Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TIENG VIET 4 T 17 CKTKNGDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.71 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuaàn 17</b></i>



<i>Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 4</b></i>

<i><b>TẬP ĐỌC </b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>033</sub>



<b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
có lời nhân vật (chú hề, nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.


2. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu. (trả lời các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
 Tranh minh hoạ bài tập đọc.


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub> )</sub></b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ (4’<sub> )</sub></b>


 4 HS đọc bài <i>Trong qn ăn “Ba cá bống”</i> theo cách phân vai<i>, </i> trả lời các câu
hỏi 4 trong SGK.


 GV nhận xét và cho điểm.
<b>3. Bài mới</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>


- <i>Rất nhiều mặt trăng</i> là câu chuyện cho
các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ
em khác với người lớn như thế nào.


- Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’<sub>)</sub></b>


- Đọc từng đoạn:


+ Đoạn 1: Tám dòng đầu.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến<i> Tất nhiên là</i>
<i>bằng vàng rồi.</i>


+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc
2-3 lượt.


- GV giới thiệu tranh minh họa, lưu ý HS
cần đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi
đúng tự nhiên giữa những câu dài:


- Đọc theo sự hướng dẫn của GV.



<i>Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải <b>cho biết</b> mặt trăng <b>to </b></i>
<i><b>bằng chừng nào</b>.</i>


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ


ngữ mới và khó trong bài. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.


- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’<sub> )</sub></b>
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:


<i>+ Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?</i> + Cơng chúa nhỏ muốn có mặt trăng và
nói là cơ sẽ khỏi ngay nếu có được mặt
trăng.


<i>+ Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua</i>


<i>đã làm gì?</i> + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy
mặt trăng cho công chúa.


<i>+ Các vị đại thần và các nhà khoa học</i>
<i>nói với nhà vua thế nào về địi hỏi của</i>
<i>cơng chúa ?</i>


+ Họ nói địi hỏi đó không thể thực hiện
được.


<i>+ Tại sao họ cho rằng đó là địi hỏi</i>



<i>khơng thể thực hiện được? </i> + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi:


+ <i>Cách nghó của chú hề có gì khác biệt</i>


<i>với các vị đại thần và các nhà khoa học?</i> + Chú hề cho rằng trước hết phải xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào
đã. / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về
mặt trăng khơng giống ngườilớn.


+ <i>Tìm nnững chi tiết cho thấy cách nghĩ</i>
<i>của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác</i>
<i>với cách nghĩ của người lớn.</i>


+1 HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời các câu hỏi:


<i>+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một</i>
<i>“mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm</i>
<i>gì?</i>


+ 1 HS trả lời.


<i>+ Thái độ của cơng chúa như thế nào khi</i>


<i>nhận món q?</i> + Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui sướngra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp
vườn.


 <i>Kết luận</i> Qua câu chuyện chúng ta thấy cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về
mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.



<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’<sub>)</sub></b>

GV gọi một tốp 3 HS đọc truyện theo


cách phân vai : người dẫn chuyện, công
chúa, chú hề. GV hướng dẫn đọc đúng
lời các nhân vật.


- Một tốp 3 HSđọc theo hình thức phân
vai.


GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cí bài: Từ: <i>Thế là chú hề đến gặp cơ chủ</i>


<i>nhỏ của mình …. </i>Đến <i> Tất nhiên là bằng vàng rồi.</i>


- GV đọc mẫu đoạn cí bài. - Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi


nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình
thức phân vai.


- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
từng vai: người dẫn chuyện, cơng chúa,
chú hề.


- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc
trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhất.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dị (3’<sub>)</sub></b>



- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ/
Các vị đại thần và các nhà khoa học
không hiểu trẻ em./ Trẻ em suy nghĩ rất
khác người lớn….


=> Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về
mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng u


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.


<i>Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 3</b></i>

<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>017</sub>



<i><b>MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi miêu tả


<i>Mùa đông trên rẻo cao.</i>


 Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:l/n, ât/âc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b, BT3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1.Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


 HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : <i>kim khâu, tiết kiệm,</i>


<i>nghiên cứu, thí nghiệm,...</i>


 GV nhận xét và cho điểm.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài


lên bảng. - Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’<sub>)</sub></b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả


trong SGK 1 lượt. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạnvăn cần viết 1 lượt.
- GV gọi một HS nêu nội dung của đoạn


văn? - 1 HS trả lời.


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải


viết hoa? Vì sao? - 1 HS trả lời



- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm


được. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viếtvào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở


- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.


- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng
bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày


- Các HS cịn lại tự chấm bài cho mình.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’<sub>)</sub></b>


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 lên


bảng lớp. - HS thảo luận nhóm bàn.- Đại diện các nhóm báo bài.
- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS


làm bài đúng, nhanh nhất. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài củamình theo lời giải đúng.


<i>Lời giải:</i>



<b>b) loại </b>nhạc cụ – <b>lễ</b> hội – <b>nổi </b>tiếng.


<i>Lời giải:</i>


<b>b) giấc</b> ngủ – <b>đất</b> trời – <b>vất</b> vả.
<i><b>Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chia lớp thành 2 đội, HS chơi trò chơi


Thi tiếp sức. Đội nào điền đúng, nhanh
12 tiếng cần thiết vào chỗ trống là đội
thắng cuộc.


- Các đội lên bảng thi điền từ theo hình
thức tiếp nối. Mỗi HS điền một từ, sau đó
chuyền viết cho bạn khác trong đội lên
bảng tìm.


GV cùng kiểm tra từ tìm được của từng


đội. Tuyên dương đội thắng cuộc

<i>- </i>

<b>giấc</b><i>Lời giải:</i> mộng – <b>làm</b> người – <b>xuất</b> hiện –
<b>nửa</b> mặt – <b>lấc láo</b> – <b>cất</b> tiếng – <b>lên</b> tiếng
<b>nhấc</b> chàng – <b>đất</b> – <b>lảo</b> đảo – <b>thật</b> dài –
<b>nắm</b> tay.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm


được. -Đọc các từ trên bảng.



<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem
lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những
từ ngữ vừa học.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau.


<i><b>Tiết 4</b></i>

<i><b>LUỴỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>

<i><b>Tiết chương trình : </b></i>

033



<i><b>CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể <i>Ai làm gì?</i>.


 Nhận biết được câu kể <i> Ai làm gì? </i>Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ
và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng
câu kể <i>Ai làm gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>
- KT bài :"Câu kể”


+ 2HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.</b>


<b>1, Phần Nhận xét:</b>


* GV hướng dẫn <i>Bài tập 1 và 2:</i>


- GV cùng HS phân tích mẫu câu 2. <i>- 1 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ</i>

.



<b>Câu</b> <b>Từ ngữ chỉ hoạt động</b>


<i>Người lớn đánh trâu ra cày</i> <i>đánh trâu ra cày</i>


<b>Từ ngữ chỉ người hoặc</b>
<b>vật hoạt động</b>


<i>Người lớn </i>
- GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi theo


cặp, phân tích tiếp những câu cịn lại. - Đại diện các nhóm trình bày kếtquả.


- GV nhận xét.

-Cả lớp nhận xét.



<b>Câu</b> <b>Từ ngữ chỉ hoạt</b>



<b>động</b>


<i>2) Người lớn đánh trâu ra cày.</i>
<i>3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá</i>
<i>4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.</i>
<i>5) Các bà mẹ tra ngơ.</i>


<i>6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.</i>
<i>7) Lũ chó sủa om cả rừng </i>


<i>đánh trâu ra cày</i>
<i>nhặt cỏ, đốt lá</i>
<i>bắc bếp thổi cơm.</i>
<i>tra ngơ</i>


<i>ngủ khì trên lưng mẹ</i>
<i>sủa om cả rừng </i>


<b>Từ ngữ chỉ người hoặc</b>
<b>vật hoạt động</b>


<i>Người lớn </i>
<i>Các cụ già </i>
<i>Mấy chú bé </i>
<i>Các bà mẹ </i>
<i>Các em bé </i>
<i>Lũ chó</i>
* GV hướng dẫn <i>Bài tập 3:</i>



- GV HD HS đặt câu hỏi cho mẫu câu 2

- HS đọc yêu cầu của bài, suy


nghĩ.



<b>Câu</b> <b>Câu hỏi cho từ ngữ</b>


<b>chỉ hoạt động</b>


<i>2) Người lớn đánh trâu ra cày.</i>
<i>3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá</i>
<i>4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.</i>
<i>5) Các bà mẹ tra ngơ.</i>


<i>6) Các em bé ngủ khì trên lưng</i>
<i>mẹ.</i>


<i>7) Lũ chó sủa om cả rừng </i>


<i>Người lớn làm gì? </i>
<i>Các cụ già làm gì?</i>
<i>Mấy chú bé làm gì? </i>
<i>Các bà mẹ làm gì? </i>
<i>Các em bé làm gì? </i>
<i>Lũ chó làm gì? </i>


<b>Câu hỏi cho từ ngữ chỉ</b>
<b>người hoặc vật hoạt động</b>


<i>Ai đánh trâu ra cày?</i>
<i>Ai nhặt cỏ, đốt lá?</i>
<i>Ai bắc bếp thổi cơm.?</i>


<i>Ai tra ngơ?</i>


<i>Ai ngủ khì trên lưng mẹ?</i>
<i>Con gì sủa om cả rừng? </i>


- GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.


<b>2, Phần ghi nhớ:</b> - 2,3 HS đọc ghi nhơ. Cả lớp đọc


thầm
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: <b>Ai (con gì, cái</b>
<b>gì) ?</b>


- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: <b>làm gì ?</b>
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>


<b>Bài 1:</b> - HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Hướng dẫn HS làm bài tập <sub>- HS làm bài cá nhân, tìm các câu </sub>
kể mẫu <i> Ai làm gì ? </i>trong đoạn văn.
- GV phát phiếu cho từng nhóm. - HS trả lời.


- Cả lớp nhận xét.


- GV nhận xét, chốt ý. - HS sửa bài.


- Câu 1:
- Câu 2:


- Câu 3:


<i>Cha tơi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.</i>


<i>Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.</i>
<i>Chị tơi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.</i>


<b>Baøi 2:</b>


- GV hướng dẫn HS làm bài : -HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét.


<b>Caâu</b>
- Câu 1:
- Câu 2:
<b>- Câu 3:</b>


<b>Chủ ngữ</b> <b>Vị ngữ</b>


<i>Cha tôi </i>
<i>Mẹ</i>
<i>Chị tôi </i>


<i>làm cho tơi chiếc chổi cọ để qt nhà, quét sân.</i>


<i> đựng hạt giống ... treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.</i>
<i>đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.</i>



<b>Bài 3:</b> HS đọc yêu cầu bài tập.


GV yêu cầu HS viết bài vào vở, 2 HS viết trên
bảng phụ; nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn,
gạch dưới câu kể <i>Ai làm gì? </i>có trong đoạn văn


- HS trình bày baøi laøm


GV và HS nhận xét. - Một số HS đọc bài làm, nói rõ các
câu kể trong đoạn văn.


<b>Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’<sub>)</sub></b>
- GV gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS


- Dặn dò HS về nhà học thuộc Ghi nhớ, làm lại
bài tập 3 (phần Luyện tập) vào vở, chuẩn bị bài
tiết sau:"Vị ngữ trong câu kể <i>Ai làm gì?</i>”


<i>Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 2</b></i>

<i><b>TẬP ĐỌC </b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>034</sub>



<i><b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếptheo)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Cách nghĩ của trẻ em về
đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời các câu hỏi cuối
bài trong SGK).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
 Tranh minh hoạ bài tập đọc.


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub> )</sub></b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ (4’<sub> )</sub></b>


 2 HS tiếp nối nhau đọc bài <i>Rất nhiều mặt trăng (phần đầu), </i> trả lời câu hỏi về
bài đọc trong SGK.


 GV nhận xét và cho điểm.
<b>3</b>.<b> Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>


- Trong tiết tập đọc trước , các em đã biết
phần đầu của truyện <i>Rất nhiều mặt </i>
<i>trăng.</i> Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu
phần tiếp theo của câu chuyện.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’<sub>)</sub></b>
- Đọc từng đoạn



+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3
lượt.


+ GV giới thiệu tranh minh họa, lưu ý HS
cần đọc đúng những câu hỏi; ngắt, nghỉ
hơi đúng tự nhiên trong câu:


+ Đọc theo sự hướng dẫn của GV.
Câu: <i>Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng </i>


<i>vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời.</i>


- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.


- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. - Theo dõi GV đọc mẫu.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’<sub> )</sub></b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:


<i>+ Nhà vua lo lắng điều gì?</i>

+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ
sáng vằng vặc trên bầu trơi, nếu công
chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt
trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.



<i>+ </i>

<i>Nhà vua cho vời các vị đại thần và</i>


<i>các nhà khoa học đến để làm gì?</i>



+ Để nghĩ cách làm cho cơng chúa khơng
thể nhìn thấymặt trăng.


<i>+ Vì sao một lần nữa </i>

<i>các vị đại thần và</i>


<i>các nhà khoa học lại không giúp được</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>nhà vua?</i>

công chúa không thấy được/...
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,ø trả lời câu hỏi:


<i>+ Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa với</i>


<i>mặt trăng để làm gì?</i> + Chú hề muốn dị hỏi cơng chúa nghĩthế nào khi thấy một mặt trăng đang
chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng
đang nằm trên cổ công chúa.


<i>+ Công chúa trả lời thế nào?</i> + HS phát biểu.


<i>+ Cách giải thích của cơ cơng chúa nói</i>
<i>lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý</i>
<i>của em?</i>


+ HS suy nghĩ, chọn ý trả lời hợp lí nhất
theo suy nghĩ của mình.


 <i>Kết luận : Qua câu chuyện chúng ta thấy cách nghĩ trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng</i>


<i>yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật thật trong đời sống. Các</i>


<i>em nhìn thê giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất</i>
<i>khác người lớn.</i>


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’<sub>)</sub></b>

GV gọi một tốp 3 HS đọc truyện theo


cách phân vai : người dẫn chuyện, công
chúa, chú hề. GV hướng dẫn đọc đúng lời
các nhân vật.


- Một tốp 3 HSđọc theo hình thức phân
vai.


 GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn
cuối bài:


từ <i>Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên </i>
<i>trời... </i>đến <i>Nàng đã ngủ.</i>


- GV đọc mẫu đoạn cuối bài. - Nghe GV đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo hình


thức phân vai trong nhóm bàn. - HS luyện đọc trong nhóm theo từng vai:người dẫn chuyện, cơng chúa, chú hề.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc


trước lớp - 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.


- 1 - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dị (3’<sub>)</sub></b>



- Câu chuyện cho biết


điều gì? <i>Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng u. Cách nghĩ của trẻ em vềđồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng u</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


<i>Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010</i>



<i><b>Tiết 3</b></i>

<i><b>LUỴỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>034</sub>



<i><b>VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể <i>Ai làm gì? </i>theo yêu cầu cho trước, qua
thực hành luyện tập (mục III)


 HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể <i>Ai làm gì? </i>tả hoạt động của các nhận vật
trong tranh (BT3, mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 Bảng phụ viết câu kể <i>Ai làm gì ?</i> tìm được ở BT.I.1. để HS làm BT.I.2.
 Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT.III.2.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


- KT bài :"Câu kể <i>Ai làm gì?</i>”


+ 2HS làm bài tập 3 (Phần Luyện tập).
- GV nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.</b>


<b>1, Phần Nhận xét:</b>


* GV hướng dẫn <i>Bài tập 1 và 2:</i> - 2 HS đọc yêu cầu của bài<i>.</i>


a, Yêu cầu 1: - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm câu kể,
phát biểu ý kiến<i>.</i>


- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Câu 1:



- Caâu 2:
- Caâu 3:


Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.


b, Yêu cầu 2, 3: - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đơi.
- GV treo bảng phụ viết 3 câu văn, mời 3


HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận vị
ngữ trong mỗi câu vừa tìm được, trình
bày lời giải, kết hợp nêu ý nghĩa của
VN..


- HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét. -Cả lớp nhận xét.


<b>Caâu</b>
- Caâu 1:
- Caâu 2:

- Caâu 3:



<b>Vị ngữ trong câu</b> <b>Ý nghĩa của vị ngữ</b>
đang tiến về bãi.


kéo về nườm nượp.
khua chiêng rộn ràng.



Nêu hoạt động của người, của vật
trong câu.


c, Yêu cầu 4:


- GV hướng dẫn HS .


- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- HS phát biểu


- HS trả lời


- GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

từ) tạo thành.


<b>2, Phần ghi nhớ:</b> - 2,3 HS đọc ghi nhớ . Cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân


tích các ví dụ làm mẫu. - 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghinhớ.
 <i>Kết luận :</i> 1. Vị ngữ trong câu kể <i> Ai làm gì ?</i> nêu lên hoạt động của người, con


vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).
2. Vị ngữ có thể là:


- Động từ.


- Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc ( cụm động từ).
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b>



<b>Bài 1:</b> - HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS thảo luận nhóm bàn tìm các câu kể
mẫu <i> Ai làm gì ? </i>có trong đoạn văn và
xác định bộ phận VN trong câu bằng
cách gạch dưới VN trong câu tìm được
- GV cho 2 nhóm làm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm làm bài trên phiếu trình


bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý. - HS sửa bài.


<b>Câu</b> <b>Vị ngữ trong câu</b>


3) Thanh niên đeo gùi vào rừng.


4) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
5) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.


6) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
7) Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.


đeo gùi vào rừng


giặt giũ bên những giếng nước
đùa vui trước nhà sàn


chụm đầu bên những ché rượu cần
các chị sửa soạn khung cửi



<b>Bài 2:</b> - HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV hướng dẫn HS làm bài : - HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS trình bày kết quả


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét.


Đàn cò trắng
Bà em
Bộ đội


bay lượn trên cánh đồng.
kể chuyện cổ tích.
giúp dân gặt lúa.


<b>Bài 3: </b>- GV nêu yêu cầu của bài - HS quan sát tranh, nói 3 - 5 câu miêu tả
hoạt động của các nhân vật trong tranh
theo mẫu câu <i>Ai làm gì ?</i>


- HS quan sát tranh, suy nghó, viết câu ra
nháp; 2 HS lên bảng viết.


- HS nhận xét.


- GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
VD Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, HS ùa ra sân trường.


Dưới gốc cây bàng già, bốn bạn túm tụm xem truyện tranh. Giữa sân,
các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc Ghi nhớ,
chuẩn bị bài tiết sau:"Ơân tập cuối kì I”


<i><b>Tiết 5</b></i>

<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>033</sub>



<i><b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức
thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.


 Nhận biết được cấu tạo cảu đoạn văn; viết được một đoạn văn tả bao quát một
chiếc bút.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub></b>


 GV trả bài viết. Nêu nhậïn xét, công bố điểm.
<b>3. Bài mới </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài(1’<sub>)</sub></b>



- Trong tiết học trước, các em đã nắm
được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả
đồ vật. Bài học hơm nay giúp các em tìm
hiểu kĩ hơn về cấu tạo của đoạn văn
trong bài văn tả đồ vật, hình thức thể
hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (14’</b>

<b><sub>)</sub></b>



<i><b>a) Phần Nhận xét</b></i>


<b>Bài 1, 2</b>


- Gọi HS đọc u cầu của BT1, 2, 3. - 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1, 2,
3 trong SGK.


-

Yêu cầu HS đọc thầm truyện <i>Cái cối</i>


<i>tân.</i>

-

HS đọc thầm truyện <i>Cái cối tân.</i>


- Từng cặp trao đổi để xác định các đoạn
văn trong bài văn ; nêu ý chính của mỗi
đoạn.


- Làm việc theo cặp.


-

Gọi đại diệân các nhóm trình bày ý kiến.

-

Đại diệân các nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét. GV dán lên bảng tờ giấy


đã viết kết quả, chốt lại lời giải đúng.
1) Mở bài


2) Thân bài - Đoạn 1- Đoạn 2
- Đoạn 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3) Kết bài - Đoạn 4 - Nêu cảm nghĩ về cối.
<i><b>b) Phần Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập (18’<sub>)</sub></b>


<b>Baøi 1: </b>



- Gọi HS đọc nội dung của bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập trong SGK.

-

Yêu cầu HS tự làm bài. - HS TLCH vào vở nháp, một số HS làm


bài trên phiếu do GV phát.

-

Gọi những HS làm bài trên phiếu dán


bài lên bảng lớp. - Những HS làm bài trên phiếu dán bàilên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


a) Bài văn gồm có 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn.
b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngồi của cây bút máy.


c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.



d) - Câu mở đầu đoạn 3: <i>Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng lống, hình lá tre, có</i>
<i>mấy chữ rất nhỏ, nhìn khơng rõ.</i>


- Câu kết đoạn: <i>Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp.</i>


- Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngịi bút.

<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầ bài tập trong SGK.
- GV nhắc các em một số điểm chú ý


trước khi viết bài.
+


+
+


Viết đoạn tả bao quát chiếc bút; không vọi tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
Cần quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo; chú ý
những đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác của các bạn. Kết hợp quan sát với tìm ý
(ghi các ý vào giấy nháp).


Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả


- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS viết bài vào vở, 1 em viết trên
bảng.


- Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả
bài làm của mình



- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ


trong SGK. - 1, 2 HS nhắc lại.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc nợi dung cần
ghi nhớ. Viết vào vở đoạn văn tả bao
quát chiếc bút của em ; đọc trước nội
dung tiết TLV cuối tuần, chuẩn bị cho bài
văn tả cái cặp sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Tiết 3</b></i>

<i><b>TẬP LAØM VĂN</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>034</sub>


<i><b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu
tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); Viết
được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của
chiếc cặp sách (BT2, .BT3)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
 Một số kiểu, mẫu cặp HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>



<b>2. Kieåm tra bài cũ (5’<sub>)</sub></b>


 GV kiểm tra 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
Sau đó đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.


 GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài(1’<sub>)</sub></b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của


tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập (29’</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>Baøi 1</b>


- Gọi HS đọc nội dung của BT1. - 1 HS đọc nội dung của BT1 trong SGK.

-

Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn tả


cái cặp<i>.</i>

-

HS đọc thầm đoạn văn tả cái cặp<i>.</i>


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm bài. - HS trao đổi theo cặp làm bài .

-

Gọi HS phát biểu ý kiến.

-

Đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào
trong bài văn miêu tả?


Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Xác định nội dung miêu tả của từng


đoạn văn.


- Đoạn 1: Tả hình thức bên ngồi của chiếc cặp.
- Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.


- Đoạn 3: tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp.

<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và các


gợi ý. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3 HS nốitiếp đọc các gợi ý trong SGK.
- GV nhắc các em một số điểm chú ý


trước khi viết bài. - HS viết bài vào VBT


+ Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình
dáng bên ngồi (khơng phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em
nên viết theo các gợi ý a, b, c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả
hình dáng bên ngồi của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c.


- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
của mình.



- GV chọn 1- 2 bài viết tốt, đọc chậm,
nêu nhận xét, chấm điểm.


<b>Baøi 3</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và các


gợi ý. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và cácgợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý: đề bài chỉ yêu cầu


các em viết một đoạn tả bên trong (khơng
phải bên ngồi) chiếc cặp của mình.


- HS làm bài vào vở. 1 HS viết bài vào
bảng phụ.


GV nhận xét bài làm của HS - HS nhận xét bài của bạn.


- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
của mình.


- GV chọn 1- 2 bài viết tốt, đọc chậm,
nêu nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên


lớp.


<i><b>Tiết 4</b></i>

<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>

<i><b><sub>Tiết chương trình : </sub></b></i>

<sub>031</sub>



<i><b>MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



 Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện


<i>Một phát minh nho nhỏ</i> rõ ý chính, đúng diễn biến.


 Hiểu nội dung câu chuyện (cơ bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên
đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện: (Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra
nhiều điều lí thú và bổ ích.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Tranh minh hoạ truyện trong SGK - phóng to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’<sub> )</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub> )</sub></b>


 Một HS kể câu chuyện các em các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật
là những đồ chơi của trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Giới thiệu bài (1’<sub> )</sub></b>



- Câu chuyện <i>Một phát minh nho nhỏ</i> các
em sẽ được nghe hôm nay kể về tính
ham quan sát, tìm tịi kám phá những quy
luật trong thế giới tự nhiên của một nữ
bác học người Đức thuở cịn nhỏ. Đó là
bà Ma-ri-a Gơ-e-pớt May-ơ.


- Trước khi nghe cô kể chuyện các em
hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm
yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.


- Nghe GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1 : GV kể chuyện </b>


- GV kể lần 1. - HS lăáng nghe GV kể chuyện.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng


tranh minh họa. - HS quan sát tranh minh họa câu chuyệnvà nghe GV kể chuyện.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện </b>


 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 <i>Kể chuyện theo nhóm</i>


- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
bàn, mỗi em kể 1 đoạn . Sau đó một em
kể lại tồn bộ câu chuyện và trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.



- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Kể
xong cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.


 <i>Thi kể chuyện trước lớp</i>


- Cho HS thi kể từng đoạn của câu


chuyện và trao đổi về nội dung. - Hai nhóm HS thi kể.
VD: <i>Theo bạn, Mai-ri-a là người thế</i>


<i>naøo? </i>


- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS thi kể.


<i>Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?</i>


 <i>Kết luận :</i> Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều
điều lí thú và bổ ích.


- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. - Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub></b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận
xét lời kể của bạn chính xác.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×