Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa trên địa bàn thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919 KB, 100 trang )

1

BỘ GIÁ O DỤ C – ĐÀ O TẠ O
TRƯỜ N G ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
XW

PHAN CẢ N H THU HÀ

LUẬ N VĂ N THẠ C SĨ KINH TẾ

CẦ N THƠ 06/2006


2

BỘ GIÁ O DỤ C – ĐÀ O TẠ O
TRƯỜ N G ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
XW

PHAN CẢ N H THU HÀ

Chuyê n ngà n h: Quả n trị Kinh Doanh
Mã số : 60.34.05

LUẬ N VĂ N THẠ C SĨ KINH TẾ
NGƯỜ I HƯỚ N G DẪ N KHOA HỌ C
PGS. TS. LÊ THANH HÀ

CẦ N THÔ 06/2006



3

MỤC LỤC
MỤ C LỤ C
CÁ C CHỮ VIẾ T TẮ T TRONG LUẬ N VĂ N
LỜ I MỞ ĐẦ U ...................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ CỔ PHẦ N HÓ A
DOANH NGHIỆ P NHÀ NƯỚ C ........................................................... 6
1.1. Cổ phầ n hó a doanh nghiệ p ....................................................... 6
1.1.1. Mộ t số vấ n đề về DNNN........................................................ 6
1.1.2. Cô n g ty cổ phầ n ..................................................................... 9
1.1.3. Cổ phầ n hó a doanh nghiệ p nhà nướ c .................................... 10
1.1.4. Đặ c điể m củ a cô n g ty cổ phầ n ............................................. 10
1.2. Ý nghóa và tính tấ t yế u củ a việ c cổ phầ n hó a DNNN ........... 11
1.2.1. Cô n g ty cổ phầ n là độ n g lự c củ a nề n sả n xuấ t hà n g hó a ...... 11
1.2.2. Cổ phầ n hó a DNNN là bướ c đi phù hợ p
vớ i yê u cầ u phá t triể n kinh tế ở nướ c ta ........................................ 14
1.3. Kinh nghiệ m cổ phầ n hó a ở mộ t số nướ c trê n Thế giớ i ....... 17
1.4. Tình hình cổ phầ n hó a DNNN ở Việ t Nam ............................ 19
CHƯƠNG II: ĐÁ N H GIÁ HIỆ U QUẢ HOẠ T ĐỘ N G
SẢ N XUẤ T KINH DOANH CỦ A DNNN SAU CPH
TRÊ N ĐỊA BÀ N TP CẦ N THƠ ........................................................ 23
2.1. Đặ c điể m hoạ t độ n g củ a cá c DNNN trê n địa bà n Cầ n Thơ.. 23
2.1.1. Giai đoạ n từ trướ c nă m 1992 ................................................ 23
2.1.2. Giai đoạ n từ nă m 1993 đế n 2003 .......................................... 25
2.1.3. Giai đoạ n từ nă m 2004 đế n nay ............................................ 28
2.2. Thực trạng quá trình cổ phần hóa DNNN trên địa bàn Cần Thơ ..31


4


2.2.1. Kế t quả thự c hiệ n cổ phầ n hó a trong thờ i gian qua .............. 31
2.2.2. Nhữ n g thuậ n lợ i ................................................................... 34
2.2.3. Nhữ n g khó khă n tồ n tạ i ........................................................ 36
2.3. Tình hình hoạ t độ n g củ a cá c DNNN sau CPH
trê n địa bà n Cầ n Thơ .................................................................... 39
2.3.1. Giai đoạ n trướ c thà n h lậ p TP Cầ n Thơ ................................. 39
2.3.1.1. Nhữ n g mặ t là m đượ c ......................................................... 39
2.3.1.2. Nhữ n g mặ t cò n hạ n chế..................................................... 41
2.3.2. Giai đoạ n sau thà n h lậ p TP Cầ n Thơ .................................... 41
2.3.2.1. Nhữ n g mặ t là m đượ c ......................................................... 41
2.3.2.2. Nhữ n g mặ t cò n hạ n chế..................................................... 43
2.4. Đá n h gía hiệ u quả hoạ t độ n g củ a
cá c DNNN sau CPH trê n địa bà n TP Cầ n Thơ ............................. 43
2.4.1. Nhữ n g thà n h tự u ................................................................... 45
2.4.1.1. Kinh tế – Chính trị ............................................................ 45
2.4.1.2. Kinh tế – Kỹ thuậ t ............................................................ 46
2.4.1.3. Kinh tế – Xã hộ i ............................................................... 47
2.4.2. Nhữ n g khó khă n tồ n tạ i ........................................................ 48
CHƯƠNG III: GIẢ I PHÁ P NÂ N G CAO HIỆ U QUẢ HOẠ T ĐỘ N G
CỦ A CÁ C DNNN SAU CPH TRÊ N ĐỊA BÀ N TP CẦ N THƠ ............. 50
3.1. Nhữ n g quan điể m xâ y dự n g CTCP TP Cầ n Thơ .................... 50
3.1.1. Nhữ n g quan điể m xâ y dự n g CTCP........................................ 50
3.1.2. Mụ c tiê u phá t triể n TP Cầ n Thơ ........................................... 51
3.2. Giả i phá p nâ n g cao hiệ u quả hoạ t độ n g
củ a cá c DNNN sau CPH trê n địa bà n TP Cầ n Thơ ...................... 52
3.2.1. Nhó m giả i phá p về hò a n thiệ n mô i trườ n g


5


họ a t độ n g củ a CTCP ...................................................................... 52
3.2.1.1. Hoà n thiệ n mô i trườ n g phá p lý c ho họ a t độ n g củ a CTCP ... 52
3.2.1.2. Nâ n g cao hiệ u quả họ a t độ n g quả n trị tà i chính
củ a DNNN sau CPH ....................................................................... 54
3.2.1.3. Phá t triể n thị trườ n g cổ phiế u , trá i phiế u
tiế n tớ i việ c mở rộ n g Thị Trườ n g Chứ n g Khoá n ............................ 56
3.2.2. Nhó m giả i phá p về xâ y dự n g đề á n
sắ p xế p DNNN và phá t triể n CTCP TP Cầ n Thơ ........................... 58
3.2.2.1. Đẩ y mạ n h cô n g tá c sắ p xế p và đổ i mớ i DNNN ................. 58
3.2.2.2. Xâ y dự n g phương á n sắ p xế p , đổ i mớ i DNNN
TP Cầ n Thơ nă m 2006.................................................................... 60
3.2.2.3. Tă n g cườ n g nộ i lự c cho cá c DNNN đã đượ c sắ p xế p ......... 61
3.2.3. Nhó m giả i phá p về chính sá c h Xã hộ i và lao độ n g .............. 63
3.2.3.1. Quan tâ m phá t triể n nhâ n tố con ngườ i .............................. 63
3.2.3.2. Chính sá c h đố i vớ i Cá n bộ quả n lý.................................... 64
3.2.3.3. Chính sá c h đố i vớ i ngườ i lao độ n g..................................... 64
3.3. Nhữ n g kiế n nghị...................................................................... 65
3.3.1. Đố i vớ i trung ương................................................................ 65
3.3.2. Đố i vớ i TP Cầ n Thơ ............................................................. 67
KẾ T LUẬ N ....................................................................................... 68
CÁ C BIỂ U BẢ N G THỐ N G KÊ
BẢ N G 2.1 - Tình hình họ a t độ n g củ a DNNN nă m 1976 - 1980 ..... 23
BẢ N G 2.2 - Tỉ lệ cá c chỉ tiê u phâ n theo khu vự c kinh tế ............ 24
BẢ N G 2.3 - Bả n g tỉ trọ n g gía trị sả n xuấ t , gía trị tă n g thê m
và thu Ngâ n sá c h củ a DNNN......................................................... 27
BẢ N G 2.4 - Danh mụ c DNNN bà n giao cho tỉnh Hậ u Giang........ 29


6


BẢ N G 2.5 - Tổ n g hợ p so sá n h tình hình Tà i sả n và nguồ n vố n
cá c CTCP Tỉnh Cầ n Thơ nă m 2004-2005 ...................................... 35
BẢ N G 2.6 - Tình hình SXKD củ a cá c CTCP
Tỉnh Cầ n Thơ nă m 2003 ................................................................ 40
BẢ N G 2.7 - Tổ n g hợ p so sá n h kế t quả họ a t độ n g SXKD
củ a CTCP TP Cầ n Thơ nă m 2004-2005......................................... 42
BẢ N G 2.8 - Tổ n g hợ p so sá n h cá c chỉ tiê u kinh tế
củ a CTCP TP Cầ n Thơ nă m 2005 ................................................. 44
CÁ C BIỂ U ĐỒ THỐ N G KÊ
HÌNH 1.1 - Tỉ lệ cá c chỉ tiê u kinh tế củ a DNNN .......................... 19
HÌNH 2.1 - Tố c độ phá t triể n GDP phâ n theo khu vự c kinh tế .. 30
CÁ C PHỤ LỤ C
PHỤ LỤ C 1 – Nhữ n g hình thứ c CPH DNNN ................................ 70
PHỤ LỤ C 2 – Cá c vă n bả n phá p luậ t về đổ i mớ i DNNN ............ 72
PHỤ LỤ C 3 – Bả n g tổ n g hợ p tình hình sắ p xế p
DNNN Việ t Nam đế n nă m 2005..................................................... 79
PHỤ LỤ C 4 – Đặ c điể m , tình hình KT - XH TP Cầ n Thơ ........... 80
PHỤ LỤ C 5 – Bả n g tổ n g hợ p tình hình CPH DNNN
TP Cầ n Thơ đế n nă m 2005 ............................................................ 83
TÀ I LIỆ U THAM KHAÛ O .................................................................. 85


7

CÁ C CHỮ VIẾ T TẮ T TRONG LUẬ N VĂ N

BCH

Ban chấ p hà n h




Cổ Đô n g

CP

Cổ phầ n

CPH

Cổ phầ n hó a

CNXH

Chủ nghóa xã hộ i

CNTB

Chủ nghóa tư bả n

CNH

Cô n g nghiệ p hó a

HĐH

Hiệ n Đạ i hó a

CTCP


Cô n g ty Cổ phầ n

DN

Doanh nghiệ p

DNNN

Doanh nghiệ p Nhà Nướ c

ĐBSCL

Đồ n g bằ n g Sô n g Cử u Long

HĐCĐ

Hộ i đồ n g Cổ Đô n g

HĐQT

Hộ i đồ n g Quả n trị

HTX

Hợ p tá c xã

KTXH

Kinh tế xã hộ i


SXKD

Sả n xuấ t kinh doanh

TBCN

Tư bả n chủ nghóa

TNHH

Trá c h Nhiệ m Hữ u Hạ n

TP

Thà n h phố

TTCK

Thị trườ n g chứ n g khoá n

UBND

y Ban Nhâ n Dâ n

XHCN

Xã hộ i chủ nghóa



8

LỜI MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤ P THIẾ T CỦ A ĐỀ TÀ I NGHIÊ N CỨ U :
Việ t Nam đang trê n đườ n g hộ i nhậ p nề n kinh tế khu vự c và thế giớ i ,
Việ t Nam đã là thà n h viê n chính thứ c củ a Hiệ p Hộ i cá c nướ c Đô n g Nam Á
(ASEAN), đang thự c hiệ n chương trình ưu đã i thuế quan có hiệ u lự c chung
(CEPT) trong khu vự c mậ u dịch tự do ASEAN (AFTA). Việ t Nam tham gia
diễ n đà n hợ p tá c kinh tế Châ u Á – Thá i Bình Dương (APEC) và đang đà m
phá n gia nhậ p tổ chứ c thương mạ i Thế giớ i (WTO). Ngoà i ra, Việ t Nam đã
ký nhiề u hiệ p định song phương và đa phương, đặ c biệ t là hiệ p định thương
mạ i Việ t Nam – Hoa Kỳ . Trong bố i cả n h như vậ y , Việ t Nam có điề u kiệ n
mở rộ n g thị trườ n g, phá t triể n sả n xuấ t , thu hú t đầ u tư, thú c đẩ y tă n g
trưở n g kinh tế .
Phá t triể n nề n kinh tế hà n g hó a nhiề u thà n h phầ n theo định hướ n g Xã
Hộ i Chủ Nghóa (XHCN), là mộ t chủ trương đú n g đắ n , đầ y sá n g tạ o củ a
Đả n g và Nhà nướ c ta, là bướ c đi lâ u dà i trong thờ i kỳ quá độ đi lê n Chủ
Nghóa Xã Hộ i (CNXH) ở Việ t Nam. Trong đó , kinh tế Nhà Nướ c đó n g vai
trò chủ đạ o trong nề n kinh tế nhằ m hỗ trợ , dẫ n dắ t cá c thà n h phầ n kinh tế
đi đú n g theo định hướ n g XHCN.
Đả n g và Nhà nướ c ta đã thự c hiệ n nhiề u chủ trương, chính sá c h tích
cự c nhằ m đổ i mớ i và nâ n g cao hiệ u quả Doanh Nghiệ p Nhà Nướ c (DNNN).
Thự c tế đã chứ n g minh hơn 20 nă m đổ i mớ i , trong bố i cả n h thế giớ i cò n
nhiề u diễ n biế n phứ c tạ p và nề n kinh tế cò n nhiề u khó khă n gay gắ t ,
DNNN đã vượ t qua nhiề u thử thá c h, đứ n g vữ n g và khô n g ngừ n g phá t triể n ,
gó p phầ n quan trọ n g và o thà n h tự u to lớ n củ a sự nghiệ p đổ i mớ i và phá t
triể n đấ t nướ c , chuyể n nhanh sang thờ i kỳ cô n g nghiệ p hó a (CNH), hiệ n
đạ i hó a (HĐH) đấ t nướ c .



9

Tuy nhiê n , hoạ t độ n g SXKD củ a cá c DNNN chưa thậ t sự hiệ u quả . Đa
phầ n kinh doanh thua lỗ trong nhiề u nă m liề n , khả nă n g cạ n h tranh thấ p vì
phầ n lớ n cá c DNNN sử dụ n g cô n g nghệ lạ c hậ u , má y mó c thiế t bị lỗ i thờ i ,
thiế u đồ n g bộ và trình độ tổ chứ c quả n lý rấ t yế u ké m . Điề u đó phầ n nà o
đã là m giả m đi vai trò chủ đạ o củ a khu vự c kinh tế nhà nướ c bê n cạ n h sự
phá t triể n khô n g ngừ n g củ a cá c thà n h phầ n kinh tế khá c như kinh tế ngoà i
quố c doanh và khu vự c kinh tế có vố n đầ u tư nướ c ngoà i . Chính vì vậ y ,
CPH đượ c xem như là mộ t giả i phá p hữ u hiệ u , nhằ m nâ n g cao hiệ u quả
SXKD củ a cá c thà n h phầ n kinh tế trong toà n bộ nề n kinh tế quố c dâ n .
CPH DNNN, nhằ m chuyể n mộ t phầ n sở hữ u Nhà nướ c sang sở hữ u
nhiề u thà n h phầ n , huy độ n g vố n nhà n rỗ i củ a toà n dâ n và cả xã hộ i , gó p
phầ n thú c đẩ y kinh tế Việ t Nam phá t triể n , hộ i nhậ p và o kinh tế khu vự c
và thế giớ i . Nhưng trong thự c tế khô n g phả i DN nà o sau CPH đề u họ a t
độ n g hiệ u quả , đa phầ n chỉ có nhữ n g DNNN kinh doanh có lã i đượ c CPH
bướ c đầ u đã có kế t quả , hoạ t độ n g SXKD củ a cá c DN nà y đượ c mở rộ n g
thể hiệ n qua sự tă n g trưở n g đề u đặ n củ a cá c chỉ tiê u doanh thu, lợ i nhuậ n
so vớ i trướ c khi CPHù . Phả i chă n g nhữ n g thay đổ i că n bả n về mặ t tổ chứ c
quả n lý đã là m tă n g hiệ u quả SXKD củ a cá c DNNN sau CPH? Vấ n đề nà y
mộ t khi đượ c là m rõ sẽ là m cơ sở thự c tiễ n cho cá c giả i phá p hoà n thiệ n
hoạ t độ n g quả n lý , gó p phầ n nâ n g cao hiệ u quả SXKD củ a DNNN sau CPH.
Thà n h phố Cầ n Thơ nằ m ở vị trí trung tâ m củ a Đồ n g Bằ n g Sô n g Cử u
Long (ĐBSCL), khu vự c có nguồ n cung cấ p lương thự c lớ n củ a cả nướ c , có
nhiề u loạ i câ y ă n quả và thủ y sả n để cung cấ p nguyê n liệ u cho sả n xuấ t ,
chế biế n xuấ t khẩ u ; đồ n g thờ i đâ y cũ n g là thị trườ n g tiê u thụ sả n phẩ m
đá n g kể cho cá c DN sả n xuấ t hà n g tiê u dù n g trong nướ c .
Nghị quyế t số 21-NQ/TW ngà y 20/01/2003 củ a Bộ Chính trị về phương
hướ n g, nhiệ m vụ giả i phá p phá t triể n kinh tế - xã hộ i và bả o đả m an ninh,

quố c phò n g vù n g ĐBSCL thờ i kỳ 2001-2010 có ghi: “Phá t triể n đô thị, xâ y


10

dự n g TP Cầ n Thơ thà n h TP loạ i I trự c thuộ c Trung Ương, đó n g vai trò
trung tâ m kinh tế , vă n hoá , khoa họ c kỹ thuậ t củ a vù n g. Xâ y dự n g trung
tâ m thương mạ i cấ p vù n g ở Cầ n Thơ và cá c trung tâ m cấ p tỉnh ở cá c thị
xã , hình thà n h cá c hệ thố n g chợ nô n g sả n , thuỷ sả n trê n toà n vù n g”.
Vì vậ y , TP Cầ n Thơ cầ n tìm ra khâ u độ t phá kinh tế , thú c đẩ y nhanh
quá trình chuyể n dịch cơ cấ u kinh tế và đặ c biệ t là đẩ y mạ n h quá trình
chuyể n đổ i sở hữ u trong DNNN, từ sở hữ u Nhà nướ c sang hình thứ c sở hữ u
hỗ n hợ p bao gồ m sở hữ u Nhà nướ c và sở hữ u tư nhâ n . Tuy nhiê n trong thờ i
gian qua hiệ u quả họ a t độ n g SXKD DNNN sau CPH ở Cầ n thơ vẫ n chưa
cao. Giả i phá p quả n lý nà o có thể nâ n g cao và duy trì hiệ u quả hoạ t độ n g
SXKD củ a cá c DNNN sau CPH? Đi tìm câ u trả lờ i cho nhữ n g câ u hỏ i vừ a
nê u tô i chọ n đề tà i “Đá n h gía hiệ u quả hoạ t độ n g củ a DNNN sau Cổ phầ n
hó a trê n địa bà n TP Cầ n thơ” để nghiê n cứ u và viế t luậ n á n cho bậ c họ c
cao họ c củ a mình.
2. MỤ C TIÊ U NGHIÊ N CỨ U
— Mụ c tiê u chung: Đề xuấ t giả i phá p nâ n g cao hiệ u quả họ a t độ n g củ a
cá c DNNN sau CPH trê n địa bà n TP Cầ n Thơ.
— Mụ c tiê u cụ thể :
+ Phả n á n h thự c trạ n g quá trình CPH DNNN trê n địa bà n TP Cầ n
Thơ.
+ Phả n á n h tình hình hoạ t độ n g SXKD củ a cá c DNNN sau CPH trê n
địa bà n TP Cầ n Thơ.
+ Đá n h gía hiệ u quả hoạ t độ n g củ a DNNN sau CPH trê n địa bà n TP
Cầ n Thơ.
3. ĐỐ I TƯ N G VÀ PHẠ M VI NGHIÊ N CỨ U

Để thự c hiệ n mụ c tiê u nghiê n cứ u như đã nê u trê n , luậ n á n tậ p trung
nghiê n cứ u lý luậ n về CTCP, tình hình tư nhâ n hoá ở cá c quố c gia đang


11

phá t triể n , tình hình CPHù ở nướ c ta và hoạ t độ n g củ a cá c DNNN sau CPH
củ a TP Cầ n Thơ hiệ n nay.
Về thờ i gian: tậ p trung phâ n tích, đá n h giá thự c trạ n g hoạ t độ n g củ a
cá c DNNN sau CPH ở Cầ n Thơ trong thờ i gian trướ c và sau khi chia tá c h
tỉnh.
Về khô n g gian: phâ n tích đá n h giá hoạ t độ n g củ a cá c DNNN sau CPH
củ a TP Cầ n Thơ.
4. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊ N CỨ U
— Luậ n á n nà y là mộ t đề tà i nghiê n cứ u ứ n g dụ n g, đượ c thự c hiệ n
bằ n g cá c h vậ n dụ n g phương phá p duy vậ t biệ n chứ n g và duy vậ t lịch sử củ a
chủ nghóa Má c – Lê n in, quá n triệ t chủ trương, đườ n g lố i củ a Đả n g, chính
sá c h và phá p luậ t củ a Nhà nướ c .
— Cá c Nghị quyế t củ a Đả n g, vă n bả n phá p quy củ a Nhà nướ c về chiế n
lượ c phá t triể n KTXH vù n g ĐBSCL đế n nă m 2010, quy hoạ c h phá t triể n
tổ n g thể TP Cầ n Thơ thà n h TP loạ i I trự c thuộ c Trung Ương đế n nă m 2010,
kế hoạ c h thự c hiệ n sắ p xế p DNNN TP Cầ n Thơ đế n nă m 2010 đã đượ c
tham khả o và có vậ n dụ n g khi phâ n tích cá c số liệ u thố n g kê từ nhiề u nă m .
— Đồ n g thờ i , luậ n á n sử dụ n g cá c phương phá p đặ c thù trong nghiê n
cứ u kinh tế như:
+ Phương phá p mô tả , phâ n tích, thố n g kê , tổ n g hợ p , phương phá p
diễ n giả i , đố i chiế u so sá n h trê n cơ sở dữ liệ u thố n g kê . Cá c nguồ n số liệ u
thứ cấ p đượ c tá c giả sử dụ n g để phâ n tích bao gồ m :
• Niê n giá m thố n g kê củ a tỉnh Cầ n Thơ và số liệ u KTXH TP Cầ n
Thơ và tỉnh Hậ u Giang 2000 - 2005.

• Bá o cá o tổ n g kế t , cá c chuyê n đề , cô n g vă n , tà i liệ u củ a Bộ Tà i
chính, Bộ Kế họ a ch – Đầ u tư, củ a cơ quan chuyê n mô n củ a cá c Bộ , Ban,
Ngà n h Trung ương, cá c tỉnh, TP trong cả nướ c .


12

• Bá o cá o quy hoạ c h, kế hoạ c h củ a UBND TP Cầ n Thơ và cá c
Sở , Ban, Ngà n h thuộ c TP Cầ n Thơ hiệ n nay.
• Cá c biể u số liệ u điề u tra, tà i liệ u tham khả o trong và ngoà i
nướ c về CPH.
+ Phương phá p khả o sá t điề u tra thự c tế , thu nhậ p số liệ u :
• Thự c hiệ n qua cá c phiế u phỏ n g vấ n tiế n hà n h khả o sá t DNNN
sau CPH trê n địa bà n TP Cầ n thơ.
• Kế t quả tổ n g hợ p từ phiế u phỏ n g vấ n sẽ đượ c dù n g để tính
toá n mộ t số chỉ tiê u đá n h giá lợ i thế và đá n h giá chấ t lượ n g hoạ t độ n g,
nă n g lự c cạ n h tranh củ a CTCP trê n địa bà n TP Cầ n Thơ trong quá trình hộ i
nhậ p kinh tế Quố c tế .
+ Phương phá p chuyê n gia: Tham dự cá c hộ i thả o khoa họ c có liê n
quan đế n đề tà i nghiê n cứ u để họ c hỏ i kinh nghiệ m củ a cá c chuyê n gia,
viế t cá c bà i tham luậ n có liê n quan đế n đề tà i nghiê n cứ u để xin đượ c cá c
chuyê n gia đó n g gó p ý kiế n , là m cơ sở khoa họ c cho nghiê n cứ u đề tà i .
5. KẾ T CẤ U CỦ A ĐỀ TÀ I :
Ngoà i phầ n lờ i nó i đầ u , kế t luậ n , phụ lụ c và tà i liệ u tham khả o luậ n
á n đượ c chia là m 3 chương chính:
Chương I: Cơ sở lý luậ n về Cổ Phầ n Hó a DNNN.
Chương II: Đá n h giá hiệ u quả hoạ t độ n g SXKD củ a cá c DNNN sau Cổ
phầ n hó a trê n địa bà n TP Cầ n Thơ.
Chương III: Giả i phá p nâ n g cao hiệ u quả hoạ t độ n g củ a DNNN sau Cổ
phầ n hó a trê n địa bà n TP Cầ n Thơ.



13

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHẦN HÓA
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚ C
1.1. CỔ PHẦ N HÓ A DOANH NGHIỆ P NHÀ NƯỚ C
1.1.1. Mộ t số vấ n đề về DNNN
1.1.1.1. Khá i niệ m về Doanh Nghiệ p Nhà Nướ c :
Hiệ n nay trê n thế giớ i , DNNN đượ c sử dụ n g bằ n g nhiề u tê n khá c
nhau, như: xí nghiệ p quố c doanh, xí nghiệ p quố c hữ u , Doanh Nghiệ p (DN)
cô n g cộ n g… trong đó thuậ t ngữ DN cô n g đượ c sử dụ n g phổ biế n trê n sá c h
bá o kinh tế củ a nhiề u nướ c . Mặ t khá c , định nghóa về DNNN cũ n g cò n có
nhữ n g điể m khá c nhau giữ a mộ t số nướ c , chủ yế u là do sự qui định khá c
nhau về mứ c độ sở hữ u củ a nhà nướ c trong DNNN.
Tuy nhiê n , cá c quan niệ m khá c nhau về DNNN đề u có né t tương đồ n g
trong đa số cá c nướ c , biể u hiệ n qua định nghóa củ a Liê n hiệ p quố c : “DNNN
là nhữ n g DN do nhà nướ c nắ m toà n bộ hoặ c mộ t phầ n sở hữ u và nhà nướ c
kiể m soá t tớ i mộ t mứ c độ nhấ t định quá trình ra quyế t định củ a DN”.
Ở Việ t Nam, theo luậ t DNNN ban hà n h ngà y 20/04/1995, điề u 1 củ a
luậ t quan niệ m : “DNNN là tổ chứ c kinh tế do nhà nướ c đầ u tư vố n , thà n h
lậ p , tổ chứ c và quả n lý , hoạ t độ n g kinh doanh hoặ c hoạ t độ n g cô n g ích,
nhằ m thự c hiệ n cá c mụ c tiê u KTXH do nhà nướ c giao. DNNN có tư cá c h
phá p nhâ n , có cá c quyề n và nghóa vụ dâ n sự , tự chịu trá c h nhiệ m về toà n
bộ hoạ t độ n g kinh doanh trong phạ m vi số vố n DN quả n lý ” .
Trong điề u 3 củ a luậ t qui định: Vố n củ a nhà nướ c trong DN là “vố n
ngâ n sá c h cấ p và vố n củ a DNNN tự tích lũ y ”. DNNN có tê n gọ i , có con
dấ u riê n g, có trụ sở chính trê n lã n h thổ Việ t Nam. Như vậ y , DNNN là loạ i



14

hình chịu trá c h nhiệ m hữ u hạ n (TNHH) về toà n bộ hoạ t độ n g sả n xuấ t kinh
doanh (SXKD) củ a mình. Nế u că n cứ và o tính chấ t hoạ t độ n g và mụ c tiê u
nhiệ m vụ mà Nhà nướ c giao, DNNN có hai dạ n g sau:
— DNNN hoạ t độ n g cô n g ích là cá c DNNN hoạ t độ n g khô n g vì mụ c
tiê u lợ i nhuậ n mà chủ yế u thự c hiệ n cá c mụ c tiê u KTXH, nhiệ m vụ an ninh
quố c phò n g, lợ i ích cô n g cộ n g và Nhà nướ c khô n g đò i hỏ i phả i đạ t hiệ u
quả kinh tế cầ n thiế t hoặ c phả i thự c hiệ n cá c khoả n nộ p ngâ n sá c h.
— DNNN hoạ t độ n g kinh doanh là cá c DNNN hoạ t độ n g nhằ m mụ c đích
thu lợ i nhuậ n và Nhà nướ c đò i hỏ i phả i tổ chứ c quả n lý và sử dụ n g cá c
nguồ n lự c mộ t cá c h có hiệ u quả và phả i nộ p cá c khoả n thu ngâ n sá c h mộ t
cá c h nghiê m ngặ t .
Có thể thấ y rằ n g, mặ c dù cò n có mộ t và i điề u chưa rõ rà n g (về tính
chấ t trá c h nhiệ m củ a cá c khoả n nợ , nguồ n vố n ). Nhưng, nhìn chung, khá i
niệ m DNNN trong luậ t DNNN phù hợ p vớ i quan niệ m củ a thế giớ i và đá p
ứ n g yê u cầ u cơ bả n trong giai đoạ n đổ i mớ i kinh tế ở nướ c ta hiệ n nay.
1.1.1.2. Phâ n loạ i DNNN:
" Că n cứ và o mứ c độ đầ u tư vố n và chi phố i củ a nhà nướ c : Có 2 loạ i
— Loạ i DNNN có 100% vố n nhà nướ c , gồ m cá c nhó m :
ª Cá c Tổ n g cô n g ty 91 do Chính phủ quyế t định thà n h lậ p , gồ m 7
đơn vị thà n h viê n trở lê n và có vố n từ 1.000 tỷ đồ n g trở lê n theo quyế t định
91/TTg ngà y 07/03/1994.
ª Cá c Tổ n g cô n g ty 90 do Chính phủ ủ y quyề n cho cá c bộ , cơ
quan ngang bộ quyế t định thà n h lậ p , gồ m từ 5 đơn vị thà n h viê n trở lê n và
có vố n từ 500 tỷ đồ n g trở lê n theo quyế t định 90/TTg ngà y 07/03/1994.
ª Cá c DNNN là thà n h viê n hạ c h toá n độ c lậ p hoặ c hạ c h toá n
phụ thuộ c trong cá c tổ n g cô n g ty 91 vaø 90.



15

ª Cá c DNNN độ c lậ p do UBND tỉnh, TP trự c thuộ c trung ương
quyế t định thà n h lậ p .
— Loạ i DNNN nhiề u chủ sở hữ u , trong đó Nhà nướ c nắ m cổ phầ n
(CP) chi phố i hoặ c CP đặ c biệ t , loạ i nà y có cá c dạ n g như:
ª Cô n g ty cổ phầ n (CTCP) mà trong đó CP củ a Nhà nướ c chiế m
trê n 50% tổ n g số CP củ a cô n g ty.
ª CTCP mà trong đó CP củ a nhà nướ c ít nhấ t gấ p 2 lầ n CP củ a cổ
đô n g (CĐ) lớ n nhấ t khá c trong cô n g ty.
ª CTCP mà trong đó nhà nướ c khô n g có CP chi phố i nhưng có
quyề n quyế t định mộ t số vấ n đề quan trọ n g củ a cô n g ty theo thỏ a thuậ n
trong điề u lệ cô n g ty.
ª Cá c cô n g ty liê n doanh đượ c thà n h lậ p do liê n doanh giữ a
DNNN vớ i cá c DN, cá c thà n h phầ n kinh tế khá c , trong cô n g ty nà y có phầ n
sở hữ u nhà nướ c chiế m tỷ lệ chi phố i (trê n 50% tổ n g số vố n điề u lệ củ a
cô n g ty).
" Că n cứ và o cấ p quả n lý , DNNN có 2 loạ i :
— DNNN trung ương: trự c thuộ c cá c bộ ngà n h trung ương và do nhà
nướ c trung ương thà n h lậ p và quả n lý . DNNN trung ương có nhiệ m vụ thự c
hiệ n cá c mụ c tiê u KTXH mang tầ m quố c gia và đó n g gó p trự c tiế p cho
ngâ n sá c h Nhà nướ c trung ương.
— DNNN địa phương: do y Ban Nhâ n Dâ n (UBND) cá c tỉnh, TP trự c
thuộ c Trung ương đầ u tư vố n , thà n h lậ p và tổ chứ c quả n lý nhằ m phụ c vụ
cá c mụ c tiê u KTXH cũ n g như tạ o nguồ n thu cho ngâ n sá c h địa phương.
" Că n cứ và o qui mô DNNN đượ c phâ n chia là m 2 loạ i :
— DNNN có qui mô vừ a và nhỏ là nhữ n g DN có vố n điề u lệ dướ i 5
tỷ đồ n g và có số lao độ n g trung bình hà n g nă m dướ i 200 ngườ i .



16

— DNNN có qui mô lớ n là nhữ n g DNNN khô n g thuộ c diệ n trê n .
1.1.2. Cô n g ty cổ phầ n
CTCP là mộ t DN, trong đó cá c thà n h viê n cù n g gó p vố n , cù n g chia
nhau lợ i nhuậ n , cù n g chịu lỗ tương ứ n g vớ i phầ n vố n gó p và chỉ chịu trá c h
nhiệ m về cá c khoả n nợ củ a cô n g ty trong phạ m vi phầ n vố n gó p củ a mình
và o cô n g ty.
CTCP là mộ t trong nhữ n g loạ i hình cô n g ty kinh doanh, chỉ xuấ t hiệ n
trong nề n kinh tế thị trườ n g, trong đó vố n hoạ t độ n g củ a cô n g ty đượ c hình
thà n h trê n cơ sở đó n g gó p tự nguyệ n củ a cá c CĐ (bao gồ m cả thể nhâ n và
phá p nhâ n ) thô n g qua hình thứ c phá t hà n h cổ phiế u (phá t hà n h lầ n đầ u khi
thà n h lậ p cô n g ty, hoặ c phá t hà n h thê m khi có nhu cầ u mở rộ n g qui mô
kinh doanh). Mỗ i CĐ khi mua cổ phiế u là đã gó p vố n và o CTCP.
Cá c quyề n lợ i chủ yế u củ a nhữ n g thà n h viê n tham gia và o cô n g ty bao
gồ m :
— Tham gia và biể u quyế t tấ t cả cá c vấ n đề thuộ c quyề n củ a Đạ i
HĐCĐ, mỗ i CP có mộ t phiế u biể u quyế t .
— Đượ c nhậ n lã i CP (cổ tứ c ) vớ i mứ c theo qui định củ a đạ i HĐCĐ.
— Đượ c ưu tiê n mua CP mớ i chà o bá n tương ứ n g vớ i tỉ lệ CP mà
mình nắ m giữ trong Cô n g ty.
— Khi cô n g ty giả i thể , đượ c nhậ n mộ t phầ n tà i sả n cò n lạ i tương
ứ n g vớ i số CP gó p vố n và o cô n g ty, sau khi cô n g ty đã thanh toá n hế t cá c
khoả n nợ và CĐ loạ i khá c .
1.1.3. Cổ phầ n hó a Doanh Nghiệ p Nhà Nướ c
CPH DNNN là quá trình chuyể n DNNN hoặ c mộ t bộ phậ n DNNN
thà n h CTCP. Đâ y là quá trình chuyể n mộ t phầ n quyề n sở hữ u tà i sả n củ a
Nhà nướ c thà n h sở hữ u củ a cá c CĐ (Cô n g nhâ n viê n , cá c tổ chứ c kinh tế ,



17

cá c cá nhâ n ) nhằ m nâ n g cao hiệ u quả SXKD củ a DN, tạ o điề u kiệ n để
ngườ i lao độ n g thự c sự là m chủ DN.
CPH DNNN khô n g phả i là tư nhâ n hó a DNNN. Hai khá i niệ m nà y
riê n g biệ t chứ khô n g phả i đồ n g nhấ t . Tư nhâ n hó a là chuyể n từ sở hữ u Nhà
nướ c sang sở hữ u tư nhâ n , cò n CPH là chuyể n sở hữ u Nhà nướ c cho nhiề u
đố i tượ n g khá c nhau như: tổ chứ c kinh tế , xã hộ i , cá nhâ n , hoặ c giữ lạ i mộ t
tỷ lệ CP Nhà nướ c (sở hữ u hỗ n hợ p ).
DNNN từ n g đượ c coi là tà i sả n chung, đồ n g nghóa vớ i ý thứ c “khô n g
phả i củ a ai”, do đó gâ y nê n sự lã n g phí, vô trá c h nhiệ m . CPH DNNN đã
xó a bỏ tình trạ n g đó , xá c định chủ sở hữ u củ a DN là cá c CĐ, CPH DNNN
là xã hộ i hó a cá c tà i sả n củ a DNNN.
Vớ i nhữ n g đặ c tính trê n , thự c hiệ n CPH DNNN đú n g đắ n sẽ là mộ t
giả i phá p tố t khắ c phụ c nhữ n g vấ n đề yế u ké m trong khu vự c DNNN hiệ n
nay.
1.1.4. Đặ c điể m củ a cô n g ty cổ phầ n Nhà nướ c
CTCP Nhà nướ c là DN do Nhà nướ c chủ độ n g đứ n g ra tổ chứ c tiế n
hà n h CPH, trong đó vố n điề u lệ đượ c chia thà n h nhiề u phầ n bằ n g nhau gọ i
là CP. Ngườ i mua CP gọ i là CĐ chỉ chịu trá c h nhiệ m về nợ và cá c nghóa vụ
tà i sả n khá c củ a DN trong phạ m vi số vố n đã gó p và o DN; CĐ có quyề n tự
do chuyể n nhượ n g CP củ a mình cho ngườ i khá c , trừ trườ n g hợ p đó là CP ưu
đã i biể u quyế t và CP phổ thô n g củ a CĐ sá n g lậ p viê n trong 3 nă m đầ u ; CĐ
có thể là tổ chứ c , cá nhâ n ; số lượ n g CĐ tố i thiể u là ba và khô n g hạ n chế
số lượ n g tố i đa.
CTCP Nhà nướ c là cô n g ty mà Nhà nướ c nắ m CP chi phố i hay CP đặ c
biệ t , có quyề n phá t hà n h chứ n g khoá n ra cô n g chú n g theo quy định củ a
phá p luậ t về chứ n g khoá n , có tư cá c h phá p nhâ n kể từ ngà y đượ c cấ p giấ y



18

chứ n g nhậ n đă n g ký kinh doanh. DNNN khi tiế n hà n h CPH có thể chọ n 1
trong 4 phương thứ c .
(Phụ lụ c 1: Nhữ n g hình thứ c Cổ phầ n hó a Doanh nghiệ p Nhà nướ c )
Trong CTCP, Đạ i HĐCĐ là cơ quan quả n trị cao nhấ t , bầ u ra HĐQT và
Ban kiể m soá t . HĐQT có thể có từ 3 đế n 12 thà n h viê n , đâ y là cơ quan
quả n lý cao nhấ t , đứ n g đầ u là Chủ tịch HĐQT và có thể đề cử Giá m đố c
điề u hà n h cô n g ty. Điể m nổ i bậ t củ a loạ i hình cô n g ty nà y là huy độ n g
nhanh nguồ n vố n lớ n , nhà n rỗ i đưa và o kinh doanh và dễ dà n g chuyể n
nhượ n g vố n khi có nhu cầ u , đâ y là cơ sở để hình thà n h thị trườ n g chứ n g
khoá n (TTCK).
1.2. Ý NGHĨA VÀ TÍNH TẤ T YẾ U CỦ A VIỆ C CPH DNNN
1.2.1. CTCP là độ n g lự c củ a nề n sả n xuấ t hà n g hó a
CTCP xuấ t hiệ n từ đầ u thế kỷ 17, nhưng đế n cuố i thế kỷ thứ 19 mớ i
phá t triể n mạ n h mẽ và nhanh chó n g trở nê n phổ biế n trong cá c nướ c
TBCN.
Vai trò quan trọ n g củ a CTCP trong nề n sả n xuấ t lớ n đượ c thể hiệ n qua
mộ t số ưu điể m như sau:
— CTCP là hình thứ c tổ chứ c kinh doanh huy độ n g tậ p trung đượ c
nhanh số vố n vớ i qui mô lớ n .
Thô n g qua việ c phá t hà n h cổ phiế u để gọ i vố n , CTCP có thể thu hú t
đượ c nhiề u khoả n tiề n bé nhỏ , tả n mạ n , nhà n rỗ i trong xã hộ i , tậ p trung
chú n g lạ i thà n h mộ t khoả n vố n lớ n và thờ i gian dà i hạ n . Điề u nà y từ n g cá
nhâ n hoặ c cá c DN khá c khô n g có khả nă n g thự c hiệ n .
— CTCP tạ o điề u kiệ n thú c đẩ y nề n kinh tế phá t triể n mạ n h.
Vớ i sự ra đờ i củ a nhữ n g CTCP có qui mô rộ n g lớ n , là điề u kiệ n vô
cù n g quan trọ n g để phá t triể n kinh tế , tạ o ra nhữ n g cự c tă n g trưở n g là m



19

thay đổ i kế t cấ u củ a nề n kinh tế theo hướ n g tích cự c nhấ t . Sự phá t triể n
củ a bả n thâ n từ n g CTCP, tấ t yế u sẽ ké o theo sự phá t triể n củ a toà n bộ nề n
kinh tế .
— CTCP thự c hiệ n quá trình phâ n cô n g lao độ n g và chuyê n mô n hó a
sả n xuấ t .
Vớ i khả nă n g huy độ n g vố n cao tạ o qui mô sả n xuấ t lớ n là điề u kiệ n
để đưa khoa họ c kỹ thuậ t và o hoạ t độ n g SXKD, khai thá c nhữ n g lónh vự c
kinh doanh mớ i để đạ t lợ i nhuậ n cao, do đó có tá c độ n g rấ t lớ n đế n quá
trình phâ n cô n g lao độ n g xã hộ i , cơ cấ u lự c lượ n g cô n g nhâ n cũ n g vì thế
mà biế n đổ i , trình độ chấ t lượ n g chuyê n mô n đượ c nâ n g lê n .
Vớ i đặ c điể m củ a sự độ c lậ p giữ a sở hữ u và quả n lý đã tạ o điề u kiệ n
cho Cô n g ty tìm kiế m và sử dụ n g nhữ n g nhà quả n trị tà i ba, có nă n g lự c
thự c sự , điề u đó bắ t buộ c độ i ngũ quả n lý phả i khô n g ngừ n g nâ n g cao trình
độ củ a mình để đượ c cô n g ty thu dụ n g, chính vì thế nê n cô n g tá c quả n lý
đượ c chuyê n sâ u và đa dạ n g hơn.
— CTCP tạ o cơ chế hạ n chế và phâ n tá n rủ i ro.
Trê n cơ sở xã hộ i hó a sở hữ u và chuyê n mô n hó a quả n lý giú p cho
cô n g ty có đượ c tậ p thể lã n h đạ o giỏ i , gó p phầ n hạ n chế rủ i ro trong kinh
doanh, ngay cả khi gặ p nhữ n g rủ i ro dẫ n đế n nhữ n g thiệ t hạ i thì rủ i ro nà y
đượ c phâ n rã i ra cho tấ t cả cá c thà n h viê n là CĐ, chứ khô n g chỉ tậ p trung
và o mộ t hoặ c mộ t và i đố i tượ n g như cá c hình thứ c DN khá c .
Riê n g đố i vớ i nhà đầ u tư và cô n g chú n g, dự a và o chế độ TNHH, họ
chỉ phả i chịu sự thiệ t hạ i trong phạ m vi số vố n mà mình đã gó p và o cô n g
ty. Mặ t khá c , sự phâ n tá n rủ i ro đố i vớ i nhà đầ u tư hoặ c cô n g chú n g cò n
thể hiệ n ở chỗ khi họ mua cổ phiế u củ a nhiề u cô n g ty hoạ t độ n g trê n nhiề u
lónh vự c kinh doanh khá c nhau, do đó , khi mộ t cô n g ty nà y bị thua lỗ , sự



20

thà n h đạ t củ a nhữ n g cô n g ty khá c mà họ đã gó p vố n sẽ gó p phầ n bù trừ ,
là m giả m đi thiệ t hạ i nế u chỉ tậ p trung đầ u tư và o mộ t cô n g ty.
— CTCP gó p phầ n thú c đẩ y hoà n thiệ n hệ thố n g cơ chế thị trườ n g.
Việ c phá t hà n h cá c loạ i chứ n g khoá n và vớ i tính chấ t lưu thô n g củ a
loạ i chứ n g từ nà y là nguồ n cung cấ p hà n g hó a chủ yế u cho TTCK; Khai
thô n g kê n h đưa nhữ n g khoả n tiề n nhà n rỗ i trong khu vự c dự trữ củ a dâ n cư,
huy độ n g và o hoạ t độ n g sả n xuấ t . Ngoà i ra cũ n g từ thị trườ n g nà y có thể
thu hú t vố n đầ u tư củ a nướ c ngoà i . Sự phá t triể n củ a TTCK, đó n g gó p rấ t
lớ n và o quá trình hoà n thiệ n cơ chế thị trườ n g củ a nề n kinh tế .
Vớ i mộ t số nhữ n g ưu điể m chủ yế u như vừ a nê u trê n , CTCP thự c sự là
mộ t tổ chứ c kinh tế giữ vai trò quan trọ n g trong nề n kinh tế thị trườ n g.
Chính Karl Marx cũ n g phả i thừ a nhậ n rằ n g, CTCP là tổ chứ c đá p ứ n g xã
hộ i hó a sả n xuấ t và tà i sả n củ a CTCP là tà i sả n liê n hợ p củ a tư bả n . Marx
đá n h giá rấ t cao vai trò tích cự c củ a mô hình CTCP đố i vớ i nề n kinh tế
TBCN, Ô n g nó i CTCP là phương tiệ n quan trọ n g để huy độ n g tư bả n và tậ p
trung tư bả n , nế u khô n g có CTCP là m chứ c nă n g đó , cứ chờ đợ i từ n g nhà tư
bả n riê n g lẻ tích lũ y vố n thì có lẽ đế n ngà y nay chưa thể có đườ n g sắ t .
Marx cò n nhấ n mạ n h tá c độ n g củ a CTCP trong việ c thú c đẩ y kinh tế tă n g
trưở n g, Ô n g khẳ n g định tính chấ t xã hộ i hó a củ a CTCP và chỉ rõ CTCP là
sự liê n hợ p củ a tư bả n , tà i sả n củ a CTCP khô n g cò n là tà i sả n củ a từ n g
ngườ i riê n g lẻ nữ a mà là tà i sả n củ a nhữ n g ngườ i sả n xuấ t đã liê n hợ p lạ i ,
là tà i sả n xã hộ i trự c tiế p , là tà i sả n tư nhâ n khô n g có sự kiể m soá t củ a
quyề n sở hữ u tư nhâ n . Do vậ y nhữ n g đố i khá n g giữ a tư bả n và lao độ n g đã
bị xó a bỏ trong nhữ n g nhà má y hợ p tá c đó . Ô n g coi việ c đó là sự tự phủ
định củ a tư bả n tư nhâ n trong khuô n khổ củ a phương thứ c sả n xuaá t TBCN,



21

và tà i sả n củ a CTCP là hình thứ c quá độ để chuyể n hó a tư bả n thà n h tà i
sả n củ a ngườ i sả n xuấ t .
1.2.2. CPH DNNN là bướ c đi phù hợ p vớ i yê u cầ u phá t triể n kinh tế
nướ c ta
Đứ n g trướ c thự c trạ n g hoạ t độ n g sả n xuấ t ké m hiệ u quả củ a cá c
DNNN nó i trê n , đò i hỏ i chú n g ta phả i có mộ t sự lự a chọ n :
— Hoặ c là giữ nguyê n số lượ n g cá c DNNN hiệ n có , từ đó củ n g cố và
phá t triể n lê n . Giả i phá p nà y tuy đơn giả n nhưng khó thự c hiệ n , vì chú n g ta
muố n DNNN phả i giữ vai trò chủ đạ o , phả i hoạ t độ n g SXKD có hiệ u quả ,
sả n phẩ m có sứ c cạ n h tranh mạ n h trê n thị trườ n g trong và ngoà i nướ c .
— Hoặ c cầ n sắ p xế p , tổ chứ c lạ i , giả m bớ t số lượ n g DNNN hiệ n có , chỉ
giữ lạ i mộ t số DNNN trong cá c ngà n h kinh tế và lónh vự c then chố t mà Nhà
nướ c có điề u kiệ n đầ u tư, đổ i mớ i cô n g nghệ , đổ i mớ i cơ chế quả n lý nhằ m
tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i cho cá c DN nà y nâ n g cao hiệ u quả SXKD, nâ n g cao
sứ c cạ n h tranh củ a sả n phẩ m , phá t huy đượ c vai trò chủ đạ o củ a mình, đồ n g
thờ i là m cho nó trở thà n h mộ t trong nhữ n g cô n g cụ đắ c lự c để Nhà nướ c
điề u tiế t vó mô nề n kinh tế .
Chú n g tô i cho rằ n g giả i phá p thứ hai, tứ c sắ p xế p tổ chứ c lạ i kinh tế
nhà nướ c là phù hợ p hơn vớ i nề n kinh tế nhiề u thà n h phầ n hoạ t độ n g theo
cơ chế thị trườ n g có sự quả n lý củ a Nhà nướ c .
Chính vì thế , việ c tổ chứ c lạ i và nâ n g cao hiệ u quả kinh tế củ a khu
vự c DNNN là vấ n đề bứ c xú c , đượ c sự quan tâ m hà n g đầ u củ a Đả n g và
Nhà nướ c . Đạ i hộ i Đả n g toà n quố c lầ n thứ VIII đã khẳ n g định “Triể n khai
tích cự c và vữ n g chắ c việ c CPH DNNN để huy độ n g thê m vố n , tạ o thê m
độ n g lự c thú c đẩ y DN là m ă n có hiệ u quả , là m cho tà i sả n Nhà nướ c ngà y
cà n g tă n g lê n , khô n g phả i để tư nhâ n hó a ”.



22

Vấ n đề CPH DNNN hiệ n nay đượ c thừ a nhậ n ở cá c điể m :
— Chế độ CP là sả n phẩ m tấ t yế u củ a nề n kinh tế hà n g hó a .
Sự phá t triể n củ a kinh tế hà n g hó a và lự c lượ n g sả n xuấ t xã hộ i đã tá c
độ n g rấ t nhiề u đế n chế độ CP. Chế độ CP phá t huy tích cự c , thú c đẩ y sự
phá t triể n củ a nề n kinh tế hà n g hó a , chớ khô n g phả i là thú c đẩ y quá trình
tư nhâ n hó a tà i sả n , mà ngượ c lạ i nó thú c đẩ y xã hộ i hó a tà i sả n . Do đó ,
chế độ CP khô n g phả i là sự phủ định chế độ cô n g hữ u mà là mộ t hình thứ c
phá t triể n chế độ cô n g hữ u .
Trong CTCP, quyề n quả n lý đượ c tá c h rờ i quyề n sở hữ u . CPH, mộ t
mặ t tă n g lê n thê m nhiề u chủ thể thự c hiệ n chứ c nă n g quyề n sở hữ u , mặ t
khá c thô n g qua việ c xâ y dự n g cơ cấ u quả n lý : Đạ i HĐCĐ, HĐQT, Giá m
Đố c điề u hà n h, đã tá c h riê n g chủ thể thự c hiệ n chứ c nă n g quyề n sở hữ u và
ngườ i đả m đương chứ c nă n g quả n lý . Như vậ y , chế độ CP là mộ t biệ n phá p
cả i cá c h chế độ sở hữ u Nhà nướ c , trê n cơ sở đó nâ n g cao hiệ u quả hoạ t
độ n g củ a khu vự c kinh tế quố c doanh.
— Chế độ CP cả i tiế n mố i quan hệ giữ a Nhà nướ c và DNNN.
Trong thờ i gian qua, đã có nhiề u chủ trương, vă n bả n phá p lý đả m bả o
quyề n độ c lậ p tự chủ củ a cá c DNNN, song trê n thự c tế hà n h vi củ a chính
quyề n vẫ n chưa hợ p lý , do tà i sả n củ a DNNN thuộ c về cá c ngà n h chủ quả n
mộ t cá c h trọ n vẹ n , quyế t sá c h về sự phá t triể n củ a DN do ngà n h chủ quả n
quyế t định, sự điề u tiế t củ a chính quyề n cấ p Trung ương đã bị vô hiệ u hó a
bở i lợ i ích cụ c bộ củ a chính quyề n thấ p hơn.
— Chế độ CP hợ p lý hó a hà n h vi củ a DNNN, hạ n chế đế n mứ c thấ p
nhấ t sự can thiệ p củ a chính quyề n và o hoạ t độ n g SXKD củ a DN.
Thờ i gian qua, việ c hợ p lý hó a hà n h vi củ a DNNN cũ n g gặ p nhữ n g trở
ngạ i do ngườ i lã n h đạ o DNNN đượ c cấ p trê n bổ nhiệ m và bã i miễ n . Haà u



23

hế t họ là nhữ n g cô n g chứ c hà n h chính, chứ khô n g phả i là nhữ n g nhà kinh
doanh thự c thụ . Vì thế , trong hoạ t độ n g DN, họ khô n g nhằ m và o mụ c đích
lâ u dà i mà chỉ nhắ m và o nhữ n g mụ c tiê u ngắ n hạ n , để đạ t hiệ u quả trướ c
mắ t hoặ c tạ o sự tín nhiệ m củ a cấ p trê n . Là mộ t cô n g chứ c , đương nhiê n họ
khô n g chấ p nhậ n sự mạ o hiể m trong kinh doanh như mộ t nhà kinh doanh
thự c thụ , cá c nhà “cô n g chứ c kinh doanh” nà y thườ n g thụ độ n g theo chính
trị củ a mình. Từ đó , chế độ CP thô n g qua cơ chế hoạ t độ n g củ a HĐQT và
Đạ i HĐCĐ sẽ xá c định và hợ p lý hó a hà n h vi củ a DNNN CPH.
— Chế độ CP cho phé p huy độ n g vố n và sử dụ n g vố n mộ t cá c h có hiệ u
quả .
Nguồ n tiề n nhà n rỗ i trong dâ n cư hiệ n nay khá lớ n , đó là điề u kiệ n
thuậ n lợ i cho việ c thự c hiệ n mộ t cá c h rộ n g rã i biệ n phá p CPH cá c DNNN.
Chế độ CP cho phé p nhà nướ c vớ i tư cá c h ngườ i đầ u tư vố n trong cá c
DNNN CP, có thể chuyể n vố n CP sang mộ t ngà n h SXKD khá c phù hợ p hơn
nế u đầ u tư nhầ m nó , hoặ c vì nhu cầ u phá t triể n mộ t số ngà n h nà o đó mà
Nhà nướ c có thể di chuyể n vố n từ ngà n h nà y sang ngà n h khá c .
— Chế độ CP phá t huy tinh thầ n là m chủ củ a cô n g nhâ n lao độ n g, vố n
cũ n g là cá c CĐ trong cá c DN CPH.
Việ c chuyể n DNNN thà n h CTCP sẽ tạ o điề u kiệ n thiế t thự c nhấ t để
ngườ i lao độ n g trong cá c DNNN có thể thự c hiệ n quyề n là m chủ thự c sự
bằ n g cá c h tích lũ y mua CP. Từ đó , sẽ điề u hò a đượ c lợ i ích cá nhâ n , DN và
Nhà nướ c , thú c đẩ y sá n g tạ o và dâ n chủ hó a , dẫ n đế n tă n g nă n g suấ t lao
độ n g và hiệ u quả kinh doanh.
Vớ i nhữ n g đặ c tính ưu việ t củ a loạ i hình CTCP, để phá t huy nộ i lự c
phụ c vụ sự nghiệ p CNH - HĐH đấ t nướ c , đẩ y mạ n h cô n g cuộ c đổ i mớ i kinh
tế , đả m bả o quyề n tự do, bình đẳ n g trướ c phá p luậ t trong hoạ t độ n g kinh



24

doanh củ a cá c thà n h phầ n kinh tế , Chính phủ đã ban hà n h nhiề u vă n bả n
luậ t và dướ i luậ t về cô n g tá c CPH. Đâ y là cơ sở phá p lý , là nề n tả n g vữ n g
chắ c để chính phủ đẩ y mạ n h tiế n trình CPH DNNN ở nướ c ta.
(Phụ lụ c 2: Cá c vă n bả n phá p luậ t về đổ i mớ i DNNN)
1.3. KINH NGHIỆ M CỔ PHẦ N HÓ A Ở MỘ T SỐ NƯỚ C TRÊ N THẾ
GIỚ I
Tư nhâ n hó a và CPH là nhữ n g hiệ n tượ n g đã và đang diễ n ra phổ biế n
trong cá c nướ c đã phá t triể n và đang phá t triể n . Từ nhữ n g nă m đầ u củ a
thậ p kỷ 80, trê n cơ sở đá n h giá tính ké m hiệ u quả phổ biế n củ a DNNN,
trê n 80 nướ c đã tiế n hà n h thu hẹ p diệ n và phạ m vi hoạ t độ n g củ a DNNN
bằ n g 20 biệ n phá p tư nhâ n hoá khá c nhau, như: giả i thể , bá n , nhượ n g, xá c
nhậ n , cho thuê , ký hợ p đồ n g khoá n cho giá m đố c … Trong đó CPH là mộ t
trong nhữ n g giả i phá p quan trọ n g đượ c lự a chọ n và á p dụ n g ở nhiề u nướ c .
Cụ thể như sau:
— Hà n Quố c : Cũ n g giố n g như tấ t cả cá c nướ c khá c , cả i cá c h khu vự c
kinh tế quố c doanh nhằ m nâ n g cao hiệ u quả chi phí và hiệ u quả quả n lý
SXKD củ a xí nghiệ p quố c doanh. Việ c cả i cá c h nà y thô n g qua 2 đợ t . Đợ t
mộ t đượ c thự c hiệ n trong thờ i kỳ 1968-1973 bằ n g biệ n phá p bá n 7 xí
nghiệ p quố c doanh cho khu vự c tư nhâ n và cá c tổ chứ c tà i chính, hoặ c đượ c
tổ chứ c lạ i thà n h cá c xí nghiệ p mớ i và đợ ï t 2 gồ m 2 biệ n phá p : CPH mộ t số
xí nghiệ p quố c doanh chủ yế u là cá c ngâ n hà n g thương mạ i , và đố i vớ i cá c
xí nghiệ p khô n g CPHù đượ c cầ n nâ n g cao hiệ u quả chi phí, thì gắ n tiề n
thưở n g vớ i kế t quả kinh doanh, tính chấ t bắ t buộ c củ a hệ thố n g thú c đẩ y
cắ t giả m chi phí, nâ n g cao lợ i nhuậ n và cá c chi tiê u khá c .
— Nhậ t Bả n : cũ n g có cá c xí nghiệ p quố c doanh có sở hữ u toà n bộ hay
từ n g phầ n củ a Nhà nướ c . Đế n nă m 1985, khi cả i cá c h khu vự c kinh tế quố c



25

doanh đượ c tiế n hà n h rộ n g khắ p ở Nhậ t Bả n , khu vự c nà y vớ i khoả n g 120
xí nghiệ p quố c doanh lớ n trự c thuộ c Trung Ương và gầ n 1.000 xí nghiệ p địa
phương chiế m 11% tư bả n cố định và 9,2% tổ n g số lao độ n g trong toà n bộ
nề n kinh tế . Để tiế n hà n h cả i cá c h xí nghiệ p quố c doanh, từ nă m 1981 ở
Nhậ t Bả n đã thà n h lậ p cá c uỷ ban lâ m thờ i về cá c vấ n đề hà n h chính hoặ c
cả i cá c h hà n h chính trự c thuộ c Thủ tướ n g Nhậ t Bả n . Nhiệ m vụ củ a cá c uỷ
ban nà y là nghiê n cứ u tình hình phá t triể n củ a khu vự c kinh tế quố c doanh,
để nê u cá c kiế n nghị và dự á n cả i cá c h cũ n g như cá c kiế n nghị giả m điề u
tiế t trự c tiế p củ a Nhà nướ c . Cá c uỷ ban cũ n g đã nê u tình trạ n g thiế u hiệ u
quả trong hoạ t độ n g SXKD củ a cá c cô n g ty quố c doanh và nhữ n g biệ n phá p
quan trọ n g để nâ n g cao hiệ u củ a toà n bộ nề n kinh tế củ a đấ t nướ c . Hai
hình thứ c cả i cá c h khu vự c kinh tế quố c doanh là : Cả i tạ o cô n g ty quố c
doanh có sở hữ u Nhà nướ c 100% thà n h cá c “Cô n g ty đặ c biệ t ” (Thự c ra
đâ y là việ c chuyể n cô n g ty quố c doanh thà n h cá c CTCP hỗ n hợ p ) và cả i
tạ o cá c cô n g ty quố c doanh hoặ c cô n g ty hỗ n hợ p quố c doanh – tư nhâ n
thà n h cá c cô n g ty tư nhâ n hoà n toà n .
— Ở Singapore thô n g qua thị trườ n g chứ n g khoá n đượ c mở rộ n g, cá c xí
nghiệ p cô n g cộ n g đã tiế n hà n h bá n cổ phiế u cho nhiề u nhà đầ u tư. Ở
Malaysia, Nhà nướ c nhượ n g nhiề u CP chủ yế u trong 29 DNNN tạ i thị
trườ n g chứ n g khoá n Kular Lumpar. Ở Philipines, trong nă m 1990 Nhà nướ c
mở cử a cho tư nhâ n tham gia đế n 30% CP trong ngâ n hà n g quố c gia. Ở Thá i
Lan, trong khu vự c cô n g nghiệ p đay và khá c h sạ n , Nhà nướ c đã mạ n h dạ n
chuyể n nhượ n g cho cá c thà n h phầ n kinh tế khá c từ 70% đế n 100% CP. Ở
nướ c Nga chuyể n đổ i sở hữ u Nhà nướ c sang sở hữ u tư nhâ n mộ t cá c h nhanh
chó n g, trong khi Trung Quố c vẫ n muố n duy trì quyề n kiể m soá t củ a Nhà
nướ c đố i vớ i cá c DNNN sau CPH, do đó chỉ mộ t phầ n sở hữ u Nhà nướ c



×