Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Mẫu báo cáo về công tác kiểm định chất lượng giáo duc của trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 130 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ B
TRƯỜNG THCS Y
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS Y
THÀNH PHỐ B, NĂM 2010
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS Y
(Kèm theo Quyết định số 03/QĐ/THCS-…. ngày 7 tháng 9 năm 2009)
TT Họ và tên
Ngô Bích
Nguyễn Thị
Tô Thanh
Hoàng Thị
Đinh Thúy
Nguyễn Nguyệt
Nguyễn Thanh
Lê Kim
Ngô văn
Hoàng Thị
Chức danh, chức vụ


Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Thư ký Y trường
Chủ tịch CĐ trường
Bí Thư Đoàn trường
Tổng phụ trách Đội
Tổ trưởng CM
Tổ trưởng CM
Tổ trưởng CM
Nhiệm vụ
Chủ tịch Y
Phó C.T Y
Thư ký Y
Uỷ viên Y
Uỷ viên Y
Uỷ viên Y
Uỷ viên Y
Uỷ viên Y
Uỷ viên Y
Uỷ viên Y
Chữ ký
Vũ Thị Tổ trưởng tổ V. phòng Uỷ viên Y
i
iii
iiii
1
1
1
2

4
5
6
6
8
9
9
16
16
18
20
20
MỤC LỤC
Trang
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng tổng hợp kết quả TĐG cơ sở giáo dục phổ thông
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường
1. Điểm trường
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
3. Thông tin về nhân sự
4. Danh sách cán bộ quản lý
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
2. Tổng kinh phí các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Đặt vấn đề
II. Tự đánh giá

1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định
rõ ràng, phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được
quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
2.1. Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định
tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
ii
16
22
23
25
28
29
31
33
35
36
38
40
2.2. Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền
hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2.3. Tiêu chí 3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần,

nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định hiện hành khác.
2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành
lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.
2.5. Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm
vụ theo quy định.
2.6. Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối
với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được
phân công.
2.7. Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động
giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung
học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.8. Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
2.9. Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công
tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
2.12. Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định khác.
2.13. Tiêu chí 13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các
quy định hiện hành.
26
41
43
45

46
48
50
52
53
55
58
58
60
2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các
hoạt động giáo dục
2.15. Tiêu chí 15. Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật
đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện
hành.
3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
3.1. Tiêu chí 1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Tiêu chí 2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy
định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
3.3. Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
3.4. Tiêu chí 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn
phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và
được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
3.5. Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.
3.6. Tiêu chí 6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý,

giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm
được đánh giá trở về trước.
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động
giáo dục
4.1.Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế
hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt
động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
62
64
66
68
70
72
74
75
77
79
82
82
4.3. Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân
dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực
hiện theo kế hoạch của nhà trường.
4.4. Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy
định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
4.5. Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành
các nhiệm vụ được giao.

4.6. Tiêu chí 6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu
quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Tiêu chí 7. Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường,
địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
4.8. Tiêu chí 8. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể
chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy định khác của cấp có thẩm quyền.
4.9. Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa
phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.10. Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.
4.11. Tiêu chí 11. Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học
và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
4.12. Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua
học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt
động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
5.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định
và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động GD.
84
86
87
89
90
93
93
95

98
98
100
101
5.2. Tiêu chí 2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Tiêu chí 3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng
học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học,
khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.4. Tiêu chí 4. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên
cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
5.5. Tiêu chí 5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục tối thiểu đồ dùng
dạy học, kho chứa thiết bị giáo dục và bảo quản theo quy định của Bộ GD
và ĐT.
5.6. Tiêu chí 6. Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu
vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các quy định khác.
6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền,
trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với
cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ
học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
6.2. Tiêu chí 2 : Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá
nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
7.1. Tiêu chí 1 : Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.

7.2. Tiêu chí 2 : Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.
7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được
102
107
yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Kết luận
Phần III. PHỤ LỤC
I. Danh mục mã hoá các minh chứng:
105
107
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
15
18
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT
11
12
13
14
16
17
19
20
21
22
23
Nội dung
Giáo dục & Đào tạo
Thi đua xuất sắc
Tiền phong Hồ Chí Minh
Uỷ ban nhân dân
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Thể dục thể thao
Ứng dụng công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông
Khoa học kỹ thuật
Ban giám hiệu
Công nhân viên chức
Học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tự đánh giá
Chiến lược phát triển

Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên bộ môn
Phương pháp dạy học
Trung học cơ sở
Phổ thông cơ sở
Viết tắt
GDĐT
TĐXS
TPHCM
UBND
CB-GV-NV
YGDNGLL
TDTT
ƯDCNTT
CSVC
TTATXH, ATGT
KHKT
BGH
CNVC
HS
BĐDCMHS
TĐG
CLPT
Đoàn TN, Đội TN
GVCN
GVBM
PPDH
THCS
PTCS

x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x
PHÒNG GDĐT TP B
TRƯỜNG THCS Y
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THCS.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a)
b)
c)
x
x
x
a)
b)
c)
x
x
x
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2

a)
b)
c)
Tiêu chí 3
a)
b)
c)
Tiêu chí 5
a)
b)
c)
Tiêu chí 7
a)
b)
c)
Tiêu chí 9
a)
b)
c)
Tiêu chí 11
a)
b)
c)
Tiêu chí 13
a)
b)
c)
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
a)
b)
c)
Tiêu chí 4
a)
b)
c)
Tiêu chí 6
a)
b)
c)
Tiêu chí 8

a)
b)
c)
Tiêu chí 10
a)
b)
c)
Tiêu chí 12
a)
b)
c)
Tiêu chí 14
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
Tiêu chí 15
a)
b)
c)
x
x
x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a)
b)
c)
Tiêu chí 3
a)

b)
c)
Tiêu chí 5
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
a)
b)
c)
Tiêu chí 4
a)
b)
c)
Tiêu chí 6
a)
b)
c)
x
x
x
x

x
x
x
x
x
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a)
b)
c)
Tiêu chí 3
a)
b)
c)
Tiêu chí 5
a)
b)
c)
Tiêu chí 7
a)
b)
c)
Tiêu chí 9
a)
b)
c)
Tiêu chí 11
a)
b)
c)

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
a)
b)
c)
Tiêu chí 4
a)
b)
c)
Tiêu chí 6
a)
b)
c)
Tiêu chí 8

a)
b)
c)
Tiêu chí 10
a)
b)
c)
Tiêu chí 12
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.

Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a)
x
a)
x
x x
x x
x x
x x
x x
b)
c)
Tiêu chí 3
a)
b)
c)
Tiêu chí 5
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
x
x
b)
c)

Tiêu chí 4
a)
b)
c)
Tiêu chí 6
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
x
x
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a)
b)
c)
x
x
x
a)
b)
c)
x
x
x

Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
a)
b)
c)
Tiêu chí 3
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
a)
b)
c)
Tiêu chí 4
a)
b)
c)
x
x
x
x
x
x
Tổng số các chỉ số : 141
- Đạt: 124/141 = 87,94%

- Không đạt : 17/141 = 12,06 %
- Không đánh giá : 0
Tổng số các tiêu chí: 47
- Đạt: 34/47 = 72,34 %
- Không đạt : 13/47 = 27,66 %
B
2003
Phần 1. Cơ sở dữ liệu của nhà trường
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Y
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có): TRƯỜNG PTCS Y
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GDĐT THÀNH PHỐ B
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Tên Hiệu trưởng:
Ngô Bích …
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Xã / phường / thị trấn:
Đạt chuẩn quốc gia:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
TP B
Y
Đạt
Điện thoại trường:
Fax:

Web:
Số điểm trường (nếu
có):
Công lập
Dân lập
Tư thục
Loại hình khác (ghi rõ)
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Trường liên kết với nước ngoài
Có học sinh khuyết tật
Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Trường phụ (nếu có)
Số
TT
Tên trường
phụ
Địa chỉ Diện tích Khoảng
cách với
trường
Tổng
số học
sinh
Tổng số
lớp (ghi
rõ số lớp
Tên cán bộ,
giáo viên phụ
trách trường
(km) 6 đến lớp

9)
phụ
0
0
0
0
0
0
0
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm đánh giá:
Tổng số Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 585 139 115 152 179
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
280
548
260
60
127
50
51
111
48
82
144
79

87
166
83
Học sinh tuyển mới vào lớp 6
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
131
60
127
58
131
60
127
58
Học sinh lưu ban năm học trước: 13 8 5
Trong đó:
- Học sinh nữ: 1 1
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
13
1
8 5
1
Học sinh chuyển đến trong hè: 6 2 2 2
Học sinh chuyển đi trong hè:
Học sinh bỏ học trong hè:
Trong đó:
- Học sinh nữ:

- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
3
2
1
2
1
2
0
2
3
2
1
2
1
2
0
2
Số học sinh là Đội viên: 585 139 115 152 179
Số học sinh là Đoàn viên:
Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số học sinh nội trú dân nuôi:
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 4 1 3
Số học sinh thuộc diện chính sách (*) 92 19 17 28 28

- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 1 1
- Hộ nghèo: 11 3 1 4 3
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 66 14 14 20 18
0
0
0
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 14 2 2 4 6
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học:
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
31 31
Học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh:
585
585
139
139
115
115
152
152
179
179
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt

- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày: 19 04 04 05 06
Các thông tin khác (nếu có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Sĩ số bình quân học sinh trên
lớp
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập dưới trung bình.
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập trung bình
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập khá
38,2
15,3

1,06
1,6
42,7
41,8
35
15,1
1,03
11,0
50,8
30,4
33,7
13,9
0,42
4,9
51,8
36,1
31,4
13,6
0,47
4,6
52,2
35,7
Tỷ lệ học sinh có kết quả học
tập giỏi và xuất sắc 13,9 7,8 7,2 7,5
Số lượng học sinh đạt giải trong
các kỳ thi học sinh giỏi 10 20 7 7
Các thông tin khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
36

Chia theo chế độ lao động Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân Nữ
Tổng Trong
Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ
tộc dân
số đó nữ
số số số
thiểu tộc
số thiểu
số
Cán bộ, giáo viên, nhân 51 40 49 39 2 1 32 25
viên
Đảng viên
- Đảng viên là giáo viên:
- Đảng viên là cán bộ quản lý:
34
31
3
28
25
3
34
31
3
28
25
3
24
23

1
20
19
1
- Đảng viên là nhân viên:
Giáo viên giảng dạy:
- Thể dục: 2 2 1
- Âm nhạc: 2 1 2 1 1
- Mỹ thuật:
- Tin học:
2
1
1
1
2
1
1
1
2 1
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 5 5 5 5 4 4
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn:
- Lịch sử:
- Địa lý:
- Toán học:
- Vật lý:

- Hoá học:
- Sinh học:
- Giáo dục công dân:
- Công nghệ:
9
2
2
8
3
2
3
2
1
9
1
2
6
2
2
2
2
1
9
2
2
8
3
2
3
2

1
9
1
2
6
2
2
2
2
1
8
2
1
5
2
1
1
1
8
1
1
4
1
1
1
1
- Môn học khác:…
Giáo viên chuyên trách đội: 1 1 1 1 1 1
Giáo viên chuyên trách đoàn:
Cán bộ quản lý:

- Hiệu trưởng:
- Phó Hiệu trưởng:
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư, kế
3
1
2
3
2
3
1
2
1
3
1
2
1
1
3
1
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1

toán, thủ quỹ, y tế):
- Thư viện:
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác (nếu
có)
Tuổi trung bình của giáo
viên cơ hữu:
1 1

Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số giáo viên chưa đạt chuẩn
đào tạo
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo
Số giáo viên trên chuẩn đào
tạo
7
45
3
7
41

3
6
42
4
6
38
5
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp huyện, quận, thị xã, thành 17 1 3 3
phố
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc 0 3 0 0
Trung ương
Số giáo viên đạt giáo viên giỏi
cấp quốc gia
0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo viên
đăng trong các tạp chí trong và 0 0 0 0
ngoài nước
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo viên
được cấp có thẩm quyền 17 4 3 3
nghiệm thu
Số lượng sách tham khảo mà cán
bô, giáo viên viết được các nhà 0 0 0 0
xuất bản ấn hành
Số bằng phát minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được cấp) 0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có)

4. Danh sách cán bộ quản lý
Chức vụ, chức Điện thoại,
Các bộ phận Họ và tên danh, danh hiệu Email
nhà giáo, học vị,
học hàm
Chủ tịch Hội đồng quản trị / Hội
đồng trường
Hiệu trưởng
Các Phó Hiệu trưởng
Ngô Bích
Nguyễn Thị
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Tô Thanh
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh Ngô Bích …
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng Nguyễn …
phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt Nguyễn …
Phó Hiệu trưởng
Bí thư chi bộ
Bí thư Đoàn
Tổng PT Đội
kê) Đinh … CT Công đoàn
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt Lê Kim … TT tổ Văn Sử
kê)
Tổ Văn phòng
Ngô Văn …
Nguyễn …
Hoàng Thị …
Lê Vân …
Vũ Thị …

TT tổ Toán Lý
TT tổ Sinh Hoá
TT tổ Ngoại ngữ
TT tổ Đặc thù
TT tổ Văn phòng
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng diện tích đất sử dụng của
trường (tính bằng m2):
1. Khối phòng học theo chức
năng:
Số phòng học văn hoá:
Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn Vật lý:
- Phòng học bộ môn Hoá học:
- Phòng học bộ môn Sinh học:
- Phòng học bộ môn Tin học:
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn khác:
2. Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng:

- Phòng giáo dục nghệ thuật:
- Phòng thiết bị giáo dục:
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội:
17.500
30
22
4
1
1
0
1
1
0
3
0
0
1
1
1
17.500
30
22
4
1
1
0
1
1
0

3
0
0
1
1
1
17.500
30
21
4
1
1
0
1
1
0
3
0
0
1
1
1
17.500
30
19
6
1
1
0
1

1
2
3
0
0
1
1
1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh
tàn tật, khuyết tật hoà nhập:
- Phòng khác:
0
0
0
0
0
0
0
0
3. Khối phòng hành chính quản
trị
- Phòng Hiệu trưởng
- Phòng Phó Hiệu trưởng:
- Phòng giáo viên:
- Văn phòng:
- Phòng y tế học đường:
1
2
4
1

1
1
2
4
1
1
1
2
4
1
1
1
2
4
1
1
- Kho:
- Phòng thường trực, bảo vệ ở gần 1 1 1 1
cổng trường
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo 0 0 0 0
điều kiện sức khoẻ học sinh bán
trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi, sân tập:
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo
2
1
2
1
2
1

2
1
viên, nhân viên:
- Khu vệ sinh học sinh:
- Khu để xe học sinh:
- Khu để xe giáo viên và nhân
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
viên:
- Các hạng mục khác (nếu có):
4. Thư viện:
- Diện tích (m2) thư viện (bao gồm
cả phòng đọc của giáo viên và học
3
1
88,2
3
1
88,2
3

1
88,2
3
1
88,2
sinh):
- Tổng số đầu sách trong thư viện
của nhà trường (cuốn):
- Máy tính của thu viện đã được
kết nối internet ? (có hoặc không)
2327
Chưa
2381
Chưa
4187
Chưa
4300

Các thông tin khác (nếu có)
5. Tổng số máy tính của trường:
- Dùng cho hệ thống văn phòng và
quản lý:
- Số máy tính đang được kết nối
internet:
- Dùng phục vụ học tập:
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi:
- Nhạc cụ:
- Đầu Video:
- Đầu đĩa:

- Máy chiếu OverHead:
- Máy chiếu Projector:
- Thiết bị khác:
24
0
0
24
(hỏng 09c)
8
2
1
0
2
3 (hỏng)
0
0
24
0
0
24
(hỏng 13c)
8
2
1
0
2
3(hỏng)
0
0
27

3
0
24
(hỏng 17c)
8
2
1
0
2
3(hỏng)
0
0
33
7
5
26
(hỏng 20c)
13
3
2(hỏng 1)
0
4
3(hỏng)
1
0
7. Các thông tin khác (nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số Năm học 2005-
2006
Năm học

2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước
Tổng kinh phí được cấp (đối
1.337.523.500 1.745.300.000 2.230.312.033 2.258.378.000
với trường ngoài công lập) 0 0 0 0
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân, 42.750.000 46.400.000 17.800.000 25.985.000
Các thông tin khác (nếu
có)
Phần 2. Tự đánh giá
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trường THCS Y tiền thân là Trường PTCS Y được thành lập năm 1963 và
được xây dựng trên địa bàn thôn , xã Y, thành phố B. Đến năm học 1999-2000,
nhà trường có 4 phân trường tại , , và với 59 lớp gồm 2014 học sinh.
Trước thực trạng nhà trường có số lớp quá lớn với số học sinh nhiều, địa bàn các
phân trường phân tán không tập trung, công tác quản lý các hoạt động dạy và học
gặp nhiều khó khăn, đến năm học 2001-2002, Thành ủy, Hội đồng nhân dân,
UBND Thành phố, đã quyết định sát nhập phân trường và để thành lập trường
Tiểu học Lê Văn Đến năm học 2003-2004, nhà trường tách thành Tiểu học Y và
Trường THCS Y để từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và xây dựng
Trường THCS Y đạt chuẩn Quốc gia.
Trường THCS Y được tách ra từ trường PTCS Y và thành lập theo Quyết
định số 97/QĐ-UB ngày 28 tháng 8 năm 2003 của chủ tịch UBND Thành Phố B.
Trường thuộc địa điểm Km 4, thôn Đồng Én, xã Y, Thành phố B, với tổng diện tích

17.500 m2, cơ sở vật chất được xây dựng mới, tương đối khang trang, đáp ứng
được yêu cầu cơ bản của đổi mới giáo dục.
Được sự chỉ đạo của Sở GDĐT, Phòng GDĐT Thành phố, của chính quyền các
cấp cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh và
học sinh, Trường THCS Y đã đủ tiêu chuẩn và được UBND Tỉnh B công nhận trường
đạt chuẩn Quốc gia vào tháng 7 năm 2005.
Trong những năm qua, tuy là trường ngoại thành nhưng Trường THCS Y
cũng đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của trường so với các trường
trong Thành phố B. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng
đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có giáo viên tham gia Hội thi
giáo viên giỏi cấp Thành phố, cấp Tỉnh đạt thành tích cao. Đã có cán bộ, giáo viên
được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp Tỉnh. Đặc biệt, trong
nhiều năm qua, nhà trường đều có học sinh đạt giải học sinh giỏi giải toán bằng
máy tính cấp khu vực; tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THCS luôn đạt từ 98-100%; tỷ lệ đỗ vào
các trường THPT đạt từ 65-67%; chất lượng giáo dục đại trà ổn định và giữ vững từ
95% trở lên.
Năm học 2009-2010, trường có 45 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 97% có trình
độ đạt chuẩn trong đó có 4 đồng chí có trình độ Đại học, 8 đồng chí đang học Đại
học tại chức. Số học sinh là 585 em chia thành 19 lớp. Trường có tổ chức chi bộ
Đảng gồm 34 Đảng viên, liên tục đạt cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trò
hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp
phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Thực hiện cuộc vận động Hai không với bốn nội dung, các cuộc vận động lớn
của Ngành, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, đặc biệt thực hiện
chủ đề năm học “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin”, “Đổi mới quản lý và
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”, trường THCS Y đã quan tâm đến công tác
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tích cực tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra

đánh giá đối với học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang bị các thiết bị, đồ
dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện nghiêm túc chương trình,
kế hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng nghiệp, dạy
nghề, các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện. Năm học 2008 – 2009, trường THCS Y đã là một trong những trường đi
đầu về ứng dụng công nghệ thông tin của Thành phố B. Đến nay, trường đã có 40
giáo viên soạn bài bằng vi tính và có 29 giáo viên biết dạy học có ứng dụng công
nghệ thông tin.
Với sự cố gắng của tập thể nhà trường, trường THCS Y đã vinh dự đón nhận
các danh hiệu như trường đạt danh hiệu trường Tiên tiến xuất sắc (năm học 2003 –
2004 và 2004 – 2005); trường Tiên tiến xuất sắc và nhận Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ (năm học 2005 – 2006) và danh hiệu Tiên tiến (năm học 2008 – 2009).
Để xứng đáng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa
phương, sự tin yêu của nhân dân xã Y, trong năm học 2009 – 2010 và những năm
học tiếp theo, nhà trường thực hiện triệt để và nghiêm túc Quyết định số
83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
Nhà trường xác định, trong cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục
giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy, cùng
với việc đổi mới nội dung; phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra – đánh giá; bồi
dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và
học, nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục
theo Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
về việc Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS.
Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định chất
lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường.
Vì nếu nhà trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy
định tại Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, thì nhà trường mới có thể xác định được
hiện trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng

giáo dục theo tiêu chí. Từ đó, nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện
các biện pháp cải tiến chất lượng để nâng cao chất lượng giáo dục.
Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các
điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các
biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GDĐT ban
hành. Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của
nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng
chất lượng giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục từ đó không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện.
Về phạm vi tự đánh giá cơ sở trường bao quát toàn bộ các hoạt động của nhà
trường theo 47 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT.
Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, nhà trường đã
căn cứ vào Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường THCS làm công cụ đánh giá. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế
hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng Hướng dẫn và đảm bảo tính
dân chủ, công khai, khoa học. Sau khi nhận được công văn của Phòng GDĐT
Thành phố về việc triển khai công tác kiểm định chất lượng trong các trường
THCS, trường THCS Y đã chọn cử các cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán tham dự
tập huấn công tác kiểm định chất lượng do Phòng tổ chức. Cụ thể:
- Tập huấn công tác tự đánh giá (TĐG) ngày 12/8/2009;
- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và xác
định các thành viên Hội đồng tự đánh giá;
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; công bố quyết định
thành lập Hội đồng TĐG; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công
dự thảo kế hoạch TĐG.
- Xây dựng kế hoạch triển khai công tác kiểm định tại đơn vị, nộp phòng
GDĐT (10/9/2009);

- Xây dựng kế hoạch công tác tự đánh giá cơ sở trường và nộp phòng GD&ĐT
(15/9/2009).
- Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên của nhà trường;
- Tổ chức Hội thảo về chuyên môn, nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành
viên của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên;
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu nộp phòng GDĐT (12/10/2009);
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG;
- Thu thập thông tin và minh chứng;
- Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được;
- Các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Họp Hội đồng TĐG (13/11/2009) để: Xác định các vấn đề phát sinh từ các
thông tin và minh chứng thu được; Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; Điều
chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết;
- Họp Hội đồng TĐG (17/11/2009) Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG;
Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG (26/12/2009);
- Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa (09/1/2010);
Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp;
- Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo TĐG
- Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nhà trường (7/2/2010);
- Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng GDĐT (10/02/2010).
Để báo cáo tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội
đồng tự đánh giá đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong
đó chủ yếu là bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động của nhà
trường liên quan đến nội dung Bộ tiêu chí; thu thập thông tin, minh chứng, so sánh,
đối chiếu và phân tích các dữ liệu có liên quan Trong quá trình tự đánh giá, nhà
trường đã sử dụng nhiều công cụ khác nhau như: bộ Tiêu chí quản lí chất lượng
giáo dục của trường THCS để làm cơ sở cho việc tiến hành tự đánh giá chất lượng
giáo dục của nhà trường, sử dụng máy vi tính, máy in, máy photocopy, mạng

Internet để thu thập thông tin, minh chứng và viết báo cáo tự đánh giá.
Ban lãnh đạo nhà trường nhận thức đúng đắn mục đích ý nghĩa của việc kiểm
định chất lượng giáo dục, đã phổ biến Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05
tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác đánh giá
và kiểm định chất lượng giáo dục, Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31

×