Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.25 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết:29 Ngàysoạn:2/12/2005
<b> </b>
<b> A/Muïc tiêu:</b>
<b> Kiến thức:Củng cố, khắc sâu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; đường tròn nội tiếp, </b>
bàng tiếp của tam giác, cách xác định tâm của các đường tròn này
Kỉ năng: Biết vận dụng các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau vào việc giải bài tập về tính
tốn, chứng minh.Bước đầu vận dụng tính chất củavtiếp vào bài tập quĩ tích ,dựng hình
Tư tưởng:ûnèn tính cẩn thận; sự phán đoán suy luận
B/ Chuẩn bị :
Thầy: thước thẳng ,com pa, bảng phụ; thước phân giác
Trò : thước thẳng compa,bảng nhóm
C/Tiêùn trình tiết dạy:
I/ổn định: (1’)
II/ Kiểm tra bài cũ<b> : (7’)Nêu định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau</b>
Chữa bài tập 27sgk PABC = DA+MD+ME+EA
MàDB=DM;EM=EC(tính chất hai tiếp tuyến cắt
nhau) vaäy PABC = DA+DB+CE+EA=AD+AB
=2AB(do AB=AC)
<b>III/Bài mới: </b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b>Hoạt động 1</b></i>
*)Cho HS đọc đề bài
tập 30sgk vẽ hình nêu
GT+KL
Cho HS thảo luận và
làm theo nhóm
GV theo dõi nhận xét
*)HS đọc đề bài vẽ hình nêu
GT+KL
GT:Nửa đường trịn(o) ,AB
đường kính,CM,DM,CA,DB
là các tiếp tuyến, A,M,B là
các tiếp điểm
KL:a)Góc COD=900
b) CD=AC+BD
c)AC.BD không đổi
HS thảo luận và làm theo
nhóm. Đại diện nhóm lên
bảng trình bày bài giải
Nhóm 1 trình bày phần (a)
Nhóm 3 trình bày phần (b)
Nhóm 4 trình bày phần (c)
*)Baøi 30sgk
A B
b)CM=CA;DM=DB(tính
chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vậy CM+DM=CA+BD
CD=CA+BD
c)AC.BD=MC.MD=OH2<sub>=R</sub>2
(Do tam giác COD vuông có
B
D
A
M
O
E
C
a)OC là phân giác góc AOM
OD là phân giác góc BOM
mà góc AOM và góc BOM
kề bù nên góc COD=900
D
M
C
15’
5’
*)Cho HS đọc đề bài
31sgk vẽ hình , lập
GT+KL
GV:Hãy tìm các đoạn
thẳng bằng nhau trên
hình vẽ?
GV:Viết biểu thức
AB+AC-BC theo các
đoạn thẳng trên
Cho HS làm theo nhóm
phần(b)
*)GV treo bảng phụ có
ghi đề bài 32sgk
*)HS đọc đề bài 31sgk vẽ
hình nêu GT+KL
GT: đường tròn(O) nội tiếp
trong tam giác ABC,D,E,F là
các tiếp đểm
KL:a) chứng minh 2AD =AB
+AC-BC
b)tìm các hệ thức tương tự
như hệ thức ở câu (a)
HS: AD=AF;BD=BE;CF=CE
Do tính chất hai tiếp tuyến cắt
nhau
HS:AB+AC-BC =
AD+BD+AF+FC-BE-CE=
2AD
HS làm theo nhóm phần (b)
Nhóm 1+3+5: tính 2BE
Nhóm2+4+6 : tính2CF
*)HS đọc đề bài 32sgk thảo
luận theo nhóm, chọn câu trả
lời đúng
OM là đường cao)
*)Bài 31sgk
A
D F
OÂ
B E C
a)AD=AF;BD=BE;CF=CE
Do tính chất hai tiếp tuyến
cắt nhau
AB+AC-BC =
AD+BD+AF+FC-BE-CE=
(AD+AF)+(BD-BE)+(CF-CE) =AD+ AD=2AD
b) 2BE=BC+BA-AC
2CF=CB+CA-AB
*)Baøi 32sgk
A
B C
Câu(D) đúng
IV/Hướng dẫn tự học: (2’) Học bài
Làm lại các bài tập trên
-Nghiên cứu bài vị trí tương đối của hai đường tròn
D/Rút kinh nghiệm ;bổ sung
...
...
...
...
...
...
§7VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
<b> Kiến thức: HS hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường trịn , tính chất của hai đường tròn </b>
tiếp xúc nhau ( tiếp điểm nằm trên đường nối tâm ) , tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai
giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm)
Kỉ năng: Biết vận dụng tính của hai đường trịn tiếp xúc nhau, hai đường tròn cắt nhau vào
việc giải bài tập về tính tốn và chứng minh
Tư tưởng :Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính tốn
<b> </b>
<b> B/ Chuẩn bị :</b>
Thầy: thước thẳng ,com pa, bảng phụ;
Trò : thước thẳng compa,bảng nhóm
C/Tiêùn trình tiết dạy:
I/ổn định: (1’)
II/ Kiểm tra bài cũ<b> : (6’) –Phát biểu và chứng minh định lý về tính chất hai tiếp tuyến cắt </b>
nhau
<b>III/Bài mới:(1’) Chúng ta đãhọc vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn,về hai đường </b>
trịn chúng có những vị trí tương đối nào? Đó là vấn đề chúng ta cần tìm hiểu .
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i>
Cho HS làm ?1sgk
GV theo dõi nhận xét
hoạt đọng các nhóm
GV vẽ một đường tròn
(O) lên bảng,cầm đường
tròn (O’)bằng dây thép
sơn trắng, dịch chuyễn
để HS thấy xuất hiện ba
vị trí tương đối của hai
đường trịn
GV gvẽ hình bên
giơithệu hai đường tròn
cắt nhau,giao điểm,dây
HS thảo luận theo nhóm ?1
Đại diện nhóm len trình bày
( theo định lý sự xác định
HS quan sát ,nhận xét
HS nghe giới thiệu; vé hình
vào vỡ , nhìn vào hìn xác đinh
giao điểm , dây chung(Hai
1) Ba vị trí tương đối
của hai đường tròn
a)Hai đường tròn cắt nhau:
12’
chung
GV:Vẽ hình hai đường
trịn có một điểm chung,
giới thiiêụ : hai đường
tròn tiếp xúc nhau ,
điểm tiếp xúc
Lư ý HS có hai trường
hợp tiếp xúc
GV cho HS vẽ hình
trường hợp hai đường
trịn khơng có điểm
chung
GV giới thiệu hai trường
trịn khơng giao nhau
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
giao điểm là A và B, dây
chung là đoạn AB)
HS nghe giáo viên giới thiệu
Nhìn vào hình xác định điểm
tiếp xúc
HS: vẽ hình trường hợp hai
đường trịn khơng có điểm
chung
O O’
B
Hai đường trịn có hai điểm
chung được gọ ị lầhi đường
haigiaođiểm . Đoạn thẳng
nối hai giao điểm đó gọi là
dây chung
b)Hai đường trịntiếp xúc
nhau:Hai đường trịn chỉ có
một điểm chung được gọi là
hai đường tròn tiếp xúc
nhau. Điểm chung đó được
gọi là tiếp điểm
O A O’
Tiêùp xúc ngoài
O O’
Tiếp xúc trong
c) Hai đường tròn khơng
giao nhau: hai đường trịn
khơng có điểm chung được
gọi là hai đường trịn khơng
giao nhau
O O’
O O’
2) Tính chất đường nối
râm:
8’
Dựa vào các hình trên
GV giới thiệuđường nối
tâm, đoạn nối tâm
GV: Có nhận xét gì về
đường nối tâm?
Cho HS làm theo
nhóm ?2
GV theo dõi , nhận xét
Qua đó cho HS nêu định
lý(sgk)
Cho HS nhận xét điểm
tiếp xúc và đường nối
ttâm trong hai trường
hợp
<i><b>Hoạt động3</b></i>:củng cố
GV treo hình 88sgk
Cho HS làm ?3
GV cho HS nêu lại các
vị trí tương đối của hai
dường tròn- Định lý về
dây chung , điểm tiếp
xúc
HS : đường nối tâm là trucï đối
xúng của hình gồm cả hai
đường đó,vì đường kính là
trục đối xứng của đường trịn
HS thảo luận nhóm ?2
Đại diện nhóm lên bảng trình
bày ; cã lớp theo dõi , nhậ xét
( a)OA=OB=R (O)
O’A=O’B= R (O’)
Vậy OO’ là trung trực của AB
b)Điểm A nằm trên đường
nối tâm)
HS đọc định lý sgk
HS nhận xét
-Tiép xúc ngồi thì điểm tiếp
HS làm theo nhóm ?3
( a/Hai đường tròn cắt nhau
b/AB căt OO’ tại I ; theo
định lý trên IA=IB mà
OA=OC vậy CB//OI hay
BC//OO’. Tương tự BD//OO’
suy ra C,D,B thẳng hàng)
HS nêu lại các vị trí tương đối
của hai dường trịn- Định lý
về dây chung , điểm tiếp xúc
Có hai tâm không trùng
nhau;.Đường thẳngOO’ gọi
là đường nối tâm,đoạn thẳng
OO’ là đoạn nối tâm
Đường nối tâm là trucï đối
xúng của hình gồm cả hai
đường đó
ĐỊNH LÝ:sgk
(O) và(O’) cắt nhau tại A
vàB thì OO’ là trung trực
(O) và(O’) tiếp xúc nhau tại
A thì A nằm trên dường
thẳng OO’
IV/Hướng dẫn tự học: (2’) Học bài
-Nghiên cứu bài vị trí tương đối của hai đường tròn(tt)
D/Rút kinh nghiệm ;bổ sung