Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.05 KB, 136 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn: 04/01/2012</b>
<b>Tiết 77 + 78:</b> <b>Ngày giảng: 06, 07/01/2012 </b>
<i><b>Bài 18: Văn bản: </b></i><b>BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>
<b>(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - </b><i><b>Tơ Hồi</b></i><b>)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>a) Kỹ năng dạy học:</b>
-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
<b>b) Kỹ năng sống: </b>
Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của
<b>3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài</b>
học trong cuộc sống.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đơi chia sẻ suy nghĩ về lối sống </b>
khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
<b>KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.</b>
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tơ Hồi, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký.
2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b> <b>DT</b> <b>Nữ</b>
<b>DT</b>
1...
2...
3...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.</b>
<b>3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.</b>
<b>(Tiết 77)</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS tìm hiểu chung.
<i>PP vấn đáp. phân tích, bình giảng. KT động não.</i>
- Nêu những hiểu biết của em vè nhà văn Tơ Hồi.
- Tác phẩm có xuất xứ như thế nào?
*GV: Hướng dẫn đọc.
- Hãy kể tóm tắt truyện?
- Truyện được kể theo ngơi thứ mấy? Nhân vật
chính là ai?(Ngơi thứ nhất. Dế Mèn).
- Theo em, truyện có mấy sự việc chính?
- 3 sự việc chính:
- Bài văn được chia theo bố cục như thế nào?
<b>I. Đọc, Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Tơ Hồi (Nguyễn Sen): 1920
- Quê: Hà Nội
- Viết văn từ trước Cách mạng
tháng Tám với nhiều thể loại. Có
nhiều tác phẩm cho thiếu nhi.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
-Bài học đường đời đầu tiên trích
<i><b>3. Đọc: </b></i>giọng hào hứng, kiêu
hãnh, to, vang ở đoạn đầu miêu tả
Dế Mèn.
<b> 4. Tóm tắt:</b>
5. Giải nghĩa từ khó:(SGK,Tr 9)
6. Bố cục: 2 đoạn.
<b>+Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu</b>
thiên hạ rồi"
Miêu tả hình dáng, tính cách
của Dế Mèn.
<b>+Đoạn 2: Còn lại </b>
Kể về bài học đường đời đầu
<i><b>Hoạt động 2:HD HS Tìm hiểu chi tiết.</b></i>
<i>PP vấn đáp. phân tích, thảo luận nhóm, bình</i>
<i>giảng. KT động não.</i>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>
- Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào?
( về hình dáng bề ngồi, về hành động, cử chỉ, về
tính cách?)
- HS thảo luận nhanh- trình bày cá nhân.
- Vậy em có nhận xét gì về ngoại hình của Dế
Mèn?
- Vậy em có nhận xét gì về hành động của Dế
Mèn?
- Qua ngoại hình, hành động em có nhận xét gì về
nhân vật Dế Mèn?
<b>(Tiết 78)</b>
<i><b>1. Bức chân dung tự hoạ của Dế</b></i>
<i><b>Mèn:</b></i>
* Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp
phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
Chàng Dế thanh niên cường
tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và
rất đẹp.
* Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún
chân, rung đùi.
- Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo
anh Gọng Vó
- Đạp phanh phách, vũ phành
phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh
Trọng vút râu...
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên
hạ.
Quá kiêu căng, hợm hĩnh,
khơng tự biết mình.
Mèn là một chàng dế thanh
niên cường tráng nhưng tính cách
kiêu căng, hung hăng, hống hách,
coi mình hơn tất cả.
<i>PP vấn đáp. phân tích, KT động não.</i>
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế
choắt?
<b>2</b><i><b>. Bài học đường đời đầu tiên</b></i>
<i><b>của Dế Mèn:</b></i>
<i>* Hình ảnh Dế Choắt:</i>
- Như gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu,
mặt mủi ngẩn ngơ;
- Xưng: em. Muốn được giúp đỡ.
- Hôi như cú mèo;
- Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế
Choắt?
- Qua đó, Dế Mèn đã bộc lộ tính cách gì?
- Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị
Cốc: rủ Dế Choắt trêu chị Cốc, gây sự bằng câu
hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc
trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
- Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật của
truyện.
<i>PP tổng hợp, vấn đáp. KT động não.</i>
- Hãy cho biết ý nghĩa của truyện?
HS đọc ghi nhớ (SGK, Tr 11).
- Xấu xí, gày gị ốm yếu, ăn xổi ở
thì.
-Hiền lành, từ tốn, rất cần sự giúp
đỡ của mọi người xung quanh.
<i>* Dế Mèn đối với Dế Choắt:</i>
<i>- </i>Gọi Dế Choắt là chú mày.
- Dế Choắt lười biếng, xấu xí, yếu
ớt, đáng khinh.
- Muốn ra oai với Dế Choắt.
→ Mèn bộc lộ tính cách khinh
thường, trịnh thượng, ích kỉ, kiêu
căng, lỗ mãng với bạn.
<i>* Dế Mèn khi trêu chị Cốc</i>
- Nghịch ranh trêu chị Cốc, thái độ
xấc xược, hỗn láo, để Choắt bị
chết oan.
- Sợ hãi, khiếp, nằm im thin thít.
- Bàng hoàng, ngớ ngẩn, hốt
hoảng, lo sợ khi nghe tin Dế
Choắt chết.
- Ân hận nghĩ về bài học đường
đời đầu tiên.
DM cịn có tình cảm đồng loại,
biết ăn năn hối lỗi.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<i><b>1. Nội dung: </b></i>
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế
Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi
gây ra cái chết oan của Dế Choát.
- Dế Mèn rút ra bài học đường đời
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>
- Kể chuyện kết hợp miêu tả;
- Xây Dựng hình tượng Dế Mèn
gần gũi trẻ thơ.
- Sử dụng các biện pháp tu từ có
hiệu quả, lời văn giàu hình ảnh.
<i><b>3. Ý nghĩa:</b></i>
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i>PP tổng hợp, thực hành, cặp đôi chia sẻ, KT động</i>
<i>não.</i>
<i><b>4. Ghi nhớ</b>:</i> (SGK, Tr 11)
<b>IV. LUYỆN TẬP:</b>
1. Theo em có đặc điểm nào của con người được
gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác
phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối
lỗi.
Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha
thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
Các truyện: Đeo nhạc cho mèo,
Hươu và Rùa...
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Em hãy nêu những ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của truyện?
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 8 câu miêu tả Dế Mèn.
<b>2/ Dặn dị:</b>
Tóm tắt lại đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu nói lên cảm nhận về nhân vật Dế Choắt.
Soạn bài Phó từ.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn: 07/01/2012</b>
<b>Tiếng việt: PHÓ TỪ </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp
của phó từ).
- Các loại phó từ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Nhận diện phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
<b>3.Thái độ: </b>
- Giáo dục thái độ học tập tích cực;
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, phiếu học tập.
Soạn bài, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>DT</b> 2...
3...
4...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Em hãy nêu khái niệm động từ, tính từ. Cho ví dụ.
<b>3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:
<i>PP vấn đáp. phân tích, quy nạp.</i>
<i>KT động não.</i>
<b>I/ PHĨ TỪ LÀ GÌ?</b>
* GV: Treo bảng phụ đã viết các
Ví dụ (SGK – Tr 12).
* GV cho HS đọc Ví dụ.
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào? Những từ
được bổ Sung ý nghĩa thuộc từ
loại nào?
- Nếu quy ước những từ in đậm là
X và những từ bổ sung là Y em
hãy vẽ mơ hình cụ thể từng
trường hợp?
<b>* GV: Những từ chuyên đi kèm</b>
theo động từ, tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ gọi là
phó từ.
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mơ hình X + Y hoặc Y
+X trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên
nhau
<b>1/ Xét các ví dụ:</b>
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra
<b>bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc,</b>
soi gương, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...
- Mơ hình:
X + Y đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X soi gương được, to ra
X có thể đứng trước hoặc sau Y trong mơ hình
X + Y.
<b>2. Ghi nhớ: (SGK - Tr12)</b>
a. X + Y: đã từng, đừng quên.
b. X + Y: không trêu
(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi
thương lắm. Vừa thương vừa ăn
năn tội mình. Giá tơi khơng trêu
chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt
việc gì. (Tơ Hồi)
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <b>II/ CÁC LOẠI PHĨ TỪ:</b>
<i>PP vấn đáp. phân tích, quy nạp.</i>
<i>KT động não.</i>
* GV treo bảng phụ
* GV cho HS đọc ví dụ
- Những phó từ nào đi kèm với
các từ: Chóng, trêu, trông thấy,
loay hoay?
- Mô hình hóa từng trường hợp cụ
thể của phó từ.
<b>1/ Xét các ví dụ:</b>
* Các phó từ: đừng khơng, đã, đang, lắm.
* Mơ hình:
- X + Y: đừng trêu, khơng trơng thấy, đang loai
hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phó từ ở mục I và II
vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã
chuẩn bị trước)
<b>Ý nghĩa</b> <b>PT đứng</b>
<b>trước</b>
<b>PT đứng sau</b>
<b>Chỉ quan hệ</b>
<b>thời gian</b>
đã, đang
<b>Chỉ mức độ</b> thật, rất lắm
<b>Chỉ sự tiếp</b>
<b>diễn tương tự</b>
cũng
<b>Chỉ sự phủ</b>
<b>định</b>
không
<b>Chỉ sự cầu</b>
<b>khiến</b>
đừng
<b>Chỉ kết quả</b>
<b>và hướng</b>
được, ra
<b>Chỉ khả năng</b> vẫn chưa
- Em hãy kể thêm những phó từ
khác mà em biết thuộc mỗi loại
nêu trên?
- HS: làm vào phiếu học tập.
* Em hãy nêu lại các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và cho
biết ý nghĩa của phó từ ấy?
- Chỉ quan hệ thời gian: sẽ
- Chỉ mức độ: quá, lắm
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự: vẫn
- Chỉ sự phủ định: Chưa, chẳng
- Chỉ sự cầu khiến: hãy, chớ
- Khả năng: được
- Kết quả và hướng: vào, ra
<b>2. Ghi nhớ: (SGK- Tr14)</b>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:
<i>PP tổng hợp, thực hành. KT động</i>
<i>não.</i>
* GV: cho HS đọc bài tập
- Em hãy tìm phó từ và nêu tác
dụng của phó từ?
* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn
văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM
trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
* GV nêu đề tài để HS đặt
<b>Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ</b>
trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Khơng: sự phủ định
- Cịn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
<b>Bài tập 2:</b>
Một hơm tơi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh
gần hang mình. Tơi nói với Choắt trêu chọc chị
cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát
cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế
- PT:
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Em hãy cho một số ví dụ và xác định ý nghĩa của mỗi loại phó từ?
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 8 câu miêu tả Dế Mèn có sử dụng các
loại phó từ.
<b>2/ Dặn dị:</b>
Học thuộc lịng các ghi nhớ (SGK, Tr 12, 14).
Soạn bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Hoàn thiện bài tập 3 (SGK, Tr 15).
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
<b>Tuần 20</b> <b>Ngày soạn: 08/01/2012</b>
<b>Tiết 80</b> <b>Ngày dạy: 10/01/2012 </b>
<b>Làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
- Mục đích của miêu tả;
- Cách thức miêu tả.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>a) Kỹ năng dạy học:</b>
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả;
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác
định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
<b>b) Tích hợp với mơi trường: Ra đề văn miêu tả liên quan đến mơi trường.</b>
<b>3.Thái độ: </b>
Có thái độ đúng đắn trong việc lựa chọn nhân vật, cảnh vật để miêu tả.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
<b> III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các tình huống (SGK – Tr 15), Bài tập 1 (SGK, Tr 16, 17).
<b> 2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
<b>1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Qua chương trình Ngữ văn ở học kỳ I, em hiểu thề nào về văn miêu tả?
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>Giáo án môn Ngữ văn lớp 6. Học kỳ II – Năm học 2011 – 2012.</b></i>
<i><b>GV: Nguyễn Quốc Huy – Tổ Văn sử - Trường THCS Chu Văn An – Huyện Đắk Hà – Tỉnh Kon Tum.</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:
<i>PP vấn đáp. phân tích, quy nạp.</i>
<i>KT động não.</i>
<b>I/ THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ</b>
* GV treo bảng phụ các tình
huống trong SGK, Tr 15.
- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống
- Trong 3 tình huống này, tình
huống nào cần sử dụng văn
miêu tả? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả
- Qua đoạn văn trên em thấy Dế
Mèn có đặc điểm gì nổi bật?
Những chi tiết hình ảnh nào cho
thấy điều đó?
- Dế Choắt có đặc điểm gì khác
DM, tìm chi tiết hình ảnh đó?
- Em hãy rút ra những điều ghi
nhớ về văn miêu tả?
- Em hãy tìm một số tình huống
khác cũng sử dụng văn miêu tả?
<b>1. Tìm hiểu các tình huống văn miêu tả:</b>
* Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả và
căn cứ vào từng hồn cảnh và mục đích giao tiếp.
<b>- Tình huống 1: Tả con đường và ngơi nhà để</b>
người khác nhận ra, khơng bị lạc.
<b>- Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán</b>
hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ để
người ta hình dung người lực sĩ như thế nào?
Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết
sức cần thiết
* Hai đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh
động:
- Đoạn tả Dế Mèn: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa
cả hai chân lên vuốt râu..."
- Đoạn tả Dế Choắt: "Cái chàng Dế Choắt...nhiều
ngách như hang tôi..."
* Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm
của hai chàng Dế rất dễ dàng.
* Những chi tiết và hình ảnh:
- Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh,
răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ.
-Dế Choắt: Dáng người gầy gò, dài lêu
nghêu...những so sánh, gã nghiện thuốc phiện,
như người cởi trần mặc áo gi-lê...những động
tính từ chỉ sự yếu đuối.
<b>2. Ghi nhớ: (SGK - Tr16).</b>
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú cơng an tìm hộ
+ Bạn khơng phân biệt được con cua đực và cua
cái.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <b>II/ LUYỆN TẬP</b>
- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Sau khi HS trình bày ý kiến,
GV kết luận những điều cần lưu
ý khi viết 2 đoạn văn.
GV cho HS làm bài tập 2.
<b>Bài tập1: </b>
<b>- Đoạn 1: Chân dung Dế Mèn được tái hiện:</b>
khoẻ, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng,
nhọn hoắt...
<b>- Đoạn 2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui,</b>
hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích...
<b>- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn.</b>
Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
<b>Bài tập 2: </b>
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Em hãy tìm thêm một số tình huống cần phải sử dụng văn miêu tả?
Thế nào là văn miêu tả? Vai trò của văn miêu tả trong đời sống hàng ngày.
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học thuộc lịng các ghi nhớ (SGK, Tr 16).
Soạn bài 19 Sơng nước Cà Mau.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần 21</b> <b>Ngày soạn: 28/01/2012</b>
<b>Tiết 81 + 82:</b> <b>Ngày dạy: 30/01/2012 </b>
<b>Văn bản: SƠNG NƯỚC CÀ MAU</b>
<b>(Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
- Tích hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tưởng tượng so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>a) Kỹ năng dạy học:</b>
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
<b>b) Tích hợp với Mơi trường: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã.</b>
<b>3.Thái độ: </b>
Có tình u q hương đất nước.
Có ý thức tơn trọng văn hóa và gìn giữ bảo vệ danh lam thắng cảnh, bảo vệ tài
nguyên môi trường.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bản đồ Việt Nam.
+ Ảnh chân dung nhà văn Đồn Giỏi, tranh ảnh thiên nhiên sơng nước Cà Mau.
<b> 2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối
cùng của Dế Choắt?
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS đọc, tìm hiểu
<b>chung.</b>
<i>PP vấn đáp. KT động não.</i>
<b>I ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG:</b>
- Nêu những hiểu biết của em về tác
giả? tác phẩm?
- GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc
mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt
<b>1.Tác giả:</b>
- Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang,
viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông
thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người
Nam Bộ.
- Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là
truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi.
<b>2. Tác phẩm:</b>
- Bài văn Sông nước Cà Mau trích chương 18
truyện này.
kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên
riêng.
GV cho HS tìm hiểu chú thích
3,5,10,11,12,15.
G/V- Em hãy nhận xét về ngôi kể
và so sánh với ngôi kể của bài
trước?
- Tác dụng của ngôi kể?
- Hãy cho biết bố cục của văn bản?
Nội dung của mỗi đoạn?
<b>b) Giải nghĩa từ khó:</b>
<b>2. Bố cục:</b>
Văn bản chia làm 3 đoạn:
<b>+ Đoạn 1: Từ đầu đến....”lặng lẽ một màu xanh</b>
Những ấn tượng chung về cảnh sơng nước Cà
Mau.
<b>+ Đoạn 2: Tiếp theo đến...khói sóng ban mai.</b>
Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ
mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương.
<b>+ Đoạn 3: Phần còn lại</b>
Đặc tả cảnh chợ Năm Căn.
<i><b>Hoạt động 2</b>:</i>
<b>HD HS tìm hiểu chi tiết.</b>
<i>PP vấn đáp, phân tích tổng hợp ,</i>
<i>KT động não.</i>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>
- Cảnh sông nước Cà Mau được
giới thiệu như thế nào?
- Em hình dung như thế nào về
cảnh sông nước Cà Mau qua ấn
tượng ban đầu của tác giả?
<b>1. Giới thiệu chung về sơng nước Cà Mau:</b>
- Một vùng sơng ngịi kênh rạch rất nhiều, bủa
giăng chằng chịt như mạnh nhện.
- Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời, nước,
cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát
ngát.
- Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru
vỗ triền miên.
→ Cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh
rạch, sơng ngịi, cây cối, tất cả phủ kín một màu
xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn
và bí ẩn.
- Hãy tìm những danh từ riêng
trong đoạn văn?
- Em có nhận xét gì về cách đặt
tên?
<b>2. Cảnh kênh rạch, sơng ngịi : </b>
- Cách đặt tên: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái
Giầm, Ba khía, Bọ Mắt, Năm Căn...
Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian.
- Những địa danh đó gợi ra đặc
- Đoạn văn có phải hồn tồn thuộc
văn miêu tả khơng? Vì sao?
- Dịng sơng và rừng đước Năm
Căn được tác giả miêu tả bằng
những chi tiết nổi bật nào?
- Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì
độc đáo? Tác dụng của cách tả này?
- Đoạn văn tả cảnh sông và đước
Năm Căn đã tạo nên một thiên
nhiên như thế nào trong tâm tưởng
của em?
- Quang cảnh chợ Năm Căn vừa
quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên
qua các chi tiết điển hình nào?
- Qua cách kể của tác giả, em hình
dung như thế nào về chợ Năm Căn?
- Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ;
thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của con
người.
<b>cảnh dịng sơng Năm Căn: </b>
- Dịng sơng: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch
giữa những đầu sóng trắng.
- Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường
thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lên lớp kia ôm lấy dịng sơng, đắp từng bậc
màu xanh..
- Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác.
Dùng nhiều so sánh Khiến cảnh hiện lên cụ thể,
sinh động.
Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù
phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa.
<b>4. Tả cảnh chợ Năm Căn:</b>
- Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam
Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống,
rất nhiều thuyền trên bến.
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước;
nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên
sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc
Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>PP. Vấn dáp, cặp đôi chia sẻ, nêu</b></i>
<i><b>gợi. KT. Động não.</b></i>
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
- Qua đoạn trích Sông nước Cà
Mau, Em cảm nhận được gì về
vùng đất?
- Em có nhận xét gì về tác gỉa qua
văn bản này?
- Em học tập được gì từ nghệ thuật
tả cảnh của tác giả?
<b>1. Nội dung: </b>
- Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp;
Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.
- Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất
phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông
nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy.
<b>2. Nghệ thuật: </b>
- Em hãy cho biết ý nghĩa của bài
Sông nước Cà Mau?
<b>3. Ý nghĩa:</b>
Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo
và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lịng gắn bó
của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con
người vùng đất Cà Mau.
<b>4. Ghi nhớ : ( SGK- Tr23)</b>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <b>IV. LUYỆN TẬP:</b>
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng Cà
Mau qua bài Sông nước Cà Mau (Khoảng 5 câu).
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích Sơng nước Cà Mau?
Văn bản này được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học bài.
Soạn bài So sánh.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
<b>---Tuần 21</b> <b>Ngày soạn: 02/02/2012</b>
<b>Tiết 83:</b> <b>Ngày dạy: 04/02/2012 </b>
<b>Tiếng Việt: SO SÁNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh;
- Các kiểu so sánh thường gặp.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Nhận diện được phép so sánh;
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được
tác dụng của các kiểu so sánh đó.
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục thái độ học tập tích cực, tự giác.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ ví dụ a, b (Tr 24), Bảng phụ cấu tạo phép so sánh (Tr 24), phiếu học
tập.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
2...
3...
4...
2...
3...
4...
<b>V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Cho ví dụ?
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HD HS tìm hiểu
<b>khái niệm so sánh.</b>
<i>PP vấn đáp , quy nạp . </i>
<i>KT động não.</i>
<b>I. SO SÁNH LÀ GÌ?</b>
GV treo bảng phụ ví dụ a, b
(SGK, Tr 24).
- Những tập hợp từ nào chứa
hình ảnh so sánh?
- Những sự vật, sự việc nào
được so sánh với nhau?
- Dựa vào cơ sở nào để có thể
so sánh như vậy?
- So sánh như thế nhằm mục
đích gì? (Hãy so sánh với câu
- Hai con vật này có gì giống
và khác nhau?
- So sánh này khác so sánh
trên ở chỗ nào?
<b>1. Xét các ví dụ:</b>
- Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận.
- Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng
đước dựng lên cao ngất.
- Cơ sở để so sánh:
Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức,
tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác.
+ Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với
búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự
tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi
non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng.
- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự
việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong
phú, sing động của tiếng Việt
<b>2. Ghi nhớ (SGK- Tr24):</b>
- Hai con vật hổ và mèo:
+ Giống nhau về hình thức lơng vằn
+ Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ
dữ
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HD HS tìm hiểu
cấu tạo của phép so sánh:
<i>PP phân tích quy nạp. Kĩ thuật</i>
<i>động não. </i>
<b>II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH:</b>
<b>1. Xét các ví dụ:</b>
GV: treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc VD
* GV kẻ bảng phụ
Cho các câu sau:
a. Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngồi vỏ, càng cay trong lịng.
b. Trường Sơn: chí lớn ơng cha
Cửu Long: lịng mẹ bao la sóng trào.
c. Đường vơ xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
d. Lòng ta vui như hội,
Như cờ bay, gió reo!
đ, Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
e) Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất
như hai dãy trường thành vô tận.
- Điền những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh vào mơ hình
phép so sánh?
<b>Vế A (Sự</b>
<b>vật được so</b>
<b>sánh)</b>
<b>Phương</b>
<b>diện so</b>
<b>sánh</b>
<b>Từ so</b>
<b>sánh</b>
<b>Vế B (Sự vật</b>
<b>dùng để so sánh)</b>
Thân em ẩn (số
phận trớ
trêu)
như ớt trên cây
Chí lớn ơng
cha;
Lịng mẹ bao
la
Thay
bằng
dấu hai
chấm
Trường Sơn
Cửu Long
(đảo vế B)
Non xanh,
nước biếc.
như Tranh hoạ đồ
Lòng ta như hội, cờ bay, gió
reo.
Trẻ em như Búp trên cành
Rừng đước Dựng lên
cao ngất
như Hai dãy trường
thành vô tận.
- Em có nhận xét gì về mơ
hình cấu tạo của phép so sánh?
?- Vậy em hiểu như thế nào về
cấu tạo của phép so sanh?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
* Nhận xét:
- Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể ẩn.
- Có thể có từ so sánh hoặc khơng (dấu hai chấm).
- Vế B có thể được đảo lên trước vế A.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:
<i>PP phân tích , quy nạp, tổng</i>
<i>hợp , KT động não, trò chơi.</i>
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Các tổ thi trò chơi tiếp sức
trong 5 phút.
- GV gọi mỗi em làm 1 câu.
<b>Bài tập 1: </b>
<b>a. So sánh đồng loại:</b>
Người là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dũng máu đỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cụ từ tâm như mẹ
Yêu quý con như đẻ con ra
(Tố Hữu)
Đêm nằm vuốt bụng thở dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn
(Ca dao)
<b>b. So sánh khác loại: </b>
- So sánh vật với người: Đoạn văn viết về Dế
Choắt
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:
Chí ta như núi Thiên Thai ấy
Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.
(Tố Hữu)
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời
(Ca dao)
<b>Bài tập 2: </b>
- Khoẻ như voi
- Đen như cột nhà cháy
- Trắng như ngó cần
- Cao như cây sào
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Em hãy nêu khái niệm so sánh?
Trình bày cấu tạo của phép so sánh?
Tìm một số ví dụ có sử dụng phép so sánh?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học bài.
Làm bài tập 3, 4 (SGK, Tr 26, 27).
Soạn bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần 21</b> <b>Ngày soạn: 02/02/2012</b>
<b>Tiết 84:</b> <b>Ngày dạy: 04/02/2012</b>
<b>Làm văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT </b>
<b>TRONG VĂN MIÊU TẢ.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
- Tích hợp với bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả,
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng,
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục thái độ học tập tích cực, sáng tạo trong học tập.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ 3 đoạn văn (SGK, Tr 27, 28); bảng phụ bài tập 1, bài tập 4 (SGK, Tr
28, 29).
<b> 2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
1...
2...
3...
4...
<b>V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
- Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì?
<b>3/ Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS Quan
<b>sát, tưởng tượng, so sánh và</b>
<b>nhận xét trong văn miêu tả.</b>
<b>I. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH</b>
<b>VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ:</b>
GV dán bảng phụ 3 đoạn văn
(SGK, Tr 27, 28).
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Ba đoạn văn trên người viết tả
gì?
- Điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả là gì và được thể qua
những từ ngữ hình ảnh nào?
- Để tả được như trên người
viết cần có được những năng
lực gì?
- Tìm những câu văn có sự liên
<b>1/ Tìm hiểu các đoạn văn:</b>
<b>* Đoạn 1: </b>
- Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đáng thương.
- Thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh: Gầy gò, lêu
nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ...
<b>* Đoạn 2:</b>
- Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước
Cà Mau - Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi chít như
mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì
rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác...
<b>* Đoạn 3: </b>
- Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày
hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa
lửa, ngàn búp nõn, ngọn nến trong xanh...
tưởng so sánh trong mỗi đoạn?
- Sự liên tưởng và so sánh ấy
có gì đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với đoạn
nguyên văn ở trên để chỉ ra
đoạn này đã bỏ đi những chữ
gì? Những chữ bị bỏ đi đã làm
ảnh hưởng đến đoạn văn miêu
tả này như thế nào?
- Quan sát, tưởng tượng , so
sánh và nhận xét có vai trị tác
dụng gì trong văn miêu tả?
sánh và nhận xét:
+ Như gã nghiện thuốc phiện
+ Như mạng nhện, như thác, như người ếch, như
dãy trường thành vô tận...
- Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh.
- Các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, liên tưởng
trên nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó thể hiện
đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng và gây bất
ngờ, lí thú cho người đọc.
* Tất cả những chữ bị bỏ đi đều là những động từ,
tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng
làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khô
khan.
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i><b> : (SGK - Tr28).</b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:
<i>PP vấn đáp quy nạp, thảo luận</i>
<i>nhóm .KT động não.</i>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
- GV dán bảng phụ bài tập 1, 2
(SGK, Tr 28, 29).
HS đọc ngữ liệu bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS làm bài
HS: lên bảng làm , dưới lớp
làm vào vở.
GV nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 1:
a. Những chữ cần điền:
+ Gương bầu dục
+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính
+ xám xịt
+ Xanh um
b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc sắc: Cầu
son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ...
<b>Bài tập 2: </b>
Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc:
- Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp,
- Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh
diện lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.
<b>Bài tập 4: </b>
Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em, em
sẽ liên tưởng và so sánh:
- Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu
xanh...)
- Hàng cây (hàng quân, tường thành)
- Núi đồi (bát úp, cua kềnh)
- Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm
gác...)
GV cho HS viết đoạn văn. <b>Bài tập 5: Tả dịng sơng hay hồ nước q hương</b>
em bằng một đoạn văn ngắn.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Em hãy nêu vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả? Cho ví dụ?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học bài.
Làm bài tập 3, 5 (SGK, Tr 29).
Soạn bài Bức tranh của em gái tôi.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
<b>---Tuần 22</b> <b>Ngày soạn: 04/02/2012</b>
<b>Tiết 85 + 86</b> <b>Ngày dạy: 06/02/2012 </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan,
giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sụ tự nhận thức của nhân vật chính.
- Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, với tập làm văn ở văn miêu tả.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>a) Kỹ năng dạy học:</b>
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả
tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
<b>b) Kỹ năng sống:</b>
Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người
khác.
Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của
bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
<b>3.Thái độ: </b>
Học tập tích cực, biết liên với bản thân để tự hoàn thiện.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đơi chia sẻ suy nghĩ về lối sống </b>
khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
<b>KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.</b>
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Ảnh chân dung nhà văn Tạ Duy Anh, bức tranh (SGK, Tr 31).
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
a)- Qua đoạn trích Sơng nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này?
b)- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả?
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<b>(Tiết 85)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hướng dẫn HS đọc
<b>và tìm hiểu chung</b>
<i>PP vấn đáp. KT động não</i>
<b>I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG:</b>
- Nêu hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1
đoạn.
* GV: Yêu cầu HS tóm tắt.
Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối
thoại diễn biến tâm lí của nhân vật
người anh.
- Gọi HS đọc 4 chú thích trong
SGK
<b>1. Tác giả:</b>
* Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây là
cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn
học những năm 1980.
<b>2. Tác phẩm:</b>
* Truyện ngắn Bức tranh của em gái tơi đạt
giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998.
<b>3. Đọc và giải nghĩa từ khó:</b>
<b>4. Tóm tắt:</b>
<b>5. Bố cục: 3 phần:</b>
- Phần 1: Từ đầu đến....Phát huy tài năng”
Tài năng của Kiều Phương được phát hiện.
- Phần 2: Tiếp theo đến....Đi nhận giải.
Diễn biến tính cách của người anh.
- Phần 3: Đoạn còn lại.
Sự hối hận của người anh và tấm lòng vị
tha, nhân hậu, độ lượng của em gái.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HDHS Tìm hiểu chi
<b>tiết văn bản:</b>
<i>PP vấn đáp, phân tich , thảo luận</i>
<i>nhóm, bình giảng, KT động não. </i>
- Em hãy nêu diẽn biến tâm trạng
của người anh qua các thời điểm?
- Trong cuộc sống thường ngày,
người anh đối xử với em gái như
thế nào?
<i><b>1. Nhân vật người anh:</b></i>
<b>* . Diễn biến tâm trạng:</b>
+ Thái độ thường ngày đối với em.
+ Khi mọi người thấy em có tài vẽ và được
giải
+ Khi nhận ra hình ảnh của mình trong bức
tranh của cơ em gái.
<b>*. Trong cuộc sống thường ngày với cô em</b>
- Coi thường bực bội em: Gọi em gái Kiều
Phương là Mèo, bí mật theo dõi việc làm bí
mật của em, chê bai em gái bẩn thỉu, nghịch
ngợm, trẻ con.
<b>Tiết 86:</b>
<i><b>GV khái quát lại nội dung tiết 1.</b></i>
<i><b>Chuyển tiết 2.</b></i>
<i>PP vấn đáp , phân tích, cặp đơi</i>
<i>chia sẻ, bình giảng . Kĩ thuật động</i>
<i>não. </i>
- Thái độ của mọi người trong nhà
ra sao khi tài năng của Mèo được
phát hiện?
- Riêng thái độ của người anh ra
sao?
- Vì sao người anh lại buồn rầu
như vậy?
- Phân tích diễn biến tâm trạng của
người anh khi lén lút xem tranh
của em?
- Bức chân dung được miêu tả như
thế nào?
- Em có nhận xét gì về bức chân
dung Kiều Phương vẽ “anh trai
tơi?”
- Tìm những từ ngữ tả thái độ và
tâm trạng của người anh lúc đó?
<b>*. Khi bí mật về tài vẽ của Mèo được chú</b>
<b>Tiến Lê phát hiện:</b>
- Mọi người: Xúc động, mừng rỡ, ngạc nhiên.
- Người anh: Buồn rầu, muốn khóc, thất vọng.
- Vì người anh thấy mình bất tài bị cả nhà lãng
quên, bỏ rơi. Chú cảm thấy khó chịu Người
anh tự ái đố kị ngay cả với em ruột của mình.
- Khơng nén nỗi sự tị mị về thành cơng của
em gái - trút tiếng thở dài.
- Người anh càng trở nên hay gắt gỏng bực
bội, xét nét vô cớ với em.
<b>*. Khi bất ngờ đứng trước bức chân dung</b>
<b>rất đẹp của mình do em gái vẽ:</b>
- Tư thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp,
Người em gái không vẽ bức chân dung
người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng tình
u, lịng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào
bản chất tốt đẹp của anh trai.
- Theo em, người anh đáng thương
hay đáng trách?
- Cuối truyện người anh đã nhận
ra điều gì?
- Trong truyện này, nhân vật người
em được miêu tả như thế nào?
- Điều gì ở nhân vật em gái khiến
em cảm động nhất? Vì sao?
Người anh đã nhận ra thói xấu của mình;
nhận ra tình cảm trong sáng, nhân hậu của em
gái; biết xấu hổ, người anh có thể trở thành
người tốt như bức tranh của cô em gái.
2. Nhân vật người em - cô em gái Kiều
<b>Phương:</b>
- Tính tình: Hồn nhiên, trong sáng, độ lượng,
nhân hậu.
- Tài năng: Say mê hội họa, vẽ sự vật có hồn,
vẽ những gì u q nhất, vẽ đẹp những gì
mình yêu mến nhất như con mèo, người anh.
<b>Hoạt động 3: HDHS Tổng kết:</b> <b>III. TỔNG KẾT:</b>
- Học xong truyện, em tự rút ra cho
bản thân những bài học gì?
- Về nghệ thuật XD nhân vật, em
học được điều gì?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của văn
bản?
HS đọc ghi nhớ(SGK, Tr 35).
<b>1. Nội dung:</b>
- Ghen ghét, đố kỵ trước tài năng và sự thành
công của người khác là tính xấu, đáng trách.
- Tự ái cá nhân, mặc cảm là những hạn chế cần
sửa.
- Lòng nhân ái, độ lượng, bao dung, trong
sáng, hồn nhiên cần phát huy.
- Tài năng phải đi đơi cới sự khiêm tốn, giản
gị, hồn nhiên thì mới vững bền.
<b>2. Nghệ thuật: </b>
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự
chân thật cho câu chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật.
<b>3. Ý nghĩa:</b>
Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ
cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố
kị.
<b>4. Ghi nhớ (SGK, Tr 35):</b>
<i><b>Hoạt động 4:HDHS Luyện tập:</b></i> <b>IV. LUYỆN TẬP:</b>
1. Tả nhân vật người anh theo
tưởng tượng của em?
2. Viết đoạn văn thật lại tâm trạng
của người anhtrong truyện khi
đứng trước bức tranh được giải
nhất của em gái?
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Truyện được chia làm mấy phần? Nội dung các phần?
Em rút ra được bài học gì?
Hãy nêu diễn biến tâm trạng của người anh?
Theo em, Kiều Phương là người như thế nào?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học bài.
Soạn bài Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
<b>---Tuần 22</b> <b>Ngày soạn: 07/02/2012</b>
<b>Tiết 87:</b> <b>Ngày dạy: 11/02/2012 </b>
<b>Làm văn: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ </b>
<b>NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Những yêu cầu cần đạt đối với tiết luyện nói.
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối
tượng cụ thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Sắp xếp các ý theo trình tự hợp lý.
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác
phong tự nhiên.
<b>3.Thái độ: </b>
Học tập tích cực.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ ghi dàn ý các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK, Tr 35, 36).
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: GV nêu yêu cầu
của tiết luyện nói:
<i>PP:Thực hành, tổng hợp. KT</i>
<i>động não.</i>
<b>I. YÊU CẦU CỦA TIẾT LUYỆN NÓI:</b>
- Tác phong: đàng hồng, chững chạc, tự tin.
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:
<b> Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
- Lập dàn ý câu hỏi
a) Theo em Kiều Phương là
người như thế nào? từ các chi
tiết về nhân vật này hãy miêu tả
b) Hình ảnh người anh như thế
nào?
- Hình ảnh người anh trong bức
tranh với hình ảnh người anh
thực của Kiều Phương có khác
khơng?
- HS trao đổi dàn ý trong 5 phút
- Tự sửa dàn ý của mình
<b>Bài tập 1: </b>
a. Nhân vật Kiều Phương:
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ.
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh.
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ
lượng tài năng
b. Nhân vật người anh:
- Hình dáng: khơng tả rõ nhưng có thể suy ra từ
cơ em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, sáng
sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận,
ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh người anh thực và người anh trong
bức tranh, xem kĩ thì khơng khác nhau. Hình ảnh
người anh trai trong bức tranh thể hiện bản chất
và tính cách của người anh qua cái nhỡn trong
sáng, nhân hậu của người em.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: <b>Bài tập 2:</b>
- GV nhận xét
- Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói
trước lớp, lớp nhận xét
- Nói về anh (chị) hoặc em mình?
- Chú ý quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng
tượng và nhận xét làm nổi bật những điểm chính
trung thực, khơng tơ vẽ.
<b>Bài tập 3:</b>
<i>PP Vấn đáp, thực hành, tổng</i>
<i>hợp. KT động não.</i>
- GV gợi ý cho HS theo các câu
hỏi
- Gọi HS trình bày trước lớp
- HS tự sửa
- Trình bày trước nhóm trong 10
phút, sau đó trình bày trước lớp .
Lập dàn ý cho bài văn:
tả một đêm trăng nơi em ở
- Đó là một đêm trăng như thế nào? ở đâu? (đẹp,
đáng nhớ...)
- Đêm trăng có đặc sắc:
+ VD: Một đêm trăng kì diệu: Một đêm trăng mà
tất cả đất trời, con người, vạn vật như đang tắm
gội bởi ánh trăng...
- GV gợi ý để HS tự sửa bài của
mình.
- Trình bày trước tổ trong 10
phút sau đó trình bày trước lớp
- HS lắng nghe
- GV Gợi ý để HS về nhà viết
bài tập 5.
<b>Bài tập 4:</b>
- Lập dàn ý và nói trước lớp: Tả quang cảnh một
buổi sáng trên biển
- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi sáng, chú
ý một số hình ảnh những liên tưởng tưởng tượng:
+ Bình minh: Cầu lửa
+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa
+ Mặt biển: Phẳng lì như tấm lụa mênh mơng
+ Bói cát: Mịn màng, mát rượi
+ Những con thuyền: Mệt mỏi, uể oải, nằm
nghếch đầu lên bãi cát
<b>Bài tập 5:</b>
- Trong thế giới những câu chuyện cổ tích, người
dũng sỹ xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những
nhân vật đẹp, nhân hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh,
dũng cảm.
- Các em đã được học và đọc nhiều truyện cổ, vì
thế bài này yêu cầu miêu tả nhân vật theo trí
tưởng tượng của mình. Nội dung tuỳ thuộc vào
khả năng tưởng tượng và liên tưởng của mỗi học
sinh.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Khi lập dàn ý chúng ta phải tuân theo những quy định nào?
Lập dàn ý và lập dàn bài giống và khác nhau như thế nào?
Tác dụng của lập dàn ý đối với đoạn văn, bài văn?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học bài.
Làm bài tập 5 (SGK, Tr 37).
Soạn bài Vượt thác.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
<b>---Tuần 22, 23</b> <b>Ngày soạn: 07/02/2012</b>
<b>Tiết 88 + 89:</b> <b>Ngày dạy: 11, 13/02/2012 </b>
<b>Văn bản: VƯỢT THÁC</b>
<b>(Trích Quê nội – Võ Quảng)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con
người.
- Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và
hoạt cảnh của con người.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn
trích.
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục thái độ học tập tích cực.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ ghi nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái
tôi?
Nhân vật này theo em có gì đáng trách, đáng cảm thơng, đáng q?
2. Nhân vật Kiều Phương để lại trong em những cảm nhận gì?
3. Qua bài Bức tranh của em gái tơi, em tự rút ra cho mình bài học gì?
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS Đọc, tìm hiểu chung
<i>PP vấn đáp .KT động não</i>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
- Hãy nêu những hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?
- GV: giới thiệu cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm
+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp,
+ Đoạn 3: Đọc với giọng nhanh, mạnh,
nhấn các động, tính từ chỉ hoạt động.
+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản.
- Dựa vào nội dung em hãy chia bố cục và
cho biết nội dung mỗi phần?
<b>1. Tác giả : Võ Quảng (1920- 2007)</b>
quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn
chuyên viết cho thiếu nhi.
<b>2. Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào</b>
năm 1974, đoạn trích Vượt thác ở
chương XI của tác phẩm.
<b>3. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
a) Đọc:
b) Tìm hiểu chú thích:
<b>4. Bố cục: 3 phần:</b>
<b>- Phần 1:+ Từ đầu dến "Vượt nhiều</b>
thác nước
Cảnh dịng sơng và hai bên bờ trước
khi thuyền vượt thác.
<b>+ Phần 2: tiếp đến" Thác Cổ Cò"</b>
Cuộc vượt thác của Dượng Hương
Thư.
<b>+ Phần 3: Còn lại</b>
cảnh dịng sơng và hai bên bờ sau
khi thuyền vượt thác.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HDHS Tìm hiểu chi tiết:
<i>PP vấn đáp phân tích tổng hợp. Kĩ thuật </i>
<i>động não.</i>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>
Gọi HS đọc đoạn đầu.
- Theo em, văn bản này miêu tả cảnh gì?
- Cảnh dịng sơng được miêu tả bằng
những chi tiết nào?
- Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả bằng
những chi tiết nào?
<i><b>1. Cảnh thiên nhiên:</b></i>
<b>* Cảnh dịng sơng và cảnh hai bên</b>
- Cảnh dịng sơng:
Dịng sơng chảy chầm chậm, êm ả, gió
nồm thổi, cánh buồm nhỏ căng phồng,
rẽ sóng lướt bon bon....chở đầy sản vật
- Hai bên bờ:
+ Bãi dâu trải bạt ngàn
-Cảnh dịng sơng và hai bên bờ khi thuyền
vượt thác được miêu tả như thế nào?
-Cảnh dịng sơng và hai bên bờ sau khi
thuyền vượt thác được miêu tả như thế
nào?
- Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả thiên nhiên?
- Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
này nhằm mục đích gì?
- Theo em, để có được cảnh thiên nhiên
này là nhờ đâu?
- Em hãy cho biết hoàn cảnh Dượng
Hương Thư vượt thác?
- em có nhận xét gì về hoàn cảnh vượt
- Trong quá trình vượt thác. Hình ảnh
Dượng Hương Thư lái thuyền được tập
đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước.
+ Những dãy núi cao sừng sững;
+ Những cây to mọc giữa những bụi
lúp xúp
<b>* Cảnh dịng sơng và cảnh hai bên</b>
<b>khi thuyền vượt thác:</b>
- Cảnh dịng sơng:
Mùa nước còn to. Nước từ trên cao
phóng xuống giữa hai vách đá dựng
đứng chảy đứt đuôi rắn. Nước bị cản,
văng bọt tứ tung.
- Hai bên bờ:
Núi cao hiện ra, những dãy núi cao
sừng sững.
<b>* Cảnh dịng sơng và cảnh hai bên</b>
<b>sau khi thuyền vượt thác:</b>
- Cảnh dịng sơng: Dịng sơng cứ chảy
quanh co dọc những dãy núi cao sừng
sững.
- Hai bên bờ: Những cây to mọc giữa
những bụi lúp xúp. Qua nhiều lớp núi,
đồng ruộng lại mở ra.
Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm
ngâm, sừng sững, lúp xúp). Phép nhân
hố (những chịm cổ thụ...); Phép so
sánh (những cây to mọc giữa những
bụi...). Điều đó khiến cảnh trở nên rõ
nét, sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong
phú, giàu sức sống. Thiên nhiên vừa
tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính
<i><b>2. Cuộc vượt thác của Dượng Hương</b></i>
<i><b>Thư:</b></i>
- Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa
mùa nước to. Nước từ trên cao phóng
giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền
vùng vằng cứ chực tụt xuống.
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới
trung miêu tả như thế nào?
- Lúc ở nhà, Dượng Hương thư là người
như thế nào?
- Em có nhận xét gì về nhân vật Dượng
Hương Thư?
- Từ nhân vật Dượng Hương Thư đã khiến
em nghĩ tới nhân vật nào? (Đăm San,
Xinh Nhã).
- Theo em nét nghệ thuật nổi bật được
miêu tả ở đoạn văn này là gì?
<b>- Hình ảnh Dượng Hương Thư vượt</b>
thác:
Người cởi trần, như một pho tượng
đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào
giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn
oai linh hùng vĩ.
<b>- Hình ảnh Dượng Hương Thư ở nhà:</b>
Nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai
gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
→ Thể hiện phẩm chất đáng quí của
người Lao động khiêm tốn, nhu mì đến
nhút nhát trong cuộc sống đời thường
nhưng lại dũng mãnh, nhanh nhẹn,
quyết liệt trong công việc, trong khó
khăn thử thách.
NT so sánh, gợi tả một con người
rắn chắc, bền bỉ, quả cảm, có khả năng
thể chất và tinh thần vượt lên gian khó,
đề cao sức mạnh của người LĐ trên
sơng nước.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: HDHS Tổng kết:
<i>PP tổng hợp , khái quát. KT động não.</i>
<b>II. TỔNG KẾT:</b>
- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái gì? Ca
ngợi ai?
- Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả muốn thể
hiện tình cảm nào đối với quê hương?
- Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích là gì?
<b>1. Nội dung : </b>
- Bài văn tả cảnh, tả người tốt lên tình
cảm u q của tác giả đối với cảnh vật
quê hương, nhất là tình cảm trân trọng
dành cho người Lao Động . Từ đó đã
kín đáo biểu hiện tình yêu đất nước, tình
yêu dân tộc của nhà văn.
<b>2. Nghệ thuật: </b>
- Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả
ngoại hình, hành động của con người.
- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong
phú và có hiệu quả.
- Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc,
chọn lọc.
- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợi nhiều liên tưởng.
HS đọc ghi nhớ (SGK, Tr41).
Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất
nước, que hương, về lao động; từ đó đã
kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc
của nhà văn.
<b>4. Ghi nhớ (SGK, Tr 41): </b>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> HDHS Luyện tập: <b>III. LUYỆN TẬP:</b>
- Em hãy nêu những nét đặc sắc của
phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở
mỗi bài và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác
giả?
Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả
của tác giả?
<b>Bài tập: (SGK, Tr 41).</b>
<b>Bài tập bổ sung: </b>
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan
sát
- Có trí tưởng tượng
- Có cảm xúc đối với đối tượng miêu
tả.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Văn bản “Vượt thác” được chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần?
Hãy nêu đặc điểm miêu tả về thiên nhiên trước, trong và sau khi thuyền vuợt thác?
Hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài văn?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học bài, soạn bài đầy đủ.
Soạn bài So sánh (Tiếp theo)..
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần 23</b> <b>Ngày soạn: 14/02/2012</b>
<b>Tiết 90:</b> <b>Ngày dạy: 17/02/2012 </b>
<b>Tiếng Việt: SO SÁNH</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so
sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục tinh thần học tập tích cực.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ ghi: ngữ liệu bài tập 1 (SGK, Tr 41), bài tập 1 (SGK, Tr 42), bài tập 1
(SGK, Tr 43).
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b>Nữ</b>
<b>DT</b>
1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Thế nào là so sánh?
Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong Ví dụ sau:
Ta đây như cây giữa rừng,
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời.
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu về các
kiểu so sánh.
<i>PP vấn đáp, phân tích, quy nạp.</i>
<i>KT động não.</i>
<b>I. CÁC KIỂU SO SÁNH:</b>
* GV treo bảng phụ ngữ liệu
bài tập 1 (SGK, Tr 41).
HS đọc khổ thơ ở bảng phụ.
- Em hãy tìm các phép so sánh
trong khổ thơ?
<b>Bài tập 1 (SGK, Tr 41). </b>
- Có hai phép so sánh:
+ Phép 1:
Vế B: Những ngôi sao
Vế A: Mẹ đã thức
- Từ ngữ chỉ ý so sánh trong hai
phép so sánh trên có gì khác
nhau?
- Tìm thêm các ví dụ có từ so
sánh tương tự? (Lấy ở ca dao,
tục ngữ).
Từ 3 bài tập đã tìm hiểu. Em
hãy cho biết: có mấy kiểu so
sánh?
+ Phép 2:
A: Mẹ
B: Ngọn gió
Từ so sánh: Là
<b>Bài tập 2 (SGK, Tr 42):</b>
- Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế B không ngang
bằng vế A.
- Từ so sánh "là" vế A ngang bằng vế B.
<b>Bài tập 3 (SGK, Tr 42):</b>
* VD:
- Gió thổi là chổi trời
Nước mưa là cưa trời
(Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Cịn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
(Ca dao)
<b>2. Ghi nhớ: (SGK - Tr 42)</b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: HDHS Tìm hiểu</b>
<b>III. TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH:</b>
* GV: treo bảng phụ
- Tìm phép so sánh trong đoạn
văn?
- Sự vật nào được đem ra so
sánh và so sánh trong hoàn
cảnh nào?
- Phát biểu cảm nghĩ của em
trong đoạn văn?
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
- Nhờ đâu mà em có được cảm
nghĩ ấy?
- Phép so sánh có tác dụng gì
khi nói và viết?
<b>1. Xét ví dụ (SGK, Tr 42):</b>
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...
+ Có chiếc lá như con chim...
+ Có chiếc lá như thầm bảo rằng...
+ Có chiếc lá như sợ hãi...
- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh:
+ Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hồn cảnh điển hình.
<b>2. Ghi nhớ: (SGK - Tr42)</b>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: HDHS Tìm hiểu
<b>nội dung Luyện tập:</b>
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
- GV gọi HS làm bài tập 1
- GV treo bảng phụ
- Dưới lớp làm vào vở BT
<b>Bài tập 1(SGK, Tr 43):</b>
<i>PP: HĐ nhóm ->trình bày -></i>
<i>G/V nhận xét, ghi điểm.</i>
<i>PP hoạt động nhóm ->trình</i>
<i>bày -> G/V nhận xét, cho điểm.</i>
- GV: gọi HS trả lời
* GV: hướng dẫn HS viết đoạn
b. - Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.
- Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
T: (Chưa bằng) So sánh không ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
- T: (Như) so sánh ngang bằng
T: (hơn) so sánh không ngang bằng
<b>Bài tập 2 (SGK, Tr 43):</b>
a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong
đoạn trích Vượt thác:
- Thuyền rẽ sóng ... như đang nhớ núi rừng.
- Núi cao như đột ngột hiện ra...
- Những động tác... nhanh như cắt...
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng
đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai
linh...
- ... những cây to... như những cụ già.
b. Em thích hình ảnh: Dượng Hương Thư như một
Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng
phong phú của tác giả.
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên
nhiên của con người.
<b>Bài tập 3 (SGK, Tr 43):</b>
- Nội dung: tả cảnh DHT đưa thuyền vượt qua
cảnh thác dữ.
- Độ dài: 3 - 5 câu
- Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và
không ngang bằng.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Có mấy kiểu so sánh? Hãy cho ví dụ?
- Nêu tác dụng của so sánh?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Học bài, soạn bài đầy đủ.
...
...
...
<b>---Tuần 23</b> <b>Ngày soạn: 16/02/2012</b>
<b>Tiết 91:</b> <b>Ngày dạy: 18/02/2012 </b>
<b>Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt)</b>
<b>RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục tinh thần học tập tích cực, tự giác sửa những lỗi đã mắc.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b>Nữ</b>
<b>DT</b>
1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Phân biệt phụ âm </b>
<b>đầu tr/ ch. </b>
<i>PP vấn đáp . KT động não.</i>
<b>1. Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch</b>
- Gv đọc cho HS viết <b>Trò chơi:</b>
Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trị chỉ thích chê bai
Chịng chành trên chiếc thuyền trôi
Chung chiên mới biết ông trời trớ trêu
Trao cho một chiếc trống tròn
Chơi sao cho chiếc trống giòn trơn tru
Trăng chê trời thấp, trăng treo
Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên
Cá trê khinh chạch rúc bùn
Chạch chê cá lùn chỉ trốn với lui!
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: </b> <b>2. Phân biệt âm đầu S/X:</b>
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn
có sai lỗi chính tả và cho HS tự
sửa.
dịng sơng tuổi thơ mênh mơng như biển. Những
con sóng nhỏ sơ bờ sao mà thân thuộc? Khi mặt
trời xuống núi cả khúc sông sủi nước ùn ùn. Lớn
lên tạm biệt dịng sơng đi xa, mỗi người mỗi ngả
khi trở về, chúng tôi đứng lặng trước dịng sơng
xưa lịng bồi hồi, sốn sang nỗi niềm sâu xa, trắc
ẩn. Ai từng đắm mình trong dịng sơng tuổi thơ
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: HDHS Phân biệt</b>
<b>các phụ âm đầu r/g/gi.</b>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Phân biệt các phụ </b>
<b>âm l/n.</b>
- GV treo bảng phụ
<b>Hoạt động 5: HDHS điền các</b>
<b>tiếng vào đoạn văn.</b>
GV dùng bảng phụ ghi các đoạn
văn a, b, c, d.
HS lên bảng điền vào.
<b>3. Phân biệt các phụ âm đầu r/d/gi:</b>
- Gió rung , gió giật, tơi bời
Râu ta rũ rượi, rụng rời, đầy vườn
- Rung rinh dăm quả roi hồng
- Xem ra đánh giá con người
Giỏi giang một, dịu dàng mười, mới nên
- Rèn sắt còn đổ mồ hôi
Huống chi rèn người lại bỏ dở dang
<b>4. Phân biệt phụ âm l/n:</b>
- Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam
Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xơng
- Nỗi niềm này lắm long đong
Lửng lơ lời nói khiến lòng nao nao...
- Lầm lũi nàng leo lên non
Nắng lên lấp lố, nàng cịn lắc lư
- Lụa là lóng lánh nõn nà
Nói năng lịch lãm nết na nên làm.
<b>5. Điền các tiếng thích hợp để có đoạn văn</b>
<b>hồn chỉnh.</b>
<b> a) “Chẳng bao...,tôi đã...thành </b>
một...dế thanh niên cường tráng. Đơi càng
tơi...bóng. Những cái vuốt ở chân, ở...cứ
cứng dần và nhọn hoắt”.
(Dế Mèn phiêu lưu kí – Tơ Hồi).
<b> b) “Dịng sơng... Căn mênh mông, nước</b>
ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá...bơi
hàng đàn đen...nhô...hụp xuống như người
<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Trò chơi
- GV làm trọng tài.
<b>(Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh).</b>
d)“Dượng Hương Thư như một pho tượng
đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng
cắn...,quai hàm bạnh ra, cặp mắt
nảy...ghì...ngọn sào...như một hiệp sĩ
của...Sơn oai linh hùng vĩ”.
<b>(Vượt thác – Quê nội – Võ Quảng).</b>
<b>6. Tròi chơi:</b>
- Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm
trên, tổ 2, 3, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết)
- Các tổ lần lượt thay nhau.
<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Trò chơi <b>6. Tròi chơi:</b>
- GV làm trọng tài. - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm
trên, tổ 2, 3, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết)
- Các tổ lần lượt thay nhau.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Ở miền Bắc thường có những phụ âm nào dễ bị mắc lỗi? Hãy cho ví dụ?
<b>2/ Dặn dị:</b>
- Học bài cũ, soạn làm văn Phương pháp tả cảnh.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần 23</b> <b>Ngày soạn: 16/02/2012</b>
<b>Tiết 92:</b> <b>Ngày dạy: 18/02/2012 </b>
<b>Làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục tinh thần học tập tích cực, tự giác sửa những lỗi đã mắc.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ ghi các đoạn văn a, b, c (SGK, Tr 45, 46).
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Tìm hiểu về </b>
<b>phương pháp viết văn tả </b>
<b>cảnh.</b>
<i>PP vấn đáp, thảo luận nhóm. </i>
<i>KT động não. </i>
<b>I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN TẢ CẢNH:</b>
* GV: Sử dụng bảng phụ đã
viết VD.
- GV chia 3 nhóm chuẩn bị
cho 3 văn bản.
<b>Nhóm 1: Tổ 1</b>
- Văn bản đầu tiên tả nhân vật
nào trong quá trình vượt thác?
- Tại sao chúng ta lại hình
dung được hình ảnh nhân vật
và khúc sơng Thu Bồn?
<b>Nhóm 2: Tổ 2</b>
- Văn bản thứ hai tả quang
cảnh gì?
- Người viết đã tả quang cảnh
ấy theo một thứ tự nào?
<b>* Đoạn a: Tả người chèo thuyền vượt thác dữ:</b>
- Nhân vật Dượng Hương Thư.
- Tác giả miêu tả ngoại hình, hành động, cử chỉ của
Dượng Hương Thư: Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt
nảy lửa, quai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn cuộn, như
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh.
<b>* Đoạn b: </b>
- Tả cảnh sắc vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn.
<b>Nhóm 3: Tổ 3 + 4</b>
- Đoạn văn c được chia làm ba
phần? Đó là những phần nào?
Nội dung của mỗi phần?
- Từ dàn ý đó hãy nhận xét về
thứ tự miêu tả của tác giả trong
đoạn văn?
- Từ tìm hiểu ba đoạn văn trên
em hãy nêu yêu cầu khi làm
bài văn tả cảnh?
* GV nhấn mạnh các bước khi
tả và bố cục một bài văn tả
cảnh.
- Trình tự tả như thế là rất hợp lí bởi người tả đang
ngồi trên thuyền xi từ kênh ra sông.
<b>* Đoạn c: </b>
<b>Dàn ý gồm 3 phần:</b>
- Mở bài: Từ đầu đến “...màu của lũy” → Giới thiệu
khái quát lũy tre làng (phẩm chẩt, hình dáng, màu
sắc).
-Thân bài: Tiếp...đến “không rõ” → Miêu tả lần lượt
3 vòng tre của làng.
- Kết bài: Đoạn còn lại → Nêu cảm nghĩ và nhận xét
về lồi tre.
* Trình tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái quát
đến cụ thể.
<b>2. Ghi nhớ: (SGK - Tr 47).</b>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b></i>: <b>HDHS Luyện </b>
<b>tập phương pháp viết văn tả </b>
<b>cảnh và bố cục bài tả cảnh.</b>
<i>PP vấn đáp, thảo luận bàn . </i>
<i>KT động não.</i>
<b>II. LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN</b>
<b>TẢ CẢNH VÀ BỐ CỤC BÀI TẢ CẢNH:</b>
- Nếu phải tả quang cảnh lớp
học trong giờ viết bài TLV thì
em sẽ chọn những hình ảnh
miêu tả như thế nào?
- Theo em, quang cảnh sẽ
được miêu tả theo thứ tự như
thế nào?
- Em hãy viết mở bài, kết bài
cho bài văn này?
Gọi HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm trong
3 phút.
- Theo em, khi miêu tả quang
cảnh sân trường trong giờ ra
chơi ở phần thân bài em sẽ
miêu tả theo trình tự như thế
nào?
<b>Bài tập 1: </b>
<b>a) Hình ảnh tiêu biểu: thầy cơ giáo, khơng khí lớp,</b>
quang cảnh chung của phịng học, các bạn học sinh,
cảnh viết bài, cảnh bên ngồi.
<b>b)Trình tự miêu tả: từ ngoài vào trong, từ trên</b>
xuống dưới, từ khơng khí chung lớp học đến từng
người.
<b>c) Viết mở bài và kết bài: </b>
<b>- Mở bài: giới thiệu giờ kiểm tra Tập làm văn,</b>
không khí chung.
<b>- Kết bài: suy nghĩ về giờ kiểm tra.</b>
<b>Bài tập 2: Tả cảnh sân trường lúc ra chơi:</b>
- Trình tự miêu tả:
+ Không gian: từ xa tới gần, từ giữa đến xung quanh,
khái quát đến cụ thể.
+ Thời gian: trước giờ ra chơi, sau giờ ra chơi.
- Em hãy lập dàn ý cho đạn
văn “Biển đẹp”?
HS thảo luận bàn.
<b>Bài tập 3: </b>
<b>Dàn ý chi tiết đoạn văn Biển đẹp</b>
<b>a. Mở bài: </b>
Biển thật đẹp
<b>b. Thân bài:</b>
Tả vẻ đẹp, màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, góc
độ khác nhau:
- Cảnh biển vào buổi sáng;
- Buổi chiều: lại có buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm;
buổi chiều nắng tàn, mát dịu;
- Buổi trưa;
- Ngày mưa rào;
- Ngày nắng.
<b>c. Kết bài: </b>
Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay đổi cảnh sắc
của biển.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Muốn miêu tả được chúng ta cần phải làm gì?
- Bố cục của bài văn miêu tả thường có mấy phần?
<b>2/ Dặn dị:</b>
- Học thuộc ghi nhớ, hồn thiện bài tập.
- Học bài cũ, soạn văn bản “Buổi học cuối cùng.”
- Ôn tập, chuẩn bị cho bài làm văn số 5. Văn miêu tả. (Làm ở nhà).
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần 24</b> <b>Ngày soạn: 18/02/2012</b>
<b>Tiết 93 + 94:</b> <b>Ngày dạy: 20, 24/02/2012 </b>
<b>Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>
<b>(Chuyện của một em bé người An – dát – AN – PHÔNG - XƠ ĐÔ - ĐÊ)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời
độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
<b>- Kể tóm tắt truyện.</b>
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại
hình, ngơn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn
ngữ dân tộc mình nói riêng.
<b>3.Thái độ: </b>
Giáo dục HS lịng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, giảng bình, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b>Nữ</b>
<b>DT</b>
1...
2...
3...
4...
1...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Qua văn bản “Vượt thác” em học được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? Tại
sao tác giả ví Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ?
<b>3. Bài mới:</b>
Giáo viên giới thiệu bài mới:
<b>(Tiết 93)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hướng dẫn HS
<i>PP vấn đáp. Kt động não.</i>
<b>I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG:</b>
- Nêu hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?
- GV hướng dẫn cách đọc
- Giọng đọc chậm, xót xa và
cảm động day dứt. Lời nói của
thầy Ha-men cần đọc thật dịu
dàng và buồn.
- Gọi HS tóm tắt và yêu cầu
tóm tắt phải theo bố cục.
1. Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn chuyên
viết truyện ngắn của nước Pháp thế kỉ XIX (1840
-1897)
2. Tác phẩm: Truyện ngắn viết sau chiến tranh
Pháp- Phổ (1870). Pháp thua trận phải cắt vùng
An-dát và Lo-ren cho Phổ (Đức).
<b>3. Đọc:</b>
<b>4. Tóm tắt</b>
- Câu chuyện được diễn ra
trong hoàn cảnh nào?
- Truyện được kể theo lời của
nhân vật nào? Ngôi thứ mấy?
Hãy nêu tác dụng của ngôi kể?
- Theo em, ai là nhân vật để lại
em ấn tượng nhất? Vì sao?
+ Cảnh lớp học và thầy Ha-men
+ Tâm trạng của Phrăng
+ Phrăng lại không thuộc bài
+ Thái độ cư xử của thầy Ha-men
+ Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài, hướng dẫn viết
tiếp.
- Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của thầy
Ha-men.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu nội
dung văn bản.
<i>PP vấn đáp , giảng bình. KT </i>
<i>động não.</i>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>
- Hôm diễn ra buổi học cuối
- Trước khi diễn ra buổi học
cuối cùng, cậu bé Phrăng đã
thấy những điều gì xảy ra ở trên
đường tới trường?
- Những điều đó báo hiệu sự
việc gì đã xẩy ra?
- Em có nhận xét gì về cảnh
trên đường tới trường và cảnh ở
trường?
<b>1.Nhân vật chú bé Phrăng:</b>
- Thống nghĩ:
+ Trốn học vì trễ giờ, khơng thuộc bài, muốn rong
chơi ngồi đường.
+ Nơi đó có sáo hót ven rừng, lính phổ tập tành.
+ Khơng. Chú cưỡng lại được thói quen ham chơi.
-Trên đường: Nhiều người đứng trước bảng dán cáo
thị.
- Ở trường:
+Mọi thứ bình lặng như sáng chủ nhật.
+Mọi người trong làng đều đi học, có vẻ mặt buồn
rầu.
→Khung cảnh ngột ngạt và căng thẳng như báo
hiệu một điều nghiêm trọng sẽ xảy ra.
<i><b>(Tiết 94)</b></i>
- Khi thầy Ha-men nói cho biết
đây là buổi học cuối cùng bằng
tiếng Pháp thì Phrăng có tâm
- Tâm trạng của chú bé Phrăng trong buổi học cuối
cùng:
trạng như thế nào?
- Trong tâm trạng ấy, cậu bé có
những thay đổi gì? Tại sao lại
có sự thay đổi đột ngột đó?
- Để làm nổi bật tâm trạng của
Phrăng, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì?
- Trong buổi học cuối cùng,
thầy giáo Ha-men có trang phục
- Thầy đã có cách đối xử như
thế nào đối với học sinh? Em có
nhận xét gì?
- Thầy đã nói gì về tiếng pháp?
Thầy thể hiện tình cảm gì qua
lời nói đó?
- Khi tiếng chuông nhà thờ
điểm 12 tiếng và tiếng kèn của
ngột, bất ngờ. Cậu đã hiểu nguyên nhân của mọi sự
khác lạ.
+ Tiếc nuối ân hận về sự lười nhác học tập, ham
chơi của mình. “Bài học Pháp văn cuối cùng của
tơi! Mà tơi thì mới biết viết tập toạng! Vậy là sẽ
chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng lại ở đó
ư!...).
+ Từ tiếc nuối sang xấu hổ và tự giận mình vì
khơng chịu học, khơng thộc các quy tắc về phân từ.
+ Cậu thấy: những cuốn sách vừa nãy chán chán
ngán, mang nặng, giờ đây là những người bạn cố
tri, đau lòng phải giã từ. Quên cả thầy phạt, thầy vụt
- Nghệ thuật: miêu tả diễn biến tâm lí, từ ngữ cụ
thể, tinh tế, giàu cảm xúc thể hiện tâm trạng. Sử
dụng câu cảm thám và câu hỏi tu từ, hình ảnh so
sánh đối lập.
<b>2. Nhân vật thầy giáo Ha-men:</b>
<b>a) Trang phục:</b>
- Chiếc nụ hoa đen thêu, áo Rơ-danh-gốt màu xanh
lục diềm lá sen – trang phục giành cho buổi lễ phát
phần thưởng, tiếp thanh tra.
- Trang phục trang trọng lịch sự.
- Nhằm khẳng định ý nghĩa thiêng liêng, trang trọng
của buổi học cuối cùng.
<b>b) Thái độ:</b>
- Học sinh đi muộn thầy không giận giữ mà nói thật
dịu dàng, trang trọng.
- Học sinh không thuộc bài thầy không mắng,
khơng phạt.
- Thầy tự nhận trách nhiệm về mình.
- Thầy kiên nhẫn giảng giải, muốn truyền thụ hết tri
thức cho học sinh.
- Ngôn ngữ hay nhất thế giới, trong sáng nhất, vững
vàng nhất. Phải giữ lấy nó..., đừng bao giờ qn
lãng nó....một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ,...giữ vững
tiến nói,...chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn
lao tù.
bọn lính phổ vang lên, nó báo
hiệu điều gì? Thời điểm ấy thầy
Ha-men có biểu hiện gì?
- Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả của tác giả?
- Em có nhận xét gì về hình ảnh
thầy Ha-men ở cuối bài? Lời
nói, hành động, cử chỉ của thầy
đã thể hiện điều gì?
- Trong buổi học cuối cùng,
mọi người có thái độ như thế
nào?
- Họ đã thể hiện điều gì?
khơng nói nữa
- Nghệ thuật miêu tả ở từng thời điểm cụ thể.
- Hình ảnh đẹp đẽ, lớn lao. Lịng yêu nước cụ thể,
chân thành, sâu sắc, cảm động.
<b>3. Các nhân vật khác:</b>
(Bác phó rèn t-stơ, cụ Hơ – de, bác phát thư, các
em nhỏ).
- Bác Oát-stơ “Đến trường lúc nào cũng vẫn còn là
sớn”.
- Dân làng ngồi lặng lẽ, ai nấy đều buồn rầu, tiếc
nuối, tạ ơn thầy.
- Cụ Hô-me mang theo quyển tập đánh vẫn cũ sờn
mép, mở rộng trên lịng, cụ chăm chú, giọng run
run vì xúc động.
- Mọi người chăm chú viết, im phăng phắc.
- Trò nhở cặm cụi, viết nét sổ, đọc đồng thanh.
Thể hiện tình cảm thiêng liêng, sự trân trọng của
mình đối với việc học tiiếng mẹ đẻ.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> HDHS Tổng kết
<b>và luyện tập.</b>
<i>PP tổng hợp, KT động não.</i>
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
truyện Bài học cuối cùng?
- Em học tập được gì từ Nghệ
Thuật kể chuyện cảu tác giả?
GV cho HS đọc ghi nhớ
(SGK, Tr 55).
<b>1. Nội dung: </b>
<b>2 Nghệ thuật:</b>
- Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo.
- Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ,
ngoại hình.
- Ngơn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ
cảm thán và các hònh ảnh so sánh.
<b>3. Ghi nhớ: :(SGK - Tr 55)</b>
<b>4. Ý nghĩa:</b>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Luyện tập</b>
<i>PP Phân tích, tổng hợp. KT</i>
<i>động não.</i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
lớp. sự giàu đẹp của tiếng Việt.
2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về nhân vật thầy
Ha-men?
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Em hãy nêu bố cục của văn bản?
- Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện bài tập ở phần luyện tập (SGK, Tr 56).
- Học bài cũ, soạn Tiếng Việt “Nhân hóa.”
- Ơn tập, chuẩn bị cho bài làm văn số 5. Văn miêu tả. (Làm ở nhà).
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuấn 24</b> <b>Ngày soạn: 23/02/2012</b>
<b>Tiết 95:</b> <b>Ngày dạy: 25/02/2012 </b>
<b>Tiếng Việt: NHÂN HÓA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Tác dụng của phép nhân hóa.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>a) Kỹ năng dạy học:</b>
- Nhận diện và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
<b>b) Kỹ năng sống: </b>
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm
cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa.
<b>3.Thái độ: </b>
<b> Thái độ học tập tích cực, biết cách sử dụng nhân hóa hợp lí.</b>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm.</b>
<b>KT: - Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nhân hóa và giá trị, tác dụng</b>
của việc sử dụng chúng.
- Thực hành có hướng dẫn, viết câu, đoạn văn co sử dụng phép tu từ nhân hóa
theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về
cách sử dụng phép tu từ nhân hóa.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Máy chiếu.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh? Cho ví dụ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu khái niệm
về nhân hố.
<i>PP vấn đáp, quy nạp. KT động não</i>
<b> I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?</b>
* GV sử dụng bảng phụ
- Kể tên các sự vật được nói tới?
- Các hành động ấy được gán cho
những hành động gì? Của ai?
- Cách gọi tên các sự vật có gì
khác nhau?
* GV treo bảng phụ, gọi HS đọc
- Em hãy so sánh hai cách diễn
đạt?
- Thế nào là nhân hoá? tác dụng
của nhân hoá?
* Bài tập nhanh: xác định những
sự vật nào được nhân hoá?
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu
(Ca dao)
<b>1 </b><i><b>. Xét ví dụ (SGK, Tr56):</b></i>
- Các sự vật được nói đến trong khổ thơ: Trời, cây
mía, kiến.
- Các sự vật ấy được gán cho hành động của con
người: chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo giáp, ra trận,
- Cách gọi tên các sự vật khác nhau:
+ Gọi ông trời bằng ông → Dùng loại từ gọi người
để gọi sự vật.
+ Cây mía, kiến: Gọi tên bình thường.
<b>2. So sánh hai cách diễn đạt: </b>
+ Cách diễn đạt ở mục 2 chỉ có tính chất miêu tả,
tường thuật.
+ Cách diễn đạt ở mục 1 bày tỏ thái độ, tình cảm
của con người - người viết.
<b>2</b><i><b>. Ghi nhớ: (SGK - Tr57)</b></i>
<b>Bài tập: </b>
Đường nở ngực những hàng
dương liễu nhỏ
Đã lên xanh như tóc tuổi mười
lăm.
(Tố hữu)
- núi chê, núi ngồi,
- đường nở ngực.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i>PP vấn đáp, quy</i>
<i>nạp. KT động não.</i>
<b>II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA:</b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Tìm các sự vật dã được nhân hoá
trong các câu thơ, câu văn đã cho?
- Mỗi sự vật trên được nhân hố
bằng cách nào?
- Có mấy kiểu nhân hố?
<b>1. Xét các ví dụ (SGK, Tr 57):</b>
- Các sự vật được nhân hoá:
a. Miệng, tai, mắt ,chân, tay.
b. Tre,
c. Trâu.
- Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách:
a. dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của
người để chỉ hành động, tính chất của vật.
c. Trị chuyện, xưng hơ với vật như với người.
<b>2. Ghi nhớ: (SGK- Tr58)</b>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:
<i>PP vấn đáp, tổng hợp, thảo luận</i>
<i>nhóm. KT động não. </i>
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập
HS trao đổi thảo luận làm vào vở
Gọi HS lên bảng làm.
<b>Bài tập 1(SGK, Tr 58): Xác định và nêu tác dụng</b>
của phép nhân hoá trong đoạn văn gồm 4 câu của
Phong Thu:
+ Bến cảng...đông vui
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Tất cả đều bận rộn
Gợi khơng khí LĐ khẩn trương phấn khởi của
con người nơi bến cảng.
<b>Bài tập 2(SGK, Tr 58): so sánh hai cách diễn đạt:</b>
- Có dùng nhân hoá ở bài 1: cảm nghĩ tự hào, sung
sướng của người trong cuộc.
- Khơng dùng nhân hố ở bài 2: Quan sát, ghi
chép, tường thuật khách quan của người ngoài
<b>Bài tập 3(SGK, Tr 58): So sánh hai cách viết</b>
* Giống nhau: đều tả cái chổi rơm
* khác nhau:
Cô bé. Đây là văn bản biểu cảm.
<b>Bài tập 4(SGK, Tr 59): </b>
chỉ rõ cách nhân hoá và nêu tác dụng của nó:
a. Trị chuyện, xưng hơ với núi như với ngưòi
tác dụng: giãi bày tâm trạng mong thấy người
thương của người nói.
b. Dùng những từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của
người để chỉ tính chất, hoạt động của những con
vật.
Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động,
hóm hỉnh.
c. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của con
người để chỉ hoạt động, tính chất của cây cối và sự
vật.
- Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con
người.
d. Tương tự như mục c
- Tác dụng: gợi sự cảm phục, lịng thương xót và
căm thù nơi người đọc.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i>PP. Thực hành có hướng dẫn. PP</i>
<i>thực hành. KT. động não. </i>
<b>Bài tập 5(SGK, Tr 59):</b>
Viết đoạn có sử dụng phép nhân hoá.
<b>Bài tập bổ sung:</b>
Xác định và phân tích tác dụng của phép nhân hố
a. u biết mấy những con đường ca hát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non,
b. Xuân ơi xuân, vui tới mơng mênh,
Biển vui dâng sóng trắng đầu ghềnh
(a,b Tố Hữu)
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Em hãy nêu khái niệm nhân hóa? Cho ví dụ?
- Em hãy cho biết có mấy kiểu nhân hóa? Cho ví dụ?
- Em hãy nêu tác dụng của phép nhân hóa?
<b>2/ Dặn dị:</b>
- Học thuộc 2 ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập 5(SGK, Tr 59).
- Học bài cũ, soạn Tập làm văn “Phương pháp tả người.”
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần 24</b> <b>Ngày soạn: 23/02/2012</b>
<b>Tiết 96:</b> <b>Ngày dạy: 25/02/2012 </b>
<b>Làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời
văn trong bài văn tả người.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b> Kỹ năng dạy học:</b>
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập
thể lớp.
<b>3.Thái độ: </b>
<b> Thái độ học tập tích cực, tự giác.</b>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ bài tập 1, 2, 3 (SGK, Tr 62).
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b> <b> </b> 1...
2...
3...
4... 4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS Tìm hiểu
<b>phương pháp viết một đoạn</b>
<b>văn, bài văn tả người.</b>
<i>PP vấn đáp, Quy nạp, thảo luận</i>
<i>nhóm. KT động não</i>.
<b>I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN,</b>
<b>BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.</b>
* GV: gọi HS đọc VD
- GV chia 3 nhóm trình bày sự
chuẩn bị của các nhóm theo câu
hỏi.
- Mỗi đoạn văn tả ai?
- Người đó có đặc điểm gì nổi
bật?
- Đặc điểm đó được thể hiện ở từ
ngữ, hình ảnh nào?
- HS trao đổi nhóm trong 3 phút
- Trong các đoạn văn trên, đoạn
nào tập trung khắc hoạ chân
dung nhân vật, đoạn nào tả
người gắn với công việc?
- Cách dùng từ ở mồi đoạn như
thế nào?
- Đoạn thứ ba gần như một bài
văn miêu tả hoàn chỉnh có 3
phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội
dung chính của mỗi phần?
1.<i><b> Đọc các đoạn văn</b></i><b>: (SGK- Tr59, 60, 61)</b>
a. Tả Dượng Hương Thư - Người chèo thuyền,
vượt thác.
b. Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng.
c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và Ông Cản
Ngũ trong keo vật ở Đền Đơ.
* Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện:
- Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt
cuồn cuộn...
- Đoạn 2: Mặt vng, má hóp, lông mày lổm
nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om,
răng vàng hợm...
- Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo,
hóc hiểm, thoắt biến hố khơn lường...đứng như
cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con
ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê
gớm...
* Trong các đoạn văn trên:
- Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật Cai Tứ nên
dùng ít động từ mà nhiều tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân vật
kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ, ít
* Đoạn văn thứ 3 gần như một bài văn miêu tả
hồn chỉnh có ba phần:
- Mở đoạn: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.
HS trao đổi thảo luận:
- Nếu phải đặt tên cho bài văn
thì em đặt tên gì?
- Quá trình tả người gồm có
những bước nào?
* GV nhấn mạnh ghi nhớ
thể chia làm 3 đoạn nhỏ:
+ Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết
tấn cơng. Ơng Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị
mất đà do bước hụt.
+ Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đen
cố mãi cũng không bê nổi cái chân của ông Cản
Ngũ.
+ Quắm Đen thất bại nhục nhã.
- Kết đoạn: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê
* Đặt nhan đề cho bài văn:
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thảm hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
<b>* Ghi nhớ (SGK, Tr 61)</b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>HDHS Tìm hiểu nội dung</b>
<b>luyện tập.</b>
- HS chia 3 nhóm mỗi nhóm làm
1 câu.
<i><b>Bài tập 1 (SGK, Tr 62)</b></i>: Tìm các chi tiết tiêu biểu
mà em sẽ lựa chon khi miêu tả các đối tượng:
<b>a. Em bé chừng 4 – 5 tuổi: </b>
Mắt đen lóng lánh, mơi đỏ chon chót, hay cười toe
tt, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò, sịt sịt, nói
ngọng...
<b>b. Một cụ già cao tuổi:</b>
Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi,
vàng vàng, mắt vẫn tinh tường, lay láy hoặc châm
<i><b>Bài tập 2 (SGK, Tr 62)</b></i>: Lập dàn ý cho bài văn
miêu tả 1 trong ba đối tượng trên
<i><b>Bài tập 3 (SGK, Tr 62)</b></i>:<i><b> </b></i> Những từ có thể thêm vào
chỗ chấm...
gấu lớn, Hộ Pháp trong chùa
- Đó là hình ảnh Ơng Cản Ngũ vào xới vật.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Muốn tả người chúng ta cần phải làm gì? Cho ví dụ?
- Bố cục bài văn tả người gồm có mấy phần? Cho ví dụ?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Học thuộc ghi nhớ (SGK, Tr 61).
- Học bài cũ, soạn văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ.”
...
...
...
<b>---Tuần 24</b> <b>Ngày soạn: 25/02/2012</b>
<b>Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>
<b>(Minh Huệ)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ
thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
<b>a) Kỹ năng dạy học:</b>
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các
yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
b) Tích hợp với Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh:
<b>3.Thái độ: </b>
<b> Thái độ học tập tích cực, tự giác.</b>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>1/ PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp.</b>
<b>2/ KT: </b>
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Tranh Đêm nay Bác không ngủ, Tranh chân dung nhà thơ Minh Huệ.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b> <b> </b> 1...
2...
3... 3...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Em cảm nhận được gì từ văn bản Buổi học cuối cùng?
Trong những lời thầy Ha-men truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối
với em là gì?
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
(Tiết 97)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hướng dẫn HS
đọc và tìm hiểu chung.
<i>PP vấn đáp . KT động não</i>
<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
- Nêu vắn tắt những điều lưu ý
về tác giả?
GV nêu yêu cầu đọc bài thơ
- GV đọc mẫu 1 đoạn
-Cách đọc: Giọng tâm tình,
chậm rãi, thủ thỉ, ngắt nhịp
thay đổi lần lượt 3/2, 2/3.
- Nêu bố cục của bài thơ?
1. Tác giả:
Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái (1927 –
2003). Quê Nghệ An, làm thơ từ thời kháng chiến
chống thực dân Pháp.
<b>2.Tác phẩm: </b>
Viết năm 1951
<b>3. Đọc:</b>
<b> Bố cục: 2 phần:</b>
<b>- Phần 1: Khổ 1 - 9: → Tình cảm của Bác Hồ đối</b>
với anh bộ đội và tâm trạng của anh đội viên đối với
Bác trong lần thức dậy thứ nhất.
<b>- Phần 2: Khổ 10 - 16: → Tình cảm của Bác Hồ đối</b>
với đồn dân cơng và tình cảm của anh đội viên đối
với Bác trong lần thức dậy thứ ba.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HDHS Tìm hiểu
nội dung văn bản
<i> PP vấn đáp, Phân tích, thảo</i>
<i>luận, giảng bình. KT động não.</i>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>
<b>GV cho HS đọc từ khổ thơ 1</b>
<b>đến 9.</b>
- Ở khổ thơ đầu của bài thơ cho
<b>1. Tình cảm của Bác Hồ đối với anh bộ đội:</b>
<b>*Thời gian, không gian:</b>
em biết Bác Hồ của chúng ta
thức trong hoàn cảnh nào? Có
nét gì đặc biệt trong hồn cảnh
đó?
<i>HS: Trao đổi thảo luận </i>
- Trong hồn cảnh đó hình ảnh
của Bác hiện ra như thế nào?
Bác có hành động cử chỉ, lời
nói như thế nào?
- Qua đó, em có nhận xét gì về
tâm trạng của Bác đối với anh
bộ đội?
- Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả của tác giả?
<b>HS đọc từ khổ thơ 10 đến 14.</b>
- Em hãy cho biết tình cảm của
Bác Hồ đối với đồn dân cơng
được thể hiện qua những hình
ảnh, lời nói nào?
- Em có nhận xét gì về tâm
trạng của Bác lúc này?
- Những biện pháp nghệ thuật
- Trời mưa lâm thâm;
- Mái lều tranh xơ xác.
→ Bác không ngủ, ngồi cạnh bếp lửa.
<b>*Hình dáng, tư thế:</b>
- Ngồi lặng yên, mặt trầm ngâm;
- Người Cha mái tóc bạc (Ẩn dụ).
→ Sự thương cảm, tình yêu thương và sự biết ơn
đối với Bác.
<b>*Hành động, cử chỉ, lời nói:</b>
- Đốt lửa, đi dém chăn “từng người, từng người
một”.
- Nhón chân nhẹ nhàng.
- Bóng Bác cao lồng lộng,
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
- “Chú cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc”
→ Sự chăm sóc chu đáo, ân cần.
<b> Thể hiện tấm lòng yêu thương vơ hạn, hơi</b>
<b>ấm của tình u thương bao la, sự chăm sóc chu</b>
<b>đáo, ân cần cho bộ đội. </b>
<b>*Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng các từ láy gợi hình và biểu cảm khắc họa
hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu “trầm ngâm,
nhẹ nhàng, lồng lộng”
- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
<b>2. Tình cảm của Bác Hồ đối với đồn dân cơng:</b>
<b>*Hình ảnh: </b>
- Ngồi đinh ninh;
- Chịm râu im phăng phắc.
<b>*Lời nói:</b>
- Chú cứ việc ngủ ngon
- Bác thức thì mặc Bác
“Bác ngủ khơng an lịng
Bác thương đồn dân cơng
...
Mong trời sáng mau mau”
<b>→ Tâm trạng lo lắng, trăn trở trước nỗi vất vả,</b>
<b>thiếu thốn, day dứt, xót xa của người cha đối với</b>
<b>đàn con phải chịu nhiều thiếu thốn, vất vả.</b>
nào được sử dụng trong những
khổ thơ vừa mới tìm hiểu?
- Sử dụng các từ láy gợi tả, gợi cảm.
- Câu hỏi tu từ (Làm sao cho khỏi ướt).
<b>(Tiết 98)</b> <b>3. Tình cảm của anh đội viên đối với Bác:</b>
- Trong lần thức dậy lần thứ
nhất, anh đội viên đã chứng
kiến những gì? Được thể hiện
qua những câu thơ nào?
- Em có nhận xét như thế nào
về diễn biến tâm trạng của anh
đội viên ở lần thức dậy này?
<b>HS: </b><i>Trao đổi nhóm</i>
- Hãy cho biết những biện pháp
nghệ thuật nào được sử dụng ở
trong đoạn này?
<b>GV cho HS đọc từ khổ thơ 10</b>
<b>đến 16.</b>
- Trong lần thức dậy lần thứ ba,
anh đội viên đã có thái độ như
thế nào? Vì sao? Diễn biến tâm
trạng ấy như thế nào?
- Qua diễn biến tâm trạng của
anh đội viên, em thấy nhà thơ
muốn nói gì về tình cảm của
anh bộ đội và nhân dân ta đối
với Bác?
<b>a) Lần thức dậy thứ nhất:</b>
“Thấy trời khuya lắm rồi
Lấy sức đâu mà đi”
→Ngạc nhiên (Trời khuya Bác vẫn ngồi “trầm
ngâm” bên bếp lửa.
→Xúc động (Bác vẫn ngồi đốt lửa cho các chiến sĩ,
Bác dém chăn, những bước chân nhẹ nhàng).
→Trạng thái mơ màng như nằm trong giấc mộng
→Thổn thức cả nỗi lịng...Bác có lạnh lắm khơng?
Anh tha thiết mời Bác đi ngủ, không yên vì lo
cho sức khỏe của Bác.
<b>*Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng các từ láy như: Trầm ngâm, lâm thâm, xơ
xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng → Gợi hình,
gợi cảm xúc.
- Sử dụng các câu hỏi tu từ như: Mà sao Bác vẫn
ngồi? Bác ơi! Bác chưa ngủ? Bác có lạng lắm
khơng? →Thấy bồn chồn, lo lắng cho Bác.
- Sử dụng phép so sánh ngang bằng và không ngang
bằng
<b>b) Lần thức dậy thứ ba:</b>
→ Sự lo lắng đã thành sự hốt hoảng. Từ “Thì thầm
hỏi nhỏ” đến hết sức năn nỉ “vội vằng nằng nặc”. Sự
thiết tha, năn nỉ “Mời Bác ngủ Bác ơi!”, “Bác ơi!
Mời Bác ngủ!”
- Anh đội viên một lần nữa cảm nhận được sâu xa,
thấm thía tấm lòng mênh mông của Bác đối với
nhân dân. Tình cảm của anh đội viên cũng chính là
tình cảm chung của bộ đội và nhân dân ta đối với
Bác.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: HDHSTổng kết.
PP. Vấn đáp, nêu gợi, Tổng
hợp.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
- Em hãy cho biết những nội
dung chính của bài thơ?
- Em hãy nêu những giá trị
nghệ thuật của bài thơ?
- Bài thơ “Đêm nay Bác khơng
ngủ” có ý nghĩa như thế nào?
<b>1. Nội dung: </b>
- Phản ánh tấm lòng yêu thương giản dị mà sâu sắc
của Bác đối với quân và dân ta.
- Biểu hiện tình cảm yêu quí cảm phục của người
chiến sĩ, của nhân dân đối với Bác.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và
biểu cảm.
- Lời thơ giản dị, tự nhiên, chân thành.
- Sử dụng các từ láy có giá trị gợi hình, gợi cảm.
<b>3. Ghi nhớ: (SGK – Tr 67)</b>
<b>4. Ý nghĩa:</b>
<b> Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu</b>
thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân,
tình cảm kính u, cảm phục của bộ đội, của nhân
dân ta đối với Bác.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b>PP. nêu gợi. KT. Động não.</b></i>
<b>IV. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài tập 1: Tại sao nhà thơ không tả, kể về lần thức</b>
giấc thứ hai của anh đội viên?
<b>Bài tập 2 (SGK, Tr 68): </b>
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Em hãy cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Theo em, anh đội viên đã có những tâm trạng như thế nào đối với Bác Hồ qua
mỗi lần thức dậy?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài thơ.
- Học thuộc ghi nhớ (SGK, Tr 67).
- Soạn Tiết 99: Tiếng Việt ẨN DỤ.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần 25</b> <b>Ngày soạn: 01 / 3 / 2012</b>
<b>Tiết 99</b> <b>Ngày dạy: 03 / 3 / 2012 </b>
<b>Tiếng Việt: ẨN DỤ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
2. Kĩ năng:
<b>a)Kỹ năng dạy học:</b>
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ
ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
<b>b)Kỹ năng sống:</b>
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm
cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa.
<b>3.Thái độ: </b>
<b> Ý thức học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo.</b>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>1/ PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm.</b>
<b>2/ KT: - Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nhân hóa và giá trị, tác </b>
dụng của việc sử dụng chúng.
- Thực hành có hướng dẫn, viết câu, đoạn văn co sử dụng phép tu từ nhân hóa
theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về
cách sử dụng phép tu từ nhân hóa.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Tranh Đêm nay Bác không ngủ, Tranh chân dung nhà thơ Minh Huệ.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
2...
3...
4...
2...
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nêu các kiểu nhân hố? Cho Ví dụ có sử dụng một trong các kiểu nhân hố?
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>:<b>HDHS Tìm hiểu khía</b></i>
<i><b>niệm ẩn dụ.</b></i>
<i> PP vấn đáp quy nạp. KT động não.</i>
<b>I. ẨN DỤ LÀ GÌ?</b>
<b>GV dán bảng phụ ngữ liệu bài tập</b>
<b>1 (SGK, Tr 68).</b>
- Theo em, cụm từ Người cha trong
khổ thơ này được dùng để chỉ ai?
- Tại sao em biết điều đó?
- Vậy theo em giữa Bác và Người
cha có những nét nào giống nhau về
phẩm chất?
- Theo em, cách nói này có gì giống
và khác với phép so sánh?
- Em hãy cho biết tác dụng của cách
diễn đạt này?
- Em hãy tìm một vài Ví dụ tương
tự?
<b>* Bài tập 1 (SGK, Tr 68):</b>
- Cụm từ "Người cha" chỉ Bác Hồ.
- Vì: nhờ ngữ cảnh của khổ thơ và của cả bài thơ.
- Bác và Người cha có nét giống nhau về phẩm
chất: yêu thương, quan tâm, chăm sóc.
<b>* So sánh Người cha trong bài tập 1 với một</b>
<b>phép so sánh về Người cha.</b>
- Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với Người
cha.
- Khác nhau:
+ So sánh đầy đủ hơn: Bác yêu thương chiến sĩ
như Người cha.
+ Ẩn dụ: Chỉ có Vế B (Vế được so sánh). Thiếu
vế A (Vế dùng để so sánh). Thiếu phương diện so
Câu thơ ngắn gọn, có sức gợi hình, gợi tả để
biểu hiện được tình cảm của Bác và tình cảm của
anh đội viên đối với Bác.
<b>*Các ví dụ:</b>
- Thế nào là ẩn dụ?
- GV chốt
<b>Ví dụ 2: Người là Cha, là Bác, là Anh,</b>
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
<b>(Sáng tháng </b>
<b>năm-Tố Hữu)</b>
Khi phép so sánh được lược bỏ vế A người ta
gọi là phép so sánh ngầm hay còn gọi là ẩn dụ.
<b>2. Ghi nhớ (SGK – Tr 68)</b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b>HDHS Tìm hiểu các</b></i>
<i><b>kiểu ẩn dụ.</b></i>
<i> PP vấn đáp, quy nạp. KT động</i>
<i>não.</i>
<b>II. CÁC KIỂU ẨN DỤ:</b>
* GV treo bảng phụ
- Các từ in đậm được dùng để chỉ
những hiện tượng hoặc sự vật nào?
So sánh sự giống nhau và khác
nhau?
- Theo em từ giịn tan thường được
nói lên đặc điểm gì của sự vật?
- Vậy theo em nắng có thể dùng vị
giác để cảm nhận được hay khơng?
- Từ ví dụ đã phân tích ở bài tâp 1,
2(SGK, Tr 69). Em hãy cho biết
một số nét tương đồng giữa các sự
vật, hiện tượng thường được sử
dụng để tạo phép ẩn dụ như thế
nào?
<b>Bài tập 1 (SGK, Tr 68):</b>
Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
( Nguyễn Đức Mậu)
- Khác nhau:
<b>+Từ thắp chỉ sự nở hoa.</b>
+Lửa hồng chỉ màu đỏ của hoa râm bụt.
- Giống nhau:
+Có sự tương đồng về hình thức: “màu đỏ” được
ví với “lửa hồng”.
+Có sự giống nhau về cách thức thực hiện: “nở
hoa” được ví với hành động thắp.
<b>Bài tập 2 (SGK, Tr 69):</b>
- Giòn tan: đặc điểm của bánh.
- Nhờ vào sự cảm nhận của vị giác.
→ Sử dụng từ ngữ giòn tan bằng vị giác để cảm
nhận cái nắng giòn tan bằng thị giác. Đây là sự
Là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, chuyển đổi cảm
giác từ vị giác sang thị giác.
<b>Bài tập 3 (SGK, Tr 69):</b>
- Ẩn dụ tương đồng về hình thức:
Ví dụ: “lửa hồng” - “Màu đỏ”
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực
hiện hành động.
<b>Ví dụ: “Thắp”... “nở hoa”</b>
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất.
(Ví dụ: “Người cha”, “ Bác Hồ”.)
- Trong câu ca dao, từ thuyền và
<b>bến được dùng với nghĩa gốc hay</b>
nghĩa chuyển?
- Giải thích nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển của hai từ đó?
- Các hình ảnh thuyền và bến gợi
cho em liên tưởng tới ai?
- Vì sao em có thể liên tưởng như
thế?
- Theo em, từ “thấy nắng giịn tan”
có gì đặc biệt?
- Em có nhận xét gì về cách so sánh
đó?
- Trong câu thơ của Nguyễn Đức
Mậu, các từ thắp, lửa hồng dùng để
chỉ sự vật và hiện tượng nào? Vì sao
có thể so sánh như vậy?
- Tại sao có thể nói Bác là Người
<b>Cha?</b>
- Vậy theo em có mấy kiểu ẩn dụ?
HS đọc ghi nhớ 2 (SGK. Tr 69)
Ví dụ: “Nắng dịn tan – (“nắng) to, rực rỡ” .
<b>Tìm thêm một số ví dụ:</b>
a. Thuyền về có nhớ bến chăng
<b>Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền!</b>
(Ca dao)
b. Chao ôi, trông con sơng, vui như thấy nắng
<b>giịn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm</b>
bao đứt quãng.
(Nguyễn Tuân)
d. Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
<b>Người cha mỏi tóc bạc</b>
Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ)
Hai từ thuyền và bến được dùng với nghĩa
chuyển
- Nghĩa gốc: "thuyền" là sự vật, phương tiện giao
thông vận tải đường thuỷ. "Bến" : Sự vật đầu mối
giao thơng.
- Nghĩa chuyển: "Thuyền' có tính chất cơ động
- Thuyền và bến làm ta liên tưởng tới người con
trai và người con gái yêu nhau, xa nhau, nhớ
thương nhau
Dựa vào cách thức.
b. Nắng giòn tan: cách ví von kì lạ "Giịn tan" là
âm thanh, đối tượng của thính giác(tai) lại được
dùng cho đối tượng của thị giác (mắt).
ở đây có sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác
sang thị giác.
c. Các từ thắp, lửa hồng dùng để chỉ hàng rào
hoa râm bụt trước của nhà Bác ở làng Sen.
dựa trên mối tương đồng giữa màu đỏ của hoa
râm bụt và hình ảnh ngọn lửa. Hình ảnh hoa râm
bụt khe khẽ đung đưa trong gió như là ngọn lửa
đang cháy. Cách ví dựa vào hình thức.
d. Có thể ví Bác là người cha vì giữa Bác và
người cha có sự giống nhau về phẩm chất.
<b>Ghi nhớ 2 (SGK, Tr 69)</b>
<i>PP vấn đáp, phân tích, thảo luận</i>
<i>nhóm, Quy nạp . KT động não</i>
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV: tổ chức cho học sinh làm các
bài tập (SGK – Tr 69, 70).
<b>Bài tập 1 (SGK, Tr 69, 70): </b>
So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn
đạt:
- Cách 1: Miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức
lí trí.
- Cách 2: Dùng phép so sánh, tác dụng định danh
lại.
- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, có tác dụng hình
tượng hố.
<b>Bài tập 2 (SGK, Tr 69, 70): </b>
Tìm các ẩn dụ và tìm sự tương đồng giữa B và A.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Ăn quả: thừa hưởng thành quả của tiền nhân,
của cách mạng.
- Kẻ trồng cây: Tiền nhân, người đi trước, cha
ông, các chiến sĩ cách mạng.
- Quả: (nghĩa đen có sự tương đồng) với thành
quả (nghĩa bóng).
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- Mực: đen, khó tẩy rửa
- Rạng: sáng sủa, có thể nhìn rộng hơn
- Mực (đen) : có sự tương đồng với hồn cảnh
xấu, người xấu.
- Đèn (rạng): có sự tương đồng với hồn cảnh tốt,
người tốt.
c. Đã phân tích
d. Mặt trời đi qua trên lăng: mặt trời đã được
nhân hoá.
- Mặt trời trong lăng: Hình ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ
BH.
- Cơ sở của sự liên tưởng đó là:
+ BH đã đem lại cho đất nước và dân tộc những
thành quả cách mạng vô cùng to lớn, ấm áp, tươi
+ Thể hiện lịng thành kính, biết ơn và sự ngưỡng
vọng của nhân dân VN đơí với BH.
- Cả mặt trời và BH đều là cội nguồn của ánh
sáng, nguồn gốc của sự sống, hạnh phúc cho
đồng bào VN.
Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và cho biết
tác dụng:
a. Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt
- Thấy mùi: từ khứu giác (mũi) chuyển sang thị
giác (mắt)
- Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc giác
(Cảm giác khi ta tiếp xúc với vật khác) chuyển
qua khứu giác.
- Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ.
b. Ánh nắng chảy đầy vai
- Xúc giác thị giác
- Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ
d. Tiếng rơi rất mỏng
- Xúc giác thính giác.
- Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ, độc đáo, thú vị.
d. Ướt tiếng cười của bố
- Xúc giác, thị giác thính giác
- Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ, sinh động
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ? Mỗi kiểu cho một ví dụ?
- Tác dụng của Ẩn dụ?
<b>2/ Dặn dò:</b>
<b>- Làm bài tập số 4 (SGK, Tr 70).</b>
- Học thuộc các ghi nhớ (SGK, Tr 68, 69).
- Soạn Tiết 100: Làm văn Luyện nói về văn miêu tả.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần 25</b> <b>Ngày soạn: 01 / 3 / 2012</b>
<b>Tiết 100:</b> <b>Ngày dạy: 03 / 3 / 2012 </b>
<b>Làm văn LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Phương pháp làm một bài văn tả người.
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn
bị.
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu
cảm.
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
<b>3.Thái độ: </b>
<b> Ý thức học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo.</b>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ1: Hướng dẫn thực hành</b>
- HS: Đọc đoạn trích SGK/71
+ Đối tượng miêu tả: thầy, trò, lớp
<b>I. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH</b>
<b>Bài tập 1: Tả cảnh.</b>
học…
+Thứ tự miêu tả: Từ trong ra
ngoài, từ cụ thể đến khái quát.
( Quang cảnh chung: yên ắng, trang
trọng.
+ Chi tiết miêu tả:
Trong lớp…
Ngoài lớp…
- HS: gạch ý ra nháp:
+ Trang phục
+ Thái độ
+ Cử chỉ
Nhận xét: Thầy Hamen là người
thầy hết lòng vì học trị, tự hào, u
mến tiếng nói dân tộc.
* Lựa chọn chi tiết nào?
* Dựng dàn ý:
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
- HS thảo luận trong tổ, cử đại diện
trình bày trước lớp.
<b>HĐ2: Hướng dẫn luyện nói</b>
+ Thầy Hamen: vị trí , hoạt động…
+ Học trị: Chăm chú lắng nghe giảng như thế
nào?
+ Khơng khí lớp.
+ Khơng khí bên ngồi lớp.
<b>Bài tập 2: Tả người.</b>
- Đề: Tả lại thầy Hamen trong buổi học cuối
cùng.
* Lưu ý :
- Dáng người ? Nét mặt ? Quần áo ?
- Giọng nói ? Lời nói ? Hành động ?
- Cảm xúc của bản thân về thầy
<b>Bài tập 3 : </b>
- Nói về phút giây cảm động của thầy, cô giáo
cũ
- Tả kĩ buổi thăm thầy
+ Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh nhà thầy sau 5
năm gặp lại? Thầy đón trị như thế nào? Nét
mặt? lời nói? Cái bắt tay? Câu nói nào của thầy
mà em nhớ nhất…
<b>II. HỌC SINH NÓI TRƯỚC LỚP </b>
- GV gọi từng nhóm đại diện lên nói trước tập
thể
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- GV tổng kết, nhận xét :
+ Ý thức chuẩn bị bài
+ Khả năng nói trước tập thể
<b>2/ Dặn dị:</b>
- Tìm các văn bản miêu tả khác đã học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời.
- Hướng dẫn làm bài tập ở nhà :
a. Nói về ngày sinh nhật năm ngoái của em.
b. Nhớ, nói về một người bạn hay một người thầy cơ đã dạy em.
- Ơn tập chuẩn bị bài kiểm tra Văn.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
<b>---Tuần 26</b> <b>Ngày soạn: 03 / 3 / 2012</b>
<b>Tiết 101</b> <b>Ngày dạy: 05 / 3 / 2012 </b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
- Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn.
- Ý thức làm bài độc lập.
<b>3.Thái độ: </b>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
Ra đề, đáp án, biểu điểm.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Ôn lại kiến thức đã học.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b>Nữ</b>
<b>DT</b>
1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b> 1/ Ổn định lớp: </b>
Chấn chỉnh nề nếp học sinh, yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra nghiêm túc.
<b> 2/ Kiểm tra:</b>
GV chép đề lên bảng.
<i><b>Câu</b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Điểm</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Nhớ lại và làm lại dàn ý của bài làm văn tả cảnh viết ở nhà -> Giờ sau trả bài<i>.</i>
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần 26</b> <b>Ngày soạn: 07 / 3 / 2012</b>
<b>Tiết 102</b> <b>Ngày dạy: 09 / 3 / 2012 </b>
<b>Làm văn TRẢ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 5 TẢ CẢNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>Nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa củng cố thêm 1 lần nữa</b>
lý thuyết văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
Luyện kĩ năng nhận xét, sửa chữa bài làm của mình và của bạn.
<b>3.Thái độ: </b>
Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và
rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Ôn tập kiến thức về văn tả cảnh.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b>Nữ</b>
<b>DT</b>
1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Kết hợp trong quá trình chữa bài kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro:</b> <b>Nội dung ghi bảng:</b>
<i><b> Hoạt động 1:</b></i> GV giới thiệu tầm quan
trọng của tiết trả bài.
<i><b> Hoạt động 2:</b></i> Gọi HS nhắc lại đề bài-
GV ghi đề bài lên bảng.
Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của đề
trong SGK.( GV treo bảng phụ)
- Dựa vào những câu hỏi ở phần yêu cầu
phát vấn để HS trả lời và tự so sánh với
bài làm của mình.
- GV thơng qua đáp án chấm.
<i><b> Hoạt động 3:</b></i> GV phát bài cho HS để
HS đối chiếu với bài làm của mình với
yêu cầu của đề và nhận xét.
<i><b> Hoạt động 4:</b></i> Gọi HS lên bảng lập lại
dàn ý HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung.
<i><b>I/ Đề bài:</b></i>
Em hãy viết bài văn miêu tả hàng phượng
vĩ và tiếng ve vào một ngày hè.
<i><b>II/ Yêu cầu của bài viế</b></i><b>t: </b>
1/ Đọc đề xác đinh yêu cầu của đề bài:
- Phân tích đề: hàng phượng vĩ và tiếng ve
vào một ngày hè
+ Đối tượng tả : + Tả cảnh thiên nhiên xen
với sự vật sự việc
2. Chữa bài thông qua đáp án chấm
<i><b> Hoạt động 5:</b></i> GV nhận xét cụ thể
* Ưu điểm:
- Đa số hiểu đề bài nắm được yêu cầu
của đề bài
- Bố cục phần lớn đảm bảo .
- Diễn đạt một số bài có sự liên tưởng
-Biết sắp xếp tả có trình tự
-Chữ viết trình bày khá sáng sủa
- Biết trình bày các đoạn văn để diễn đạt
một nội dung
* Tồn tại
- Một số bài nội dung còn sơ sài. Bố cục
chưa rõ ràng. Kĩ năng làm bài yếu :
- Diễn đạt tối nghĩa , lủng củng.
- Chữ viết cẩu thả, ẩu.
=> Đa số HS nắm vững cách làm bài,
bám sát yêu cầu của đề ra, diễn đạt có
phần tiến bộ hơn bài trước.
<i><b>Hoạt động 6</b></i>: Sửa lỗi sai
– GV ghi bảng phụ các đoạn diễn đạt
lủng củng gọi HS lên bảng sửa
–GV lần lượt cho HS phát hiện và sửa
các lỗi sai khác.
<i><b>Hoạt động7 </b></i>Cho HS đọc bài khá - >
Công bố điểm.
<b> Kết quả bài làm của Học sinh:</b>
<b>Lớp TS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b>
<b>6C</b> 42
<b>6E</b> 37
<i><b>IV/ Nhận xét bài làm của HS</b></i>:
III. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI
<b>Loại lỗi</b> <b>Viết sai</b> <b>Sửa lại</b>
<i><b>Chính tả</b></i>
<i><b>Dùng từ,</b></i>
<i><b>đặt câu</b></i>
<i><b>Diễn đạt</b></i>
- Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tắt
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa.
- Ghi điểm vào sổ.
<b>2/ Dặn dò:</b>
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần 26</b> <b>Ngày soạn: 08 / 3 / 2012</b>
<b>Tiết 103 + 104:</b> <b>Ngày dạy: 10 / 3 / 2012 </b>
<b>Văn bản LƯỢM</b>
<b>(Tố Hữu)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của </b>
nhân vật Lượm.
- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
2. Kĩ năng:
<b>Kỹ năng dạy học:</b>
<b>- Đọc diễn cảm bài thơ.</b>
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời đối
thoại trong bài thơ.
<b> GD HS tình cảm yêu mến, cảm phục, biết ơn những người đã chiến đấu, hi sinh</b>
vì tổ quốc.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Tranh chân dung nhà thơ Tố Hữu.
+ Tranh Lượm trong SGK.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Đọc thuộc lịng bài thơ <i>Đêm nay Bác khơng ngủ</i>.
2.Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ như thế nào?
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
<i> PP. Vấn đáp. KT. Trình bày.</i>
- HS: Đọc chú thích SGK
- Em hiểu gì về tác giả Tố Hữu?
- Em hãy nêu hiểu biết của em về
tác phẩm?
<b>I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG</b>
1. Tác giả, tác phẩm:
<b> a) Tác giả: </b>
<b> b) Tác phẩm:</b>
- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu
một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV
nhận xét.
- GV: Giải thích một số từ khó.
- Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Bài thơ được chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần?
+ P1: Từ đầu “ đi xa dần”: Hình
ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ của hai
chú cháu.
+ P2: Tiếp -> “ giữa đồng”: chuyến
đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh
dũng cảm của chú bé Lượm.
+ P3: Còn lại : Hình ảnh Lượm cịn
sống mãi.
<b>HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>
<i>PP. Vấn đáp. KT. Động não.</i>
- GV : gọi Hs đọc 5 khổ đầu
- Hình ảnh Lượm được miêu tả như
thế nào qua cái nhìn của người kể
(trang phục, hình dáng, cử chỉ, điệu
bộ và lời nói)?
- Em có nhận xét gì về trang phục
của Lượm?
- Em có nhận xét gì dáng điệu của
Lượm?
- Em có nhận xét gì về cử chỉ của
Lượm?
- Những nhận xét của em về lời nói
của Lượm?
- Được viết bằng sự hồi tưởng của tác giả. Kết
hợp miêu tả, tự sự và biểu cảm.
- Bài thơ có hai nhân vật: (Lượm và nhân vật
người chú).
<b> 2. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b> </b>
<b> 3. Thể thơ: Bốn chữ</b>
<b> 4. Bố cục: 3 phần</b>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>
<i><b>1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ</b></i>
<i><b>giữa hai chú cháu:</b></i>
- Trang phục : cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch.
-> đơn giản, gọn gàng.
-Dáng điệu: loắt choắt, đầu nghênh nghênh, má
đỏ bồ quân.
nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
- Cử chỉ: chân thoăn thoắt, huýt sáo, cười híp
mí.
nhanh nhẹn, tươi vui, hồn nhiên, yêu đời.
- Lời nói: “ Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à.
- Em hãy nêu những giá trị nghệ
thuật được sử dụng trong bài thơ?
- Qua phân tích ở phần 1, em có
nhận xét gì về hình ảnh của Lượm
trong cuộc gặp gỡ
<b>(Tiết 104)</b>
<b>HS đọc đoạn 2</b>
<i>PP. Nêu vấn đề, Nêu gợi. KT động</i>
<i>não.</i>
- Lượm làm nhiệm vụ trong hồn
cảnh như thế nào?
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh
làm việc của Lượm?
- Trong quá trình làm nhiệm vụ
Lượm đã có hành động, thái độ như
thế nào?
- Qua đó cho ta thấy Lượm thể hiện
là một em bé như thế nào?
- Những câu thơ nào thể hiện tình
- Mặc dù tác giả đã nghe tin Lượm
hi sinh rồi nhưng tại sao tác giả vẫn
nói: Lượm ơi, cịn khơng?
- ý nghĩa của khổ thơ cuối cùng là gì
so sánh với khổ thơ đầu tứ thơ có gì
<b>* Nghệ thuật: </b>
- Kết hợp kể với tả.
- Sử dụng các từ láy gợi hình ảnh.
- Phép so sánh, ẩn dụ (Như con chim chích,
đường vàng.)
- Nhịp thơ nhanh, ngắn, vần trắc.
- Lời nói chân thật, hồn nhiên.
=>Một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, tinh
nghịch, yêu đời và say mê tham gia công tác
kháng chiến vừa thật đáng mến, đáng yêu.
<i><b>2. Sự hi sinh của Lượm</b></i><b> :</b>
- Hoàn cảnh : - <i>Thư đề thượng khẩn. </i>
<i> Đạn bay vèo vèo</i>.
-> khẩn cấp, khó khăn, nguy hiểm.
- Hành động: - <i>Bỏ thư vào bao </i>
<i> Vụt qua mặt trận</i>.
<i>Sợ chi hiểm nghèo?</i>
-> Gan dạ, dũng cảm, nhanh nhẹn, hăng hái
quyết tâm, bất chấp nguy hiểm để hoàn thành
nhiệm vụ khơng nề nguy hiểm.
<i>Bỗng lịe chớp đỏ.</i>
<i>Thơi rồi, Lượm ơi!</i>
<i>Một dịng máu tươi!</i>
- <i>Cháu nằm trên lúa...chặt bơng</i>.
- <i>Ra thế, Lượm ơi!</i>
-> Hi sinh: Nhịp thơ 2/2. Câu cảm thán diễn tả
sự đau đớn, đột ngột, bất ngờ của tác giả. Đây
là Sự hi sinh dũng cảm, thiêng liêng, cao cả hố
thân vào thiên nhiên.
<i>Lượm ơi, cịn khơng?</i>
→ Câu hỏi tu từ xoáy sâu vào tâm khảm của
bao người càng thể hiện rõ hơn tình cảm đau
đớn nghẹn ngào của tác giả. Sự khát khao hi
vọng Lượm vẫn chưa chết, vẫn còn sống mãi
với quê hương đất nước.
<b> 3. </b><i><b>Hình ảnh Lượm trong lịng mọi người :</b></i>
đặc biệt ?
<b>HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết</b>
<i>PP. Vấn đáp. Nêu vấn đề. KT. Tổng</i>
<i>hợp, động não.</i>
- Nội dung của bài thơ?
- Em hãy nêu những giá trị nghệ
thuật của bào thơ?
Em hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ?
cấu vòng: Sự lặp lại ở hai khổ thơ dầu. Lượm
như sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với
quê hương, đất nước. Thể thiện khát vọng hịa
bình của tác giả và nhân dân tạ
<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<i><b>1.</b><b>Nội dung</b><b> </b></i>:
Bài thơ gây ấn tượng sâu sắc về Lượm –
một chú bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, dũng cảm,
hồn nhiên, yêu đời, sẵn sàng hi sinh cho cách
mạng. Lượm là con người bất tử trong những
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i> :
- Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trị gợi
hình và giàu âm điệu góp phần tạo nên thành
cơng trong nghệ thuật xây dựng hình tượng
nhân vật.
- Một số câu thơ có cấu tạo đặc biệt thể hiện
cảm xúc của nhà thơ một cách đậm nét.
- Sự thay đổi cách gọi đã thể hiện những sắc
thái quan hệ và tình cảm trong từng trường hợp
khác nhau giữa người kể và nhân vật Lượm.
- Câu hỏi tu từ, ẩn dụ, phép so sánh.
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả,
tự sự và biểu cảm.
<b>3. Ý nghĩa bài thơ:</b>
Bài thưo khắc họa hình ảnh chú bé Lượm
hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng
chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ
Tố Hữu. Thể hiện tình cảm mến thương và cảm
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Nêu bố cục bài thơ? </b>
- Nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
- Học thuộc bài thơ.
- Soạn Tiết 105: văn bản MƯA – Trần Đăng Khoa.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần: 27 Ngày soạn: 10/3/2012</b>
<b>Tiết : 105 Ngày dạy: 12/3/2012 </b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm:</b>
<i><b> Văn bản:</b></i><b> MƯA</b>
<b> </b><i>Trần Đăng Khoa</i>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động
trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa..
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.
- Đọc-hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ.
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi
học xong văn bản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên và sức mạnh của con người.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, bình giảng, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Tranh chân dung nhà thơ Trần Đăng Khoa.
+ Tranh trời mưa.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ “Lượm”.
2.Hình ảnh Lượm hiện lên trong bài thơ như thế nào?
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt đ ộng 1</b>
<i>PP: vấn đáp, nêu gợi.</i>
- Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Trần
Đăng Khoa và tác phẩm Mưa ?
- GV: Đọc theo nhịp thơ, nhanh.
- Chú thích SGK.
- Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung
của từng đoạn ?
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>
- Trần Đăng Khoa 1958
- Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm.
Năm 8 tuổi đã có thơ đăng báo. Lên 10 tuổi
có thơ xuất bản “Từ góc sân nhà em”. Bài
thơ “Hạt gạo làng ta” (1968).
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc sân
và khoảng trời” của tác giả.
<b>3</b><i><b>. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b></i>
<i><b>4. Bố cục:</b></i> 3 đoạn.
<b>Hoạt động 2. HDHS Tìm hiểu nội dung </b>
<b>của văn bản.</b>
<i>PP. Thảo luận nhóm, Phân tích, </i>
<i>KT. Động não.</i>
<i><b> - </b></i>Quang cảnh lúc trời sắp mưa được miêu
tả qua những hình ảnh từ ngữ nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trên
nhằm mục đích gì?
- Em có nhận xét gì về quang cảnh trước
- Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả
như thế nào ?
- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?
- Quang cảnh trước cơn mưa và sau cơn
mưa được tác giả miêu tả rất phù hợp và
sinh động . Vì sao có đựoc điều đó ?
- Trong cơn mưa hình ảnh của người bố đi
cày về hiện lên bằng từ ngữ nào ?
- Hình ảnh đội sấm, đội chớp gợi cho em
điều gì ?
<b>Hoạt động 3. HDHS Tổng kết.</b>
<i>PP. Vấn đáp, thảo luận nhóm. KT. Động </i>
<i>não.</i>
- Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong mưa.
- Cịn lại → Hình ảnh con người giữa cảnh
dữ đội của cơn mưa.
<b>II. TÌM HIỂU VĂN VĂN BẢN:</b>
<i><b>1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa:</b></i>
- Mối bay ra
- Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp
- Ơng trời mặc áo giáp đen
- Kiến hành qn
- Lá khơ gió cuốn
- Cỏ gà rung tai… Sấm , chớp…
-> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa
→ Một bức tranh sinh động được miêu tả
qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về hình
dáng, động tác , hoạt động của nhiều cảnh
vật, loài vật trước cơn mưa.
→ Khẩn trương, vội vã.
<i><b>2. Quang cảnh lúc trời mưa:</b></i>
- Mưa ù ù như xay lúa
- Đất trời mù trắng nước
- Cóc nhảy chó sủa
- Cây cối hả hê
→ So sánh , nhân hóa→ Cơn mưa dữ dội
nhưng rất cần cho cảnh vật.
→ Tác giả quan sát và cảm nhận bằng mắt
và tâm hồn cùng với sự liên tưởng tượng
<i><b>3. Hình ảnh con người trong cơn mưa:</b></i>
- Đội sấm , đội chớp,
- Đội cả trời mưa.
→ Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa trương.
→ Hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao
và tư thế hiên ngang, đẹp đẽ, sức mạnh to
lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<i><b>1. Nội dung: </b></i>
- GV: cho hs thảo luận, 4 nhóm thảo luận
2 vấn đề.
- Nêu nội dung và nghệ thuật của văn
bản?
<b>Hoạt đ ộng 4. HDHS Tìm hiểu Ý nghĩa </b>
<b>Văn bản Mưa.</b>
- HS đọc phần đọc thêm SGK.
- GV cho hs đọc ghi nhớ Sgk.
- Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào ? và vào
- GV cho HS đọc những nội dung ở phần
đọc thêm.
mưa rất sinh động và sức mạnh của con
người trong thiên nhiên.
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>
- Thể thơ tự do, những câu thơ ngắn, nhịp
thơ nhanh.
- Sử dụng phép nhân hóa tạo được hình ảnh
sống động về cơn mưa.
- Khắc họa hình ảnh người cha đi cày mang
ý nghĩa tượng trưng.
- Quan sát, miêu tả thiên nhiên một cách
hồn nhiên, độc đáo.
<b>3. Ý nghĩa:</b>
Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên
nhiên và cho thấy sự vững chãi của con
người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi,
thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và
làng quê yêu quý của mình.
<i><b>4. Ghi nhớ:</b></i> (SGK, Tr 81).
<b>IV. LUYỆN TẬP: </b>
- Cơn mưa rào vào mùa hạ ở vùng nông
thôn.
<b>ĐỌC THÊM</b> : (SGK, Tr 81).
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Nêu bố cục bài thơ? </b>
- Nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài thơ.
- Soạn Tiết 106: Tiếng Việt HOÁN DỤ.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần: 27 Ngày soạn: 12/3/2012</b>
<b>Tiết : 106 Ngày dạy: 14/3/2012 </b>
Tiếng Việt HOÁN DỤ
<b> </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của hoán dụ.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong
thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hốn dụ trong nói và viết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Đọc, nêu gợi, vấn đáp, quy nạp, thảo luận nhóm, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ các ngữ liệu ví dụ, bài tập SGK.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Ẩn dụ là gì ?
- Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp.
Cho mỗi loại một ví dụ (gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng)?
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1. HD HS Tìm hiểu khái </b>
<b>niệm hoán dụ:</b>
<i>PP. Nêu vấn đề, vấn đáp, nêu gợi. KT</i>
<i>động não.</i>
<b> GV dán bảng phụ ngữ liệu bài tập 1 </b>
(SGK, Tr 82). HS đọc ngữ liệu
- Các từ in đậm gợi cho các em sẽ liên
tưởng tới ai?
- Giữa “áo nâu” và “ áo xanh” với sự vật
được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?
<b>I/ HỐN DỤ LÀ GÌ?</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i><b> ( trang 82/sgk)</b>
<b>Áo nâu liền với áo xanh</b>
<b>Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.</b>
(Tố Hữu)
<b>- Áo nâu: người nông dân</b>
<b>- Áo xanh: người công nhân</b>
Giữa “nông thôn” và “ thị thành” với sự
vật được chỉ có mối quan hệ như thế
nào ?
- Em có nhận xét gì về cách gọi tên các
sự vật, hiện tượng ở trên?
- Em hãy cho biết tác dụng của cách gọi
này?
- Đó cũng chính là hốn dụ? Vậy em
hiểu thế nào là hốn dụ?
- Hốn dụ là gì ?
- Em hãy tìm một số ví dụ về hốn dụ?
<b> Vậy hốn dụ có những kiểu nào? Tìm </b>
hiểu nội dung tiếp theo.
<b>Hoạt động 2: HD HS Tìm hiểu các </b>
<b>kiểu hoán dụ:</b>
<i>PP. Nêu vấn đề, vấn đáp, nêu gợi. KT</i>
<b> GV dán bảng phụ các ngữ liệu ở (SGK,</b>
Tr 83).
- HS đọc ngữ liệu.
- Theo em, bàn tay giúp ta liên tưởng
tới ai? Giữa bàn tay với sự vật mà nó
biểu thị có mối quan hệ với nhau như thế
nào ?
- Theo em, một và ba giúp ta liên tưởng
tới vấn đề gì? Giữa một và ba với số
lượng mà nó biểu thị có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
- Theo em, từ đổ máu giúp ta liên tưởng
tới vấn đề gì? Giữa đổ máu với hiện
tượng mà nó biểu thị có mối quan hệ với
<b>- Nông thôn: người sống ở nông thôn .</b>
<b>- Thị thành: người sống ở thành thị.</b>
→ Quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thị
thành) với vật bị chứa đựng (những người sống
ở nông thôn và thành thị)
Sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
<i><b>2. Tác dụng:</b></i>
Giúp cho câu văn được ngắn gọn, tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<i><b>3. Ghi nhớ 1(SGK, Tr 82):</b></i>
<b>II/ CÁC KIỂU HỐN DỤ:</b>
<i><b>1.Xét các ví dụ</b></i><b> ( SGK, Tr 83) </b>
<b>a/ Bàn tay ta làm nên tất cả</b>
<b>Bàn tay -> người lao động</b>
<b>( Bộ phận ) ( Toàn thể )</b>
nhau như thế nào?
- Theo em, từ áo nâu, áo xanh, nông
thôn, thị thành giúp ta liên tưởng tới ai?
Giữa áo nâu, áo xanh, nông thơn, thị
thành với với sự vật mà nó biểu thị có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
<i><b> </b></i>- Từ tìm hiểu các ví dụ nêu ở trên. Em
hãy cho biết: có mấy kiểu hốn dụ?
<i><b>Hoạt động 3: HD HS Luyện tập:</b></i>
<i><b> </b>PP. Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích,</i>
<i>nêu gợi. KT động não.</i>
GV cho HS làm bài tập 1 (SGK, Tr 84)
<b>(Thảo luận nhóm). Chia lớp thành 4</b>
<b>nhóm làm 4 câu. Thời gian 5 phút.</b>
Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu
thơ, câu văn và cho biết mối quan hệ
giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ?
( Dấu hiệu) ( Sự vật)
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
<b>d/ Áo nâu, Áo xanh Người ND, CN</b>
<b>Nông thôn, Thị thành Người sống ở NT, TT</b>
( Vật chứa đựng) ( Vật bị chứa đựng )
<i><b>2. Ghi nhớ</b><b> 2</b><b> </b></i><b> (SGK, Tr 83):</b>
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i><b> Tìm các hốn dụ và chỉ ra các</b>
<b>mối quan hệ trong mỗi hốn dụ :</b>
<b>a) Làng xóm Người nông dân</b>
Vật chứa đựng Vật bị chứa đựng
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
<b>b) Mười năm TG ngắn.Trăm năm Thời gian dài</b>
Cái cụ thể Cái trừu tượng
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
<b>c) Áo chàm Người Việt Bắc</b>
Dấu hiệu của sự vật Sự vật
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
<b>d) Trái đất Nhân loại</b>
Vật chứa đựng Vật bị chứa đựng
GV cho HS làm bài tập 2(SGK, Tr 84)
GV Cho HS đặt một số câu có sử dụng
phép Hốn dụ.
<i><b>Bài tập 2:</b></i><b> So sánh giữa Ẩn dụ và Hốn dụ .</b>
<b>ẨN DỤ</b> <b>HỐN DỤ</b>
<b>Giống nhau</b> <b> Đều gọi tên sự vật, hiệntượng này bằng tên sự vật hiện</b>
<b>tượng khác.</b>
<b>Khác nhau</b>
<b>Giữa hai sự</b>
<b>tương đồng</b>
<b>(Hình thức,</b>
<b>cách thức thực</b>
<b>hiện, phẩm</b>
<b>chất, cảm</b>
<b>giác)</b>
<b>VD: Con sóng</b>
<b>dưới lịng sâu,</b>
<b>Con sóng trên</b>
<b>mặt nước,</b>
<b>Ơi con sóng</b>
<b>nhờ bờ,</b>
<b>Ngày đêm</b>
<b>khơng ngủ</b>
<b>được.</b>
<b>Giữa hai sự</b>
<b>vật có quan hệ</b>
<b>gần gũi</b>
<b>(Tương cận).</b>
<b>Cụ thể: Bộ</b>
<b>sự vật – Sự</b>
<b>vật; Cụ thể </b>
<b>-Trừu tượng.</b>
<b>VD: Áo chàm </b>
<b>đưa buổi phân</b>
<b>li, Cầm tay </b>
<b>nhau biết nói </b>
<b>gì hơm nay.</b>
<i><b>Bài 3:</b></i> Đặt câu có sử dụng phép hốn dụ.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Hốn dụ là gì? Các kiểu hốn dụ?
- Hãy so sánh Ẩn dụ và Hốn dụ?
<b>2/ Dặn dị:</b>
- Về nhà làm bài tập 3 (SGK, Tr 84).
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa khơ ở Tây Ngun có sử dụng hoán dụ.
- Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. Bài “Cô Tô”.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Tuần: 27 Ngày soạn: 15/3/2012</b>
<b>Tiết 107 + 108: Ngày dạy: 17/3/2012 </b>
<b>Văn bản CƠ TƠ</b>
<b>(Trích Cô Tô – Nguyễn Tuân)</b>
<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong
văn bản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Tranh chân dung nhà văn Nguyễn Tuân.
+ Tranh ảnh biển đảo Cô Tô.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
+ Soạn bài, học bài, SGK.
+ Bảng phụ.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP D Y:Ạ
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Em hãy học thuộc lòng đoạn thơ từ đầu đến “mù trắng nước” trong bài thơ “Mưa”
– Trần Đăng Khoa. Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ?
<b>4. Giới thiệu bài mới: </b>
Trong chương trình ngữ văn 6 tập trung vào các văn bản tự sự. Trong đó phải nói
đến thể kí. Ở đây có 4 bài kí: Cơ Tô: tả phong cảnh và sinh hoạt ở một vùng hải đảo;
Lao xao tập trung miêu tả các loại chim trong khung cảnh làng quê. Cây tre Việt Nam là
một bài kí có chất tùy bút. Bài Lịng u nước là trích đoạn một bài báo thuộc thể tùy
bút – chính luận. Ở hai văn bản sau, chất kí khơng nổi bật mà những yếu tố chính luận –
trữ tình lại có vai trị quan trọng.
(Tiết 107)
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:
<b>Đọc và tìm hiểu chung văn bản . </b>
<i><b>PP. Vấn đáp.</b></i>
- Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.
- GV hướng dẫn đọc:(Giọng vui tươi, hồ hởi,
chú ý nhấn mạnh các từ ngữ đặc sắc).
- HS đọc, mỗi em đọc một đoạn.
+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung
chính của mỗi đoạn là gì?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>
<b> HD HS Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
<i><b>PP. Vấn đáp, nêu gợi. KT. Động não.</b></i>
- Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão
đi qua đã được miêu tả như thế nào? Em hãy tìm
những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn đầu diễn tả
cụ thể vẻ đẹp ấy?
+ Em có nhận xét gì về từ ngữ để miêu tả vẻ đẹp
trong sáng của đảo Cô Tô?
-> HS nêu nghệ thuật trong việc sử dụng từ của
+ Tác giả chọn vị trí nào để quan sát?
+ Qua việc miêu tả của tác giả, em hình dung
vùng đảo Cơ Tơ như thế nào?
-> HS nêu cảm nhận về đảo Cô Tô.
- GV chốt ý và chuyển ý
<b>I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG : </b>
<b>1) Tác giả :</b>
Nguyễn Tuân Sinh năm (1910 –
1987). Quê Hà Nội.
Là nhà văn nổi tiếng. Có sở trường
về thể tùy bút và kí.
Tác phẩm của Nguyễn Tn ln bộc
lộ phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu
biết phong phú về nhiều mặt.
<b>2) Tác phẩm : </b>
Bài Cô Tô được trích từ phần cuối
bài kí Cơ Tơ.
Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về
thiên nhiên, con người lao động ở vùng
3) Đọc:
4) Bố cục:
a) <i>Từ đầu</i> -> “<i>ở đây”</i>: →Vẻ đẹp tồn
cảnh Cơ Tơ sau dơng bão.
b) <i>Tiếp -> “nhịp cánh”</i>: →Cảnh mặt
trời mọc trên biển. Một bức tranh thiên
nhiên tráng lệ rộng lớn.
c) <i>Còn lại</i>: →Bức tranh sinh hoạt và
lao động của những người dân chài trên
đảo.
<b>III/TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN:</b>
<b>1) </b><i><b>Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô</b></i><b>:</b>
- Bầu trời Cô Tô: Tươi sáng, trong trẻo,
sáng sủa, trong sáng.
- Cây: xanh mượt
- Nước biển: lam biếc đặm đà
- Cát: vàng giòn
-> Tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng
→Các hình ảnh miêu tả được chọn lọc
làm nổi bật vẻ đẹp và cảnh sắc của đảo.
<b>(Tiết 108)</b>
<b>- HS đọc đoạn 2: “</b><i>Mặt trời<b> ... </b>nhịp cánh</i>”
+ Đoạn tả cảnh mặt trời mọc trên biển là một
bức tranh rất đẹp. Em hãy tìm những từ ngữ chỉ
hình dáng, màu sắc, những hình ảnh mà tác giả
dùng để vẽ nên cảnh đẹp rực rỡ ấy?
<b>GV Tổ chức cho HS thảo luận 4 nhóm.</b>
- HS trình bày dựa trên sự chuẩn bị của nhóm.
- Lớp chất vấn, nhận xét.
+ Nhận xét về những hình ảnh so sánh mà tác
giả dùng ở đây?
- Qua đó, em thấy tác giả đã có những lựa chọn
từ ngữ như thế nào?
- HS nhận xét -> GV bình giảng, phân tích.
<b>- Tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trong</b>
<b>một buổi sáng trên đảo.</b>
+ Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên
đảo đã được miêu tả qua chi tiết, hình ảnh nào
trong đoạn cuối của bài văn?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
ở đoạn văn này?
+ Em có cảm nhận như thế nào về cảnh sinh hoạt
và lao động của người dân chài trên đảo?
- Tại sao lại vừa tấp nập vừa thanh bình và vẻ
đẹp thanh bình được thể hiện qua chi tiết nào?
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: HD HS Tổng kết:</b>
<i><b>PP. Vấn đáp, nêu gợi. KT. Động não.</b></i>
- Em hãy nêu những nội dung chính của bài kí
Cơ Tơ?
- Em hãy cho biết những giá tri nghệ thuật của
văn bản?
<b>2) </b><i><b>Cảnh mặt trời mọc trên biển:</b></i>
- "Sau trận bão chân trời, ngấn bể sạch
như tấm kính lau hết mây bụi"
- Mặt trời: "Tròn trĩnh phúc hậu như
lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy
đặn. Quả trứng ... hửng hồng".
- “ Y như…Biển Đơng”
-> Hình ảnh so sánh, liên tưởng đặc sắc.
=> Tài quan sát, miêu tả, ngơn ngữ
chính xác, tinh tế, độc đáo của tác giả.
<b>3) </b><i><b>Cảnh sinh hoạt và lao động của</b></i>
<i><b>người dân chài trong một buổi sáng</b></i>
<i><b>trên đảo</b></i><b>.</b>
- "Cái giếng nước ngọt ... gánh và múc".
- "Từ đoàn thuyền ... về về".
- “Cái giếng nước ngọt ... trong đất
liền”.
- “Chị Châu Hoà Mãn địu con…con
lành”.
-> So sánh đựoc sử dụng độc đáo.
=> Khẩn trương, tấp nập, thanh bình.
* Vẻ thanh bình được thể hiện ở hình
ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con.
<b>IV/ TỔNG KẾT: </b>
<b>1/ Nội dung:</b>
- Bài kí miêu tả cảnh thiên nhiên và
cảnh sinh hoạt, lao động của người dân
chài trên đảo sau cơn dông bão hiện lên
- Bức tranh bình minh trên biển rực
rỡ, tráng lệ, đẹp đẽ.
- Cuộc sống sinh hoạt của con người
trên đảo Cơ Tơ vui tươi, thanh bình,
yên ả, giản dị, hạnh phúc.
2/ Nghệ thuật:
- Em hãy co biết ý nghĩa của văn bản?
- Sử dụng các phép so sánh mới lại
và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
<b>3/ Ý nghĩa văn bản:</b>
Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của
thiên nhiên trên đảo Cô Tô, vẻ đẹp của
người lao động trên vùng đảo này. Qua
đó thấy được tình cảm u q của tác
giả đối với mảnh đất quê hương.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Bài kí Cơ Tơ được chia thành mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
- Nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của bài kí Cơ Tơ?
<b>2/ Dặn dị:</b>
Về nhà làm soạn Tiết 109 Tập làm thơ bốn chữ (SGK, Tr 84, 85, 86, 87) và Tiết
112 Tiếng Việt Các thành phần chính của câu. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra bài làm văn số 6
(Văn tả người).
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>Tuần: 28 Ngày soạn: 17/3/2012</b>
<b>Tiết 109: Ngày dạy: 19/3/2012 </b>
<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Học tập tích cực, tự giác, yêu thích thơ văn.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích , quy nạp, thảo luận bàn, nhóm, tổng hợp.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
+ Bảng phụ ghi lại một số bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
- Soạn bài, học bài, SGK.
- Bảng phụ.
<b>IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>4. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>của thể thơ bốn chữ.</b>
<i><b>PP. vấn đáp, nêu gợi. KT. Động </b></i>
<i><b>não suy nghĩ.</b></i>
- Em hãy cho biết những đặc điểm
- Có mấy câu trong một khổ thơ?
Nhịp thơ?
- Cách gieo vần như thế nào ?
- Em hãy cho biết cách gieo vần
trong bài thơ "Lượm " ?
- Số tiếng trong từng câu ?
- Số câu trong từng bài ?
- Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ?
- Nhận xét về nhịp, vần?
- Hướng dẫn học sinh phân tích
nhịp, vần.
Hoạt động 2: HD HS Thực hành.
<i><b>PP. nêu gợi, vấn đáp, thực hành và</b></i>
<i><b>thảo luận nhóm</b></i><b>. Thi tài giữa các</b>
<b>nhóm.</b>
<b> - Em hãy cho biết cách gieo vần</b>
trong các ví dụ ở (SGK – Tr 85). Và
cho biết chúng thuộc loại vần nào?
<b> - GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn</b>
thơ hay một bài thơ có nội dung
- Trình bày trước tập thể bài ( đoạn
thơ) đã làm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Thơ bốn chữ là thể thơ có nhiều dịng, mỗi dịng
có bốn chữ.
- Ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể và tả, thường
có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền,
vần cách hay vần hỗn hợp.
- Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu bằng một khổ thơ.
-Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả,
thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo
vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp. Xuất hiện
nhiều trong tục ngữ , ca dao và đặc biệt là vè.
- Cách gieo vần :
+ Vần lưng: loại vần được gieo ở giữa dòng thơ.
+ Vần chân: vần gieo ở cuối dòng thơ.
+ Vần liền: các câu thơ có vần liên tiếp giống
nhau ở cuối câu.
+ Vần cách :các vần tách ra khơng liền nhau.
<b>Ví dụ :</b>
Chú bé / loắt choắt
Các xắc / xinh xinh
Cái chân / thoăn thoắt
Cái đầu / nghênh nghênh.
<b>II. Thực hành:</b>
1. Bài thơ: Lượm – Tố Hữu.
2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi.
Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng.
3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn.
Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà.
4. Thay chữ: Sưởi = cạnh ; Đị = sơng.
5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3
và một số bài thơ nhân kỷ niệm 26/3, 30/4, 01/5
và 19/5.
Trình bày bài (đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà. Chỉ ra
nội dung, đặc điểm ( Vần, nhịp<i> ).</i>
<b>2/ Dặn dò:</b>
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
<b>---Tuần: 28 Ngày soạn: 21/3/2012</b>
<b>Tiết : 110 + 111 Ngày dạy: 23, 24/3/2012</b>
<b>Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 – VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>(Làm tại lớp)</b>
<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Hệ thống kiến thức thể loại văn miêu tả: tả người.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.
- Biết vận dụng các kĩ năng; kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người
nói riêng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS tính cẩn thận..
- Có ý thức, thái độ làm bài nghiêm túc.
<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK.
<b>IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>Hoạt động 1: GV ghi đề lên bảng</b></i> <b>1/ Đề bài: </b>
<i><b>Hãy tả một người thân trong gia đình em?</b></i>
<b>2/ Đáp án:</b>
HS bất kì một người thân trong gia gia đình để tả
theo dàn ý sau:
a) Mở bài: (1,5 điểm)
Giới thiệu người thân trong gia đình em sẽ tả.
b) Thân bài: (7 điểm)
HS biết lựa chọn những nét riêng của người thân
người, sở thích...
c) Kết bài: (1,5 điểm)
Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết
về người thân được tả.
* Biểu điểm:
<b>Điểm 10:</b>
Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người,
đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn ý
trên. Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trơi chảy, có
cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch
đẹp. Khơng sai lỗi chính tả.
<b>Điểm 9:</b>
Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người,
đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn ý
trên. Văn viết có hình ảnh, diễn đạt trơi chảy, có
cảm xúc chân thành. Hình thức trình bày sạch
đẹp. Có thể mắc 1 – 2 lỗi chính tả.
<b>Điểm 8:</b>
Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người,
đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn ý
Bài làm của HS đúng thể loại văn tả người,
đầy đủ nội dung theo bố cục ba phần của dàn ý
trên. Văn diễn đạt trôi chảy, có hình ảnh nhưng
đơi chỗ diễn đạt cịn lủng củng, có thể mắc từ 1 –
3 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
<b>Điểm 6:</b>
Bài làm của học sinh đúng thể loại văn tả
người, có bố cục ba phần nhưng phần thân bài
chỉ miêu tả được ½ nội dung theo dàn ý. Văn
diễn đạt tương đối trơi chảy song lời văn cịn khơ
khan. Mắc từ 3 – 5 lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
<b>Điểm 5:</b>
<b>Điểm 4:</b>
Bài làm của Học sinh chưa đủ bố cục ba
phần. Bài làm chỉ đạt được 1/3 nội dung theo dàn
ý. Diễn đạt lủng củng. Mắc từ 3 – 6 lỗi chính tả,
dùng từ, diễn đạt.
<b>Điểm 3:</b>
Bài làm của Học sinh chưa đủ bố cục ba
<b>Điểm 2:</b>
Bài làm sơ sài, chỉ được một vài ý, bố cục
chưa đầy đủ.
<b>Điểm 1:</b>
Bài làm chỉ được một vài câu.
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Kiểm tra HS tả người thân như thế nào?
- Nêu lại bố cục bài văn miêu tả người?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Soạn Tiết 112: Tiếng Việt “CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU”.
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b>---Tuần: 28 Ngày soạn: 22/3/2012</b>
<b>Tiết 112: Ngày dạy: 24/3/2012</b>
<b>Tiếng Việt CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU </b>
<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt các thành phần chính và thành phần phụ của câu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, biết nói viết có đủ các thành phần chính.
- Có ý thức, thái độ làm bài nghiêm túc.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/ Đối với GV: </b>
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK, Bảng phụ các ví dụ ở mục I, II
và bài tập 1(SGK, Tr 94).
<b>2/ Đối với Học sinh: </b>
Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ.
<b>IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Hốn dụ là gì? Có mấy kiểu hốn dụ? Cho ví dụ?
<b>4. Giới thiệu bài mới:</b>
Trong Tiếng Việt, các thành phần câu giữ vai trò quan trọng trong thành lập câu
và các thành phần chính giữ vai trị tạo thành cốt lõi của câu. Vậy các thành phần chính
của câu là gì? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài học ngày hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: HDHS Phân biệt thành phần</b>
<b>chính với thành phần phụ của câu:</b>
<i>PP. nêu gợi, vấn đáp, quy nạp, trực quan, </i>
<i>KT động não.</i>
- Em hãy nhắc lại các thành phần câu đã
được học ở Tiểu học?
GV dán bảng phụ ví dụ ở mục I
(SGK, Tr 92).
HS: đọc to ngữ liệu ở bảng phụ.
<b>I/ PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH</b>
<b>VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU:</b>
<b>1/ Các thành phần câu đã học ở Tiểu </b>
- Trạng ngữ;
- Chủ ngữ;
- Vị ngữ.
<b>2/ Tìm các thành phần câu:</b>
- Em hãy phân tích các thành phần câu trong
các ví dụ (1), (2), (3) thầy vừa mới đưa ra?
- Em thử lược bỏ lần lượt các thành phần câu
trong câu (1) ở ví dụ ở bảng phụ và rút ra
nhận xét?
HS: Lên bảng thực hiện.
<i><b>- </b></i>Vậy theo em, thành phần câu nào có thể
lược bỏ được? Thành phần nào không thể
lược bỏ được?
- Vậy em hiểu thế nào là thành phần chính
của câu? Thành phần phụ của câu?
HS đọc ghi nhớ 1 (SGK, Tr 92).
<b>Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu Thành phần</b>
<b>chính VN:</b>
<i>PP. Thảo luận bàn, nêu gợi, vấn đáp, quy </i>
<i><b>- </b></i>Dựa vào ví dụ trong mục (I) mới tìm hiểu
và cho biết:Tại sao các em lại xác định được
những từ ngữ đứng sau CN lại là bộ phận
VN?Hãy cho ví dụ?
- Theo em, vị ngữ có thể kết hợp với những
từ nào ở phía trước?
-Vị ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi nào?
GV dán bảng phụ ví dụ (SGK, Tr 92, 93.)
- Em hãy phân tích cấu tạo của VN trong các
ví dụ ở bảng phụ?
HS: (Thảo luận nhóm 5 phút).
- Qua phân tích, tìm hiểu các ví dụ:
Em hãy cho biết, vị ngữ là từ hay cụm từ?
Nếu là từ thì từ đó là từ loại nào?Nếu là cụm
từ thì đó là cụm từ nào?
thành một chàng dế thanh niên cường
tráng (2)Đơi càng tơi mẫm bóng.
(3)Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt.
(Tơ Hồi)
-<b>Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.</b>
-<b>Chủ ngữ: Tôi, đôi càng tôi, những cái </b>
vuốt ở chân, ở khoeo.
<b>- Vị ngữ: Đã trở thành một chàng dế thanh</b>
niên cường tráng, mẫm bóng, cứ cứng dần
lên và nhọn hoắt.
<b>3/ Lược bỏ các thành phần câu:</b>
- Lược bỏ TP câu TN:
→Vẫn diễn đạt được một ý trọn vẹn mà
khơng cần đặt vào hồn cảnh nói năng.
- Lược bỏ TP câu CN:
- Lược bỏ TP câu VN: Không thể diễn
đạt được một ý trọn vẹn nếu khơng đặt
vào hồn cảnh nói năng.
Thành phần lược bỏ đuợc là TP trạng
ngữ. Thành phần không thể lược bỏ được
là thành phần CN và VN.
<b>4/ Ghi nhớ (SGK, Tr 92)</b>
<b>II/ VỊ NGỮ</b>
<b>1/ Khái niệm:</b>
VN là thành phần nêu lên hành động,
trạng thái, tính chất của sự vật hiện tượng
được nhắc đến ở CN.
<b>Ví dụ: Quê hương là chùm khế ngọt.</b>
<b>2/ Đặc điểm:</b>
a) Khả năng kết hợp: Phó từ, từ “là”
b) Có thể trả lời cho câu hỏi: CN+Làm
<b>gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Là</b>
<b>ai?</b>
<b>3/ Cấu tạo:</b>
<b> Xét các ví dụ (SGK, Tr 92, 93):</b>
<b>a) Có hai VN: (VN1 - CĐT): ra đứng cửa</b>
hang như mọi khi, (VN2 – CĐT): xem
hồng hơn xuống.
- Trong câu thường có mấy vị ngữ?
- Vậy em hiểu thế nào là VN? VN có khả
năng kết hợp được với từ nào? VN là từ hay
cụm từ?
- Trong câu thường có mấy VN?
HS: Đọc ghi nhớ 2(SGK, Tr 93).
<b>Hoạt động 3: HDHS Tìm hiểu thành phần </b>
<b>CN:</b>
<i>PP. thảo luận nhóm, vấn đáp, nêu gợi, quy </i>
<i>nạp. KT. Động não.</i>
- Trở lại các ví dụ ở mục 2, phần II (SGK, Tr
92, 93). Hãy xác định các CN trong các ví dụ
ở phần II (92, 93)?
- CN có thể kết hợp được với những từ nào
về phía trước? CN có thể trả lời cho câu hỏi
nào?
- CN thường là những từ loại nào?
- Trong câu có thường có mấy CN?
GV: Chốt ý.
bờ sơng, (VN2 – TT): ồn ào, (VN3 – TT):
đông vui, (VN4 – TT): tấp nập.
c) Có hai VN: (VN1 – CDT): là người bạn
thân của nông dân Việt Nam. (VN2 –
CĐT): giúp người trăm cơng nghìn việc
khác nhau.
<b> →Vị ngữ thường là: ĐT, CĐT, TT, CTT,</b>
Có thể “là” + DT, CDT.
→Câu có thể có một hoặc nhiều VN.
<b>4/ Ghi nhớ (SGK, Tr 93)</b>
<b>III/ CHỦ NGỮ</b>
<b> CN là Thành phần nêu tên sự vật, hiện </b>
tượng có hành động, trạng thái, tính chất,
đặc điểm được nhức đến ở VN.
1/ Xét Vi dụ:
a) Có 1 CN (ĐT);
b) Có 1 CN (DT);
c) Có 5 CN: CN 1, CN2, CN3, CN4,
CN5: (DT).
2/ Đặc điểm:
- Khả năng kết hợp: Số từ, lượng từ.
- Trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
3/ Cấu tạo:
- CN thường là: Đại từ, ĐT, CĐT, TT,
CTT, DT, CDT.
- Trong câu có thể có một hoặc nhiều CN.
4/ Ghi nhớ (SGK, Tr 93).
<b>Hoạt động 4: HDHS Luyện tập:</b>
<i>PP. Nêu gợi, vấn đáp, làm việc cá nhân. KT. </i>
<i>Động não.</i>
<i>GV dán bảng phụ ngữ liệu </i>
<i>BT 1 (SGK, Tr 94)</i>
HS: Lên bảng thực hiện.
<b>IV/ LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài tập 1 (SGK, Tr 94):</b>
<b>- Có năm CN: Tôi (CN 1 – ĐT), Đôi càng </b>
tôi(CN2 – CDT), Những cái vuốt ở chân, ở
khoeo(CN3 – CDT), Tôi (CN4 – ĐT),
Những ngọn cỏ (CN5 – CDT).
GV cho HS làm bài tập 2 (SGK – Tr 94).
GV cho HS làm bài tập 3 (SGK, Tr 94)
<b>Bài tâp 2 (SGK, Tr 94):</b>
a) Nhân ngày Thương binh liệt sĩ, Trường
THCS Chu Văn An đã tổ chức đi thăm các
bà mẹ Việt Nam anh hùng.
b) Bà ngoại em rất hiền.
c) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.
<b>Bài tập 3 (SGK, Tr 94):</b>
a) CN: Trường THCS Chu Văn An: trả lời
câu hỏi Ai?
b) CN: Bà ngoại em: trả lời cho câu hỏi ai?
c) CN: Tâm hồn tôi: trả lời cho câu hỏi cái
gì
<b>VI/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
- Thành phần chính của câu là gì? Cho ví dụ?
- Nêu khái niệm, đặc điểm, cấu tạo của CN, VN?
<b>2/ Dặn dò:</b>
Học kỹ bài và soạn văn bản Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
<b>---Tuần 29</b> <b>Ngày soạn: 24/3/2012</b>
<b>Tiết 113</b> <b>Ngày dạy: 26/3/2012</b>
<b>Hoạt động ngữ văn THI LÀM THƠ NĂM CHỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vân lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
<b>3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đối với người thân , bạn bè thầy cô qua thơ tự làm.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b><i><b>:</b></i>
<b>1.Giáo viên</b><i>:</i> Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài thơ
5 chữ " Đêm nay Bác không ngủ "(Minh Huệ).
<b>2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.</b>
<b>IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>
<b>Lớp</b> <b><sub>Trong đó</sub>Sĩ số</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>6C</b>
<b>DT</b> <b><sub>DT</sub>Nữ</b> 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>6E</b>
<b> </b> 1...
1...
2...
3...
4...
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1</b></i><b>.</b><i><b>Ổn định lớp</b></i><b>: Kiểm tra sĩ số</b>
<i><b>2</b></i><b>.</b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> Nêu đặc điểm thể thơ bốn chữ? Cách gieo vần?</b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
* Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã được học tập làm thơ 4 chữ . Tiết học hôm nay
chúng ta tập làm thơ 5 chữ.
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>
<i><b>I.Hoạt động I</b>:<b>HDHS Tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>của thể thơ năm chữ</b>.</i>
<i>PP. Vấn đáp, thuyết trình, nêu gợi. KT.</i>
<i>Động não.</i>
- Học sinh đọc lại bài thơ “Đêm nay Bác
không ngủ”?
- Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng? Số câu
trong bài? Cáchchia khổ?
- Cách ngắt nhịp?
- Nhận xét về vần?
- Học sinh phân tích khổ thơ?
- Học sinh nêu đoạn thơ 5 chữ khác mà em
biết ? Nhận xét đặc điểm của chúng?
Ghi nhớ SGK
HS dọc những câu ví dụ mẫu SGK
<i><b>Hoạt động II</b>:<b> Tổ chức HS thi làm thơ năm</b></i>
<i><b>chữ giữa các nhóm:</b></i>
<i>PP. Nên gợi, thảo luận, thuyết trình.</i>
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
<b>I. ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ:</b>
-Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ
-Mỗi khổ thơ thường có bốn dịng.
-Số khổ thơ trong bài không hạn định
-Nhịp 3/2 hoặc 2/3 .
-Vần : kết hợp các vần : chân, lưng,
-Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện
vừa miêu tả .
<b>VD : Anh đội viên/ thức dậy</b>
Thấy trời khuya/ lắm rồi.
(vần chân)
Mà sao/ Bác vẫn ngồi .
Đêm nay/ Bác không ngủ .
Ghi nhớ : SGK
<b>II. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ:</b>
Hãy viết 8 dòng thơ bằng 2 khổ thơ 5
chữ nội dung tuỳ chọn.
sinh ở nhà?
HS trình bày trước lớp kết quả làm thơ năm
chữ.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá
cách, bằng, trắc.
+Nhịp : 3/2 hoặc 2/3 .
+Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung của
+Vận dụng tốt các phép tu từ .
<b>VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Đặc điểm của thể thơ năm chữ?</b>
<i>- </i>Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ.
<b>2/ Dặn dò:</b>
<b>- Nhớ một số vần cơ bản.</b>
<b>- Nhận diện được thể thơ năm chữ.</b>
<b>- Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ</b>
năm chữ.
<b>- Soạn : </b><i><b>"</b><b> CÂY TRE VIỆT NAM”</b></i>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………..
………..
<b>---Tuần 29</b> <b>Ngày soạn 26/3/2012</b>
<b>Tiết 114 + 115</b> <b>Ngày dạy: 28, 31/3/2012</b>
<b>Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM</b>
(Thép Mới)
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngơn ngữ của bài kí.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng
đọc phù hợp.
- Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp với biểu cảm, thuyết minh
và bình luận.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
<b>3.Thái độ:</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. </b>
<b>2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp...</b>
<b>Lớp</b>
<b>Sĩ số: </b>
<b>42</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
DT <sub>DT</sub>Nữ 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
3...
4...
0 0
<b>6E</b>
35
3 3
1...
2...
3...
1...
2...
3...
4...
<b>V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản " Cô Tô" ? ”
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
"Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy, nên thành tre ơi ! "
(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
Cây tre Việt Nam đã có từ lâu đời .
Hơm nay ta sẽ tìm hiểu bài :" Cây tre Việt Nam "của nhà văn Thép Mới.
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>
<i><b>Hoạt động I</b></i> <i><b>HDHS Tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về văn bản:</b></i>
<i><b>PP. Thuyết trình, vấn đáp.</b></i>
HS đọc phần chú thích dấu .
- Tóm tắt một vài nét về tác giả ,
<b>I.TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Tác giả : Thép Mới ( 1925 -1991), tên khai sinh là</b>
Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội.
tác phẩm?
- Nêu nội dung khái quát của văn
bản?
<i><b>Hoạt động II HDHS Đọc –</b></i>
<i><b>Hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>PP. Thuyết trình, vấn đáp, nêu</b></i>
<i><b>gợi, thảo luận nhóm. KT. Động</b></i>
<i><b>não.</b></i>
GV hướng dẫn cách đọc: Đọc
diễn cảm và sáng tạo bằng sự
chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
GV hướng dẫn HS giải thích một
số từ khó.
- Chỉ ra bố cục và nêu ý chính
của mỗi đoạn ?
- Mở đầu bài văn, cây tre được
giới thiệu như thế nào? Kiểu câu
nào được chọn cho cách giới
thiệu ấy?
- Để giới thiệu chung về cây tre,
tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì?
- Em hãy tìm những từ ngữ nói
<b>2.Tác phẩm:</b>
- Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà đại
điện ảnh Ba Lan. Bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
- Nội dung khái quát: Giá trị về vẻ đẹp của cây tre –
Một biểu tượng về đất nước Việt Nam và dân tộc
Việt Nam
<b>II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc –giải thích từ khó:</b>
<b> 2. Bố cục: 4 đoạn :</b>
<i><b>Đoạn 1:</b></i> Từ đầu …"như người ":cây tre có mặt ở
<i><b>Đoạn 2</b>:</i> Tiếp … "chung thuỷ" : Tre gắn bó với con
người Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày trong
lao động.
<i><b>Đoạn 3</b></i> :Tiếp .. chiến đấu : Tre sát cánh với con
người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương.
<i><b>Đoạn 4</b></i> : (Còn lại): Tre là bạn đồng hành của dân
tộc ta trong hiện tại và tương lai.
<b>3.Tìm hiểu chi tiết văn bản :</b>
<i><b>a. Giới thiệu chung về cây tre :</b></i>
- Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam,
có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu tre cũng xanh tốt.
- Tre thân thuộc: Đồng Nai, Việt Bắc, Điện Biên
Phủ…., đâu đâu cũng có.
- Tre, nứa, trúc, mai, vàu …
- Dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,dẻo dai,
vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như người
<i><b>=> </b>Liệt kê, điệp từ, so sánh ,nhân hoá: Sức sống</i>
<i>mãnh liệt của tre, tre mang phẩm chất tốt đẹp của</i>
<i>con người.</i>
lên sự gắn bó của cây tre đối với
con người trong sinh hoạt, lao
động?
- Hãy cho biết những biện pháp
nghệ thuật được sử dụng?
- Em hãy tìm những từ ngữ nói
lên tre cùng với con người trong
kháng chiến bảo vệ Tổ quốc?
- Các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng?
- Việc sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nhằm mục đích gì?
GV bổ sung: Tre gắn bó với con
người suốt chiều dài lịch sử.
Tre Thánh Gióng chống giặc Ân,
Tre làm gậy tầm vông chống
Pháp, chơng tre chống Mĩ.
- Tre gắn bó với đời sống tinh
thần của người dân Việt Nam
như thế nào?
- Em hãy nêu các chi tiết cho
thấy tre luôn gắn bó với con
người trên đường đi tới tương
- Qua phân tích, tìm hiểu. Em
- Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, tre ăn ở
với người đời đời, kiếp kiếp
- Giúp người trăm cơng nghìn việc, là cánh tay của
người nơng dân.
+ Tuổi thơ: Đánh chuyền,chắt.
+ Nam, nữ: tâm tình dưới tre.
+ Cụ già: Điếu cày.
+ Cất tiếng chào đời ở trong nôi – nhắm mắt xuôi
tay ở giường tre.
<i>=> Liệt kê, nhân hoá, hoán dụ: Tre là người bạn</i>
<i>của nhà nông Việt Nam.</i>
<b>* Trong cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc:</b>
- Là đồng chí cùng ta đánh giặc.
- Là vũ khí chống lại sắt thép qn thù: gậy tre,
chơng tre chống lại sắt thép của quân thù, tre xung
phong vào đồn giặc, tre xung phong vào xe tăng, đại
bác của giặc.
- Xung phong giữ làng, giữ nước, mái nhà tranh,
đồng lúa, bảo vệ con người.
- “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
Nghệ thuật: Nhân hoá, điệp ngữ.
→Ca ngợi công lao, phẩm chất của cây tre Việt
Nam bằng những danh hiệu cao quí của con người:
Đức tính hiền hồ, thẳng thắn, can đảm, dũng cảm,
thuỷ chung, dũng cảm, anh hùng.
<b>* Trong đời sống tinh thần : </b>
Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng
quê. Sáo tre, sáo trúc. Gió đưa tiếng sáo, nâng cách
diều.
<b>* Trên con đường hiện đi tới tương lai : </b>
- Măng mọc trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi Việt
Nam. Nứa, tre sẽ còn mãi với các em, còn mãi với
dân tộc Việt Nam.
- Sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa…nhưng tre
xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm
tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi.
Những chiếc đu, tiếng sáo sẽ còn mãi.
hãy cho biết: Ý nghĩa của hình
ảnh cây tre?
<i><b>Hoạt động III HDHS Tổng kết:</b></i>
- Em hãy nêu một số nội dung
của văn bản?
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
- Em hãy nêu ý nghĩa của văn
bản Cây tre Việt Nam?
- Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng
tạo, anh hùng bất khuất.
- Tượng trưng cho đất nước Việt nam.
<b>III. TỔNG KẾT: </b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>
(Ghi nhớ - SGK, Tr 100)
<i><b>2.Nghệ thuật:</b></i>
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ
thể vừa mang tính biểu tượng.
- Lựa chọn lời văn giàu nhạc diệu và có tính biểu
cảm cao.
- Sử dụng thành cơng các phép so sánh, nhân hóa,
điệp ngữ.
<i><b>2. Ý nghĩa văn bản</b></i> :
Văn bản này cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của
cây tre với đời sống dân tộc ta.Qua đó cho thấy tác
giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu
nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre
Việt Nam.
<b>VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Nêu bố cục của văn bản?</b>
<i>- </i>Nêu những giá trị của Cây tre?
- Nêu giá trị nội dung? Nghệ thuật? Ý nghĩa?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Em hãy sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói
đến cây tre.
<b>- Soạn Tiết 116: Tiếng Việt</b><i><b>"</b><b> CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN”</b></i>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
<b>---Tuần 29</b> <b>Ngày soạn: 26/3/2012</b>
<b>Tiết 116</b> <b>Ngày dạy: 31/3/2012</b>
<b>Tiếng Việt CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận điện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng
của câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
<b>3.Thái độ:</b>
Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên: Soạn bài. Bảng phụ các ngữ liệu (SGK, Tr 101, 102, 103). </b>
<b>2. Học sinh: Soạn và làm các bài tập (SGK, Tr 101, 102, 103).</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp...</b>
<b>Lớp</b>
<b>Sĩ số: </b>
<b>42</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b> <sub>DT</sub> Nữ
DT
1...
2...
3...
1...
2...
3...
4... 4...
<b>6E</b>
35
3 3
1...
1...
2...
3...
4...
<b>V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Thế nào là thành phần chính của câu? Cho ví dụ?
Thế nào là CN? VN? Cho ví dụ?
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>
<i><b>Hoạt động I</b> :<b> HDHS Tìm hiểu</b></i>
<i><b>Câu trần thuật đơn là gì?</b></i>
<i><b>PP. Phân tích ngơn ngữ, quy nạp,</b></i>
<i><b>nêu gợi, thuyết trình, vấn đáp.</b></i>
<i><b>KT. Động não.</b></i>
- Học sinh đọc đoạn văn.
<i>- </i>Đoạn văn gồm mấy câu?
- Mục đích của từng câu? Hãy
phân loại câu theo mục đích nói?
- Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ
của câu trần thuật vừa tìm được?
- Hãy sắp xếp 4 câu trên thành 2
loại:
+ Câu có 1 cặp C – V .
+ Câu có 2 hoặc nhiều cặp C – V
sóng đơi tạo thành.
<b>I.CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN LÀ GÌ?</b>
<i>1/* Ví dụ:</i>
<i>a/ Đoạn văn gồm 9 câu</i> :
- Câu 1,2, 6, 9 : -> Mục đích kể, tả, nêu ý kiến.
=> câu trần thuật (câu kể).
- Câu 4 : → Mục đích hỏi
=> Câu nghi vấn (câu hỏi)
- Câu 3,5,8 : → Bộc lộ cảm xúc
=> Câu cảm thán( câu cảm )
=> Câu cầu khiến (cầu khiến) .
<i>b/ Câu trần thuật</i> :
- Câu 1: Tơi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài.
C V
- Câu 2: Tôi / mắng.
C V
- Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào
chịu được
C V C V
- Câu 9: Tôi / về, không một chút bận tâm .
C V
- Căn cứ vào nội dung của câu thì
câu trần thuật đơn dùng để làm gì ?
- Cho ví dụ ?
- Học sinh đọc ghi nhớ .
<i><b>Hoạt động II</b>:<b> HDHS Luyện tập</b></i>
<i><b>PP. Phân tích ngơn ngữ, quy nạp,</b></i>
<i><b>trực quan, nêu gợi, thảo luận</b></i>
- Học sinh đọc bài tập 1:
- Học sinh thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trả lời – học sinh
nhận xét .
- Giáo viên nhận xét
- Bài 2,3,4,5 Học sinh làm
- Giáo viên nhận xét.
=> Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu tả hoặc kể
về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến .
<i>2/ Ghi nhớ : SGK</i>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<i>Bài tập 1</i>: Các câu trần thuật đơn là:
Câu 1: (câu trần thuật đơn dùng để tả hoặc để giới
thiệu).
Câu 2: (Dùng để nêu ý kiến nhận xét).
Câu 3, 4: là câu trần thuật ghép.
<i>Bài 2 :</i> Xác định kiểu câu và nêu tác dụng .
a/ Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật .
b/ Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật .
c/ Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
<i>Bài 3</i>: Cách giới thiệu nhân vật ở cả ba ví dụ này là
giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm
của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính.
<i>Bài 4</i>: Ngồi việc giới thiệu nhân vật, các câu trong
bài tập này còn miêu tả hoạt động của nhân vật.
<i>Bài 5</i> : Viết một đoạn văn miêu tả có câu trần thuật
đơn.
<b>VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Thế nào là câu trần thuật đơn? Hãy cho ví dụ?</b>
<i>- </i>Câu trần thuật đơn dùng để làm gì? Cho ví dụ?
<b>2/ Dặn dị:</b>
- Về nhà làm bài tập số 5 (SGK, Tr 103).
<b>- Soạn Tiết 117: Hướng dẫn đọc thêm</b><i><b>"</b><b> LÒNG YÊU NƯỚC”</b></i>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………..
<b>---Tuần 30</b> <b>Ngày soạn: 31/3/2012</b>
<b>Tiết 117</b> <b>Ngày dạy: 02/4/2012</b>
<b>Hướng dẫn hđọc thêm: Văn bản LÒNG YÊU NƯỚC</b>
(I-li-a-Ê-ren-bua)
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- Lịng u nước bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi, thân thuộc của quê </b>
hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở
thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Nét chính về nghệ thuật của văn bản.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi,
dứt khốt, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc.
- Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố mieu tả kết hợp với biểu cảm.
- Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u q hương đất nước .
- Liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên: Soạn bài. </b>
<b>2. Học sinh: Soạn </b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP : </b>
<b>1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại...</b>
<b>2. Tích hợp: </b>
<i><b>b)</b></i> <i><b>Với Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh</b></i>: Liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc,
lòng yêu nước của Bác Hồ.
<b>IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>
<b>Lớp</b>
<b>Sĩ số: </b>
<b>42</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b>
DT <sub>DT</sub>Nữ 1...<sub>2...</sub>
3...
4...
1...
2...
0 0
<b>6E</b>
35
3 3
1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Nêu bố cục của văn bản Cây tre Việt Nam? Nội dung chính của từng phần?
Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của van bản Cây tre Việt Nam?
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động I</b>: <b>HDHS Tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về văn bản.</b></i>
<i><b>PP. Vấn đáp, nêu gợi.</b></i>
- Nêu vài nét về tác giá, tác
phẩm?
- Hãy nêu một số nét chính về
tác phẩm?
<i><b>Hoạt độngII: HDHS Đọc – </b></i>
<i><b>Hiểu văn bản:</b></i>
<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<i>1.Tác giả :</i>
- I-li-a-Ê-ren-bua (1891 – 1962), là nhà văn, nhà báo
nổi tiếng của Liên Xơ.
- Sinh ra ở Thành phố Ki-ép.
- Ơng là người bạn tâm đắc của Bác Hồ thời trẻ.
<i>2.Tác phẩm:</i>
- Trích từ bài báo thử lửa, sáng tác vào tháng 6/1942.
<i><b>PP. Thuyết trình, nêu gợi, </b></i>
<i><b>thảo luận nhóm. KT. Động </b></i>
<i><b>não.</b></i>
- HS đọc văn bản, chú thích.
- Yêu cầu đọc: đọc diễn cảm,
giọng trữ tình, sơi nổi, tha
thiết.
- Em hãy nêu đại ý của bài
văn? Và xác định câu mở đầu
và câu kết thúc?
- Em hãy cho biết bố cục của
bài văn? Bài văn chia làm mấy
phần? Nội dung chính của từng
phần?
- Hãy cho biết câu mở đoạn và
câu kết đoạn? Nêu trình tự lập
luận trong đoạn văn? (GV liên
hệ đây là câu trần thuật đơn có
từ là)
- Theo em tác giả nhận định về
ngọn nguồn của lòng yêu nước
- Nêu những biện pháp nghệ
thuật được sử dụng?
- Qua cảm nhận của tác giả,
em hiểu như thế nào về lịng
u nước?
- Em có thể tìm thêm những
hình ảnh nào thể hiện lịng u
Tổ quốc?
- Nhớ đến quê hương, người
dân Xô Viết ở mỗi vùng đều
nhớ đến vẻ đẹp tiêu biểu của
quê hương mình. Đó là những
vẻ đẹp nào?
<i>1.Đọc – Chú thích:</i>
<i>2.Đại ý bài văn:</i>
Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. Lòng
yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì thân thuộc,
gần gũi; tình u gia đình, xóm làng, miền q. Lịng
u nước được thể hiện và thử thách trong cuộc chiến
đấu chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
<i>3. Bố cục của bài văn:</i>
2 Phần:
- Phần 1: Từ đầu đến “lòng yêu Tổ quốc”
→ Lý giải về ngọn nguồn của lòng yêu Tổ quốc.
- Phần 2: Tiếp theo đến hết.
→ Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện trong
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
<i>3.Tìm hiểu chi tiết văn bản :</i>
<i>a) Cội nguồn của lòng yêu nước </i>
Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yêu cái
cây, phố nhỏ, vị thơm chua mát, mùa cỏ thảo nguyên…
mỗi vùng quê có một nỗi nhớ riêng.
<sub> Điệp ngữ, so sánh, lập luận chặt chẽ khái quát đến</sub>
cụ thể.
<i>b) Những vẻ đẹp tiêu biểu của quê hương Xô Viết trong</i>
<i>chiến tranh</i>:
+ Vùng Bắc: Cánh rừng bên dịng sơng Vi-na hay
miền Xu-cơ-nơ, thân cây mọc là là mặt nước.
+ Xứ U-crai-na: nhớ bóng thùy dương tư lự bên
đường.
- Em có cảm nhận như thế nào
về lòng yêu nước của người
dân Xô Viết?
- Em hãy nêu nhận xét về
những vẻ đẹp mỗi vùng miền
Xơ Viết?
- Bài văn đã nêu lên một chân
lí phổ biến và sâu sắc về lòng
yêu nước. Em hãy tìm trong
bài câu văn thâu tóm chân lí
ấy? Em có nhận xét gì về chân
lí này?
- GV cho HS nêu những vẻ
đẹp của quê hương mình?
- Theo tác giả lịng u nước
được bộc lộ sức mạnh trong
hoàn cảnh nào? Tại sao?
- Trong hồn cảnh đó người
dân Xô Viết đã làm gì? Tại
sao?
- Em có suy nghĩ như thế nào
về câu nói “Mất nước Nga thì
ta cịn sống làm gì nữa”?
<i><b>(GV cho HS liên hệ tinh thần yêu</b></i>
<i><b>Hoạt độngIII : HDHS Tổng</b></i>
đọng lại.
+Thành Lê-nin-grát: sương mù bao phủ, dịng sơng
Nê-va rộng, tượng bằng đồng tạc những con chiến mã
lồng lên, lá hoa rực rỡ trong công viên.
+ Mát-xcơ-va: nhớ phố cũ chạy ngoằn nghoèo như
một hoài niệm, những đại lộ của thành phố mới.
+ Điện Krem-li: những tháp cổ ngày xưa, những
ánh sao đỏ.
Lòng yêu nước bắt nguồn từ con người, thiên nhiên,
đất trời <sub> Biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc</sub>
Nga .
<sub> Vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, riêng biệt, độc đáo .</sub>
<i>c) Những thử thách lòng yêu nước trong chiến tranh </i>
- Đem nó vào lửa đạn gay go, thử thách.
- Yêu người thân, yêu Tổ quốc, yêu nước Nga, yêu liên
bang Xô Viết.
- “Mất nước Nga thì ta cịn sống làm gì nữa”.
→ Mất nước Tổ quốc, mất những hình ảnh thân thuộc,
tự hào, đã từng gắn bó thiêng liêng với biết bao con
người.
<i><b> </b></i>
<i><b>kết bài văn.</b></i>
<i><b>PP. đàm thoại, nêu gợi, thảo</b></i>
<i><b>luận bàn. KT. Động não.</b></i>
<i><b>GV cho HS liên hệ ở Việt Nam và</b></i>
<i><b>văn bản “Tinh thần yêu nước của</b></i>
<i><b>nhân dân ta” của Chủ tịch Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh: “Mỗi khi Tổ quốc bị xâm</b></i>
<i><b>lăng thì tinh thần yêu nước sẽ kết</b></i>
<i><b>thành một làn sóng vơ cùng mạnh</b></i>
<i><b>mẽ, to lớn nhấn chìm cả bè lũ</b></i>
<i><b>cướp nước và bán nước”</b></i>
- Nêu đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật văn bản ?
- Nêu ý nghĩa văn bản ?
- GV liên hệ với tư tưởng độc
lập dân tộc, lòng yêu nước của
Bác.
<i>1/ Nội dung:</i>
<i> - </i>Nguồn gốc của lòng yêu nước.
- Hồn cảnh thử thách để tình u nước bộc lộ rõ nhất.
<i>2.Nghệ thuật:</i>
- Kết hợp chính luận với trữ tình.
- Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh
tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết,
sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc.
- Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của
lịng u nước lơgic và chặt chẽ.
<i>2.Ý nghĩa văn bản :</i>
Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng u những gì gần gũi
Thân thuộc nhất nơi nhà, xóm , phố, quê hương. Lòng
yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc
chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà
<b>VI. CỦNG CỐ DẶN DỊ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Theo em lịng yêu nước của nhà văn trong bài văn được bắt nguồn từ đâu?</b>
<i>- </i>Bài văn được chia làm mấy phần? Nội dung của chính của từng phần?
- Lịng u nước thử thách rõ nhất khi nào?
<b>2/ Dặn dò:</b>
- Về nhà làm bài tập phần luyện tập (SGK, Tr 109).
<b>- Soạn Tiết 118: Tiếng Việt “CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ”</b>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Tuần 30</b> <b>Ngày soạn 02/4/2012</b>
<b>Tiết 118</b> <b>Ngày dạy: 04/4/2012</b>
<b>Tiếng Việt CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu
trần thuật đơn có từ là trong văn bản.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có thái độ học tập tích cực.
- Thêm yêu quý Tiếng Việt.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK, bảng phụ bài tập thảo luận nhóm.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm, phân tích ngơn ngữ, nêu gơi, vấn đáp...</b>
<b>IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>
<b>Lớp</b>
<b>Sĩ số: </b>
<b>42</b> <b>Học sinh vắng</b> <b>Học sinh cá biệt</b> <b>Ghi<sub>chú</sub></b>
<b>Trong đó</b>
<b>6C</b> <sub>DT</sub> Nữ
DT
1...
2...
3...
1...
2...
3...
4... 4...
<b>6E</b>
35
3 3
1...
2...
3...
4...
1...
2...
3...
4...
<b>V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số</b>
Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ?
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: HD HS Tìm hiểu đặc điểm </b>
<b>của câu trần thuật đơn có từ là:</b>
<i>PP. Vấn đáp, thuyết trình, nêu gợi,thảo </i>
<i>luận, trực quan. KT. Động não.</i>
- GV dán bảng phụ ngữ liệu ví dụ
(SGK, Tr 114).
- HS đọc các ví dụ?
- Em hãy xác định CN, VN ở các ví dụ
trên?
- Em hãy cho biết cấu tạo của VN ở các
câu a, b, c, d, đ trong ví dụ trên?
<i><b>GV: Chia lớp thành 4 nhóm. GV tổ chức</b></i>
<i><b>HS thảo luận nhóm thời gian 3 phút.</b></i>
<i><b> Nhóm 1(a), nhóm 2(b), </b></i>
<i><b>nhóm 3(c), nhóm 4(d, đ).</b></i>
- Vậy theo em trong câu trần thuật đơn có
từ là VN thường do những từ hoặc cụm từ
loại nào tạo thành?
<b>I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT </b>
<b>ĐƠN CÓ TỪ LÀ:</b>
1/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ:
a) Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều.
CN VN (là + CDT) (Vũ Trinh)
b) Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể
CN VN (là + CDT)
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một
CN VN (là + CDT)
ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Cô Tô – Nguyễn Tuân)
d) Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại.
CN VN (là + CTT)
đ) Sở thích của Hùng / là nhìn thẳng vào vấn
CN VN (là + CĐT)
đề được đưa ra.
<i><b>2/ Cấu tạo của VN:</b></i>
a) VN (là + CDT);
b) VN (là + CDT);
c) VN (là + CDT);
d) VN (là + TT);
đ) VN (là + CĐT).
<i><b>(GV sử dụng bảng phụ gọi HS lên bảng</b></i>
<i><b>thực hiện tìm chữ thích hợp để dán)</b></i>.
- Em hãy chọn những từ hoặc cụm từ phủ
định thích hợp như: <i><b>không, không phải,</b></i>
<i><b>chưa, chưa phải</b></i> rồi điền vào chỗ trống
trước vị ngữ của các câu ở mục (I) khi nó
biểu thị ý phủ định?
- Vậy theo em, khi VN biểu thị ý phủ định,
nó có thể kết hợp được với những cụm từ
nào?
-<i><b>Chúng ta vừa phân tích, tìm hiểu ví dụ</b></i>
<i><b>để rút ra đặc điểm của câu trần thuật đơn</b></i>
<i><b>có từ là. Vậy theo em câu trần thuật đơn </b></i>
<i><b>có từ là có những đặc điểm như thế nào?</b></i>
- GV đọc một đoạn trong bài Cây tre VN
và bài Lòng yêu nước rồi yêu cầu HS xác
định Câu trần thuật đơn có từ là?
<b>Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu các kiểu </b>
<b>câu trần thuật đơn có từ là:</b>
<i>PP. Nêu gợi, phân tích ngôn ngữ, vấn đáp.</i>
<i>KT. Động não</i>.
- Đọc lại các VD đã phân tích ở phần (I).
- Em hãy cho biết VN của câu nào trình
bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái
niệm nói ở chủ ngữ?
- Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu
sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ
ngữ?
- Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm,
trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm
nói ở chủ ngữ?
- Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá
đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở
chủ ngữ?
<i><b>- Đây chính là các kiểu câu trần thuật</b></i>
<i><b>đơn có từ là. Vậy theo em, chúng ta có</b></i>
<i><b>những kiểu câu trần thuật đơn có từ là</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- HS đọc ghi nhớ (SGK, Tr 115).
<b>Hoạt động 3: HDHS Luyện tập.</b>
<i>PP. Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu gợi. </i>
<i>KT. Động não</i>.
(cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ.
<i><b>3/ Thay từ, cụm từ:</b></i>
→ Khi VN biểu thị ý phủ định, nó có thể kết
hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
<b>Ghi nhớ (SGK, Tr 114).</b>
<b>II/ CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN</b>
<b>CÓ TỪ LÀ:</b>
1. Câu b: VN trình bày cách hiểu về sự vật,
hiện tượng, khái niệm nói ở CN.
→ Câu định nghĩa.
2. Câu a: VN có tác dụng giới thiệu sự vật,
hiện tượng, khái niệm, nói ở chủ ngữ
→ Câu giới thiệu.
3. Câu c: VN miêu tả đặc điểm, trạng thái
của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN.
→ Câu miêu tả.
4. Câu d, đ: VN thể hiện sự đánh giá đối với
sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN.
- Em hãy tìm các câu trần thuật đơn có từ
là trong bài tập 1 (SGK, Tr 115)?
- Em hãy xác định CN, VN trong những
câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được và
cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ năm
đến bảy câu tả một người bạn của em,
trong đoạn văn ít nhất một câu trần thuật
đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần
thuật đơn có từ là trong đoạn văn?
<b>Bài tập 1: Trừ những câu nêu ở ví dụ b và đ,</b>
các câu cịn lại đều là câu trần thuật đơn có
từ là.
<b>Bài tập 2: </b>
a) Hoán dụ / là gọi tên sự vật, hiện tượng,.
CN VN
(Ngữ văn 6, tập 2)
→ Câu định nghĩa.
c) Tre / là cánh tay của người nông dân.
Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
CN VN
[…] Nhạc của trúc, nhạc của tre / là khúc
CN VN
nhạc của đồng quê.
(Thép Mới)
→ Câu miêu tả.
d) Bồ các / là bác chim ri
Chim ri / là gì sáo sậu
Sáo sậu / là cậu sáo đen
Sáo đen / là em tu hú
Tu hú / là chú bồ các.
(Đồng dao)
→ Câu giới thiệu.
đ) Khóc / là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
Và dại khờ / là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng.
(Tố Hữu)
→ Câu đánh giá.
<b>Bài tập 3: </b>
Nam là bạn thân nhất của em. Bạn Nam
học rất giỏi. Năm nào, bạn ấy cũng là học
sinh xuất sắc, là “Cháu ngoan Bác Hồ”. Em
rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học
giỏi như bạn Nam.
- Nam là bạn thân nhất của em.
→ Câu dùng để giới thiệu.
→ Câu dùng để miêu tả.
<b>VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>
<b>- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Cho các ví dụ?</b>
<i>- </i>Hãy cho biết có những câu trần thuật đơn có từ là nào? Cho ví dụ?
<b>2/ Dặn dị:</b>
<b>- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt ở tiết 119.</b>
- Đọc thêm văn bản “LAO XAO”.
- Chuẩn bị tiết 120 văn bản “TRẢ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN”
<b>- Soạn Tiết 122 + 123 Văn bản: “ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ”</b><i><b>"</b><b>.</b></i>
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………..