Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

sinh hoc 9 ca nam ( hoc soạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.11 KB, 94 trang )

Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b
Tiết 11
phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích đợc các ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền
và biến dị.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển t duy lí luận (phân tích, so sánh).
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 11 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài 11.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đa câu hỏi kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của
giảm phân?
HS lên bảng trả lời câu hỏi HS khác nhận
xét.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy nội dung bài mới
GV : ĐVĐ vào bài
Phần I. Sự phát sinh giao tử (14 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình 11, nghiên cứu


thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và
cái?
HS quan sát hình, tự thu nhận thông tin.
- 2 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát
sinh giao tử đực và cái lớp nhận xét bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản
của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái?
HS dựa vào kênh chữ và kênh hình xác định
điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung.
GV chốt lại kiến thức chuẩn
- Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn
bội khác nhau về nguồn gốc NST.
I. Sự phát sinh giao tử
Kết luận
* Giống nhau:
+ Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào,
tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể
cực thứ nhất (kích thớc nhỏ) và noãn bào

bậc 2 (kích thớc lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể
cực thứ 2 (kích thớc nhỏ) và 1 tế bào trứng
(kích thớc lớn).
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4
loại tinh tử phát sinh thành tinh trùng
Phần II. Thụ tinh (10 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
câu hỏi:
+ Nêu khái niệm thụ tinh?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh?
HS sử dụng t liệu SGK để trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt lại kiến thức.
GV hỏi: - Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao
tử đực và giao tử cái lại tạo đợc các hợp tử chứa các tổ
hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
Phần III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh (10
phút)
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di
truyền, biến dị và thực tiễn?

HS sử dụng t liệu SGK để trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét.
GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt lại kiến thức
GV gọi HS đọc kết luận SGK.
3. Củng cố (5 phút)
GV yêu cầu HS làm bài tập 4, 5 SGK.
4. Hớng dẫn học ở nhà(1 phút)
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 3 và nhắc nhở HS
học bài và chuẩn bị bài sau.
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa một giao tử đực và một
giao tử cái.
- Bảnchất là sự kết hợp của 2 bộ
nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lỡng
bội ở hợp tử.
III. ý nghĩa của giảm phân và
thụ tinh
- ý nghĩa:
+ Duy trì ổn định bộ NST đặc tr-
ng qua các thế hệ cơ thể.
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho
chọn giống và tiến hóa.
* Đáp án: 4b; 5a.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tập.
- Đọc mục Em có biết
- Đọc trớc bài 12.
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a

9b
Tiết 12
cơ chế xác định giới tính
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS mô tả đợc một số NST giới tính.
- Trình bày đợc cơ chế nhiễm sắc thể xác định ở ngời.
- Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự phân
hóa giới tính.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển t duy lí luận (phân tích, so sánh)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trớc bài 12.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đua câu hỏi kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của giảm
phân và thụ tinh về mặt di truyền?
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy nội dung bài mới:
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Nhiễm sắc thể giới tính: (10 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2: Bộ NST ruồi
giấm nêu những điểm giống và khác nhau ở bộ
NST của ruồi đực và ruồi cái?
HS các nhóm quan sát kĩ hình trả lời câu hỏi, HS
khác nhận xét.

GV nhận xét phần trả lời của HS
Từ điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi
giấm GV phân tích đặc điểm NST thờng NST
giới tính.
GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 cặp NST
nào là cặp NST giới tính.
+ NST giới tính có ở tế bào nào?
HS quan sát kĩ hình tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét .
GV đa ví dụ ở ngời
44A + XX Nữ
44A + XY Nam
- So sánh điểm khác nhau giữa NST thờng và NST
giới tính.
HS nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lợng,
chức năng.
- Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội.
+ Thụ tinh: khôi phục bộ NST lỡng
bội.
I. Nhiễm sắc thể giới tính
- ở tế bào lỡng bội:
+ Có các cặp NST thờng (A)
+ 1 cặp NST giới tính:
Tơng đồng XX
Không tơng đồng XY
NST giới tính mang gen quy định:
+ Tính đực cái

+ Tính trạng liên quan giới tính.
Phần II. Cơ chế NST xác định giới tính: (14
phút)
GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở ng-
ời.Yêu cầu HS quan sát hình 12.2 thảo luận:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng đợc tạo ra qua
giảm phân?
+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra
hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
HS quan sát kĩ hình, thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến.
GV gọi một HS lên trình bày trên tranh cơ chế
NST xác định giới tính ở ngời.
- 1 HS lên trình bày, lớp theo dõi bổ sung.
GV nhận xét và phân tích các khái niệm đồng giao
tử, dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa
tuổi.
GV hỏi : + Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra
1 :1? Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào?
+ Sinh con trai hay con gái do ngời mẹ đúng
không?
HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
Phần III. Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân hóa
giới tính: (10 phút)
GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu
tố môi trờng ảnh hởng đến sự phân hóa giới tính.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thônh tin SGK Nêu
những yếu tố ảnh hởng đến sự phân hóa giới tính?
HS tự nghiên cứu thônh tin tìm câu trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.

GV hỏi: - Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính
có ý nghĩa nh thế nào trong sản xuất.
HS lấy ví dụ để phân tích.
GV gọi HS đọc kết luận SGK.
3. Củng cố: (5 phút)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính
và NST thờng.
+ Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở
vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV nhắc nhở HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
II. Cơ chế NST xác định giới tính
- Cơ chế NST xác định giới tính ở
ngời.
P (44A+XX) x (44A+XY)
22A+X
G 22A+X
22A+Y
F 44A + XX (Gái)
44A + XY (Trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính
trong quá trình phát sinh giao tử và
tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế
xác định giới tính.
III. Các yếu tố ảnh hởng đến sự
phân hóa giới tính
- ảnh hởng của môi trờng trong do
rối loạn tiết hoóc môn sinh dục

biến đổi giới tính.
- ảnh hởng của môi trờng ngoài:
nhiệt độ, nồng độ CO , ánh sáng.
- ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ
đực, cái phù hợp với mục đích sản
xuất.
+ Nội dung phần I
+ Nội dung phần III
- Học bài theo nội dung SGk.
- Làm câu hỏi 1, 2, 5 vào vở bài tập.
- Ôn lại bài 2 cặp tính trạng của
Menđen. Đọc Em có biết
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b
Tiết 13
di truyền liên kết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS hiểu đợc những u thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích đợc thí nghiệm của Moócgan.
- Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển t duy thực nghiệm quy nạp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 13 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen

III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đa câu hỏi kiểm tra:
- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra 1: 1?
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy nội dung bài mới:
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Thí nghiệm của Moócgan: (22 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trình
bày thí nghiệm của Moócgan?
HS tự thu nhận và sử lí thông tin.
- 1 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét bổ
sung.
GV yêu cầu HS quan sát hình 13 thảo luận.
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F với ruồi cái
thân đen, cánh cụt đợc gọi là phép lai phân
tích?
+ Moócgan tiến hành phép lai phân tích nhằm
mục đích gì?
+ Vì sao Moócgan cho rằng các gen cùng nằm
trên 1 NST?
HS quan sát hình, thảo luận thống nhất ý kiến
trong nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
- 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ
ngang nhau. Các tinh trùng tham gia
thụ tinh với xác suất ngang nhau.
I. Thí nghiệm của Moócgan


- Thí nghiệm:
P xám, dài x đen, cụt
F xám, dài
Lai phân tích
0 F x 0 đen, cụt
F 1 xám, dài : 1 đen, cụt.
sung.
GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng và yêu cầu
HS giải thích kết quả phép lai.
- 1 HS trình bày trên hình 13, lớp nhận xét bổ
sung.
GV hỏi: - Hiện tợng di truyền liên kết là gì?
HS tự rút ra kết luận.
Phần II. ý nghĩa của di truyền liên kết:
(12 phút)
GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhng tế
bào có khoảng 4000 gen sự phân bố gen trên
NST sẽ nh thế nào?
HS nêu đợc mỗi NST sẽ mang nhiều gen.
GV yêu cầu HS thảo luận:
+ So sánh kiểu hình F trong trờng hợp phân li
độc lập và di truyền liên kết?
+ ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn
giống?
HS căn cứ vào kết quả F của 2 trờng hợp để trả
lời câu hỏi.
- 1 HS phát biểu, lớp nhận xét.
GV chốt lại kiến thức.
3. Củng cố: (5 phút)

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tợng này
đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menđen nh thế nào?
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Giải thích kết quả (Sơ đồ hình13)
* Kết luận: - Di truyền liên kết là tr-
ờng hợp các gen quy định nhóm tính
trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về
giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều
gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong chọn giống ngời ta có thể
chọn những nhóm tính trạng tốt đi
kèm với nhau.
- Nội dung phần I
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 3, 4 vào vở bài tập.
- Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua
nguyên phân và giảm phân.
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b Tiết 14
thực hành
quan sát hình tháI Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nhận dạng hình thái NST ở các kì.

2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dới kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát đợc.
II. Phơng tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi đủ cho các nhóm.
- Bộ tiêu bản NST.
- Tranh các kì của nguyên phân.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và
giảm phân.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đa câu hỏi kiểm tra:
- Nêu các bớc sử dụng kính hiển vi.
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
GV nhận xét và nêu yêu cầu của bài thực hành
2. Bài mới
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Quan sát tiêu bản NST: (20 phút)
GV yêu cầu HS nêu các bớc tiến hành quan sát tiêu bản
NST.
- 1 HS trình bày các thao tác.
GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo quy trình đã hớng
dẫn.
HS các nhóm tiến hành quan sát lần lợt các tiêu bản.

GV: Khi quan sát cần lu ý:
+ Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào cần tìm tế bào mang
NST nhìn rõ nhất.
+ Khi nhận dạng đợc hình thái NST, các thành viên lần l-
ợt quan sát vẽ hình đã quan sát đợc vào vở.
GV quan sát tiêu bản xác nhận kết quả của từng
nhóm.
Phần II. Báo cáo thu hoạch: (14 phút)
GV treo tranh các kì của nguyên phân.
HS quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm
.
I. Quan sát tiêu bản NST:
- Các bớc tiến hành: (SGK -
tr.44)
II. Báo cáo thu hoạch
nhận dạng NST đang ở kì nào.
GV cung cấp tthêm thông tin:
+ Kì trung gian: Tế bào có nhân.
+ Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào. VD: Kì
giữa NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái
rõ nhất.
HS: - Từng thành viên trong nhóm vẽ và chú thích các
hình đã quan sát đợc vào vở.
3. Củng cố: (5 phút)
- Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả
quan sát tiêu bản.
- GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của nhóm.
- Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch.
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)

GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc trớc bài ADN.

Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b Chơng III. ADN Và gen
Tiết 15. adn
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức :
- HS phân tích đợc thành phần hóa học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính
đặc thù của nó.
- Mô tả đợc cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Phơng tiện dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh: Mô hình cấu trúc phân tử ADN.
- Hộp mô hình ADN phẳng.
- Mô hình phân tử ADN
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trớc bài ADN
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
(25 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
nêu thành phần hóa học của ADN?

I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
HS tự thu nhận và sử lí thông tin trả lời câu
hỏi.
GV yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát và
phân tích hình15 thảo luận:
+Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
Các nhóm thảo luận , thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung.
GV hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh: Cấu
trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn
phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng
và đặc thù cho ADN.
Phần II. Cấu trúc không gian của phân tử
ADN: (14 phút)
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 15
và mô hình phân tử ADN mô tả cấu trúc
không gian của phân tử ADN?
HS quan sát, đọc thông tin ghi nhớ kiến
thức.
- 1 HS lên trình bày trên tranh, lớp theo dõi, bổ
sung.
Từ mô hình ADN GV yêu cầu HS thảo luận
mục SGK- T. 46.
HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét phần trả lời của HS và yêu cầu
HS : Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
HS sử dụng t liệu SGK để trả lời.
GV nhấn mạnh :

Tỉ số A +T trong các phân tử ADN thì khác
G + X
nhau và đặc trng cho loài.
GV gọi HS đọc kết luận SGK
3. Củng cố: (5 phút)
GV yêu cầu HS làm bài tập 5, 6 SGK T.47
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV nhắc nhở HS học bài, làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.
- Phân tử ADN đợc cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân mà đơn phân là
nuclêôtít (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và
đặc thù do thành phần, số lợng và trình
tự sắp xếp của các loại
nuclêôtít.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là
cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc
thù của sinh vật.
II. Cấu trúc không gian của phân tử
ADN
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm
2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một
trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn có đờng kính 20A
chiều cao 34A gồm 10 cặp nuclêôtít.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch,

nên khi biết trình tự đơn phân của một
mạch thì suy ra đợc trình tự đơn phân
của mạch còn lại.
+ Về tỉ lệ các loại đơn phân trong
ADN: A = T ; G = X
A + G = T + X.
Đáp án: 5a ; 6a
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm bài tập 4, 5, 6 vào vở bài tập
- Đọc mục Em có biết
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b Tiết 16
adn và bản chất của gen
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS trình bày đợc các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu đợc bản chất hóa học của gen.
- Phân tích đợc các chức năng của ADN.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Phơng tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 16 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài 16.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

GV đa câu hỏi kiểm tra: - Nêu đặc điểm cấu tạo
hóa học của ADN.
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc
nào? (20 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1, 2
thông tin trên cho em biết điều gì?
HS tự thu nhận và xử lí thông tin tìm câu trả lời.
GV yêu cầu HS tiếp tục xử lí thông tin, quan sát
hình 16 thảo luận:
+ Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân
đôi?
+ Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của
ADN?
+ Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng
cặp?
+ Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra nh
thế nào?
+ Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con.
HS các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và hoàn
chỉnh kiến thức.
- Từ ý kiến thảo luận, GV yêu cầu HS:
+ Mô tả sơ lợc quá trình tự nhân đôi của ADN?
- 1 HS lên trình bày trên tranh, lớp nhận xét bổ
sung.

- Phân tử ADN gồm các nguyên tố:
C, H, O, N, P. Đơn phân là các
nuclêôtit.
I. ADN tự nhân đôi theo những
nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi tại NST ở kì
trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu
ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
GV cho HS làm bài tập vận dụng: 1 đoạn mạch có
cấu trúc:
- A G T X X A
- T X A G G T -
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN đợc tạo thành từ
đoạn ADN trên .
HS vận dụng kiến thức viết quá trình tự nhân
đôi.
- 1 HS lên chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
GV tiếp tục nêu câu hỏi: Quá trình tự nhân đôi của
ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Phần II. Bản chất của gen: (8 phút)
GV yêu cầu HS đọc thông tin nêu bản chất hóa
học của gen?
HS tự thu nhận và xử lí thông tin, tìm câu trả lời.
GV nhấn mạnh mối liên quan kiến thức của 3 ch-
ơng đã học: Từ ý niệm về gen (nhân tố di truyền).
Gen nằm trên NST.
Bản chất hóa học là ADN.

1 phân tử ADN gồm nhiều gen.
GV hỏi: - Gen có chức năng gì?
HS hiểu đợc có nhiều loại gen có chức năng khác
nhau.
Phần III. Chức năng của ADN: (7 phút)
GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
HS tự nghiên cứu thông tin
GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN nhân đôi
NST đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ.
HS ghi nhớ kiến thức.
GV gọi HS đọc kết luận SGK.
3. Củng cố: (4 phút)
GV cho HS làm bài tập: Khoanh tròn chỉ một chữ
cái đứng trớc câu trả lời đúng:
1. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở:
a) Kì trung gian b) Kì đầu
c) Kì giữa d) Kì sau
2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc:
+ Hai mạch ADN tách nhau theo
chiều dọc.
+ Các nuclêôtit của mạch khuôn liên
kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2
mạch mới của ADN con dần đợc
hình thành dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ theo chiều ngợc nhau.
Kết quả: 2 phân tử ADN con đợc
hình thành giống nhau và giống
ADN mẹ.
- Nguyên tắc: SGK (tr.49)
II. Bản chất của gen:

- Bản chất hóa học của gen là ADN.
- Chức năng: Gen có cấu trúc mang
thông tin quy định cấu trúc phân tử
Prôtêin.
III. Chức năng của ADN
- Chức năng:
+ Lu giữ thông tin di truyền.
+ Truyền đạt thông tin di truyền.
* Đáp án:
ý đúng : a
a) Khuôn mẫu b) Bổ sung
c) Giữ lại một nửa c) Cả a, b và c
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 và nhắc nhở HS học
bài và chuẩn bị bài sau.
ý đúng : c
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm bài 2, 4 vào vở.
- Đọc trớc bài 17.

Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b Tiết 17
mối quan hệ giữa gen và ARN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- HS mô tả đợc cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN
- Biết xác định điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày đợc sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp quá trình
này.

2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn t duy phân tích so sánh.
II. Phơng tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 17.1 và 17.2
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài 17
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV đa câu hỏi kiểm tra:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo
nguyên tắc nào?
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ
sung.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. ARN: (20 phút)
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 17.1
Trả lời câu hỏi:
+ ARN có thành phần hóa học nh thế nào?
- Nguyên tắc: + Khuôn mẫu
+ Bổ sung
+ Giữ lại một nửa
I. ARN
+ Trình bầy cấu tạo ARN?
HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời.
- 1 và HS phát biểu, hoàn chỉnh kiến thức.

GV yêu cầu HS làm bài tập mục (tr.51).
HS vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo của ARN
và ADN hoàn thành bảng 17.
- Đại diện nhóm lên bảng làm trên bảng, các
nhóm khác bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
GV phân tích: Tùy theo chức năng mà ARN chia
thành các loại khác nhau.
HS ghi nhớ kiến thức.
Phần II. ARN đợc tổng hợp theo nguyên tắc
nào? (14 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu
hỏi:
+ ARN đợc tổng hợp ở kì nào của chu kì tế bào?
HS sử dụng thông tin SGK đẻ tìm câu trả lời.
GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào
hình17.2
HS ghi nhớ kiến thức.
GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2 trả lời câu
hỏi mục SGK- T.52.
HS các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
GV sử dụng thông tin mục Em có biết phân
tích: tARN và rARN sau khi đợc tổng hợp sẽ tiếp
tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn.
HS ghi nhớ kliến thức.
GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
+ Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc

nào?
+ Nêu mối quan hệ gen ARN.
HS các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C,
H, O, N và P.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit
A, U, G, X.
- ARN gồm:
+ m ARN: Truyền đạt thông tin quy
định cấu trúc của Prôtêin.
+ t ARN: Vận chuyển axit amin.
+ r ARN: Là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm.
II. ARN đợc tổng hợp theo nguyên
tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở
kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2
mạch đơn.
+ Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên
kết với nuclêôtit tự do theo NTBS.
+ Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi
gen đi ra chất tế bào.
- Nguyên tắc tổng hợp
+ Khuôn mẫu: Dựa trên một mạch
đơn của gen.
+ Bổ sung: A U ; T A
G X ; X G

GV gọi HS đọc kết luận SGK.
3. Củng cố: (5 phút)
GV cho HS làm bài tập: Khoanh tròn chỉ một chữ
cái đứng trớc câu trả lời đúng:
1. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a) Kì trung gian b) Kì đầu
c) Kì giữa d) Kì sau
2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di
truyền:
a) t ARN b) m ARN
c) r ARN d) Cả a, b và c
4. Hớng đẫn học ở nhà: (1 phút)
GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Mối quan hệ gen ARN: Trình tự
các nuclêôtit trên mạch khuôn quy
định trình tự các nclêôtit trên ARN.
* Đáp án
ý đúng: a
ý đúng: b
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b Tiết 18
prôtêin
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc thành phần hóa học của prôtêin, phân tích đợc tính đặc thù và đa dạng
của nó.
- Mô tả đợc các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu đợc vai trò của nó.
- Trình bày đợc chức năng của prôtêin.
2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn t duy phân tích , hệ thống hóa kiến thức.
II. Phơng tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình 18 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài 18
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV treo hình 17.2, gọi HS lên mô tả lại quá trình
tổng hợp ARN.
HS lên trình bày trên tranh HS khác nhận xét bổ
sung.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Cấu trúc của prôtêin: (20 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu
hỏi:
+ Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin?
HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Tính đặc thù của prôtêin đợc thể hiện nh thế
nào?
+ Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin?
+ Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù?
HS các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung.

GV yêu cầu HS quan sát hình 18, thông báo: tính
đặc thù và đa dạng còn biểu hiện ở cấu trúc không
gian.
HS quan sát hình, đối chiếu các bậc cấu trúc
ghi nhớ kiến thức.
GV hỏi: - Tính đặc thù của prôtêin đợc thể hiện
thông qua cấu trúc không gian nh thế nào?
HS xác định đợc: Tính đặc trng thể hiện ở cấu trúc
bậc 3 và bậc 4.
Phần II. Chức năng của prôtêin: (15 phút)
GV giảng cho HS 3 chức năng của prôtêin.
VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của
da, mô liên kết.
HS nghe giảng kết hợp đọc thông tin ghi nhớ
kiến thức.
I. Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các
nguyên tố: C, H, O, N.
- Prôtêin là đại phân tử đợc cấu trúc
theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân
là axit amin.
- Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù
do thành phấn, số lợng và trình tự các
axit amin.
- Các bậc cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi axit amin
có trình tự xác định.
+ Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi axit amin
tạo vòng xoắn lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2

cuộn xếp theo kiểu đặc trng.
+ Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều
chuỗi axit amin kết hợp với nhau.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc
Là thành phần quan trọng xây dựng
các bào quan và màng sinh chất
hình thành các đặc điểm của mô, cơ
quan, cơ thể.
GV phân tích thêm các chức năng:
+ Là thành phần tạo nên kháng thể.
+ Prôtêin phân giải cung cấp năng lợng.
+ Truyền xung thần kinh....
GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi mục(tr.55)
HS vận dụng kiến thức để trả lời.
GV gọi HS đọc kết luận SGK.
3. Củng cố: (4 phút)
GV cho HS làm bài tập: Khoanh tròn chỉ một chữ
cái đứng trớc câu trả lời đúng:
1. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do:
a) Số lợng, thành phần các loại axit amin.
b) Trật tự sắp xếp các axit amin.
c) Cấu trúc không gian của prôtêin.
d) Thành phấn, số lợng và trình tự các axit amin.
2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính
đặc thù của prôtêin:
a) Cấu trúc bậc 1 b) Cấu trúc bậc 2
c) Cấu trúc bậc 3 d) Cấu trúc bậc 4
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV hớng dẫn HS làm bài tập 3, 4 và nhắc nhở HS

học bài và chuẩn bị bài sau.
2. Chức năng xúc tác các quá trình
trao đổi chất
Bản chất enzim là prôtêin, tham gia
các phản ứng sinh hóa.
3. Chức năng điều hòa các quá
trình trao đổi chất
Các hooc môn phần lớn là prôtêin
điều hòa các quá trình sinh lí trong
cơ thể.
* Tóm lại: Pôtêin đảm nhận nhiều
chức năng, liên quan đến hoạt động
sống của tế bào, biểu hiện thành các
tính trạng của cơ thể.
* Đáp án

ý đúng: d
ý đúng: c
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 2, 3, 4 vào vở bài tập.
- Ôn lại bài ADN và ARN
- Đọc trớc bài 19.
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a
9b Tiết 19
mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- HS hiểu đợc mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình
thành chuỗi axit amin.

- Giải thích mối quan hệ trong sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn t duy phân tích , hệ thống hóa kiến thức.
II. Phơng tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài 19
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tính đa dạng
và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố
nào xác định?
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
(18 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1
SGK Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có
quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào?
Vai trò của dạng trung gian đó?
HS tự thu nhận và xử lí thông tin. Thảo luận
nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét.

GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1 thảo
luận các câu hỏi mục SGK (tr.57).
HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích, thảo luận
nhóm tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ
sung.
- Do thành phần, số lợng, trình tự các
axit amin.
I. Mối quan hệ giữa ARN và
prôtêin
- mARN là dạng trung gian có vai
trò truyền đạt thông tin về cấu trúc
của prôtêin sắp đợc tổng hợp từ nhân
ra chất tế bào.
GV hoàn thiện kiến thức và yêu cầu HS: Trình
bày quá trình hình thành chuỗi axit amin?
- 1 HS trình bày trên sơ đồ, lớp nhận xét bổ
sung.
GV phân tích kĩ cho HS:
+ Số lợng, thành phần, trình tự sắp xếp các
axit amin tạo nên tính đặc trng cho mỗi loại
prôtêin.
+ Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn
mẫu ARN.
HS ghi nhớ kiến thức.
Phần II. Mối quan hệ giữa gen và tính
trạng: (17 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình 19.2 và 19.3
giải thích:

+ Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ
đồ theo trật tự 1, 2, 3?
HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học ở
chơng 3 để trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn thiện
kiến thức.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
(tr.58).
+ Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ?
HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen
tính trạng.
GV gọi HS đọc kết luận SGK.
- Sự hình thành chuỗi axit amin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm
để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang axit amin vào
ribôxôm khớp với mARN theo NTBS
đặt axit amin đúng vào vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên
mARN 1 axit amin đợc nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết
chiều dài của mARN chuỗi axit
amin đợc tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu (mARN)
+ Bổ sung (A- U ; G X)
II. Mối quan hệ giữa gen và tính
trạng:
- Mối liên hệ:

+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp
mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp
chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của
prôtêin).
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt
động sinh lí của tế bào biểu hiện
thành tính trạng.
- Bản chất mối quan hệ gen tính
trạng.
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN
quy định trình tự các nuclêôtit trong
ARN, qua đó quy định trình tự các
axit amin của phân tử prôtêin.
Prôtêin tham gia vào các hoạt động
của tế bào biểu hiện thành tính
3. Củng cố: (5 phút)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên
sơ đồ.
+ Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính
trạng.
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
trạng.
+ Sơ đồ hình 19.1 SGK (tr.57)
+ Nội dung phần II.
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc không gian của
ADN.

Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a Tiết 20
9b
thực hành
Quan sát và lắp mô hình adn
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức :
- Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
II. Phơng tiện dạy học
- Mô hình phân tử ADN.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV đa câu hỏi kiểm tra:
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN.
HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Phần I. Quan sát mô hình cấu trúc không
+ ADN gồm hai mạch song song ,
xoắn phải.
+ Đờng kính 20A, chiều cao 34A
gồm 10 cặp nuclêôtit / 1 chu kì xoắn.
+ Các nuclêôtit liên kết thành cặp

theo NTBS: A- T ; G - X
I. Quan sát mô hình cấu trúc
không gian của phân tử ADN
gian của phân tử ADN: (15 phút)
GV hớng dẫn HS quan sát mô hình phân tử
ADN, thảo luận:
+ Vị trí tơng đối của 2 mạch nuclêôtit?
+ Chiều xoắn của 2 mạch.
+ Đờng kính vòng xoắn? chiều cao vòng xoắn?
+ Số cặp nuclêôtit trong 1 vòng xoắn.
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành
cặp?
HS quan sát kĩ mô hình, vận dụng kiến thức đã
học, thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
GV gọi HS lên trình bày trên mô hình.
- Đại diện các nhóm vừa trình bày, vừa chỉ trên
mô hình.
GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
Phần II. Lắp ráp mô hình cấu trúc không
gian của phân tử ADN: (20 phút)
GV hớng dẫn cách lắp ráp mô hình.
HS ghi nhớ cách tiến hành.
- Các nhóm lấp mô hình theo hớng dẫn.
GV yêu cầu các nhóm cử đại diện, đánh giá chéo
kết quả lắp mô hình.
- Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể đánh giá
kết quả.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố: (5 phút)
GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực

hành.
GV căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả
lắp ráp mô hình ADN để cho điểm.
4. Hớng dẫn học ở nhà: (1 phút)
GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
II. Lắp ráp mô hình cấu trúc
không gian của phân tử ADN:
- Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đế
lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống.
- Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn
có chiều cong song song mang
nuclêôtit theo NTBS với đoạn 1.
- Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- Vẽ hình 15 vào vở.
- Ôn tập 3 chơng (1, 2, 3) theo câu
hỏi cuối bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a Tiết 21
9b
kiểm tra 1 tiết
(Thời gian làm bài 45 không kể thời gian phát đề )
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Nhận biết.
- Học sinh nhận biết đợc bộ NST, số lợng NST của tế bào con trong giảm phân,
các bậc cấu trúc của Prôtêin, quá trình tổng hợp ARN.
2. Thông hiểu.
- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập, sự kiện quan trọng nhất
trong quá trình nguyên phân, cơ chế duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ, ý nghĩa
của di truyền liên kết, cơ chế xác định giới tính, hiểu đợc bản chất của gen và chức
năng của ADN.

- Hiểu đợc mối quan hệ giữa gen , mARN , Prôtêin và tính trạng.
3. Vận dụng.
- Học sinh vận dụng đợc kiến thức để giải bài tập về lai các cặp tính trạng của
Menđen.
II. Thiết lập ma trận hai chiều.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Các thí nghiệm của
Menđen.
1
0,5
1
3
2
3,5
Nhiễm sắc thể.
2
1
4
2
6
3
ADN và gen.
2
1
1
0,5

1
2
4
3,5
Tổng
4
2
6
3
1
2
1
3
12
10
III. Biên soạn câu hỏi.
A. Trắc nghiệm khách quan.
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong giảm phân số lợng NST của tế bào con là :
a. n NST
b. 2 NST
c. 3 NST
Câu 2. Bộ NST lỡng bội là :
a. Bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tơng đồng.
b. Bộ NST chứa các cặp NST tơng đồng.
c. Cặp NST giống nhau về hình thái và kích thớc.
Câu 3. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình nguyên phân là :
a. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
b. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
c. Sự sao chép nguyên ven bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Câu 4. Cơ chế đảm bảo bộ NST của loài giao phối đợc duy trì ổn định qua các thế hệ là
a. Nguyên phân.
b. Giảm phân.
c. Thụ tinh.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 5. Prôtêin có bao nhiêu bậc cấu trúc ?
a. 2 Kiểu.
b. 3 Kiểu.
c. 4 Kiểu.
Câu 6. ARN đợc tổng hợp theo nguyên tắc:
a. Giữ lại một nửa.
b. Khuôn mẫu.
c. Bổ sung.
d. ý a và b.
e. ý b và c.
Câu 7. ý nghĩa của di truyền liên kết:
a. Tạo gia con giống tốt.
b. Chọn đợc 1 tính trạng di truyền tốt.
c. Chọn đợc những nhóm tính trạng tốt luôn đợc di truyền cùng với nhau.
Câu 8. Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử
phát triền thành con trai ?
a. Tinh trùng mang Y với trứng.
b. Tinh trùng mang X với trứng.
c. Cả a và b.
Câu 9. Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao
tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình (1).. là cơ chế chủ yếu tạo
nên các (2).. có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
Câu 10. Hãy ghép các ý ở cột (A) với các ý ở cột (C ) sao cho thích hợp rồi điền kết quả
vào cột (B).

A B C
1. Bản chất hoá học của gen là
ADN mỗi gen cấu trúc là một
đoạn mạch của phân tử ADN, lu
giữ thông tin
1 - a. Truyền đạt thông tin di truyền.
2. ADN có 2 chức năng quan trọng
là lu giữ và
2 - b. Xác định ADN là cơ sở phân tử
của hiện tợng di truyền.Truyền đạt
thông tin di truyền.
c. Quy định cấu trúc của một loại
Prôtêin.
B. Trắc nghiệm tự luận.
Câu 1. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:
ADN ( gen ) m ARN Prôtêin Tính trạng.
Câu 2. ở cà chua tính trạng cây cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp.
Hãy xác định kiểu gen và kiẻu hình của P để có F
1
phân li theo tỉ lệ : 1 cây cao : 1 cây thấp.
IV. Đáp án biểu điểm.
A. Trắc nghiệm khách quan.( 5 điểm ) Mỗi câu 0,5 điểm.)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án a b c d c e c a
1. Thụ tinh 1 c
2. Biến dị tổ hợp 2 a
B. Trắc nghiệm tự luận. ( 5 điểm )
Câu 1. ( 2 điểm )
- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạnh:
+ Trình tự các Nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN.

+ trình tự các ADN trong ARN quy định trình tự các axít amin trong cấu trúc bậc
1 của Prôtêin.
+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 2. ( 3 điểm ).
Bài giải
- Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp.
- Quy ớc : + Gen A là cây cao.
+ Gen a là cây thấp.
- Để F
1
phân tính ( 1 cây cao : 1 cây thấp ) thì F
1
phải có hai kiểu tổ hợp giao tử
+ 1 cơ thể P cho hai gen A và a.
+ 1 cơ thể P chỉ cho 1 loại gen a.
Vậy kiểu gen và kiểu hình của P sẽ là : + Cây cao ( Aa ) .
+ Cây thấp ( aa ).
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a Tiết 22
9b
Chơng IV. Biến dị
Bài 21. Đột biến gen
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức :
- HS trình bày đợc khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
- Hiểu đợc tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con ng-
ời.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Phơng tiện dạy - học
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh minh họa các đột biến gen có lợi, có hại cho sinh vật và cho con ngời.
- Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Hoạt động trên lớp
1. Tổ chức
9A: . 9B: ..
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Dạy nội dung bài mới:
GV: ĐVĐ vào bài
Phần I. Đột biến gen là gì? (12 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình 21.1 thảo luận
nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
HS quan sát kĩ hình, chú ý về trình tự và số
cặp nuclêôtit. Thảo luận, thống nhất ý kiến
điền vào phiếu học tập.
GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng gọi HS
lên làm.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập, các
nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và đa ra phiếu chuẩn kiến thức.
Vậy : Đột biến gen là gì? Gồm những dạng
nào?
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung Tự rút ra
kết luận.
Phần II. Nguyên nhân phát sinh đột biến

gen: (12 phút)
I. Đột biến gen là gì?
- Đột biến gen là những biến đổi trong
cấu trúc của gen.
- Các dạng đột biến gen: Mất, thêm,
thay thế 1 cặp nuclêôtit.
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến
gen
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu
hỏi.
- 1 và HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức.
GV nhấn mạnh: Trong tự nhiên do sao chép
nhầm của phân tử ADN dới tác động của môi
trờng.
Phần III. Vai trò của đột biến gen:
(15 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình21.1, 21.3, 21.4
và tranh ảnh tự su tầm trả lời câu hỏi:
+ Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con ng-
ời?
+ Đột biến nào có hại cho sinh vật?
HS quan sát tranh, tìm câu trả lời.
GV cho HS thảo luận:
+ Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
+ Nêu vai trò của đột biến gen?
HS vận dụng kiến thức ở chơng 3 trả lời
câu hỏi.

GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
4. Củng cố: (5 phút)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến
gen?
- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình th-
ờng có hại cho bản thân sinh vật?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1phút)
GV nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị cho bài
sau.
- Tự nhiên: Do rối loạn quá trình tự
sao chép của ADN dới ảnh hởng của
môi trờng trong và ngoài cơ thể.
- Thực nghiệm: Con ngời gây ra các
đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
III. Vai trò của đột biến gen:
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
thờng có hại cho bản thân sinh vật.
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho con
ngời có ý nghĩa trong chăn nuôi,
trồng trọt.
- Nội dung phần I
- Nội dung phần III
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu hỏi 2 vào vở bài tập
- Đọc trớc bài 22.
Ngời soạn: Phạm Tiến Thành
Ngày dạy: 9a Tiết 23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×