Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Ke hoach chuyen mon 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.22 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT HỮU LŨNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN NHAM</b>
<b> Số: 03/KH-CM</b>


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Vân Nham, ngày 20 tháng 9 năm 2010</i>


<b>KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN</b>
<b>NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


Thực hiện Chỉ thị 3399/CT-BGDĐT ngày 16/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành năm học 2010 - 2011; Quyết
định số 907/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành
khung kế hoạch thời gian năm học 2010-2011; Công văn số 1052/SGDĐT-GDTH
ngày 20/8/2010 của Sở GD&ĐT Lạng Sơn về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học 2010 – 2011; Căn cứ Công văn số 574/CV- PGD&ĐT ngày 23 tháng 8 năm 2010
của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hữu Lũng về việc Kế hoạch triển khai thực hiện
nhiệm vụ năm học 2010 -2011;


Căn cứ tình hình, kết quả giáo dục Tiểu học của nhà trường năm học 2009
-2010 và kết quả kiểm tra khảo sát đầu năm học -2010-2011 của đơn vị, trường Tiểu
học Vân Nham xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2010 – 2011 như sau:


<b>Phần I</b>


<b>BÁO CÁO NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>I. Quy mô phát triển</b>



<b>1. Quy mô lớp, học sinh, giáo viên: </b>


- Tổng số lớp: 16 (Số lớp học 2 buổi/ ngày: 16/16 = 100%)


- Tổng số học sinh đầu năm: 387 (Trong đó 4 học sinh học hồ nhập)
+ Số học sinh cuối năm: 384 (4 học sinh học hoà nhập).


Giảm 3 học sinh so với đầu năm (2 chuyển trường, 1 bỏ học)


- Trẻ 6 tuổi tuyển mới vào lớp 1: 74/74 = 100% (Trong đó đã qua mẫu giáo 5
tuổi: 100%)


<b>2. Đội ngũ giáo viên:</b>


- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 29 (Biên chế: 28, hợp đồng: 01).
Trong đó: Số cán bộ quản lí: 02


Số giáo viên: 23 (Biên chế: 22, hợp đồng: 1)
Tổng phụ trách Đội: 01


Số nhân viên: 03;


- Tỷ lệ giáo viên lên lớp đạt: 23/16 = 1,4


+ Trình độ đào tạo của giáo viên: Trên chuẩn: 11/23 đạt 47,8%.
Đạt chuẩn: 12/22 = đạt 54,2%
<b>3. Cơ sở vật chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong đó: kiên cố: 14, cấp 4: 02


- Số phịng máy vi tính: Khơng


<b>- Số máy vi tính phục vụ quản lý: 03</b>
- Số máy tính nối mạng: 02


- Phòng ở giáo viên: 6 phòng (Phòng bán kiên cố: 02, phòng dưới cấp 4: 4)
<b>4. Kết quả giáo dục:</b>


<i>- </i>Kết quả xếp loại hạnh kiểm: Tổng số học sinh 384 (4 học sinh học hòa nhập)
THĐĐ: 381/384 = 99,2%


THCĐĐ: 3/384 = 0,8%
- Kết quả xếp loại giáo dục:


Xếp loại giỏi:117/384 = 30,5%
Xếp loại khá: 129/384 = 33,5%
Xếp loại TB: 132/384 = 34,4%
Xếp loại Yếu: 6/384 = 1,6


- Chuyển lớp toàn cấp: 378/384 = 98,4%
- Số học sinh lớp 5 HTCTTH: 63/63 = 100%
- Hiệu quả đào tạo: 60/60 = 100%


<i><b>* Các danh hiệu thi đua học sinh:</b></i>


- Học sinh giỏi: 117/380 = 30,8%
- Học sinh tiên tiến: 129/380 = 33,9%
- Lớp tiên tiến: 12/16 lớp


- Lớp “Vở sạch-chữ đẹp”: 10/16 lớp


- Cháu ngoan Bác Hồ: 278/ 380 = 73,1%


- Học sinh giỏi cấp huyện: đạt 3 giải. Trong đó: 1 giải Nhì, 2 giải khuyến khích
- Học sinh tham gia thi “Viết chữ đẹp” cấp huyện: đạt 7 giải. Trong đó: giải B:
5, giải C: 2


- Học sinh tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh 2 em, đạt 1 giải ba.
- Tham gia thi bóng đá mi ni cấp huyện đạt 1 giải ba


- Tham gia giao lưu Olympic tiếng Anh cấp Huyện: đạt 1 giải ba toàn đoàn; 1
giải ba cá nhân.


- Giao lưu “Tiếng việt của chúng em” cấp Huyện: xếp loại Khá.
<b>5. Chất lượng đội ngũ:</b>


- Giáo viên tham gia thao giảng cấp huyện: 3/5 đạt loại giỏi, 2/5 đạt loại khá.
- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp Tỉnh: 1 giáo viên đạt loại giỏi


- Kết quả xếp loại viên chức của giáo viên: Xuất sắc: 13/23 = 56,5%
Khá: 10/23 = 43,5%
Trung bình: Khơng


- Kết quả xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Theo QĐ số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ GD&ĐT quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kết quả đánh giá báo cáo đổi mới: Tổng số báo cáo được thẩm định: 25
Xếp loại: Tốt: 6/25 = 24%


Khá: 18/25 = 72%


Trung bình: 1/25 = 4%


- Danh hiệu thi đua đạt được: + Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 4/29 = 13,8%
+ Lao động tiên tiến: 21/29= 72,4%


+ Tập thể tổ đạt LĐTT: 2/5 tổ (Tổ 1 và tổ 2)
+ Tập thể tổ đạt LĐXS: 1/5 tổ (Tổ 4)


+ Tập thể trường đạt trường TTXS cấp Tỉnh và được nhận bằng khen của
UBND tỉnh Lạng Sơn.


+ Chi bộ Đảng đạt chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh.


+ Cơng đồn trường đạt CĐ vững mạnh xuất sắc và được LĐLĐ tỉnh Lạng Sơn
tặng giấy khen.


<b>II. Thuận lợi và khó khăn trong năm học 2010-2011:</b>


<i>1.1. Thuận lợi:</i>


- Trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của phòng GD&ĐT Hữu
Lũng. Các văn bản chỉ đạo chuyên môn được cập nhật kịp thời, đầy đủ. Đội ngũ giáo
viên của trường luôn tự giác học hỏi, đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy
học. Trường có 100% số lớp học 2 buổi/ ngày thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng
giáo dục.


<i>1.2. Khó khăn</i>


- Trường đang được đầu tư cơ sở vật chất theo chương trình kiên cố hố song
một số phòng học cấp 4 đã xuống cấp nặng phần mái chưa được sửa chữa nên gặp


khó khăn khi trời mưa.


- Trường thiếu giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh và tỷ lệ giáo viên đứng lớp
thiếu 1,3 (21giáo viên/16 lớp) so với kế hoạch.


- Khả năng ứng dụng công nghệ thơng tin trong giảng dạy của giáo viên cịn
hạn chế, trường chưa có tiết dạy nào được soạn giảng bằng giáo án điện tử.


1.3. Kết quả khảo sát đầu năm
- Số học sinh toàn trường: 400


- Số học sinh tham gia khảo sát từ lớp 2 đến lớp 5: 312
(Trong đó có 4 học sinh học hồ nhập)


<i><b>* Mơn Tiếng Việt</b></i>


Khối TSHS Điểm 1-2 Điểm 3- 4 Điểm 5- 6 Điểm 7- 8 Điểm 9- 10 Ghi
chú


SL % SL % SL % SL % SL %


2 92 2 2,2 8 8,7 38 41,3 32 34,8 12 13,0


3 63 8 12,7 18 28,6 20 31,7 17 27


4 81 10 12,3 23 28,4 39 48,1 9 11,1


5 76 10 13,2 36 47,4 26 34,2 4 5,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Mơn Tốn</b></i>



Khối TSHS Điểm 1-2 Điểm 3- 4 Điểm 5- 6 Điểm 7- 8 Điểm 9- 10 Ghi
chú


SL % SL % SL % SL % SL %


2 92 2 2,2 8 8,7 17 18,5 29 31,5 36 39,1


3 63 1 1,6 4 6,3 11 17,5 20 31,7 27 42,9


4 81 11 13,6 32 39,5 11 13,6 19 23,5 8 9,9


5 76 14 18,4 35 46,1 18 23,7 6 7,9 3 3,9


<b>Tổng 312</b> <b>28</b> <b>9</b> <b>79</b> <b>25,3 57</b> <b>18,3 74</b> <b>23,7 74</b> <b>23,7</b>
<b>PHẦN II</b>


<b>MỤC TIÊU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
<b>I. Nhiệm vụ trọng tâm</b>


1. Thực hiện chủ đề năm học 2010-2011 <b>“Năm học tiếp tục đổi mới quản lý</b>
<b>và nâng cao chất lượng giáo dục”.</b>


2. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai khơng”, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là
một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực”.


3. Tập trung chỉ đạo việc dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp


trong dạy học các mơn học; tăng cường dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc; thực
hiện dạy học Tiếng Anh lớp 3 theo lộ trình phù hợp; duy trì 100% lớp học 2 buổi/
ngày; chú trọng đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu, rèn
chữ viết đẹp cho học sinh. Duy trì vững chắc tỷ lệ học sinh khá, giỏi một cách thực
chất. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDTH đúng độ tuổi, phấn đấu xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2011.


4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên môn. Thực
hiện chuyên đề “Biện pháp chỉ đạo giáo viên ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
giảng dạy”. Tích cực áp dụng hình thức tập huấn chun mơn, sinh hoạt chun đề
bằng giáo án điện tử. Quan tâm bồi dưỡng kiến thức tin học cho đội ngũ giáo viên.


<b>II. Nhiệm vụ cụ thể</b>


<b>1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành</b>


- Nghiêm túc thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
Hồ Chí Minh”, vận động giáo viên nâng cao ý thức trách nhiệm, hết lòng, hết sức
phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân. Cam kết thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
33/2006/CT-TTg ngày 8/9/2006 của Thủ tớng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc
phục bệnh thành tích trong giáo dục.


Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm g
-ơng đạo đức tự học và sáng tạo .


- Tiếp tục thực hiện Phong trào thi đua “ X©y dùng trêng häc th©n thiƯn, häc
sinh tÝch cùc ”.


<b>2. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nghiêm túc thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Tiếp tục thực hiện công văn số 1352/SGDĐT-GDTH ngày 07/9/2009 của Sở
GD&ĐT Lạng Sơn v/v hướng dẫn dạy học 2 buổi/ ngày và dạy học trên 5 bui/tun.


<i><b>2.2. Kế hoạch thời gian năm học:</b></i>


- Thc hin theo Quyết định số 907/QĐ- UBND, ngày 22/6/2010 của UBND
tỉnh Lạng Sơn về kế hoạch thời gian năm học 2010 – 2011 của giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và giáo dục thờng xun, cụ thể nh sau:


- Thêi lỵng häc Ýt nhÊt 35 tuÇn ( häc kú I cã Ýt nhÊt 18 tuÇn, häc kú II cã Ýt nhÊt
17 tuần )


- Ngày bắt đầu học chính thức: 16/8/2010; ngày khai giảng: 5/9/2010; ngày
hoàn thành kế hoạch giảng dạy và häc tËp, kÕt thóc häc kú II: 25/5/2011; ngµy kÕt
thóc năm học 31/5/2011.


- Tổ chức xét hoàn thành chơng trình Tiểu học cho học sinh lớp 5 trớc ngày
15/6/2011


<b>3. Chơng trình, sách, thiết bị dạy học:</b>
<i><b>3.1 Chơng trình:</b></i>


- Chng trỡnh các mơn học: Thực hiện chơng trình một cách linh hoạt, đảm bảo
tính vừa sức, phù hợp với điều kiện thực tế của trờng giúp học sinh đạt chuẩn kiến
thức, kĩ năng các môn học.


- Các nội dung giáo dục: Bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em, bình đẳng giới, phịng chống tai nạn thương


tích; phịng chống HIV/AIDS; phịng chống dịch cúm gia cầm được tích hợp vào nội
dung bài giảng của các môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.


- Với nội dung giáo dục địa phương: Thực hiện theo công văn số
5982/BGDĐT- GDTH, ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT; dạy học Lịch sử-Địa lý
Lạng Sơn theo công văn số 1416/SGDĐT-GDTH ngày 15/9/2009 và công văn số
295/SGDĐT-GDTH ngày 26/3/2010 của Sở GD&ĐT.


- Tiếp tục thực hiện mẫu chữ viết ban hành kèm theo Quyết định số
31/2002/BGDĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành mẫu
chữ viết trong trường Tiểu học.


- Thực hiện chơng trình dạy tự chọn môn Tiếng Anh khèi líp 3,4,5. Tỉ chøc
d¹y häc tiÕng Anh líp 3: 4 tiết/ tuần. Toàn trờng thực hiện chơng trình môn tiếng Anh
theo bộ sách <i><b>Lets Learn English</b></i> của nhà xuất bản Giáo dục.


<i><b>3.2. Sách, thiết bị dạy học:</b></i>


- m bo đủ sách giáo khoa, thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo viên giảng dạy
(1 bộ/ 1 giáo viên)


- Sử dụng thống nhất 2 loại tài liệu mơn Tốn và mơn Tiếng Việt cho buổi học
thứ hai đó là:


+ Bài tập trắc nghiệm và tự luận


+ Bài tập bổ trợ và nâng cao (đối với học sinh khá và giỏi)


- Trang bị thêm các loại sách tham khảo bổ sung cho thư viện nhà trường. Vận
động giáo viên tự trang bị thêm các loại tài liệu tham khảo, tạp chí giáo dục, tài liệu


giáo dục kĩ năng sống


- Thờng xuyên kiểm tra việc cập nhật, sử dụng, bảo quản sách giáo khoa và đồ
dùng thiết bị dạy học của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thực hiện cam kết chất lượng giáo dục giữa giáo viên và cán bộ QL giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch “Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục năm học
2010-2011 và giai đoạn 2010-2015”.


- Thực hiện chuyên sâu 3 chuyên đề trong năm học:
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
+ Bồi dưỡng học sinh khá, giỏi theo nhóm trình độ
+ Rèn chữ viết cho học sinh tiểu học


<b>5. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi</b>


- Tiếp tục duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2
năm 2010.


<b>6. Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia vào năm 2011</b>


- Tiếp tục thực hiện theo các tiêu chí quy định về mức CLTT theo QĐ số
55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/9/2005 và phấn đấu đạt các tiêu chí: đội ngũ giáo viên,
cơ sở vật chất để được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm 2011


<b>7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên mơn và</b>
<b>giảng dạy.</b>


Tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý văn bản, báo cáo, lưu trữ
tài liệu. Khai thác và sử dụng phần mềm soạn giáo án điện tử, phần mềm quản lý giáo


viên và quản lý học sinh.


<b>PHẦN III</b>


<b>CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>1. Số lớp, số học sinh toàn trường</b>


- Tổng số lớp: 16. Số lớp học 2 buổi/ ngày: 16/16 = 100%


- Tổng số học sinh: 400 (Trong đó 5 học sinh học hoà nhập). 100% học sinh
học 2 buổi/ngày


Cụ thể: Khối 1: 88 học sinh (1 học sinh học hòa nhập)
Khối 2: 92 học sinh (1 học sinh học hòa nhập)
Khối 3: 63 học sinh


Khối 4: 81 học sinh (3 học sinh học hoà nhập)
Khối 5: 76 học sinh


- Số trẻ 6 tuổi trên địa bàn: 67 (Trong đó 1 học sinh học hoà nhập)
+ Số trẻ 6 tuổi huy động vào học lớp 1: 66/66 = 100%


<b>2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên</b>
- Tổng số cán bộ giáo viên - nhân viên: 27


+ Cán bộ quản lí: 02 (Đại học: 01, THHC: 01)


+ Số giáo viên: 21 (Đại học 5, Cao đẳng: 5, TCấp: 11)
+ Tổng phụ trách Đội: 01 (Hệ trung cấp)



+ Số nhân viên: 3 (Kế toán:01, Bảo vệ: 01, Thư viện: 01)


Năm học này trường có 5 giáo viên đã hồn thành khố học đại học từ xa và đại
học tại chức đang chờ nhận bằng tốt nghiệp. Hiện còn 3 giáo viên đang theo học đại
học từ xa tại Hà Nội và Bắc Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Số phòng học: 16 phòng, kiên cố: 14; cấp 4:


+ Số máy vi tính: 3 máy (số máy nối mạng Internet: 02)
+ Số máy vi tính giáo viên đã nối mạng internet: 3 máy


+ Số phòng ở giáo viên: 6 phịng; trong đó 2 phịng kiên cố, 4 phòng tạm dưới
cấp 4.


+ Số phòng ở học sinh theo mơ hình bán trú dân ni: 02 phịng tạm
<b>4. Chỉ tiêu phấn đấu</b>


<i><b>4.1. Chỉ tiêu giáo dục</b></i>
<i>- Chỉ tiêu về hạnh kiểm:</i>


<b>Khối lớp</b> <b>TSHS</b> <b>THĐĐ</b> <b>THCĐĐ</b> <b>Ghi chú</b>


SL % SL %


1 88 85 96,6 3 3,4


2 92 92 100


3 63 63 100



4 81 81 100


5 76 76 100


<b>Tổng cộng</b> <b>400</b> <b>397</b> <b>99,2</b> <b>3</b> <b>0,8</b>


<i>- Chỉ tiêu xÕp lo¹i gi¸o dơc</i>


Khối


lớp Số HS


<b>Kết quả xếp loại giáo dục cuối năm</b>


Xếp loại giỏi Xếp loại khá Xếp loại TB Xếp loại yếu


SL % SL % SL % SL %


1 88 26 29,6 31 35,2 27 30,7 4 4,5


2 92 27 29,3 31 33,7 32 34,8 2 2,2


3 63 24 38,1 25 39,7 14 22,2


4 81 24 29,6 24 29,6 31 38,3 2 2,5


5 76 21 27,6 24 31,6 31 40,8


<b>Tổng</b>



<b>cộng</b> <b>400</b> <b>122</b> <b>30,5</b> <b>135</b> <b>33,8</b> <b>135</b> <b>33,7</b> <b>8</b> <b>2,0</b>


so sánh


09-10 + 4 + 6 + 0,2 + 3 - 0,7 +2 +0,4


<i><b>4.2. Danh hiệu thi đua của học sinh</b></i>


Khèi TS
HS


<b>HSG</b> <b>HSTT</b> <b>CNBH</b> <b>Chuyển</b>


<b>lớp</b>
Học kỳ I Học kỳ II Học kỳ I Học kỳ II


SL % SL % SL % SL % SL % SL %


1 <sub>88</sub> 23 26.1 26 29.6 25 28.4 <sub>31 35.1</sub> 63 71.6 84 95.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3 <sub>63</sub> 21 33.3 24 38.1 22 34.9 <sub>25 39.7</sub> 46 73 63 100
4 <sub>81</sub> 21 25.9 24 29.6 21 25.9 <sub>24 29.6</sub> 57 70.4 79 97.5
5 <sub>76</sub> 18 23.7 21 27.6 21 27.6 <sub>24 31.6</sub> 55 72.4 76 <b>100</b>
Tổng <b><sub>400</sub></b> <b>106</b> 26.5 <b>122</b> <b>30.5</b> 114 28.5 <b>135 33.8</b> <b>287</b> <b>71.8</b> <b>392</b> <b>98.0</b>


+ Duy trì sĩ số: 400/400 = 100%


+ Học sinh LỚP 5 HTCTTH: 76/76 = 100%
+ Hiệu quả giáo dục phấn đấu: 75/76 = 98,7%
+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 66/66 = 100%


+ Trẻ 11 tuổi HTCTTH: 56/ 57 = 98,2%


+ Học sinh giỏi cấp Huyện: 4
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: 2


+ Thi viết chữ đẹp cấp Huyện phấn đấu đạt: 10 giải


<i><b>4.3. Chỉ tiêu đội ngũ giáo viên</b></i>


- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 27


+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 6/27 = 22,2%
+ Lao động tiên tiến: 18/27 = 66,7%


(3 giáo viên nghỉ chế độ không đăng kí thi đua)


<i><b>4.4. Danh hiệu thi đua tập thể</b></i>


- Tổ lao động tiên tiến: 4/5 tổ = 80%
- Tổ LĐXS: 1/5 tổ = 20%


- Lớp VSCĐ: 12/16 lớp = 75%


- Chi đội mạnh và lớp Nhi đồng ngoan: 12/16 = 75%
- Liên đội phấn đấu đạt liên đội mạnh


- Công đồn phấn đấu đạt cơng đồn vững mạnh


- Tập thể trường phấn đấu đạt trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh
<b>PHẦN IV</b>



<b>CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU</b>
<b>1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành</b>


Chỉ đạo các tổ chuyên môn thay đổi hình thức sinh hoạt chun mơn theo chủ
đề hàng tháng, vận động giáo viên thờng xuyên tự học, tự bồi dỡng nâng cao trình độ
chun mơn nhằm thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là
một tấm gơng đạo đức tự học và sáng tạo ”. Kịp thời phát hiện và ngăn chặn những
giáo viên có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp, thiếu gơng mẫu trong đạo đức, lối
sống. Kiên quyết xử lý những giáo viên mắc bệnh thành tích trong đánh giá và xếp
loại học sinh.


* TiÕp tơc x©y dựng kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua X©y dùng trêng
häc th©n thiƯn, häc sinh tÝch cùc ”.


- Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và quan tâm đến giáo dục đạo
đức kĩ năng sống cho học sinh. Hình thức giáo dục đợc thực hiện tích hợp trong các
mơn học và nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng, giảng dạy kiến thức địa phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

giờ học, phối hợp tổ chức đêm giao lu văn nghệ kỉ niệm 20/11, kỉ niệm 20 năm ngày
thành lập trờng.


- Các thầy giáo, cô giáo thể hiện thái độ quan tâm, thân thiện với học sinh trong
các giờ học, trong khi nhận xét, đánh giá, xếp loại học sinh. ứng xử đúng mực với
học sinh khuyết tật học hoà nhập và học sinh cha đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng các
mơn học.


<b>2. Thùc hiƯn kÕ hoạch giáo dục năm học 2010-2011</b>


Nghiờm tỳc thc hin chng trình giáo dục phổ thơng đợc ban hành kèm theo


Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT.
Chuyên môn trờng thực hiện kế hoạch dy hc nh sau:


<b>* Buổi học thứ nhất:</b>
<b>Môn học và ho¹t</b>


<b>động giáo dục</b>


<b>Khèi líp</b> <b>Ghi</b>


<b>chó</b>


Líp 1 Líp 2 Líp 3 Líp 4 Líp 5


TiÕng ViƯt 10 9 8 8 8


To¸n 4 5 5 5 5


Đạo đức 1 1 1 1 1


Tự nhiên và xà hội 1 1 2


Khoa học 2 2


Lịch sử và Địa lý 2 2


Âm nhạc 1 1 1 1 1


MÜ tht 1 1 1 1 1



Thđ c«ng 1 1 1


KÜ tht 1 1


ThĨ dơc 1 2 2 2 2


Gi¸o dơc tËp thĨ 2 2 2 2 2


Gi¸o dục ngoài giờ lên lớp <i>4 tiết/ tháng</i>


<b>Tổng số tiết / tn</b> <b>22</b> <b>23</b> <b>23</b> <b>25</b> <b>25</b>
<b>* Bi häc thø hai</b>


<b>Môn học và hoạt</b>


<b>ng giỏo dc</b> <sub>Lp 1</sub> <sub>Lp 2</sub><b>Khi lớp</b><sub>Lớp 3</sub> <sub>Lớp 4</sub> <sub>Lớp 5</sub> <b>chúGhi</b>


TiÕng ViÖt 5 5 3 3 3


Toán 4 4 3 2 2


o c


Tự nhiên và xà hội
Khoa học


Lịch sử và Địa lý


Âm nhạc 1 1 1 1



MÜ tht 1 1


Thđ c«ng 1


KÜ tht


ThĨ dơc 1 1


Giáo dục ngoài giờ lên lớp 2 1 1 1 1


Môn tự chọn ( ngoại ngữ ) 4 2 2


<b>Tỉng sè tiÕt / tn</b> <b>13</b> <b>12</b> <b>12</b> <b>10</b> <b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Bi chiỊu: 3 tiÕt/ bi


Riêng khối lớp 4 và khối lớp 5 có 2 buổi sáng (thứ hai và thứ năm) học 5 tiết/
buổi còn lại là học 4 tiết/ buổi. Và 2 buổi (chiều thứ hai và thứ năm) học 2 tiết/ buổi
còn lại các buổi chiều học 3 tiết/ buổi. Thời gian còn lại của buổi chiếu thứ hai và thứ
5 để lồng ghép bồi dỡng đội tuyển học sinh giỏi khối 4,5


+ Số tiết hoạt động tập thể gồm: 1 tiết chào cờ đầu tuần và 1 tiết sinh hoạt lớp
cuối tuần


+ Số tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp dạy các nội dung: Giáo dục ATGT, giáo
dục phòng cúm A (H1N1), giáo dục tích hợp bảo vệ mơi trờng, giáo dục đạo đức lối
sống và chăm sóc sức khoẻ bản thân, chơi các trò chơi dân gian lồng ghép các nội
dung sinh Sao nhi ng, hot ng i...


+ Thời gian dạy trung bình của mỗi tiết học là 35 phút. Riêng lớp 1 cã nghØ 5


phót gi÷a tiÕt häc


<b>3. Đổi mới cơng tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục</b>
<b>3.1. Công tác quản lý:</b>


- Chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo
của ngành đến từng giáo viên. Chỉ đạo mỗi giáo viên xây dựng một kế hoạch “Giải
pháp nâng cao chất lượng giáo dục năm học 2010-2011 và giai đoạn 2010-2015”. Và
mỗi giáo viên đăng ký 1 đổi mới về phương pháp dạy học đồng thời thời ký cam kết
đảm bảo chát lượng giáo dục năm học.


- Nâng cao chất lượng các loại hồ sơ chuyên môn và tổ khối


- Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng các chuyên đề sinh hoạt xuyên suốt năm
học. Tập trung vào 3 chuyên đề lớn:


+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy


+ Phương pháp bồi dưỡng học sinh khá, giỏi theo nhóm trình độ
+ Phương pháp rèn chữ viết đẹp cho học sinh


- Đổi mới cách ra đề kiểm tra: chỉ đạo mỗi giáo viên tự lập một ngân hàng đề
kiểm tra định kỳ, đề thi học sinh giỏi


- Thờng xuyên kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, chế độ cho điểm,
đánh giá và xếp loại học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các mơn học.


<b>3.2. N©ng cao chÊt lợng giáo dục</b>


- Duy tr 16/16 lp hc 2 bui/ ngày, duy trỡ số lượng học sinh ăn bỏn trỳ


- Nâng cao chất lợng soạn giáo án, nâng tỉ lệ giáo viên soạn bài bằng vi tính
- Tổ chức khảo sát các môn học, phân loại các đối tợng học sinh


- Triển khai đầy đủ các văn bản hớng dẫn của ngành tới toàn thể giáo viên; đảm
bảo nội dung và kế hoạch dạy học theo năm học.


- Đảm bảo thực hiện chơng trình, sách giáo khoa cấp Tiểu học theo quy định.
Dạy học và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học.


- Tổ chức dạy học theo nhóm trình độ học sinh, theo khối lớp: dạy 2 tiết/ tuần/
2 mơn Tốn và Tiếng Việt đối với 5 khối lớp. Có kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi
trong từng tuần, từng học kì và cả năm học.


- Tổ chức bồi dưỡng học sinh khá, giỏi theo nhóm trình độ theo khối: 2
tiết/tuần


- Phụ đạo học sinh yếu theo khối lớp 2 tiết/ tuần


- Giáo viên tự bồi dỡng và phụ đạo các đối tợng học sinh ngoài quy định của
tr-ờng ít nhất 1 tiết/ tuần


- Chỉ đạo giáo viên tích cực bồi dỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu
ngồi quy định của chun mơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tham gia đầy đủ các đợt hội thảo, hội giảng và các cuộc thi do ngành tổ chức
- Tạo điều kiện thuận lợi cho 3 giáo viên học tập nâng cao trình độ chun mơn
- Phối hợp chặt chẽ, quan tõm tạo điều kiện cho Đội TNTPHCM và sao nhi
đồng hoạt động. Thực hiện cú hiệu quả cỏc hoạt động từ thiện, nhõn đạo giỳp học
sinh nghốo vượt khú, thăm hỏi động viờn cỏc gia đỡnh chớnh sỏch. Thực hiện nghiờm
tỳc luật an toàn giao thụng, phũng trỏnh dịch cỳm gia cầm và tai nạn rủi ro trong và


ngoài nhà trường....


<i><b>* Dạy học sinh khuyết tật học hồ nhập, học sinh có khó khăn trong học tập</b></i>:
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho trẻ khuyết tật học hoà nhập phát triển toàn
diện. Khơng có sự phân biệt, đối xử. Lập hồ sơ theo dõi quá trình học tập và sự tiến
bộ của các em. Kết quả đánh giá học sinh học hoà nhập khơng tính vào kết quả học
tập trung của lớp nhưng được ghi nhận thành tích cho giáo viên bằng sự tiến bộ của
học sinh.


- Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo
dục hoà nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy
didnhj giáo dục hồ nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn.


<i><b>* Giáo dục dân tộc:</b></i>


- Lựa chọn giải pháp tăng thời lượng dạy học môn tiếng Việt trong dạy học
buổi 2 (Số tiết Tiếng Việt nhiều hơn Toán 1 tiết/tuần)


- Tổ chức dạy học theo nhómửtình độ mơn Tiếng Việt (Giỏi, khá, TB), xen kẽ
bồi dưỡng học sinh giỏi theo đội tuyển cấp trường nhằm nhân rộng điển hình tiên
tiến.


- Tích cực tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số thơng qua các
trị chơi học tập, luyện nói theo chủ đề, các cuộc thi cấp trường, trong các hoạt động
qua các môn học và hoạt động GDNGLL.


- Duy trì và vận động học sinh học bán trú tại trường để thêm điều kiện giao
lưu, học tập các bạn trong lớp, trong trường.


<b>4. Công tác kiểm tra nội bộ, thăm lớp, dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn</b>


<b>nghiệp vụ và tổ chức các cuộc thi trong năm học</b>


- Chỉ đạo các tổ sinh hoạt chuyên môn: 2 lần/ tháng
- Phấn đấu dự giờ giáo viên: 80 tiết/ năm


- Kiểm tra toàn diện: 6/21 giáo viên = 28,6%
- Kiểm tra chuyên đề: 21/21 giáo viên = 100%
- Kiểm tra hồ sơ: 4 lần/ năm


- Vận động giáo viên tự dự giờ đồng nghiệp: 3 tiết/tháng


- Mỗi giỏo viờn được tổ chuyờn mụn và Ban giỏm hiệu dự 8 giờ/năm
Phấn đấu: Giờ dạy tốt và khá đạt 90%


Giờ dạy đạt yêu cầu 10%


- Mỗi cán bộ, giáo viên, tổ chun mơn có 1 kế hoạch cụ thể để nâng cao chất
lượng bộ môn, chất lượng giáo dục, tập trung nâng cao tỷ lệ học sinh khá, giỏi.


* Phèi hợp tổ chức các cuộc thi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Thi học sinh giỏi: 1 lần/ năm từ khối 1 đến khối 5


- Tổ chức thi năng khiếu các môn: âm nhạc, mĩ thuật, thể dục, giao lưu Anh
văn 1 lần/ năm. Tổ chức thi hát dân ca cấp trường, giao lưu văn nghệ kỉ niệm 20 năm
thành lập trường.


<b>4.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên môn và</b>
<b>giảng dạy.</b>



- Ban giám hiệu tổ chức tập huấn kiến thức tin học cho giáo viên gồm:
+ Bổ sung một số kĩ thuật nâng cao với Microsoft Offce Word


+ Một số kỹ thuật nâng cao với Microsoft Offce Excel
+ Khai thác thơng tin trên mạng Internet


+ Tìm hiểu thiết kế giáo án, trình chiếu với phần mềm POWERPOINT


- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin học cho giáo viên thông qua hội thảo, hội
giảng, kiểm tra hồ sơ


- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề ứng dụng CNTT trong giảng dạy các môn học.
- Vận động giáo viên trang bị máy vi tính cá nhân. Phấn đấu 81,5% (22/27) cán
bộ, giáo viên có máy tính cá nhân. Phấn đấu 95,2% (21/22) giáo viên biết soạn giáo
án trên máy vi tính, 71,4% (15/21) giáo viên có khả năng dạy bài giảng ứng dụng
CNTT. Vận động mỗi giáo viên có từ 1->3 tiết dạy bằng giáo án điện tử/ năm, giáo
viên cốt cán tin học và tổ trưởng dạy ít nhất 2 tiết/ năm.


<b>PHẦN V</b>


<b>KẾ HOẠCH CÁC THÁNG TRONG NĂM HỌC 2010-2011</b>
<i><b>* Tháng 8/2010 </b></i>


- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên với các nội
dung:


+ Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học
+ Chuẩn nghề nghiệp giáo viene tiểu học


+ Công tác kiểm định chất lượng trường tiểu học


+ Rèn chữ viết đẹp cho học sinh tiểu học


+ Đổi mới kiểm tra, đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học


- Mở lớp bồi dưỡng kiến thức tin học cho giáo viên theo chuyên đề: ứng dụng
công nghệ thông tin trong soạn, giảng giáo án điện tử.


- Tập trung học sinh, thực hiện chương trình dạy học 5 buổi/tuần từ 16/8/2010


<i><b>* Tháng 9/2010:</b></i>


- Thực hiện chương trình dạy học 10 buổi/tuần từ 6/9/2010


- Tổ chức kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh 2 mơn Tốn, Tiếng Việt từ
khối 2 đến khối 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tổ chức dạy học theo nhóm trình độ (Giỏi, Khá, TB). Thành lập đội tuyển
học sinh giỏi khối lớp 4 và 5.


- Tổ chức hội thảo cấp trường “Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục phổ
thông năm học 2010-2011 và giai đoạn 2010-2015”.


- Hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục TH 2010 và hồ sơ tổng kết 10 năm công
tác phổ cập GDTH giai đoạn 2000-2010.


- Xây dựng kế hoạch chuyên môn, kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục, kế
hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.


- Hoàn thiện báo cáo thống kê đầu năm học, ổn định phân công giảng dạy học
kỳ 1.



- Kiểm tra nề nếp các lớp học, thăm lớp dự 3 giờ. Kiểm tra chuyên đề 2 giáo
viên


<i><b>* Tháng 10/2010:</b></i>


<b>- Tổ chức sinh hoạt theo chuyên đề “Rèn chữ viết đẹp cho học sinh tiểu học”</b>
- Tổ chức thi “viết chữ đẹp” cấp trường


- Tiếp tục bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các khối lớp


- Tham gia hội thảo cấp huyện “Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục phổ
thông năm học 2010-2011 và giai đoạn 2010-2015”.


- Phối hợp tổ chức hội nghị viên chức đầu năm


- Hưởng ứng phong trào thi đua “Hai tốt” chào mừng ngày thành lập hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10 và ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.


- Sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề “ứng dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy các môn học năng khiếu và môn học tự chọn”


- Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 1
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn lần 1.
- Thăm lớp dự 15 giờ.


- Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên, chuyên đề 4 giáo viên.


<i><b>* Tháng 11/2010:</b></i>



- Tổ chức hội giảng cấp trường lần 1
- Tham gia thi “Viết chữ đẹp” cấp Huyện


- Sinh hoạt chuyên đề “Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5”
- Tổ chức thi học sinh giỏi khối 4 và 5 cấp trường


- Thi đua “Dạy tốt- học tốt ” chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Thành lập và bồi dỡng đội tuyển viết chữ đẹp tham gia thi cấp Huyện
- Thăm lớp, dự 20 giờ


- Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên, chuyên đề 3 giáo viên.


<i><b>* Tháng 12/2010</b></i>:


- Tham gia hội thi “Giáo viên giỏi” cấp Huyện
- Kiểm tra định kỳ cuối hc k 1


- Thi đua dạy tốt- học tốt chào mừng ngày hội Quốc phòng toàn dân và ngày
thành lập Q§ND ViƯt Nam 22/12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- KiĨm tra hå sơ chuyên môn lần 2
- Thăm lớp dự 10 giê


- Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên, kiểm tra chuyên đề 3 giáo viên.


<i><b>* Tháng 1/2011</b></i>:


- Tham gia giao lưu “Cán bộ quản lý giỏi” cấp Huyện


- Phối hợp tổ chức hội nghị sơ duyệt đề tài, SKKN. Xét danh hiệu thi đua cá


nhân học kỳ 1


- Phối hợp tổ chức hội thảo chuyên đề “ứng dụng công nghệ thụng tin trong
ging dy cp trng.


- Hoàn thành các biểu mẫu báo cáo chất lợng học kỳ 1.
- Thăm lớp dù 10 giê


- Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên, kiểm tra chuyên đề 2 giáo viên.


<i><b>* Tháng 2/2011</b></i>:


- Phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục “Mừng Đảng- mừng xuân”
- Sinh hoạt chuyên đề: ứng dụng CNTT trong giảng dạy môn Tiếng Việt
- Thăm lớp dự 10 giờ


- Kiểm tra toàn diện: 1 giáo viên
- Kiểm tra chuyên đề: 2 giáo viên


<i><b>* Tháng 3/ 2011</b></i>:


- Tham gia thi học sinh giỏi lớp 5 và thi viết chữ đẹp cấp Tỉnh (nếu có)


- Chỉ đạo các tổ dự giờ theo chuyên đề: Bồi dỡng học sinh khá và giỏi theo
nhóm trình độ.


- Phối hợp tổ chức cho cán bộ, giáo viên tham quan, học tập kinh nghiệm tại
trường chuẩn Quốc gia


- Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2


- Thăm lớp dự 10 giờ


- Kiểm tra hồ sơ chuyên mơn lần 3
- Kiểm tra tồn diện 1 giáo viên.
- Kiểm tra chuyên đề 3 giáo viên.


<i><b>* Tháng 4/2011</b></i>:


- Xây dựng kế hoạch ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ cuối kỳ 2.
- Tổ chức thi học sinh giỏi lớp 1,2,3 cấp trường


- Phối hợp tổ chức giao lưu tiếng Anh khối lớp 3,4,5 cấp trường


- Báo cáo sơ bộ, đánh giá việc thực hiện công tác chuyên môn năm học.
Nghiệm thu sáng kiến kinh nghiệm của giáo viờn


- Thăm lớp dự 3 giờ


- Kim tra chuyờn : 2 giáo viên


<i><b>* Tháng 5/2011</b></i>:


- Hồn thành chơng trình đúng thời gian quy định
- Kiểm tra định kỳ cuối học k 2


- Hoàn thành các loại báo cáo, thống kê chất lợng cuối năm học.


- Hon thin h s thi đua chun mơn và nộp phịng GD- ĐT đúng thời gian
quy định.



- Tham gia xét duyệt chất lợng, đánh giá công chức và xếp loại giáo viên cuối
năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tổ chức bàn giao chất lợng giữa các khèi líp


- Phối hợp tổ chức các hoạt động kỉ niệm ngày 15/5 và 19/5.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên mơn lần 4


<i><b>* Tháng 6/2011:</b></i>


- NhËn vµ kiĨm tra học bạ các khối lớp.


- Tổ chức bồi dỡng học sinh yếu kém trong hè


- Kiểm kê sách giáo khoa, thiết bị dạy học các khối lớp.
- Tổ chức cho học sinh yếu kiểm tra lại ( Lần 1)


<i><b>* Thỏng 7,8/2011</b></i>:


- Tham gia các đợt tập huấn chuyên môn và bồi dỡng chính trị do ngành tổ
chức.


- Tun sinh trỴ 6 tuổi vào lớp 1


- Tổ chức kiểm tra lại cho häc sinh u båi dìng trong hÌ ( LÇn 2 ).


Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác chun mơn năm học 2010-2011. Với
tinh thần đồn kết tập thể và sự cố gắng của đội ngũ cán bộ, giáo viên. Bộ phận
chuyên môn trường Tiểu học Vân Nham phấn đấu thực hiện có hiệu quả chủ đề năm
học “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” hoàn thành


các mục tiêu và kế hoạch đề ra.


<i><b> </b></i><b>Ngời xây dựng kế hoạch</b>


<b> Nơi nhận phãHiƯu trëng</b>


- HiƯu trëng;
- C¸c tæ CM;


- Lu CM.




<b>Nguyễn Thị Hảo</b>
<b>Xét dut cđa hiƯu trëng</b>


. ...
...
...
<i> ...</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×