Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tuan 33 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.02 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM</b>



I. Mục đích – yêu cầu:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của <i>Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em</i>. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)


- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


II. Chuẩn bị:


- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>GV</b> <b>HS </b>


<b> 1. KTbài cũ</b>:


Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc
lòng bài thơ <i>Những cánh buồm</i>, trả lời các
câu hỏi về nội dung bài thơ.



<b>2. Bài mới: -Giới thiệu bài:</b>


Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


<b>HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc.</b>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.


- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông
báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng
điều điều luật, từng khoản mục; nhấn
giọng ở tên của các điều luật, ở những
thông tin cơ bản và quan trọng.


- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật.
- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.


- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các
từ khó hiểu.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.


- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn
cảm bài văn.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs</b> tìm hiểu
bài.


+ Những điều luật nào trong bài nêu lên


quyền của trẻ em?


+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.


Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật
ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi


Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.


- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.


- Một số học sinh đọc từng điều luật nối
tiếp nhau đến hết bài.


- Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ
sức khỏe, sáu tuổi…


- Học sinh đọc phần chú giải từ trong
SGK.


- HS luyện đọc.


-2 học sinh đọc toàn bài.
-Lắng nghe.


- Các điều 15; 16; 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

điều.



+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?


+ Em đã thực hiện những bổn phận gì,
cịn những bổn phận gì cần phấn đấu thực
hiện?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ
xem mình đã thực hiện những bổn phận
đó như thế nào: bổn phận nào được thực
hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt.
Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên
hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải
thật, phải chân thực.


- Vậy nội dung bài này nói lên điều gì?


<b>HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm:</b>


- Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC
cả lớp tìm đúng giọng đọc.


- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các
bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.


Điều 21://


Trẻ em có bổn phận sau đây:


1: <i><b>Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với</b></i>


<i>ông bà, cha</i> <i>mẹ; kính trọng thầy cơ giáo;</i>
<i><b>lễ phép với người lớn, thương yêu em</b></i>
<i>nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người</i>
<i>già yếu, người khuyết tật, người tàn tật,</i>
<i>người có hồn cảnh khó khăn theo khả</i>
<i>năng của mình.</i>


<i>2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn</i>
<i><b>luyện thân thể, thực hiện trật tự cơng</b></i>


sóc, bảo vệ sức khoẻ.


+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ
em.


- 5 bổn phận được quy định trong điều
21.


- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối
tiếp nhau phát biểu.


- VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tơi tự
cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận
1 và thứ ba. Ở nhà, tơi u q, kính
trọng ơng bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã
luôn ở bên, chăm sóc ơng, rót nứơc cho
ơng uống thuốc. Tơi đã biết nhặt rau, nấu
cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với
người lớn, gúp đỡ người già yếu và các


em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất
đau, tơi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo
cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận
thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa
chăm học nên chữ viết cịn xấu, điểm
mơn tốn chưa cao. Tơi lười ăn, lười tập
thể dục nên rất gầy…)


- Cả lớp bình chọn người phát biểu ý
kiến chân thành, hấp dẫn nhất.


*Nội dung : <i>Luật bảo vệ, chăm sóc và</i>
<i>giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước</i>
<i>nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy</i>
<i>định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia</i>
<i>đình và xã hội</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>cộng, tơn trọng tài sản của người khác,</i>
<i><b>bảo vệ môi trường.</b></i>


3. <i><b>Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm</b></i>
<i>những việc vừa sức mình.</i>


- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn
cảm.


<b>3. Củng cố</b>


- Mời học sinh nhắc lại nội
dung bài.



-Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt
quyền và bổn phận của trẻ em trong gia
đình và xh.


<b>4.Dặn dị</b>


-Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc
cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.


- HS luyện đọc, thi đọc.
-Nêu.


……….


<b>TỐN:</b>


<b>ƠN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. </b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Thuộc cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.


- Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng hệ thống cơng thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình
lập phương



III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1.KT Bài cũ:</b> Luyện tập.


Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết
trước.


<b>2. Bài mới: </b>Ơn tập về diện tích, thể
tích mơt số hình.


 Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn
lại các cơng thức đã học.


- Nêu cơng thức tính Sxq, S tồn phần,


V thể tích hình hộp chữ nhật ?


-Nêu cơng thức tính S xung quanh, S
tồn phần, thể tích hình lập phương?


<i><b>Giải</b></i>


Diện tích hình vng cũng là diện tích hình
thang:


10  10 = 100 (cm2)



Chiều cao hình thang:
100  2 : (12 +8) = 10 (cm)


Đáp số: 10 cm


<b> </b>


Sxq = ( a+b)  2  c


STP = S xq + S đáy  2


V = a  b  c


Sxq = a  a  4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, xác định yêu cầu đề


- Yêu cầu học sinh làm bài vào
vở


 Giáo viên lưu ý : Diện tích cần qt


vơi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .


- Ở bài này ta được ơn tập kiến thức
gì?


Bài 2: Giáo viên u cầu học sinh đọc


đề, xác định yêu cầu đề


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đơi cách làm.


- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi
1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm


- Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, xác định yêu cầu đề


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.


- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi
1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?


<b>3. Củng cố</b>.


- Nêu lại các kiến thức vừa ơn tập?
- Muốn tính diện tích xung quanh,
diện tích tồn phần thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương ta
làm thế nào ?


<b>4. Dặn dò:</b>



V = a  a  a


Bài 1.Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm
vào bảng nhóm.


Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài


Giải


Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5 )  2  4 = 84 (m2)


Diện tích trần nhà là:
6  4,5 = 27 (m2)


Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phịng
HHCN


84 +27 = 111 (m2<sub>)</sub>


Điện tích cần qt vơi
111 – 8,5 = 102,5 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 102,5 m2


Tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần
HHCN.


Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.


Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải


<i><b>Giải</b></i>


a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10  10  10 = 1000 (cm3)


Nếu dán giấy màu tất cả các mặt
của cái hộp thì bạn An cần:


10  10  6 = 600 (cm2)


Đáp số : 600 cm2


Tính thể tích, diện tích tồn phần của hình lập
phương.


Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Giải


Thể tích bể nước HHCN là:


2  1,5  1 = 3 (m3)


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)


Đáp số: 6 giờ
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập
toán. Chuẩn bị : Luyện tập


...


<b>ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>QUAN TÂM, CHĂM SĨC NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục đích – u cầu:</b>


- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi
người.


- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.


- Ln có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.


<b>II.</b>


Các hoạt động dạy – học:


GV HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là biết ơn thày cơ giáo?


- Em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn thày cơ
giáo?



- GV nhận xét và đánh giá.


<b>2.Bài mới-</b>Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:


HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc
được chứng kiến về sự quan tâm của những
ngừi thân trong gia đình.


* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội
dung câu chuyện bạn kể.


* Liên hệ đến nội dung bài học:


- Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV
nhận xét, kết luận.


+ Những người thân trong gia đình là
những người có quan hệ như thế nào với
chúng ta ?


+ Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan
tâm của mình với những người thân trong
gia đình?


+ Sự quan tâm của chúng ta với những
người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng
ta và cho cả những người thân của mình?
* Liên hệ bản thân:



+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm
của bản thân đối với người thân?


<b>3. Dặn dị:</b>


- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân
nhiều hơn nữa.


- HS trả lời.


* HS cả lớp nghe để nhận xét.
* HS trả lời.


* HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.


* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.


………..


<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. </b>Mục đích – yêu cầu:


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu những tác hại của việc phá rừng.


- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.


<b>II. Đồ dùng: </b>



- Hình vẽ trong SGK trang 134; 135.


- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của
việc phá rừng.


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KT bài cũ:</b>


- Mơi trường có vai trò như thế nào đối
với đời sống con người.


<b>2.Bài mới: </b>


<b>- Giới thiệu bài: </b>Tác động của con
người đến môi trường rừng.


<b>Hoạt động 1: </b>Tác động của con người
đến môi trường rừng.


YC học sinh quan sát hình trang 134;
135, thảo luận trả lời câu hỏi :


+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?


+ Câu 2. Cịn ngun nhân nào khiến
rừng bị tàn phá?



<b>Hoạt động 2</b>: Thảo luận.


<b>+</b>Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả
gì?


- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn
(khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên
tai,…).


<b>3.</b> Củng cố


- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông
tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.


<b>4.Dặn dị</b>


- Nhắc học sinh tuyên truyền bảo vệ
rừng.


- Chuẩn bị: “Tác động của con người
đến môi trường đất trồng”.


Học sinh trả lời.


Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình trang 134; 135 SGK.


+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác,
trồng các cây lương thực, cây ăn quả


hoặc các cây cơng nghiệp.


+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà,
đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc
khác.


+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng cịn bị tàn phá do
những vụ cháy rừng.


- Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá:
đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy
gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất
làm nhà, làm đường,…


- Hậu quả của việc phá rừng:


Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường
xuyên. Đất bị xói mịn. Động vật và
thực vật giảm dần có thể bị tuyệt
chủng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

………


<i>Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011</i>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe -viết):</b>

<b>TRONG LỜI MẸ HÁT</b>



I. Mục đích – yêu cầu:



- Nghe- viết đúng chính tả bài thơ <i>Trong lời mẹ hát.</i>


- Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ 6 tiếng


- Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn <i>Công ước về quyền trẻ em </i>(BT
2).


II. CHUẨN BỊ:


+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS : SGK, vở.


III. Các hoạt động dạy-học:


GV HS


<b>1. KTbài cũ:</b>


- Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị; 2 học sinh viết.


<b>2. Bài mới: </b>
<i>- Giới thiệu bài: </i>


<b>HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết </b>


- GV đọc bài chính tả.


- YC học sinh tìm nội dung bài.



Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
số từ dễ sai.


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.


- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh
soát lỗi.


Giáo viên chấm 10 bài.


 <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh


làm bài tập


Bài 2 : Mời 2 học sinh đọc nối tiếp.


Cả lớp đọc, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?


Giáo viên lưu ý các chữ về (dịng 4), của
(dịng 7) khơng viết hoa vì chúng là quan


- 2 học sinh ghi bảng.


- Học sinh nghe.


- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh luyện viết từ khó:<i>ngọt ngào,</i>


<i>chịng chành, nơn nao, lời ru.</i>


- Học sinh nghe - viết.


- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho
nhau.


Bài 2


- 2 học sinh đọc bài: một học sinh đọc
phần lệnh và đoạn văn; 1 học sinh đọc
phần chú giải.


-Công ước về quyền trả em là văn bản
quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các
quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo
Cơng ước diễn ra 10 năm. Cơng ước có
hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm
1990.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hệ từ.


Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
- Gọi 1 hs đọc lại tên cơ quan tổ chức có
trong đoạn văn.


-Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị.


-Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em


làm bài trên bảng phụ.


Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.


- HS làm bài


<b>Phân tích tên thành các bộ phận</b>


Liên hợp quốc


Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế


Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế


Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển
Đậi hội đồng/ Liên hợp quốc.


<b>Cách viết hoa</b>


Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó.


- Thụy Điển : phiên âm theo âm Hán
Việt (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo
thành tên đó).



<b>3. Củng cố</b>.


Trị chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Cho hs chơi thi đua 3 tổ.


<b>4. Dặn dị: </b>


Chuẩn bị: “Ơn tập quy tắc viết hoa (tt)”.


………..


<b>TỐN</b>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
- Làm các BT : 1, 2. BT3: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KTbài cũ:</b> <b> </b>



- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện
tích, thể tích một số hình


<b>2. Bài mới: </b>Luện tập


<b>Hướng dẫn hs làm bài tập</b>


<b>Bài 1. </b>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?


Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương


- Học sinh nhận xét.


<b>Bài 1. </b>Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

và hình hộp chữ nhật.


- Gọi hs lần lượt lên điền kết quả.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


Bài 2. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?


- Nêu cách tìm chiều cao bể?


- Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.


-Nhận xét, ghi điểm.



Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề tốn hỏi gì?


- Gợi ý: Trước hết tính cạnh khối gỗ là: 10 :
2 = 5 (cm), sau đó tính diện tích tồn phần
của khố nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện
tích tồn phần của hai khối đó.


-Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.


* GV phân tích :


Diện tích tồn phần hình lập phương cạnh a
là:


S1 =(a  a)  6


Diện tích tồn phần hình lập phương cạnh a


 2 là:


- Học sinh nêu.


- Học sinh giải vào vở
a)


<b>Hình</b>


<b>lậpphương</b>



<b>(1)</b> <b>(2)</b>


Độ dài cạnh 12cm 3,5m
Sxq 576cm2 <sub>49m</sub>2


Stp 8864cm2 <sub>73,5m</sub>2


V 1728cm3 <sub>42,875m</sub>3


b)


Hình hộp CN (1) (2)
Chiều cao 5cm 0,6m
Độ dài 8cm 1,2m
Chiều rộng 6cm 0,5m
Sxq 140 cm2 <sub>2,04m</sub>2


Stp 236 cm2 <sub>3,24m</sub>2


V 240 cm3 <sub>0,36 m</sub>3


Bài 2. Học sinh đọc đề,xác định yêu cầu
của đề.


- Chiều cao bể nước.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh giải vào vở.


Giải



Diện tích đáy bể là:
1,5 × 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao của bể:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)


Đáp số : 1,5 m
Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề.


Diện tích tồn phần của khối nhựa gấp mấy
lần diện tích tồn phần của khối gỗ.


Học sinh giải vào vở.
Giải


Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập
phương là:


(10  10)  6 = 600 (cm2)


Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập
phương là:


(10: 2)  (10 : 2)  6 = 150 (cm2)


Diện tích tồn phần khối nhựa gấp diện
tích tồn phần khối gỗ số lần là:


600 : 150 = 4 (lần)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

S2 = (a  2 )  (a  2 )  6


= (a  a)  4  6


S1


Rõ ràng : S2 = S1  4, tức là S2 gấp 4 lần S1
<b>3.</b>


Củng cố.


Học sinh nhắc lại nội dung ơn tập.


Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật
ta làm thế nào ?


<b>4. Dặn dò:</b>


- Về nhà làm thêm bài tập ở vở BTT.Chuẩn
bị bài sau: Luyện tập chung.


* HS trả lời.


……….


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2).
- Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3)


- Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT 4)
- Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>:


- Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> :


- Gọi 2HS nêu tác dụng của dấu hai
chấm và làm bài tập 2.


-Gv nhận xét +ghi điểm.
2<b>. Bài mới</b> :


- GV giới thiệu
- Ghi bảng đề bài:


<b> Hướng dẫn HS làm bài tập</b> :


<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào


VBT, gọi vài hs trả lời cho lớp nhận
xét.


- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời
đúng.


<b>Bài 2</b> : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2:


-Gv phát bút dạ cho HS làm nhóm
và thi làm bài.


-GV chốt lại ý kiến đúng.


-1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví
dụ minh hoạ.


-1HS làm lại Bt2 tiết trước.
-Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe.


<b>Bài 1: </b>HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời,
giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời
đúng.


- Ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ
em . Cịn ý d khơng đúng , vì người dưới 18
tuổi( 17,18 tuổi)- đã là thanh niên.



-Lớp nhận xét.


<b>Bài 2</b> : HS đọc yêu cầu Bt2, suy nghĩ trả lời,
trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bảng
phụ, sau đó đạt câu đặt câu với từ vừa tìm
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*<b>Bài 3</b> : Cho hs đọc yêu cầu
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3.


-Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo được
những hình ảnh so sánh đúng và
đẹp về trẻ em.


- Cho hs thảo luận nhóm 4, gọi đại
diện 1nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm dưới đối chiếu kết quả.


-GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn
nhóm lam hay


<b>Bài tập 4</b>: Gọi hs đọc đề, nêu yêu
cầu


-Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT
- Gọi hs lần lượt lên bảng làm, cho
lớp nhận xét.


-GV chốt lại ý kiến đúng.



<b>3. Củng cố </b>


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung
bài + ghi bảng.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
sử dụng vốn từ.


<b>4. Dặn dị.</b>


-Chuẩn bị tiết sau: Ơn tập về dấu
ngoặc kép.


- Các từ đồng nghĩa với trẻ em : trẻ, trẻ con,
con trẻ,…[ khơng có sắc thái nghĩa coi thường
hay coi trọng…], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,
thiếu niên,…[có sắc thái coi trọng], con nít, trẻ
ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…[có sắc
thái coi thường].


- Đặt câu, VD :


Trẻ con thời nay rất thông minh.
Thiếu nhi là măng non của đất nước.


<b>Bài 3: </b>HS đọc yêu cầu Bt3.


- Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh đúng ghi
vào bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên bảng trình
bày.



Ví dụ :


- Trẻ em như tờ giấy trắng. So sánh để làm


nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.


- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như
bông hồng buổi sớm.  So sánh để làm nổi


bật hình dáng đẹp.


- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. So sánh


để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.


- Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh


để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học
làm người lớn.


- Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em
hôm nay, thế giới ngày mai… So sánh để


làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.


<b>Bài tập 4</b>: hs đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm vào VBT


- Một số hs lần lượt lên bảng làm, lớp nhận


xét.


Lời giải:


Bài a)Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có
lớp sau thay thế thế.


Bài b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ
dễ hơn.


Bài c) Trẻ người non dạ : Con ngây thơ, dại
dột chua biết suy nghĩ chín chắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

………


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA</b>


<b>TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


Học xong bài này HS biết :


- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.


- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng nước ta giành nhiều thắng lợi.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 ; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
(02-9-1945).



- Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta đã chiến thắng
Điện Biên Phủ trên không (1954).


- Giai đoạn 1954-1975 nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam chiến dịch Hồ Chí Minh đại thắng và đại thắng mùa xn
năm 1975.


- Có lịng u nước, phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>:


- Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn
tập).


- Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
- Phiếu học tập.


- Các tư liệu (nếu có)


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b> :


“Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ
Bình”.


H : Trên cơng trường xây dựng nhà


máy Thuỷ điện Hồ Bình, công nhân
Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã
làm việc như thế nào ?


- Những đóng góp của nhà máy Thuỷ
điện Hồ Bình đối với đất nước ta
như thế nào ?


<b>2.Bài mới</b> :


<b>Giới thiệu bài : </b>“Ôn tập : Lịch sử
nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”.


<b>b.Giảng bài : </b>


<b>*HĐ 1 :Các thời kì lịch sử</b> .


- Gv yêu cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch
sử đã học ?


<i><b>- </b></i> GV chốt lại và yêu cầu HS năm
được những mốc quan trọng.


<b>*HĐ 2 : Các sự kiện tiêu biểu của</b>


- 2 HS trả lời.Lớp nhận xét.


-*HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1975.
- Từ năm 1945 đến 1954.



- Từ năm 1954 đến 1975.
- Từ 1975 đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>từng thời kì .</b>


- Cho lớp thảo luận nhóm nêu lên các
sự kiện tiêu biểu theo từng thời kì
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong giai đoạn 1858 – 1945? Gv
gợi ý để hs dễ nêu ra các sự kiện


- Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược
nước ta vào ngày tháng năm nào?
+ Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh
chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có
các cuộc khởi nghĩa nào?


- Năm 1884 xảy ra sự kiện gì ?


+ Phong trào yêu nước của Phan Bội
Châu diễn ra vào thời điểm nào?


+ Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra?
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
vào ngày, tháng, năm nào ?


- Cách mạng tháng 8 thành công vào
thời gian nào ?


- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc


lập” khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm
nào?


+ 1958 : Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX, Đầu thế kỉ XX:
Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào
Cần Vương.


+ 3-2-1930 : Thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.


+ 19-8- 1945: Cách mạng tháng 8 thành
công


+ 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
“Tuyên ngôn độc lập”.


- Ngày 1-8-1858 Thực dân Pháp nổ súng mở
đầu cuộc xâm lược nước ta.


+ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân
dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là
các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ
Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy
Dương, Nguyễn Trung trực,…trong đó lớn
nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ
huy của Trương Định.


+ Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước


công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp
trên tồn bộ nước ta…. Tơn Thất thuyết đưa
vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra
Chiếu Cần vương.Từ đó bùng nổ một phong
trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối
thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương.
+ Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực
dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy,
đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột
nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế
mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội
VN … đã xuất hiện Phong trào Đông Du
của Phan Bội Châu.


+ Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.


+ Ngày 3-2 -1930. Thành lập đảng cộng sản
VN


- Từ chiều 18-9-1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở hà Nội tồn thắng, tiếp
đó đến Huế ngày 23-8, Sài Gòn ngày 25
tháng 8 đến ngày 28-8-1945, cuộc tổng khới
nghĩa đã thành công trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Năm 1975 xảy ra sự kiện gì ?


- Nêu tình hình đất nước ta từ 1975


đến nay ?


- Nêu ý nghĩa nghĩa lịch sử của Cách
mạng tháng Tám 1945 và đại thắng
mùa xuân năm 1975.


<b>3. Củng cố :</b>


- Cho hs nêu lại nội dung bài học<b>.</b>


- GV hệ thống lại kiến thức bài học.


<b>4.Dặn dị.</b>


-Về nhà ơn lại bài, nhớ các mốc thời
gian diễn ra các sự kiện.


- Giải phóng hồn tồn miền Nam thống
nhất đất nước.


- Cả nước cùng bước vào công cuộc xây
dựng Chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến
nay , dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân
ta đã tiến hành đổi mới và thu dược nhiều
thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào
giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước.


- Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách
mạng đã giành được chính quyền, giành


được độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân
dân ta thoát khỏi kiếp nơ lệ.


………


<i>Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Làm các BT : 1, 2 . BT 3: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, xem trước bài.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV </b> <b>HS</b>


<b>1.KTbài cũ:</b> Luyện tập.


Học sinh nhắc lại một số công thức
tính diện tích, chu vi.


<b>2. Bài mới:</b> Luyện tập chung.



Hoạt động 1: Ơn cơng thức tính
- Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
-Gọi hs nêu các cơng thức trên


 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?


Muốn tìm ta cần biết gì?
-Gọi 1 em lên bảng làm.


- STG = a  h : 2


- SCN = a  b


Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Rau thu hoạch trên thửa ruộng được bao
nhiêu kg.


S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu
hoạch.


Học sinh làm vở.


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét ghi điểm.


Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nhắc lại công thức tính chu vi


đáy hình hộp chữ nhật, chiều cao
hình hộp chữ nhật.


- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.


Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?


- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.


<b>3.</b>


Củng cố .


- Nhắc lại nội dung ôn tập.


Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các
công thức dãy B trả lời.


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50  30 = 1500 (m2)


Cả thửa ruộng thu hoạch được là:
15 : 10  1500 = 2250 (kg)



Đáp số : 2250 kg
Bài 2.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của
đề.


-HS nêu.


-Học sinh làm bài vào vở
Giải


Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) : 2 = 200(cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:


600 : 200= 30(cm)


Đáp số: 30 cm
Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
-Học sinh làm bài vào vở


Giải


Độ dài thật cạnh AB là:
5 × 1000 = 5000 (cm)= 50m


Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 ×1000 = 2500 (cm) = 25 m


Độ dài thật cạnh DC là:
3 ×1000 = 3000 (cm) = 30 m



Độ dài thật cạnh DE là:
4 ×1000 = 4000 (cm) = 40m


*Mảnh đất gồm mảnh đất hình hcữ nhật và
mảnh hình tam giác vng.


Chu vi mảnh đất là:


50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:


50 × 25 = 1250 ( m2<sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình tam giác vng CDE
là:


30 × 40 : 2= 600 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850( m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1850 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Dặn dò: </b>


Xem trước bài.


Chuẩn bị tiết sau; Ơn tập về giải
tốn. Một số bài toán đã học.



………..


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>



I. Mục đích – yêu cầu:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do


- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có
một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).


<i>- HS khá giỏi</i> : đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
II. Chuẩn bị:


- Tranh minh hoạ trong SGK.


- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KTbài cũ:</b>


Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp
nối nhau đọc luật bảo vệ, chăm


sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


<b>2. Bài mới:</b>


- <b>Giới thiệu bài</b> <i>Sang năm con</i>
<i>lên bảy.</i>


<b>HĐ1:</b>Hướng dẫn hs <b> luyện đọc.</b>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV mời từng tốp 3 học sinh đọc
nối tiếp nhau 3 khổ thơ.


-Giáo viên chú ý phát hiện những
từ ngữ học sinh địa phương dễ
mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi
cho các em.


-Giáo viên giúp các em giải nghĩa
từ.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và
đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ
nhàng, trầm lắng phù hợp với
việc diễn tả tâm sự của người cha
với con khi con đến tuổi đến
trường. Hai dòng thơ dầu đọc


giọng vui, đầm ấm.


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.


-1 học sinh đọc toàn bài.


-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ –
đọc 2-3 lượt.


- Học sinh phát âm đúng : tới trường, khôn lớn,
lon ton,…


-Đọc chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn hs tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa
theo hệ thống câu hỏi trong SGK
- Những câu thơ nào cho thấy thế
giới tuổi thơ rất vui và đẹp?


- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế
nào khi ta lớn lên?


- Từ giã thế giới tuổi thơ con
người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?



 Giáo viên chốt lại : <i>Từ giã thế</i>
<i>giới tuổi thơ, con người tìm thấy</i>
<i>hạnh phúc trong đời thực. Để có</i>
<i>những hạnh phúc, con người</i>
<i>phải rất vất vả, khó khăn vì phải</i>
<i>giành lấy hạnh phúc bằng lao</i>
<i>động, bằng hai bàn tay của mình,</i>
<i>khơng giống như hạnh phúc tìm</i>
<i>thấy dễ dàng trong các truyện</i>
<i>thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp</i>
<i>đỡ của bụt của tiên….</i>


- Điều nhà thơ muốn nói với các
em?


 Giáo viên chốt: thế giới của trẻ


thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới
của truyện cổ tích. Khi lớn lên,
dù phải từ biệt thế giới cổ tích
đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta
sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc
thật sự do chính bàn tay ta gây
dựng nên.


- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 (Đó là những
câu thơ ở khổ 1) :


<i>Giờ con đang lon ton</i>
<i> Khắp sân vườn chạy nhảy</i>


<i> Chỉ mình con nghe thấy</i>
<i> Tiếng mn lồi với con.</i>


- Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày
mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng
giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới
tuổi thơ, chim và gió cây và mn lồi đều biết
nghĩ, biết nói, hành động như người.


- Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3: Qua thời thơ
ấu, khơng cịn sống trong thế giới tưởng tượng,
thế giới thần tiên của những câu chuyện thần
thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, mng thú đều biết
nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực
hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở
thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy <i>chim</i>
<i>không cịn biết nói, gió chỉ cịn biết thổi, cây chỉ</i>
<i>cịn là cây, đại bàng không về đậu trên cành khế</i>
<i>nữa; chỉ cịn trong đời thật tiếng cười nói.</i>


- 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. Cả lớp
đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
+ Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách
khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dễ dàng
như hạnh phúc có được trong các truyện thần
thoại, cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 3: Luyện</b> đọc diễn


cảm + học thuộc lòng bài thơ.
- Mời 3 học sinh đọc nối tiếp bài
thơ. Giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài
thơ.


- GV đọc mẫu:


<i> Sang năm con lên bảy</i>
<i> Cha đưa con tới trường</i>
<i> Giờ con đang lon ton</i>
<i> Khắp sân vườn chạy nhảy</i>
<i> Chỉ mình con nghe thấy</i>
<i> Tiếng mn lồi với con. </i>
<i> Mai rồi / con lớn khôn </i>
<i> Chim khơng cịn biết nói</i>
<i> Gió chỉ cịn biết thổi</i>
<i> Cây chỉ còn là cây </i>
<i> Đại bàng chẳng về đây</i>
<i> Đậu trên cành khế nữa</i>
<i> Chuyện ngày xưa, ngày xửa</i>
<i> Chỉ là chuyện ngày xưa.</i>


- YC học sinh luyện đọc, thi đọc
diễn cảm và thuộc lòng.


3. Củng cố.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả


bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.


<b>4. Dặn dò: </b>


Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
học thuộc lòng bài thơ; đọc trước
bài <i>Lớp học trên đường</i> – bài tập
đọc mở đầu tuần 33.


- 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.


-Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả
bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài
thơ.


Thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ.


……….


<b>KHOA HỌC</b>


<b> TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT </b>
<b>I</b>


. Mục đích-yêu cầu


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và


suy thoái.


- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất
trồng trước kia và hiện nay.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KTBài cũ: </b>


Nêu các nguyên nhân và hậu quả
của việc phá rừng.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài:</b> Tác động của con
người đến môi trường đất.


Hoạt động 1: Con người sử dụng
môi trường đất như thế nào.


- YC học sinh qs hình trang 136, trả lời
câu hỏi theo nhóm :


+ Con người sử dụng đấy trồng vào
việc gì?



+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự
thay đổi nhu cầu sử dụng đó?


- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ
thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau :
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử
dụng diện tích đất thay đổi.


+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến
sự thay đổi đó.


 Giáo viên kết luận:


Ngun nhân chính dẫn đến diện tích
đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng
nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.


 Hoạt động 2: Tác động của con
người đến môi trường đất.


+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân
bón hố học, thuốc trừ sâu ... đối với
mơi trường đất.


+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi
trường đất.


 Kết luận: Để giải quyết việc thu hẹp



diện tích đất trồng, phải áp dụng các
tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống
vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón


- 2 HS trả lời.


- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1
và 2 trang 126 SGK.


Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.


+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng
đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng
ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm
đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.


+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là
do dân số ngày một tăng nhanh. Nhu cầu
lập khu cơng nghiệp, nhu cầu độ thị hố,
cần phải mở thêm trường học, mở thêm
hoặc mở rộng đường


- Thảo luận nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi
của bạn:


-Người nông dân ở địa phương bạn đã làm
gì để tăng năng suất cây trồng?


Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến mơi


trường đất trồng?


Phân tích tác hại của rác thải đối với môi
trường đất ?


- Làm cho nguồn nước, đất bị ô nhiễm, mất
cân bằng sinh thái, một số động vật có ích
bị tiêu diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hố học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,…
Việc sử dụng những chất hoá học làm
cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy
thối. Việc xử lí rác thải khơng hợp vệ
sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.


<b>3.</b>


Củng cố .


- Gọi hs đọc lại toàn bộ nội dung ghi
nhớ của bài học.


- Nêu nguyên nhân làm cho đất trồng
bị thu hẹp.


<b>4. Dặn dò: </b>


- Gv nhắc nhở HS cần giữ gìn môi
trường.



- Chuẩn bị: “Tác động của con người
đến môi trường khơng khí và nước”.


………


<i>Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI</b>



I. Mục đích-u cầu


-Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo gợi ý trong SGK.


- Trình bày miệng được đoạn văn văn tả người một cách rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên,
tự tin dựa trên dàn ý đã lập.


II. Đồ dùng


- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đoạn văn.


- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho 3 học sinh lập dàn ý 3 bài văn.
III. Các hoạt động dạy - học:


GV HS


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


Các em sẽ ôn tập về văn tả
người-luyện tập, lập dàn ý, làm văn miệng


theo 3 đề bài đã nêu trong SGK.


<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b>


Bài 1: <i><b>Chọn đề bài</b></i>:


- Mời 1 học sinh đọc nội dung bt 1.
- GV dán lên bảng tờ phiếu tờ phiếu đã
viết 3 đề bài, mời học sinh tìm những
từ nêu nội dung, đối tượng miêu tả.
- GV giải nghĩa từ: chú dân phịng
(cơng an thôn).


- GV gạch chân các từ quan trọng.
- Mời học sinh nêu đề bài đã chọn, nêu
đối tượng qs, miêu tả.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc:


a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy
dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và
tình cảm tốt đẹp.


b) Tả một người ở địa phương em sinh sống
(chú cơng an phường, chú dân phịng, bác tổ
trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Lập dàn ý: </b></i>



- Mời học sinh đọc gợi ý 1; 2.


- GV nhắc: Dàn ý bài văn miêu tả
người cần xây dựng theo gợi ý trong
SGK, song các ý cụ thể phải thể hiện
sự qs riêng của mỗi em, giúp em có thể
dựa vào dàn ý để tả người (trình bày
miệng).


- GV phát phiếu cho 3 học sinh , yc cả
lớp viết nhanh dàn ý ra giấy.


- 3 học sinh dán bài viết và trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- YC học sinh tự sửa bài của mình.
Bài tập 2:


- Mời học sinh đọc yc bài.


- GV nhắc học sinh cần trình bày ngắn
gọn, diễn đạt thành câu theo nhóm rồi
trình bày trước lớp.


- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn,
khen ngợi người trình bày hay nhất.


<b>3. Củng cố </b>


- GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh


viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để
chuẩn bị bài viết.


- 2 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.


- HS viết dàn bài.
- HS dán bài, trình bày.
- HS tự sửa bài.


- HS nêu : trình bày miệng bài văn tả người.
- Đại diện nhóm trình bày.


...


<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN.</b>


<b>MỘT SỐ DẠNG TỐN ĐÃ HỌC</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Biết một số dạng toán đã học.


- Biết giải một số bài tốn liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


- Làm các BT : 1, 2. BT3: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>



+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.


+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV </b> <b>HS</b>


<b>1. KTbài cũ:</b> Luyện tập chung.
Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 2 tiết
trước.


<b>2. Bài mới:</b> Ôn tập về giải tốn.


 <b>Hoạt động 1:</b>Ơn lại các dạng


tốn đã học.
Nhóm 1:


Nêu quy tắc cách tìm trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cộng của nhiều số hạng?
Nhóm 2:


Học sinh nêu các bước giải dạng
tìm 2 số khi biết tổng và tỉ?


Nhóm 3:


Học sinh nêu cách tính dạng tốn
tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?


Nhóm 4:


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
các bước giải?


-Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm
các dạng tốn khác?


 Hoạt động 2: Luyện tập, thực
hành.


Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại cách tìm TBC ?


- Cho hs làm bài vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý hs đưa về dạng
toán “tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó”


-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.


1/ Trung bình cộng (TBC)



Lấy tổng các số hạng: số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.
B1 : Tổng số phần bằng nhau.


B2 : Giá trị 1 phần.


B3 : Số bé.


B4 : Số lớn.


3/Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2


2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Học sinh nêu tự do.


Dạng tốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.


B2 : Giá trị 1 phần.


B3 : Số bé.


B4 : Số lớn.


-Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài tốn có nội dung hình học.


Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của


đề.


Giải


Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)


Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
30 : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng
đường là:


(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)


Đáp số : 15 km
Bài 2.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của
đề.


-Học sinh tự giải vào vở.
Giải


Nửa chu vi mảnh đất( tổng của chiều dài và
chiều rộng) là:


120 : 2 = 60 (m)


Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:



(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 3. Yêu cầu học sinh đọc đề.
*Gợi ý: Bài toán này là bài tốn về
quan hệ tỉ lệ. Có thể giải bằng cách
rút về đơn vị.


-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Củng cố</b>.


Muốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu ta làm thế nào ?


Muốn tìm số trung bình cộng ta làm
thế nào ?


<b>4. Dặn dị: </b>


-Xem lại bài.


-Ơn lại các dạng tốn điển hình đã
học.


-Chuẩn bị: Luyện tập.


35  25 = 875 (m2)



Đáp số : 875 m2


Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của
đề.


-Học sinh tự giải vào vở.
Tóm tắt:


3,2 m3<sub> : 22,4g</sub>


4,5 cm3<sub>: . . . g ?</sub>


Giải


1 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>


22,4 : 3,2 = 7 (g)


4,5 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>


7 × 4,5 = 31,5 (g)


Đáp số: 31,5 g


………..


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<b>(Dấu ngoặc kép</b>)


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


<i><b>- </b></i>HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng.


<i><b>- </b></i>Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng (BT 3).


<i><b>- </b></i>Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bút dạ , bảng phụ ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy để HS làm bài tập
3, 2, 1 + băng dính.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>:


GV HS


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b> :


-Gọi 2HS lên làm bài tập 2, 4 tiết
trước.


2.<b>Bài mới:</b>


<i><b>a.. Giới thiệu bài</b></i> :
- GV giới thiệu
- Ghi bảng đề bài:



<i><b>HĐ 1:Hướng dẫn HS ôn tập</b></i> :


<b>*Bài 1</b> : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu
ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội
dung ghi nhớ.


- Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ
phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu
lời nói trực tiếp. Để làm đúng bài tập,


-2 hs làm lại bài 2, 4 tiết trước.
-Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe.


- Hs đọc nội dung BT 1.


- Nhăc lại tác dụng của dấu ngoặc kép,
(nhìn trên bảng).


-HS lắng nghe và điền đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ
nào để điền cho đúng.


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1hs lên
bảng điền, cho lớp nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.



<b>*Bài 2</b> : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
-Gv cho hs thảo luận theo cặp, làm
vào VBT


- Gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận
xét.


-Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có
những từ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc
kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và
phát hiện để đạt dấu ngoặc kép cho
phù hợp.


<b>Bài 3 </b>:Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gv Hướng dẫn HS làm BT 3. Viết
đoạn văn khoảng 5 câu vào vở. Gọi
1hs lên bảng làm.


-GV nhắc Hs: Để viết đoạn văn đúng
yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng:
Khi thuật lại một phần cuộc họp của
tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp
của các thành viên trong tổ, dùng
những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho lớp nhận xét, chấm điểm cho
HS.


<b>3. Củng cố :</b>



- GV cho hs nêu lại 2 tác dụng của dấu
ngoặc kép .


<b>4. Dặn dò.</b>


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
dùng dấu ngoặc kép. Chuẩn bị bài sau.
Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận.


nghĩ của nhân vật .


….ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ
dạy học ở trường này”. -dấu ngoặc kép
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.


<b>Bài 2</b> : hs đọc đề, nêu yêu cầu


-Hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT
- 1hs lên bảng làm, lớp nhận xét.


… “Người giàu có nhất”. …… “gia tài”


<b>Bài 3: </b>Hs đọc đề, nêu yêu cầu nội dung Bt.
-Suy nghĩ và viết vào vở, 1HS làm phiếu
dán lên bảng, trình bày kết quả, nói rõ tác
dụng của dấu ngoặc kép.


VD: Bạn Hạnh tổ trưởng tổ tôi, mở đầu


cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1)
“chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào khơng
có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ
cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú
vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hùng
(3) “phệ” và Hoa “bột” (4) tái mặt vì lo
mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem
xiếc thú.


Tác dụng : Dấu ngoặc kép (1) đánh dấu từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt .Dấu ngoặc
kép (2) đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân
vật (Là câu trọn vẹn nên dùng dấu hai
chấm)


Dấu ngoặc kép (3), (4) đánh dấu từ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt


-1 Hs nêu lại


………


<i>Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI</b>


<b>(Kiểm tra viết)</b>


I. Mục đích - yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu


tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.


- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.


<b>II</b>


. Chuẩn bị:


+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay
cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối
tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày
miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em
sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết
(viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó
hơn nhiều so với tiết làm văn nói (một đoạn) vì địi
hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng
từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện
những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm
xúc.


<b>*</b>Hướng dẫn học sinh làm bài.


Đề bài : Chọn một trong các đề sau:



1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ
em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt
đẹp.


2. Tả một người ở địa phương em sinh sống
(chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng
dân phố, bà cụ bán hàng …)


3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã
để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.


<b>*</b>Cho<b> </b>học sinh làm bài.


- YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra.
-Hết thời gian thu bài.


2<b>. Củng cố </b>


- Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.


- 2 học sinh đọc 2 lượt.


- Học sinh viết bài theo dàn ý đã
lập.


- Học sinh đọc soát lại bài viết để
phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp
bài.



……….


<b>TỐN</b>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Biết giải một số bài tốn có dạng đã học
- Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>GV </b> <b>HS</b>
<b>1.KT bài cũ:</b> Ơn tập về giải tốn.


-Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết
trước.


<b>2. Bài mới:</b> Luyện tập.


<b>*</b>Ôn công thức quy tắc tính diện
tích hình tam giác, hình thang.
-Gọi hs nêu các cơng thức tính diện
tích hình tam giác, hình thang.
*Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng tốn “ Tìm
hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”.
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ
nhận thấy.



-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.


Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số
hs nữ dựa vào dạng tốn “Tìm hai
số biết tổng và tỉ số của hai số đó”,
tổng ở bài này là 35, tỉ số là <b>Error!</b>
<b>Objects cannot be created from</b>
<b>editing field codes.</b>


-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ
nhận thấy.


-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.


-Học sinh sửa bài tập về nhà.
- Học sinh nhận xét.


- Diện tích hình tam giác.
S = a  b : 2


- Diện tích hình thang.
S = (a + b)  h : 2


Bài 1.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của


đề.


-Học sinh tự giải vào vở.


S tam giác BEC: 13,6cm2


S tứ giác ABED:


Giải


Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là:
113,6 : ( 3-2)  2= 27,2 (cm2)


Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 68 cm2


Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của
đề.


-Nêu cách làm:


B1 : Tổng số phần bằng nhau


B2 : Giá trị 1 phần



B3 : Số bé


B4 : Số lớn


-Học sinh tự giải vào vở.
Nam:


Nữ: 35 học sinh


Giải


Tổng số phần bằng nhau:
4 + 3 = 7 (phần)


Giá trị 1 phần
35 : 7 = 5 (học sinh)


Số học sinh nam:
5  3 = 15 (học sinh)


Số học sinh nữ:
5  4 = 20 (học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán về
quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách
“ Rút về đơn vị”.


-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.


-Nhận xét, ghi điểm.


Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính
số phần trăm học sinh lớp 5 xếp
loại khá của trường Thắng Lợi sau
đó tính tiếp các phần cịn lại.


-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Củng cố</b>


-Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó ta làm thế nào?


<b>4.Dặn dị: </b>


-Xem lại nội dung luyện tập.


-Ơn lại tồn bộ nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.


20 - 15 = 5 (hs)


ĐS: 5 học sinh
Bài 3.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của
đề.



-Học sinh tự giải vào vở.
Giải


Ơ tơ đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100  75 = 9 (<i>l</i>)


Đáp số: 9 <i>l</i>


Bài 4. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của
đề.


- Học sinh tự giải vào vở.
Giải


Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi
là:


100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% hs khá là 120 hs.
Số hs khối lớp 5 của trường là:


120 : 60  100 = 200 ( hs)


Số hs giỏi là:
200 : 100  25 = 50 (hs)


Số hs trung bình là:
200 : 100  15 = 30 (hs)


Đáp số: Hs giỏi: 50


Hs trung bình: 30


……….


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>ƠN TẬP CUỐI NĂM</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b> :


Học xong bài này, HS:


- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.


<b>II</b>.<b>- Đồ dùng dạy học</b>:
- Bản đồ thế giới.
- Quả Địa cầu.


III.<b>Các hoạt động dạy học </b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b> : “Các đại dương
trên Thế giới”.


+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả
Địa cầu ?



+ Mô tả từng đại dương theo trình tự :
vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2.Bài mới</b> : -<b>Giới thiệu bài : Ghi đầu</b>
<b>bài</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>: Ôn tập về các châu lục</i>


+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dương và nước Việt
Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả
Địa cầu.


+ GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối
đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để
giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã
học và biết chúng thuộc châu lục nào.
Ở trị chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.


<b>- Bước 2 </b>: GV sửa chữa và giúp HS
hồn thiện phần trình bày.


<b>*Hoạt động 2 </b>: <i>Ơn tập về vị trí các</i>
<i>nước và châu lục</i>


<b>-Bước1</b>: HS các nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.


<b>-Bước 2:</b>



+ GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và
giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng.


Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm
điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm
bảo thời gian.


- HS nghe .


+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dương và nước Việt Nam trên
Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.


- HS làm việc theo nhóm để hồn thành
bảng ở câu 2b trong SGK.


+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước lớp.


+ HS lên bảng điền.




Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục
Trung Quốc


Ai Cập
Hoa Kì


LB Nga


Châu Á
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Á


Ô-xtrây –li-a
Pháp


Lào


Ca-pu-chia


Châu Đại Dương
Châu Âu


Châu Á
Châu Á
Châu Á Châu Âu Châu Phi
Vị trí


Thiên nhiên
Dân cư


Hoạt động kinh
tế


Một số sản phẩm
công nghiệp


Một số sản phẩm


Nằm ở bán cầu Bắc
Đa dạng


đông nhất thế giới
chủ yếu nơng nghiệp
Khai thác khống
sản


Lúa, mì, cao su, …


Nằm ở bán cầu
Bắc


Chủ yếu là
đồng bằng…
Đứng thứ tư
trong các châu
lục


có nền KT
phát triển


……


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nông nghiệp


Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực


Vị trí


Thiên nhiên
Dân cư


Hoạt động kinh tế
Một số sản phẩm
cơng nghiệp
Một số sản phẩm
nông nghiệp


Nằm ở bán cầu
Tây


….


Ở Tây Nam Thái
Bình Dương
….


Nằm ở vùng địa
cực


…..


- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày, cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3<b>. Củng cố </b>


- Cho vài hs nêu lại tên các châu, tên nước đã học
- GV hệ thống lại kiến thức bài học .



<b>4.Dặn dò</b>


- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau.


……….


<b>THỂ DỤC :</b>


<b> MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN</b>
<b> TRÒ CHƠI “ DẪN BĨNG ”</b>
<b>I . Mục đích, u cầu:</b>


- Ơn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng
động tác và nâng cao thành tích.


- Chơi trị chơi “ Dẫn bóng “ . Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.


<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


- Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện.


- Phương tiện :GV và cán sự mỗi người 1 còi, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức
trò chơi.


III.Nội dung và phương pháp lên lớp :


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Phần mở đầu : 10 phút</b>



- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học .


- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa
hình tự nhiên theo vịng trịn trong
sân 200 m.


- Cho hs đi theo vịng trịn, hít thở
sâu.


- Cho hs xoay các khớp cổ chân,
khớp gối, hông, vai, cổ tay


-Cho hs Ơn động tác tay, chân, vặn
mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy
của bài thể dục phát triển chung ,mỗi


- Tập hợp lớp , lắng nghe nhiệm vụ giờ học.
- Hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo theo vòng tròng trong sân : 200 m.
- Đi theo vịng trịn, hít thở sâu


- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông,
vai, cổ tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

động tác 2 x 8 nhịp


<b>*Kiểm tra : </b>Gọi vài hs lên biểu diễn
phát cầu trươc lớp.Cho lớp nhận xét<b>.</b>


<b>2. Phần cơ bản : 20 phút</b>


a) Mơn thể thao tự chọn :Đá cầu
- Ơn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội
hình tập theo hai hàng ngang phát
cầu cho nhau.


- Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm khoảng 3 người. GV theo dõi,
sửa sai.


- Cho hs thi phát cầu bằng mu bàn
chân , thi đua giữa 3 tổ , tổ nào có
nhiều người thực hiện đúng động tác
và phát cầu qua lưới , thì tổ đó thắng.


<b>b) Trị chơi </b>“Dẫn bóng”


- Cho hs chơi theo<b>2 </b>đội hình chơi
theo sân đã chuẩn bị. Đội nào có
nhiều bạn dẫn bóng đúng kĩ thuật ,
đội đó thắng.


<b>3. Phần kết thúc : 6 phút</b>


- GV cùng HS hệ thống bài.


- Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh
* Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp
cờ.



- GV nhận xét và đánh giá kết quả
bài học, giao bài về nhà : Tập phát
cầu, chuyền cầu.


- 2hs lên biểu diễn phát cầu trước lớp


- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội hình
tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo
hai hàng ngang phát cầu cho nhau.


- Chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm
khoảng 3 người.


- Hs thiphát cầu bằng mu bàn chân , thi đua
giữa 3 tổ , tổ nào có nhiều người thực hiện
đúng động tác và phát cầu qua lưới , thì tổ
đó thắng


- Chơi trị chơi “Dẫn bóng”


- HS hệ thống bài.


- Hs tập một số động tác hồi tĩnh
- Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ


………


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 33</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Triển khai cơng việc trong tuần 34.


- Tuyên dương những em ln phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.


<b>II. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>: Cho cả lớp hát một bài.


<b>2. Tiến hành :</b>


* <b>Sơ kết tuần 33</b>


- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.


- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ <b>Đạo đức :</b>


- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
- Tồn tại : Vẫn cịn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học
tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học: Đức, Thu.


<b>+ Học tập : -</b> Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý
thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú
nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực
học tập.


- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số
em còn cẩu thả, xấu. Mơn tập làm văn các em học cịn yếu nhiều.



<b>+ Các hoạt động khác : </b>- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp
tương đối sạch sẽ.


* Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn.
* Tuyên dương các em có thành tích học tập.


<b>* Kế hoạch tuần 34</b>


- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 34 theo thời khố biểu.


- Học thêm mơn tốn và văn vào ngày thứ bảy.


- Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với em còn lại.


<b>Tiết 5 : THỂ DỤC : THỂ DỤC : MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN </b>
<b>I . Mục đích, yêu cầu:</b>


- Ôn tập và kiểm tra kĩ thuật phát cầu bằng mu bàn chân


Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.


<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


- Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện.


- Phương tiện :GV và cán sự mỗi người 1 còi, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức
trò chơi.



III.Nội dung và phương pháp lên lớp :


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Phần mở đầu : 10 phút</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học .


- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa
hình tự nhiên theo vòng tròn trong
sân 200 m.


- Tập hợp lớp , lắng nghe nhiệm vụ giờ
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cho hs đi theo vịng trịn, hít thở
sâu.


- Cho hs xoay các khớp cổ chân,
khớp gối, hông, vai, cổ tay


- Cho hs Ơn động tác tay, chân, vặn
mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy
của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác 2 x 8 nhịp


<b>2. Phần cơ bản : 20 phút</b>


a) Môn thể thao tự chọn :Đá cầu


- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội
hình tập theo hai hàng ngang phát
cầu cho nhau.


- Cho hs thi phát cầu bằng mu bàn
chân , thi đua giữa 3 tổ , tổ nào có
nhiều người thực hiện đúng động tác
và phát cầu qua lưới , thì tổ đó thắng.
. – Kiểm tra : GV kiểm tra kĩ thuật
động tác phát cầu bằng mu bàn
chân.Mỗi đợt kiểm tra 3hs


Hoàn thành tốt : Có 2lần phát cầu cơ
bản đúng động tác , có 1lần trở lên
cầu qua lưới.


Hồn thành : Có 1 lần phát cầu cơ
bản đúng động tác


Chưa hoàn thành : Cả ba lần phát cầu
sai động tác .


b. Chơi trị chơi dẫn bóng


<b>3. Phần kết thúc : 6 phút</b>


- GV cùng HS hệ thống bài.


- Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh
* Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp


cờ.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả
bài học, giao bài về nhà : Tập đá cầu.


- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng,
vai, cổ tay


-Ơn các động tác tay, chân, vặn mình, tồn
thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục
phát triển chung Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Đội hình
tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập
theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau.


<b>- H</b>s thi phát cầu bằng mu bàn chân , thi
đua giữa 3 tổ , tổ nào có nhiều người thực
hiện đúng động tác và phát cầu qua lưới ,
thì tổ đó thắng.


– Kiểm tra : kiểm tra kĩ thuật động tác
phát cầu bằng mu bàn chân.Mỗi đợt 3hs


- Chơi trò chơi “Dẫn bóng”
- HS hệ thống bài.


- Hs tập một số động tác hồi tĩnh
- Trò chơi hồi tĩnh : trò chơi cướp cờ


<b>MĨ THUẬT</b>


<b>(Vẽ trang trí)</b>


<b>TRANG TRÍ LỀU TRẠI</b>


<b>I. Mục đích u cầu</b>


I/ MỤC TIÊU


- HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh.
- HS vẽ được tranh trang trí lều trại trong khi cắm trại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

II/ CHUẨN BỊ


- Sưu tầm một số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và quê hương.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.


- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A. Kiểm tra bài cũ


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới.


1.Giới thiệu bài.
2. Lên lớp:


*/ Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài.


- GV giới thiệu một số tranh ảnh về lễ hội
cắm trại cho HS xem.


- GV đặt một số câu hỏi sau.
H : Tranh vẽ về việc gì ?


H: Những màu sắc, hình ảnh trong tranh
NTN?


*/ Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh


- GV gợi ý cho HS một số nội dung để vẽ
tranh về đề tài về lễ hội cắm trại .


+ Cảnh hoạt động trong lễ hội
+ Trang trí cổng trại, lều trại.


+ Các trò chơi : Kéo co, nhảy bao bố, ...
*/ Hoạt động 3 : Thực hành


- GV hướng dẫn những em còn lúng túng.
*/ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.


- GV chọn một số bài đẹp và bài chưa đẹp
treo lên bảng để HS nhận xét


- GV khen ngợi những bài vẽ đẹp
3. Củng cố, dặn dò.


- GV nhận xét tiết học



- HS trả lời:


+ Tranh vẽ về hoạt động cắm trại.
+ Những màu sắc rất phong phú.


- HS làm bài vào vở hoặc giấy vẽ.
- Cho vài nhóm vẽ vào giấy vẽ khổ
to.


- Đại diện các nhóm lên treo bài trên
bảng lớp.


- Các nhóm khác nhận xét.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b> :


- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội.


- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin trước đông người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh
ảnh trẻ em giúp đỡ cha me việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập



<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà
vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện .


- GV nhận xét – ghi điểm.


<b>2 . Bài mới : </b>
<b>- Giới thiệu bài</b> :
- GV giới thiệu
- Ghi bảng đề bài:


<b>HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài </b>


- Cho 1 Hs đọc đề bài .


+ Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .


- GV gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện em
đã nghe, đã đọc , gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn
phận .


- GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể chuyện :
+ KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc,
giáo dục trẻ em .



+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,
nhà trường, xã hội .


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4
SGK .


- GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện đã
nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2.
- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.
HĐ2:<b> HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện </b>:


- Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi, cùng thảo
luận về ý nghĩa của câu chuyện.


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.


- GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay,
nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.


<b>3. Củng cố :</b>


-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe lại
một lần nữa.


<b>4. Dặn dị.</b>


-2 HS kể lại câu chuyện <b>Nhà</b>
<b>vơ địch</b>, nêu ý nghĩa câu


chuyện.


-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.


-HS nêu yêu cầu của đề bài.


- HS lắng nghe, theo dõi trên
bảng.


- HS lắng nghe .


-4 HS tiếp nối nhau đọc các
gợi ý 1.2.3,4


-HS lắng nghe.


-HS nêu câu chuyện sẽ kể.
-Trong nhóm kể chuyện cho
nhau nghe và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- Đại diện nhóm thi kể
chuyện


-Lớp nhận xét bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.



- Nhận xét tiết học.


<b>ÂM NHẠC</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA</b>



I. Mục đích-u cầu


- Học sinh ơn tập các bài hát đã học theo nhóm.
- Kiểm tra một số HS về TĐN theo yêu cầ của GV.


II. Đồ dùng
- Máy nghe nhạc.
- Dụng cụ gõ.


III. Các hoạt động dạy - học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Ơn tập.


- HS tự ơn theo nhóm các bài hát và
bài TĐN đã học.


- GV nghe và sửa sai (nếu có)
- Các nhóm thi thể hịên bài hát.
2. Kiểm tra.


- Gv cho học sinh bốc thăm bài hát


hoặc bài TĐN để trình bày.


- Lớp nhận xét, góp ý cho bạn.


- GV nhận xét động viên và khen học
sinh.


3. Dặn dị.


- Về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.


- HS ôn tập.
- HS thực hiện


- HS bốc thăm và trình bày


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN</b>


<b>(tiết 1)</b>



<b>I. Mục đích u cầu</b>


HS cần phải:


- Chộn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được mơ hình đã chọn


- <i>HS khéo tay : </i>Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn



<b>II.</b> CHUẨN BỊ:


- Lắp sẵn một, hai mơ hình đã gợi ý trong sgk (máy bừa, băng chuyền)
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.


<b>III.</b>Các hoạt động dạy-học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>GV kiểm tra đồ dùng của HS</b>
<b>2. Bi mới:</b>


<b>GT bi: </b>GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>HĐ1:</b> HS chọn mơ hình lắp ghép.
- Cho các nhóm tự chọn mơ hình lắp
ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu
tầm.


- Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ
mơ hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình
vẽ tự sưu tầm


<b>HĐ2: </b>Các bước thao tác kĩ thuật.


-Gọi đại diện các nhóm nêu các bước
lắp của mơ hình tự chọn.


-Nêu các chi tiết cần chọn để lắp.



-Nêu thứ tự các bước lắp.


-Cho hs quan sát mẫu lắp sẵn.
-Cho các nhóm lắp thử.


-Quan sát, hướng dẫn thêm.


<b>3.Củng cố</b>.


-HS chọn mơ hình lắp ghép.


- Các nhóm tự chọn mơ hình lắp ghép
theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.
-Hs quan sát và nghiên cứu kĩ mơ
hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình
vẽ tự sưu tầm


-Ví dụ : Lắp máy bừa.
a) Lắp từng bộ phận.
b) Lắp ráp mơ hình.
-Tấm lớn : 1


Tấm hai lỗ : 1


Thanh thẳng 11 lỗ : 1
Thanh thẳng 9 lỗ : 2
Thanh thẳng 6 lỗ : 2
Thanh thẳng 3 lỗ : 3
Thanh chữ U dài : 3
Thanh chữ U ngắn : 2


Thanh chữ L dài : 6
Vành bánh xe : 1
Bánh xe : 2
Bánh đai : 5
Trục dài : 3
Trục ngắn 2 : 1
Ốc và vít : 21 bộ
Ốc và vít dài : 1 bộ
Vịng hãm : 16
Cờ- lê : 1
Tua- vít : 1
*Lắp răng bừa :


-Lấy 1 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào 3
thanh thẳng 3 lỗ và 6 thanh chữ L dài
ta được răng bừa.


*Lắp trục bánh xe.


-Chọn 3 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào trục
dài gắn với hai bánh xe (như hình
sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Gọi hs nêu các bước lắp mơ hình tự
chọn.


<b>4.Dặn dò.</b>


-Nhắc hs chuẩn bị đồ dùng để tiết sau
học tiếp.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×