Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.92 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 17 - Tiết: 16</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 28 /11/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/11/2010</b></i>
<b>Bài: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần nắm được</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được vị trí địa lý và giới hạn khu vực Đơng Nam á
- Trình bày được các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của khu
vực Đông Nam á.
<b>2. Kĩ năng, thái độ: </b>
- Phân tích lược đồ, bản đồ
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết</b>
- Bản đồ Đông Bán Cầu
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Lược đồ tự nhiên khu vực Đơng Nam Á
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Không
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b>Các bước lên lơp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>
<b>GM1: Vị trí và giới hạn của khu vực ĐNÁ</b>
- GV xác định vị trí khu vực Đơng Nam Á trên
BĐTN thế giới
<b>+ Đông Nam Á bao gồm các bộ phận nào?</b>
<b>GV: Sử dụng bản đồ Bán Cầu đơng, kết hợp</b>
hình 15.1 cho biết:
<b>? Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của khu</b>
vực thuộc nước nào ở ĐNÁ?
HS: + Điểm cực Bắc thuộc Mianma (Biên giới
với TQ tại vĩ tuyến 280<sub>5’B)</sub>
+ Điểm cực Tây thuộc Mianma (Biên giới với
Bănglađet kinh tuyến 920<sub>Đ)</sub>
+ Điểm cực Nam thuộc Inđônêxia, vĩ tuyến
100<sub>5’ N.</sub>
+ Cực Đông trên kinh tuyến 1400<sub>Đ biên giới với</sub>
Niughine.
<b>? Cho biết ĐNÁ là “cầu nối giữa 2 đại dương</b>
và Châu lục nào? (Vị trí trung gian giữa 2 lục
địa Á, Âu và Châu Đại dương, khu vực có ý
nghĩa quan trọng chiến lược cả về kinh tế lẫn
quân sự
<b>1. Vị trí và giới hạn của khu vực ĐNÁ:</b>
- ĐNÁ gồm phần đất liền là bán đảo Trung Ấn
và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai.
(Nằm giữa 2 nước TQ và Ấn Độ).
- Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái
Bình Dương. Giữa Châu á và Châu Đại dương.
- Vị trí địa lý ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu,
cảnh quan khu vực có ý nghĩa lớn về kinh tế và
quân sự.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 trong 4 nội dung:
<b>? Dựa vào H14.1 nội dung SGK mục 2 và liên</b>
<b>2. Đặc điểm tự nhiên:</b>
hệ kiến thức đã học, giải thích các đặc điểm tự
nhiên của khu vực.
+ Địa hình + Khí hậu
+ Sơng ngịi + Cảnh quan.
? Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân cho biết
khu vực ĐNÁ có nguồn tài ngun quan trọng
gì?
<b>? Hãy cho nhận xét điều kiện tự nhiên khu vực</b>
ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất
và đời sống như thế nào?
<b>HS: Thuận lợi</b>
Tài ngun khốn sản giàu có, khí hậu nóng ẩm
rất thuận lợi phát triển NN nhiệt đới, tài nguyên
nước, rừng, biển.
<i><b>Khó khăn: Động đất, núi lửa, bão lũ lụt, hạn </b></i>
hán, khí hậu ẩm nóng: sâu, dịch bệnh.
<b>điểm</b> <b>Mã Lai</b>
<b>Địa</b>
<b>hình</b>
1. Chủ yếu là núi
cao hướng B-N,
TB-ĐN. Các cao
nguyên thấp.
- Các thung lũng
sơng chia cắt mạnh
địa hình.
2. Đồng bằng phù sa
màu mỡ, giá trị kinh
1. Hệ thống
núi hướng
vòng cung
Đ-T, ĐB-TN,
núi lửa.
2. Đồng bằng
rất nhỏ hẹp
ven biển.
<b>Khí</b>
<b>hậu</b>
Nhiệt đới gió
mùa-Bảo về mùa hè - thu
(Y-an-gun)
Xích đạo và
nhiệt đới gió
mùa
(Pa-đăng), bão
nhiều.
<b>Sơng</b>
<b>ngịi</b>
5 Sơng lớn, bắt
nguồn từ núi phía
Sông ngắn,
dốc, chế độ
nước đều
hịa, ít giá trị
giao thơng,
có giá trị
thủy điện.
<b>Cảnh</b>
<b>quan</b>
- Rừng nhiệt đới
- Rừng thưa rụng lá
mùa khô, xavan.
- Rừng rậm
bốn mùa
xanh tốt.
- Khu vực ĐNÁ có nhiều tài nguyên quan trọng,
đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.
<b>IV/ Củng cố bài học: </b>
- Đặc điểm phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào?
- Giải thích đặc điểm khác nhau của gió mùa mùa hạ và mùa đơng.
<b>V/ Dặn dò:</b>