Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Xây dựng phong cách lãnh đạo của hiệu trưởng trường tiểu học cam thành nam , thành phố cam ranh, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.88 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
LỚP BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
NĂM 2018

XÂY DỰNG
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAM THÀNH NAM
THÀNH PHỐ CAM RANH
TỈNH KHÁNH HÒA

Học viên: VÕ THỊ KIM OANH
Đơn vị: TRƯỜNG TIỂU HỌC CAM THÀNH NAM

Cam Ranh, tháng 9 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành tri ân quý Thầy giáo, Cô giáo của
Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ
chức và giảng dạy cho học viên Lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường phổ thông thành phố Cam Ranh những kiến thức vô cùng
quý giá và bổ ích; đây chính là hành trang giúp cho chúng em
vững tin hơn không chỉ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của
người quản lý mà cịn trong cả đời thường nữa.
Em xin gửi lời biết ơn đến Lãnh đạo Phòng Giáo dục thành
phố Cam Ranh đã cho phép em tham dự lớp học; cùng Lãnh đạo
và tập thể giáo viên trường Tiểu học Cam Thành Nam đã nhiệt
tình giúp đỡ; cảm ơn thầy cơ giáo đồng nghiệp đã tạo điều kiện


thuận lợi cung cấp tư liệu và giúp đỡ cho tơi hồn thành tiểu luận
này.
Bản thân đã cố gắng, song tiểu luận khơng tránh
khỏi thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn của q Thầy giáo,
Cơ giáo.
Kính chúc quý Thầy giáo, Cô giáo dồi dào sức
khỏe, thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
Học viên


MỤC LỤC
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.......................................................................................................
2.


Danh mục các chữ viết tắt
+ PCLĐ: Phong cách lãnh đạo
+ HNCCVC: Hội nghị công chức viên chức
+ HS: Học sinh
+CBGVCNV: Cán bộ giáo viên công nhân viên
+ CBQL: Cán bộ quản lý
+ CSVC: cơ sở vật chất
+ PHHS: phụ huynh học sinh
+ GV: giáo viên
2.1.

2.2.
2.3.

2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.


1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.

Lí do pháp lí

2.10. Theo Chỉ thị 40/CT - TW ngày 15/6/ 2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
2.11. Theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học,
Chuẩn hiệu trưởng trường T C , trường trung học h thông và trường h thông c nhiều cấ
học.
2.12. Theo Điều 20 trong điều lệ trường tiểu học quy định nhiệm vụ và quyền
hạn của Hiệu trưởng như sau:
a) Xây dựng qui hoạch hát triển nhà trường; lậ kế hoạch và t chức thực hiện kế hoạch
dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và
các cấ c thẩm quyền;
b) Thành lậ các t chun mơn, t văn hịng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; b
nhiệm t trưởng, t h ;
c) Phân công, quản lý, đánh giá, xế loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên
chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
d) Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng c hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của
nhà trường;

e) Quản lý học sinh và t chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiế nhận, giới
thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật, hê duyệt kết quả
đánh giá, xế loại, danh sách học sinh lên lớ , ở lại lớ ; t chức kiểm tra, xác nhận
việc hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối
tượng khác trên địa bàn trường hụ trách;
f) Dự các lớ bồi dưỡng về chính trị, chun mơn, nghiệ vụ quản lý; tham gia giảng
dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ hụ cấ và các chính sách ưu
đãi theo quy định;
g) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các t chức chính trị- xã hội
trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
h) Thực hiện xã hội h a giáo dục, hối hợ t chức; huy động các lực lượng xã hội cùng
tham gia hoạt động giáo dục, hát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
2.13. Để người Hiệu trưởng thực hiện những quyền hạn và hồn thành tốt các
nhiệm vụ như trên thì địi hỏi người Hiệu trường tiểu học phải xây dựng được lề lối và
phương pháp làm việc với cấp dưới của mình một cách khoa học để đạt được mục tiêu
5


cao nhất của việc quản lý là làm nâng cao tính tự chủ, sáng tạo, năng động của cấp dưới
trong giải quyết công việc. Việc xây dựng lề lối và phương pháp làm việc đó chính là xây
dựng phong cách lãnh đạo của người Hiệu trưởng trong nhà trường.
1.2.Lí do lý luận
2.14. Phong cách lãnh đạo của người cán bộ quản lý giáo dục là kiểu hoạt động
đặc thù của người quản lý giáo dục được hình thành trên cơ sở của sự kết hợ chặt chẽ
giữa yếu tố tâm lý chủ quan của người quản lý trong ngành giáo dục với yếu tố môi
trường xã hội trong hệ thống quản lý. Đ là cách thức mà theo đ người lãnh đạo cư xử với
người dưới quyền và hạm vi các vấn đề thuộc thẩm quyền của họ.
2.15. C nhiều cách hân loại về hong cách lãnh đạo.
-


Căn cứ vào mức độ trưởng thành của cấ dưới mà người lãnh đạo c thể lựa chọn
hong cách lãnh đạo hù hợ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên, từ đ
nâng cao hiệu quả của t chức, cơ quan. Bao gồm các loại sau:

2.16. + Phong cách chỉ đạo: Người lãnh đạo đưa ra các việc chỉ dẫn cụ thể và
giám sát chặt chẽ việc thực hiện của cấ dưới. Á dụng cho tậ thể mới thành lậ , nhân viên
mới nhiều.
2.17. + Phong cách hướng dẫn, tư vấn: Người lãnh đạo giải thích các quyết định,
gần gũi nhân viên để giám sát, giú đỡ và động viên họ. Tậ thể đã c bước tiến đầu tiên.
2.18. + Phong cách hỗ trợ: Người lãnh đạo gần gũi trao đ i vấn đề với nhân viên,
khai thông các vướng mắc và tạo điều kiện thuận lợi cho cấ dưới hoàn thành nhiệm vụ
của mình.
2.19. + Phong cách ủy quyền: Người lãnh đạo giao nhiệm vụ và mở rộng quyền
cho nhân viên để họ tự giải quyết các vấn đề được hiệu trưởng hân cơng.
-

Dựa vào tiêu chí tính chất của mối quan hệ giữa người lãnh đạo và cấ dưới, c ba
loại hong cách lãnh đạo cơ bản sau:

2.20. + Phong cách lãnh đạo dân chủ: Nhà quản lý ra quyết định sau khi bàn
bạc, trao đổi và tham khảo ý kiến của cấp dưới.
2.21. * Ưu điểm: Khai thác tối đa được các nguồn lực của tập thể (mọi thành viên
được phát huy tính chủ động, độc lập , sáng tạo trong việc bàn bạc xây dựng các dự án,
các kế hoạch, cũng như g óp phần vào việc đề xuất các quyết định và các giải pháp thực
hiện); tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cơng; hình
thành và phát triển bầu khơng khí tâm lý thoải mái, dễ chịu của tập thể, tạo điều kiện cho
mọi người gắn b ó , đoàn kết, hỗ trợ, tin tưởng lẫn nhau; quyết định của người lãnh đạo
luôn được mọi người chấp nhận, ủng hộ và làm theo.
* Nhược điểm: Kém hiệu quả khi tập thể c ó trình độ phát triển thấp , như: các thành
6



viên chưa tự giác thực hiện nhiệm vụ của mình, chưa thống nhất mục tiêu của tập
thể, chưa ủng hộ người lãnh đạo đơn vị, chưa c ó sự đồn kết, hỗ trợ nhau trong
việc thực hiện nhiệm vụ chung giữa các thành viên; kém hiệu quả trong những
trường hợp khẩn cấp địi hỏi cần c ó quyết định ngay để giải quyết vấn đề; trong
một số trường hợp nó sẽ khơng đảm bảo được tính bí mật của cơng việc lẽ ra cần
phải c ó; trong nhiều trường hợp nếu người lãnh đạo thiếu tính quyết đốn sẽ dễ
dẫn tới việc theo đuôi cấp dưới, thỏa hiệp vô nguyên tắc.
* Điều kiện áp dụng đối với PCLĐ dân chủ: Nhân viên làm việc nề nếp , tính kỷ luật
cao; nhà lãnh đạo c ó năng lực tư duy và năng lực chun mơn cao; c ó khả năng
tổ chức, điều hành và kiểm soát tốt; phải thực sự điềm tĩnh.
2.22. + Phong cách lãnh đạo độc đoán: Người lãnh đạo ra các quyết định mà
không cần tham khảo ý kiến của người dưới quyền.
* Ưu điểm: Có thể mang lại hiệu quả nhất định trong những tình huống đặc biệt,
khẩn cấp cần c ó những quyết định ngay, hoặc khi quản lý những tập thể đang ở
giai đoạn rất thấp , nội bộ đang tan rã, rất nhiều phần tử chống đối... hoặc trong các
đơn vị mà nhân viên còn hạn chế về kinh nghiệm hay thiếu những kỹ năng cần
thiết để hồn thành cơng việc
* Nhược điểm: Quyết định c ó tính áp đặt của nhà lãnh đạo nên ít được cấp dưới
chấp nhận, đồng tình, thậm chí c ó thể dẫn đến sự chống đối của một số thành
viên; khơng thu hút được trí tuệ của các thành viên và sự tham gia của họ trong
việc ra quyết định và giải quyết các vấn đề của tập thể; không phát huy được sự
sáng tạo, kinh nghiệm và năng lực của những người dưới quyền; hạn chế tinh thần
trách nhiệm của cấp dưới, đưa họ tới tình trang thụ động, ỷ lại; tạo ra một bầu
khơng khí tâm lý căng thẳng trong tập thể, dễ hình thành những cách ứng xử dối
trá, đối phó; dễ dẫn đến sự mất đoàn kết trong nội bộ; tăng thêm bộ máy quan liêu
trong tổ chức và thúc đẩy quá trình hình thành các nh óm khơng chính thức trong
tập thể.
* Điều kiện áp dụng đối với PCLĐ độc đoán: T ổ chức mới hình thành, chưa đi vào

ổn định nề nếp hoạt động; tổ chức đang trong tình trạng trì trệ, thiếu kỷ luật, tính
tự giác của nhân viên thấp; cơng việc cần giải quyết mang tính cấp bách; trình độ
nhân viên thấp , chưa c ó kinh nghiệm; Cấp trên chưa tin tưởng cấp dưới.
2.23. + Phong cách lãnh đạo tự do: Người lãnh đạo sử dụng rất ít quyền hành,
thường ủy quyền và cho phép cấp dưới được tự do trong việc quyết định và hồn thành
cơng việc theo cách mà họ cho là tốt nhất. Người lãnh đạo chủ yếu tạo điều kiện cho cấp
dưới hoàn thành nhiệm vụ.
* Ưu điểm: Phát huy cao nhất khả năng chủ động, sáng tạo của nhân viên.
7


* Nhược điểm: Hiệu quả công việc lệ thuộc vào năng lực của cán bộ, giáo viên và
nhân viên.
* Điều kiện áp dụng đối với PCLĐ tự do: nhân viên c ó năng lực, có tính tự giác, tự
chủ và độc lập cao.
2.24. Việc nắm vững về các cơ sở lý luận này sẽ giú cho người iệu trưởng lựa
chọn được PCLĐ hù hợ , hiệu quả để quản lý nhà trường tốt hơn.
1.3.

Lý do thực tiễn

2.25. Thực tế trong năm học 2017-2018 tậ thể trường Tiểu học Cam Thành Nam
đã đạt nhiều thành tích nhất định nhờ hong cách lãnh đạo dân chủ của người iệu trưởng,
tuy nhiên một số giáo viên lớn tu i chưa tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường,
vẫn chưa đá ứng được sự mong đợi của tậ thể giáo viên. Qua học tậ chuyên đề “ Phong
cách lãnh đạo”, tôi đã nhận thấy được rằng một trong những nguyên nhân cơ bản chưa đạt
được kết quả cao trong công tác lãnh đạo của iệu trưởng đ chính là vì mới lên làm lãnh
đạo nên chưa nắm chắc được những nhân tố ảnh hưởng đến hong cách lãnh đạo như đặc
điểm tâm lý của nhân viên cấ dưới và những tình huống xảy ra trong quá trình làm việc đ
là một yếu tố luôn luôn biến động, cho nên khi Hiệu trưởng cứ duy trì một hong cách lãnh

đạo trong mọi tình huống thì chắc chắn sẽ khơng thành cơng. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Xây
dựng phong cách lãnh đạo của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Cam Thành Nam ,
thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa ” để nghiên cứu nhằm khắc hục những hạn chế,
từng bước đưa nhà trường hát triển tốt hơn, đá ứng với niềm mong đợi của tậ thể sư hạm
nhà trường, của hụ huynh, của chính quyền địa hương, đồng thời g hần đ i mới sự nghiệ
giáo dục của tỉnh đúng theo tinh thần Nghị Quyết 29.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC CAM THÀNH NAM, THÀNH PHỐ
CAM RANH, TỈNH KHÁNH HÒA.
2.1.

Giới thiệu khái quát về Trường Tiểu học Cam Thành Nam

2.26. Trường Tiểu học Cam Thành Nam được thành lậ ngày 10/8/1992 tách ra từ trường
cấ 1, 2 Cam Thành Nam.
2.27. Đặc điểm về dân cư: Cam Thành Nam là một xã thuộc vùng nông thôn và
miền núi. Người dân ở đây chủ yếu làm nghề nông và lao động tự do nên thu nhậ kinh tế
khơng n định, chưa cao, đời sống cịn gặ nhiều kh khăn. Vì đặc thù của nghề nghiệ nên
việc học của con em hầu như hụ huynh khoán trắng cho nhà trường.
2.28.

Đặc điểm tình hình của Trường tiểu học Cam Thành Nam năm 2017- 2018

2.29.

- Về đội ngũ của trường:

2.30. + T ng số CBGVCNV/ nữ: 30.
8



2.31. + Trong đ : CBQL: 2; Giáo viên: 21; T ng hụ trách: 1/1 nữ; Công nhân viên:
6/4 nữ; Tỉ lệ GV/Lớ : 1,5; tỉ lệ GV trên chuẩn 100%.
2.32. + Trường c : Chi bộ Đảng có 6 Đảng viên (trong đ đảng viên nữ 4 đ/c; đảng
viên chính thức 3 đồng chí, dự bị 3); Cơng đồn c nhiều kinh nghiệm, làm việc nhiệt tình;
Đồn TNC : 3 nữ trẻ và năng động.
2.33.

- Về tình hình học sinh:

2.34.

+ Về số lớ và học sinh từng khối

2.35.

2.36.
2.37.
2.38. Tổng
số
2.48.
357 / 14
2.55. 169
*?

2.39. Chia ra

r

2.43. Lớ 2.44. Lớ 2.45. Lớ 2.46. L

p2
p3
p4
ớp 5
2.47. Tổng
2.50. 51 2.51. 81 2.52. 63 2.53. 7
số hs / lớp
1 / 2 lớ
/ 2 lớp
/ 4 lớp
/ 2 lớp
2.54. + Nữ
2.57. 29 2.58. 46 2.59. 29 2.60. 3
1
2.61. + Dân
2.65. 3
2.62. 11
2.64. 2
2.66. 1 2.67. 1
tộc
4
2.73.
2.68. + Nữ
2.70. 2.71. 2
2.72. 3
2.69. 8
2.74. 1
dân tộc
2
2.75. + Veà chất lõơĩng học sinh

2.78.
2.76. Tổng số HS Tồn trường
2.77. 357
rr

2.42. L
ớp 1
2.49. 9
1 / 4 lớp
2.56. 3
32.63.

2.79. T ổng số học sinh khuyết tật:
2.82. HS khuyết tật (không đánh giá):

2.80. 6
2.83. 4

2.81. 1.7%
2.84. 1.1%
2.87.

2.85. Học sinh được đánh giá:

2.86. 353

2.88. Học sinh hoàn thành CT lớp học:

2.89. 348


2.90. 98.6%

2.91. Học sinh hoàn thành CT Tiểu học:

2.92. 71

2.93. 100.0%

2.94. Tổng số HS được khen thưởng:

2.95. 164

2.96. 46.5%

2.97. H s được khen thưởng (X s ):

2.98. 133

2.99. 37.3%

2.100. H s được khen thưởng (TM):

2.101. 31

2.102. 8.7%

2.103. H s được khen thưởng (ĐX):
2.106. H s được lên lớp:
2.109. Học sinh rèn luyện hè (hoặc LB):


2.104.

2.105.

2.107. 352

2.108. 98.6%

2.110. 5

2.111. 1.4%

2.112.+ C VC hục vụ dạy và học: Tồn trường c 14 hịng học bố trí cho 14 lớ ;
trong đ c 12/14 hịng kiên cố ( 85,7%) và 2 hòng cấ 4. Điểm hụ c 2 lớ ghé , cách xa điểm
chính hơn 4 km, ở điểm này, sân trường chưa được bê tông; chưa c tường rào cũng như
cơng trình vệ sinh và hòng nghỉ cho giáo viên.
2.113.Các hòng chức năng, hòng bộ mơn và khu hành chính xây dựng lâu năm
đến đã xuống cấ cần tu sửa hoặc xây lại mới với nguồn kinh hí khá lớn nên ngồi khả
năng đầu tư, sửa chữa của nhà trường vì vậy nhà trường vẫn còn hải dùng chung một số
hòng chức năng như một hịng diện tích 48 m2 dùng chung cho cả hịng họ , hòng giáo
viên và hòng hội đồng; văn hòng chung với hịng h hiệu trưởng. Về cảnh quan mơi trường
tương đối thoáng mát, sạch sẽ. ố lượng đầu sách thư viện được b sung kị thời hàng năm.
2.114. - Các thành tích và kết quả đạt được trong hoạt động dạy và học:
9


2.115. + Thành tích chung của tậ thể.
2.116.Trường: đạt tậ thể Lao động Tiên tiến: Chủ tịch ủy ban nhân dân thành hố
tặng giấy khen.
2.117.

Cơng đồn:
Vững mạnh
2.118.
Chi đồn:
Vững mạnh
2.119.
Liên đội :
Mạnh
2.120. ội CM : Đề nghị Ủy ban nhân dân thành hố tặng giấy khen
2.121. + Kết quả các hong trào thi đua
• về giáo viên
2.122.Đề tài NCK PUD, KKN: C 12 đề tài đạt loại tốt cấ trường; 03 đề tài đạt tốt
cấ thành hố.
2.123. ội giảng giáo viên giỏi cấ trường: c 13/13 GV đạt cấ trường.
2.124. Giáo viên giỏi cấ thành hố: 4 Gv.
2.125. Chiến sĩ thi đua cơ sở: Đạt 2 Đ/c.
2.126. Giáo viên chủ nhiểm giỏi cấ tỉnh đạt: 1
2.127. Đề nghị chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen: 03
2.128. 50% CB,GV, NV đạt Lao động Tiên tiến
2.129.An ninh trường học được giữ vững. Các hoạt động khuyến học, khuyến tài
được hội cha mẹ học sinh quan tâm g hần động viên học sinh c hồn cảnh kh khăn vui
bước đến trường.
2.130.Thực hiện tốt cơng tác bảo vệ cơ sở vật chất trường lớ , chăm s c tốt cây b
ng mát, trồng cây cảnh làm đẹ cảnh trường, trang trí lớ học, trường học thân thiện tạo
cảnh quan môi trường sư hạm luôn xanh, sạch, đẹ .
• Về học sinh
2.131. Thi olymp ic mơn Tốn và mơn Tiếng Việt cấp thành phố: đạt 02 em.
2.132. Thi hùng biện Tiếng Anh cấ thành hố: đạt 01 em
2.133. Thi kể chuyện cấp thành phố : đạt 01 em.
2.2. Thực trạng về phong cách lãnh đạo của Hiệu trưởng Trường tiểu học

Cam Thành Nam.
2.134. Qua nghiên cứu lý luận và qua tình hình thực tế, trên cơ sở 3 loại hong cách
lãnh đạo cơ bản thường được đề cậ , đ là hong cách lãnh đạo dân chủ, hong cách lãnh đạo
độc đoán, hong cách lãnh đạo tự do. Phong cách lãnh đạo chủ đạo của iệu trưởng Trường
Tiểu học Cam Thành Nam là hong cách dân chủ. Đây là hong cách lãnh đạo mà trong đ
nhà quản lý ra quyết định sau khi bàn bạc, trao đ i và tham khảo ý kiến của cấ dưới.
2.135. Trên cơ sở xác định vì lợi ích chung của tậ thể, iệu trưởng thường công khai
bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình; bàn bạc với những người dưới quyền những công
việc chung của tậ thể và luôn lắng nghe ý kiến của tậ thể trước khi đưa ra những quyết
định quan trọng trong nhà trường.
10


2.136. Trong công tác hân công đầu năm học, điều động chun mơn, bên cạnh dự
kiến của mình, iệu trưởng đề nghị bộ hận chuyên môn căn cứ vào năng lực, hẩm chất,
trình độ tay nghề của từng giáo viên để dự kiến hân công, sau đ Ban lãnh đạo thống nhất
thông qua. Nếu trường hợ nào chưa thống nhất hải cùng nhau hân tích lại trước khi đưa ra
quyết định cuối cùng.
2.137. Khi xây dựng kế hoạch năm học hay bất kỳ một kế hoạch nào đ của đơn vị,
iệu trưởng lậ ra kế hoạch của cá nhân, sau đ thông qua Ban lãnh đạo để g ý, b sung, bước
tiế theo là thông qua hội đồng tư vấn và thông qua cuộc họ giao ban nhà trường.
2.138. Trong một số trường hợ đối với những giáo viên mới ra trường, trình độ và
kinh nghiệm cịn c những hạn chế, iệu trưởng đã sử dụng hong cách lãnh đạo chỉ dẫn,
hướng dẫn hoặc hỗ trợ một cách hù hợ để giú cho những giáo viên đ từng bước quen việc
và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
2.139. Tuy nhiên, với trường hợ cụ thể sau vì do thiếu tính quyết đoán nên iệu
Trưởng đã á dụng hong cách dân chủ khơng thành cơng:
2.140. Tình huống 1:
2.141. Trong bu i HNCCVC đầu năm, đáng lẽ ra nên xoáy sâu vào thảo luận các
chỉ tiêu năm học, các quy chế cần được xây dựng trong trường học để đi đến sự thống

nhất thì các giáo viên lại chỉ tậ trung ý kiến đến việc nhận xét cách làm việc của người
này và người khác. Thế là ai cũng ý kiến, ai cũng được n i nhưng mục đích chính lại
khơng được đề cậ và kết quả là NCCVC đã không thành cơng như mong đợi.
2.142. Ngồi ra, trong q trình lãnh đạo của mình, đơi lúc iệu trưởng đã sử dụng
hong cách lãnh đạo độc đốn khơng hù hợ đã gây ra hậu quả xấu, cụ thể:
2.143. Tình huống 2:
2.144. Đầu năm trường cần thanh lý một cây xà cừ đã bị bão làm gãy, đáng lý việc
này cần được đem ra trao đ i, thông qua lãnh đạo mở rộng thế nhưng iệu trưởng lại tự
quyết một mình nên kết quả là iệu trưởng đã không tạo sự đồng thuận trong tậ thể. Từ đ
đã c những dư luận không tốt làm ảnh hưởng đến uy tín của iệu trưởng.
2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để nâng cao phong cách
lãnh đạo của Hiệu trưởng Trường tiểu học Cam Thành Nam
2.145. * Điểm mạnh:
-

Được học tập và trang bị các kiến thức về công tác quản lý trường học và về phong
cách của người lãnh đạo nhà trường.

-

Tính tình ln vui vẻ, năng động; Giao tiếp , ứng xử đúng mực, thân thiện.

-

Trung thực, c ó trách nhiệm và tâm huyết với nghề nghiệp , yêu nghề, yêu trường.
11


-


C ó tính cầu thị. Khơng ngừng trao dồi, học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt.
2.146. * Điểm yếu:

-

Trong cơng tác quản lý cịn thiếu kinh nghiệm, đặc biệt kỹ năng làm việc cịn thiếu
tính khoa học và linh hoạt.

-

Xử lý cơng việc cịn nặng về tình cảm, thiếu cương quyết và quyết đốn.

-

Khí chất n ng nảy, thiếu khả năng kìm chế,
2.147. * Cơ hội:

2.148.
- Trường ln nhận được sự quan tâm thường xun của Phịng giáo dục;
của Đảng ủy, chính quyền địa hương;
-

Ban đại diện CMHS luôn kết hợ chặt chẽ với nhà trường;

-

Tậ thể CBGVCNV ln đồn kết giú nhau hồn thành nhiệm vụ; Chất lượng và số
lượng giáo viên trên chuẩn cao;

-


Trường luôn nhận được sự hỗ trợ tối đa của các mạnh thường quân.
2.149. * Thách thức:

-

Điều kiện kinh tế địa hương chưa hát triển nên sự quan tâm, hỗ trợ của hụ huynh
trong hoạt động của nhà trường còn yếu;

2.150. - Gia đình học sinh chủ yếu làm nghề nơng nên việc học của con em chủ
yếu khoán trắng cho giáo viên,
2.151. - Vẫn còn một số giáo viên ỷ lại (tự mãn với kết quả của mình nên khơng
tích cực, tự giác trong tự học để nâng cao chuyên môn);
2.152. - Nhiều giáo viên lớn tu i nên trình độ chuyên môn của nhà trường không
đồng đều.
2.4.

Kinh nghiệm thực tế.

2.153. Phân tích theo 2 tình huống đã được nêu trong hần thực trạng:
2.154. Tình huống 1: iệu Trưởng khơng thành công khi vẫn sử dụng hong cách
lãnh đạo dân chủ từ đầu đến cuối trong bu i NCCVC. Vậy để thành cơng trong tình huống
này, thì tơi sẽ làm như sau:
2.155. Trong bu i NCCVC, iệu Trưởng sử dụng hong cách lãnh đạo dân chủ là
đúng vì hong cách này cho hé các thành viên trong hội đồng đều được tham gia ý kiến, tự
do thể hiện ý kiến cá nhân mình. Từ đ sẽ khai thác tối đa các nguồn lực của tậ thể, bởi vì
n ln tạo điều kiện cho thành viên trong tậ thể được hát huy tính chủ động, độc lậ , sáng
tạo trong việc bàn bạc xây dựng các kế hoạch, chỉ tiêu của năm học, cũng như g hần vào
việc đề xuất các quyết định và các giải há thực hiện,... đồng thời nó còn tạo điều kiện
12



thuận lợi cho mọi người thực hiện tốt nhiệm vụ được hân cơng của bản thân. Mặt khác, n
cịn hình thành và hát triển bầu khơng khí tâm lý thoải mái, dễ chịu của tậ thể, tạo điều
kiện cho mọi người thể hiện sự gắn b , đoàn kết, hỗ trợ, tin tưởng lẫn nhau.
2.156. Thế nhưng, khi có ý kiến nêu lên không đúng nội dung bu i hội nghị thì iệu
Trưởng khơng nên giải đá ngay mà lúc này nên dùng quyền của mình ngưng ý kiến cá
nhân đ lại. Bởi tình huống lúc này buộc iệu Trưởng hải thay đ i hong cách lãnh đạo là
chuyển sang hong cách lãnh đạo độc đoán ngay, quyết định nhanh và bảo giáo viên nên đi
vào nội dung chính, cịn ý kiến không tậ trung đ sẽ được giải quyết trong cuộc họ khác.
Nếu iệu Trưởng biết linh hoạt thay đ i hong cách lãnh đạo kị thời thì bu i hội nghị hôm ấy
sẽ không c những ý kiến ngồi lề nữa. Chính iệu Trưởng đã vơ tình tạo ra sự dân chủ quá
trớn, mỗi người một ý kiến không thống nhất được, dẫn đến không đưa ra được một quyết
định nào và mục tiêu chung đã khơng hồn thành.Và từ đ mọi người hiểu nhầm rằng iệu
Trưởng đang sử dụng hong cách lãnh đạo dân chủ tự do để lãnh đạo tậ thể trong khi tậ thể
mình chỉ mới đang ở giai đoạn thấ .Tuy nhiên khi iệu Trưởng yêu cầu ngưng ý kiến đ lại
thì hải n i cho thật tinh tế để vẫn thể hiện sự quan tâm, gần gũi, chia sẻ, cởi mở đúng mực
để vẫn đảm bảo được nguyên tắc tôn trọng, yêu cầu cao, nguyên tắc c thiện chí và nguyên
tắc đồng cảm với từng đối tượng quản lý của mình.
2.157. Từ đ , tơi rút ra bài học như sau:
2.158. Vai trị, vị trí và sức mạnh của cá nhân người lãnh đạo bắt nguồn từ tậ thể
và do tậ thể, song vai trò đ còn hụ thuộc vào cách làm việc dân chủ, tính quyết đốn và
trách nhiệm cá nhân của người lãnh đạo. Do vậy, người iệu Trưởng hải c ý thức tậ thể, hải
xây dựng cho mình một hong cách lãnh đạo dân chủ. Tuy nhiên, đối với những tậ thể c
trình độ hát triển thấ : các thành viên chưa tự giác thực hiện nhiệm vụ của mình, chưa
thống nhất mục tiêu của tậ thể, chưa ủng hộ người lãnh đạo đơn vị, chưa c sự đoàn kết, hỗ
trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ chung giữa các thành viên hoặc trong những
trường hợ khẩn cấ đòi hỏi cần c quyết định ngay để giải quyết vấn đề thì hong cách lãnh
đạo dân chủ sẽ kh đem lại hiệu quả tốt.
2.159. Khi người lãnh đạo sử dụng hong cách lãnh đạo dân chủ đòi hỏi họ hải c

năng lực chuyên môn bên cạch hải c năng lực t chức và sự điềm tĩnh. Tuy nhiên, cần lưu
ý rằng c ý thức tậ thể cao, biết tôn trọng và lắng nghe ý kiến tậ thể, hát huy trí tuệ tậ thể,
nhưng lại khơng c tính quyết đốn, khơng dám chịu trách nhiệm cá nhân trước tậ thể, thì
khơng thể c những quyết định kị thời đá ứng yêu cầu cuộc sống địi hỏi và cơng việc cũng
khơng thể tiến triển được.
2.160. Tình huống 2: Trong trường hợ này, iệu Trưởng lại sử dụng hong cách lãnh
đạo độc đoán nên cũng đã không thành công.
2.161. Nguyên nhân không thành công như sau: Việc thanh lý cơ sở vật chất trong
13


nhà trường khơng hải chỉ một mình iệu Trưởng quyết định là được. Nó cần được sự bàn
bạc, thống nhất của Ban lãnh đạo. Thế nhưng, iệu Trưởng lại sử dụng hong cách lãnh đạo
độc đốn, khơng c sự trao đ i, bàn bạc với tậ thể nên đã dẫn tới hiện tượng chuyên quyền,
á đặt nên đã không được cấ dưới chấ nhận từ đ không tạo được sự đồng thuận trong tậ thể
khi gặ việc lớn hơn. Vì thế, đã tạo nên những dư luận không tốt trong tậ thể, làm ảnh
hưởng đến uy tín của iệu trưởng.
2.162. Từ đ tôi rút ra bài học như sau:
2.163. Lãnh đạo ngày nay không chỉ ra lệnh, hướng dẫn mà quan trọng là c khả
năng thuyết hục nhân viên dưới quyền. Làm cho mọi người hiểu được mục tiêu mà người
lãnh đạo hướng tới, từ đ sẽ tạo được sự đồng thuận, ủng hộ và thực hiện đúng hướng
mong đợi của người quản lý.

14


2.164. Nghệ thuật lãnh đạo là sự uyển chuyển, linh hoạt thể hiện ở việc biết sử
dụng hong cách lãnh đạo nào một cách đúng lúc. Nhà quản lý cần chọn phong cách
lãnhđạo hù hợ với tậ thể dưới quyền, hù hợ với từng cá nhân dưới quyền, hù hợ với từng
tình huống cụ thể và hù hợ với cá tính của nhà quản lý.

3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐỂ XÂY DỰNG PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
CỦA HIỆU TRƯỞNG NĂM HỌC 2018-2019 (từ tháng 9/2018 đến tháng
5/2019)
2.167. N 2.168. Đ
2.165. Nội
dung cơng
việc

2.166. Mục
tiêu cần đạt

2.172.
2.174.
i
1.
ểu sâu hơn lí
2.173. Ngh luận về phong
cách quản lí,
iên cứu lí
ưu nhược điểm
luận về
phong cách của từng lọai
phong cách
lãnh đạo
trong cơng quản lí và điều
tác quản lí kiện á dụng.
nhà trường.

2.170. Dự


gười
thực
hiện
/Phối
hợp

iều kiện
thực
hiện

2.175. iệu
trưởng

2.177. - 2.179. Sách, tài Tự
liệu
nghiên
2.178. - cứu

2.176. Các phó
hiệu
trưởng.

Thời
gian

2.169. Cá
ch thức
thực hiện

kiến khó

khăn ,rủi
ro ,cản
trở

2.171. Biệ

-


i
liệ
u
kh
ơn
g
ph
on
g
ph
ú

2.182. Tham
khảo ý
kiến của
người có
chun
mơn.

Kh
ơn

g
đủ

2.184. - ắ
xế thời
gian hợ
lý.

2.180. Chia sẻ
của Ban
giám
2.181.
iệu

-

n pháp
khắc phục

2.183. Truy cậ ,
tìm kiếm
thông tin
mạng.

15


2.185. 2.188. -Nắm
chắc hơn lí
2.

luận về các kĩ
2.186. Ngh
năng hỗ trợ
iên cứu lí
quản lí nhằm
luận về các
nâng cao năng
kĩ năng hỗ
lực quản lí của
trợ quản lí
bản thân.
nhà trường
2.187. (lắn
g
2.197.

2.189. iệu
trưởng
-Các

2.190. - 2.192. Sách, tài Tự
liệu.
nghiên
2.191. - cứu.

phó hiệu Thời
gian
trưởng

2.196. Tham

2.194. khảo ý
Thiếu
thơng tin, kiến của
người có
2.193. - T tài liệu.
kinh
chức trao 2.195. nghiệm
đ i.
Không
hiểu được lâu năm,
nội dung.

16


2.198. ngh
e, làm việc
nhóm, ra
quyết
định).

2.199.

2.205. 2.207. -Rèn
3.
luyện các hẩm
2.206. Nân chất cần thiết
g cao trình cho người lãnh
độ chuyên đạo dân chủ.


2.200. 2.201. 2.202.

2.209. iệu
trưởng.

mơn nghiệ
2.208.
vụ, hẩm
Xây dựng uy
chất chính tín của hiệu
trị, đạo đức trưởng.
bản thân.

2.222. 2.226. -Nắm rõ
4.
về trình độ
2.223. Tìm chun mơn,
các đặc điểm
hiểu
2.224.
tâm lý và hồn
À J. /V •
cảnh gia đình
2.225. về
của các thành
đội ngũ
viên để lựa
CBGV và
chọn PCLĐ hù
nhân viên

hợ , hiệu quả.
trong nhà
trường.

2.243.

2.210. Phải tự
đánh giá
đúng về
bản
thân.
2.211. Có thái
độ cầu
thị.

2.227. iệu
trưởng
2.228. Các
PHT

2.231. C sự hợ
tác của
tậ thể

2.232. Phiếu
2.229. - khảo sát
Chủ tịch với các
cơng
thơng
đồn.

tin cần.
2.230. T
trưởng
chun
mơn,

2.212. Đăng kí
lớ học
trên
chuẩn.
2.213. Tham gia
học tậ
đầy đủ.
2.214. Tự học
tậ , rèn
luyện.

2.234. Phát hiếu
thăm dị
hồn
cảnh gia
đình.
2.235. Nghiên
cứu hồ sơ
cá nhân.

2.236. 2.233. Trao đ i
Kết quả
trực tiế .
đánh giá

2.237. của
Quan

2.203.

2.215. Không sắ
xế được
thời gian.
2.216. Không tự
đánh giá
đúng
được bản
thân.

2.238. Thông tin
không
đúng sự
thật.
2.239. Nhận
định
khơng
đúng
hoặc định
kiến về
đối
tượng.

2.204.

2.217. - ắ

xế cơng
việc hợ lí.
2.218. Nhờ đồng
nghiệ hỗ
trợ.
2.219. Có thái
2.220. J. /
V À
2.221. độ
cầu thị
với góp ý
của đồng
nghiệ .
2.240. - ỏi
đồng
nghiệ
khác.
2.241. Trực theo
dõi hằng
ngày.
2.242. Thăm gia
đình nói
chuyện
quan tâm
gần

17


2.244.


2.245.

2.246.
2.247. t
hời gian
trước.

2.252. 2.254. -Tạo sự
5.
thống nhất cao
2.253. Thố về PCLĐ dân
chủ trong
ng nhất
hành động 2.255. BG , bắt
trong Ban đầu từ việc xây
giám hiệu. dựng lề lối làm
việc đến hành
đơng cụ thể.

2.256. Ban
giám
hiệu

2.257. ự đồn
kết.

2.262. 2.264. Kiểm
6.
chứng tính

hiệu quả của lí
2.263. Tậ
vận dụng lí luận PCLĐ
trong thực tiễn
luận về
quản lí nhà
hương
trừờng.
pháp lãnh

2.265. iệu
trưởng

2.268. Có tính
huống
cụ thể
phát
sinh
hằng
ngày.

đạo vào
thực tế.

2.275.

2.266. Các
2.267. P
hó hiệu
trưởng


2.258. Thơng
hiểu lí
luận về
PCLĐ
dân chủ.

2.248. sát
họ làm
việc.

2.249.
2.250. gũi
.

2.259.
Trao đ i,
thống
nhất
trong
BGH.

2.260. Kh
ông thống 2.261. nhất quan iệu
điểm.
trưởng
vận dụng
các kĩ
năng lắng
nghe,

thuyết
hục, làm
việc nh m
để tạo sự
đồng
thuận

2.251. Có thái
độ cởi
mở,
khơng
định kiến
và tích

2.270. Áp
2.269. Vận dụng 2.271. dụ
một cách ng không
linh hoạt đúng đối
tượng và
các
tình
PCLĐ
vào từng huống.
tình
2.272. -Ý
huống,
kiến tản
từng đối
mạn
tượng

khơng tậ

2.273. Cân nhắc
kĩ càng,
bình tĩnh
xử lí tình
huống.
2.274. Áp dụng
tính quyết
đốn khi

trung.
18


2.276.

2.277.

2.284. 2.287. Nhằm
7.
đánh giá ưu,
nhược điểm.
2.285.
Rút kinh
ơ, t ng
nghiệm.
kết việc
2.288. Phát
thực hiện

2.286. PCL huy và khắc
hục sau khi vận
Đ trong
dụng lí luận
quản lý.
vào thực tiễn.

2.278. 2.279.
2.280. cụ
thể.

-

-

Đ

i
2.289. n
gũ cốt
2.290. c
2.298.2.299.
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1.

-

iệ
u
tr

ư

n
g.

C
k
ế
h
o

c
h
v
à
n

i

2.291. Tự hê
bình và
phê bình,
tiế thu ý
kiến đ ng
g của tậ
thể.

2.281.
2.282. có
ý

2.283. kiế
n khơng
tậ trung.
2.292. Khơng có
ý kiến
2.293. đ
ng
2.294. gó
p.

2.295. Có biện
2.296.
há gợi
mở chân
tình.
2.297. Chủ động
điều
chỉnh,
thay đ i
(nếu cần)

Kết luận

2.300. Vấn đề xây dựng hong cách lãnh đạo của iệu trưởng là một trong những
nhiệm vụ cần thiết nhất trong việc thực hiện đ i mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
Bởi lẽ mọi hoạt động đ i mới đều hải được xuất hát từ vai trò chủ động của người đứng
đầu cơ quan, t chức. Muốn thay đ i một th i quen, một hương há hay cách thức t chức nào
hải thay đ i đồng bộ từ khâu chỉ đạo, lãnh đạo đến t chức triển khai thực hiện. Vì vậy,
người Hiệu trưởng hải thực hiện việc đ i mới bản thân, đ i mới hương há quản lý, hải xây
dựng cho bản thân hong cách lãnh đạo đặc trưng hù hợ đặc điểm tâm lý của mình và với

đặc điểm tâm lý , trình độ hát triển của đối tượng, với trình độ hát triển của tậ thể sư hạm
hiện tại của nhà trường và với những tình huống quản lý cụ thể. C như thế mới lãnh đạo
đơn vị từng bước hát triển, nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
2.301.
Như vậy, phong cách lãnh đạo phù hợp , hiệu quả là một phong cách
lãnh đạo mà ở đó người Hiệu trưởng phải c ó tính quyết đốn thể hiện qua các phẩm chất
dám nghe, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; tự tin ra được những quyết định
kịp thời trong những tình huống khó khăn. Bên cạnh đó , người Hiệu trưởng tạo điều kiện
thuận lợi để cấp dưới phát huy hết năng lực, trí lực, ó c sáng tạo, lịng nhiệt tình vào cơng
việc, thể hiện sự gắn b ó , đồn kết, hỗ trợ, tin tưởng lẫn nhau, tạo bầu khơng khí tâm lý
thoải mái, dễ chịu trong tập thể sư phạm nhà trường. Đồng thời c ó các chế độ đãi ngộ,
19


khen thưởng, kỷ luật kịp thời, thích đáng nhằm động viên giáo viên, nhân viên phát huy
mọi tiềm năng, ổn định tinh thần và đời sống. Chính phong cách lãnh đạo dân chủ, quyết
đoán, hiệu quả của Hiệu trưởng sẽ làm thúc đẩy trình độ tay nghề, sự tự tin, tinh thần
trách nhiệm của mỗi giáo viên, nhân viên và sự phát triển của tập thể sư phạm nhà
trường.
2.302. C thể n i rằng, hong cách lãnh đạo là một sản hẩm mang tính trí tuệ cao của
người iệu trưởng, được thể hiện qua sự linh hoạt trong cách vận dụng các phong cách
lãnh đạo khác nhau vào các tình huống khác nhau. Thực tế đã cho thầy rằng không có
một hong cách lãnh đạo nào là hồn tồn tốt cho mọi tình huống.
2.303. Phong cách lãnh đạo khơng tự nhiên mà c , mà đ chính là kết quả của một
q trình học tậ , rèn luyện khơng ngừng của bản thân người iệu trưởng trong q trình
cơng tác của mình. Do vậy, iệu trưởng khơng nên bằng lịng với những gì đang c của bản
thân, mà cần hải không ngừng tự học tậ , tự nghiên cứu và rèn luyện để hoàn thiện cả về
năng lực và hẩm chất nhằm tạo uy tín trong tậ thể và đặc biệt là nâng cao hiệu quả công
tác quản lý mà mình được giao.
4.2.


Kiến nghị
2.304.

* Với Phịng giáo dục:

-

Cần hối hợ với trường Cán bộ QLGD t . ồ Chí Minh mở những lớ tậ huấn thường
xuyên để nâng cao năng lực lãnh đạo cho iệu trưởng các trường tiểu học.

-

Nhân rộng gương điển hình những iệu trưởng c hong cách lãnh đạo hiệu quả, thúc
đẩy sự hát triển của nhà trường, hoàn thành xuất sắc mục tiêu giáo dục.T chức các
hình thức giao lưu chia sẻ kinh nghiệm.

-

Đầu tư nhiều hơn nữa cơ sở vật chất và hương tiện dạy học cho các trường tiểu
học.
2.305.

* Với Trường Tiểu học Cam Thành Nam

-

Thường xuyên mở các chuyên đề bồi dưỡng hù hợ nhằm nâng cao trình độ chun
mơn cho đội ngũ giáo viên.


-

Đẩy mạnh việc xây dựng tậ thể đoàn kết, thống nhất để đạt mục tiêu chung của
toàn trường là trách nhiệm của tất cả các thành viên.

-

T chức các hình thức sinh hoạt đa dạng để thu hút sự tham gia của đội ngũ cán bộ
giáo viên trong trường nhằm tạo sự cởi mở, thân thiện trong tậ thể.
2.306. - Đẩy mạnh các hoạt động nhằm xây dựng văn h a nhà trường lành
mạnh.
2.307.
dân thành
chủ
-trong
thực
nhà
trường,
hiện
tốt
xây
và dựng
cụ
thể
quy
hviệc
chế
asao
nội
hối

dung
kết
quy
hợ
chế
giữa
động
các
được
tCần
trí
chức
tuệ
trong

tinh
nhà
trường
thần
chung
với
chính
của
tậ
quyền
thể,
nhằm
tạo
được
huy

tinh
mọi
thần
viên
thống
đều
nhất
tựcao
giác
trong
trong
hội
cơng
đồng
của
cho
mình../.
tất
cả

20


2.308. TÀI LIỆU T AM K ẢO
2.309.
[1] Trường Tiểu học Cam Thành Nam Thành hố Cam Ranh, Báo
cáo tổng kết và phương hướng, nhiệm vụ, năm học 2018 - 2019.
2.310.

[2] Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành hố ồ Chí Minh, Tài liệu


học tậ “ Bồi dưỡng cán bộ quản lý trường h thông”, lưu hành nội bộ,
2013.



×