Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.63 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 34 Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012</b>
<b>Tập đọc ( tiết 67 ) : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.</b>
<b>I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài</b>
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; HS khá giỏi câu 4)
- GDHS : Chăm chỉ học tập .
<b>II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2, 3 học
sinh đọc thuộc lòng bài thơ : Sang
năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi
về nội dung bài trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
minh hoạ lớp học trên đường.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên ghi bảng các tên riêng
nước ngoài.
- Yêu cầu 1học sinh đọc toàn bài. Gv
hướng dẫn đọc gọi hs nối tiếp đọc bài
theo đoạn
- 1 học sinh đọc thành tiếng các từ
ngữ được chú giải trong bài.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với
giọng kể chậm.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
- Học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh
như thế nào?
- 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ
nghĩnh?
- Giáo viên giảng thêm:
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp
- Lớp hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nói về tranh.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- Học sinh cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
1 lượt
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày
một ngày hai mà đọc được”.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu
nên đắc chí vẫy vẫy cái đi”.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS cả lớp theo dõi GV đọc mẫu
- Cả lớp đọc thầm.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi
- Cả lớp đọc lướt bài văn.
+ Lớp học rất đặc biệt.
+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên
đường.
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những
chữ mà thầy giáo đọc lên. ….
đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm
những chi tiết cho thấy Rê-mi là một
cậu bé rất hiếu học?
- Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
( HSG)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
cách đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung,
ý nghĩa của truyện.
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết
học.
chê. Từ đó, ….
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ
dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các
chữ cái.
+ Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc
trước Rê-mi”, từ đó, khơng dám sao nhãng
một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát khơng, đã
trả lời: Đấy là điều con thích nhất …
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ
em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học
tập.
- Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả
bài.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ
của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học
………..
<b>Toán ( tiết 166 ) : LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập , củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển </b>
động đều .
- Học sinh giải được : Bài 1; Bài 2.
- GDHS : Tính tốn cẩn thận, chính xác .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) . </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
2.Bài mới : GV giới thiệu bài …
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội
dung
Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và
giải bài toán về chuyển động
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội
dung
Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và
giải bài toán về chuyển động
- HS sửa BT4/171 .-Cả lớp và GV nhận xét .
-HS đọc đề , làm bài và chữa bài.
a) Vận tốc của ô tô : 120 : 2,5 = 48(km/giờ)
b)Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe :
15 x 0,5 = 7,5(km)
c)Thời gian người đó cần để đi : 6 : 5 =
1,2(giờ )
Đáp số : a)48km/giờ ; b)7,5km ;c)1,2 giờ
-HS đọc đề , làm bài .
-Bài giải : Vận tốc của ô tô : 90 : 1,5 =
60(km/giờ)
Bài 3 :<i>'</i>(HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu
và nội dung
Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và
giải bài toán về chuyển động ngược
chiều
4. Củng cố : GV hệ thống lại kiến
thức tiết học
5. Nhận xét – dặn dò : Dặn HS học
bài ở nhà .
Ơ tơ đến B trước xe máy :
Đáp số : 1,5 giờ
-HS đọc đề làm bài .
Bài giải :
Tổng vận tốc của hai ô tô
180 : 2 = 90 ( km/giờ)
Vận tốc của xe ô tô đi từ A :
90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36(km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B : 90 – 36 = 54(km)
Đáp số : VA : 36km/giờ; VB : 54km/giờ
………..
<b>Đạo đức ( tiết 34 ) : Dành cho địa phương </b>
Bài : Phòng tránh tệ nạn xã hội
<b>I / Mục tiêu : - Học sinh biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và</b>
lịch sự . Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè
tránh xa các tệ nạn xã hội
<b>II Đồ dùng dạy học : </b><sub></sub> Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội .
<b>III/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
- Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu thế
nào là các tệ nạn xã hội .
- Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà em
biết ?
Hoạt động 1 Xử lí tình huống<i> . </i>
- Nêu các tình huống :
- Trên đường đi học về em gặp một đám thanh
niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới ,
đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào ?
- Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em
hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí
ra sao ?
- Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra
một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài
sản người khác . Trước hành vi đó em giải
quyết như thế nào ?
- Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí tình
huống trước lớp
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung .
* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
Hoạt động 2
- Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã
hội .
- Hút ma túy gây cho người ngiện
mất tính người , kinh tế cạn kiệt
- Mại dâm là con đường gây ra các
bệnh HIV…
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa
ra cách xử lí đối với từng tình huống
do giáo viên đưa ra .
-Lần lượt các nhóm cử các đại diện
của mình lên trình bày cách giải
quyết tình huống trước lớp .
-Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động về
phòng chống các tệ nạn xã hội .
- Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng
cuộc
* Củng cố dặn dị :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học , dặn dò
HS chuẩn bị bài sau
nhất .
- Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ
động có chủ đề nói về phịng chống
các tệ nạn xã hội
-Cử đại diện lêảtưng bày sản phẩm
và thuyết trình tranh vẽ trước lớp
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .
...
Thứ ba, ngày 1 tháng 5 năm 2012
<b>Toán ( tiết 167 ) : LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: - Ôn tập , củng cố kiến thức, kĩ năng giải tốn có nội dung hình học .</b>
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài3 (a,b)
- GDHS : Tính tốn cẩn thận , chính xác .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ hình BT3 .</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ).</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức :
2.Bài cũ :
- Cả lớp và GV nhận xét
3.Bài mới : GV giới thiệu bài ,…..
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu nội dung GV
hướng dẫn và tổ chức HS làm bài
Rèn kĩ năng giải bài tốn về hình chữ
nhật
Bài 2 (HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu nội
dung GV hướng dẫn và tổ chức HS làm
bài
Rèn kĩ năng giải bài toán về vng và
hình thang
Bài 3 :(a,b) Gọi HS nêu yêu cầu nội dung
GV hướng dẫn và tổ chức HS làm bài
Rèn kĩ năng giải bài tốn về hình thang
và hình tam giác.
Phần c dành cho HSKG
- HS sửa BT3/172 .
-HS đọc đề , làm bài .
Bài giải :
Diện tích một viên gạch hình vng :
4
3
4 x 4 = 16 (dm2<sub>)</sub>
Chiều rộng nền nhà 8 x = 6 ( m )
Diện tích nền nhà : 6 x 8 = 48 ( m2 <sub>)</sub>
Số viên gạch dùng để lát nền nhà :
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch:
20000 x300 = 6 000 000(đồng )
Đáp số : 6 000 000 đồng
-HS đọc đề , làm bài .
Đáp số : a) Chiều cao : 16m;
b) Đáy lớn : 41m
Đáy nhỏ : 31m
-HS đọc đề , về nhà làm bài .
Bài giải :
b)Diện tích hình thang EBCD :
(28 + 84 ) x 28 : 2 = 1568(cm2<sub>)</sub>
BC = MC = 28 : 2 = 14(cm)
c)Diện tích tam giác EBM :
28 x 14 : 2 = 14(cm)
Diện tích tam giác DMC :
84 x 14 : 2 = 588(cm2<sub>)</sub>
Diện tích tam giác EDM :
1568 – 196 – 588= 784(cm2<sub>)</sub>
Đáp số :
a)224cm ; b)1568cm2<sub> ; c)784cm</sub>2
………..
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 67 ) : Ôn tập về dấu câu ( tiếp theo ).</b>
I/ Mục đích yêu cầu : ( Tiết này ôn tập lại tiết trước ) .
-Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
GDHS : Có ý thức sử dụng dấu câu chính xác khi viết .
II/ Đồ dùng dạy - học : Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT 2 ; 3 SGK chuẩn bị bài
trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Trẻ em
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu.
(Dấu ngoặc kép)
4.Dạy - học bài mới :
* Bước 1 : Ôn lại kiến thức về dấu ngoặc
kép :
- Cho HS thao luận nhóm đôi đọc thuộc về
tác dụng của dấu ngoặc kép .
- Giáo viên gọi nhiều học sinh nhắc lại để
khắc sâu kiến thức .
Bước 2 : Cho Học sinh thảo luận tiếp nhóm
2 tìm ví dụ cụ thể cho từng trường hợp .
Ví dụ :+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ
của nhân vật :
Ví dụ : + Dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật :
Ví dụ : + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
- Cả lớp hát
* 2 HS lên bảng đặt câu nơi dung nói
về trẻ em
*. Hoạt động nhóm, cả lớp.
-Tác dụng của dấu ngoặc kép :
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc ý nghĩ của nhân vật của người
nào đó. Nếu lời nối trực tiếp là một câu
trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước
dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai
chấm .
+ Dấu ngoặc kép còn được dùng để
đánh dấu những từ ngữ được dùng với
- Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để
thầy biết “
những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt .
* Cả lớp nhận xét,
Bài 3: HS vận dụng viết đoạn văn có sử
dụng dấu ngoặc kép
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen
những bài làm tốt .
5.Củng cố - Dặn dò : Chuẩnbị:
MRVT:quyền và bổn phận. - Nhận xét tiết
học
+ HS thi đua nêu ví dụ .
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* HS sửa bài .
...
<b>Khoa học ( tiết 67 ) : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN </b>
<b>MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC </b>
<b>I-MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết :</b>
Nêu một số ngun nhân dẫn đến việc mơi trường khơng khí , nước bị ô nhiễm .
Nêu tác hại của việc ơ nhiễm mơi trường khơng khí , nước .
GDHS : Ý thức bao vệ môi trường .
*KNS : + Kĩ năng phân tích xử lí các thơng tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra
những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng
đồng ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và nước .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình SGK/138,139 .</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ). </b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : Con người sử
dụng đất trồng vào những việc gì ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ơ
nhiễm mơi trường khơng khí?
H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô
nhiễm môi trường nước ?
H. Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm
hoặc những đường ống dẫn dầu đi
qua đại dương bị rò rỉ ?
-HS trả lời .
-HS lắng nghe .
+ Kĩ năng phân tích xử lí các thơng tin và
kinh nghiệm bản thân để nhận ra những
ngun nhân dẫn đến mơi trường khơng khí
và nước bị ô nhiễm
-Nguyên nhân gây ô nhiễn không khí : Khí
thải , tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà
máy và các phương tiện giao thông gây ra .
+Nước thải từ các thành phố , nhà máy và
các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu , bón
phân hố học chảy ra sông biển . . .
+Sự đi lại của các tàu thuyền trên sơng biển ,
thải ra khí độc , dầu nhớt . . .
H. Tại sao một số cây trong hình
5/139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan
giữa ơ nhiễm mơi trường khơng khí
với ơ nhiễm mơi trường đất và nước .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến ơ nhiễm mơi trường khơng khí và
nước , trong đó phải kể đến sự phát
triển của các ngành công nghiệp khai
thác tài nguyên và sản xuất ra của cải
vật chất .
*Hoạt động 2 : Thảo luận
-Liên hệ những việc làm của người
dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô
nhiễm môi trường không khí và
nước ?
-Nêu tác hại của việc gây ơ nhiễm
khơng khí và nước ?
*Hoạt động kết thúc : Nhận xét tiết
học .
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và
học thuộc mục Bạn cần biết .
-Trong khơng khí chứa nhiều khí thải độc hại
của các nhà máy , khu công nghiệp . Khi trời
mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác bổ sung .
-Cả lớp thảo luận .
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản
thân và tuyên truyền tới người thân , cộng
đồng ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và
nước .
………
Thứ tư, ngày 2 tháng 5 năm 2012
TẬP ĐỌC: ( tiết 68 ) : NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON.
<b>I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể</b>
hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3)
GDHS : Đọc đúng , phát âm chuẩn .
<b>II. Chuẩn bị:</b> - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:Giáo viên kiểm tra 2 học
sinh đọc bài : Lớp học trên đường, trả
lời các câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc..
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lớp hát
- Học sinh trả lời.
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ
Pô-pốp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
vắt dòng, ngắt nhịp đúng – cho trọn ý
một đoạn thơ.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp
nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ
thơ 1, 2.
+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là
ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết
hoa chữ “Anh”.
+ Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi
đâu?
+ Cảm giác thích thú của vị khác về
phịng tranh được bộc lộ qua những
chi tiết nào?
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn
chứa đựng những điều gì sâu sắc?
- HS nối tiếp đọc bài thơ
+ Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
- HS cả lớp theo dõi GV đọc mẫu toàn bài
+ Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt.
Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lịng
kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốt đã hai lần
được phong tặng anh hùng
+ Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí
Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con
người chinh phụ vũ trụ.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức:
Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tơi to được
thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong
đơi mắt chiếm nửa già khuôn
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng
mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ 2
+ Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
+ Đôi mắt to chiếm nửa già khn mặt,
trong đó có rất nhiều sao.
+ Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi
trong …
+ Mọi người đều quàng khăn đỏ.
+ Các anh hùng trông như những đứa trẻ
lớn.
- Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn
có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông
minh.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
khổ thơ cuối.
+ Ba dòng thơ cuối là lời nói của
ai?
+ Em hiểu ba dịng thơ này như thế
nào?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
cách đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa
của bài thơ.Giáo viên nhận xét, chốt
5. Tổng kết - dặn dò: Dặn học sinh về
nhà học thuộc lịng bài thơ. Nhận xét
tiết học.
trong đơi mắt chứa một nửa số sao trời, các
bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là
mơ ước chinh phục ..
- Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ
+ Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động trên
thế giới sẽ vô nghĩa.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
+ Trẻ em là tương lai của thế giới.
- Luyện đọc khổ thơ 2
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài
thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả
bài .
Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng
suốt, là tương lai của đất nước, của nhân
loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn
trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp
tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
<b>Toán ( tiết 168 ) : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ</b>
<b>I.MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ , tập phân tích số</b>
liệu từ biểu đồ và bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu .
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2(a) ; Bài3.
- GDHS : Tính tốn cẩn thận , chính xác .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ các biểu đồ như SGK .</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ).</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
a.Ôn tập về biểu đồ
-Nêu tên các dạng biểu đồ đã học ?
-Nêu tác dụng của biểu đồ ?
-Nêu cấu tạo của biểu đồ ?
b.Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-GV treo bảng phụ vẻ biểu đồ
- HS sửa BT3/172 .Cả lớp và GV nhận
xét .
+Biểu đồ dạng tranh Biểu đồ dạng hình
cột Biểu đồ dạng hình quạt
-Biểu diễn tương quan về số lượng giữa
các đối tượng hiện thực nào đó .
-Biểu đồ gồm : tên biểu đồ , nêu ý nghĩa
biểu đồ , đối tượng được biểu diễn , các
giá trị được biểu diễn và thơng qua hình
ảnh biểu diễn .
-HS đọc đề .
HS thảo luận làm bài
Bài 2a : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-GV treo bảng phụ như SGK/174
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Bài giải : Khoanh vào ý C là đúng .
5. Tổng kết - dặn dò: Dặn học sinh về nhà
học bài . Nhận xét tiết học.
-Bài giải :
a)Có 5 HS trồng cây ; Lan trồng 3 cây ;
Hoà trồng 2 cây ; Liên trồng 5 cây ; Mai
b)Hồ trồng ít cây nhất .
c)Mai trồng nhiều cây nhất .
d)Liên , Mai trồng nhiều cây hơn bạn
Dũng .
e)Lan , Hồ trồng ít cây hơn bạn Liên
-HS đọc đề .
a)HS lên bảng điền vào ơ cịn trống .
b)HS lên bảng vẽ tiếp các cột còn thiếu
vào biểu đồ/174 .
-HS đọc đề làm bài .
………..
<b>TẬP LÀM VĂN ( tiết 67 ) : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.</b>
<b>I. Mục tiêu: Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho</b>
đúng , hay hơn
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết </b><i>Viết bài văn tả cảnh</i> (tuần 32,
tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa
chung trước lớp. Phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về
kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các
đề bài của tiết <i>Viết bài văn tả cảnh </i>(tuần
32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi,
khá, trung bình, chưa đạt).
Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa
đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào
số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài
để nhận kết quả tốt hơn.
- Lớp hát
- HS theo dõi GV nhận xét
Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu
cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ,
phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch
lạc, trong sáng).
- Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm
tên học sinh.
Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
bài.
- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm
của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn
trên bảng phụ.( Lỗi dùng từ và câu)
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào
vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm
việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những
đoạn văn, bài văn hay.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn
hay có ý riêng, sáng tạo của một số học
sinh.
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương
những học sinh viết bài đạt điểm cao
sinh.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1
trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của
em”. Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của mình,
tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài
dựa theo hướng dẫn.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo,
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3
trong SGK (Học tập những đoạn văn,
bài văn hay)
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự
hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn, rút kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn trong
bài của mình viết lại theo cách hay
hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt
đã phạm phải.
………..
Thứ năm, ngày 3 tháng 5 năm 2012
<b>Toán ( tiết 169 ) : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I-MỤC TIÊU: - HS tiếp tục củng cố , thực hành các kĩ năng thực hành tính cộng , trừ , </b>
vận dụng để tính giá trị biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài
tốn về chuyển động cùng chiều .
- Bài tập cần làm: Bài1 ; bài2; bài3.
- GDHS : u thích mơn học .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ .</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 40 phút ).</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ :
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu
Tổ chức HS làm bài và chữa bài . Rèn kĩ
năng cộng trừ các số
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu rèn kĩ năng
giải bài tốn tìm thành phần chưa biết của
- HS sửa BT3/175 .Cả lớp và GV nhận
xét .
Bài 1 : HS đọc đề , làm bài .
Kết quả:
pt
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu HD và tổ
chức HS làm bài và chữa bài
rèn kĩ năng giải BT về diịen tích hình
thang
Bài 4 : ( HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu HD
và tổ chức HS làm bài và chữa bài
Bài 5 : ( HSKG)
Hoạt động 2: Củng cố.
Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Kết quả: a) x = 3,5 ; b) x= 13,6
Bài 3 : HS đọc đề , làm bài .
3
5
-Bài giải : Đáy lớn của mảnh đất hình
thang :
150 x = 250(m)
5
2
Chiều cao mảnh đất hình thang :
)
(
20000
2
100
)
250
150
( <i><sub>m</sub></i>2
Diện tích
mảnh đất :
20000m2<sub> = 2ha </sub>
Đáp số : 20000m2<sub> ; 2ha</sub>
-HS đọc đề , làm bài .
-HS đọc đề làm bài .
-Bài giải : x = 20
………
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 68 ) : </b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG). </b>
<b>I.Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang</b>
(BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2)
<b>II. Chuẩn bị: + GV , phiếu học tập.+ HS: Nội dung bài học.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 4
của học sinh.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
Bài 1
- Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi
nhớ về dấu gạch ngang.
Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết
Lớp hát
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
- 2 – 3 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập suy
cho từng học sinh.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp
câu có dấu gạch ngang vào ơ thích hợp
sao cho nói đúng tác dụng của dấu
gạch ngang.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 2
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài:
đọc truyện tìm dấu gạch ngang
nêu tác dụng trong từng trường hợp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3Trong các mẫu câu đã nêu, dấu
gạch ngang được dùng với tác dụng
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng
lớp.
Lớp nhận xét. sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài theo nhóm bàn.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc toàn yêu cầu.
- Đánh dấu phần chú thích trong câu.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn đính
bảng
Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Theo dãy thi đua.
………..
<b>Khoa học ( tiết 68 ) : MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>
<b>I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc</b>
gia , cộng đồng và gia đình .
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh góp phần giữ vệ sinh mơi trường .
- GDHS : Ý thức bảo vệ môi trường .
* KNS : - KĨ năng tự nhận thức. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌCHình SGK/140,141 .</b>
<b>III. Phương pháp dạy học tích cực : Động não ; thảo luận .</b>
- Sưu tầm một số tranh ảnh và thông tin về một số biện pháp bảo vệ môi trường
<b>IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ).</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu nguyên nhân làm ơ nhiễm khơng
khí và nước ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Quan sát
*Cách tiến hành :
- Bước 1 : Làm việc cá nhân .
-Đáp án : 1-b ; 2-a ; 3-e ; 4-c ; 5-d
-HS trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
-HS làm việc cá nhân : Quan sát các hình
và đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với
hình nào ?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Kết luận :Nhiệm vụ Bảo vệ môi trường
*Hoạt động 2 : Triển lãm
*Cách tiến hành :
-Làm việc theo nhóm .
*Hoạt động kết thúc: Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học học
thuộc phần bạn cần biết<i> .</i>
môi trường nói trên ứng với khả năng
thực hiện ở cấp độ nào
- Kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ
mơi trường .
-Nhóm trưởng điều khiển các nhóm xếp
hình ảnh và các thông tin về các biện
pháp bảo vệ môi trường.
-Từng cá nhân tập thuyết trình trước lớp
……….
Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2012
<b>Toán ( tiết 170 ) : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I-MỤC TIÊU: - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia và </b>
vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần
trăm .
- Bài tập cần làm: Bài 1Cột 1); Bài 2 Cột 1; bài 3.
- GDHS : Tính tốn cẩn thận, chính xác .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ .</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ). </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GV Giới thiệu bài ,….
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu . Tổ chức
HS làm bài và chữa bài (Cột 1)
Rèn kĩ năng thực hiện nhân chia các
số - chia số đo thời gian
Bài 2 : Tìm x (Cột 1)
HS khá giỏi làm cả 4 bài - Rèn kĩ
năng tìm thành phần chưa biết của
phép tính
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu . Tổ chức
HS làm bài và chữa bài
Củng cố kĩ năng giải bài toán về tỉ số
phần trăm
Bài 4 : ( HSKG)
Rèn kĩ năng giải bài toán về tỉ số
phần trăm
4. Củng cố - Nhận xét tiết học :
GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
- HS sửa BT5/175 .Cả lớp và GV nhận xét .
-HS đọc đề , làm bài .
- Kết quả :
a) 23905 ; 830450 ; 746028
3
2
;
2
45
;
15
1
b)
c)4,7 ; 2,5 ; 61, d)3 giờ 15 phút ; 1 phút 13
giây
-HS đọc đề , làm bài .
Kết quả: a)x = 50 b)x = 10
c)x = 1,4 d)x = 4
-HS đọc đề , làm bài .
-Bài giải :
Ngày đầu cửa hàng bán được :
2400 x 35 : 100 = 840(kg)
2400 x 40 : 100 = 960(kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được :
2400 – ( 840 + 960 ) = 600(kg)
Đáp số : 600kg
-HS đọc đề làm bài .
Dan dò , nhắc HS chuẩn bị bài sau .
……….
<b>Tập làm văn</b> ( tiết 68 ) : <b> TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.</b>
<b>I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được</b>
lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, phấn màu + HS: SGK, nháp</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về
kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các
đề bài của tiết viết bài văn tả người ( tuần
33, tr.188 ); một số lỗi điển hình về chính tả,
dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
c) Thông báo điểm số cụ thể
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
bài.
- Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng phụ
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
(nếu sai).
b) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc
những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi
vào lề vở hoặc
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm
việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những
đoạn văn hay, bài văn hay.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay
có ý riêng, sáng tạo.
5. Tổng kết - dặn dò:
+ Hát
- Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề:
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú,
mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví
dụ.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.
- Học sinh chép bài chữa vào vở.
- Trao đổi bài với bạn bên cạnh để kiểm
tra kết quả chữa lỗi.
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự
hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài
của mình, viết lại cho hay hơn.
………..
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- GDHS : u thích mơn học .
<b>II. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu
cầu của đề bài
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng: đã phát biểu hoặc trao đổi, tranh
luận; ý thức của một chủ nhân tương
- GV nói với HS: có thể tưởng tượng
một câu chuyện với hồn cảnh, tình
huống cụ thể để phát biểu, tranh luận,
bày tỏ ý kiến nếu trong thực tế em
chưa làm hoặc chưa thấy bạn mình làm
điều đó.
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
5. Tổng kết - dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường
và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ
em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội.
- HS phân tích đề
- 1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến
của mình.
- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả lớp
đọc thầm theo.
- HS Cả lớp lắng nghe .
- HS Lập dàn ý . – HS làm việc cá nhân – tự
lập nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình
trước lớp
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện em sẽ kể.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất trong
tiết học.