Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Công tác kiểm định chất lượng giáo dục tại trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.49 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CÁN BỘ QUÁN LÝ GIÁO DỤC TP HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
LỚP BỒI DƯỞNG CÁN BỘ QUẢN LÝ THPT, TỈNH BẠC LIÊU

CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THỊNH A, HUYỆN HỊA BÌNH,
•••'•'

TỈNH BẠC LIÊU, NĂM HỌC 2018 - 2019
•'•

HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG UYÊN
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THỊNH A,
•••'

XÃ VĨNH THỊNH HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU
••>•

1


Bạc Liêu, ngày 15 tháng 11 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý thầy, cô!
Qua thời gian học tập Lớp Bồi dưỡng Cán bộ quản lý trường phổ thông, bản thân
tôi đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm hay mà Quý thầy cô
đã tận tình truyền đạt, bên cạnh đó, tơi cũng đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ và giúp đỡ
của các cơ quan quản lí lớp học. Với lịng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, tôi xin chân
thành cảm ơn:


- Trường Cán bộ quản lí giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.
- Q thầy cơ giảng viên trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh
đã không quản đường xa đến với lớp học; thầy cô rất nhiệt tình, đầy tâm huyết chia sẻ,
truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng quý báu và đó cũng là
hành trang để vững tin hơn khi bước vào công tác quản lý thời gian sắp tới.
- Phịng Giáo dục và Đào tạo Hịa Bình - Bạc Liêu đã tạo điều kiện cho tôi được
tham gia học tập lớp học này.
- Hiệu trưởng trường tiểu học Vĩnh Thịnh A- huyện Hịa Bình - Bạc Liêu đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia đầy đủ thời gian học tập và nhiệt tình cung cấp một
số tài liệu, thông tin của nhà trường để tôi được hồn thành tiểu luận của mình.
Kính thưa q thầy cô!
Bản thân đã rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian, do khả năng có hạn nên
chắc rằng nội dung tiểu luận sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót, vì vậy tơi rất mong được đón
nhận sự góp ý của lãnh đạo và q thầy cơ.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc quý lãnh đạo, quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn và kính chào!
Người viết

Nguyễn Thị Phương Uyên

2


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

Lời cảm ơn


1

Mục lục
Danh mục viết tắt

2
3

I. Lý do chọn đề tài

4-5

1. Lý do pháp lý

4

2. Lý do lý luận

5

3. Lý do thực tiễn
II. Tình hình thực tế về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục tại
trường tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

6
6-18

1. Khái quát về trường tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu.


6

2. Thực trạng về cơng tác tự đánh giá chất lượng giáo dục tại trường tiểu
học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

7

3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để cải tiến công tác tự
đánh giá tại trường tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

8-9

4. Kinh nghiệm thực tế về công tác tự đánh giá của trường trường tiểu học
Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

10-19

III. Kế hoạch hành động đối với công tác tự đánh giá của trường tiểu
học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.

19-24

IV. Kết luận và kiến nghị

25-26

1. Kết luận

25


2. Kiến nghị

25

Tài liệu tham thảo

26

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG CỤ THỂ

STT

VIẾT TẮT

1

Ban đại diện

BĐD

2
3

Cơ sở vật chất


CSVC

Cha mẹ học sinh

CMHS

4

Chất lượng giáo dục

CLGD

5

Giáo viên

GV

6
7

Học sinh

HS

Hội đồng



8

9

Hội đồng tự đánh giá

10

Kiểm định chất lượng giáo dục

11

Phó hiệu trưởng

PHT

12
13

Tự đáng giá

TĐG

Hiệu trưởng

TW

HĐTĐG
HT
KĐCLGD

Trung ương


4


CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THỊNH A, HUYỆN HỊA BÌNH,
•••'•'

TỈNH BẠC LIÊU, NĂM HỌC 2018-2019
•'•

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1. Lý do pháp lý:
Kiểm định chất lượng giáo dục đã được Đảng và Nhà nước rất quan tâm. Điều 17,
Luật Giáo dục (2015) quy định: “KĐCLGD được thực hiện định kỳ trong phạm vi cả nước
và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả KĐCLGD được công bố công khai để xã hội biết
và giám sát”.
Nghị định 75/2006/NĐ-CP và Nghị định 31/2011/NĐ-CP đã cụ thể các nội dung
của công tác KĐCLGD cho các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Báo cáo chính trị Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 tiếp tục khẳng định: “Hoàn thiện hệ thống
KĐCLGD, định kỳ KĐCLGD, công khai kết quả KĐCLGD”.
Bộ GD-ĐT đã có những văn bản hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể, từng bước tạo ra
chuyển biến tích cực về CLGD ở các trường học. Trong KĐCLGD, công tác TĐG là một
bước rất quan trọng trong quy trình kiểm định. Để thực hiện tiểu luận của mình, tơi căn cứ
vào các văn bản pháp lý sau:
- Điều 17, Điều 19, Điều 58 Luật Giáo dục 2005.
- Chỉ thị 46/2008/CT- BGDĐT, ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Bộ GD-ĐT triển
khai “TĐG hằng năm để cải tiến nâng cao CLGD”.
- Thông tư 42/2012/TT - BGDĐT, ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD-ĐT về

việc ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá CLGD và quy trình, chu kỳ KĐCLGD cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Công văn 8987/KTKĐCLGD - KĐPT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
GD&ĐT về việc Hướng dẫn TĐG và đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thơng và cơ sở
giáo dục thường xuyên.
- Công văn 46/KTKĐCLGD -KĐPT, ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ GD- ĐT
về việc xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường tiểu học và trường trung học.
- Thông tư 2210/BGDĐT- KTKĐCLGD, ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ GDĐT về Chỉ đạo đơn giản hóa việc thu thập minh chứng ở một số tiêu chuẩn, tiêu chí trong
KĐCLGD.
2. Lý do lý luận:


Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh giá
(bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục thường xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc
công nhận cơ sở giáo dục phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản
lý nhà nước.
Tự đánh giá chất lượng giáo dục là họat động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ
sở giáo dục phổ thông theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GD-ĐT ban
hành nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai
đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục và nâng cao các hoạt động giáo
dục.
Quy trình KĐCL gồm 4 bước: TĐG của cơ sở giáo dục; Đăng kí đánh giá ngồi;
Đánh giá ngồi cơ sở giáo dục; Cơng nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn CLGD và cấp
giấy chứng nhận CLGD. Trong bốn bước trên, bước TĐG của cơ sở giáo dục có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng của nhà trường. TĐG của cơ sở giáo
dục phổ thông là hoạt động tự xem xét, tự kiểm tra, TĐG của nhà trường căn cứ vào tiêu
chuẩn đánh giá CLGD do Bộ GD-ĐT ban hành nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của
trường mình, từ đó đề ra các biện pháp cải tiến chất lượng có tính khả thi và thực hiện các

biện pháp đó để nâng cao chất lượng một cách liên tục.
TĐG thể hiện được tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường, là một quá
trình liên tục được thực hiện theo kế hoạch, địi hỏi nhiều cơng sức, thời gian, có sự tham
gia của nhiều cá nhân trong nhà trường. Vì thế, TĐG địi hỏi sự chính xác, tính khách
quan, trung thực và công khai, các kết luận, giải thích phải dựa trên thơng tin, minh chứng
cụ thể.
Nội dung của TĐG gồm 5 Tiêu chuẩn, được thực hiện theo một quy trình chặt chẽ
gồm 6 bước:
- Thành lập hội đồng TĐG.
- Xây dựng kế hoạch TĐG.
- Thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin, minh chứng.
- Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
- Viết báo cáo TĐG.
- Công bố báo cáo TĐG.
Công tác TĐG có ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá
ngồi và đạt mục đích của KĐCL của nhà trường. Mỗi người quản lý đều có cách tổ chức
hoạt động riêng, người quản lí giỏi là người biết vận dụng, xử lí cơng việc một cách linh
hoạt sáng tạo, có cơ sở lý luận rõ ràng nhưng luôn luôn gắn với thực tiễn hiện trạng của
đơn vị.
3. Lý do thực tiễn:
Thực tế trong nhiều năm qua, công tác TĐG tại trường Tiểu học Vĩnh Thịnh A,


huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu đã được thực hiện và từng bước có đi vào chiều sâu. Hoạt
động TĐG của trường nhìn chung là tuân theo nguyên tắc tập trung dân chủ, mọi quyết
định cơ bản có thơng qua thống nhất chung. Tuy nhiên, qua quá trình được nghiên cứu, học
tập chuyên đề 7 “Đánh giá, KĐCLGD phổ thông” tại lớp Bồi dưỡng Cán bộ quản lí giáo
dục, tơi nhận thấy rằng, công tác TĐG của nhà trường vẫn cịn một vài bất cập, đánh giá
đơi lúc chưa thật sự sâu sát, tính xác thực và khách quan chưa cao, Hội đồng TĐG cũng có
căn cứ vào các tiêu chuẩn đánh giá của Bộ GD-ĐT để tiến hành xem xét, thu thập thông

tin, minh chứng, báo cáo, nhưng đôi lúc việc xử lý thông tin, minh chứng chưa rõ ràng,
thiếu thuyết phục; công tác lưu trữ hồ sơ chưa khoa học; trường có chỉ ra được điểm mạnh,
điểm yếu nhưng mơ tả hiện trạng chưa sâu. Từ đó, biện pháp cụ thể điều chỉnh các nguồn
lực và quá trình thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra đúng với u cầu TĐG cịn mang tính
hình thức, chung chung. Vấn đề chấn chỉnh, khắc phục hạn chế trong TĐG nói riêng, cơng
tác KĐCLGD của nhà trường nói chung hiện nay vẫn là vấn đề cấp bách và quan trọng,
cần điều chỉnh phù hợp.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài “Công tác kiểm định chất lượng giáo dục tại
trường tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu năm học 2018 - 2019”,
trong đó trọng tâm là công tác TĐG để nghiên cứu với mong muốn: Vận dụng những kiến
thức thầy cô truyền đạt, với kinh nghiệm thực tiễn trải nghiệm góp phần nâng cao chất
lượng cơng tác TĐG nói riêng, CLGD tồn diện nhà trường nói chung, từng bước góp
phần đưa nhà trường phát triển xứng tầm với yêu cầu của xã hội.
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THỊNH A:
1. Khái quát về trường Tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu:
Trường tiểu học Vĩnh Thịnh A được thành lập theo Quyết định số 1768/QĐ.UB,
ngày 05/9/2001 của Chủ tịch UBND huyện Hồ Bình.
Trường thuộc xã nghèo, vùng sâu, ven biển; tồn trường có 18 lớp/549 học sinh;
gồm 02 điểm trường Vĩnh Lạc và Vĩnh Lập; điểm Vĩnh Lạc là điểm trung tâm có 422
HS/13 lớp, Vĩnh Lập là điểm lẻ có 127 HS/5 lớp; cách nhau khoảng 3 km, tuyến đường
giao thơng chính là lộ nhựa nên thuận lợi cho HS đi học.
Điểm trung tâm trường tọa lạc tại ấp Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Thịnh; đây là khu vực
trung tâm của xã, có mật độ dân cư khá đơng, tập trung bn bán tại chợ Cống Cái Cùng;
nhìn chung, trường có nhiều thuận lợi so với các trường khác trên địa bàn cả về vị trí địa
lý, cơng tác xã hội hóa giáo dục và việc tổ chức các hoạt động giáo dục.
Trong những năm qua, trường luôn được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp và sự
chỉ đạo sâu sát của Phịng GD-ĐT huyện Hồ Bình, sự hỗ trợ của Ban đại diện CMHS nên
CSVC ngày càng hoàn thiện, hiệu quả đào tạo ngày càng cao, chất lượng mũi nhọn và đại

trà luôn được cải thiện lực, vị thế và thương hiệu của nhà trường ngày càng được khẳng
định.
Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 theo Thông tư số 59/2012/BGDĐT ngày 28


tháng 12 năm 2012 của Bộ GD-ĐT (Quyết định số 1040/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 6 năm
2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu).
Trường tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngồi được Sở GD-ĐT tỉnh Bạc Liêu kiểm
tra, cơng nhận trường là cơ sở CLGD đạt Cấp độ 3 năm học 2015 - 2016 theo Thông tư
42/2012/TT-BGDĐT, ngày 23 tháng 11 năm 2012 (Quyết định 2278/QĐ- SGDĐT, ngày
27/11/2015).
Xác định rõ mục đích của TĐG, nhiều năm liền tập thể đơn vị khơng ngừng phấn
đấu hồn thành tốt mục tiêu giáo dục toàn diện để đáp ứng các tiêu chuẩn CLGD do Bộ
GD-ĐT ban hành. Nhiều năm liền trường đạt Danh hiệu thi đua Tập thể Lao động Xuất sắc
được UBND tỉnh Bạc Liêu Bằng khen. Nhiều năm liền trường còn nhận Cờ Ba trong khối
thi đua cấp Tiểu học của tỉnh. Về cá nhân, có 01 CBQL được Bằng khen Thủ tướng Chính
phủ, 3 GV đạt GV Giỏi cấp tỉnh, có hơn 2/3 trong tổng số GV là GV Giỏi cấp huyện; liên
tiếp nhiều năm liền trường có HS đạt giải Huy chương Bạc trong Hội khỏe Phù Đổng, giải
I-II Hội thi Viết chữ đẹp, Hoa phượng đỏ, Thiếu nhi kể chuyện Bác Hồ... cấp tỉnh, huyện.
2. Thực trạng về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục tại trường Vĩnh
Thịnh A, huyện Hịa Bình, Bạc Liêu:
HT có nhận thức đúng đắn về nội dung, vai trò, mục đích, ý nghĩa và quy trình thực
hiện cơng tác TĐG CLGD trong nhà trường; thường xuyên triển khai các văn bản chỉ đạo
của ngành cũng như của cấp trên về tầm quan trọng công tác TĐG trong các buổi họp Hội
đồng sự phạm; đồng thời phối hợp với Ban chấp hành Cơng đồn tun truyền vận động
GV của trường tích cực nâng cao hiểu biết và đồng thuận trong công tác TĐG.
HT thành lập HĐTĐG của nhà trường đúng số lượng, thành phần cơ cấu gồm 16
thành viên. Các thành viên trong HĐ được lựa chọn từ những cán bộ chủ chốt, có nhiều
kinh nghiệm và năng lực phân tích, đánh giá các hoạt động của nhà trường. Các thành viên
trong HĐTĐG được chia thành 5 nhóm chia theo 5 tiêu chuẩn; mỗi nhóm đều có nhóm

trưởng, nhóm phó và thư ký. Trong HĐTĐG có ban thư ký HĐ, thành viên trong ban thư
ký được chọn là những người có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, có năng lực soạn thảo
văn bản.
Sau khi thành lập HĐTĐG, nhà trường tổ chức triển khai tập huấn nghiệp vụ TĐG
cho các thành viên; ngồi ra, nhà trường cịn mời đại diện Ban đại diện CMHS của trường
tham gia tập huấn. HĐTĐG thảo luận, thống nhất xây dựng kế hoạch TĐG và triển khai
cho toàn thể Hội đồng sư phạm. Trước khi triển khai kế hoạch, HT giải thích rõ về mục
đích, yêu cầu của công tác TĐG, ý nghĩa của việc thu thập thông tin, minh chứng, hệ thống
dữ liệu cần thu thập ở đâu, cần xem nguồn gốc minh chứng, nhắc nhở tránh lấy nhầm hoặc
sai minh chứng ở những tiêu chí, minh chứng phải có độ tin cậy, sự tương thích với tiêu
chuẩn, phù hợp với nội hàm, sau đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
HT quán triệt kỹ Thơng tư 2210/BGDĐT-KTKĐCLGD, có dự kiến các nguồn lực
hỗ trợ trong công tác thu thập thông tin, minh chứng. Các nhóm sau khi hồn thành cơng


việc thu thập thơng tin, minh chứng thì tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá mặt mạnh,
mặt yếu rồi đi đến thống nhất việc đề ra biện pháp cải tiến khắc phục và nâng cao. Mỗi
thành viên nhóm viết vào phiếu đánh giá TĐG mức độ đạt được của từng tiêu chí. Hồn
thành báo cáo TĐG theo u cầu. HT công khai báo cáo TĐG trước HĐ sư phạm, gợi ý
một số vấn đề cần tập trung góp ý bản báo cáo. Tập thể có ý kiến góp ý, thư ký HĐ TĐG
ghi nhận. HT có kế hoạch xem xét và điều chỉnh. Kết thúc quá trình TĐG và gửi báo cáo
về cấp trên.
Trong thời gian chỉ đạo, chú ý đến việc động viên, nhắc nhở tiến độ công việc. Có
tổng kết rút kinh nghiệm trong q trình thực hiện.
Đối chiếu với các quy định theo Thông tư số 42/2012/QĐ-BGDĐT, xác định được
hiện trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng giáo
dục theo từng tiêu chí. Nhà trường từng bước phấn đấu thực hiện các biện pháp cải tiến
chất lượng để nâng cao CLGD lộ trình..
3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để cải tiến công tác tự
đánh giá tại trường tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa Bình, Bạc Liêu:

3.1.
Điểm mạnh:
- Lãnh đạo trường có nhận thức đúng đắn về công tác TĐG, nghiên cứu và nắm
vững các văn bản chỉ đạo và quy trình thực hiện cơng tác TĐG; cập nhật kịp thời các văn
bản hướng dẫn về công tác TĐG; được tập huấn công tác KĐCL do Sở GD-ĐT tổ chức và
thường xuyên tham gia Đoàn đánh giá ngồi theo phân cơng của Sở GD-ĐT.
- Cơ cấu thành viên trong HĐ đảm bảo chất và lượng, là những người có năng lực,
có tinh thần trách nhiệm cao, tạo được sự đồng thuận trong tập thể.
- Xây dựng kế hoạch TĐG đúng mục tiêu, đúng cấu trúc, khoa học, khả thi.
- Được sự đồng thuận cao trong HĐ sư phạm, Ban đại diện CMHS và chính quyền
địa phương về công tác KĐCL.
3.2.
Điểm yếu:
- Do thời gian, năng lực cá nhân nên công tác tập huấn, triển khai, truyền đạt lại
cho các thành viên về công tác TĐG chưa sâu sát.
- Thành viên trong HĐTĐG còn phải làm nhiều cơng việc chính nên việc nghiên
cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo chưa sâu; tiến độ và chất lượng của công tác TĐG chưa đạt
hiệu quả như mong đợi.
- Sự nhìn nhận về yêu cầu của từng chỉ số, từng tiêu chí chưa sâu, chỉ mới nhìn
nhận khía cạnh bên ngồi, chưa đánh giá, nhìn nhận bên trong và chưa có sự so sánh.
- Mới chú trọng đến việc tìm minh chứng chứ chưa chú ý nhiều đến việc xử lí và
lưu trữ minh chứng, nhất là xử lý minh chứng thiếu.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng còn chung chung, chưa sát với yêu cầu tiêu chí, chưa
thể hiện rõ thời gian thực hiện và thời gian phối hợp; chưa cụ thể về nhân lực, vật lực phối
hợp.


- Chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác TĐG cịn gặp khó khăn vì chưa có nguồn chi
cụ thể.
3.3. Cơ hội:

- Công tác KĐCLGD luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm, điều này thể hiện rất rõ
trong Luật Giáo dục (2005), Nghị quyết TW, các Nghị định của Chính phủ...
- Chính quyền địa phương, mạnh thường quân quan tâm đến hoạt động giáo dục
của nhà trường cũng như phối hợp, hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
- Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT cung cấp văn bản kịp thời; có chú ý đến cơng việc
kiểm tra, đơn đốc rút kinh nghiệm về công tác TĐG, KĐCLGD.
3.4. Thách thức:
Giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đang phải đối mặt với những khó khăn
và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay; mặt khác chúng ta đang chuẩn bị mọi điều kiện
để thực hiện việc thay đổi chương trình sách giáo khoa, do đó việc nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất là yêu cầu cần phải thực hiện.
Phát triển nguồn nhân lực là yêu cầu vừa cấp bách vừa lâu dài, cần được thực hiện
một cách bài bản, có tầm chiến lược, huy động đông đảo các lực lượng xã hội tham gia,
với nhiều giải pháp khác nhau, đáp ứng được những yêu cầu phát triển và hội nhập. Nhu
cầu học tập của người dân tăng lên, giáo dục chất lượng là nhu cầu cấp thiết, nhân dân sẽ
cần đến những hình thức học tập đa dạng và phải được trang bị kiến thức, kỹ năng để có
những cơ hội thực hiện được phương thức học tập suốt đời. Với yêu cầu đó, nguồn lực con
người càng trở nên có ý nghĩa cực kì quan trọng, quyết định sự thành cơng của công cuộc
phát triển đất nước.
Để thực hiện tốt trọng trách của mình, mỗi đơn vị trường học, từng giáo viên cần
phải tham gia quy trình TĐG, qua đó đánh giá được một cách đầy đủ về năng lực giáo dục
của đơn vị và là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển ở những giai đoạn tiếp theo.
4. Kinh nghiệm về công tác tự đánh giá của trường tiểu học Vĩnh Thịnh A, huyện Hịa
Bình, Bạc Liêu:
HT nhà trường có nhận thức đúng đắn về vai trị, ý nghĩa, tầm quan trọng của công
tác TĐG, là người nhận thức sâu về cơ sở pháp lý và lý luận. Tuy nhiên do cơng tác TĐG
vẫn cịn được xem là mới, là cơng việc khó khăn, phức tạp. Vì thế, khơng chỉ người lãnh
đạo hiểu mà còn đòi hỏi cả tập thể HĐ nhà trường nói chung và tất cả các thành viên trong
HĐTĐG phải hiểu vấn đề và làm được vấn đề. Xác định được vai trò trên, từ năm 2015

nhà trường đăng ký ĐGN và được Sở GD-ĐT tỉnh Bạc Liêu công nhận đạt “Chuẩn CLGD
cấp độ 3”. Sau khi đã được công nhận, nhà trường liên tục, nghiêm túc thực hiện, phấn đấu
khắc phục hạn chế, thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng để nâng cao CLGD. Tính
đến thời điểm này, đối chiếu đánh giá 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí, 84 chỉ số theo Thơng tư số
42/2012/QĐ-BGDĐT thì trường đã đạt được 84/84 chỉ số, tỷ lệ 100% và 28/28 tiêu chí, tỷ


lệ 100%.
Song song, bên cạnh những gì đạt được thì trường vẫn còn tồn tại một số hạn chế
trong quá trình thực hiện. Để khắc phục được những yếu kém, tồn tại trên, trường đã xem
xét, đối chiếu giữa lý luận với thực tiễn và đưa ra biện pháp khắc phục:
1.1.Thành lập Hội đồng TĐG:
Quán triệt để nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh,
cấp ủy, chính quyền, các tổ chức đồn thể ở địa phương về vai trị và mục đích quan trọng
của KĐCLGD. Chỉ khi nào, tất cả các lực lượng trong và ngồi nhà trường đều có nhận
thức đúng đắn, đồng tình, tham gia tích cực thì KĐCLGD mới thu được hiệu quả thực sự.
HT họp lãnh đạo, trao đổi lựa chọn nhân sự để cơ cấu vào HĐ: Bố trí những cán bộ
chủ chốt là người có năng lực, có trách nhiệm, có khả năng thực thi nhiệm vụ, có khả năng
phân tích tư vấn cho Chủ tịch về công tác TĐG. Trao đổi trước với nhân sự chuẩn bị cơ
cấu; bố trí đúng năng lực sở trường của những người tham gia vào những tiêu chuẩn, tiêu
chí phù hợp.
- Thành cơng: HT nhận thức rõ về mục đích, ý nghĩa công tác TĐG, chọn được
người hiểu và làm được việc.
- Chưa thành cơng: Những người có năng lực thường công việc nhiều, chồng chéo,
áp lực nên rất vất vả và có khi hồn thành khơng đúng thời gian quy định, nôi dung chưa
sâu.
- Cải tiến: Kế hoạch cần cụ thể về thời gian cả bắt đầu, thời gian thực hiện và kết
thúc để thành viên chủ động trong cơng việc. Huy động các lực lượng trong và ngồi nhà
trường tham gia hoạt động TĐG.
4.2. Xây dựng kế hoạch TĐG:

- Kế hoạch phải cụ thể, chi tiết, phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng bộ phận,
từng cá nhân và quy định rõ thời gian phải hoàn thành, tránh chung chung và hình thức; kế
hoạch phải phù hợp với điều kiện, hồn cảnh đơn vị, tránh bố trí vào thời điểm như tuyển
sinh, sơ kết, tổng kết, các sự kiện lớn...
- Công việc bao giờ cũng đi kèm nguồn lực (con người, phương tiện, tài chính...).
- Thống nhất nguyên tắc thực hiện công việc:
+ HĐTĐG làm việc theo nguyên tắc khoa học, tập trung dân chủ dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của CTHĐ.
+ Thành viên có trách nhiệm giúp việc cho CTHĐ trong suốt quá trình thực hiện
hoạt động TĐG.
+ Quá trình TĐG cần tập hợp được nhiều cán bộ quản lý, GV, nhân viên tham gia
tìm thơng tin, minh chứng, đóng góp ý kiến. Điều đó sẽ góp phần nâng cao năng lực tổ
chức, quản lý và hình thành ý thức thực hiện công việc một cách khoa học.
- Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên:
+ CTHĐ: Chịu trách nhiệm chính trước Phịng GD-ĐT về hoạt động TĐG và bản


báo cáo TĐG cuối cùng của trường; tổ chức hoạt động TĐG, điều động nhân sự, tài
chính...
- Các Phó CTHĐ: Thực hiện các nhiệm vụ do CTHĐ phân công; giúp CTHĐ quản
lý công việc khi CTHĐ vắng mặt; kiểm tra tiến độ cơng việc của các nhóm cơng tác
chun trách; góp ý cho bản báo cáo các tiêu chí, tiêu chuẩn và báo cáo chung.
- Các uỷ viên: Thực hiện các nhiệm vụ do CTHĐ phân cơng; góp ý cho bản báo
cáo các tiêu chí, tiêu chuẩn và báo cáo chung.
HĐTĐG có trách nhiệm phản biện và góp ý cho bản báo cáo đánh giá sơ thảo và
báo cáo cuối cùng; tư vấn cho CTHĐ khi xây dựng kế hoạch TĐG.
* Một số biểu mẫu minh họa cơ bản trong Kế hoạch TĐG của trường:
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT
1

2
3
4
5
6
7

Họ và tên
Vũ Trường Sinh
Nguyễn Thị Phương Uyên
Dương Hữu Đạt
Đặng Quốc Dương
Thái Chi Lăng
Lê Kim Hiền

Chức vụ
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
CTCĐ
GV. Văn thư
GV.TPT Đội
GV.Tổ trưởng 1

Nhiệm vụ
Chủ tịch HĐ
Phó Chủ tịch HĐ
Phó Chủ tịch HĐ
Thư ký HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ


Nguyễn Ba Tèo

GV.Tổ trưởng 2

Uỷ viên HĐ

8 Văn Hoàng Vũ

GV.Tổ trưởng 3

Uỷ viên HĐ

Chữ ký


9
1
01
11
21
31
41
51
6
TT
1
2
3
4

5
6
TT
1
2
3
4
5
6

TT

1

Ngô Tuyết Hằng
Trần Thị Kiều Trang

GV.Tổ trưởng 4
GV.Tổ trưởng 5

Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ

Vũ Văn Sáng
Nguyễn Minh Hiếu
Phan Thị Thanh Thảo
Nguyễn Kim Hiền
Phùng Thanh Sang
Nguyễn Thị Bình


KT.Tổ trưởng Tổ VP
GV.TTND
NV. Thư viện
GV. Mỹ thuật
Giáo viên
Giáo viên

Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ
Uỷ viên HĐ

DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ
Chức
Họ và tên
Chức vụ
Nhiệm vụ
danh
trong

Đặng Quốc Dương
Giáo viên
Tổng hợp chung
Nhóm
trưởng
Nguyễn Thị Bình
Giáo viên
Thành viên

Tổng hợp tiêu chuẩn 1
Phùng Thanh Sang
Giáo viên
Thành viên
Tổng hợp tiêu chuẩn 2
Lê Kim Hiền
Giáo viên
Thành viên
Tổng hợp tiêu chuẩn 3
Nguyễn Ba Tèo
Giáo viên
Thành viên
Tổng hợp tiêu chuẩn 4
Trần Thị Kiều Trang
Giáo viên
Thành viên
Tổng hợp tiêu chuẩn 5
DANH SÁCH NHĨM CƠNG TÁC SỐ 1 - PHỤ TRÁCH TIÊU CHUẨN 1
Họ và tên
Dương Hữu Đạt

Chức danh
Nhiệm vụ
Nhóm trưởng Chỉ đạo đánh giá Tiêu chuẩn 1
Thành viên
Viết báo cáo Tiêu chuẩn 1
Nguyễn Thị Bình
Ngơ Tuyết Hằng
Thành viên
Thu nhập thơng tin, minh chứng,

hồn thành phiếu đánh giá tiêu chí
Lâm Thị Hoa
Thành viên
thuộc Tiêu chuẩn 1
Đặng Quốc Dương
Thành viên
Ng. Thị Duyên Anh
Thành viên
DỰ KIẾN CÁC NGUỒN LỰC VÀ THỜI ĐIỂM HUY ĐỘNG
Tiêu
chuẩn

Các hoạt động

1. Cơ cấu tô chư c bô may.
2. Lớp học, số học sinh, điểm trường.
3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm
vụ của cac tô CM, văn phịng.
4. Chấp hành chủ trương, chính sách của
Tổ chức
Đảng, pháp luật của Nhà nước; đảm bảo
và quản
Quy chế dân chủ.
lý nha
5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong
trương
trào thi đua.
6. Quản lý cac hoạt đông giao dục, quản lý
CB, GV, NV, HS, quản lý tài chính, cơ sở
vật chất.

7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn; phòng

Các nguồn
lực cần
được huy
động

Thời
điểm huy
động

BGH, Tổ
VP, Khối
Ngày
trưởng,
25 hàng
TPT, thư
tháng
ký, GV
đứng lớp

Ghi
chú


chống bạo lực, dịch bệnh, các hiểm họà
thiên tài, các tệ nạn xã hội .

2


CBQL,
GV,
NV, HS

3

Cơ sơ
vật chât
và trang
thiết bị
dạy học

4

Quan
hệ giữa
nhà.
trương,
gia đinh
và xh

5

Hoạt:
đôn g
giáo
dục và
kết quả
già o
dục


1.
Năng lực triên khai càc hoạt dơng
của hiệụ trưởng, phó hiệụ trưởng.
2. Số lượng, trình độ đào tạo củà GV.
3. Kết qụả đánh giá, xếp loại GV và việc
đảm bảo các qụyền củà giáo viên.
4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo
chế độ, chính sách đối với nhân viên.
5. Học sinh củà nhà trường đáp ứng yêụ
cầu theo quy định.
1. Khuôn viên, công trương, biển trường,
tường rào bào vê, sân chơi, bài tâp.
2. Pho ng học, bảng, bàn ghế.
3. Khối phòng, tràng thiết bị văn phịng
phục vụ cơng tác quản lý, dạy và học.
4. Cơng trình vê sinh, nhà đê xe, nươc
sàch, thoát nước, thu gom rác.
5. Thư viên đàp ưng nhu câu nghiên cưu,
hoc tâp cu a CB, GV, NV và HS.
6. Thiêt bi, đồ dùng dạy học và hiệu quả sư
dụng thiết bị, đô dung.
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động củà Bàn
đại diện chà mẹ học sinh.
2. Thàm mưu với cấp ủy Đảng, chính
quyền và phối hợp với càc tơ chưc đồn thê
ơ đià phương để huy đơng ngn lực.
3. Phối hợp với càc tơ chưc đồn thê, huy
động sự thàm già củà cộng đồng để giáo
dục truyền thống lịch sử, văn hóà dân tộc,

thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế
hoạch dạy học, các quy định về CM.
2. Càc hoàt đơng ngồi giờ lên lớp.
3. Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục
THĐ ĐT.
4. Kêt quà xếp loại GD cu a hoc sinh.
5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, già o
due thê chât, ý thức bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả hoạt động GD.
7. Giáo dục KN sống, tạo cơ hội cho HS
học tập một cách tích cực, chủ động, sáng
tạo.

BGH,
BCHCĐ

Ngày
25 hàng
tháng

BGH GV TPTTVTB

Ngày
25 hàng
tháng

BGH GV TPT

Ngày

25 hàng
tháng

BGH, kế
toán, thủ Ngày
quỹ, bàn 25 hàng
thanh tra tháng
nhân dân

THỜI GIAN BIỂU
Thời gian thực hiện tự đánh giá khoảng 4 tháng, từ 01 tháng 02 năm 2018 đến 30
tháng 6 năm 2019 (khoảng 20 tuần), theo lịch trình sau:


Thời
gian
Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3
-7

Tuần 8
X
rr
XTuần
rr
Tuần
11-12

X rr
Tuần
13-14

Các hoạt động
- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và
nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG);
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch TĐG.
- Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên của nhà trường;
- Tổ chức hội thảo về nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành viên của Hội
đồng TĐG, giáo viên và nhân viên;
- Hoàn thành kế hoạch TĐG.
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG;
- Thu thập thơng tin và minh chứng;
- Mã hố các thơng tin và minh chứng thu được;
- Cá nhân, nhóm cơng tác chun trách hồn thiện các Phiếu đánh giá tiêu
chí. Hội đồng TĐG để:
Họp
- Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh chứng thu
được;
- Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ sung;
- Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung (nếu cần thiết);
- Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG .
- Dự thảo báo cáo TĐG;
- Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG.
- Họp Hội đồng TĐG để thảo luận dự thảo báo cáo TĐG;
- Hội đồng TĐG họp với các giáo viên, nhân viên trong trường để thảo luận
về báo cáo TĐG, xin các ý kiến góp ý;

- Hoàn thiện báo cáo TĐG.
- Họp Hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa;
- Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng
góp.
Xử lý các ý kiến đóng góp và hồn thiện báo cáo TĐG

X
rr
Tuần
15
X
rr
Tuần
X
Cơng bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường)
rr
Tuần
X - Tập hợp các ý kiến đóng góp cho quy trình TĐG;
rr
- Nộp báo cáo TĐG.
Tuần
18 (Nội dung và thời gian biểu của kế hoạch này nếu có thay đổi sẽ được Hội đồng
TĐG thông báo đến các thành viên).
4.3.Việc thu thập, xử lí, phân tích các minh chứng:
Để việc thu thập, xử lý, phân tích các minh chứng được xác định trước hết phải
phân tích tiêu chí, tìm minh chứng.
* Phân tích tiêu chí:
Phân tích tiêu chí là xác định đúng, đủ nội hàm (yêu cầu) của chỉ số, tiêu chí
trong từng điều kiện cụ thể của nhà trường.




Khi phân tích tiêu chí, tìm minh chứng cho tiêu chí, chỉ số cần lưu ý: Mỗi chỉ số có
một hoặc nhiều nội hàm, nên phải xác định đúng, đủ nội hàm của các chỉ số; trong mỗi
tiêu chí, chỉ số thường có những từ, cụm từ quan trọng có nghĩa như là: từ khóa", nên chú
ý những từ này để xác định đúng nội hàm.
Để phân tích cụ thể các nội hàm của chỉ số, tiêu chí và đánh giá những nội hàm đó,
nhà trường có thể tự đặt ra và trả lời (ứng với nội hàm) câu hỏi như: Nhà trường có hay
khơng lập kế hoạch thực hiện yêu cầu. Nhà trường đã thực hiện, đã hoàn thành, đã đạt yêu
cầu chưa. Những yêu cầu đã đạt được của nhà trường so với các trường khác cùng có điều
kiện tương đồng, so với các yêu cầu chung như thế nào. Nhà trường đã thực hiện "vượt
trên" yêu cầu như thế nào. Nhà trường rà soát, kiểm tra việc thực hiện yêu cầu như thế
nào. Những bằng chứng để khẳng định nhà trường có kế hoạch, thực hiện yêu cầu, rà sốt,
kiểm tra việc thực hiện u cầu đó khơng.
Trả lời câu hỏi trên, nhà trường đã phân tích được tiêu chí, định hướng được việc
thu thập minh chứng và chuẩn bị cho các bước tiếp theo của quy trình tự đánh giá.
* Thu thập minh chứng:
Sau khi xác định đúng, đủ nội hàm chỉ số, tiêu chí, Hội đồng TĐG thảo luận về dự
kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí, nhóm cơng tác, cá nhân được phân
công tiến hành thu thập minh chứng.
Minh chứng có thể được hiểu là các văn bản, hồ sơ, sổ sách, băng đĩa hình, hiện vật
đã và đang có của nhà trường phù hợp với nội hàm của chỉ số, tiêu chí. Minh chứng được
sử dụng để chứng minh cho các phân tích, giải thích từ đó đưa ra các nhận định, kết luận
trong mục "Mô tả hiện trạng" từng tiêu chí của báo cáo TĐG.
Minh chứng được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của cơ sở giáo dục phổ thơng, các cơ
quan có liên quan; kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn và quan sát các hoạt động của cơ
sở giáo dục phổ thông. Minh chứng phải có nguồn góc rõ ràng và đảm bảo tính chính xác.
Nhóm cơng tác hoặc cá nhân tiến hành thu thập minh chứng, sắp xếp minh chứng
theo thứ tự nội hàm chỉ số, tiêu chí của tiêu chuẩn.Trong trường hợp khơng tìm thấy minh
chứng cho chỉ số, tiêu chí nào đó thì Hội đồng sẽ nêu rõ ngun nhân trong phiếu đánh giá

tiêu chí.
Xử lý và phân tích các minh chứng: Có những minh chứng có thể sử dụng ngay để
làm minh chứng nhưng minh chứng phải qua xử lý, phân tích tổng hợp mới có thể sử dụng
để làm minh chứng cho các nhận định, kết luận trong mục "Mơ tả hiện trạng". Ví dụ, hầu
hết minh chứng thu được sau các kết quả khảo sát , điều tra phòng vấn và quan sát các hoạt
động của trường phải xử lý thành dạng số liệu tổng hợp mới có thể đưa vào làm minh
chứng trong mục "Mô tả hiện trạng".
Các minh chứng phù hợp với nội hàm chỉ số, tiêu chí sẽ được sử dụng trong mục
"Mơ tả hiện trạng" của phiếu đánh giá tiêu chí. Các minh chứng này, trước khi sử dụng cần


thiết phải mã hóa minh chứng với mục đích gọn, tiện tra cứu.
* Sử dụng minh chứng:
Mỗi minh chứng thì chỉ mã hóa một lần. Minh chứng dùng cho nhiều tiêu chí trong
một tiêu chuẩn hoặc nhiều tiêu chuẩn thì mang mã minh chứng của tiêu chuẩn, tiêu chí
được sử dụng lần thứ nhất.
Mỗi phân tích, nhận định mơ tả trong mục "Mô tả hiện trạng" của báo cá TĐG phải
có minh chứng đi kèm. Cần lựa chọn một, hoặc vài minh chứng phù hợp với nội hàm của
chỉ số, tiêu chí và ký hiệu đã được mã hóa vào sau mỗi phân tích, mơ tả, nhận định.
Trường hợp một nhận định trong phần mơ tả hiện trạng có từ 2 minh chứng trở
lên thì mã minh chứng được đặt liền nhau, cách nhau dấu chấm phẩy (;).

Chỉ
số

Mã thông
tin, minh
chứng

Tên thông tin, minh chứng


I.Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý của nhà trường:
(H1)
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định
Điều lệH1.1.01.01
trường:
- Quyết định HT, PHT
H1.1.01.02
a
H1.1.01.03
H1.1.01.04
b
H1.1.01.05
H1.1.01.06
H1.1.01.07
H1.1.01.08
c

H1.1.01.09
H1.1.01.10
H1.1.01.11
H1.1.01.12

Số/ ngày,
tháng ban
hành,
thời điểm
quan sát

Nơi ban

hành
hoặc
người
thực
hiện

- 8.2015

UBND
huyện

KT

PGD-ĐT

CT
HĐT

- Quyết định thành lập Hội đồng Trường - 11.2013
- Biên bản Đại hội thành lập Hội đồng
Trường, Nghị quyết
- Quyết định thành lập Hội đồng Thi đua- - 9.2015
Khen thưởng, Tư vấn...
- Quyết định thành lập tổ chức Đảng, - 8.2015
Nghị quyết Chi bộ.
- Quyết định thành lập tổ chức Cơng
đồn, Nghị quyết.
- Quyết định thành lập tổ chức Chi đoàn,
Đội, Nghị quyết.
- Quyết định hoặc báo cáo Sao nhi đồng

- Quyết định thành lập tổ Chun mơn,
Văn phịng.
- Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng Chuyện
mơn, Văn phịng.
- Báo cáo của tổ Chuyện mơn, Văn
phòng
- Nghị quyết tổ, Biên bản SHCM
- Kế hoạch năm, tháng, tuần.

- 9.2015
- 9.2015

- 9.2015
- 9.2015

HT
ĐU xã,
Chi bộ
BCHCĐ
Xã đoàn
BTCĐ,
TPT
HT
HT

Ghi
chú

VT
BTC

B
CTC
Đ
TPT
TPT
VP
VP

TT

TT

TT
TT

TT
TT

d)Viết phiếu đánh giá tiêu chí và báo cáo TĐG:
Thực trạng viết phiếu đánh giá tiêu chí và báo cáo TĐG hiện nay tại trường có thực
hiện nhưng chưa thành cơng cao. Bởi vì độ sai sót, sửa chữa xảy ra nhiều trong thực hiện.
Nguyên nhân là vì thiếu kiểm tra kết quả hoặc kiểm tra sơ sài.


Giải pháp cải tiến hiện trạng trên:
- Cá nhân được phân cơng viết báo cáo theo tiêu chí, cá nhân viết xong thì nên nộp
cho thư ký nhóm, thư ký xem xét một bước nộp cho trưởng nhóm. Trưởng nhóm tổ chức
cho phản biện chéo (có xây dựng phiếu phản biện: mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu
và kế hoạch cải tiến). Sau phản biện chéo, cá nhân kiểm, trao đổi và điều chỉnh (nếu có)
rồi nộp lại cho thư ký nhóm, thư ký nhóm nộp cho trưởng nhóm, trưởng nhóm nộp cho thư

ký HĐTĐG.
- Thư ký HĐTĐG tổng hợp nộp cho CTHĐ, CTHĐ phân công phản biện chéo lần
2 (phân cơng các tiêu chí, tiêu chuẩn gần nhau). Sau phản biện chéo, thống nhất nộp thư
ký HĐ, thư ký HĐ tổng hợp.
Phiếu đánh giá tiêu chí và báo cáo thực hiện theo quy trình như vậy là rất thành
cơng, vì: Qua phản biện chéo, tạo độ tin cậy, giá trị cao về các phiếu; chất lượng phiếu
đánh giá thấy sát hơn về hiện trạng để biết được điểm mạnh, điểm yếu mà có kế hoạch cải
tiến tốt hơn (kế hoạch cải tiến cần xác định rõ mục tiêu mạnh, yếu; công việc, thời gian,
con người thực hiện, điều kiện và đơn vị phối hợp).
Bài học kinh nghiệm: Để đảm bảo sự đồng thuận giữa người phản biện và người
thực hiện (có so sánh cụ thể), HT cần hướng dẫn xây dựng được phiếu góp ý cụ thể. Phiếu
góp ý phải đảm bảo nội dung: đúng về cấu trúc, nhận xét về lỗi chính tả, cách hành văn; về
nội hàm có đủ chưa (nếu yêu cầu có 10 ý con thì phải diễn tả 10 ý con, nếu thiếu thì phải
liệt kê thêm; về thực trạng: nếu thực trạng đúng, khơng góp ý cịn thực trạng khơng đúng
thì phải ghi rõ góp ý, ví dụ minh chứng có đủ khơng, khơng đủ thì phải ghi ra cụ thể; điểm
mạnh, điểm yếu có mơ tả trên hiện trạng khơng, nếu chưa mô tả đề nghị và gợi ý bổ sung.
Về kế hoạch cải tiến có mang tính khả thi khơng, có phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
yếu chưa?, cải tiến phải chú ý đến chủ thể thực hiện, ai làm, phải cụ thể từng nội dung
công việc, thời gian thực hiện, điều kiện và đơn vị phối hợp.
Trong quá trình viết phiếu đánh giá tiêu chí hoặc viết báo cáo TĐG, cần tổ chức
khâu kiểm tra mức độ, điều chỉnh thiếu sót nhằm đảm bảo độ tin cậy, giá trị về nội dung
cơng việc, tránh sai sót nhiều, mất thời gian.
* Ví dụ: Phiếu đánh giá tiêu chí 1 trong Tiêu chuẩn 1 của nhà trường mà bản thân
tự nhận thấy là khá thành công. Bởi lẽ, việc mộ tả hiện trạng đủ nội hàm của chỉ số, đúng
thực trạng của nhà trường, có triển khai cơng việc, có nhận định làm được hay chưa được
công việc, đề ra biện pháp cải tiến hợp lý với thực trạng:
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ
trường Tiểu học.
a) Có Hiên trương, Pho Hiên trương vai caic Hôi đông (Hôi đông trương đổi vơi
trương Công lập, Hôi đông quan tri đôi vơi trương Tư thục, Hôi đông thi đua khen thưởng

và các Hội đồng tư vấn khác);
b) Có tơ chức Đang Công sảm Việt Nam, Công đoan, Đoan thanh niên Công sán


Hô Chi. Minh, Đôi Thiếu niên Tiền phong Hô Chi. Minh, Sao Nhi đơng Hơ Chí. Minh, Đơi
Thiếu niên Tiền phong Hơ Chí Minh, Sao Nhi đơng Hơ Chí Minh vài caic tơ chức xã hơi
khác;
c) Có cac Tơ chun môn vài Tô văn phong.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường Tiểu học Vĩnh Thịnh A là trường hạng II, HT do UBND huyện Hịa Bình
bổ nhiệm [H1.1.01.01] và có 01 PHT theo qui định tại khoản 1, Điều 21 của Điều lệ
trường Tiểu học [H1.1.01.01]. Trường có các Hội đồng theo qui định gồm: Hội đồng
trường do Phịng GD-ĐT Hịa Bình thành lập [H1.1.01.02]; Hội đồng thi đua khen thưởng
do HT thành lập [H1.1.01.03] và có các Hội đồng tư vấn khác đúng theo Điều lệ trường
Tiểu học.
Trường có Chi bộ Đảng gồm 20 đảng viên [H1.1.01.04]. Có tổ chức Cơng đồn
gồm 6 tổ cơng đồn với 32 cơng đồn viên [H1.1.01.05]. Trường có Liên đội TNTP Hồ
Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh [H1.1.01.06]. Có các tổ chức xã hội khác trong
nhà trường do HT thành lập như Hội khuyến học [H1.1.01.07], BĐD CMHS của trường
[H1.1.01.08].
Trường có 05 tổ Chuyên môn gồm tổ 1,2,3,4,5 [H1.1.01.09] và 1 tổ Văn phòng
[H1.1.01.10].
2. Điểm mạnh:
- CBQL đủ số lượng theo quy định, thành lập đủ các Hội đồng theo yêu cầu công
tác.
-Chi bộ Đang, Công đoan, Đôi Thiêu niên Tiên phong Hô Chi Minh, Sao Nhi đông
Hô Chi Minh va Ban đại diện CMHS được thành lập và hoạt động đúng Điều lệ.
- Các tổ Chun mơn và tổ Văn phịng được thành lập và hoạt động đúng chức
năng, nhiệm vụ.
3. Điểm yếu:

- Hội đồng trường còn thụ động khi thực hiện nhiệm vụ.
- Khơng đủ số lượng đồn viên để thành lập Chi đoàn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Hàng năm, lãnh đạo nhà trường thường xuyên tổ chức tập huấn các kĩ năng hoạt
động cho các thành viên của các Hội đồng trong nhà trường để hoạt động có hiệu quả.
- Duy trì đủ tổ chức bộ máy của nhà trường theo qui định của Điều lệ trường Tiểu
học và phát huy những mặt tích cực của tổ chức bộ máy trong nhà trường cho những năm
học tiếp theo.
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các Hội đồng trong nhà trường, có sơ, tổng
kết từng gia đoạn và cuối năm học. Có kế hoạch và biện pháp khắc phục những tồn tại sau
mỗi lần kiểm tra.
- Tham mưu lãnh đạo bổ sung giáo viên trẻ, trong tuổi Đoàn để thành lập Chi đoàn
riêng.
5. Tự đánh giá:
Xác định trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:


e) Công bố báo cáo TĐG:
HT thông qua Báo cáo TĐG trước Hội đồng sư phạm, báo cáo những tiêu chí chưa
được sự đồng thuận của tập thể sư phạm, vì đây khơng phải là riêng của HĐTĐG mà là
của nhà trường nhưng một số thành viên chưa đồng thuận hoặc đồng thuận chưa cao.
Cải tiến: HT cần có bước công bố dự thảo báo cáo trước HĐ sư phạm, gợi ý cho tập
thể góp ý báo cáo. Trong thời gian quy định ngắn nhất, nếu có góp ý gửi về thư ký HĐ
TĐG, thư ký tổng hợp gửi về CTHĐ, nếu cần thiết có thể họp lại HĐTĐG để thơng qua và
có kế hoạch điều chỉnh. Như thế sẽ tăng tính dân chủ và sự đồng thuận, trách nhiệm của tất
cả tập thể nhà trường về công tác này.
Trong cơng tác TĐG cũng rất cần có tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trước tập
thể nhà trường một cách kịp thời đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong cơng tác TĐG
cần được khen thưởng động viên.
III. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THỊNH A, HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC
••7•7•
LIÊU:
Mục đích/ kết quả đạt
Dự kiến được thành viên cơ cấu vào HĐTĐG.
được
1.
Họp
lãnh
đạo nhà
trường.

Người/đơn vị thực hiện,
HT, PHT.
phối hợp
Điều kiện, thời gian
thực hiện

Đầu tháng 8/2018
Phòng HT; Văn bản chỉ đạo về công tác TĐG.

Cách thức thực hiện

Lãnh đạo thảo luận nội dung và yêu cầu cần đạt
của công việc, chọn GV có năng lực phù hợp thực
hiện.


Rủi ro, khó khăn
Hướng khắc phục


2.
Trao
đổi với
thành
viên
dựkiến
cơ cấu;
thành
lập HĐ
TĐG.

3.
Xây
dựng
kế
hoạch
TĐG.

4.

Mục đích/ kết quả đạt
được

Tạo đồng thuận, dân chủ và ý thức tôn trọng lẫn
nhau; thống nhất cơ cấu, phân công nhiệm vụ từng
thành viên.

Người/ đơn vị thực hiện HT, PHT và GV, nhân viên dự thảo trong HĐ.
phốihợp

Điều kiện, thời gian
thực hiện.

Tuần 1, tháng 8/2018
Phịng HĐ trường; Văn bản về cơng tác TĐG.

Cách thức thực hiện

HT nêu tính cấp bách và cần thiết trong công tác
TĐG, năng lực phù hợp công việc.

Rủi ro, khó khăn

Có thành viên từ chối khơng tham gia. Thành phần
không đúng quy định.

Hướng khắc phục

Vận động, thuyết phục. Nghiên cứu kĩ văn bản, cơ
cấu đúng thành phần; chọn thời điểm phù hợp

Mục đích/ kết quả đạt
được

Làm cơ sở trong công tác TĐG. Kế hoạch rõ ràng,
đúng cấu trúc, nội dung, thời gian thực hiện và
hoàn thành; phân công nhiệm vụ cụ thể cho người
và đơn vị phối hợp, nguồn lực huy động, thông tin,
minh chứng thu thập.


Người/đơn vị thực hiện,
HT, PHT xem xét góp ý, thư ký HĐTĐG
phối hợp
Điều kiện, thời gian
thực hiện

2 tuần, cuối tháng 8 (14/8 đến 28/8)
Phịng HT;Văn bản hướng dẫn về cơng tác TĐG;
máy tính, máy in,..

Cách thức thực hiện

HT kiến dự kiến, phác thảo nội dung, phân cơng
các nhóm cơng tác theo sở trường, PHT tư vấn, thư
ký xây dựng theo mẫu phụ lục 2.

Rủi ro, khó khăn

Kế hoạch sơ sài, thiếu tính khả thi.

Hướng khắc phục

Nắm lại quy trình, cấu trúc kế hoạch; tham khảo ý
kiến, thống nhất nội dung, Xem bài học kinh
nghiệm trong cơng tác TĐG năm trước.

Mục đích/ kết quả đạt
được

Quán triệt nhận thức về công tác TĐG, tạo sự đồng

thuận mọi người, nhất là công tác phối hợp.


Cơng bố
quyết
định và
kế hoạch

TĐG
của nhà
trường.

Người/ đơn vị thực hiện
Tồn thể HĐ sư phạm nhà trường.
phốihợp
Điều kiện, thời gian
thực hiện

HT công bố kế hoạch TĐG và phân công nhiệm vụ
Cách thức thực hiện
Rủi ro, khó khăn

5.
Chuẩn
bị nội
dung
tập
huấn.

6.

Tập
huấn
nghiệp
vụ
cơng
tác
TĐG.

1 buổi, đầu tháng 9 (2/9/2018)
Phòng HĐ trường; kế hoạch TĐG và Văn bản
hướng dẫn TĐG.
người thực hiện và người, đơn vị phối hợp.
Thành viên phối hợp nêu khó khăn vì chưa am hiểu
cơng việc.

Hướng khắc phục

Động viên tinh thần và tổ chức cho tập huấn.

Mục đích/ kết quả đạt
được

Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu TĐG, phân công nội
dung tập huấn, tiếp cận sớm những biểu mẫu,
khơng lúng túng khi thực hiện; chuẩn bị có nội
dung cần tập huấn.

Người/đơn vị thực hiện, HT, PHT, thư ký HĐTĐG, các nhóm cơng tác và
phối hợp
thư ký các nhóm cơng tác.

Điều kiện, thời gian
thực hiện

1 tuần (từ 4/9 đến 11/9)
Tài liệu tập huấn; Văn bản và biểu mẫu công tác
TĐG.

Cách thức thực hiện

HT chuẩn bị nội dung tập huấn; thư ký HĐ in ấn
các biểu mẫu. Phân công nội dung cho từng báo
cáo viên.

Rủi ro, khó khăn

Thiếu tài liệu, thành viên hiểu chưa sâu, cập nhật
sai nôi dung.

Hướng khắc phục

Kiểm tra tài liệu, bổ sung từ các nguồn; xem kỹ
văn bản hướng dẫn, sắp xếp theo thứ tự.

Mục đích/kết quả đạt
được

Nâng cao nhận thức về cơng tác TĐG, cung cấp
một số kỹ năng cơ bản về thực thi nhiệm vụ trong
công tácTĐG; thực hành kĩ năng cho thành viên
HĐ biết viết phiếu đánh giá tiêu chí và viết báo

cáo.

Người/đơn vị thực hiện, HT, PHT và toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên
phối hợp
trong nhà trường.
Điều kiện, thời gian
thực hiện

Trong tháng 10
Tài liệu về công tác TĐG, máy chiếu hỗ trợ.


7.
Thu
thập
thơng
tin,
minh
chứng;
mã hóa
các
minh
chứng;
viết
phiếu
đánh
giá tiêu
chí

Cách thức thực hiện


HT, phó HT và GV được tập huấn chuẩn bị tài liệu
và nội dung truyền đạt trong tập huấn như thống
nhất.

Rủi ro, khó khăn

GV khơng tập trung được 1 lần, vì thời gian ảnh
hưởng đến giờ dạy; thiếu kinh phí.

Hướng khắc phục

Tổ chức tập huấn làm 2 đợt;vận động nguồn kinh
phí.

Mục đích/ kết quả đạt
được

Cập nhật minh chứng đúng theo từng tiêu chí cụ
thể. Sắp xếp, phân tích, xử lý thơng tin, minh
chứng đúng, khoa học. Đánh giá mức độ tiêu chí
đạt và chưa đạt.

Nhóm cơng tác phụ trách tiêu chí, tiêu chuẩn; nhân
Người/đơn vị thực hiện,
viên thư viện, văn thư, kế toán, một số GV và nhân
phối hợp
viên có nhiệm vụ phối hợp, hỗ trợ.
Điều kiện, thời gian
thực hiện


Từ đầu tháng 11/2018 đến hết tháng 2/2019 Thời
điểm huy động 25 hàng tháng.
Các hộp lưu trữ thơng tin, minh chứng tiêu chí theo
mã hóa, máy photo, máy in.

Cách thức thực hiện

Cá nhân thu thập từ chỗ bộ phận lưu trữ. Dựa vào
văn bản chỉ đạo để đặt ký hiệu thông tin, minh
chứng, viết phiếu đánh giá tiêu chí.

Rủi ro, khó khăn

Thơng tin, minh chứng khơng tìm thấy, trùng lặp;
bơ phận lưu trữ khơng phối hợp đúng thời gian.

Hướng khắc phục

Thảo luận, xin ý kiến chỉ đạo;
Căn cứ văn bản xem lấy mã hóa nào; nhắc nhở, đưa
ra kế hoạch cụ thể nhắc nhở.

Mục đích/ kết quả đạt
được

Kiểm tra tiến độ công việc, đôn đốc và xử lý tồn
động (nếu có) nhằm đảm bảo kịp tiến trình, thời
gian thực hiện kế hoạch.


Người/đơn vị thực hiện,
Tồn thể thành viên trong HĐ TĐG.
phối hợp

8.
Họp

TĐG.

Điều kiện, thời gian
thực hiện
Cách thức thực hiện

1 ngày. Phòng HĐ trường; văn bản thực thi nhiệm
vụ của từng thành viên.
Cá nhân, nhóm cơng tác báo cáo nội dung,tiến độ
công việc; thảo luận vấn đề nảy sinh từ minh
chứng.


Rủi ro, khó khăn

Thành viên chưa tích cực,làm qua loa, chiếu lệ.
Tập huấn chưa sâu, làm sai.
Chế độ bồi dưỡng chưa tương xứng với cơng việc
nên thiếu tích cực.

Hướng khắc phục

Thường xuyên kiểm tra, đánh giá nghiêm túc.

Căn cứ văn bản làm tốt công tác chi tiêu nội bộ,
vận động nguồn kinh phí từ phụ huynh.

Mục đích/ kết quả đạt
được

Chỉnh sửa, bổ sung nội dung phiếu đánh giá tiêu
chí chuẩn bị viết báo cáo TĐG.

Người/đơn vị thực hiện, Lãnh đạo HĐ TĐG và các nhóm cơng tác, GV,
nhân viên phối hợp.
phối hợp
9.
Hồn
Điều kiện, thời gian
thiện
thực hiện
phiếu
đánh
Cách thức thực hiện
giá tiêu
chí.
Rủi ro, khó khăn

Hướng khắc phục
10.
Hồn
chỉnh
dự thảo
báocáo;

cơng
bố dự
thảo
báo cáo
trong
HĐ sư
phạm.

Mục đích/kết quả đạt
được

2 ngày,/tháng 3
Văn bản hướng dẫn TĐG và các phiếu đánh giá
tiêu chí; biên bản phản biện chéo.
Kiểm tra lại việc cập nhật, bổ sung nội dung yêu
cầu của phiếu hồn chỉnh.
Bổ sung thiếu; viết phiếu khơng đầy đủ, không cụ
thể, mô tả hiện trạng và biện pháp cải tiến không lô
gic.
Hỗ trợ, nghiên cứu lại văn bản, điều chỉnh hoặc
viết lại.
Kiểm lại minh chứng trong báo cáo và thu thập ý
kiến góp ý tập thể để hồn chình; tồn trường biết
được hiện trạng của trường mình.

HĐTĐG và tập thể cán bộ, GV và nhân viên, thư
Người/đơn vị thực hiện,
ký HĐTDG có và ghi biên bản nội dung góp ý,
phối hợp
thảo luận.

Điều kiện, thời gian
thực hiện
Cách thức thực hiện

2 tuần / giữa tháng 3, Hồ sơ dự thảo báo cáo TĐG;
một số văn bản có liên quan
HĐTĐG kiểm lại báo cáo; họp HĐ sư phạm, HT
công bố dự thảo báo cáo.

Rủi ro, khó khăn

Báo cáo có nhiều góp ý.

Hướng khắc phục

Nghiên cứu, thảo luận và bổ sung, điều chỉnh hoặc
giải trình.


×