ mơ đất bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
<b>III. Tiến trình tổ thực hành.</b>


*<b> Kiểm tra. </b>Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật.
<b> *Thực hành:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến.</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh,


mẫu vật các đối tượngvà:


+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới
ảnh hưởng của ngoại cảnh.


+ Nêu các nhân tố tác động gây thường


biến.


- GV chốt đáp án.


<b> I.Nhận biết một số thường biến.</b>
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu
vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước.
-Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng
báo cáo thu hoạch.


- Đại diện nhóm trình bày.


Đối tượng Điều kiện mơi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động
1. Mầm


khoai


- Có ánh sáng
- Trong tối


- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng


- ánh sáng
2. Cây


rau dừa
nước


- Trên cạn


- Ven bờ


- Trên mặt nước


- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn


- Thân lá lớn hơn, rễ biến
thành phao.


- Độ ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Ngoài sáng - Thân lá có màu xanh


<i><b>Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn HS quan sát trên đối


tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong
ruộng, thảo luận:


<i>- Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị</i>
<i>trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ</i>
<i>nào?</i>


<i>- Các cây lúa được gieo từ hạt của 2</i>
<i>cây trên có khác nhau khơng? Rút ra</i>
<i>kết luận gì?</i>



<i>- Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển</i>
<i>khơng tốt bằng cây mạ trong ruộng?</i>
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
và trình bày.


- GV yêu cầu HS phân biệt thường
biến và đột biến.


<b>II.Phân biệt thường biến và đột biến</b>
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị
trong đời cá thể)


+ Con của chúng giống nhau (biến dị
không di truyền)


+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
- 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.


Kết luận: Phân biệt thường biến và đột
biến.


(Mục I – Tiết 26 )


<i><b>Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của mơi trường</b></i>
<i><b> đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng</b></i>


Hoạt động của Thầy – trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống



su hào của cùng 1 giống, nhưng có
điều kiện chăm sóc khác nhau.


<i>- Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác</i>
<i>nhau như thế nào?</i>


- HS trả lời và rút ra nhận xét.


<b>III.Nhận biết ảnh hưởng của </b>


<b>môitrường đối với tính trạng số lượng </b>
<b>và tính trạng chất lượng.</b>


+ Hình dạng giống nhau (tính trạng chất
lượng).


+ Chăm sóc tốt  củ to. Chăm sóc khơng
tốt  củ nhỏ (tính trạng số lượng)


- Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ
thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ
thuộc điều kiện sống.


<b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học.


<b>Hoạt động 5: Hướng đẫn học sinh học ở nhà.</b>
- Viết báo cáo thu hoạch.



- Đọc trước bài 28.


Ngày dạy:


<b>Chương V – Di truyền học</b>


<b>Tiết 29: Phương pháp nghiên cứu di truyền người</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di
truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.


- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.


- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên
cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.


*Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu phả hệ
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;
Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK.
Ảnh về trường hợp sinh đôi.


Hs đọc trước nọi dung bài ở nhà.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>* Kiểm tra:Thu báo cáo thực hành.</b>



<b> (</b>VB: ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di
truyền người gặp 2 khó khăn chính:


+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

=> Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thơng dụng và đơn giản: phương
pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp
khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh....)


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Nghiên c u ph hứ ả ệ


Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV giải thích từ phả hệ.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK mục I và trả lời câu hỏi:
<i>- Em hiểu các kí hiệu như thế nào?</i>


<i>- Giải thích các kí hiệu:</i>


<i>- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để</i>
<i>chỉ sự kết hơn giữa 2 người khác</i>


<i>nhau về 1 tính trạng?</i>


- HS tự nghiên cứu thơng tin SGK,
ghi nhớ kiến thức và trình bày ý


kiến.



- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1,


quan sát H 28.2 SGK.


- GV treo tranh cho HS giải thích kí
hiệu.


Thảo luận:


<i>- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng</i>
<i>nào là trội? Vì sao?</i>


- HS quan sát kĩ hình, đọc thơng tin
và thảo luận nhómvà trình bày.
<i>- Sự di truyền màu mắt có liên quan</i>


<i>tới giới tính hay khơng? Tại sao?</i>
Viết sơ đồ lai minh họa.
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2


và:


<i>- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến</i>


<b>I.Nghiên cứu phả hệ.</b>


- Giải thích kí hiệu.
Nam


Nữ



+ Biểu thị kết hơn hat cặp vợ chồng.
+ 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4


kiểu kết hợp.


+ F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu


lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu
mắt nâu hoặc đen  Mắt nâu là trội.
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt khơng
liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và


đen đều có cả ở nam và nữ.


Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm
trên NST thường.


P:


+ Bệnh máu khó đơng do gen lặn quy địhn.
+ Sự di truyền bệnh máu khó đơng liên quan


đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam  gen
Hai trạng thái đối lập của


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>F1?</i>


<i>- Bệnh máu khó đơng do gen trội</i>
<i>hay gen lặn quy định?</i>



<i>- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có</i>
<i>liên quan tới giứoi tính khơng? tại</i>


<i>sao?</i>


u cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ.


-Từ VD1 và VD2 hãy cho biết:


<i>- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là</i>
<i>gì?</i>


<i>- Phương pháp nghiên cứu phả hệ</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>


- HS thảo luận, dựa vào thông tin
SGK và trả lời.


gây bệnh nằm trên NST X, khơng có gen
tương ứng trên Y.


+ Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- khơng mắc
bệnh ta có sơ đồ :


P: XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y</sub>


GP: XA, Xa XA, Y


Con: XA<sub>X</sub>A<sub> ;X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> ;X</sub>A<sub>Y (không mắc)</sub>



Xa<sub>Y (mắc bệnh)</sub>


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương


pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng
nhất đinhnj trên những người thuộc cùng 1


dòng họ qua nhiều thế hệ.


- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội,
lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên


kết với giới tính hay khơng.


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
GV nêu câu hỏi?


<i>? Thế nào là trẻ đồng sinh?</i>
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
GV cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK
<i> Giải thích sơ đồ a, b?</i>


- HS nghiên cứu kĩ H 28.2



Thảo luận nhóm và hồn thành phiếu học tập.
<i>- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở</i>
<i>điểm nào?</i>


- GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- GV đưa ra đáp án.


<b>II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Phiếu học tập</b><i><b>: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b</b></i>


<i>+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ</i>
tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.


<i>+ Khác nhau:</i>


Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng


tạo thành 1 hợp tử.


- ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2
phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào
phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ.


- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen
giống nhau, luôn cùng giới.



- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng
tạo thành 2 hợp tử.


- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phơi.
Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ
thể.


- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác
nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen
khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác
giới.


<i>- Đồng sinh cùng trứng và khác</i>
<i>trứng khác nhau cơ bản ở điểm</i>
<i>nào?</i>


- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có
biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi
Phú và Cường để trả lời câu hỏi:
- HS đọc mục “Em có biết” SGK.
<i>- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu</i>
<i>trẻ đồng sinh? </i>


- HS tự rút ra kết luận.


- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được
sinh ra ở một lần sinh.


- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng


được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng
kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới.


- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các
trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1
tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có
thể cùng giới hoặc khác giới.


2.ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta
hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trị của
mơi trường đối với sự hình thành tính
trạng.


+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của mơi
trường đối với tính trạng số lượng và tính
trạng chất lượng.


<b>Hoạt động 3:Củng cố – Luyện tập.</b>
Gv khái quát lại nội dung bài.
Hs trả lời caau hỏi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Hoàn thành bảng sau:


Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số lượng trứng và tinh


trùng
- Kiểu gen
- Kiểu hình


- Giới tính


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.
- Thông tin bổ sung.


74 cặp đồng sinh cùng trứng: + 56 cặp cả 2 bị bệnh còi xương.
+ 18 cặp 1 bị bệnh


60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị bệnh
+ 46 cặp có 1 bị bệnh.


Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng trứng: giống hệt nhau còn
đồng sinh khác trứng giống nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác
trứng có trường hợp giống nhau vì mơi trường sống giống nhau.


Ngày dạy:


<b>Tiết 30 : Bệnh và tật di truyền ở người</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm
sinh và tật 6 ngón tay.


- Trình bày được các ngun nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1
số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.



*Trọng tâm: Bệnh di truyền ở người
<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV nghiên cứu bài, soạn bài.


- Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
- Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Kiểm tra câu hỏi 1 SGK.


<i>Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đơng do gen lặn hay</i>
gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay khơng?


Bình thường
Máu khó đơng


*GV cho HS nghiên cứu 3 dịng đầu của bài học và trả lời câu hỏi:


- Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào?
?-Nguyên nhân gây bệnh?


(- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra.


- Ngun nhân: + Các tác nhân lí hố trong tự nhiên
+ Ơ nhiễm mơi trường.


+ Rối loạn q trình sinh lí, sinh hố nội bào.)


- GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người


ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di
truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % 9ở
các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra).


- GV có thể đề cập đến vấn đề ô nhiễm môi trường (trang 88 –SGK) liên hệ đến
ô nhiễm môi trường ở địa phương.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: M t v i b nh di truy n ngộ à ệ ề ở ười


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan


sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi
SGK, hoàn thành phiếu học tập.


- GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.
<i>- Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ</i>
<i>sinh con bị bệnh Đao cao hơn người</i>
<i>bình thường?</i>


<i>- Những người mắc bệnh Đao khơng</i>
<i>có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di</i>
<i>truyền?</i>


<b>I.Một vài bệnh di truyền ở người.</b>


+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào
sinh trứng bị não hố, q trình sinh lí
sinh hố nội bào bị rối loạn dẫn tới sự
phân li không bình thường của cặp


NST 21 trong giảm phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- HS quan sát kĩ tranh hình SGK, thảo
luận nhóm trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét , bổ sung.


biến đổi.


<i><b>Kết luận: </b></i>


<b>Phiếu học tập:</b><i><b> Tìm hiểu về bệnh di truyền.</b></i>


Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3


NST


- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu
và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần,
khơng có con.


2. Bệnh Tơcnơ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ
có 1 NST (X)


- Lùn, cổ ngắn, là nữ


- Tuyến vú khơng phát triển, mất


trí, khơng có con.


3. Bệnh bạch
tạng


- Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng


4. Bệnh câm
điếc bẩm sinh


- Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: M t s t t di truy n ngộ ố ậ ề ở ười


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát H 29.3 và


trả lời câu hỏi?


<i>- Nêu các dị tật ở người?</i>


- HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị
tật ở người. Rút ra kết luận.


<b>II</b>. <b>Một số tật di truyền ở người</b>


Đột biến NST và đột biến gen gây ra
các dị tật bẩm sinh ở người như :
Tật khe hở môi – hàm,bàn tay mất


hoặc thêm 1 số ngón.


<i><b> Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnhdi truyền</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và


trả lời câu hỏi:


<i>- Các bệnh và tật di truyền ở người</i>
<i>phát sinh do nguyên nhân nào?</i>
<i>- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự</i>
<i>phát sinh các bệnh tật di truyền?</i>
- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu
trả lời.


<b>III.Các biện pháp hạn chế phát sinh</b>
<b>tật, bệnhdi truyền.</b>


- Nguyên nhân:


+ Do tác nhân vật lí, hố học trong tự
nhiên.


+ Do ơ nhiễm mơi trường.


+ Do rối loạn q trình sinh lí, sinh hố
nội bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Một HS đại diện nhóm trình bày,


các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.


+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm
môi trường.


+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.


+ Hạn chế kết hôn giữa những người có
nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di
truyền hoặc các cặp vợ chồng này không
nên sinh con.


<b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập.</b>
Chọn câu trả lời đúng:


Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:
a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen


c. Đột biến NST d. Thường biến
- Trả lời câu 3 SGK.


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc trước bài 30.


<b>****************************************************************</b>


Ngày dạy:


<b>Tiết 31: Di truyền học với con người</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ
giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4
đời kết hơn với nhau.


- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và tác hại của ô
nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.


- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích


*Trọng tâm:Di truyền học với hơn nhân và kế hoạch hóa gia đình.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;
Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch
tạng, câm điếc bẩm sinh.


- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn
chế phát sinh các tật, bệnh đó?


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Di truy n y h c t v nề ọ ư ấ



Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập


SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi của bài tập:


- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm,
thống nhất câu trả lời:


- GV giúp HS hồn thiện kiến thức và
cho HS thảo luận:


<i>- Di truyền y học tư vấn là gì?</i>
<i>- Gồm những nội dung nào?</i>


HS đại diện nhóm trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.


<b>I.Di truyền y học tư vấn.</b>
+ Đây là loại bệnh di truyền.


+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời
trước của 2 gia đình này đã có người
mắc bệnh.


+ Khơng nên tiếp tục sinh con nữa vì
họ đã mang gen lặn gây bệnh.



<i><b>Kết luận: </b></i>


- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh
vực của di truyền học kết hợp với
phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán
hiện đại với nghiên cứu phả hệ.


- Chức năng: chuẩn đốn, cung cấp
thơng tin và cho lời khuyên liên quan
đến các bệnh và tật di truyền.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Di truy n h c v i hôn nhân v k ho ch hoá gia ình.ề ọ ớ à ế ạ đ
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin


SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:


<i>- Tại sao kết hơn gần làm suy thối</i>
<i>nịi giống?</i>


<i>- Tại sao những người có quan hệ</i>
<i>huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được</i>
<i>phép kết hôn?</i>


- HS các nhóm phân tích thơng tin
và nêu câu trả lời.


- GV chốt lại đáp ánvà yêu cầu HS
tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo
luận hai vấn đề:



<b>II.Di truyền học với hôn nhân và kế</b>
<b>hoạch hố gia đình.</b>


+ Kết hơn gần làm cho các gen lặn, có hại
biểu hiện ở thể đồng hợp  suy thối nịi
giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>- Giải thích quy định “Hôn nhân 1</i>
<i>vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và</i>
<i>gia đình là có cơ sở sinh học?</i>


<i>- Vì sao nên cấm chuẩn đốn giới</i>
<i>tính thai nhi?</i>


- HS phân tích số liệu về sự thay đổi
tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam
nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.


- GV chốt lại kiến thức phần 1.


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu
bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:


<i>- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để</i>
<i>giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh</i>
<i>Đao?</i>


<i>- Vì sao phụ nữ không nên sinh con</i>
<i>ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?</i>



+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng
“trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ
nam/nữ ở tuổi trưởng thành.


+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật
chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con
ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu
não hố, q trình sinh lí, sinh hố nội bào
có thể bị rối loạn  phân li khơng bình
thường  dễ gây chết, teo não, điếc, mất
trí.... ở trẻ.


1. Di truyền học với hơn nhân:


Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học
của các quy định trong luật hơn nhân và gia
đình.


+ Những người có quan hệ huyết thống
trong vòng 4 đời không được kết hôn với
nhau.


+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.


2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 khơng nên sinh con vì tỉ
lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ



<i><b>Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin


SGK và mục “Em có biết” trang 85.
<i>- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối</i>
<i>với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?</i>
- HS đọc, xử lí thơng tin và trình bày.
<i>- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho</i>
<i>bản thân và con người?</i>


- 1 HS đọc ghi nhớ SGK


<b>III.Hậu quả di truyền do ô nhiễm</b>
<b>môi trường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Kết luận: </b></i>


- Các tác nhân: chất phóng xạ và các hố chất có trong tự nhiên hoặc do con
người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di
truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hố học và chống ô
nhiễm môi trường.


<b>Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập.</b>
Gv khái quát lại nội dung chính của bài.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31.


****************************************************************
Ngày dạy:


<b>Chương VI – Ứng dụng di truyền học</b>
<b>Tiết 32: Công nghệ tế bào</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai
đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các cơng
nghệ đó.


- Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
*Trọng tâm: Ứng dụng công nghệ tế bào.


<b>II. Chuẩn bị tài liệu – Thiết bị dạy học. </b>
Gv nghiên cứu bài soạn bài.


Tranh phóng to hình 31 SGK.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88.
<b>3. Dạy học bài mới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và
gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ
động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn
lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Khái ni m công ngh t b oệ ệ ế à


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK


và trả lời:


<i>- Công nghệ tế bào là gì?</i>


<i>- Để nhận được mô non, cơ quan</i>
<i>hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn</i>
<i>giống với cơ thể gốc, người ta phải</i>
<i>thực hiện những cơng việc gì?</i>


<i>- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hồn</i>
<i>chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?</i>
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi
nhớ kiến thức và trình bày.


- GV giúp HS hồn thiện kiến thức.


<b>I.Khái niệm cơng nghệ tế bào.</b>


- Cơng nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy
trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào


hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hồn
chỉnh.


- Cơng nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết
yếu là:


+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi
cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để
tạo mô sẹo.


+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mơ
sẹo phân hố thành cơ quan hoặc cơ thể
hồn chỉnh.


+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế
bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân
tế bào và được sao chép lại.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: ng d ng công ngh t b oứ ụ ệ ế à


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
GV nêu câu hỏi?


<i>? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong</i>
<i>sản xuất như thế nào?</i>


- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1
kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
<i>- Hãy nêu các cơng đoạn nhân giống vơ</i>
<i>tính trong ống nghiệm ở cây trồng?</i>



<i>- GV nhận xét, khai thác H 31</i>


<i>- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương</i>


<b>II. ứng dụng công nghệ tế bào.</b>
+ Nhân giống vơ tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn
giống cây trồng.


+ Nhân bản vơ tính ở động vật.


1. Nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm(vi nhân giống) ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vơ tính (H. a, b,
c, d – SGK H 31).


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>pháp nhân giống vơ tính trong ống</i>
<i>nghiệm?</i>


- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vơ tính
ở thực vật, người ta khơng tách tế bào già
hay mơ đã già?


(Giải thích như SGV).


- GV thơng báo các khâu chính trong tạo
giống cây trồng.


- GV đặt câu hỏi:



<i>- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo</i>
<i>vật liệu mới cho chọn giống cây trồng</i>
<i>bằng cách nào? Cho VD?</i>


<i>- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời</i>
- GV đặt câu hỏi:


<i>- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt</i>
<i>Nam và trên thế giới?</i>


- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến
thức đã biết và trả lời.


- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ
nhân bản thành công ở hươu sao, lợn,
Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung
quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.


+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý
hiếm.


- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai
tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.



+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới
cho sản xuất.


2. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô
trong chọn giống cây trồng


- Tạo giống cây trồng mới bằng cách
chọn lọc dịng tế bào xơma biến dị.
VD: + Chọn dịng tế bào chịu nóng và
khơ từ tế bào phôi của giống lúa
CR203.


+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới
cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ
thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng
tốt.


3. Nhân bản vơ tính động vật.


Thành tựu: Thànhcơng ở cừu
Đôli-1997,bê – 2001 và 1 số động vật
khác.Việt Nam thành công ở cá trạch.
- ý nghĩa:


+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý
hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.


+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ
tế bào động vật đã được chuyển gen


người để chủ động cung cấp các cơ
quan thay thế cho các bệnh nhân bị
hỏng cơ quan.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố </b>


Gv khái quát lại nội dung bài. HS trả lời câu hỏi?


- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?


- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc trước bài 32.
Ngày dạy:


<b>Tiết 33: Công nghệ gen</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ
thuật gen.


- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.


- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HA
biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của cơng nghệ sinh học hiện đại và
vai trị của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.



*Trọng tâm: Ứng dụng công nghệ gen.
<b>II. Chuẩn bị tài liệu – Thiết bị dạy học.</b>
Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;
Tranh phóng to hình 32 SGK.


Hs độc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ</b>


- Công nghệ tế bào là gì? gồm những cơng đoạn thiết yếu nào?


- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính và nhân bản vơ tính?
<b>3. Dạy học bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Khái ni m k thu t gen v công ngh genệ ĩ ậ à ệ
Hoạt động của Thầy - trò Nọi dung kiến thức cần đạt
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và


trả lời câu hỏi:


<i>- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ</i>
<i>thuật gen?</i>


<i>- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ</i>
<i>yếu nào?</i>


<i>- Cơng nghệ gen là gì?</i>


- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ
huy tổng hợp prơtêin đã mã hố trong


đoạn ADN đó để chuyển sang phần
ứng dụng HS dễ hiểu.


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin
SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận
nhóm và trả lời.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Rút ra kết luận.


- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến
thức.


<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:


+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn,
virut.


+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.


+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen
được chuyển.


- Cơng nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: ng d ng công ngh genứ ụ ệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính
ứng dụng cơng nghệ gen có hiệu quả.


- u cầu HS đọc thơng tin mục 1 và trả lời
câu hỏi:


<i>- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là</i>
<i>gì?? VD?</i>


- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra
chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc
chữa bệnh đái đường ở người.


+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách
plasmit khỏi vi khuẩn.


+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá
insulin) của người và ADN plasmit ở
những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn
ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN
plasmit tạo ADN tái tổ hợp.


+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.
Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ
hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản
rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã
sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng
insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được
tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.


<i>- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế</i>
<i>nào? VD?</i>


- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật
biến đổi gen.


- ứng dụng công nghệ gen tạo động vật
biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?


- HD lắng nghe GV giới thiệu.


- HS nghiên cứu thông tin
- trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe GV giảng
- tiếp thu kiến thức.


HS đọc thông tin mục 2, 3
trả lời câu hỏi.


<i><b>Kết luận: </b></i>


1. Tạo ra các chủng VSV mới:


- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản
xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...)
với số lượng lớn và giá thành rẻ.


VD(SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng
suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.


VD(Sgk)


3. Tạo động vật biến đổi gen:


- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Khái ni m công ngh sinh h cệ ệ ọ


Hoạt động của Thầy – trò Nội dung kiến thức cần đạt
- Công nghệ sinh học là gì? gồm


những lĩnh vực nào?


<i>- Tại sao công nghệ sinh học là hướng</i>
<i>ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế</i>
<i>giới và ở Việt Nam?</i>


- HS nghiên cứu thông tin SGK mục
III để trả lời.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình
sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.



- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).


- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>


- yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ
sinh học.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “Em có biết”.


- Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập.
- Phân công tổ làm bảng tương ứng.


Ngày dạy:


<b>Tiết 34 : Bài đọc thêm</b>


<b>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến
trong chọn giống VSV và thực vật.


*Trọng tâm: Học sinh thảo luận về các phương pháp gây đột biến nhân tạo trong
chọn giống..



<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài.


Tư liệu về chọn giống, những thành tựu của sinh học.
Phiếu học tập.


Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>* Kiểm tra.</b>


Đột biến là gì ? Đột biến có ý nghiã như thế nào trong chọn giống?
<b>*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài đọc thêm.</b>


<i><b> Hoạt động 1: Thảo luận về phương pháp gây đột biến bằng tác nhân vật lí</b></i>


Hoạt động của thầy - trị Nội dung kiến thức cần đạt
-GV gọi học sinh trình bày về các


tác nhân vật lí dựa vào thơng tin bài
đọc thêm.


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
trả lời câu hỏi:


<i>- Tại sao các tia phóng xạ có khả</i>
<i>năng gây đột biến?</i>



<i>- Người ta sử dụng tia phóng xạ để</i>
<i>gây đột biến ở thực vật theo những</i>
<i>cách nào?</i>


<i>- Tại sao tia tử ngoại thường được</i>
<i>dùng để xử lí các đối tượng có kích</i>
<i>thước bé?</i>


<i>- Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt</i>
<i>cũng có khả năng gây đột biến? Sốc</i>
<i>nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến</i>
<i>nào?</i>


- HS nghiên cứu SGK, trao đổi
nhóm để trả lời.


<b>I.Gây đột biến nhân tạo bằng tác</b>
<b>nhân vật lí.</b>


1. Các tia phóng xạ:


- Các tia phóng xạ:gây đột biến gen,
đột biến NST.


2. Tia tử ngoại:


Dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây
đột biến gen.


3. Sốc nhiệt:



 đột biến số lượng NST


Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc biệt
cây họ cà).


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt.
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin SGK mục II và trả lời
câu hỏi:


<i>- Tại sao khi thấm vào tế bào,</i>
<i>một số hoá chất lại gây đột</i>
<i>biến gen? Trên cơ sở nào mà</i>
<i>người ta hi vọng có thể gây ra</i>
<i>những đột biến theo ý muốn?</i>
<i>- Tại sao dùng cơnxixin có thể</i>
<i>gây ra các thể đa bội?</i>


<i>- Người ta dùng tác nhân hoá</i>
<i>học để tạo ra các đột biến bằng</i>
<i>những phương pháp nào?</i>
- HS thảo luận trả lời câu hỏi


<b>II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân </b>
<b>hoá học.</b>


- Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU...) gây
đột biến gen:



- Dùng cônxixin tạo thể đa bội


- Phương pháp: ngâm hạt khô hay hạt đang
nảy mầm ở thời điểm nhất định vào dung
dịch hố chất có nồng độ thích hợp.


+ Tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ.


+ Quấn bơng tẩm hố chất vào đỉnh sinh
trưởng.


+ Cho hố chất tác động lên tinh hồn hoặc
buồng trứng.


<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.</b></i>


Hoạt động của Thầy – trò. Nội dung kiến thức cần đạt.
- GV định hướng: sử dụng đột


biến nhân tạo trong chọn giống
gồm:


+ Chọn giống VSV, chọn giống
cây trồng, chọn giống động vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:


<i>- Người ta sử dụng các thể đột</i>
<i>biến trong chọn giống VSV và</i>


<i>cây trồng theo hướng nào? Tại</i>
<i>sao?</i>


<i>- Tại sao người ta ít sử dụng</i>
<i>phương pháp gây đột biến</i>
<i>trong chọn giống vật nuôi?</i>
- HS nghiên cứu thông tin trao
đổi nhóm và trả lời.


<b>III.Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn</b>
<b>giống.</b>


1. Chọn giống VSV


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- 1 HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung và rút ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 4.</b></i><b> Củng cố- Luyện tập.</b>
<b>-</b> Gv khá quát nội dung bài.


- HS đọc và ghi nhớ phần kết luận trong SGK.


- Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như
thế nào? Nêu một vài thành tựu đó ?


<i><b>Hoạt động </b></i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Chuẩn bị bài ôn tập


****************************************************************



Ngày dạy:


<b>Tiết 35: Ôn tập học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh,
tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


<b> 3.Thái độ</b>: Giáo dục tinh thần học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị .</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị;


- Phim trong in nội dung từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
- Máy chiếu, bút dạ.


HS đọc trước nội dung bài ở nhà, ôn tập kiến thức liên quan
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>*Kiểm tra.</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>*Bài ơn:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hố kiến thức.</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và


yêu cầu:


+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội
dung.


+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1
đến 40.5


- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm
ghi kiến thức cơ bản.


- GV nhận xét, đánh giá giúp HS
hồn thiện kiến thức.


- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn
thành nội dung các bảng.


- Đại diện nhóm trình bày trên máy
chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.


B ng 40.1 – Tóm t t các quy lu t di truy nả ắ ậ ề


Tên quy


luật Nội dung Giải thích ý nghĩa


Phân li


Do sự phân li của cặp
nhân tố di truyền trong sự
hình thành giao tử chỉ
chứa một nhân tố trong
cặp.


Các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào
nhau.


- Phân li và tổ hợp
của cặp gen tương
ứng.


- Xác định


tính trội


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Phân li
độc lập


Phân li độc lập của các
cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh


giao tử.


F2 có tỉ lệ mỗi kiểu


hình bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng
hợp thành nó.


Tạo biến dị tổ
hợp.


Di truyền
liên kết


Các tính trạng do nhóm
nhóm gen liên kết quy
định được di truyền cùng
nhau.


Các gen liên kết cùng
phân li với NST
trong phân bào.


Tạo sự di
truyền ổn định
của cả nhóm
tính trạng có
lợi.


Di truyền


liên kết
với giới


tính


ở các loài giao phối tỉ lệ
đực; cái xấp xỉ 1:1


Phân li và tổ hợp của
cặp NST giới tính.


Điều khiển tỉ
lệ đực: cái
theo mục đích
sản xuất.


<i><b>Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST</b></i>


qua các kì trong nguyên phân v gi m phânà ả


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu


NST kép co ngắn,
đóng xoắn và đính
vào sợi thoi phân
bào ở tâm động.


NST kép co ngắn,


đóng xoắn. Cặp NST
kép tương đồng tiếp
hợp theo chiều dọc
và bắt chéo.


NST kép co ngắn lại
thấy rõ số lượng NST
kép (đơn bội).



giữa


Các NST kép co
ngắn cực đại và xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


Các NST kép xếp thành
1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào.


Kì sau



Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế
bào.


Các NST kép tương
đồng phân li độc lập
về 2 cực tế bào.


Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực tế bào.



cuối


Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với
số lượng bằng 2n
như ở tế bào mẹ.


Các NST kép nằm
gọn trong nhân với
số lượng n (kép)
bằng 1 nửa ở tế bào
mẹ.


Các NST đơn nằm gọn


trong nhân với số lượng
bằng n (NST đơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b> nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.</b></i>


Các quá


trình Bản chất ý nghĩa


Nguyên
phân


Giữ nguyên bộ NST, nghĩa
là 2 tế bào con được tạo ra
có 2n NST giống như mẹ.


Duy trì ổn định bộ NST trong sự
lớn lên của cơ thể và ở lồi sinh
snả vơ tính.


Giảm phân


Làm giảm số lượng NST đi
1 nửa, nghĩa là các tế bào
con được tạo ra có số lượng
NST (n) bằng 1/2 của tế bào
mẹ.


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu


tính và tạo ra nguồn biến dị tổ
hợp.


Thụ tinh


Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội
(n) thành bộ nhân lưỡng bội
(2n).


Góp phần duy trì ổn định bộ NST
qua các thế hệ ở lồi sinh sản hữu
tính và tạo ra nguồn biến dị tổ
hợp.


B ng 40.4 – C u trúc v ch c n ng c a ADN, ARN v prôtêinả ấ à ứ ă ủ à


Đại phân tử Cấu trúc Chức năng


ADN


- Chuỗi xoắn kép


- 4 loại nuclêôtit: A, T, G,
X


- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.


ARN



- Chuỗi xoắn đơn


- 4 loại nuclêôtit: A, U, G,
X


- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin


- Tham gia cấu trúc ribôxôm.


Prôtêin


- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.


- Cấu trúc các bộ phận tế bào,
enzim xúc tác quá trình trao đổi
chất, hoocmon điều hoà hoạt động
của các tuyến, vận chuyển, cung
cấp năng lượng.


B ng 40.5 – Các d ng ả ạ đột bi nế
Các loại đột


biến Khái niệm Các dạng đột biến


Đột biến gen


Những biến đổi trong cấu
trúc cấu ADN thường tại 1


điểm nào đó


Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1
cặp nuclêôtit.


Đột biến cấu
trúc NST


Những biến đổi trong cấu
trúc NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Đột biến số
lượng NST


Những biến đổi về số
lượng NST.


Dị bội thể và đa bội thể.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Câu h i ôn t pỏ ậ


Hoạt động của Thầy – trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2,


3, 4,5 SGK trang 117.


- Cho HS thảo luận toàn lớp.


- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả
lời câu hỏi.



- Nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>


- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các
nhóm.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.


****************************************************************


Ngày KT:


<b>Tiết 36 : Kiểm tra học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị.


-Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực
nhận thức, ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS để có phương pháp
giảng dạy cho phù hợp.


- Phát huy tính, tích cức, tự giác, thật thà của HS.


*Trọng tâm: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài và làm bài nghiêm túc.
<b>II.Chuẩn bị .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở nghiêm túc.
<b> </b><i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Học sinh làm bài kiểm tra.</b>


Gv phát đề cho học sinh và đọc lại để HS sốt lỗi ( nếu có ).


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Thu bài nhận xét</b>


GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>HDVN</b>


HS làm lại bài kiểm tra ra vở.


<b>Họ và tên:</b>...
<b>Lớp 9</b>....


<b>Điểm</b> <b>Lời phê của thầy cô giáo</b>


<b>Đề Bài</b>
<b>Phần I: Phần trắc nghiệm(4,5đ)</b>


<b>Câu 1:</b> Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.


2. Trội khơng hồn tồn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.


3.Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân


đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của
giao tử đực và cái.


6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.


7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN  prôtêin
là:


A – U; G – X; T – A; X – G.


8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.


<b>Câu 2:</b> Hãy sắp xếp các thành phần sau theo thứ tự khối lượng tăng dần:
ADN; mARN; gen; NST.


1 ; 2 ; 3 ; 4
<b>-Câu 3</b>: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:


“ Trình tự các ... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit
trong ... , thông tin qua ARN quy định trình tự các ... trong chuỗi
axit amin cấu thành ... và biểu hiện thành tính trạng.


<b>Phần II: Phần tự luận (5,5đ)</b>


<b>Câu 4(2đ)</b>: Thường biến là gì? Nêu sự khác nhau giữa thường biến và đột biến ?
<b>Câu 5 (3,5)</b>: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục)
do 1 gen kiểm sốt. Một cặp vợ chồng khơng biểu hiện bệnh sinh được 3 người
con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình


thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người
con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không
biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái
bình thường và một con trai mắc bệnh.


a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.
b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính khơng ? Tại sao?


<b>Đáp án – biểu điểm</b>
<b>Phần I: Phần trắc nghiệm.</b>


<b>Câu 1:</b> 1 – S 2- Đ 3- S 4- Đ


5- Đ 6- S 7- S 8- S (2 điểm).


<b>Câu 2:</b> 1. mARN 3. ADN


2. gen 4. NST (1 điểm)


<b>Câu 3:</b> 1- Nucêlôtit 2- ARN


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Phần II: Phần tự luận</b>


<b>Câu 4:</b>- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. (0,5đ)
- S khác nhau:ự


Thường biến Đột biến



+ Biến đổi ở kiểu hình( không
biến đổi vật chất di truyền
+ Không di truyền được
+ Xảy ra đồng loạt,


+Xác định được hướng biến
đổi


+ Thường có lợi cho sinh vật


+ Biến đổi vật chất di truyền.
+ Di truyền được cho thế hệ sau.
+ Xảy ra riêng rẽ,cá thể


+ Khơng định hướng


+ Thường có hại cho sinh vật


<b>0,5đ</b>
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>Câu 5</b>: Sơ đồ phả hệ của dịng họ trên. (2 điểm)


Khơng mắc bệnh
Mắc bệnh.


- P bình thường mà F1 biểu hiện bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.



(0,75 điểm)
- Bệnh chỉ xuất hiện ở nam chứng tỏ bệnh có liên quan đến giới tính. Gen gây
bệnh nằm trên NST X, khơng có trên Y.


(0,75 điểm)
Ngày dạy:


<b>Tiết 37: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN</b>
<b> VÀ DO GIAO PHỐI GẦN.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh hiểu và trình bày được ngun nhân thối hóa của tự thụ phấn bắt
buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên
trong chọn giống. Trình bày được phương pháp tạo dịng thuần ở cây giao phấn.
- Rèn kĩ năng quan sát,khả năng tư duy lí luận và kĩ năng hoạt động theo nhóm.
- Giáo dục tinh thần học tập, u thích bộ mơn.


*Trọng tâm: Ngun nhân của hiện tượng thối hóa.
<b>II. Chuẩn bị .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
Tư liệu về hiện tượng thốI hóa giống.


Hs đọc trước nội dung bài ở nhà và quan sát thực tế.
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


Phương pháp gây đọt biến nhân tạo bằng các tác nhân hóa học như thế nào?
<b>* Dạy học bài mới.</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hi n tệ ượng thối hố.


Hoạt động của Thầy – trị. Nội dung kiến thức cần đạt.
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


SGK mục I và trả lời câu hỏi?


<i>- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn</i>
<i>ở cây giao phấn biểu hiện như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu
hỏi, rút ra kết luận.


Gv cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ
hiện tượng thối hố ở ngơ do tự thụ
phấn.


- HS quan sát H 34.1 để thấy hiện
tượng thối hố ở ngơ.


VD: hồng xiêm, bưởi, vải thối hố
quả nhỏ, ít quả, khơng ngọt.


- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
<i>- Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả</i>
<i>gì ở sinh vật?</i>


- Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.



<b>I. Hiện tượng thoái hoá.</b>


1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở
cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế
tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu
hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây
và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết,
bộc lộ đặc điểm có hại.


2. Hiện tượng thối hố do giao phối gần
ở động vật:


- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là
sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1
cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái
của chúng.


- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái
hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và
phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm,
quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.


* Thối hóa là hiện tượng các thé hệ con
chauscos sức sơng kém dần, bộc lộ tính
trạng xấu, năng suất giảm.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Nguyên nhân c a hi n tủ ệ ượng thối hố.


Hoạt động của Thầy – trị. Nội dung kiến thức cần đạt.


- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu


thị thể đồng hợp.


- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
<i>- Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao</i>
<i>phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị</i>
<i>hợp biến đổi như thế nào?</i>


<i>- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và</i>


<b>II.Nguyên nhân của hiện tượng thoái </b>
<b>hoá</b><i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện</i>
<i>tượng thoái hoá?</i>


- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận
nhóm và trả lời.


- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.


- GV mở rộng thêm: ở một số loài động
vật, thực vật cặp gen đồng hợp khơng gây
hại nên khơng dẫn đến hiện tượng thối
hố  có thể tiến hành giao phối gần.


hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng
có hại, gây hiện tượng thối hố.



<i><b>Kết luận: </b></i>


Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động
vật gây ra hiện tượng thối hố vì tạo ra
cặp gen lặn đồng hợp gây hại.


<i><b>Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn </b></i>


v giao ph i c n huy t trong ch n gi ng.à ố ậ ế ọ ố


Hoạt động của Thầy – trò. Nội dung kiến thức cần đạt
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và


trả lời câu hỏi:


<i>- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao</i>
<i>phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá</i>
<i>nhưng những phương pháp này vẫn</i>
<i>được người ta sử dụng trong chọn</i>
<i>giống?</i>


- HS nghiên cứu SGK mục III và trả
lời câu hỏi.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


<b> III.Vai trò của phương pháp tự thụ </b>
<b>phấn và giao phối cận huyết trong </b>
<b>chọn giống.</b>



Dùng phương pháp này để củng cố và
duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo
dịng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra
đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát
hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần
thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu
thế lai.


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>


- Gv khái quát nội dung bài, khắc sâu kiến thức cần nhớ cho Hs.
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống.


Ngày dạy:


<b>Tiết 38: ƯU THẾ LAI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế
lai, lí do khơng dùng cơ thể lai để nhân giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để
tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.



*Trọng tâm: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
<b>II. Chuẩn bị .</b>


Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị .
- Tranh phóng to H 35 SGK.


- Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế.
Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy học.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
<b>* Dạy học bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai.</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và


đặt câu hỏi:


<i>- So sánh cây và bắp ngô của 2 dịng tự</i>
<i>thụ phấn với cây và bắp ngơ ở cơ thể lai</i>
<i>F1 trong H 35?</i>


- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều
cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt  Trả
lời.



- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết:
hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
<i>- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu</i>
<i>thế lai ở động vật và thực vật?</i>


- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội
dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế
lai và lấy VD.


- GV cung cấp thêm 1 số VD.


<b>I.Hiện tượng ưu thế lai.</b>


+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm


trội hơn cây bố mẹ.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai
F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ:


có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh, phát triển mạnh, chống chịu
tốt, năng suất cao hơn.


- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa
các dịng thuần có kiểu gen khác
nhau.



<i><b>Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai</b></i>


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK


và trả lời câu hỏi:


<i>- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế</i>
<i>lai thể hiện rõ nhất?</i>


<i>- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất</i>


<b>II.Nguyên nhân của hiện tượng ưu </b>
<b>thế lai</b>


+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có
lợi ở con lai F1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>ở F1 sau đó giảm dần qua các thế</i>
<i>hệ?</i>


- GV giúp HS rút ra kết luận.


<i>- Muốn duy trì ưu thế lai con người</i>
<i>đã làm gì?</i>


- HS nghiêncứu SGK, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi:


hợp giảm.



+ Nhân giống vơ tính.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Khi lai 2 dịng thuần có kiểu gen khác nhau,
ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các


cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính
trạng trội có lợi.


+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất)
do nhiều gen trội quy định.


- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế
lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này,
người ta dùng phương pháp nhân giống vơ
tính (giâm, ghép, chiết...).


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Các phương pháp t o u th laiạ ư ế


Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin


SGK, trả lời câu hỏi:


<i>- Con người đã tiến hành tạo ưu</i>
<i>thế lai ở cây trồng bằng phương</i>
<i>pháp nào?</i>



<i>- Nêu VD cụ thể?</i>


- HS nghiên cứu SGK mục III để
trả lờiđược các phương pháp.


- GV giải thích thêm về lai khác
thứ và lai khác dòng.


Lai khác dòng được sử dụng phổ
biến hơn.


<i>- Con người đã tiến hành tạo ưu</i>
<i>thế lai ở vật nuôi bằng phương</i>
<i>pháp nào?VD?</i>


- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
các giống vật nuôi.


<i>- Tại sao không dùng con lai F1 để</i>
<i>nhân giống?</i>


- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế
thường dùng con cái trong nước lai


<b>III.Các phương pháp tạo ưu thế lai.</b>
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi
cho giao phấn với nhau.


VD: ở ngơ lai (F1) có năng suất cao



hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.


- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng
hợp nhiều thứ của 1 loài.


VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai


giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất


cao (DT10 và chất lượng cao (OM80).


2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôI:
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật
ni bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau
rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

với con đực giống ngoại.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>


Gv kháiquát nội dung bài, khắc sâu kiến thức cần nhớ cho học sinh.
Hs Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
- Tìm hiểu các phương pháp chọn lọc được áp dụng trong chọn giống.



<b>Tiết 39: Bài đọc thêm:</b>


<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC</b>
Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích
hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp
chọn lọc này.


Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so
với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.


- Rèn kĩ năng tư duy lí luận,phân tích tổng hợp và hoạt động theo nhóm.
- Giáo dục tinh thần học tập u thích bộ mơn.


*Trọng tâm: Học sinh thảo luận về các phương pháp chọn lọc được thực hiện ở
địa phương.


<b>II. Chuẩn bị tài liệu </b>


- Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
- Một số tài liệu tham khảo.


<b>III.Hoạt động dạy - học.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ : </b>Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? Cho ví dụ ?Trình bày
ngun nhân của hiện tượng ưu thế lai.



<i><b>Hoạt động 1: Học sinh thảo luận về vai trò của chọn lọc trong chọn giống.</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Gv yêu cầu HS nghiên cứu
SGK mục I và trả lời câuhỏi:
<i>- Vai trò của chọn lọc trong chọn</i>
<i>giống?</i>


- HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Tránh thoái hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV giúp HS hoàn thiện kiến
thức.


GV giới thiệu 2 phương pháp
chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá
thể.


tạo ra nguồn biến dị.


Tuỳ theo mục tiêu chọn lọc, hình thức sinh sản
 lựa chọn phương pháp thích hợp.


<i><b> Kết luận: </b></i>


-Tạo giống tốt phục vụ sản xuất
-Củng cố giống đã bị thối hóa


- Kiểm tra giống được tạo ra từ phương pháp lai và gây đột biến


- Có 2 phương pháp: chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.


<i><b>Hoạt động 2:Thảo luận phân biệt: Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS nghiên cứu, thảo
luận : Phân biệt về chọn lọc hàng
loạt và chọn lọc cá thể.


HS nghiên cứu SGK , thảo luận nhóm
và hồn thành yêu cầu:


<i><b>Kết luận: </b></i>


Phương pháp chọn lọc Chọn lọc hàng loạt Chọn lọc cá thể
*Cách tiến hành:


*ưu điểm


* Nhược điểm:


-Từ giống khởi đầu chọn
các cây ưu tú, hạt của
chúng được chộn lẫn vào
nhau và gieo rồi so sánh
với giống khởi đầu và
giống đối chứng.


- Đơn giản, dễ làm, ít tốn


kém


- Chỉ dựa vào kiểu hình
nên dễ nhầm với thường
biến phát sinh do khí hậu
và địa hình, khơng kiểm
tra được kiểu gen.


- Phương pháp này thích
hợp với cây giao phấn,
cây tự thụ phấn và vật


-Từ giống khởi đầu,
chọng các cây ưu tú, hạt
của chúng được gieo
riêng rẽ thành từng dòng,
rồi so sánh chúng với
nhau và so sánh với
giống khởi đầu, giống
đối chứng.


- Phối hợp được chọn lọc
dựa trên kiểu hình với
kiểm tra, đánh giá kiểu
gen.


- Theo dõi công phu, khó
áp dụng rộng rãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

ni. tín





<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Thảo luận về các phương pháp chọn lọc đang thực hiện tại</b>
<b>địa phương</b>


Giáo viên cho học sinh thảo luận về các phương pháp chọn lọc đã và đang được
áp dụng ở địa phương.


Học sinh thảo luận .


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>
Gv kháI quát nội dung bài.


Hs làm bài tập sau ;


Trắc nghiệm bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (bài tập trắc nghiệm) hoặc cho HS trả lời
2 câu hỏi của SGK.


<i><b>Hoạt động 6:</b></i><b> Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 107.
- Nghiên cứu bài 37


Ngày dạy:


<b>Tiết 40 :Ngoại khố</b>


<b> Tìm hiểu về các giống cây trồng ở địa phương</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>



- Học sinh nắm được các giống cây trồng đang được trồng ở địa phương mình
- Trình bày được đặc điểm của mỗi giống.


- Rèn kỹ năng nghiên cứu thực tế.


*Trọng tâm: Tìm hiểu về các giống cây trồng ở địa phương
<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV: + Chuẩn bị tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung.
+ Bút dạ.


- HS: nghiên cứu về các giông cây trồng ở địa phương
Sưu tầm bao bì các giống cây trồng.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Các nhóm thảo luận hồn thành bảng


Tên giống cây trồng Đặc điểm


.<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Các nhóm trình bày phần thảo luận


<i><b>Hoạt động 4;</b></i><b> Củng cố – Luyện tập</b>


- Yêu cầu HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong chọn giống cây trồng.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>



- Về nhà tiếp tục tìm hiểu và hồn thành bảng.
- Chn bị bài thực hành.


Ngày dạy:


<b>Tiết 41: THỰC HÀNH</b>


<b>TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao
phấn.


- Củng cố lí thuyết về lai giống.


*Trọng tâm: HS sinh tập dượt thao tác giao phấn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa.


- Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây,
màu sắc, kích thước.


- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để
trồng cây.


- Băng đĩa hình về các thao tác giao phấn.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GV dùng đĩa băng hình.


Ho t ạ động 1: Tìm hi u các thao tác giao ph nể ấ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn
HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao
cách và các dụng cụ dùng trong giao
phấn.


- Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc
xem băng đĩa hình về công tác giao
phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi:
<i>- Trình bày các bước tiến hành giao</i>
<i>phấn ở cây giao phấn?</i>


- HS chú ý nghe và ghi chép.


- Các nhóm xem băng hình hoặc quan
sát tranh, chú ý các thao tác cắt, rắc
phấn, bao nilon ... trao đổi nhóm để
nêu được các thao tác. Rút ra kết luận.
- Vài HS nêu, nhận xét.


* Nội dung:


<i>Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, khơng</i>
q non hay già, các hoa khác cắt bỏ.



<i>Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ</i>


+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị.
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài.
+ Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng.


- Bước 3: Thụ phấn


+ Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị.
+ Bao nilông ghi ngày tháng.


Ho t ạ động 2: Báo cáo thu ho chạ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày
lạic các thao tác giao phấn trên mẫu
vật thật.


- GV nhận xét, đánh giá


- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu
hoạch.


- HS trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>
- GV nhận xét giờ thực hành.



- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngơ có năng suất nổi
tiếng ở Việt Nam và thế giới.


Ngày dạy:


<b>Tiết 42 : THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG</b>
<b>VẬT NI VÀ CÂY TRỒNG</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.


*Trọng tâm: Tìm hiểu thành tựu chọn giống ở địa phương
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114.
- Giấy khổ to, bút dạ.


- Kẻ bảng 39 SGK.


<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<b>* Kiểm tra .</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>* Tiến hành</b>



GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu
thành tựu chọn giống vật ni” hoặc “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”


Ho t ạ động 1: Tìm hi u th nh t u gi ng v t nuôi v cây tr ngể à ự ố ậ à ồ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS:


+Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành
tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
- GV giúp HS hồn hiện cơng việc.


- Các nhóm thực hiện:


+ 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to
theo chủ đề sao cho logic.


+ 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
Ho t ạ động 2: Báo cáo thu ho chạ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả
nhóm.



- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1
và 39.2.


- Mỗi nhóm báo cáo cần;
+ Treo tranh của mỗi nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết min.


+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh
dán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

thể trả lời thay.


<i><b>Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật ni</b></i>


ST


T Tên giống


Hướng dẫn sử


dụng Tính trạng nổi bật


1


Giống bị:


- Bị sữa Hà Lan
- Bị Sind



- Lấy sữa - Có khả năng chịu nóng.
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
2


Các giống lợn
- Lợn ỉ Móng Cái
- Lợn Bơcsai


- Lấy con giống
- Lấy thịt


- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
3


Các giống ga
- Gà Rôtri


- Gà Tam Hoàng Lấy thịt và trứng


- Tăng trong nhanh, đẻ nhiều
trứng.


4


Các giống vịt
- Vịt cỏ, vịt bầu
- Vịt kali cambet


Lấy thịt và trứng Dễ thích nghi, tăng trọng


nhanh, đẻ nhiều trứng.


5


Các giống cá
- Rơ phi đơn tính
- Chép lai


- Cá chim trắng


Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng
nhanh.


B ng 39.2 – Tính tr ng n i b t c a gi ng cây tr ngả ạ ổ ậ ủ ố ồ
ST


T


Tên giống Tính trạng nổi bật


1 Giống lúa:
- CR 203
- CM 2
- BIR 352


- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- Không cảm quang


2 Giống ngô


- Ngô lai LNV 4
- Ngơ lai LVN 20


- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đổ tốt


- Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
3 Giống cà chua:


- Cà chua Hồng Lan
- Cà chua P 375


- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố – Luyện tập.</b>
- GV nhận xét giờ thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


-Về nhà tiếp tục tìm hiểu các giống vật nuôi và cây trồng ở địa phương.
-Chuẩn bị bài : “Môi trường và các nhân tố sinh thái”


****************************************************************


<b>PHẦN II </b>

<b>: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>Chương 1- </b>

<b>Sinh vật và mơi trường</b>



<b>Tiết 43: MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>
Ngày dạy:



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường
sống của sinh vật.


- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.


*Trọng tâm: Môi trường sống của sinh vật
<b>II. Chuẩn bị .</b>


- Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


<b>*Kiểm tra : </b>Thu báo cáo thực hành


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Môi trường s ng c a sinh v tố ủ ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV viết sơ đồ lên bảng:
Thỏ rừng


Hỏi:


<i>- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng</i>
<i>của những yếu tố nào?</i>


- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo


nên mơi trường sống của thỏ.


<i>- Mơi trường sống là gì?</i>


<i>- Có mấy loại mơi trường chủ yếu?</i>
- GV nói rõ về mơi trường sinh thái.
- u cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại


- HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt
độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú
dữ vào mũi tên.


- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái
niệm môi trường sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

trong thiên nhiên và hoàn thành bảng
41.1.


và hoàn thành bảng 41.2.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của
sinh vật.


- Có 4 loại mơi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.


+ Môi trường trên mặt đất – khơng khí.


+ Mơi trường trong đất.


+ Mơi trường sinh vật.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Các nhân t sinh thái c a môi trố ủ ường


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>- Nhân tố sinh thái là gì?</i>


<i>- Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố</i>
<i>hữu sinh ?</i>


- GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh,
hữu sinh trong mơi trường sống của thỏ.
- u cầu HS hồn thành bảng 41.2 trang
119.


- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố
sinh thái.


- Phân tích những hoạt động của con
người.


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần
 SGK trang 120.


<i>- Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu</i>
<i>trên mặt đất thay đổi như thế nào?</i>



<i>- Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và</i>
<i>mùa đơng có gì khác nhau?</i>


<i>- Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>


- Yêu cầu:


<i>- Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố</i>
<i>sinh thái?</i>


- HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời.
- Quan sát môi trường sống của thỏ ở
mục I để nhận biết.


- Trao đổi nhóm hồn thành bảng 41.2.
+ Nhân tố vơ sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ
ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước...


+ Nhân tố con người.


- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình,
phântích tác động tích cực và tiêu cực của
con người.


- HS thảo luận nhóm, nêu được:


+ Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về
buổi trưa, giảm về chiều tối.



+ Mùa hè dài ngày hơn mùa đông.


+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ,
mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp.


<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh:


Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,


Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác
động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...


- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời
gian.


<i><b> Hoạt động 3</b></i>: Gi i h n sinh tháiớ ạ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
<i>- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát</i>
<i>triển ở nhiệt độ nào?</i>


<i>- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và</i>
<i>phát triển thuận lợi nhất?</i>


<i>- Tại sao trên 5o<sub>C và dưới 42</sub>o<sub>C thì cá rô</sub></i>


<i>phi sẽ chết?</i>


- GV rút ra kết luận: từ 5o<sub>C - 42</sub>o<sub>C là giới</sub>


hạn sinh thái của cá rô phi. 5o<sub>C là giới</sub>


hạn dưới, 42o<sub>C là giới hạn trên. 30</sub>o<sub>C là</sub>


điểm cực thuận.


- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam
chết ở nhiệt độ dưới 2o<sub> C và trên 44</sub>o<sub>C,</sub>


phát triển thuận lợi nhất ở 28o<sub>C.-? Giới</sub>


<i>hạn sinh thái là gì?</i>


<i>- Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi</i>
<i>lồi sinh vật?</i>


<i>- Cá rơ phi và cá chép lồi nào có giới</i>
<i>hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có</i>
<i>vùng phân bố rộng?</i>


- GV cho HS liên hệ:


Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố
sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản
xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng
đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông,


lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất
đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với
giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật


- HS quan sát H 41.2 để trả lời.
+ Từ 5o<sub>C tới 42</sub>o<sub>C.</sub>


+ 30o<sub>C</sub>


+ Vì quá giới hạn chịu đựng của cá.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.


- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

ni đó khơng?


VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ
bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền
Bắc cây không phát triển được.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố
sinh thái nhất định.


- Mỗi lồi, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái.
Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi.



<i><b>Hoạt động </b></i><b>4. Củng cố – Luyện tập.</b>


- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái
?-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?


<i><b>Hoạt động </b></i><b>5. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK


- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.


- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật.


<b>****************************************************************</b>
<b>Tiết 44: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


Ngày dạy: <b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm
hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với mơi trường.
*Trọng tâm: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
<b>II. Chuẩn bị .</b>


- Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK.


- Phim trong bảng 42.1 SGK, bảng 42.1 SGV.


- Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh.


- Thí nghiệm tính hướng sáng của cây xanh.


<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ .</b>


- Mơi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh
ảnh hưởng đến con người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b> Hoạt động 1</b></i>: nh hả ưởng c a ánh sáng lên ủ đờ ối s ng th c v tự ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV đặt vấn đề.


<i>- ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm</i>
<i>nào của thực vật?</i>


- GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn
niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so
sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và
cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS
thảo luận và hoàn thành bảng 42.1
- GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả
lớp quan sát.


- Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ
trên tranh, mẫu vật.


- GV chiếu kết quả đúng.



- HS nghiên cứu SGK trang 122
+ Quan sát H 42.1; 42.2.


- HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật.
- HS thảo luận nhóm, hồn thành bảng
42.1 vào phim trong.


B ng 42.1: nh hả ả ưởng c a ánh sáng t i hình thái v sinh lí c a câyủ ớ à ủ
Những đặc


điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng


Khi cây sống trong bóng râm,
dưới tán cây khác, trong nhà
Đặc điểm


hình thái
- Lá
- Thân


+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh
nhạt


+ Thân cây thấp, số cành cây
nhiều


+ Phiến lá lớn, màu xanh thẫm
+ Chiều cao của cây bị hạn chế
bởi chiều cao của tán cây phía
trên, của trần nhà.



Đặc điểm
sinh lí:
- Quang hợp


- Thốt hơi
nước


+ Cường độ quang hợp cao
trong điều kiện ánh sáng
mạnh.


+ Cây điều tiết thoát hơi nước
linh hoạt: thoát hơi nước tăng
trong điều kiện có ánh sáng
mạnh, thoát hơi nước giảm
khi cây thiếu nước.


+ Cây có khả năng quang hợp
trong điều kiện ánh sáng yếu,
quang hợp yếu trong điều kiện
ánh sáng mạnh.


+ Cây điều tiết thoát hơi nước
kém: thoát hơi nước tăng cao
trong điều kiện ánh sáng mạnh,
khi thiếu nước cây dễ bị héo.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.


<i>- ánh sáng có ảnh hưởng tới những</i>


<i>đặc điểm nào của thực vật?</i>


- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng
sáng của cây.


- HS rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>- Nhu cầu về ánh sáng của các lồi</i>
<i>cây có giống nhau không?</i>


<i>- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa</i>
<i>bóng mà em biết?</i>


<i>- Trong sản xuất nơng nghiệp, người</i>
<i>nơng dân ứng dụng điều này như thế</i>
<i>nào?</i>


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất
và tiết kiệm đất.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái,
sinh lí (quang hợp, hơ hấp, thốt hơi nước) của thực vật.


- Nhu cầu về ánh sáng của các lồi khơng giống nhau:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.



+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
<i><b>Hoạt động 2: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm SGK trang 123. Chọn khả
năng đúng


<i>- ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H</i>
<i>42.3, em hãy cho biết ánh sáng cịn có</i>
<i>vai trị gì với động vật? Kể tên những</i>
<i>động vật thường kiếm ăn vào ban</i>
<i>ngày, ban đêm?</i>


- GV thông báo thêm:


+ Gà thường đẻ trứng ban ngày


+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá
chép thường đẻ trứng sớm hơn.


<i>- Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về</i>
<i>ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?</i>
<i>- Trong chăn nuôi người ta có biện</i>
<i>pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều</i>


<i>trứng?</i>


- HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận
và chọn phương án đúng (phương án 3)
- HS trả lời câu hỏi.


- HS nêu.


- HS nghe GV nêu.


- HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của
ánh sáng.


+ Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều
trứng.


<i><b>Kết luận: </b></i>- ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:


+ Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển
trong không gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động
vật.


- Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2
nhóm động vật:


+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.


+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất


hay đáy biển.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Luyện tập .</b>


- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù
hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo,
xoài.


- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Đọc trước bài 43.


****************************************************************
Ngày dạy:


<b>Tiết 45 : ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM</b>
<b> LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm
môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.


*Trọng tâm: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.


<b>II. Chuẩn bị .</b>


- Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.


- Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật
chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô.


- Máy chiếu.


<b>III.Hoạt động dạy - học.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào lên đời sống của thực
vật ?cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD; chim cánh
cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được khơng ? Vì
sao?


GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế
nào?


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: nh hả ưởng c a nhi t ủ ệ độ lên đờ ối s ng sinh v tậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV đặt câu hỏi:


<i>- Trong chương trình sinh học ở lớp 6</i>
<i>em đã được học q trình quang hợp,</i>
<i>hơ hấp của cây chỉ diễn ra bình</i>


<i>thường ở nhiệt độ mơi trường như thế</i>
<i>nào?</i>


- GV bổ sung: ở nhiệt độ 25o<sub>C mọt bột</sub>


trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8o<sub>C</sub>


mọt bột ngừng ăn.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1;


VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo


luận nhóm và trả lời câu hỏi:


<i>- VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc</i>
<i>điểm nào của thực vật?</i>


<i>- VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc</i>
<i>điểm nào của thực vật?</i>


<i>- VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc</i>
<i>điểm nào của thực vật?</i>


<i>- Từ các kiến thức trên, em hãy cho</i>
<i>biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng</i>
<i>tới đặc điểm nào của sinh vật?</i>


<i>- Các sinh vật sống được ở nhiệt độ</i>
<i>nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi</i>


<i>với nhiệt độ khác nhau của mơi</i>
<i>trường? Đó là những nhóm nào?</i>


<i>- Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt</i>
<i>và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng</i>
<i>chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ</i>


- HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu
được:


+ Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ
20-30o<sub>C. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp</sub>


và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0o<sub>C)</sub>


hoặc quá cao (trên 40o<sub>C).</sub>


- HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến,
các HS khác bổ sung và nêu được:
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm
hình thái (mặt lá có tầng cutin dày,
chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm
sinh lí (rụng lá).


+ Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm
hình thái động vật (lơng dày, kích
thước lớn)


+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính
của động vật.



- HS khái quát kiến thức từ nội dung
trên và rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>môi trường? Tại sao?</i>


- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1
vào tấm trong.


- GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm
HS để HS nhận xét.


- GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1
SGK)


nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều
cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ,
da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da
khi cơ thể cần toả nhiệt.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của
sinh vật.


- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-o<sub>C. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh</sub>


vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:



+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.


<i><b>Hoạt động 2: ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật:
thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu
cầu HS:


- Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn
thành bảng 43.2 SGK.


- GV chiếu kết quả của 1 vài nhóm,
cho HS nhận xét.


<i>- Nêu đặc điểm thích nghi của các cây</i>
<i>ưa ẩm, cây chịu hạn?</i>


- GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô
hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút
nước tốt.


- GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch
nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu
cầu HS:


- Giới thiệu tên động vật, nơi sống và
hoàn thành tiếp bảng 43.2.



- HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi
sống và điền vào tấm trong kẻ theo
bảng 43.2.


- HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu
SGK trình bày được đặc điểm cây ưa
ẩm, cây chịu hạn SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho
HS nhận xét.


<i>- Nêu đặc điểm thích nghi của động</i>
<i>vật ưa ẩm và chịu hạn?</i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>- Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm</i>
<i>nào của thực vật, động vật?</i>


<i>- Có mấy nhóm động vật và thực vật</i>
<i>thích nghi với độ ẩm khác nhau?</i>


- HS quan sát tranh, nghiêncứu SGK và
nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm,
ưa khô SGK.


- HS trả lời và rút ra kết luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thía thích nghi


với mơi trường có độ ẩm khác nhau.


- Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm chịu hạn (SGK).
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm ưa khơ (SGK).


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố - Luyện tập.</b>


<b> </b>- Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và
sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?


- Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y.


Ngày dạy:


<b>Tiết 46 : ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>II. Chuẩn bị .</b>



- Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK.


- Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra câu 2, 3 SGK trang 129.
<b>* Bài mới .</b>


GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thơng, hổ đang
ngoạm con thỏ và hỏi:


- Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài?


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Quan h cùng lo iệ à


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả
lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài 
SGK:


<i>- Khi có gió bão, thực vật sống thành</i>
<i>nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?</i>
<i>- Trong thiên nhiên, động vật sống</i>
<i>thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc</i>
<i>loại quan hệ gì?</i>



- GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài
hình ảnh quan hệ hỗ trợ.


<i>- Số lượng các cá thể của lồi ở mức</i>
<i>độ nào thì giữa các cá thể cùng lồi có</i>
<i>quan hệ hỗ trợ? </i>


<i>- Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra</i>
<i>hiện tượng gì? Hậu quả ?</i>


- GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ
cạnh tranh.


- Yêu cầu HS làm bài tập  SGK
trang 131.


- GV nhận xét nhóm đúng, sai.


<i>- Sinh vật cùng lồi có mối quan hệ</i>
<i>với nhau với nhau như thế nào?</i>


<i>- Trong chăn nuôi, người ta đã lợi</i>
<i>dụng quan hệ hỗ trợ cùng lồi để làm</i>
<i>gì?</i>


- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm,
phát biểu, bổ sung và nêu được:


+ Khi gió bão, thực vật sống thành
nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi


của gió, làm cây khơng bị đổ, bị gãy.
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi
trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn
hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự
vệ tốt hơn  quan hệ hỗ trợ.


+ Số lượng cá thể trong loài phù hợp
điều kiện sống của môi trường.


+ Khi số lượng cá thể trong đàn vượt
quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh
tranh cùng lồi  1 số cá thể tách khỏi
nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở
thực vật.


+ ý đúng: câu 3.
+ HS rút ra kết luận.
+ HS liên hệ, nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>Kết luận: </b></i>- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành
nên nhóm cá thể.


- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:


+ Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.


+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn  1 số
tách khỏi nhóm.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Quan h khác lo iệ à



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
bảng 44, các mối quan hệ khác loài:
<i>- Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan</i>
<i>hệ giữa các loài?</i>


- Yêu càu HS làm bài tập  SGK
trang 132, quan sát H 44.2, 44.3.


<i>- Trong nông, lâm, con người lợi dụng</i>
<i>mối quan hệ giữa các lồi để làm gì?</i>
<i>Cho VD?</i>


- GV: đây là biện pháp sinh học, không
gây ô nhiễm môi trường.


- HS nghiên cứu bảng 44 SGK  tìm
hiểu các mối quan hệ khác lồi:


- Nêu được các mối quan hệ khác loài
trên tranh, ảnh.


+ Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi
khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
+ Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên
cành cây.


+ Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bị.


+ kí sinh: rận kí sinh trên trâu bị, giun
đũa kí sinh trong cơ thể người.


+ Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai
và hổ, cây nắp ấm và cơn trùng.


+ Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh
vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa,
kiến vống diệt sâu hại lá cây cam.


<i><b>Kết luận: </b></i>- Bảng 44 SGK trang 132.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố - Luyện tập.</b>
-HS đọc ghi nhớ


- GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và
HS hoàn thành nội dung.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

****************************************************************
Ngày dạy:


<b>Tiết 47: THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA </b>
<b>MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng
và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
* Trọng tâm: HS thực hành


<b>II. Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.</b>
- Dụng cụ:


+ Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
+ Giấy kẻ li, bút chì.


+ Vợt bắt cơn trùng, lọ, túi nilơng đựng động vật.


+ Băng hình về đời sống động vật, thực vật – tác động tiêu cực, tích cực của con
người đến môi trường của sinh vật.


+ Tranh mẫu lá cây.


<b>III. Tổ chức thực hành.</b>


<b>* </b> GV cho HS xem băng hình tại lớp.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Trước khi xem băng hình, GV cho


HS kẻ bảng 45.1 vào vở, thay tên bảng
là “Các loại sinh vật sống trong mơi
trường”


- GVbật băng hình 2 – 3 lần.


- GV lưu ý HS nếu không biét tên sinh
vật trong băng thì GV phải thơng báo
(có thể theo họ, bộ).


- GV dùng băng đĩa hình và nêu câu
hỏi:


<i>- Em đã quan sát được những sinh vật</i>
<i>nào? số lượng như thế nào?</i>


<i>- Theo em có những mơi trường sống</i>
<i>nào trong đoạn băng trên? Mơi trường</i>
<i>nào có số lượng sinh vật nhiều nhất?</i>


- Cá nhân kẻ bảng 45.1
- Quan sát băng hình.


- Chú ý các nội dung trong bảng và
hoàn thành nội dung.


- HS trao đổi nhóm, thống nhát ý kiến
trả lời:


+ Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác


bổ sung: mơi trường có điều kiện về
ánh sáng, nhiệt độ... thì số lượng sinh
vật nhiều, số lồi phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>Mơi trường nào có số lượng sinh vật ít</i>
<i>nhất? Vì sao?</i>


lượng ít hơn.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hi u nh hể ả ưởng c a ánh sáng t i hình thái lá câyủ ớ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở
- GV cho HS xem tiếp băng hình về
thế giới thực vật.


- GV lưu ý: dùng băng hình ở những
loại lá có những đặc điểm theo yêu cầu
để HS quan sát kĩ hơn.


- GV nêu câu hỏi sau khi HS xem băng
xong:


<i>- Từ những đặc điểm của phiến lá, em</i>
<i>hãy cho biết lá cây quan sát được là</i>
<i>loại lá cây nào? (ưa sáng, ưa bóng...)</i>
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của
cá nhân và nhóm sau khi hồn thành
bảng (nội dung 1 và 2).



- Cá nhân kẻ bảng 45.2, quan sát băng
hình.


- Hồn thành các nội dung trong bảng
45.2 (lưu ý các cột 2, 3, 4).


- HS thảo luận nhóm kết hợp với điều
gợi ý SGK (trang 137)  điền kết quả
vào cột 5 (bảng 45.2).


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Tìm hi u môi trể ường s ng c a ố ủ động v tậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS xem băng về thế giới
động vật (lưu ý GV đã lựa chọn kĩ nội
dung)


- GV nêu câu hỏi:


<i>- Em đã quan sát được những loài</i>
<i>động vật nào?</i>


- Lưu ý: yêu cầu HS điền thêm vào
bảng 45.3 một số sinh vật gần gũi với
đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi...


- GV đánh giá hoạt động của HS


- GV cho HS xem đoạn băng về tác
động tiêu cực, tích cực của con người
tới thiên nhiên và nêu câu hỏi:


<i>- Em có suy nghĩ gì sau khi xem đoạn</i>
<i>băng trên?</i>


<i>- Bản thân em sẽ làm gì để góp phần</i>
<i>bảo vệ thiên nhiên (cụ thể là đối với</i>
<i>động vật, thực vật)</i>


- HS kẻ bảng 45.3 vào vở.


- Xem băng hình, lưu ý đặc điểm của
động vật đó thích nghi với môi trường
như thế nào.


- Tiếp tục thảo luận nội dung câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS suy nghĩ trả lời theo ý kiến của
bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố - Luyện tập.</b>
- GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.


- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 2 tiết thực hành.



<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật.


****************************************************************
Ngày dạy:


<b>Tiết 48: THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA </b>
<b>MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng
và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
*Trọng tâm : HS thực hành


<b>II. Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.</b>
- Dụng cụ:


+ Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
+ Giấy kẻ li, bút chì.


+ Vợt bắt cơn trùng, lọ, túi nilơng đựng động vật.


+ Băng hình về đời sống động vật, thực vật – tác động tiêu cực, tích cực của con


người đến mơi trường của sinh vật.


+ Tranh mẫu lá cây.
<b>III. Tổ chức thực hành</b>


GV cho HS xem băng hình tại lớp.


<i><b> Hoạt động 1</b></i>: Tìm hi u môi trể ường s ng c a sinh v tố ủ ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Trước khi xem băng hình, GV cho
HS kẻ bảng 45.1 vào vở, thay tên bảng
là “Các loại sinh vật sống trong mơi
trường”


- GVbật băng hình 2 – 3 lần.


- GV lưu ý HS nếu không biét tên sinh


- Cá nhân kẻ bảng 45.1
- Quan sát băng hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

vật trong băng thì GV phải thơng báo
(có thể theo họ, bộ).


- GV dùng băng đĩa hình và nêu câu
hỏi:


<i>- Em đã quan sát được những sinh vật</i>


<i>nào? số lượng như thế nào?</i>


<i>- Theo em có những mơi trường sống</i>
<i>nào trong đoạn băng trên? Mơi trường</i>
<i>nào có số lượng sinh vật nhiều nhất?</i>
<i>Mơi trường nào có số lượng sinh vật ít</i>
<i>nhất? Vì sao?</i>


hồn thành nội dung.


- HS trao đổi nhóm, thống nhát ý kiến
trả lời:


+ Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác
bổ sung: mơi trường có điều kiện về
ánh sáng, nhiệt độ... thì số lượng sinh
vật nhiều, số lồi phong phú.


+ Mơi trường sống có điều kiện sống
khơng thuận lợi thì sinh vật có số
lượng ít hơn.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hi u nh hể ả ưởng c a ánh sáng t i hình thái lá câyủ ớ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở
- GV cho HS xem tiếp băng hình về
thế giới thực vật.



- GV lưu ý: dùng băng hình ở những
loại lá có những đặc điểm theo yêu cầu
để HS quan sát kĩ hơn.


- GV nêu câu hỏi sau khi HS xem băng
xong:


<i>- Từ những đặc điểm của phiến lá, em</i>
<i>hãy cho biết lá cây quan sát được là</i>
<i>loại lá cây nào? (ưa sáng, ưa bóng...)</i>
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của
cá nhân và nhóm sau khi hồn thành
bảng (nội dung 1 và 2).


- Cá nhân kẻ bảng 45.2, quan sát băng
hình.


- Hồn thành các nội dung trong bảng
45.2 (lưu ý các cột 2, 3, 4).


- HS thảo luận nhóm kết hợp với điều
gợi ý SGK (trang 137)  điền kết quả
vào cột 5 (bảng 45.2).


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Tìm hi u mơi trể ường s ng c a ố ủ động v tậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV cho HS xem băng về thế giới
động vật (lưu ý GV đã lựa chọn kĩ nội
dung)


- GV nêu câu hỏi:


<i>- Em đã quan sát được những loài</i>
<i>động vật nào?</i>


- Lưu ý: yêu cầu HS điền thêm vào
bảng 45.3 một số sinh vật gần gũi với
đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi...


- HS kẻ bảng 45.3 vào vở.


- Xem băng hình, lưu ý đặc điểm của
động vật đó thích nghi với mơi trường
như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- GV đánh giá hoạt động của HS


- GV cho HS xem đoạn băng về tác
động tiêu cực, tích cực của con người
tới thiên nhiên và nêu câu hỏi:


<i>- Em có suy nghĩ gì sau khi xem đoạn</i>
<i>băng trên?</i>


<i>- Bản thân em sẽ làm gì để góp phần</i>


<i>bảo vệ thiên nhiên (cụ thể là đối với</i>
<i>động vật, thực vật)</i>


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS suy nghĩ trả lời theo ý kiến của
bản thân.


- Liên hệ thực tế đó là mơi trường nơi
đang sống, trường học.


<i><b>Hoạt động </b></i><b>4. Củng cố - Luyện tập.</b>
- GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.


- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 2 tiết thực hành.


<i><b>Hoạt động </b></i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vậ<b>t.</b>


<b>Chương II : HỆ SINH THÁI</b>


<b> Tiết 49: QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu. </b>


- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.



- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực
tiễn của nó.


*Trọng tâm:Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
<b>II. Chuẩn bị .</b>


- Tranh phóng to hình 47 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<b>* Kiểm tra:Thu bài thực hành</b>
<b> *Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Th n o l m t qu n th sinh v tế à à ộ ầ ể ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa,
đàn bò, bụi tre, rừng dừa...


- GV thông báo rằng chúng được gọi là
1 quần thể.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
<i>- Thế nào là 1 quần thể sinh vật?</i>
- GV lưu ý HS những cụm từ:
+ Các cá thể cùng loài .


+ Cùng sống trong khoảng khơng gian
nhất định.



+ Có khả năng giao phối.


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1:
đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng
những VD về quần thể sinh vật và
không phải quần thể sinh vật.


- GV nhận xét, thông báo kết quả đúng
và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể
khác mà em biết.


- GV cho HS nhận biết thêm VD quần
thể khác: các con voi sống trong vườn
bách thú, các cá thể tôm sống trong
đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm
châu phi ...


- HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả
lời câu hỏi.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ VD 1, 3, 4 không phải là quần thể.
+ VD 2, 5 là quần thể sinh vật.


+ Chim trong rừng, các cá thể sống


trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá
mè trắng, cá chép, cá rô phi...


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng
không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành
những thế hệ mới.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Nh ng ữ đặc tr ng c b n c a qu n thư ơ ả ủ ầ ể


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>- Các quần thể trong 1 loài phân biệt</i>
<i>nhau ở những dấu hiệu nào?</i>


- HS nghiêncứu SGK nêu được:


+ Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi,
mật độ quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>- Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định</i>
<i>tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này</i>
<i>cho phép ta biết được điều gì?</i>


<i>- Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào?</i>
<i>Cho VD ?</i>


<i>- Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều</i>
<i>này như thế nào?</i>



- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát
bảng 47.2 và trả lời câu hỏi:


<i>- Trong quần thể có những nhóm tuổi</i>
<i>nào?</i>


<i>- Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?</i>


- GV u cầu HS đọc tiếp thơng tin SGK,
quan sát H 47 và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi?</i>


<i>- Mật độ quần thể là gì?</i>


- GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể
tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong
quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng
khối lượng...


<i>- Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong</i>
<i>quần thể? Cho VD?</i>


<i>- Trong sản xuất nông nghiệp cần có</i>
<i>biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp?</i>
<i>- Trong các đặc trưng của quần thể, đặc</i>
<i>trưng nào cơ bản nhất? Vì sao?</i>


nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận.


+ Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai
đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn
trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn
trưởng thành.


+ Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy
tiềm năng sinh sản của quần thể.


+ Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.


- HS trao đổi nhóm, nêu được:


+ Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ
lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể
tăng nhanh.


+ Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung
bình), tỉ lệ sinh khơng cao, vừa phải (tỉ lệ
sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn
định (khơng tăng, khơng giảm).


+ Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp,
nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm
tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần.
- HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời
câu hỏi.


- HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và
trả lời câu hỏi:



- Rút ra kết luận.


+ Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá
thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy
đủ.


+ Mật độ quyết định các đặc trưng khác
vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp
nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử
vong, trạng thái cân bằng của quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

1. Tỉ lệ giới tính


- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.


- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tit, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng
đều giữa cá thể đực và cái.


- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi


- Bảng 47.2.


- Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
3. Mật độ quần thể


- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích
hay thể tích.


- Mật độ quần thể khơng cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc


vào chu kì sống của sinh vật.


<i><b>Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
mục  SGK trang 141.


- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến
động số lượng cá thể sinh vật tại địa
phương.


- GV đặt câu hỏi:


<i>- Những nhân tố nào của môi trường đã</i>
<i>ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong</i>
<i>quần thể?</i>


<i>- Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ</i>
<i>cân bằng như thế nào?</i>


- HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ
sung kiến thức, nêu được:


+ Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi
sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao
+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa
mưa.



+ Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất
hiện nhiều vào mùa gặt lúa.


- HS khái quát từ VD trên và rút ra kết
luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh
tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về
mức độ cân bằng.


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>. Củng cố - Luyện tập.</b>
Cho HS trả lời câuhỏi 1, 2 SGK.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 2 vào vở.


<b>****************************************************************</b>
<b>Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI</b>


Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan
đến vấn đề dân số.


- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi


người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.


*Trọng tâm: Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
<b>II. Chuẩn bị .</b>


- Tranh phóng to H 48, 47 SGK.
- Giấy trong kẻ sẵn bảng 48.1; 48.2.


- Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


- Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
<b>3. Bài mới</b>


GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD.
Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và
khác với quần thể sinh vật khác?


<i><b>Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người</b></i>


v i các qu n th sinh v t khácớ ầ ể ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho


HS nhận xét.


- GV nhận xét và thông báo đáp án.
<i>- Quần thể người có đặc điểm nào</i>
<i>giống với các đặc điểm của quần thể</i>
<i>sinh vật khác?</i>


- GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh
hưởng đến mức tăng giảm dân số từng
thời kì, đến sự phân công lao động ...
(như SGV).


<i>- Quần thể người khác với quần thể</i>
<i>sinh vật khác ở những đặc trưng nào?</i>
<i>do đâu có sự khác nhau đó?</i>


hồn thành bảng 48.1 vào phim trong.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và
rút ra kết luận.


- HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận
xét và rút ra kết luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>


<i><b>-</b></i> Quần thể người có đặc trưng sinh học chư những quần thể sinh vật khác, đó là
đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.



- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những
đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế...


- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự
điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
<i>- Trong quần thể người, nhóm tuổi</i>
<i>được phân chia như thế nào?</i>


- GV giới thiệu tháp dân số H 48.
<i>- Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như</i>
<i>cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể</i>
<i>người và quần thể sinh vật có đặc</i>
<i>điểm nào giống và khác nhau?</i>


(Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS
so sánh).


- HS nghiên cứu SGK, nêu được 3
nhóm tuổi và rút ra kết luận.


- HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích.
- HS trao đổi nhóm và nêu được:



+ Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng
hình tháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
bảng 48.2


- GV chiếu kết quả 1 số nhóm, cho HS
nhận xét.


- GV nhận xét kết quả, phân tích các H
48.2 a, b, c như SGV.


<i>- Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có</i>
<i>dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng</i>
<i>tháp dân số già?</i>


<i>- Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp</i>
<i>nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là</i>
<i>tháp dân số già?</i>


- GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí
già nhất trên thế giới là Nhật Bản với
người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số,
Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà
Lan 33,2%.


Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn
đấu năm 2050 là nước có dân số già.
- GV rút ra kết luận.



<i>- Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể</i>
<i>người có ý nghĩa gì?</i>


số lượng).


- HS nghiên cứu kĩ bảng 48.


+ Đọc chú thchs, trao đổi nhóm và
hồn thành bảng 48 vào phim trong.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.


- Dựa vào bảng 48.2 HS nêu được:
+ Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ
em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử
vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng
trưởng dân số cao.


+ Nước có dạng tháp dấnố già có tỉ lệ
trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người
già nhiều.


+ Tháp a, b: dân số trẻ
+ Tháp c: dân số già.


+ Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch
điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù
hợp.


<i><b>Kết luận: </b></i>



- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:


+ Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tit.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

+ Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều và
đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp.


+ Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng
đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.


<i><b>Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
<i>- Phân biệt tăng dân số tự nhiên với</i>
<i>tăng dân số thực?</i>


- GV phân tích thêm về hiện tượng
người di cư chuyển đi và đến gây tăng
dân số.


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK
trang 145.


- GV nhận xét và đặt câu hỏi:


<i>- Sự tăng dân số có liên quan như thế</i>
<i>nào đến chất lượng cuộc sống?</i>



<i>- ở Việt Nam đã có biện pháp gì để</i>
<i>giảm sự gia tăng dân số và nâng cao</i>
<i>chất lượng cuộc sống?</i>


- GV giới thiệu tình hình tăng dân số ở
Việt Nam (SGK trang 134).


- Cho HS thảo luận và rút ra nhận xét.
<i>- Những đặc điểm nào ở quần thể</i>
<i>người có ảnh hưởng lớn tới chất lượng</i>
<i>cuộc sống của mỗi con người và các</i>
<i>chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc</i>
<i>gia?</i>


<i>- Em hãy trình bày những hiểu biết</i>
<i>của mình về quần thể người, dân số và</i>
<i>phát triển xã hội?</i>


- HS nghiên cứu 3 dòng đầu SGK trang
145 để trả lời:


- HS trao đổi nhóm, liên hệ thực tế và
hồn thành bài tập.


- Đại diện nhóm trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


+ Lựa chọn a, b, c, d, e, f, g.
+ Thực hiện pháp lệnh dân số.


+ Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô.
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.


- HS thảo luận,trả lời và rút ra kết
luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử
vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn nước uống, ô nhiễm môi
trường, tăng chặt phá từng và các tài nguyên khác.


- Hiện nay Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo
chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mỗi con sinh ra
phải phù hợp với khả năng ni dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hồ
với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường đất nước.


=> Những đặc trưng và tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân
số ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, con người và chính sách kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia.


<i><b>Hoạt động 4. </b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b>. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.



- Ơn lại bài quần thể.
- Đọc trước bài 49.


<b>Tiết 51: QUẦN XÃ SINH VẬT</b>
Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quâax với quần thể.
- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.


- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi
quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác
động của con người gây nên.


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.


*Trọng tâm: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật
<b>II. Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Đĩa hình hoặc băng hình về hoạt động của 1 quần xã hoặc ảnh về quần xã:
quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên...


<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào?
- ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?



<b> *Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật?</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về
quần xã.


<i>- Cho biết rừng mưa nhiệt đới có</i>
<i>những quần thể nào?</i>


<i>- Rừng ngập mặn ven biển có những</i>
<i>quần thể nào?</i>


<i>- Trong 1 cái ao tự nhiên có những</i>
<i>quần thể nào?</i>


<i>- Các quần thể trong quần xã có quan</i>
<i>hệ với nhau như thế nào?</i>


- GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được
gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì?
- Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần
xã?


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
<i>- Quần xã sinh vật khác quần thể sinh</i>
<i>vật như thế nào?</i>



- HS quan sát tranh và nêu được:


+ Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa
bóng, cây leo...


+ Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá
chim, ..và cây.


+ Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau
muống...


Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá
diếc...


+ Quan hệ cùng loài, khác loài.


- HS khái quát kiến thức thành khái
niệm.


- HS lấy thêm VD.


- HS thảo luận nhóm và trình bày.


Phân bi t qu n xã v qu n th :ệ ầ à ầ ể


Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật


- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng thấp



- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan
hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh
sản và di truyền.


- Gồm nhiều quần thể.
- Độ đa dạng cao.


- Mối quan hệ giữa các quần thể là
quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ
dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau,
cùng sống trong một khơng gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết,
gắn bó với nhau.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Nh ng d u hi u i n hình c a m t qu n xãữ ấ ệ đ ể ủ ộ ầ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK mục II trang 147 và trả lời câu
hỏi:


<i>- Trình bày đặc điểm cơ bản của 1</i>
<i>quần xã sinh vật.</i>


- Nghiên cứu bảng 49 cho biết:


<i>- Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau</i>
<i>căn bản ở điểm nào?</i>



- GV bổ sung: số lồi đa dạng thì số
lượng cá thể mỗi loài giảm đi và
ngược lại số lượng lồi thấp thì số cá
thể của mỗi lồi cao.


- GV cho HS quan sát tranh quần xã
rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng
thông phương Bắc.


<i>- Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ</i>
<i>bản về số lượng loài, số lượng cá thể</i>
<i>của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt</i>
<i>đới và quần xã rừng thông phương</i>
<i>Bắc.</i>


<i>- Thế nào là độ thường gặp?</i>
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: lồi ngẫu nhiên
25 < C < 50%: lồi ít gặp.


? Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu
thế và loài đặc trưng khác nhau căn
bản ở điểm nào?


- GV lấy VD: thực vật có hạt là quân
thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên
cạn.Quần thể cây cọ đặc trưng cho
quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá
trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế



- HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II
SGK trang 147 nêu được câu trả lời và
rút ra kết luận.


- HS trao đổi nhóm, nêu được:


+ Độ đa dạng nói về số lượng lồi
trong quần xã.


+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có
trong mỗi lồi.


+ Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng
cao nhưng số lượng cá thể mỗi lồi rất
ít. Quần xã rừng thơng phương Bắc số
lượng cá thể nhiều nhưng số lồi ít.
+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

trong quần xã ao hồ.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng,
độ nhiều, độ thường gặp.


+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài
đặc trưng.



<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Quan h gi a ngo i c nh v qu n xãệ ữ ạ ả à ầ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV giảng giải quan hệ giữa ngoại
cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp
các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với
các quần thể.


- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK
và trả lời câu hỏi:


<i>VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh</i>
<i>hưởng đến quần xã như thế nào?</i>
<i>VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh</i>
<i>hưởng đến quần xã như thế nào ?</i>
- GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về
ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã,
đặc biệt là về số lượng?


- GV đặt vấn đề:


+ Nếu cây phát triển mạnh  sâu ăn lá
cây tăng về số lượng vì có nhiều thức
ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn
không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức
là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm
cây lại phát triển.


- GV: Số lượng cá thể của quần thể


này bị số lượng cá thể của quần thể
khác khống chế, hiện tượng này gọi là
hiện tượng khống chế sinh học.


- Từ VD<i>1 và VD2: ? Điều kiện ngoại</i>
<i>cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến</i>
<i>quần xã sinh vật?</i>


<i>- ý nghĩa sinh học của hiện tượng</i>
<i>khống chế sinh học?</i>


+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì
mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động
theo chu kì.


+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát
triển làm cho động vật cũng phát triển.
Số lượng loài động vật này khống chế
số lượng của loài khác.


- HS kể thêm VD.


- HS lăng nghe và tiếp thu kiến thức.


- HS khái quát kiến thức và rút ra kết
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

( Nếu HS không nêu được, GV bổ
sung)



<i>- Trong thực tế người ta sử dụng</i>
<i>khống chế sinh học như thế nào?</i>


- GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu
diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt
chuột.


luận.


+ Khống chế sinh học là cơ sở khoa
học cho biện pháp đấu tranh sinh học,
để tăng hay giảm số lượng 1 lồi nào
đó theo hướng có lợi cho con người,
đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên
nhiên.


<i><b>Kết luận: </b></i>- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên
sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa.


- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số
lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.


- Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh
vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo
nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>


<b>- Điền từ thích hợp vào ơ trống để phân biệt quần xã và quần thể:</b>



Đặc điểm Quần thể Quần xã


1. Là tập hợp
2. Độ đa dạng


3. Hiện tượng khống chế
sinh học


- Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b>Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Lấy thêm VD về quần xã.


****************************************************************
<b>Tiết 52: HỆ SINH THÁI</b>


Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong
thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.


*Trọng tâm:Khái niệm hệ sinh thái
<b>II. Chuẩn bị </b>



- Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.


- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình (nếu có đĩa hình về hệ
sinh thái thì rất tốt).


<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế
nào?


<b>* Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Th n o l m t h sinh thái?ế à à ộ ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu
thơng tin SGK và trả lời câu hỏi:
<i>- Hệ sinh thái là gì?</i>


- Chiếu H 50. u cầu HS thảo luận
nhóm, làm bài tập SGK trang 150
trong 2 phút.


<i>- Những nhân tố vơ sinh và hữu sinh</i>
<i>có thể có trong hệ sinh thái rừng?</i>


<i>- Lá và cây mục là thức ăn của những</i>
<i>sinh vật nào?</i>



- GV: lá và cành cây mục là những
nhân tố vơ sinh.


<i>- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối</i>
<i>với đời sống động vật rừng?</i>


<i>- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào tới thực vật?</i>


- HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiênc ứu
thông tin SGK nêu được khái niệm và
rút ra kết luận.


- 1 HS đọc lại.


- 1 HS lên bảng viết.


+ Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục,
nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm...


+ Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ,
cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ,
VSV...


- HS trả lời câu hỏi:


+ Lá và cành cây mục là thức ăn của
các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm,
giun đất...



+ Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở,
nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn
hoà.... cho động vật sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết</i>
<i>các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ</i>
<i>xảy ra? Tại sao?</i>


<i>- Vậy em có nhận xét gì về mối quan</i>
<i>hệ giữa các lồi sinh vật với nhân tố</i>
<i>vơ sinh của mơi trường?-? Một hệ sinh</i>
<i>thái hồn chỉnh có các thành phần chủ</i>
<i>yếu nào?</i>


- GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh
vật cung cấp): ngồi thực vật cịn có
nấm, tảo.


- u cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời:


<i>- Các thành phần của hệ sinh thái có</i>
<i>mối quan hệ với nhau như thế nào?</i>


- GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là
sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn
sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu
thụ bậc 2....



- GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành
phần của hệ sinh thái có mối quan hệ
gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là
quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1
chu trình khép kín đồng thời trong hệ
sinh thái số lượng các lồi ln khống
chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ
thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
GV đưa ra sơ đồ mơ hình.


- GV cho HS nhắc lại:


<i>- Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái?</i>
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng: Ruộng lúa là:
a. 1 quần thể


+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở,
nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn
nước, khí hậu khơ hạn... động vật sẽ
chết hoặc phải di cư đi nơi khác.


- HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân
tích, đọc SGK và rút ra kết luận.


- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung và rút ra kết luận.


+ Môi trường với các nhân tố vô sinh
đã ảnh hưởng đến đời sống động vật,


thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát
triển của chúng.


+ Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ
tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn
cho động vật (sinh vật dị dưỡng).


- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.




- Chọn c: Hệ sinh thái.
VSV


Thực vật Động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

b. 1 quần xã
c. 1 hệ sinh thái
d. Cả a, b, c


- Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái
mà HS biết.


- GV chiếu 1 vài hình ảnh về hệ sinh
thái.


<i>- Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào</i>
<i>là thường xuyên và quan trọng nhất?</i>
a. Quan hệ giới tính



b. Quan hệ nơi ở


c. Quan hệ dinh dưỡng


d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn.
- GV: quan hệ dinh dưỡng được thể
hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.


- Đáp án c.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với
nhân tố vơ sinh của mơi trường 1 hệ thống hồn chỉnh và tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hồn chỉnh gồm các thành phần:


+ Nhân tố vơ sinh


+ Nhân tố hữu sinh: Sinh vật sản xuất


Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3...
Sinh vật phân huỷ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Chu i th c n v lỗ ứ ă à ưới th c nứ ă


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ
sinh thái, các loài sinh vật có mối quan


hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1
số chuỗi thức ăn).


- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:


<i>- Thức ăn của chuột là gì? động vật</i>
<i>nào ăn thịt chuột?</i>


<i>- Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào</i>
<i>ăn thịt sâu?</i>


<i>- Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào</i>
<i>ăn thịt cầy?</i>


(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

vật).


- Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy
thức ăn.


- GV trong chuỗi thức ăn, mỗi lồi
sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét
gì về mối quan hệ giữa một mắt xích
với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau
trong chuỗi thức ăn?


- Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào
chỗ trống trong câu sau SGK.



<i>- Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD</i>
<i>về chuỗi thức ăn?</i>


- GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều
thành phần sinh vật tiêu thụ.


- GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết
bảng để khai thác


<i>- Cho biết sâu ăn lá tham gia vào</i>
<i>chuỗi thức ăn nào?</i>


<i>- Cho biết chuột tham gia vào chuỗi</i>
<i>thức ăn nào?</i>


<i>- Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức</i>
<i>ăn nào?</i>


- GV: trong thiên nhiên 1 lồi sinh vật
khơng chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức
ăn mà còn tham gia vào những chuỗi
thức ăn khác tạo nên mắt xích chung?
- GV chiếu các mắt xích chung.


- Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới
thức ăn.


<i>- Thế nào là lưới thức ăn?</i>


<i>- Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng</i>


<i>thành phần chủ yếu của hệ sinh thái?</i>
- Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét.
<i>- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm</i>
<i>thành phần sinh vật nào?</i>


- Chiếu kết quả.
Chiếu sơ đồ


+ Mắt xích phía trước bị mắt xích phía
sau tiêu thụ.


+ Điền từ: phía trước, phía sau.


- HS trả lời.


- HS nghe GV giảng.


- HS thảo luận.


- HS trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>- Trong sản xuất nơng nghiệp, người</i>
<i>nơng dân có biện pháp gì để tận dụng</i>
<i>nguồn thức ăn của sinh vật?</i>


- Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận
dụng nguồn thức ăn.


- Thực hiện mơ hình VAC.



<i><b>Kết luận: </b></i>


1.Chuỗi thức ăn:


- Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía
trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.


- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở
đầu là sinh vật phân huỷ.


2. Lưới thức ăn:


- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.


- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân
huỷ.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố - Luyện tập.</b>


- Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.


- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: nội dung thực hành.


****************************************************************


<i><b>Tiết 53:</b></i><b> KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


Ngày dạy:


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kiểm tra kiến thức cơ bản đã học trong các phần:
+ Ứng dụng di truyền học.


+ Sinh vật và môi trường.
+ Hệ sinh thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyệ kĩ năng làm bài, khả năng diễn đạt, trình bày.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra cho học sinh.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: Đề kiểm tra (in pho to cho hs)- đáp án –biểu điểm
- HS: Ôn tập nội dung kiến thức .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
GV giao đề cho học sinh


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Học sinh làm bài



<i><b>Hoạt động3:</b></i> Thu bài,nhận xét ý thức làm bài của học sinh


<i><b>Hoạt động4: </b></i> HDVN


- Tiếp tục ôn tập và xem lại kiến thức bài kiểm tra.


- Chuẩn bị dụng cụ, giấy bút ... cho bài sau Thực hành: Hệ sinh thái.
<b> Đề bài - đáp án trang riêng </b>


<i><b>Phần trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1(2,5 đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong mỗi ý
sau:


1. Phương pháp chọn lọc có sự kết hợp dựa trên kiểu hình lẫn kiểm tra kiểu gen
là:


A - Chọn lọc hàng loạt. B - Chọn lọc cá thể.
C - Chọn lọc tự nhiên. D - Chọn lọc nhân tạo.


2. Tuỳ theo khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta chia thành:
A - Nhóm ĐV ưa tối và nhóm ĐV kị tối.


B - Nhóm ĐV ưa bóng và nhóm ĐV ưa sáng.
C - Nhóm ĐV ưa bóng và nhóm ĐV ưa tối.
D - Nhóm ĐV ưa sáng và nhóm ĐV ưa tối.
3. Nhân tố hữu sinh bao gồm các yếu tố:


A - Các sinh vật khác, khí hậu, nước, địa hình.


B - Con người, thổ nhưỡng, địa hình.


C - Con người, các sinh vật khác.


D - Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
4. Sinh vật hằng nhiệt là những sinh vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

C - Có nhiệt độ cơ thể ổn định, ln cao hơn nhiệt độ mơi trường.
D - Có nhiệt độ cơ thể ổn định, luôn thấp hơn nhiệt độ mơi trường.


5. Một nhóm cá thể sinh vật thuộc cùng loài sống trong một khu vực nhất định,
ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
là:


A - Quần thể sinh vật. B - Quần xã sinh vật.
C - Hệ sinh thái. D - Nhóm sinh thái.


Câu 2(1 ): Hãy ch n n i dung c t B đ ọ ộ ở ộ để ghép v i n i dung c t A sao choớ ộ ở ộ
phù h p r i i n k t qu v o c t tr l i:ợ ồ đ ề ế ả à ộ ả ờ


<i><b>Cột A</b></i> <i><b>Trả</b><b><sub>lời</sub></b></i> <i><b>Cột B</b></i>


1. Cộng sinh 1 - e a. Sự hợp tác giữa hai lồi SV, trong đó một bên có<sub>lợi cịn bên kia khơng có lợi cũng khơng có hại.</sub>
2. Hội sinh 2 - .... b. Gồm: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực


vật, thực vật bắt sâu bọ ...


3. Cạnh tranh 3- .... c. SV sống nhờ trên cơ thể SV khác, lấy các chất
dinh dưỡng, máu ... từ SV đó.



4. Kí sinh, nửa kí


sinh 4 - ....


d. Các VS khác lồi tranh giành thức ăn, nơi ở và
các điều kiện sống khác, kìm hãm sự phát triển của
nhau.


5. Sinh vật ăn


sinh vật khác 5 - .... e. Sự hợp tác cùng có lợi giữa các sinh vật.


<i><b>B.Phần tự luận:</b></i>


Câu 3(2 đ): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?


Câu 4(2,5 đ): Vì sao các cành phía dưới trong rừng sớm bị dụng? (Hiện tượng
tỉa cành tự nhiên).


Câu 5(2 đ): Giả sử có quần xã sinh vật có: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực
vật, hổ, VSV, mèo rừng.


a). Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên.
b). Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên.


<i><b>Phần trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1(2,5 đ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong mỗi ý
sau:



1. Phương pháp chọn lọc chỉ dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù
hợp để làm giống là:


A - Chọn lọc hàng loạt. B - Chọn lọc cá thể.
C - Chọn lọc tự nhiên. D - Chọn lọc nhân tạo.


2. Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với ánh sáng, người ta chia thành:
A - Nhóm TV ưa tối và nhóm TV kị tối.


B - Nhóm TV ưa bóng và nhóm TV ưa sáng.
C - Nhóm TV ưa bóng và nhóm TV ưa tối.
D - Nhóm TV ưa sáng và nhóm TV ưa tối.
3. Nhân tố vơ sinh bao gồm các yếu tố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

A - Các sinh vật khác, khí hậu, nước, địa hình.
B - Con người, thổ nhưỡng, địa hình.


C - Con người, các sinh vật khác.


D - Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
4. Sinh vật biến nhiệt là những sinh vật:


A - Có nhiệt độ cơ thể khơng ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường.
B - Có nhiệt độ cơ thể ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C - Có nhiệt độ cơ thể ổn định, ln cao hơn nhiệt độ mơi trường.


D - Có nhiệt độ cơ thể ổn định, luôn thấp hơn nhiệt độ môi trường.


5. Một nhóm cá thể sinh vật thuộc nhiều lồi sống trong một khu vực nhất định,
ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới


là:


A - Quần thể sinh vật. B - Hệ sinh thái.
C - Quần xã sinh vật. D - Nhóm sinh thái.


Câu 2(1 ): Hãy ch n n i dung c t B đ ọ ộ ở ộ để ghép v i n i dung c t A sao choớ ộ ở ộ
phù h p r i i n k t qu v o c t tr l i:ợ ồ đ ề ế ả à ộ ả ờ


<i><b>Cột A</b></i> <i><b>Trả</b><b><sub>lời</sub></b></i> <i><b>Cột B</b></i>


1. Cộng sinh 1 - b


a. Các VS khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và
các điều kiện sống khác, kìm hãm sự phát triển của
nhau.


2. Hội sinh 2 - .... b. Sự hợp tác cùng có lợi giữa các sinh vật.


3. Cạnh tranh 3- .... c. Gồm: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực<sub>vật, thực vật bắt sâu bọ ...</sub>
4. Kí sinh, nửa kí


sinh 4 - ....


d. Sự hợp tác giữa hai lồi SV, trong đó một bên
có lợi cịn bên kia khơng có lợi cũng khơng có hại.
5. Sinh vật ăn


sinh vật khác 5 - ....


e. SV sống nhờ trên cơ thể SV khác, lấy các chất


dinh dưỡng, máu ... từ SV đó.


<i><b>Phần tự luận:</b></i>


Câu 3(2 đ): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?


Câu 4(2,5 đ): Vì sao các cành phía dưới trong rừng sớm bị rụng? (Hiện tượng tỉa
cành tự nhiên).


Câu 5(2 đ): Giả sử có quần xã sinh vật có: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực
vật, hổ, VSV, mèo rừng.


a). Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên.
b). Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên.


<b>V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM.</b>


Câu 1: 2, 5 điểm. Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
1 - B. 2 - D. 3 - C. 4 - B. 5 - A.
Câu 2: 1 điểm. Ghép đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm.


2 - a. 3 - d. 4 - c. 5 - b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Câu 3: 2 điểm.


- Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng mạnh hơn, các tính


trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
1 điểm.



- Nguyên nhân: ở bố mẹ thuần chủng nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp, khi
lai bố mẹ với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.


1điểm.


Câu 4: 2,5 điểm.


- Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành phía trên nhiều hơn


cành phía dưới.


1 điểm.


- Cành phía dưới thiếu ánh sáng, quang hợp kém, lượng chất hữu cơ tạo ra
không đủ bù tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng hút nước kém nên cành
phía dưới bị khô héo dần và sớm dụng.
1,5 điểm.


Câu 5: 2 điểm.
a). 1 điểm:


1. Cỏ → thỏ → VSV. 2. Cỏ → thỏ → hổ →
VSV.


3. Cỏ → dê → VSV. 4. Cỏ → dê → hổ →
VSV.


5. Cỏ → thỏ → mèo rừng → VSV. 6. Cỏ → sâu hại TV
→ VSV



7. Cỏ → sâu hại TV → chim ăn sâu → VSV.
b). Vẽ đúng lưới thức ăn được 1 điểm.


Dê Hổ


Cỏ Thỏ Mèo rừng VSV
Sâu hại TV Chim ăn sâu


Câu 1: 2, 5 điểm. Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
1 - A. 2 - B. 3 - D. 4 - A. 5 - C.
Câu 2: 1 điểm. Ghép đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm.


2 - d. 3 - a. 4 - e. 5 - c.
Câu 3: 2 điểm.


- Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng mạnh hơn, các tính


trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
1 điểm.


- Nguyên nhân: ở bố mẹ thuần chủng nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp, khi
lai bố mẹ với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.


1điểm.


Câu 4: 2,5 điểm.


- Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành phía trên nhiều hơn
cành phía dưới.
1 điểm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Cành phía dưới thiếu ánh sáng, quang hợp kém, lượng chất hữu cơ tạo ra
không đủ bù tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng hút nước kém nên cành
phía dưới bị khơ héo dần và sớm dụng.
1,5 điểm.


Câu 5: 2 điểm.
a). 1 điểm:


1. Cỏ → thỏ → VSV. 2. Cỏ → thỏ → hổ →
VSV.


3. Cỏ → dê → VSV. 4. Cỏ → dê → hổ →
VSV.


5. Cỏ → thỏ → mèo rừng → VSV. 6. Cỏ → sâu hại TV
→ VSV


7. Cỏ → sâu hại TV → chim ăn sâu → VSV.
b). Vẽ đúng lưới thức ăn được 1 điểm.


Dê Hổ


Cỏ Thỏ Mèo rừng VSV
Sâu hại TV Chim ăn sâu


<b>VI. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.</b>


<b>Tiết 54</b> <b>: THỰC HÀNH</b>
<b> HỆ SINH THÁI</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn.


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
*Trọng tâm: HS thực hành xác định các thành phần của hệ sinh thái.


<b>II. Chuẩn bị .</b>
- Như SGK.


<b>III. Tiến trình tổ chức thực hành.</b>
<b>* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Tiến hành</b>


<b> GV cho HS xác định mục tiêu giờ thực hành.</b>
- Có thể tiến hành theo 2 cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Theo dõi b ng hình v h sinh tháiă ề ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS xác định mục tiêu của bài
thực hành:


+ Điều tra các thành phần của hệ sinh
thái.


+ Xác định thành phần các sinh vật
trong khu vực quan sát.



- GV cho HS xem băng hình, tiến hành
như sau:


+ HS xem lần thứ 1 toàn bộ nội dung.
+ HS xem lần thứ 2 và thứ 3 để hoàn
thành bảng 51.1 + 51.2 + 51.3.


- GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm
yếu.


- GV tiếp tục mở băng để HS có thể
quan sát nếu cần và đoạn nào các em
cần xem kĩ, GV có thể mở lại.


- GVcó thể kiểm tra sự quan sát của
HS bằng cách chiếu 1 vài phim trong
của các nhóm.


- Lưu ý: hoạt động 1 này có thể tiến
hành trong 1 tiết đầu của bài thực hành
để HS có thể quan sát và tìm hiểu kĩ về
hệ sinh thái.


- Tồn lớp trật tự theo dõi băng hình
theo thứ tự.


- Trước khi xem băng các nhóm chuẩn
bị sẵn nội dung cần quan sát ở bảng
51.1 đến 51.3.



- Sau khi xem xong các nhóm tiến
hành từng nội dung bảng.


- HS lưu ý: có những thực vật, động
vật khơng biết tên có thể hỏi GV.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


HS trao đổi nhóm để hồn thành bảng 51.1- 51.3


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b> Củng cố - Luyện tập.</b>


- GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Hoàn thành các bảng 51.1- 51.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Ngày dạy:


<b>Tiết 55</b> <b>: THỰC HÀNH</b>
<b> HỆ SINH THÁI (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn.


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
*Trọng tâm: Xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn.


<b>II. Chuẩn bị .</b>
<b> </b>- Như SGK.



<b>III. Tiến trình tổ chức thực hành.</b>
<b>* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>* Tiến hành</b>


Cho HS xem băng hình rồi phân tích các hệ sinh thái như SGK.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Theo dõi b ng hình v h sinh tháiă ề ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS xác định mục tiêu của bài
thực hành:


+ Điều tra các thành phần của hệ sinh
thái.


+ Xác định thành phần các sinh vật
trong khu vực quan sát.


- GV cho HS xem băng hình, tiến hành
như sau:


+ HS xem lần thứ 1 toàn bộ nội dung.
+ HS xem lần thứ 2 và thứ 3 để hoàn
thành bảng 51.4


- GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm
yếu.



- GV tiếp tục mở băng để HS có thể
quan sát nếu cần và đoạn nào các em
cần xem kĩ, GV có thể mở lại.


- GVcó thể kiểm tra sự quan sát của
HS bằng cách chiếu 1 vài phim trong
của các nhóm.


- Lưu ý: hoạt động 1 này có thể tiến


- Tồn lớp trật tự theo dõi băng hình
theo thứ tự.


- Trước khi xem băng các nhóm chuẩn
bị sẵn nội dung cần quan sát ở bảng
51.4


- Sau khi xem xong các nhóm tiến
hành từng nội dung bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

hành trong 1 tiết đầu của bài thực hành
để HS có thể quan sát và tìm hiểu kĩ về
hệ sinh thái.


<i><b>Hoạt động 2: Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 51.4
SGK.



- Gọi đại diện lên viết bảng


- GV giúp HS hoàn thành bảng 51.4,
yêu cầu HS viết thành chuỗi thức ăn.
- GV giao bài tập nhỏ:


Trong 1 hệ sinh thái gồm các sinh vật:
thực vật, sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại
bàng, rắn, gà, châu chấu, sinh vật phân
huỷ. Hãy thành lập lưới thức ăn.


- GV chữa và hướng dẫn thành lập lưới
thức ăn.


Châu chấu  ếch  rắn
Thực vật Sâu gà


Dê hổ Đại bàng
Thỏ cáo


VSV
- GV yêu cầu HS thảo luận theo chủ
đề: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng
nhiệt đới:


+ Cho HS thảo luận toàn lớp.


+ GV đánh giá kết quả của các nhóm.



- Xây dựng chuỗi thức ăn


- Các nhóm trao đổi, nhớ lại băng hình
đã xem hoặc dựa vào bảng 51.1 để điền
tên sinh vật vào bảng 51.4.


- Đại diện nhóm viết kết quả lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS hoạt động nhóm và viết lưới thức
ăn, lớp bổ sung.


* Thảo luận: đề xuất biện pháp để bảo
vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới, yêu cầu
nêu được:


- Số lượng sinh vật trong hệ sinh thái.
- Các loài sinh vật có bị tiêu diệt
không?


- Hệ sinh thái này có được bảo vệ
không?


* Biện pháp bảo vệ:


+ Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi.
+ Nghiêm cấm săn bắt động vật, thực
vật có nguy cơ tiệt chủng


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

vật, đặc biệt là loài quý.



+ Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến
từng người dân.


<i><b>Hoạt động 3: Thu hoạch</b></i>


- GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu SGK.


<i><b>Hoạt động </b></i><b>4. Củng cố - Luyện tập.</b>


- GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành.


<i><b>Hoạt động </b></i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Hoàn thành báo cáo thu hoạch.


- Sưu tầm các nội sung:


+ Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa.
+ Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên.


+ Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên


<b>****************************************************************</b>


Ngày dạy:


<b>Chương III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>Tiết 56: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI</b>


<b>ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I.Mục tiêu.</b>


- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ
đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho
các thế hệ sau.


- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học


*Trọng tâm: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển
của xã hội


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK.


- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

GV giới thiệu khái quát chương III.


<i><b>Hoạt động 2: Tác động của con người tới môi trường </b></i>


qua các th i kì phát tri n c a xã h iờ ể ủ ộ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:


<i>- Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác</i>


<i>động tới môi trường tự nhiên như htế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến</i>
<i>môi trường như thế nào?</i>


<i>- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến</i>
<i>môi trường như thế nào?</i>


- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK,
thảo luận và trả lời.


- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>


* Tác động của con người:


- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích
rừng.


- Xã hội nông nghiệp:


+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều
vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.



+ Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông
nghiệp.


+ Nhiều giống vật ni, cây trồng được tích lũy hình thành hệ sinh thái
trồng trọt.


- Xã hội công nghiệp:


+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho
diện tích đất rừng càng thu hẹp, rác thải lớn.


+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản
lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho
môi trường.


+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Tác động c a con ngủ ườ ài l m suy thối mơi trường t nhiênự


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV nêu câu hỏi:


<i>- Những hoạt động nào của con người</i>
<i>phá huỷ môi trường tự nhiên?</i>


<i>- Hậu quả từ những hoạt động của con</i>


- HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu
hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i>người là gì?</i>


<i>- Ngồi những hoạt động của con người</i>
<i>trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt</i>
<i>động nào của con người gây suy thối</i>
<i>mơi trường?</i>


<i>- Trình bày hậu quả của việc chặt phá</i>
<i>rừng bừa bãi và gây cháy rừng?</i>


- GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc
chặt phá rừng và đốt rừng trong những
năm gần đây.


2- a, h
3- Tất cả


4- a, b, c, d, g, h
5- a, b, c, d, g, h
6- a, b, c, d, g, h
7- Tất cả


- HS kể thêm như: xây dựng nhà máy
lớn, chất thải công nghiệp nhiều.


- HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu
được:


Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mịn


đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu
thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật 
giảm đa dạng sinh học  gây mất cân
băng sinh thái.


- HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông
Hồng...


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái,
xói mịn và thối hố đất, ơ nhiễm mơi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng
đến mạch nước ngầm, nhiều lồi sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.


<i><b>Hoạt động 4: Vai trò của con người trong việc bảo vệ </b></i>
<i><b>và cải tạo môi trường tự nhiên</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV đặt câu hỏi:


<i>- Con người đã làm gì để bảo vệ và cỉa</i>
<i>tạo môi trường ?</i>


- GV liên hệ thành tựu của con người
đã đạt được trong việc bảo vệ và cải
tạo môi trường.


- HS nghiên cứu thông tin SGK và
trình bày biện pháp.



- 1 HS trình báy, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- HS nghe GV giảng.


<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.


+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tai fnguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.


+ Phục hồi và trồng rừng.


+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ơ nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>


- Trình bày ngun nhân dẫn đến suy thối mơi trường do hoạt động của con
người (Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai
thác quá mức tài nguyên.


<i><b>Hoạt động 6: </b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK


- Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường.





<b>Tiết 57: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>
Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi
trường sống.


- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường.


*Trọng tâm: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày ngun nhân dẫn đến suy thối mơi trường do hoạt động của con
người?


- Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết? Tác
hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng
xấu đó?


<i><b> Hoạt động 2</b></i>: Ơ nhi m mơi trễ ường l gì?à



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>- Ơ nhiễm mơi trường là gì?</i>


<i>- Do đâu mà mơi trường bị ơ nhiễm?</i>


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các
tính chất vật lí, hố học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời
sống của con người và các sinh vật khác.


- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người.


+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...


<i><b>Hoạt động 3: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
<i>- Kể tên các chất khí thải gây độc?</i>
<i>- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt</i>
<i>động nào?</i>


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1
SGK.



- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho
HS các nhóm ghi từng nội dung.


- GV đánh giá kết quả các nhóm.
- GV cho HS liên hệ


<i>- Kể tên những hoạt động đốt cháy</i>
<i>nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm</i>
<i>có thể gây ơ nhiễm khơng khí?</i>


- GV phân tích thêm: việc đốt cháy
nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng
khí CO; CO2... Nếu đun bếp khơng


thơng thống, các khí này sẽ tích tụ
gây độc hại cho con người.


- GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 và
trả lời các câu hỏi  SGK trang 163
- Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát
tán chất hố học.


- GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:


<i>- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất</i>


- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
+ CO2; NO2; SO2; CO; bụi...



- HS thảo luận để tìm ý kiến và hồn
thành bảng 54.1 SGK.


- Mỗi nhóm hồn thành 1 nội dung, rút
ra kết luận.


- HS có thể trả lời:


+ Có hiện tượng ơ nhiễm mơi trường
do đun than, bếp dầu....


- HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi
nhóm và trả lời các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>độc hố học thường tích tụ ở những</i>
<i>mơi trường nào?</i>


- GV bổ sung thêm: với chất độc khó
phân huỷ như ĐT, trong chuỗi thức ăn
nồng độ các chất ngày một cao hơn ở
các bậc dinh dưỡng cao  khả năng gây
độc với con người là rất lớn.


<i>- Con đường phát tán các loại hoá</i>
<i>chất đó?</i>


<i>- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?</i>
<i>- Các chất phóng xạ gây nên tác hại</i>
<i>như thế nào?</i>



- GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ.
- Cho HS đọc thông tin SGK và điền
nội dung vào bảng 54.2.


- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành
bảng.


- GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây
cản trở giao thông, gây tai nạn cho
người.


<i>- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ</i>
<i>đâu?</i>


<i>- Nguyên nhân của các bệnh giun sán,</i>
<i>sốt rét, tả lị...</i>


<i>- Phòng tránh bệnh sốt rét?</i>


- HS tiếp thu kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK để trả lời


- HS nghiên cứu SGK trả lời và rút ra
kết luận.


- HS vận dụng kiến thức đã học và trả
lời.


+ Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do


ăn uống mất vệ sinh.


+ Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ
vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...


<i><b>Kết luận: </b></i>


1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt:


- Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá


trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công
nghiệp, đun nấu sinh hoạt...


2. Ơ nhiễm do hố chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:


- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao
hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong khơng khí, bám và ngấm vào cơ thể
sinh vật.


- Con đường phát tán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ


- Các chất phóng xạ từ chất thải của cơng trường khai thác, chất phóng xạ, nhà
máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...


- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:



- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải,
bơng kim y tế...


5. Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh:


- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải khơng được thu gom và xử lí:
phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...


- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ
sinh môi trường kém...


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Củng cố </b>


- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.


- Tìm hiểu tình hình ơ nhiễm mơi trường, nguyên nhân và những công việc mà
con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.


- Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 1 vấn đề ô nhiễm môi trường.


****************************************************************


<b>Tiết 58: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (tiếp)</b>
Ngày dạy:


<b>I. Mục tiêu.</b>



- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ mơi
trường sống.


- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao
ý thức bảo vệ mơi trường.


*Trọng tâm: Hạn chế ô nhiễm môi trường
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>III. Hoạt động dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra theo câu 1, 2, 4 SGK trang 165.


<i><b> Hoạt động 2</b></i>: H n ch ô nhi m môi trạ ế ễ ường


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề
ơ nhiễm mơi trường theo sự chuẩn bị
sẵn trước ở nhà.


+ Nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí
(hoặc ơ nhiễm nguồn nước, ơ nhiễm do
thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất
rắn)



+ Hậu quả:...


+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi
trường.


+ Bản thân em đã làm gì để góp phần
giảm ơ nhiễm mơi trường (mỗi nhóm
trình bày từ 5 – 7 phút).


- GV và 2 HS làm giám khảo chấm.
- Sau khi các nhóm trình bày xong các
nội dung thì giám khảo sẽ cơng bố
điểm.


- Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà
dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết,
sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4.
- Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được:
+ Nguyên nhân


+ Hậu quả


+ Biện pháp khắc phục
+ Đóng góp của bản thân


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Các tác nhân ch y u gây ô nhi mủ ế ễ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV cho HS hoàn thành bảng 55
SGK.


- GV thông báo đáp án đúng.


- GV mở rộng: có bảo vệ được mơi
trường khơng bị ơ nhiễm thì các thế
hẹê hiện tại và tương lai mới được
sống trong bầu khơng khí trong lành,
đó là sự bền vững.


- HS điền nhanh kết quả vào bảng 55
kẻ sẵn vào vở bài tập.


- Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu
được:


1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p.
2- c, d, e, g, i, k, l, m, o.
3- g, k, l, n.


4- g, k, l...


5- HS ghi thêm kết quả


=> Kết luận: Biện pháp hạn chế ô
nhiễm môi trường (SGK bảng 55).


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>Hoạt động </b></i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169.


- Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở các
bảng 56.1 tới 56.3 SGK.


****************************************************************


<b>Tiết 59</b> <b>: THỰC HÀNH</b>


<b>ND: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ
đó đề xuất được các biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
*Trọng tâm: Hướng dẫn điều tra môi trường


<b>II. Chuẩn bị .</b>
- Giấy bút.


- HS kẻ sẵn từ ở nhà các bảng theo mẫu trong bài vào giấy khổ to.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Kiểm tra bài cũ: </b>Trình bày các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
môi trường


<b>GV giới thiệu : </b>Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết:


- Tiết 1: Hướng dẫn điều tra môi trường.
- Tiết 2: Báo cáo tại lớp.


Tiến hành:


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hướng d n i u tra môi trẫ đ ề ường


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Chọn môi trường để điều tra


+ GV lưu ý: Tuỳ từng địa phương mà
đề xuất địa điểm điều tra:


1. Điều trả tình hình ơ nhiễm môi
trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

VD: ở Hải Dương sông Bạch Đằng bị
ô nhiễm, một khu chợ, một khu dân
cư...


- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1
- Yêu cầu HS:


+ Tìm hiểu nhân tố vơ sinh, hữu sinh .
+ Con người có những hoạt động nào
gây ô nhiễm môi trường.


+ Điền VD minh hoạ.



- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.2
+ Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân
động vật, ...


+ Mức độ: thải nhiều hay ít.


+ Nguyên nhân: rác chưa xử lí, phân
động vật cịn chưa ủ thải trực tiếp ra
mơi trường...


+ Biện pháp khắc phục: làm gì để ngăn
chặn các tác nhân.


- GV cho HS chọn môi trường mà con
người đã tác động làm biến đổi.


- GV nêu cách điều tra: 4 bước như
SGK.


- Nội dung bảng 56.3: Xác địnơirox
thành phần của hệ sinh thái đang có 
xu hướng biến đổi các thành phần
trong tương lai có thể theo hướng tốt
hay xấu  Hoạt động của con người
gồm biến đổi tốt hay xấu cho hệ sinh
thái.


tiến hành điều tra.


- Nội dung các bảng 56.1 và 56.2.


2. Điều tra tác động của con người tới
mơi trường


- HS có thể chọn khu vực điều tra: khu
đất hoang được cải tạo thành khu sinh
thái VAC, 1 đầm hồ bị san lấp để xây
nhà...


- Nghiên cứu kĩ các bước tiến hành
điều tra.


- Nắm được yêu cầu của bài thực hành.
- HIểu rõ nội dung bảng 56.3.


- HS điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ,
ghi lại kết quả.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>


- GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.


- Khen nhóm chuẩn bị tốt, nhắc nhở nhóm cịn thiếu sót.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Hướng dẫn Hs học ở nhà.</b>


- Yêu cầu các nhóm về điều tra theo mẫu giáo viên đã hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Ngày dạy:


<b>Tiết 60: THỰC HÀNH</b>



<b>TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ
đó đề xuất được các biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
* Trọng tâm: HS báo cáo điều tra.


<b>II. Chuẩn bị .</b>
- Giấy bút.


- HS các nhóm chuẩn bị báo cáo.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>1.Tổ chức.</b>
<b>Kiểm tra sĩ số:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.</b>
<b>3. Dạy học bài mới.</b>


( Tiết 2: Báo cáo tại lớp.)
Tiến hành:


<i><b>Hoạt động 2: Báo cáo kết quả về điều tra môi trường ở địa phương</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu:



+ Các nhóm báo cáo kết quả điều tra.
- GV cho các nhóm thảo luận kết quả.
- GV nhận xét đánh giá đặt biệt nhấn
mạnh về mức độ ơ nhiễm và biện pháp
khắc phục.


- Mỗi nhóm viết nội dung báo cáo đã
điều tra được vào khổ giấy to.


Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1 tới 56.3
trên 1 tờ giấy.


- Đại diện nhóm trinh bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Nhận xét về tình hình ơ nhiễm mơi trường ở địa phương và đưa ra
biện pháp khắc phục.


GV cho HS thảo luận: Nhận xét về tình hình ơ nhiễm môi trường ở địa
phương và đưa ra biện pháp khắc phục.


HS thảo luận nhóm và trình bày .


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố </b>


- GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.


- Khen nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm cịn thiếu sót.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Yêu cầu các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK trang 172 trên cơ sở các
nhóm đã trình bày.


Ngày dạy:


<b>CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn
tài nguyên thiên nhiên.


*Trọng tâm:Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
<b>II. Chuẩn bị tài liệu- Thiết bị dạy học.</b>


<b> </b>- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.


- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<b> * Kiểm tra: </b>Thu bài thu hoạch thực hành


? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em
biết?


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Các d ng t i nguyên thiên nhiên ch y uạ à ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng
58.1 SGK trang 173.


- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng
bảng 58.1


1- b, c, g
2- a, e. i


- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I
SGK, trao đổi nhóm hồn thành bảng
58.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

3- d, h, k, l.


- GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận:
<i>- Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và</i>
<i>đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD?</i>


- Yêu cầu HS thực hiện  bài tập SGK
trang 174.


<i>- Nêu tên các dạng tài ngun khơng có</i>
<i>khả năng tái sinh ở nước ta?</i>


<i>- Tài nguyên rừng là dạng tài ngun tái</i>
<i>sinh hay khơng tái sinh? Vì sao?</i>



- HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để
trả lời, rút ra kết luận:


- HS tự liên hệ và trả lời:


+ Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng...
+ Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và
khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau
mỗi lần khai thác.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:


+ Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên
sinh vật, đất, nước...)


+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị
cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...)


+ Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi
trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...)


<i><b>Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí


tài nguyên thiên nhiên



+ Cần tận dụng triệt để năng lượng
vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng
đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô
nhiễm môi trường.


+ Đối với tài ngun khơng tái sinh,
cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí
và sử dụng tiết kiệm.


+ Đối với tài nguyên tái sinh: đất,
nước, rừng phải sử dụng bên cạnh
phục hồi.


- GV giới thiệu về thành phần của đất:
chất khống, nước, khơng khí, sinh vật.
-Yêu cầu HS:


<i>- Nêu vài trò của đất?</i>


- HS tiếp thu kiến thức.


- Mục 1.


+ HS nghiên cứu thông tin mục 1 và
trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i>- Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên</i>
<i>đất?</i>


- GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập


mục 1 trang 174.


<i>- Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng</i>
<i>hợp lí tài ngun đất?</i>


<i>- Nước có vai trị quan trọng như thế</i>
<i>nào đối với con người và sinh vật?</i>
- HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết
luận. Cho HS quan sát H 58.2


<i>- Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài</i>
<i>nguyên nước?</i>


Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3,
nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước
và cách khắc phục.


<i>- Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?</i>


<i>- Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài</i>
<i>nguyên như thế nào?</i>


<i>- Sử dụng tài ngun nước như thế nào</i>
<i>là hợp lí?</i>


xói mịn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu,
ô nhiễm đất.


- HS thảo luận nhóm hồn thành bài
tập.



+ Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở
bài tập.


+ Nước chảy chậm vì va vào gốc cây
và lớp thảm mục  chống xói mịn đất
nhất là ở những sườn dốc.


- HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu
được: Nước là thành phần cơ bản của
chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể
sinh vật, con người cần nước sinh hoạt
(25o lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho
hoạt động công nghịêp, nông nghiệp...
+ Nguồn tài nguyên nước đang bị ô
nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.


+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra
nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh
hưởng tới mùa màng, hạn hán, không
đủ nước cho gia súc.


+ Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần
hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước
ngầm.


- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và
rút ra kết luận.


- HS dựa vào vốn kiến thức của mình


để trả lời câu hỏi.


<i><b>Hoạt động</b></i><b> 3: Củng cố - Luyện tập.</b>


- Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

****************************************************************
Ngày dạy:


<b>Tiết 62: KHÔI PHỤC MƠI TRƯỜNG</b>
<b>VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên
nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên
nhiên hoang dã.


- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.


*Trọng tâm: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên
hoang dã


<b>II.Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.</b>
- Tranh phóng to hình 59 SGK.


- Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Kiểm tra bài cũ</b>



- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?


- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng
hợp lí tài ngun rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD
như tài nguyên đất và nước)


<i><b>Hoạt động 2: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường </b></i>


v gi gìn thiên nhiên hoang dãà ữ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>- Vì sao cần phải khơi phục và giữ gìn</i>
<i>thiên nhiên hoang dã?</i>


- GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng:
Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ
ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là
3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha.


Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000
ha/năm.


<i>- Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã</i>
<i>là góp phần giữ cân bằng sinh thái?</i>


- HS nghiêncứu SGK, kết hợp với kiến
thức bài trước và trả lời câu hỏi.



<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các lồi sinh vật và mơi trường sống
của chúng tránh ô nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng
sinh thái.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Các bi npháp b o v thiên nhiênệ ả ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV treo các tranh ảnh H 59 khơng có
chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS
chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn
vào tranh sao cho phù hợp.


<i>- Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ</i>
<i>thiên nhiên hoang dã?</i>


- GV phân biệt cho SH khu bảo tồn
thiên nhiên và vườn quốc gia.


<i>- Kể tên các vườn quốc gia ở Việt</i>
<i>Nam?</i>


<i>- Kể tên những sinh vật có tên trong</i>
<i>sách đỏ cần được bảo vệ?</i>


- GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2,
bảng 59 SGK.



- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.


- Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý
nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội
dung.


- HS khái quát kiến thức trong H 59,
trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.


+ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà,
Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương...


+ Sao la, sếu đầu đỏ....


- HS nghiên cứu nội dung các biện
pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào
bảng 59, kẻ vào vở bài tập:


+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mịn đất,
hạn chế hạn hán, lũ lụt...


+ Điều hịa lượng nước, hạn chế lũ lụt,
hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt,
tăng năng suất cây trồng.


+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh
vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ
được xử lí đúng kĩ thuật, khơng mang
mầm bệnh cho người và động vật.
+ Làm đất không bị cạn kiệt nguồn


dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng
đất, tăng năng suất cây trồng.


+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh
phí đầu tư cho cải tạo đất.


<i><b>Kết luận: </b></i>


1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- SGK trang 178.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b>Hoạt động 4: Vai trò của học sinh trong việc</b></i>


b o v thiên nhiên hoang dãả ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Cho HS thảo luận bài tập:


+ Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ
thiên nhiên.


+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi
người cùng hành động để bảo vệ thiên
nhiên.


- HS thảo luận và nêu được:


+ Khơng vứt rác bừa bãi, tích cực tham
gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên,


trường học, đường phố...


+ Khơng chặt phá cây cối bừa bãi, tích
cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên
và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn
bè và cộng đồng.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>


- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ?


<i><b>Hoạt động 6:</b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ Mơi trường”.


****************************************************************


Ngày dạy:


<b>Tiết 63 : BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS đưa ra được các ví dụ minh hoạvề các kiểu hẹ sinh thái chủ yếu. Tr ình bày
được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. Từ đó đề xuất
được các biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.


- Rèn kĩ nănng tư duy suy luận và khả năng hoạt đọng theo nhóm.


- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ môi trường.


*Trọng tâm: Bảo vệ các hệ sinh thái
<b>II.Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.</b>
Gv nghiên cứu bài, soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> -</b>Tại sao cần bảo vệ môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Là học
sinh em cần làm gì để bảo vệ mơi trường?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: S a d ng c a các h sinh tháiự đ ạ ủ ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ
sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời
câu hỏi:


<i>- Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái</i>
<i>trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước</i>
<i>ngọt?</i>


- GV cho HS quan sát lại tranh và nhận
xét ý kiến HS:


<i>- Cho VD về hệ sinh thái?</i>



- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung:


Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc
điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc
điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật,
phân tầng chiếu sáng...


- HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên
cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức
thực tế.


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:


+ Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan...


+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi...
+ Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối....


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: B o v các h sinh tháiả ệ ệ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Cho HS trả lời các câu hỏi:



<i>- Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?</i>


<i>- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái</i>
<i>rừng mang lại hiệu quả như thế nào?</i>
- GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra
đáp án.


- GV lưu ý HS: Với HS thành phố,


- Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ
kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được:
+ Vai trò quan trọng của hệ sinh thái
rừng.


+ Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị
khai thác quá mức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa,
cơng viên là góp phần bảo vệ hệ sinh
thái.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái</i>
<i>biển?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận về các tình
huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra
các biện pháp bảo vệ phù hợp.



- GV chữa bài bằng cách cho các nhóm
lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp
nhận xét.


+ Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng
biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện
nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch.
- Cho SH trả lời các câu hỏi:


<i>- Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái</i>
<i>nơng nghiệp?</i>


<i>- Có những biện pháp nào để bảo vệ</i>
<i>hệ sinh thái nông nghiệp?</i>


- HS nêu được:


+ Biển đã cho con người những gì?
+ Con người đã khai thác sinh vật biển
quá mức như thế nào? biển bị ô nhiễm
như thế nào?


- HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận
nhóm đưa ra tình huống phù hợp.


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
nhóm khác bổ sung.


- HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến
thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái


nông nghệp cung cấp lương thực, thực
phẩm nuôi sống con người.


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi, rút ra kết luận.


<i><b>Kết luận: </b></i>


1. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng.
B ng 60.2ả


<i><b>Biện pháp</b></i> <i><b>Hiệu quả</b></i>


1.Xây dựng kế hoạch để khai thác
nguồn tài nguyên rừn ở mức độ hợp
lí.


Hạn chế mức độ khai thác ,khơng khai
thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên


2.Xây dựng các khu bảo tồn thiên
nhiên, vườn quốc gia.


Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan
trọng, giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ
nguồn gen sinh vật.


3.Trồng rừng Phục hồi các hệ sinh thái bị thối hóa,
chống xói mịn đất và tăng nguồn nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

5.Vận động đồng bào ít người định
canh, định cư


Góp phần bảo vệ rừng đặc biệt là rừng
đầu nguồn


6.Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản
việc di dân tự do tới ở và trồng trọt
trong rừng


Làm giảm áp lực sử dụng tài nguyên
thiên nhiên quá mức


7.Tăng cường công tác tuyên truyền và
giáo dục về bảo vệ rừng


Để tồn dân tích cực tham gia bảo vệ
rừng.


2.Bảo vệ hệ sinh thái biển
B ng 60.3ả


<i><b>Tình huống</b></i> <i><b>Cách bảo vệ</b></i>


Loài rùa biển đang bị săn lùng, khai
thác lấy mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng
rùa còn lại rất ít, rùa thường đẻ trứng
tại các bãi cát ven biển. chúng ta cần
bảo vệ loài rùa biển như thế nào?



Bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa
biển và vận động người dân không
đánh bắt rùa biển.


Rừng ngập mặn là nơi sống của ấu
trùng tôm,cua biển con, nhưng diện
tích rừng đang bị thu hẹp. Chúng ta
cần làm gì để bảo vệ nguồn giống cua
và tơm biển?


Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có đồng
thời trồng lại rừng đã bị chặt phá.


Rác thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực
vật theo các dịng sơng chảy từ đất liền
ra biển. Chúng ta cần làm gì để nguồn
nước biển khơng bị ơ nhiễm


Xử lí nước thải trước khi đổ ra sơng.
biển


Hàng năm trên thế giới và Việt Nam có
tổ chức ngày: “làm sạch bãi biển”, theo
em tác dụng của hoạt động đó là gì?


Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường của người dân


3.Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp



Cần bảo vệ và cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và
hiệu quả cao.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b> Luật bảo vệ môi trường</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV cho HS đọc SGK.


GV hướng dẫn HS thảo luận hoàn
thành bảng 61SGK.


Gọi đại diện nhóm trình bày


<b> Hỏi:</b> Theo em, chúng ta cần làm gì
để thực hiện và động viên những


Nghiên cứu thông tin SGK


HS thảo luận hoàn thành bảng
61SGK.


Đại diên nhóm trình bày. Nhóm khác
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

người khác cùng thực hiện Luật Bảo
vệ môi trường?


<b>Hỏi</b>: Hãy kểt tên hững hành động,


sự việc mà em biết đã vi phạm Luật
Bảo vệ môi trường. Theo em, cần
phải làm gì để khắc phục những vi
phạm đó?


-Khai thác khơng có kế hoạch, khai
thác cả rừng đầu nguồn.


-Động vật hoang dã bị khai thác dẫn
đến bị cạn kiệt.


-Chất thải đổ không đúng chỗ gây ô
nhiễm môi trường


-Đất sử dụng bất hợp lí gây lãng phí và
thối hóa đất,


-Chất độc hại gây nhiều nguy cơ nguy
hiểm cho con người và các sinh vật
khác.


-Cơ sở cá nhân vi phạm luật khơng có
trách nhiệm đển bù sẽ không ngăn
chặn được những hành vi phá hoại môi
trường có thể xảy ra tiếp theo.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<b>1. Sự cần thiết ban hành luật.</b>



Nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên
gây ra cho môi trường tự nhiên.


<b>2. Một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ mơi trường ở Việt Nam.</b>


a. Phịng chống suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường (chương II).
(SGK)


b. Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)
(SGK.)


<b>3. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành Luật Bảo vệ môi</b>
<b>trường.</b>


- Mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.


<i><b> Hoạt động5: </b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>


- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ?


<i><b>Hoạt động 6:</b></i><b>Hướng dẫn học bài ở nhà</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK


<b>****************************************************************</b>


Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ mơi trường


vào tình hình cụ thể của điạ phương.


- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi rường ở địa phương.
*Trọng tâm: Vận dụng luật bảo vệ môi trường


<b>II. Chuẩn bị tài liệu - Thiết bị dạy học.</b>
- Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận.
- Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn.
<b> *Kiểm tra bài cũ </b>:Trong giờ


<b> 1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>


Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng chống suy thối, ơ nhiễm mơi trường,
khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam?


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Chọn chủ đề thảo luận</b>
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
- Không đổ rác bừa bãi.


- Không gây ô nhiễm nguồn nước.


- Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Ti n h nhế à


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ.
- 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề



- Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời
các câu hỏi vào khổ giấy lớn.


<i>- Những hành động nàp hiện nay đang vi</i>
<i>phạm Luật bảo vệ môi trường? Hiện nay</i>
<i>nhận thức của người dân địa phương về</i>
<i>vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ mơi</i>
<i>trường quy định chưa?</i>


<i>- Chính quyền địa phương và nhân dân</i>
<i>cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ</i>
<i>mơi trường?</i>


<i>- Những khó khăn trong việc thực hiện</i>
<i>luật bảo vệ mơi trường là gì? Có cách</i>
<i>nào khắc phục?</i>


<i>- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc</i>
<i>thực hiện tốt luật bảo vệ mơi trường là</i>
<i>gì?</i>


- Mỗi nhóm:
+ Chọn 1 chủ đề


+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật
+ Nghiên cứu câu hỏi


+ Liên hệ thực tế ở địa phương


+ Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ


lớn.


- VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa bãi,
yêu cầu:


+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là
nơi công cộng.


+ Nhận thức của người dân về vấn đề này
cịn thấp, chưa đúng luật.


+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn
rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ
dân phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có
viết nội dung lên bảng để trình bày và các
nhóm khác tiên theo dõi.


- GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề
của nhóm và bổ sung (nếu cần).


- Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại.


còn thấp, cần tuyên truyền để người dân
hiểu và thực hiện.


+ HS phải tham gia tích cực vào việc
tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện
luật bảo vệ mơi trường.



- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để
cùng thảo luận.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Củng cố - Luyện tập.</b>


- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm.
- Đánh giá điểm cho HS.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Hướng dẫn Hs học bài ở nhà.</b>
- Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.


- HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các
bảng trong bài 63.


Tiết 65 <b>BÀI TẬP</b>
ND:


I. Mục tiêu:


- Hs ơn lại tồn bộ kiến thức đã học ở kì II
- Giúp học sinh biết cách làm bài tập sinh học


- Hs biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế
- Làm một số bài tập trắc nghiệm


*TT: Làm một số bài tập trong sách bài tập sinh học 9
II.Chuẩn bị



GV: Một số bài tập liên quan đến kiến thức đã học
Bảng phụ


Hs: Ôn lại tất cả các kiến thức đã học
III.Hoạt động dạy học


Hoạt động 1 Làm một số bài tập trắc nghiệm


Giáo Viên treo bảng phụ ghi nội dung các bài tập đẫ chuẩn bị và yêu cầu học
sinh làm


HS làm bài tập


GV gọi một vài em lên làm
HS khác làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>trả lời mà em cho là đúng: (1,5đ)</i>


1. Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể cá chép ở 2 hồ nước khác nhau.


B. Các cây lúa trong 2 ruộng lúa.


C. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, ... trong 1 hồ nước.
D. Các cá thể voi, hổ, báo, khỉ, ... trong rừng.


2. Các con cá chép trong hồ nước có mối quan hệ
A. Cạnh tranh


B. Cộng sinh



C. Vừa cộng sinh vừa cạnh tranh
D. Hội sinh


3. Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ mối quan hệ:
A. Cộng sinh .


B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.


4. Dấu hiệu nào sau đây k<i><b>hông phải </b></i>là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:
A. Mật độ.


B. Độ nhiều.
C. Cấu trúc tuổi.
D. Tỉ lệ đực cái.


5. Tác động lớn nhất của con người tới mơi trường tự nhiên từ đó gây hậu quả
xấu


tới tự nhiên là:


A. Khai thác khoáng sản.
B. Săn bắt động vật hoang dã.


C. Phá hủy thảm thực vật, lấy rừng lấy đất trồng trọt.
D. Chăn thả gia súc.


6. Cây trồng nổi tiếng của vùng núi phía Bắc là:



A. Trồng cây cơng nghiệp như quế, hồi,.... cây lương thực có lúa, nương.
B. Trồng chè, sắn củ, khoai lang.


C. Trồng cà phê, cao su, chè.
D. Trồng lúa nước.


7.Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể cá chép ở 2 hồ nước khác nhau.


B. Các cây lúa trong 2 ruộng lúa.


C. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, ... trong 1 hồ nước.
D. Các cá thể voi, hổ, báo, khỉ, ... trong rừng.


8. Các con cá chép trong hồ nước có mối quan hệ
A. Cạnh tranh


B. Cộng sinh


C. Vừa cộng sinh vừa cạnh tranh
D. Hội sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.


<i> BT2: Có các sinh vật sau: cua, mèo rừng, sâu, cây, dê, cỏ, chim sâu, hổ, vi sinh</i>
<i>vật, chuột. (1,5đ)</i>



Sắp xếp các sinh vật trên thành ba nhóm: sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
và sinh vật tiêu thụ.


<i> Hoạt động 2: Trả lời một số câu hỏi</i>


<i>Câu 1: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa</i>
<i>ra</i>


<i>ngoài nắng.</i>


<i>Câu 2: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?</i>


<i>Câu 3: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã. </i>
<i>Câu 4: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ. </i>


<i> Họat động 3: HDVN</i>


-ôn lại tất cả các bài đã học
- Chuẩn bị bài ôn tập


****************************************************************
<b>Tiết 66: ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>


<b>ND:</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.



- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh,
tổng hợp, hệ thống hoá.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Phim nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.


<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b> *Kiểm tra : xen trong giờ ôn tập</b>


<i><b> *Bài ôn: Hoạt động 1</b></i>: H th ng hoá ki n th cệ ố ế ứ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV có thể tiến hành như sau:


- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như
SGK (GV phát phiếu trên giấy trắng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Yêu cầu HS hoàn thành
- GV chữa bài như sau:


+ Gọi bất kì nhóm nào, nhóm có phiếu
trên giấy thì HS trình bày.


+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp
HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.



- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để
cả lớp theo dõi.


- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.


- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
của GV.


- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu
cần và có thể hỏi thêm câu hỏi
khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:


B ng 63.1- Môi trả ường v các nhân t sinh tháià ố
Mơi trường Nhân tố sinh


thái (NTST) Ví dụ minh hoạ


Môi trường nước NTST vô sinh
NTST hữu sinh


- Ánh sáng


- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất


và khơng khí



NTST vơ sinh
NTST hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ


- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt


đất


NTST vô sinh
NTST hữu sinh


- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ


- Động vật, thực vật, VSV, con
người.


Môi trường sinh vật NTST vô sinh
NTST hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
B ng 63.2- S phân chia các nhóm sinh v t d a v o gi i h n sinh tháiả ự ậ ự à ớ ạ
Nhân tố sinh


thái Nhóm thực vật Nhóm động vật


Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng



- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt


- Động vật hằng nhiệt


Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm


- Thực vật chịu hạn


- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
B ng 63.3- Quan h cùng lo i v khác lo iả ệ à à à


Quan hệ Cùng loài Khác loài


Hỗ trợ - Quần tụ cá thể<sub>- Cách li cá thể</sub> - Cộng sinh<sub>- Hội sinh</sub>
Cạnh tranh


(hay đối địch)


- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh
sản


- Ăn thịt nhau


- Cạnh tranh



- Kí sinh, nửa kí sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

B ng 63.4- H th ng hoá các khái ni mả ệ ố ệ


Khái niệm Ví dụ minh hoạ


- Quần thể: là tập hợp những các thể
cùng loài, sống trong 1 không gian
nhất định, ở một thời điểm nhất định,
có khả năng sinh sản.


- Quần xã: là tập hợp những quần thể
sinh vật khác loài, cùng sống trong 1
khơng gian xác định, có mối quan hệ
gắn bó như một thể thống nhất nên có
cấu trúc tương đối ổn định, các sinh
vật trong quần xã thích nghi với môi
trường sống.


- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số
lượng cs thể mỗi quần thể trong quần
xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ
khống chế sinh học.


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh
vật và khu vực sống của quần xã, trong
đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau
và tác động qua lại với nhân tố vô sinh
của môi trường tạo thành một hệ thống
hoàn chỉnh và tương đối ổn định.



- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều lồi
sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng
với nhau, mỗi loài là một mắt xích,
vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía
trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu
thụ.


- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có
nhiều mắt xích chung.


VD: Quần thể thơng Đà Lạt, cọ Phú
Thọ, voi Châu Phi...


VD: Quần xã ao, quần xã rừng Cúc
Phương...


VD: Thực vật phát triển  sâu ăn thực
vật tăng  chim ăn sâu tăng  sâu ăn
thực vật giảm.


VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng
ngập mặn, biển, thảo nguyên...


- Rau  Sâu  Chim ăn sâu  Đại bàng
 VSV.


B ng 63.5- Các ả đặc tr ng c a qu n thư ủ ầ ể


Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái



Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ
lệ đực: cái là 1:1


- Cho thấy tiềm năng sinh sản
của quần thể


Thành phần
nhóm tuổi


Quần thể gồm các nhóm tuổi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản


- Quyết định mức sinh sản của
quần thể


- Không ảnh hưởng tới sự phát
triển của quần thể.


Mật độ quần thể


- Là số lượng sinh vật trong 1
đơn vị diện tích hay thể tích.


- Phản ánh các mối quan hệ
trong quần thể và ảnh hưởng tới
các đặc trưng khác của quần thể.



<i><b>Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Câu h i ôn t pỏ ậ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung


- GV cho HS nghiên cứu
các câu hỏi ở SGK trang
190, thảo luận nhóm để trả
lời:


- Nếu hết giờ thì phần này
HS tự trả lời.


- Các nhóm nghiên cứu
câu hỏi, thảo luận để trả
lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3: củng cố</b></i>


<i><b> Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức nhấn mạnh chương I,II</b></i>
<i><b>để kiểm tra học kì</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà</b></i>


- Hồn thành các bài cịn lại


- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Ngày dạy:</b>



<i><b>Tiết: 68</b></i> <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Học xong bài này, HS có khả năng :


- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.


- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


*Trọng tâm: Ơn tập chương trình sinh học 6,7


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ:</b><i> (Khơng kiểm tra)</i>
<b>*Tìm hiểu bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1.</b></i><b> CÁC NHÓM SINH VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung


phù hợp điền vào ơ trống để hồn
thành bảng 64.1 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và xác nhận
đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án).



- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất nội
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết
quả.


- Hai HS đại diện hai nhím lên bảng : Một
HS điền vào cột “Đặc điểm chung”, một
HS điền vào cột vai trò.


- HS cả lớp theo dõi, bổ sung để cùng xây
dựng đáp án đúng.


<b>Các</b>
<b>nhóm</b>
<b>sinh vật</b>


<b>Đặc điểm chung</b> <b>Vai trị</b>


<b>Virut</b> - Kích thước rất nhỏ (15-50 phần
triệu milimet.


- Chưa có cấu tạo tế bào, chưa
phải là dạng cơ thể điển hình, kí
sinh bắt buộc.


- Kí sinh, thường gây bệnh cho
sinh vật khác.


<b>Vi khuẩn</b> - Kích thước nhỏ bé (1 đến vài
phần nghìn milimet).



- Có cấu tạo tế bào, nhưng chưa
có nhân hồn chỉnh.


- Sống hoại sinh hoặc kí sinh
(trừ một số ít tự dưỡng).


- Phân giải chất hữu cơ, được
ứng dụng trong nông nghiệp,
công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Nấm</b> - Cơ thể gồm những sợi khơng
màu, một số ít là đơn bào (nấm
men), có cơ quan sinh sản là mũ
nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào
tử.


- Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc
hoại sinh)


- Phân giải chất hữu cơ, dùng
làm thuốc, làm thức ăn.


- Gây bệnh hay độc hại cho sinh
vật khác.


<b>Thực vật</b> - Cơ thể gồm cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Sống tự dưỡng.


- Phần lớn không có khả năng di


chuyển.


- Phản ứng chậm với các kích
thích bên ngồi.


- Cân bằng khí ơ xi và cacbơnic,
điều hịa khí hậu.


- Cung cấp nguồn dinh dưỡng và
nơi ở... và bảo vệ môi trường
sống của các sinh vật khác .
<b>Động vật</b> - Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ


cơ quan...


- Sống dị dưỡng.


- Có khả năng di chuyển.


- Phản ứng nhanh với các kích
thích.


- Cung cấp nguồn dinh dưỡng,
nguyên liệu và được dùng vào
nghiên cứu và hỗ trợ con người.
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho
người.


<i><b>Hoạt động 2.</b></i><b> CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS tìm các cụm từ phù


hợp điền vào ơ trống để hồn thành
bảng 64.2 SGK.


- GV nhận xét và công bố đáp án
(treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS trao đổi theo nhóm để xác định các
nội dung điền bảng và cử đại diện trình
bày kết quả.


- Một vài HS trình bày trước lớp, các HS
khác theo dõi, bổ sung để cùng đưa ra đáp
án đúng.


<b>Các</b>
<b>nhóm</b>
<b>thực vật</b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>Tảo</b> - Là thực vật bậc thấp, gồm các thể đơn bào và đa bào, tế bào có
diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thật.


- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.


<b>Rêu</b> - Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, có rễ giả, chưa có
hoa.



- Sinh sản bằng bào tử, là thực vật sống ở cạn đầu tiên, phát triển ở
mơi trường ẩm ướt.


<b>Quyết</b> - Quyết có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá nỗn hở (chưa có hoa và quả).
<b>Hạt kín</b> - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng : rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát


triển.


- Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt).


<i><b>Hoạt động 3.</b></i><b> PHÂN LOẠI CÂY HẠT KÍN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS tìm các cụm từ phù


hợp điền vào ơ trống để hồn thành
bảng 64.3 SGK.


- GV nhận xét và cơng bố đáp án
(treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất đáp
án rối cử đại báo cáo kết quả.


- Hai HS lên bảng trình bày : Một HS điền
vào cột “Cây một lá mầm”, một HS điền


vào cột “Cây hai lá mầm”.


- HS cả lớp theo dõi góp ý kiến bổ sung để
cùng đưa ra đáp án đúng.


<b>Đặc điểm</b> <b>Cây một lá mầm</b> <b>Cây hai lá mầm</b>


Số lá mầm Một Hai


Kiểu rễ Rễ chùm Rễ cọc


Kiểu gân lá Hình cung hoặc song song Hình mạng


Số cánh hoa 6 hoặc 3 5 hoặc 4


Kiểu thân Chủ yếu là thân cỏ Thân gỗ, thân cỏ, thân leo


<i><b>Hoạt động 4. </b></i><b>CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung


phù hợp điền vào ơ trống để hồn
thành bảng 64.4 SGK.


- Gv theo dõi, chỉnh sửa, bổ sung
và treo bảng phụ ghi đáp án.


- HS độc lập suy nghĩ rồi trao đổi theo
nhóm để thống nhất nội dung cần điền.


- Một vài HS lên bảng để điền kết quả
thảo luận của nhóm về bảng 64.4 SGK.
Các HS khác góp ý kiến bổ sung và cùng
xây dựng đáp án chung.


<b>Ngành</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>Động</b> <b>vật</b>


<b>nguyên sinh</b>


- Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả,
lông hay roi bơi.


- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đơi, sống tự do hoặc kí sinh.
<b>Ruột khoang</b> Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp


tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn cơng, có nhiầu dạng sống
ở biển nhiệt đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Giun tròn</b> Cơ thể hình trụ thn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính
thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu mơn nằm ở đi.
Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do.


<b>Giun đốt</b> Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu
có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ, hô hấp
qua da hay mang.


<b>Thân mềm</b> Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ đá vơi, có khoang áo, hệ
tiêu hóa phân hóa và có cơ quan di chuyển thường đơn giản.


<b>Chân khớp</b> Có số lồi lớn, chiếm 2/3 số lồi động vật, có 3 lớp lớn : giáp


xác hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt khớp động với
nhau, có bộ xương ngồi bằng kitin.


<b>Động vật có</b>
<b>xương sống</b>


Có các lớp chủ yếu : Cá, Lưỡng cư, Bị sát, Chim và Thú, có
bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân
hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.


<i><b>Hoạt động 5. </b></i><b>CÁC LỚP ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS điền các nội dung phù


hợp vào ô trống để hoàn thành bảng
64.5 SGK.


- GV nhận xét, đánh giá và công
nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi
đáp án).


- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất
các nội dung cần điền và cử đại diện báo
cáo kết quả thảo luận.


- Một vài HS đại diện cho nhóm, trình
bày kết quả của nhóm, các nhóm khác bổ
sung và đưa ra đáp án đúng.



<b>Lớp</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>Cá</b> Sống hịa tồn dưới nước, hơ hấp bằng mang, bơi bằng vây, có 1
vịng tuần hồn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là
động vật biến nhiệt.


<b>Lưỡng cư</b> Sống nửa dưới nước nửa trên cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển
bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vịng tuần hồn, tim 3
ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước,
có hình thái trung gian là nịng nọc, sinh trưởng và phát triển thơng
qua q trình biến thái, là động vật biến nhiệt.


<b>Bò sát</b> Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khơ, cổ dài,phổi có nhiều vách
ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu ni cơ thể là
máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai
hay có vỏ đá vơi bao bọc, giàu nỗn hồng, là động vật biến nhiệt.
<b>Chim</b> Có lơng vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi


khí tham gia vào hô hấp, tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng
lớn có vỏ đá vơi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ,
là động vật hằng nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

triển (đặc biệt là bán cầu não, tiểu não), có hiện tượng thai sinh và
ni con bằng sữa, là động vật hằng nhiệt.


<i><b>Hoạt động 6. </b></i><b>TIẾN HÓA CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT</b>
<b>1/ Phát sinh và phát triển của thực vật</b>


- GV yêu cầu HS : Điền các từ, cụm từ phù hợp thay cho các số 1, 2, 3... trong


Sơ đồ cây phát sinh TV


<i><b>Đáp án : </b>1.Cơ thể sống đầu tiên ; 2.Tảo nguyên thủy ; 3.Các thực vật ở cạn đầu</i>
<i>tiên ; 4.Dương xỉ cổ ; 5.Tảo ; 6.Rêu ; 7.Dương xỉ ; 8.Hạt trần ; 9.Hạt kín.</i>


<b>2/ Sự tiên hóa của giới động vật.</b>


- GV yêu cầu HS : Hãy ghép các chữ a, b, c, d, e, g, h, i với các số 1, 2, 3, 4, 5,
5, 7, 8 theo trật tự tiến hóa của giới Động vật.


<i><b>Đáp án :</b> 1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8h</i>


<i><b>Hoạt động 7: </b></i><b>Kiểm tra đánh giá :</b>


- Cho 2 HS lên bảng : Một HS điền và hoàn thiện sơ đồ câm cây phát sinh thực
vật, một HS hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh động vật.


<i><b>Hoạt động 8 </b></i><b>: HDVN</b>


- Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 65.


<b>****************************************************************</b>


<i><b>Tiết: 69</b></i> <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP </b><i>(Tiếp theo)</i>
<b>ND:</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Học xong bài này, HS có khả năng :
- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.



- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


*Trọng tâm:Ơn tập về cơ thể người


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ:</b><i> (Khơng kiểm tra)</i>
<b>*Tìm hiểu bài mới:</b>


<b>III/ SINH HỌC CƠ THỂ</b>


<i><b>Hoạt động 1.</b></i><b> CÂY CÓ HOA</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS tìm các từ, cụm từ điền


vào ơ trống để hồn thành bảng 65.1
SGK.


- GV nhận xét, chỉnh sửa và chính


- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất
hội dung điền bảng và cử đại diện báo
cáo kết quả trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

xác hóa đáp án (treo bảng phụ ghi
đáp án).



để xây dựng đáp án chung cho cả lớp.
<b>Bảng 65.1</b>


<b>Cơ quan</b> <b>Chức năng</b>


Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây


Thân Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá
đến các bộ phận khác của cây.


Lá Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi
khí với mơi trường ngồi và thoát hơi nước.


Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.


Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.


<i><b>Hoạt động 2.</b></i><b> CƠ THỂ NGƯỜI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS lựa chọn các nội dung


phù hợp điền vào ơ trống để hồn
thành bảng 65.2 SGK.


- GV xác nhận đáp án đúng và treo
bảng phụ (ghi đáp án)



- HS tái hiện lại kiến thức, thảo luận theo
nhóm để thống nhất các nội dung cần
điền và cử đại diện báo cáo kết quả điền
bảng của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm
thảo luận để cùng xây dựng đáp án đúng.
<b>Bảng 65.2</b>


<b>Các cơ quan</b>
<b>và hệ cơ quan</b>


<b>Chức năng</b>


Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển.
Tuần hồn Vận chuyển chất dinh dưỡng, ơxi vào tế bào và chuyển sản


phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết.


Hơ hấp Thực hiện trao đổi khí với mơi trường ngồi nhận ơxi và thải
cacbơnic.


Tiêu hóa Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.


Bài tiết Thải ra ngồi cơ thể các chất khơng cần thiết hay độc hại cho cơ
thể.


Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
Thần kinh và



giác quan


Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan,
bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.


Tuyến nội tiết Điều hịa các q trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá
trình trao đổi chất, chuyển hóa vật và năng lượng bằng con
đường thể dịch.


Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nịi giống.
<b>IV/ SINH HỌC TẾ BÀO</b>


<i><b>Hoạt động 3.</b></i><b> CẤU TRÚC TẾ BÀO</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

hợp điền vào ơ trống để hồn thành
bảng 65.3 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và xác nhận
đáp ná (treo bảng phụ ghi đáp án).


nội dung điền bảng và cử đại diện trình
bày kết quả điền bảng của nhóm.


- Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý
kiến, các nhóm khác bổ sung và cúng
xây dựng đáp án.


<b>Bảng 65.3</b>



<b>Các bộ phận</b> <b>Chức năng</b>


Thành tế bào Bảo vệ tế bào


Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào


Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào
Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ


Ribôxôm Tổng hợp prôtêin
Không bào Chứa dịch tế bào


Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào


<i><b>Hoạt động 4.</b></i><b> HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS tìm các nội dung phù


hợp điền vào ơ trống để hồn thành
bảng 65.4 SGK.


- GV nhận xét, bổ sung và công bố
đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án)


- HS trao đổi theo nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả điền bảng của nhóm.
- Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo


luận để đưa ra đáp án chung của lớp.
<b>Bảng 65.4</b>


<b>Các q trình</b> <b>Vai trị</b>


Trao đổi chất qua
màng


Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng


Hơ hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp prơtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào


<i><b>Hoạt động 5.</b></i><b> PHÂN BÀO</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm


các cụm từ phù hợp điền vào ơ
trống để hồn thành bảng 65.5
SGK.


- GV theo dõi, nhận xét và treo
bảng phụ có ghi đáp án.


- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các
nội dung điền bảng và cử đại diện trình
bày kết quả tháo luận.



- Một vài HS trình bày kết quả điền bảng
của nhóm, các nhóm khác bổ sung để
cùng xây dựng đáp án.


<b>Bảng 65.5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>Kì đầu</b> NST co ngắn, đóng
xoắn và đính vào thoi
phân bào ở tâm động


NST kép co ngắn,
đóng xoắn. Cặp NST
tương đống tiếp hợp
theo chiều dọc và bắt
chéo


NST co ngắn (thấy
rõ số lượng NST
kép) đơn bội


<b>Kì</b>
<b>giữa</b>


Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào


Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở


mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào


Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào


<b>Kì sau</b> Từng NST kép tách
nhau ở tâm động thành
2 NST đơn phân li về 2
cực tế bào


Các cặp NST kép
tương đồng phân li
độc lập về 2 cực của
tế bào


Từng NST kép tách
nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế
bào


<b>Kì cuối</b> Các NST nằm trong
nhân với số lượng 2n
như ở tế bào mẹ


Các NST kép nằm
trong nhân với số


lượng n (kép) = ½ ở
tế bào mẹ


Các NST đơn nằm
trong nhân với số
lượng bằng n (NST
đơn)


<i><b>Hoạt động 6: </b></i><b>Kiểm tra đánh giá : </b>GV cho HS nêu lại những nội dung chính
(một cách khái quát) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào.


<i><b>Hoạt động 7. </b></i><b>: HDVN</b>


Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66


<i>**************************************************************** </i>
<i> </i>


<i> <b>Tiết: 70</b></i> <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP </b><i>(Tiếp theo)</i>
<b>ND:</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Học xong bài này, HS có khả năng :
- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.


- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.


*Trọng tâm:Ơn tập phần di truyền và biến dị



<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ:</b><i> Trong giờ</i>
<b>*Tìm hiểu bài mới:</b>


<b>V. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung


phù hợp điền vào ơ trống để hồn
thành bảng 66.1 SGK.


- GV theo dõi, bổ sung và công bố
đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất
nội dung điền bảng và cử đại diện báo
cáo kết quả điến bnảg của nhóm.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo
luận và đưa ra đáp án chung.


<b>Bảng 66.1</b>


<b>Cơ sở vật chất</b> <b>Cơ chế</b> <b>Hiện tượng</b>



Các phân tử : ADN ADN  ARN  Prơtêin Tính đặc thù của prôtêin
NST


Tế bào


- Nhân đôi - phân li - tổ hợp
- Nguyên phân - giảm phân
-thụ tinh


- Bộ NST đặc trưng của
loài


- Con giống bố mẹ


<i><b>Hoạt động 2.</b></i><b> CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV theo dõi HS trả lời, nhận xét,


bổ sung và xác nhận đáp án đúng
(treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội
dung phù hợp điền vào ơ trống để hồn
thành bảng 66.2 SGK.


- Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả
điền bảng, các nhóm khác bổ sung và cùng
nêu đáp án.



<b>Bảng 66.2</b>
<b>Quy luật di</b>


<b>truyền</b>


<b>Nội dung</b> <b>Giải thích</b> <b>Ý nghĩa</b>


Phân li F2 có tỉ lệ kiểu


hình 3 : 1


Phân li và tổ hợp
của cặp gen tương
ứng


Xác định tính trội
(thường là tốt)
Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu


hình bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng
hợp thành


Phân li độc lập, tổ
hợp tự do của các
cặp gen tương ứng


Tạo biến dị tổ hợp



Di truyền giới
tính


Ở các loài giao
phối tỉ lệ đực cái là
1 : 1


Phân li và tổ hợp
của các NST giới
tính


Điều khiển tỉ lệ
đực : cái


Di truyền liên
kết


Các tính trạng do
nhóm gen liên kết
quy định được di
truyền cùng nhau


Các gen liên kết
cùng phân li với
NST trong phân
bào


Tạo sự di truyền
ổn định của cả
nhóm tính trạng có


lợi


<i><b>Hoạt động 3.</b></i><b> BIẾN DỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp
điền vào ơ trống để hồn thành bảng
66.3 SGK.


- GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án
(treo bảng phụ ghi đáp án).


- HS tự ôn kiến thức cũ, trao đổi theo
nhóm để đưa ra những nội dung điền
bảng.


- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thảo
luận để thống nhất đáp số.


<b>Bảng 66.3</b>


<b>Biến dị tổ hợp</b> <b>Đột biến</b> <b>Thường biến</b>


Khái niệm Sự tổ hợp các loại
gen của P tạo ra ở
thế hệ lai những
kiểu hình khác P


Những biến đổi về
cấu trúc, số lượng của
ADN và NST, khi


biểu hiện thành kiểu
hình là thể đột biến


Những biến đổi ở
kiểu hình của một
kiểu gen, phát sinh
trong quá trình phát
triển cá thể dưới
ảnh hưởng của môi
trường.


Nguyên
nhân


Phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các
cặp gen trong giảm
phân và thụ tinh


Tác động của các
nhân tố ở mơi trường
trong và ngồi cơ thể
của ADN và NST.


Ảnh hưởng của
điều kiện môi
trường, không do
sự biến đổi trong
kiểu gen



Tính chất
và vai trị


Xuất hiện với tỉ lệ
không nhỏ, di
truyền được, là
nguyên liệu cho
chọn giống và tiến
hóa


Mang tính cá biệt,
ngẫu nhiên, có lợi
hoặc có hại, di truyền
được là nguyên liệu
cho tiến hóa và chọn
giống


Mang tính đồng
loạt, định hướng,
có lợi, khơng di
truyền được nhưng
đảm bảo cho sự
thích nghi của cá
thể


<i><b>Hoạt động 4.</b></i><b> ĐỘT BIẾN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS tìm nội dung điền vào



bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp.
- GV nhận xét và xác định đáp án.


- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội
dung, điền vào bảng và cử đại diện báo
cáo kết quả điền bảng của nhóm.


- Đại diện một vài nhóm trình bày trước
lớp, các nhóm khác bổ sung.


<b>Bảng 66.4</b>


<b>ĐB gen</b> <b>ĐB cấu trúc NST</b> <b>ĐB số lượng NST</b>
Khái niệm Những biến đổi


trong cấu trúc của
ADN thường tại
một điểm nào đó


Những biến đổi
trong cấu trúc của
NST


Những biến đổi về
số lượng trong bộ
NST


Các dạng đột
biến



Mất, thêm, chuyển,
thay thế 1 cặp
nuclêôtit


Mất, lặp, đảo,
chuyển đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>VI. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>


<i><b>Hoạt động 5 </b></i><b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ </b>
<b>MƠI TRƯỜNG</b>


GV cho HS giải thích sơ đồ (hình 66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ
tổ chức sống và môi trường. Theo chiều mũi tên


<i><b>Hoạt động 6. </b></i><b>HỆ SINH THÁI</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung


phù hợp điền vào ơ trống để hồn
thành bảng 66.5 SGK.


- GV nhận xét và treo bảng phụ
cơng bố đáp án.


- HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội
dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm.



- Đại diện một vài nhóm trình bày trước
lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng đưa
ra đáp án chung của lớp.


<b>Bảng 66.5</b>


<b>Quần thể</b> <b>Quần xã</b> <b>Hệ sinh thái</b>


Khái
niệm


Bao gồm những cá
thể cùng loài, cùng
sống trong một khu
vực nhất định, ở một
thời điểm nhất định,
giao phối tự do với
nhau tạo ra thế hệ
mới.


Bao gồm những
quần thể thuộc các
loài khác nhau,
cùng sống trong
một không gian xác
định, có mối quan
hệ sinh thái mật
thiết với nhau


Bao gồm quần xã và khu


vực sống của nó, trong
đó các sinh vật ln có
sự tươg tác lẫn nhau và
với các nhân tố vơ sinh
tạo thành một hệ thống
hồn chỉnh và tương đối
ổn định


Đặc
điểm


Có các đặc trưng về
mật độ, tỉ lệ giới
tính, thành phần
tuổi... Các cá thể có
mối quan hệ sinh
thái hỗ trợ hoặc cạnh
tranh. Số lượng cá
thể có thể biến động
có hoặc khơng theo
chu kì, thường được
điều chỉnh ở mức
cân bằng


Có các tính chất cơ
bản về số lượng và
thành phần các
lồi, ln có sự
khống chế tạo nên
sự cân bằng sinh


học về số lượng cá
thể.


Có nhiều mối quan hệ,
nhưng quan trọng là về
mặt dinh dưỡng thông
qua chuỗi và lưới thức
ăn. Dòng năng lượng
sinh học được vận
chuyển qua các bậc dinh
dưỡng của các của các
chuỗi thức ăn. Sinh vật
sản xuất  sinh vật tiêu
thụ  sinh vật phân giải


<i><b>Hoạt động 7. </b></i><b>: </b>GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về
mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường.


<i><b>Hoạt động8. </b></i><b>: HDNV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187></div>

<!--links-->

×