Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CHUYEN DE luyen thi HSG lop 8 Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.53 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 1:</b>



<b>NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>


<b>I. Kiến thức cơ bản</b>



1/ NT là hạt vô cùng nhỏ, trung hồ về điện và từ đó tạo mọi chất. NT gồm hạt
nhân mang điện tích + và vỏ tạo bởi electron (e) mang điện tích -


2/ Hạt nhân tạo bởi prơton (p) mang điện tích (+) và nơtron (n) ko mang điên.
Những NT cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. Khối lượng HN = khối lượng NT


3/ Biết trong NT số p = số e. E luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e
mà NT có khả năng liên kết đượcvới nhau


4/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
Vậy: Số P là số đặc trưng cho một nguyên tố hoá học .


5/ Cách biểu diễn nguyên tố:Mỗi nguyên tố được biễu diễn bằng một hay hai chữ
cái, chữ cái đầu được viết dạng hoa, chữ cái hai nếu có viết thường ..Mỗi kí hiệu
cịn chỉ một ngun tử của ngun tố đó.


Vd: Kí hiệu Na biểu diễn {nguyên tố natri ,một nguyên tử natri }
6/ Một đơn vị cacbon ( đvC) = 1/12khối lg của một nguyên tử C
mC=19,9206.10-24 kg


1đvC =19,9206.10-24 <sub>kg/12 = 1,66005.10</sub>-24 <sub>kg.</sub>


7/ Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị C .


<b>II. Bài Tập</b>




<i><b>Bài 1:</b></i> Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt ko mang điện


chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loaị. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .


<i><b>Bài 2</b></i>: Nguyên tử sắt gồm 26 p,30 n ,26 e ,


a) Tính khối lượng e có trong 1 kg sắt
b) Tính khối lượng sắt chứa 1kg e .


<i><b>Bài 3</b></i>: Nguyên tử oxi có 8 p trong hạt nhân. Cho biết thành phần hạt nhân của 3


nguyên tử X,Y ,Z theo bảng sau:


Nguyên tử Hạt nhân


X 8p , 8 n


Y 8p ,9n


Z 8p , 10 n


Những nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố nào? vì sao?


<i><b>Bài 4:</b></i> a) Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .


b) Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần .
c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvc .


Hãy tính nguyên tử khối của X,Y ,Z. Tên ngun tố, kí hiệu hố học của nguyên tố đó?



<i><b>Bài 5</b></i>: Một hợp chất có PTK bằng 62. Trong phân tử oxi chiếm 25,8% theo khối lượng,


còn lại là nguên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguỷên tố có trong phân tử
hợp chất.


<b>Bài 6</b>. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 bhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.


c) Hãy viết tên, kí hiệu hố học và ngun tửư khối của nguyên tố X.


<b>Bài 7. </b>Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt
không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?


<b>Bài 8</b>. Trong phản ứng hố học cho biết:


a) Hạt vi mơ nào được bảo tồn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ra?
b) Ngun tử có bị chia nhỏ khơng?


c)Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác? Vì sao có sự biến đổi chất
này thành chất khác trong phản ứng hóa học?


<b>CHUYÊN ĐỀ 2</b>



<b>CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>


<b>I/ Kiến thức cần nhớ</b>



1/ Hiện tượng vật lí là sự bién đổi hình dạng hay trạng thái của chất.
2/ Hiện tượng hoá học: là sự biến đổi chất này thành chất khác.



3/ Đơn chất: là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học từ một nguyên tố hh
có thể tạo nhiều đơn chất khác nhau


4/ Hợp chất: là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.


5/ Phân tử: là hạt gồm 1số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hố học của chất .


6/ Phân tử khối:- Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- PTK bằng tổng các nguyên tử khối có trong phân tử.


7/Trạng thái của chất: Tuỳ điều kiện một chất có thể tồn tại ở trạng thái lỏng, rắn hơi


<b>II/ Bài tập</b>



<i><b>Bài 1: </b></i>Khi đun nóng, đường bị phân huỷ biến đổi thành than và nước. Như vậy,


phân tử đuường do nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất .


<b>Bài 2</b>: a) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy, hiện tượng đó là hiện tượng gì?


b) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học: trứng bị
thối; mực hòa tan vào nước; tẩy màu vải xanh thành trắng.


<b>Bài 3</b>: Em hãy cho biết những phương pháp vật lý thông dụng dùng để tách các chất ra
khỏi một hỗn hợp. Em hãy cho biết hỗn hợp gồm những chất nào thì áp dụng được các
phương pháp đó. Cho ví dụ minh họa.


<b>Bài 4</b>: Phân tử của một chất A gồm hai nguyên tử, nguyên tố X liên kết với một nguyên


tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.


a) A là đơn chất hay hợp chất
b) Tính phân tử khối của A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHUYÊN ĐỀ 3</b>



<b>HIỆU XUẤT PHẢN ỨNG (H%)</b>


<b>I. Lý thuyết</b>



<i><b>Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng</b></i>


H = Lượng thực tế đã phản ứng .100%
Lượng tổng số đã lấy


- Lượng thực tế đã phản ứng được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản phẩm
đã biết.


- Lượng thực tế đã phản ứng < lượng tổng số đã lấy.


Lượng thực tế đã phản ứng , lượng tổng số đã lấy có cùng đơn vị.


<i><b>Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm</b></i>


H = Lượng sản phẩm thực tế thu được .100%
Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết


- Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết được tính qua phương trình phản ứng theo lượng
chất tham gia phản ứng với giả thiết H = 100%



- Lượng sản phẩm thực tế thu được thường cho trong đề bài.


- Lượng sản phẩm thực tế thu được < Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết


- Lượng sản phẩm thực tế thu được và Lượng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có cùng
đơn vị đo.


<b>II. Bài tập</b>



<b>Bài 1</b>: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 dm3 CO2 (đktc). Tính hiệu suất


phân huỷ CaCO3.
<b>Bài 2:</b>


a) Khi cho khí SO3 hợp nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được


khi cho 40 Kg SO3 hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.


b) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2


Hàm lượng Al2O3 trong quặng boxit là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao


nhiêu tấn quặng. Biết H của q trình sản xuất là 90%


<b>Bài 3: </b>Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhơm từ 1 tấn quặng bơxit có chứa 95% nhôm oxit,
biết hiệu suất phản ứng là 98%.


PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2



<b>Bài 4: </b>Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy cịn 49kg
than chưa cháy.


a) Tính hiệu suất của sự cháy trên.


b) Tính lượng CaCO3 thu được, khi cho tồn bộ khí CO2 vào nước vơi trong dư.
<b>Bài 5</b>: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi


sống thu được từ 1 tấn đá vơi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.


<b>Đáp số: 89,28%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đáp số: 493 kg</b>


<b>Bài 7</b>: Khi cho khí SO3 tác dụng với nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4


điều chế được khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
<b>Đáp số: 46,55 kg</b>


<b>Bài 8</b>. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống


thu được từ 1 tấn đá vơi có chứa 10% tạp chất là:


A. O,352 tấn B. 0,478 tấn C. 0,504 tấn D. 0,616 tấn
Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.


<b>CHUYÊN ĐỀ 4</b>



<b>TẠP CHẤT VÀ LƯỢNG DÙNG DƯ TRONG PHẢN ỨNG</b>


<b>I: Tạp chất</b>




Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhưng là chất khơng tham gia
phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lượng ngun chất trước khi thực hiện tính tốn theo
phương trình phản ứng.


<b>Bài 1</b>: Nung 200g đá vơi có lẫn tạp chất được vơi sống CaO và CO2. Tính khối lượng vôi


sống thu được nếu H = 80%


<b>Bài 2: </b>Đốt cháy 6,5 g S khơng tinh khiết trong khí oxi dư được 4,48l khí SO2 ở đktc


a) Viết PTHH xảy ra.


b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên?


<b>Ghi chú</b>

: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất


Hoặc độ tinh khiết = khối lượng chất tinh khiết.100%
Khối lượng ko tinh khiết


<b>Bài 3</b>: Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vơi( CaCO3). Tính lượng vơi sống


thu được từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.


<b>Bài 4:</b> ở 1 nông trường người ta dùng muối ngậm nước CuSO4.5H2O để bón ruộng.


Người ta bón 25kg muối trên 1ha đất >Lượng Cu được đưa và đất là bao nhiêu (với
lượng phân bón trên). Biết rằng muối đó chứa 5% tạp chất.


( ĐSố 6,08 kg)



<b>II. Lượng dùng dư trong phản ứng</b>



Lượng lấy dư 1 chất nhằm thực hện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lượng này
khơng đưa vào phản ứng nên khi tính lượng cần dùng phải tính tổng lượng đủ cho phản
ứng + lượng lấy dư.


Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đã dùng
dư 5% so với lượng phản ứng.


Giải: - 10,8 0, 4
27


<i>Al</i> <i>mol</i>


<i>n</i>

 


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2


0,4mol 1,2mol
-

<i><sub>n</sub></i>

<i><sub>HCl</sub></i>1, 2<i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

---> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdư = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit


<b>Bài 1.</b> Trong phịng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O2 (đktc). Hỏi phải dùng bao


nhiêu gam KClO3?


Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%)



<b>CHUYÊN ĐỀ 5</b>



<b>LẬP CÔNG THỨC HỐ HỌC</b>


<b>I. Lí thuyết</b>



<i><b>Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.</b></i>


<b>Cách giải:</b> - Đặt công thức tổng quát: AxBy


- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB


- Tìm được tỉ lệ :x : y= mA : mB = tỉ lệ các số nguyên dương


MA MB


VD: Tìm cơng thức hố học của hợp chất khi phân tích được kết quả sau: mH/mO = 1/8


Giải: - Đặy công thức hợp chất là: HxOy


- Ta có tỉ lệ: x/16y = 1/8----> x/y = 2/1
Vậy công thức hợp chất là H2O


<i><b>Dạng 2: Nếu đề bài cho biết phân tử khối của hợp chất là MA</b><b>x</b><b>B</b><b>y</b></i>


<i><b> Cách giải</b></i>: Giống trên thêm bước: MA.x + MB..y = MAxBy


<i><b> Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và Phân tử khối( M)</b></i>


Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy



. .


% % 100


<i>X Y</i>


<i>A B</i>
<i>Ax</i> <i>B</i> <i>y</i>


<i>A</i> <i>B</i>


<i>M</i>



<i>M</i>

<sub></sub>

<i>M</i>

<sub></sub>


- Giải ra được x,y


<b>Bài 1</b>: hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố
oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố
O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?


<i><b>Dạng 4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho</b></i>
<i><b>phân tử khối.</b></i>


<i><b>Cách giải</b></i>: - Đặt công thức tổng quát: AxBy


- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x = %A


MB..y %B



- Tìm được tỉ lệ :x và y là các số nguyên dương


<b>Bài 2</b>: hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử,
nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X <b>(Đs: Na)</b>


<b>II. Bài tập</b>



<b>Bài 1</b>: Hãy xác định công thức các hợp chất sau:


a) Hợp chất A biết: Thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và
40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.


b) Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH =


6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.


c) Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và 0,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

d) Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O


<b>Bài 2</b>: Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thốt ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn


cịn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng).
Tìm cơng thức hóa học của A.


<b>Bài 3: T</b>ìm cơng thức hố học của các hợp chất sau.


a) Một chất lỏng dễ bay hơi ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl và có PTK
bằng 50,5



b) Một hợp chất rấn màu trắng ,thành phân tử có 4o% C .6,7%H .53,3% O và có PTK
bằng 180


<b>Bài 4</b>: Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm39,3% theo
khối lượng. Hãy tìm cơng thức hố học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25
lần PT Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt. Khi phân tích mẫu
quặng này người ta nhận thấy có 2,8 gam sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng Fe2O3


ứng với hàm lượng sắt nói trên là:


A. 6 gam B. 8 gam C. 4 gam D. 3 gam


<b> Đáp số: C</b>


<b>Bài 5</b>. Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi


trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ CuxOy


(các hóa chất khác tự chọn).


<b>Bài 6</b>: Trong phịng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit


sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc)


phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.


A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl


C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl



<b>Đáp số: B</b>


<b>Bài 8</b>: a)Tìm cơng thức của oxit sắt trong đó có Fe chiếm 70% khối lượng.


b) Khử hồn tồn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng


hiđro được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thốt ra
0,488 lít H2 (đktc). Xác định cơng thức của oxit sắt.


<b>Đáp số: a) Fe2O3 </b>


<b> b) Fe2O3..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC</b>


<b>I. Lí thuyết</b>



<b>Dạng 1:</b> Tính khối lượng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất này khi đã biết (hoặc thể tích)
của 1 chất khác trong phương trình phản ứng.


<b>Dạng 2:</b> Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối lượng chất tạo thành.


<b>Dạng 3:</b> Tính theo nhiều phản ứng


<b>II. Bài tập</b>



<b>Bài 1</b>: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn tồn bộ
lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng.


a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)



b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.


<b>Bài 2</b>: Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau:


Cacbon + oxi  khí cacbon đioxit


a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng.


b) Cho biết khối lượng cacbon tác dụng bằng 9 kg, khối lượng oxi tác dụng bằng 24 kg.
Hãy tính khối lượng khí cacbon đioxit tạo thành.


c) Nếu khối lượng cacbon tác dụng bằng 6 kg, khối lượng khí cacbonic thu được bằng
22 kg, hãy tính khối lượng oxi đã phản ứng.


<b>Đáp số: b) 33 kg</b>
<b> c) 16 kg</b>


<b>Bài 3</b>: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được 5,6 lít


khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu. Biết phản ứng xảy ra hồn tồn.
<b>B 4</b>: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên chất
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?


d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là
bao nhiêu?


<b>Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.</b>



<b>Bài 5: </b>Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu


được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lượng đồng gấp 1,2 lần khối lượng
sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro.


<b> Đáp số: 12,23 lít.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)


c) Dung dịch sau phản ứng làm q tím biến đổi màu như thế nào?
<b>Đáp số: b) 3,36 lít; </b>


<b> c) màu xanh</b>


<b>Bài 7: </b>Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20


gam hỗn hợp đó.


a) Tính khối lượng sắt và khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.


<b>Bài 8</b>: Trong phịng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit


sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc)


phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.


A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl



C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl


<b>Bài 9</b>: Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng với dung dịch
axit clohiđric. Thành phần phần trăm về khối lượng của sắt chiếm 46,289% khối lượng
hỗn hợp. Tính


a) Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.


b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dd axit HCl


c) Khối lượng các muối tạo thành.


<b> Đáp số: a) 28 gam Fe và 32,5 gam kẽm</b>
<b> b) 22,4 lít</b>


<b> c)</b><i>mFeCl</i>2 <b>= 63,5gam và</b><i>mZnCl</i>2 <b>= 68 gam</b>

<b>CHUYÊN ĐỀ 7</b>



<b>OXI - HIĐRO VÀ HỢP CHẤT VƠ CƠ</b>



<b>Bài 1: </b>Có 4 bình đựng riêng các khí sau: khơng khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic.
Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết các
phương trình phản ứng (nếu có).


<b> BÀI 2: </b>Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon,
photpho, hiđro, nhôm, magiê, lưu huỳnh . Hãy gọi tên các sản phẩm.


<b>Bài 3</b>: Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ:
C()1 CO2 ()2 CaCO3 ()3 CaO ()4 Ca(OH)2



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ứng toả nhiệt; phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt; phản ứng nào là phản ứng phân
huỷ; phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?


<b>Bài 4</b>: Từ các hóa chất: Zn, nước, khơng khí và lưu huỳnhhãy điều chế 3 oxit, 2 axit và
2 muối. Viết các phương trình phản ứng.


<b>Bài 5</b>. Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na2O, MgO, CaO, P2O5.


Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?


A. dùng nước và dung dịch axit H2SO4


B. dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphthalein


C. dùng nước và giấy quì tím.
D. khơng có chất nào khử được


<b>Bài 6</b>. Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3. Sau một thời gian nung ta thu


được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2 (đktc).


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.


b) Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.


c) Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.


<b>Đáp số: b) 245 gam. </b>
<b> c) 80%</b>



<b>Bài 7.</b> Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhưng khơng có nhãn:
Na2O, MgO, P2O5. Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở


trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 8</b>. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho
<b> </b>nhiều khí oxi hơn?


a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.


b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá
của KMnO4 là 30.000đ/kg và KClO3 là 96.000đ/kg.


<b>Đáp số: 11.760đ (KClO3) và 14.220 đ (KMnO4)</b>


<b>Bài 9. </b>Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
a) Sắt (III) oxit + nhôm  nhôm oxit + sắt


b) Nhôm oxit + cacbon  nhôm cacbua + khí cacbon oxit


c) Hiđro sunfua + oxi  khí sunfurơ + nước


d) Đồng (II) hiđroxit  đồng (II) oxit + nước


e) Natri oxit + cacbon đioxit  Natri cacbonat.


<b>Bài 10</b>. Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe2O3 và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 11.</b>



a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương


pháp hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch
NaCl, HCl, Na2CO3. Khơng dùng thêm một chất nào khác (kể cả q tím), làm thế nào để


nhận biết ra từng chất.


<b>Bài 12</b>. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dd axit clohiđric HCl nguyên chất
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?


d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là
bao nhiêu?


<b>Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.</b>


<b>Bài 13</b>. Hồn thành phương trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau:
a) Al + O2  ...


b) H2 + Fe3O4  .... + ...


c) P + O2  ...


d) KClO3  .... + ...


e) S + O2  ...



f) PbO + H2  .... + ....


<b>Bài 14</b>.Trong phịng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.


Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.


A. Mg và H2SO4 <i><b>B. Mg và HCl</b></i>


C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl


<b>Bài 15</b>. a ) Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn
hợp. Viết các phương trình phản ứng. Theo em để thu được khí CO2 có thể cho CaCO3


tác dụng với dung dịch axit HCl được không? Nếu không thì tại sao?


<b>Bài 16</b>. a) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4


loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cu  CuO  Cu


b. Khi điện phân nước thu được 2 thể tích khí H2 và 1 thể tích khí O2(cùng điều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Bài 17</b>. Cho các chất nhôm, sắt, oxi, đồng sunfat, nước, axit clohiđric. Hãy điều chế
đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương
trình phản ứng.



<b>Bài 18</b>. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2


Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,


A. q tím


B. dung dịch phenolphthalein
C. dung dịch AgNO3


D. tất cả đều sai


<b>NGUN TỬ - BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>


<b>Bài 1</b>. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926. 23


10 g. Tính khối lượng bằng gam


của nguyên tử natri. Biết nguyên tử khối của natri là 23 đvC


<b>Bài 2</b>. Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O,
nguyên tử khối của nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của nguyên tử S. Tính khối
lượng của nguyên tử O và S.


<b>Bài 3</b>. Nguyên tử của nguyên tố X nặng 6,6553. 23


10 g. Hỏi X là nguyên tố nào?


<b>Bài 4</b>. Biết rằng 4 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và
kí hiệu hóa học của nguyên tố X



<b>Bài 5</b>. a. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi.
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần.
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC.


Hãy tính nguyên tử khối của X, Y, Z, tên ngun tố và kí hiệu hố học của các
nguyên tố đó ?


<b>Bài 6</b>. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?


<b>Bài 7</b>. Tổng số hạt p, e và n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt khơng mang điện
chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại


<b>Bài 8</b>. Ngun tử sắt có 26p, 30n, 26e
a. Tính khối lượng nguyên tử sắt
b. Tính khối lượng e trong 1kg sắt


<b>Bài 9</b>. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 hạt.


a. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X.


c. Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.


<b>Bài 10</b>. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
khơng mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và <i>ion</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 11</b>. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8



15 số hạt
mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?


<b>Bài 12</b>. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc
nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z? Cho biết Z là kim
loại hay phi kim?


<b>Bài 13</b>. Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây :


a. Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hồn và có tổng số điện
tích hạt nhân là 25.


b. A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần
hồn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32.


<b>Bài 14</b>. Tổng số hạt p, n và e của nguyên tử nguyên tố X là 82 hạt. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. X là nguyên tố nào?


<b>Bài 15</b>. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.


Xác định R và số hạt mỗi loại.


<b>Bài 16</b>. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X.


- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong khơng khí. Viết các phương trình phản ứng hóa
học xảy ra (giả sử khơng khí chỉ gồm N2 và O2).


<b>Bài 17</b>. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion 3



X  là 79 hạt, trong đó tổng số


hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 19 hạt. Xác định nguyên tố X.


<b>Bài 18</b>. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion 2


X  là 26 hạt, trong đó tổng số


hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X.


<b>Bài 19</b>. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là
142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Tổng
số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử A là
12. Xác định 2 kim loại A và B.


<b>Bài 20</b>. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76,
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24. Tổng số
hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18.
Xác định 2 kim loại X và Y.


<b>Bài 21</b>. Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A
và B là 78, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26
hạt. Tổng số hạt mang điện của A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi
A, B là nguyên tố nào?


Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau:
ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16.
<b>Bài 22</b>. Có hợp chất MX3. Cho biết:



a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 60, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của
M là 8.


b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion <sub>X</sub> nhiều hơn trong ion 3


M  là 16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 212, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 68, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của
M là 40.


b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion 3


M  nhiều hơn trong ion X2 là 53.


Xác định công thức phân tử của hợp chất M2X3.
<b>Bài 24</b>. Tổng số hạt mang điện trong ion 2


3


AB  bằng 82 hạt. Số hạt mang điện trong hạt


nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 16 hạt.
Xác định A và B.


<b>Bài 25</b>. Tổng số hạt mang điện trong ion 3
4


XY  bằng 97 hạt. Số hạt mang điện trong hạt



nhân của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 14 hạt.
Xác định X và Y.


<b>Bài 26</b>. Tổng số hạt mang điện trong ion XY<sub>4</sub> bằng 21 hạt. Số hạt mang điện trong hạt


nhân của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 6 hạt.
Xác định X và Y.


<b>Bài 27</b>. Tổng số hạt mang điện trong ion 2
2 7


A B  bằng 208 hạt. Số hạt mang điện trong hạt


nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 32 hạt.
Xác định A và B.


<b>LẬP CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>



<b>Bài 1</b>. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp
chất sau:


a. H2O b. H2SO4 c. Ca3(PO4)2


<b>Bài 2</b>. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp
chất sau:


a. CO; FeS2; CO2; C2H4; C6H6.


b. FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3.



c. CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4; HNO3; Na2CO3.


d. Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3; (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.


<b>Bài 3</b>. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO; Fe2O3;


Fe3O4; Fe(OH)3; FeCl2 ; FeSO4.5H2O ?


<b>Bài 4</b>. Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất:
NH4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO?


<b>Bài 5</b>. Tính khối lượng của ngun tố Oxi có trong mỗi lượng hợp chất sau:
1. 18 gam nước. 2. 2,2 gam CO2


3. 8 gam CuSO4 4. 2 gam Fe2(SO4)3
<b>Bài 6</b>. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong:


1. 17 gam NH3 2. 1,7 gam AgNO3


3. 13,2 gam (NH4)2SO4 4. 2,94 gam K2Cr2O7


<b>Bài 7</b>. Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã


bón cho rau?


<b>Bài 8</b>. Hợp chất A có cơng thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

n’ = p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton
trong MXy là 58. Xác định các nguyên tử M và X



<b>Bài 9</b>. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’ = p’. Trong phân tử AyB có tổng số


proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và
viết cơng thức hóa học của hợp chất AyB? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho AyB


và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu được


<b>Bài 10</b>. Tổng số hạt trong hợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử


A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết CTPT hợp chất trên.


<b>Bài 11</b>. Lập CTHH hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với:
= O; ‒ Cl; = S; ‒ OH; = SO4; ‒ NO3; = SO3; = CO3


‒ HS; ‒ HSO3; ‒ HSO4; ‒ HCO3; = HPO4; ‒ H2PO4


<b>Bài 12</b>. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các cơng thức hố học của các hợp
chất vơ cơ có thể được tạo thành các ngun tố trên?


<b>Bài 13</b>. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các cơng thức hố học của các hợp
chất vơ cơ có thể được tạo thành các ngun tố trên?


<b>Bài 14</b>. Lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng
sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.


<b>Bài 15</b>. Hợp chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6 : 1.


Một lít khí B (ở đktc) nặng 1,25g.



<b>Bài 16</b>. Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mCa : mN : mO = 10 : 7 : 24


và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.


<b>Bài 17</b>. Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O


<b>Bài 18</b>. Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có
nguyên tử khối là 64, một ngun tử S có ngun tử khối 32, cịn lại là nguyên tử oxi
oxi. Công thức phân tử của đồng sunfat là như thế nào?


<b>Bài 19</b>. Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi


trong oxit là: 4 : 1?


<b>Bài 20</b>. Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6g SO2 và 7,2g H2O. Xác


định cơng thức của A


<b>Bài 21</b>.Đốt cháy hồn tồn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3<sub> O</sub>


2 (đktc). Sản phẩm


gồm có CO2 và H2O được chia thành hai phần:


- Phần 1 cho đi qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình đựng P2O5 tăng thêm 1,8 g


- Phần 2 cho đi qua bình đựng CaO thấy khối lượng bình CaO tăng thêm 5,32 gam. Tìm
m và cơng thức đơn giản A. Tìm CTPT của A biết rằng ở điều kiện thường A là chất khí.


<b>Bài 22</b>. Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, O và thu được


9,9g khí CO2 và 5,4g H2O. Lập cơng thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
<b>Bài 23</b>. Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hiđrocacbon A ta thu được 22g CO2 và 13,5g H2O.


Biết tỷ khối hơi so với hiđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A.


<b>Bài</b> <b>24</b>. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được
224cm3<sub> khí CO</sub>


2(đktc) và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối


với hiđro bằng 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 26</b>. Hiđro A là chất lỏng, có tỷ khối hơi so với khơng khí bằng 27. Đốt cháy A thu
được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 : 1. Tìm cơng thức của A


<b>Bài 27</b>. Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC. Cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong
đó nguyên tử C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm cơng thức phân tử của hợp
chất đó.


<b>Bài 28</b>. Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố
oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố
O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?


<b>Bài 29</b>. Một hợp chất X Có thành phần % về khối lượng là: 40%Ca, 12%C và 48% O.
Xác định công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X là 100g.


<b>Bài 30</b>. Tìm cơng thức hố học của các hợp chất sau.


a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và
có phân tử khối bằng 50,5.



b. Một hợp chất rấn màu trắng, thành phần phân tử có 40% C, 6,7% H, 53,3% O
và có phân tử khối bằng 180.


<b>Bài 31</b>. Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo
khối lượng. Hãy tìm cơng thức hố học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25
lần phân tử khối H2.


<b>Bài 32</b>. Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% H. Biết hợp chất này có tỉ khối so với khí


metan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ?


<b>Bài 33</b>. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng.Tìm nguyên tố X


<b>Bài 34</b>. Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thốt ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn


còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm cơng thức hóa học của A.


<b>Bài 35</b>. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?


<b>Bài 36</b>. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong
phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?


<b>Bài 37</b>. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?


<b>Bài 38</b>. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất
có 42,6% là ngun tử C, cịn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử C và số


nguyên tử O trong hợp chất.


<b>OXI - KHƠNG KHÍ</b>



<i><b>Bài 1</b></i>. Đốt cháy 14 gam sắt trong 8,96 lít khí oxi (đktc), sau khi phản ứng xảy ra hồn


tồn thì dừng lại.


1. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với số mol là bao nhiêu?
2. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.


<i><b>Bài 2</b></i>. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hồn


tồn thì dừng lại.


1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu là chất
rắn thì dư bao nhiêu gam?


2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.


<i><b>Bài 3</b></i>. Đốt nóng hồn tồn 24,5g KClO3 với MnO2, chất khí thu được dùng để đốt cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1. Hãy xác định xem khí oxi hay khí metan cịn dư và dư với thể tích là bao nhiêu?
2. Khi cho lượng khí thu được sau phản ứng đốt cháy vào bình chứa nước vơi
trong dư thu được bao nhiêu gam chất rắn (CaCO3). Biết thể tích các khí đều đo ở điều


kiện tiêu chuẩn.


<i><b>Bài 4</b></i>. Đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít khí oxi. Chất nào cịn dư sau phản ứng và



dư với thể tích là bao nhiêu lít?


Nếu đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít khơng khí. Hỏi sau phản ứng khí metan
hay oxi cịn dư, biết rằng khơng khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích. Tính thể
tích các khi cịn lại sau phản ứng.


<i><b>Bài 5</b></i>. Đốt cháy hồn tồn 42 gam hỗn hợp A gồm C và S.


1. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được biết rằng C chiếm 42,85% hỗn hợp A.


2. Tính thể tích khơng cần dùng (đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp A. Biết oxi chiếm
20% thể tích khơng khí.


<i><b>Bài 6</b></i>. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái A


và B là một chất riêng biệt:


1. H2O  (1) H2  (2) Cu  (3) CuO  (4) CuCl2  (5) Cu.


2. KMnO4  (1) O2  (2) CO  (3) CO2  (4) Ca(HCO3)2  (5) CaCO3  (6)


CO2.


3. FeS2  (1) Fe2O3  (2) Fe  (3) Cu  (4) A  (5) B  (6) Cu


<i><b>Bài 7</b></i>. Có 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới dịng khí hiđro. Sau khi ngừng nung


nóng, SP rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A


<i><b>Bài 8</b></i>. Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:



- Phần 1 ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)


- Phần 2 nung nóng và cho dịng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 gam Fe.


Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.


<i><b>Bài 9</b></i>. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc).


Tồn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít
khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.


<i><b>Bài 10</b></i>. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch HCl, phản ứng xong người ta lấy lá kẽm


ra khỏi dung dịch, rửa sạch và làm khô, nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với
trước phản ứng.


1. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).


2. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng.


3. Dung dịch chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng của chất đó trong dung
dịch là bao nhiêu?


<i><b>Bài 11</b></i>. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng


kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Hãy xác định công thức hóa học của
oxit sắt.


<i><b>Bài 12</b></i>. Hịa tan hồn tồn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 4,704



lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.


<i><b>Bài 13</b></i>. Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4


(lỗng dư) thu được a gam muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Hãy tính a.


<i><b>Bài 14</b></i>. Để hồ tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại cần dùng 300ml dung dịch HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hãy xác định ngun tố A</b></i>



<b>HD:</b> Gäi 2 oxit cđa A lµ A2On vµ A2Om
2 hydroxit của A là A(OH)n và A(OH)m
%O trong hợp chất A2On là


<i>A</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
2
16
16


100%


%O trong hợp chÊt A2Om lµ


<i>A</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
2


16
16


 100%


TØ lƯ %O trong 2 oxit lµ


%
100
2
16
16
%
100
2
16
16
<i>A</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>A</i>
<i>n</i>
<i>n</i>

 <sub> = </sub>
27
20

)
16
2


(
)
16
2
(
<i>n</i>
<i>A</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>A</i>
<i>n</i>

 <sub> = </sub>
27
20


 A =


<i>n</i>
<i>m</i>
<i>mn</i>
54
40
112


 (1)


%(OH) trong hợp chất A(OH)n là


<i>n</i>


<i>A</i>
<i>n</i>
17
17
100%


%(OH) trong hợp chất A(OH)m lµ


<i>m</i>
<i>A</i>
<i>m</i>
17
17
 100%


TØ lƯ %(OH) trong 2hydroxit lµ


%
100
17
17
%
100
17
17
<i>A</i>
<i>m</i>
<i>mA</i>
<i>n</i>
<i>n</i>



 <sub> = </sub>
270
214

)
17
(
)
17
(
<i>n</i>
<i>A</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>A</i>
<i>n</i>

 <sub> = </sub>
270
214


 A =


<i>n</i>
<i>m</i>
<i>mn</i>
270
214
952



 (2)


Tõ (1) (2) ta cã :


<i>n</i>
<i>m</i>
<i>mn</i>
270
214
952


 = <i>m</i> <i>n</i>


<i>mn</i>
54
40


112


  <i>n</i>


<i>m</i>


=


2
3


VËy m= 3 vµ n= 2



Thay m,n vao (1 )  A = 56 (Fe)


6/ Cho 8,12 gam một oxit của kim loại M vào ống sứ nung nóng rồi cho một dịng khí


CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo
thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư
dung dịch Ba(OH)2, thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại


vừa thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hidro (đktc).
Xác định kim loại M và cơng thức oxit của kim loại trên.


<b>HD:</b> - Giả sử khử a mol oxit MxOy.


MxOy + yCO  xM + yCO2


a mol ya mol xa mol ya mol
CO2 + Ba(OH)2 dư  BaCO3¯ + H2O


ya mol ya mol
M + nHCl  <sub> MCl</sub><sub>n</sub><sub> + n/2 H</sub><sub>2</sub>


xa mol n/2 xa mol
Theo bài ta có : ya = 27,58<sub>197</sub> = 0,14 ( mol) (1)


2,352


2 22,4


<i>n xa</i>= <sub>= 0,105 => nxa = 0,21 (mol) (2)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Khi n = 1: <i><sub>nx</sub>y</i> =2<sub>3</sub><sub> => x = 3 , y = 2 => a = 0,07.</sub>


M2O3 =


8,12


0,07= 116  M = 28 ( loại)


- Khi n = 2: <i><sub>nx</sub>y</i> =4<sub>3</sub> <sub> => x = 3 , y = 4 => a = 0,035</sub>


M3O4 =


8,12


0,035= 232  M = 56 ( Fe).Vậy oxit kim loại trên là Fe3O4


7/ Có hỗn hợp gồm bột sắt và bột kim loại X (có hóa trị a). Nếu hịa tan hỗn hợp này


trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng
với khí clo thì thể tích khí clo cần dùng là 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử sắt và kim
loại X là 1:4.


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b. Tính thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng với kim loại X.


c. Xác định hóa trị n của kim loại X. Nếu khối lượng kim loại X có trong hỗn hợp là
5,4 gam thì X là kim loại nào?



<b>HD:</b> Gọi y là số mol của kim loại Fe có trong hh thì số mol của kim loại X là: 4y ( y>0).


<b>1. Các phản ứng xảy ra:</b>


2 M + 2n HCl  <sub>2 MCl</sub>n + n H2 (1)


4y mol 2yn mol
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (2)


y mol y mol
2M + n Cl2  <i>to</i> 2 MCln (3)


4y mol 2ny mol 4y mol
Fe + 3/2Cl2


<i>o</i>


<i>t</i>


  2 FeCl3 (4)


y mol 3/2 y mol
Theo (1) và (2) 2


7,84


2 0,35


22, 4



<i>H</i>


<i>n</i>  <i>ny y</i>   <i>mol</i><sub>*</sub>


Theo (3) và (4) 2


8, 4
3


2 <sub>2</sub> 0,375


22,4


<i>Cl</i>


<i>n</i>  <i>ny</i> <i>y</i>  <sub> **</sub>


Từ *và ** ta có : 2ny = 0,3 ***


<b>2. Thể tích khí Clo đã hóa hợp với X:</b>


Theo (3) <i>nCl</i>2 =2<i>ny</i>=0,3Þ <i>VCl</i>2 =0,3 22,4 6,72( )´ = <i>l</i>
<b>3. </b>Từ * thay giá tri 2ny = 0,3 ta có y = 0,05


Thay giá trị y = 0,05 vào *** ta có n = 3. Vây kim loại X có hóa trị III
Nếu khối lượng kim loại là 5,4 gam thì <i>X</i>=5,4 27.<sub>0,3</sub>= <sub>Vậy X là kim loại Al.</sub>


<b>PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>



1.

FeS

2

+ O

2



o


t


 

SO

2

+ Fe

2

O

3


2. Fe(OH)

3


o


t


 

Fe

2

O

3

+ H

2

O



3.

SO

2

+ H

2

S

S↓ + H

2

O



4.

Fe

2

O

3

+ H

2


o


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5.

FeS + HCl

FeCl

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>

S↑



6.

Fe(OH)

2

+ O

2

+ H

2

O

Fe(OH)

3



7.

FeCl

2

+ NaOH

Fe(OH)

2

↓ + NaCl



8. MnO

2

+ HBr

Br

2

+ MnBr

2

+ H

2

O



9. Cl

2

+ SO

2

+ H

2

O

HCl

+ H

2

SO

4



10. Ca(OH)

2

+ NH

4

NO

3

NH

3

+ Ca(NO

3

)

2

+ H

2

O



11. Ca(H

2

PO

4

)

2

+ Ca(OH)

2

Ca

3

(PO

4

)

2

+ H

2

O



12. C

x

H

y

(COOH)

2

+ O

2

CO

2

+ H

2

O



13. KHCO

3

+ Ca(OH)

2(d)

K

2

CO

3

+ CaCO

3

+ H

2

O



14. Al

2

O

3

+ KHSO

4

Al

2

(SO

4

)

3

+ K

2

SO

4

+ H

2

O



15. Fe

2

O

3

+ H

2
o


t


 

Fe

x

O

y

+ H

2

O



16. NaHSO

4

+ BaCO

3

Na

2

SO

4

+ BaSO

4

+ CO

2

+ H

2

O



17. H

2

SO

4

+ Fe


o


t


 

Fe

2

(SO

4

)

3

+ SO

2

+ H

2

O



18. H

2

SO

4

+ Ag


o


t



 

Ag

2

SO

4

+ SO

2

+ H

2

O



19. Ba(HCO

3

)

2

+ Ca(OH)

2

BaCO

3

+ CaCO

3

+ H

2

O



20. Fe

2

O

3

+ HNO

3

Fe(NO

3

)

3

+ H

2

O



21. Fe

x

O

y

+ O

2

 to

Fe

2

O

3


22. MnO

2

+ HCl

MnCl

2

+ Cl

2

+ H

2

O



23. NaCl + H

2

O



điện phân
có màng ngăn xốp


NaOH + Cl

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>


24. KMnO

4

+ HCl

KCl + MnCl

2

+ Cl

2

+ H

2

O



25. Al

2

(SO

4

)

3

+ KOH KAlO

2

+ K

2

SO

4

+ H

2

O



26. Fe

3

O

4

+ HCl

FeCl

2

+ FeCl

3

+ H

2

O



27. FeS

2

+ O

2


o


t


 

Fe

2

O

3

+ SO

2


28. Cu + H

2

SO

4(đặc)
o


t


 

CuSO

4

+ SO

2

+ H

2

O



29. Fe

x

O

y

+ CO


o


t


 

FeO + CO

2


30. Fe

x

O

y

+ Al


o


t


 

Fe + Al

2

O

3


31. Fe

x

O

y

+ H

2

SO

4


o


t


 

Fe

2

(SO

4

)

3

+ SO

2

+ H

2

O



32. Fe

x

O

y

+ H

2



o


t


 

Fe + H

2

O



32. Al(NO

3

)

3

 to

Al

2

O

3

+ NO

2

+ O

2


33. S + HNO

3

H

2

SO

4

+ NO

2

+ H

2

O



34. P + H

2

SO

4

H

3

PO

4

+ SO

2

+ H

2

O



35. Fe

3

O

4

+ HNO

3

Fe(NO

3

)

3

+ NO + H

2

O



36. Al + HNO

3<i>(rất loãng)</i>

Al(NO

3

)

3

+ NO

2

+ H

2

O



37. C

n

H

2n-2

+ O

2

CO

2

+ H

2

O



38. M + HCl MCl

n

+ H

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

40. NaOH + Fe

2

(SO

4

)

3

Fe(OH)

3

+ Na

2

SO

4


41. Al

2

(SO

4

)

3

+ KOH KAlO

2

+ K

2

SO

4

+ H

2

O



42. HCl + CaCO

3

CaCl

2

+ H

2

O + CO

2


43. C

4

H

10

+ O

2

CO

2

+ H

2

O



44. NaOH + Fe

2

(SO

4

)

3

Fe(OH)

3

+ Na

2

SO

4



<b>ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT</b>



<i><b>Bài 1</b></i>. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch


AgNO3 thu được 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện <sub>25</sub>oC). Cho biết dung dịch NaCl đã


dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở o
25 C.


<i><b>Bài 2</b></i>. Có 600g dung dịch NaCl bão hồ ở o


90 C được làm lạnh xuống 0oC. Tính khối


lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở o


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bài 3</b></i>. Ở o


25 C người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A.


Biết rằng độ tan của KNO3 ở <sub>20</sub>oC là 32. Hãy xác định lượng KNO3 tách ra khỏi dung


dịch A khi làm lạnh về o
20 C.


<i><b>Bài 4</b></i>. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch


KCl bão hoà ở o


80 C xuống 20oC. Biết rằng độ tan của KCl ở 80oC và 20oC lần lượt là



51 và 34.


<i><b>Bài 5</b></i>. Độ tan của NaNO3 ở <sub>100</sub>oC là 180 và ở <sub>20</sub>oC là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết


tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ <sub>100</sub>oC xuống <sub>20</sub>oC.


<i><b>Bài 6</b></i>. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch


AgNO3 bão hoà ở <sub>80</sub>oC xuống <sub>20</sub>oC. Biết độ tan của AgNO3 ở <sub>80</sub>oC và ở <sub>20</sub>oC lần lượt


là 668 và 222.


<i><b>Bài 7</b></i>. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hồ ở 21oC lên 80oC thì phải thêm vào dung


dịch bao nhiêu gam. Biết độ tan của KNO3 ở <sub>21</sub>oC và <sub>80</sub>oC lần lượt là 32 và 170.


<i><b>Bài 8</b></i>. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch


AgNO3 bão hoà ở <sub>60</sub>oC xuống <sub>10</sub>oC. Biết độ tan của AgNO3 ở <sub>60</sub>oC và ở <sub>10</sub>oC lần lượt


là 525 và 170.


<i><b>Bài 9</b></i>. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch


còn lại đưa về o


10 C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của


Al2(SO4)3 ở <sub>10</sub>oC là 33,5.



<i><b>Bài 10</b></i>. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh


1,5kg dung dịch CuSO4 bão hồ ở <sub>80</sub>oC xuống <sub>10</sub>oC. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra


khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.


<i><b>Bài 11</b></i>. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở <sub>18</sub>oC. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi


hoà tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3. 10H2O trong 160g H2O thì thu được dung


dịch bão hồ.


<i><b>Bài 12</b></i>. Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20g, ở nhiệt độ t2 là 34,2g. Người ta lấy 134,2g


dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam tinh thể


CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1.


<i><b>Bài 13</b></i>. Xác định lượng tinh thể ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khỏi dung dịch khi


làm nguội 1026,4g dung dịch Na2SO4 bão hoà ở <sub>80</sub>oC xuống <sub>10</sub>oC. Biết độ tan của


Na2SO4 khan ở 80oC là 28,3 và ở 10oC là 9.


<i><b>Bài 14</b></i>. ở o


25 C có 175g dung dịch CuSO4 bão hồ. Đun nóng dung dịch lên 90oC, hỏi


phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hoà ở nhiệt



độ này. Biết độ tan của CuSO4 khan ở <sub>25</sub>oC là 40 và ở 90oC là 80.


<i><b>Bài 15</b></i>. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm nguội 1877g dung dịch CuSO4 bão


hoà ở o


85 C xuống 12oC. Biết độ tan của CuSO4 khan ở <sub>85</sub>oC là 87,7 và ở <sub>12</sub>oC là 35,5.


<i><b>Bài 16</b></i>. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có cơng thức


XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở 90oC mà


làm lạnh đến o


40 C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có cơng thức XY.6H2O. Cho


biết độ tan của muối khan XY ở o


90 C là 90, ở 40oC là 60.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Lưu ý khi làm bài tập: </b></i>



<i><b>1. Sự chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol</b></i>
 Công thức chuyển từ nồng độ % sang nồng độ CM.


d là khối lượng riêng của dung dịch g/ml
M là phân tử khối của chất tan






 Chuyển từ nồng độ mol (M) sang nồng độ %.





<i><b>2. Chuyển đổi giữa khối lượng dung dịch và thể tích dung dịch.</b></i>
 Thể tích của chất rắn và chất lỏng: <i>V</i> <i><sub>D</sub>m</i>


Trong đó d là khối lượng riêng: d(g/cm3<sub>) có m (g) và V (cm</sub>3<sub>) hay ml.</sub>


d(kg/dm3<sub>) có m (kg) và V (dm</sub>3<sub>) hay lit.</sub>


<i><b>3. Pha trộn dung dịch</b></i>


a) Phương pháp đường chéo


Khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ ( CM hay C%), cùng loại


chất tan thì có thể dùng phương pháp đường chéo.


 Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2%


thì thu được dung dịch mới có nồng độ C%.


m1 gam dung dịch C1 C2 - C


C  <i><sub>m</sub>m</i> <i>C<sub>C</sub></i> <sub></sub> <i><sub>C</sub>C</i>
1
2


2
1


m2 gam dung dịch C2 C1 - C 


 Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1 mol với V2 ml dung dịch có nồng độ C2 mol


thì thu được dung dịch mới có nồng độ C mol và giả sử có thể tích V1+V2 ml:


V1 ml dung dịch C1 C2 - C


C  <i><sub>V</sub>V</i> <i>C<sub>C</sub></i> <sub></sub> <i><sub>C</sub>C</i>
1
2
2
1


V2 ml dung dịch C2 C1 - C 


 Sơ đồ đường chéo cịn có thể áp dụng trong việc tính khối lượng riêng D


V1 lít dung dịch D1 D2 - D


1000
.
%.
<i>M</i>


<i>d</i>
<i>c</i>



<i>C<sub>M</sub></i> 


<i>d</i>
<i>C</i>
<i>M</i>


<i>C</i><sub>%</sub>  <i>M</i>.1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

D <i><sub>V</sub>V</i>  <i>D<sub>D</sub></i> <sub></sub> <i><sub>D</sub>D</i>
1
2
2
1


V2 lít dung dịch D2 D1 - D 


(Với giả thiết V = V1 + V2 )


b) Dùng phương trình pha trộn: m1C1 + m2C2 = (m1 + m2).C


Trong đó: m1 và m2 là số gam dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.


C1 và C2 là nồng độ % dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.


C là nồng độ dung dịch mới tạo thành sau khi pha trộn
 m1 (C1 -C) = m2 ( C -C2)


C1 > C > C2



Từ phương trình trên ta rút ra: <i><sub>m</sub>m</i> <i>C<sub>C</sub></i><sub></sub><i>C<sub>C</sub></i>


1
2
2


1


Khi pha trộn dung dịch, cần chú ý:


 Có xảy ra phản ứng giữa các chất tan hoặc giữa chất tan với dung mơi? Nếu có cần


phân biệt chất đem hịa tan với chất tan.


Ví dụ: Cho Na2O hay SO3 hịa tan vào nước, ta có các phương trình sau:


Na2O + H2O  2NaOH


SO3 + H2O  H2SO4


 Khi chất tan phản ứng với dung mơi, phải tính nồng độ của sản phẩm chứ khơng


phải tính nồng độ của chất tan đó.


Ví dụ: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10%


để được dung dịch H2SO4 20%.


Hướng dẫn cách giải: Gọi số x là số mol SO3 cho thêm vào



Phương trình: SO3 + H2O  H2SO4


x mol x mol


<i>mH</i>2<i>SO</i>4 tạo thành là 98x; <i>mSO</i>3 cho thêm vào là 80x


C% dung dịch mới: <sub>80</sub>10 98<sub>100</sub> <sub>100</sub>20




<i>x</i>
<i>x</i>


Giải ra ta có <i>x</i> <i>mol</i>
410


50


 <sub></sub> <i>mSO</i><sub>3</sub> thêm vào 9,756 gam


Cũng có thể giải theo phương trình pha trộn như đã nêu ở trên.


<i><b>4. Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau.</b></i>


a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra để biết chất tạo thành sau phản
ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cách tính khối lượng sau phản ứng:



 Nếu chất tạo thành khơng có chất bay hơi hoặc kết tủa


m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia


Nếu chất tạo thành có chất bay hơi hay kết tủa
m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia - m khí


m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia - m kết tủa


hoặc: m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia - m kết tủa - mkhí


<i> Chú ý: </i>Trường hợp có 2 chất tham gia phản ứng đều cho biết số mol (hoặc khối
lượng) của 2 chất, thì lưu ý có thể có một chất dư. Khi đó tính số mol
(hoặc khối lượng) chất tạo thành phải tính theo lượng chất khơng dư.
d) Nếu đầu bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng, nên tính
khối lượng chất trong phản ứng theo số mol, sau đó từ số mol qui ra khối
lượng để tính nồng độ phần trăm.


<i><b>5. Sự chuyển từ độ tan sang nồng độ phần trăm và ngược lại</b></i>


 Chuyển từ độ tan sang nồng độ phần trăm: Dựa vào định nghĩa độ tan, từ đó tính


khối lượng dung dịch suy ra số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.


 Chuyển từ nồng độ phần trăm sang độ tan: Từ định nghĩa nồng độ phần trăm, suy


ra khối lượng nước, khối lượng chất tan, từ đó tính 100 gam nước chứa bao nhiêu
gam chất tan.


Biểu thức liên hệ giữa độ tan (S) và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung


dịch bão hòa:


C% = 100%


100<i>S</i> 


<i>S</i>


<i><b>6. Bài toán về khối lượng chất kết tinh</b></i>


Khối lượng chất kết tinh chỉ tính khi chất tan đã vượt quá độ bão hịa của dung dịch


<i><b>1.</b></i> <i>Khi gặp dạng bài tốn làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được </i>
<i>dung dịch mới có nồng độ b%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu ( biết </i>
<i>b% > a%).</i>


Gặp dạng bài toán này ta nên giải như sau:


- Giả sử khối lượng của dung dịch ban đầu là m gam.


- Lập được phương trình khối lượng chất tan trước và sau phản ứng theo m, c,
a, b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Sau phản ứng: <i>b</i>(<sub>100</sub><i>m</i> <i>c</i>)


- Do chỉ có nước bay hơi cịn khối lượng chất tan không thay đổi
Ta có phương trình:


Khối lượng chất tan: <i>a</i><sub>100</sub><i>m</i> <i>b</i>(<sub>100</sub><i>m</i> <i>c</i>)



Từ phương trình trên ta có:


<i>a</i>
<i>b</i>


<i>bc</i>
<i>m</i>




 (gam)


<b>B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


<b>1.</b> Hoà tan 25,5 gam NaCl vào 80 gam nước ở 200<sub>C được dung dịch A. Hỏi dung dịch </sub>


A đã bão hòa hay chưa? Biết độ tan của NaCl ở 200<sub>C là 38 gam.</sub>


<b>2.</b> Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hịa NaCl từ 900<sub>C xuống 10</sub>0<sub>C thì có bao nhiêu</sub>


gam muối NaCl tách ra. Biết rằng độ tan của NaCl ở 900<sub>C là 50 gam và ở 10</sub>0<sub>C là 35</sub>


gam.


<b>3.</b> Một dung dịch có chứa 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ở 200C. Hãy xác định


lượng dung dịch NaCl nói trên là bão hịa hay chưa bão hòa? Biết rằng độ tan của
NaCl trong nước ở 200<sub>C là 36 gam.</sub>


<b>4.</b> Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 200<sub>C thì được dung dịch bão hòa. </sub>



Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :


A. 35 gam B.35,9 gam C. 53,85 gam D. 71,8 gam
Hãy chọn phương án đúng.


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d =1,14 g/ml) cần để trung hòa dung


dịch A.


c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi trung hòa.


<b>5.</b> a) Hòa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.


b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng
riêng d = 1,08 g/ml.


c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết khối
lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.


<b>6.</b> Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2 M (dung dịch A). Dung dịch H2SO4 có nồng độ


0,5M (dung dịch B).


a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác


định nồng độ mol của dung dịch C.


b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>7.</b> Đồng sunfat tan vào trong nước tạo thành dung dịch có màu xanh lơ, màu xanh
càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch được pha chế như sau
(thể tích dung dịch được coi là bằng thể tích nước).


A. dung dịch 1: 100 ml H2O và 2,4 gam CuSO4


B. dung dịch 2: 300 ml H2O và 6,4 gam CuSO4


C. dung dịch 3: 200 ml H2O và 3,2 gam CuSO4


D. dung dịch 4: 400 ml H2O và 8,0 gam CuSO4


Hỏi dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?


A. dung dịch 1 B. Dung dịch 2
C. Dung dịch 3 D. Dung dịch 4


<b>8.</b> Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.10 H2O (Sôđa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Nồng độ phần


trăm của dung dịch thu được là:


A. 4,24 % B. 5,24 % C. 6,5 % D. 5%
Hãy giải thích sự lựa chọn.


<b>9.</b> Hịa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. Dung dịch có D là 1,08 g/ml


a) Nồng độ phần trăm của dung dịch CaCl2 là:


A. 4% B. 3,8% C. 3,9 % D. Tất cả đều sai


b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl2 là:


A. 0,37M B. 0,38M C. 0,39M D. 0,45M
Hãy chọn đáp số đúng.


<b>10.</b>a) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96%(D =1,84 g/ml) để trong đó có 2,45


gam H2SO4?


<b>11.</b>b) Oxi hóa hồn tồn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch H2SO4 60%


(D =1,5 g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được


<b>12.</b>Tính khối lượng muối natri clorua có thể tan trong 830 gam nước ở 250<sub>C. Biết rằng </sub>


ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 gam.
Đáp số: 300,46 gam


<b>13.</b>Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ


này 53 gam Na2CO3 hòa tan trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hịa.


Đáp số: 21,2 gam


<b>14.</b> Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được


dung dịch H2SO4 49%. Tính m?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>15.</b> Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dịch muối 12% nhận thấy có 5
gam muối tách ra khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của


dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.


Đáp số: 20%


<b>16.</b> a) Độ tan của muối ăn NaCl ở 200<sub>C là 36 gam. Xác định nồng độ phần trăm </sub>


của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.


b) Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100C là 44,44%. Tính độ tan của NaNO3.


Đáp số: a) 26,47% b) 80 gam


<b>17.</b>Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2


mol/l thu được dung dịch A. Cho mẩu q tím vào dung dịch A thấy q tím chuyển
màu xanh. Them từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1mol/l vào dung dịch A thì thấy q
tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x mol/l.


Đáp số: x = 1 mol/l


<b>18. </b>Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.


- Tính nồng độ % dung dịch thu được.
Đáp số: 66,67%


<b>19</b>. Hòa tan 25 gam chất X vào 100 gam nước, dung dịch có khối lượng riêng là 1,143
g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch lần lượt là:


A. 30% và 100 ml B. 25% và 80 ml


C. 35% và 90 ml<i><b> D. 20% và 109,4 ml</b></i>


Hãy chọn đáp số đúng?


<b>20</b>. Hịa tan hồn tồn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3. xH2O vào nước thành dung dịch


A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699


gam kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nước ở trên.
Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O


<b>21</b>. Có 250 gam dung dịch NaOH 6% (dung dịch A).


a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được
dung dịch NaOH 8%?


b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính
khối lượng nước bay hơi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>22</b>. a) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36 % ( D=1,16 g/ ml) để pha 5 lít dung
dịch axit HCl có nồng độ 0,5 mol/l?


b) Cho bột nhôm dư vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu được khí H2 bay ra


- Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thốt ra ở đktc.


- Dẫn tồn bộ khí hiđro thốt ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng oxit dư nung
nóng thì thu được 5,67 gam đồng. Viết phương trình phản ứng và tính hiệu suất của phản
ứng này?



Đáp số: a) 213 ml


b) 2,24 lít hiệu suất : 90%.


<b>23</b>. Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung dịch NaOH 25 %.
a) Tính nồng độ sau khi trộn.


b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch này là 1,05.
Đáp số: a) 23,5 %


b) 0,4762 lít


<b>24</b>. Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo
thành dung dịch 6%. x có giá trị là:


A. 4,7 B. 4,65 C. 4,71 D. 6
Hãy chọn đáp số đúng?


Đáp số: A đúng.


<b>25</b>. a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 12% để có dung
dịch 8%.


b) Phải pha thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được một dung dịch H2SO4


20%. Tính tỷ lệ về khối lượng nước và lượng dung dịch axit phải dùng?


c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5 H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4



4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?


Đáp số: a) 250 g
b)


2
3



c) 466,67 gam


<b>26.</b> Biết độ tan của muối KCl ở 200<sub>C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50 </sub>


gam KCl trong 130 gam nước được làm lạnh về nhiệt độ 200<sub>C.Hãy cho biết:</sub>


a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch
b) có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
Đáp số: a) 44,2 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>27</b>.a) Làm bay hơi75 ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịc mới


có nồng độ 25%.Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết khối lượng riêng
của nước D = 1 g/ml.


b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối ăn
bão hòa ở 500<sub>C xuống 0</sub>0<sub>C. Biết độ tan của NaCl ở 50</sub>0<sub>C là 37 gam và ở 0</sub>0<sub>C là 35 gam.</sub>


Đáp số: a) 375 gam
b) 8 gam



<b>28</b>. Hoà tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và dung dịch B với nồng
độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem
pha trộn hai dung dịch A và dung dịch B theo tỷ lệ khối lượng mA: mB = 5 : 2 thì thu


được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng
độ phần trăm của hai dung dịch A và dung dịch B lần lượt là:


<i><b>A. 24,7% và 8,24%</b></i>


B. 24% và 8%
C. 27% và 9 %
D. 30% và 10%
Hãy chọn phương án đúng.


<i><b>29</b></i>. a) Hòa tan 24,4 gam BaCl2. xH2O vào 175,6 gam H2O thu được dung dịch 10,4%.


Tính x.


b) Cơ cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4. yH2O.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×