Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

tiet 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngữ văn 9



Ngữ văn 9



TiÕt 33:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trau dåi vèn tõ



<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.</b>



<b>1. VÝ dơ 1.T</b>

<b>ìm hiểu ý kiến của bác </b>



<b>Phạm Văn Đồng:</b>



<b>*Nh</b>

<b>ận xét:</b>



<i>“ </i>

<i>Trong tiếng ta, một chữ có thể </i>


<i>dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc </i>


<i>ngược lại, một ý nhưng lại có bao </i>


<i>nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói </i>


<i>tiếng Việt của ta có những khả </i>



<i>năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng </i>


<i>và tình cảm trong nhiều thể văn thì </i>


<i>điều đó hồn tồn đúng. Khơng sợ </i>


<i>tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta </i>



<i>không biết dùng tiếng ta.”</i>



<i> (Phạm Văn Đồng, Gĩư gìn </i>


<i>sự trong sáng của tiếng Việt)</i>




<b>?Khi nói 1 chữ có thể dùng </b>


<b>để diễn đạt nhiều ý là nói đến </b>


<b>hiện t ợng gì trong từ vựng ?</b>



<b>(Từ nhiều nghĩa.)</b>



<b>?Khi nói 1 ý nh ng có bao nhiêu </b>


<b>chữ để diễn tả là nói đến hiện t </b>


<b>ợng gì trong từ vựng ?</b>



<b>(Từ đồng nghÜa)</b>



<b>?Nh vậy TV có khả năng đáp </b>


<b>ứng nhu cầu giao tiếp của ta </b>


<b>khơng?Vì sao?</b>



-> Tiếng Việt là một ngơn ngữ


có khả năng rất lớn để đáp ứng


nhu cầu diễn đạt của ng ời



Việt.TV rất giàu và đẹp



<b>?VËy muèn ph¸t huy tèt </b>


<b>khả năng của TV mỗi chúng </b>


<b>ta phải làm gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trau dåi vèn tõ



<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.</b>




<b>1. VÝ dô 1:T</b>

<b>ìm hiểu ý kiến của bác </b>



<b>Phạm Văn Đồng:</b>



<b>*Nh</b>

<b>ận xét:</b>



<b>2. Ví dụ 2:(SGK100)</b>



<b>*Nhận xột:</b>

<b><sub>a. Việt Nam chúng ta có rất nhiu thng cnh p.</sub></b>



<b>b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đ </b>

Ã



<b>có cách đây khoảng 2500 năm. </b>



<b>c. Trong những năm gần đây, nhà tr ờng đ đẩy mạnh </b>

Ã



<b>quy mụ đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của x hội.</b>

ã



<b>Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau:</b>



<b>p</b>


<b>d oỏn</b>



<b>đẩy mạnh</b>



<b>a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.</b>



<b>b. Các nhà khoa học </b>

<b>phỏng đoán</b>

<b> những chiếc bình này </b>


<b>đ có cách đây khoảng 2500 năm.</b>

Ã




<b>c. Trong những năm gần đây, nhà tr ờng đ </b>

ã

<b>mở rộng</b>

<b> quy </b>


<b>mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của x hội.</b>

ã



<b> ? Gi¶i thích vì sao có những lỗi này, vì tiếng ta nghÌo hay v× ng </b>



<b>êi viÕt kh«ng biÕt dïng tiÕng ta ? </b>



<b>-> Vì ng ời viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà </b>


<b>mình sử dụng. </b>



<b>?Từ vÝ dơ võa ph©n tÝch, h·y cho biÕt mn sư dụng tốt tiếng </b>


<b>Việt ta cần làm gì ? </b>

<b>*Mun sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần phải trau </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Tìm từ chính xác nhất ở cột B nối với cột A để tạo


thành cụm từ có nghĩa:



T



T

A

TT B



1

<b>Phần tử</b>

a

Êm ấm, êm ả,



êm ru



2

<b>Tấm lòng </b>

b

Bập bùng ,bấp bênh, bập



bềnh,



3

<b>Tiếng nói</b>

c

Hào hùng, hào sảng, hào




phóng,



4

<b>Tác phẩm</b>

d

Bất kham, bất minh,



bất hủ ,



5

<b>Mùi hương</b>

e

Bất kham, bất minh



,



bất hảo


bập bẹ



êm dịu



bất hủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TT A

T



T

B



6

<b>Tâm hồn</b>

<b>f</b>

<sub> </sub>

<sub>Độc đoán, độc ác, độc điạ, </sub>



7

<b>Hóa chất </b>

<b>g</b>

Tươi tốt, , tươi vui,



tươi trẻ



8

<b>Tương lai </b>

<b>h</b>




nhỏ nhen, ,nhỏ bé,


nhỏ nhắn



9

<b>Địa vị </b>

<b>i</b>

Cao siêu, cao cấp,



cao thủ



10

<b>Chi tiết </b>

<b>k</b>

Cao siêu, cao cấp,cao thủ,



độc hại



tươi sáng



cao thượng



cao sang



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:</b></i>



<b>1. Ví dụ:</b>



<b>1. Ví dụ:</b>

<b>Ý kiến của nhà văn Tơ Hồi </b>

<b>Ý kiến của nhà văn Tơ Hồi </b>

(t100+101)

(t100+101)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

“ Từ lúc chưa có ý thức,cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du.Chắc
ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xồng xĩnh thơi thì chắc
“Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi
càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu
thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó
khơng phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói
theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân,


cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.


Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”( Cỏ áy bóng tà…) .Chữ “áy” ấy , tài
giỏi đến độ dù ta khơng hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có
dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tơi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê
vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ
vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường , ta hiểu “bén duyên”
có thể gần gũi với câu tục ngữ “ Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không


phải.Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước
nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng,
người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu chỉ viết bén duyên không thì cịn có thể ngờ, chứ ‘
bén dun tơ’ thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo trên cơ sở
công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã trau dồi ngơn ngữ , đêm ngày mài
dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!”


<i> (Theo Tơ Hồi, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc”…)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình trau dồi vốn từ của đại </b>


<b>thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân </b>


<b>dân.</b>



<b>- Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê Thái Bình quê vợ để viết </b>

<i><b></b></i>



<b>nên Cỏ áy bóng tà trong Truyện Kiều.</b>



<b>- Nguyễn Du đ nghe và sáng tạo trên cơ sở công việc của ng ời </b>

Ã


<b>hái dâu chăn tằm mà viết Bén duyên tơ trong Truyện Kiều.</b>




<b> ?So sỏnh hỡnh thức trau dồi vốn từ đã nêu ở phần 1 với </b>


<b>hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn </b>


<b>phân tích của Tơ Hồi ? </b>



<b>-> Phần 1 đề cập đến việc trau dồi vốn từ thơng qua q </b>


<b>trình rèn luyện</b>

<b>…</b>

<b>(trên cơ sở đã biết nh ng có thể ch a biết </b>


<b>rõ). Cịn về trau dồi vốn từ mà Tơ Hồi đề cập đến đ ợc </b>


<b>thực hiện theo hình thức học hỏi.</b>



<b>Bài học:</b>

<b> -Đọc nhiều, nghe nhiều sau đó chắt lọc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:</b></i>



<b>1.</b>



<b>1.</b>

<b>Ví dụ:</b>

<b>Ví dụ:</b>

<b>Ý kiến của nhà văn Tơ Hồi </b>

<b>Ý kiến của nhà văn Tơ Hồi </b>

(t100+101)

(t100+101)


2.



2.

<b>Ghi nh</b>

<b>Ghi nh</b>

<b>ớ 2</b>

<b>ớ 2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

(SGK\101)

(SGK\101)



Tiết33: TRAU DỒI VỐN TỪ



<b>* Ghi nhớ chung: (SGK)</b>



<b>* Ghi nhớ chung: (SGK)</b>



1.Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn


từ.Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa


của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi


vốn từ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trau dåi vèn tõ



<b>III. LuyÖn tËp.</b>



<b>Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng.</b>



Trau dåi vèn tõ



<b>HËu qu¶: A. KÕt qu¶ sau cïng. B. Kết quả xấu.</b>



<b>Đoạt: A. Chiếm d ợc phần thắng. B. Thu đ ợc kết</b>


<b> qu¶ tèt.</b>



<b>Tinh tó: A. Phần thuần khiết và quý báu. B. Sao trên trời.</b>

<b>B</b>



<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trau dồi vốn từ



<b>III. Luyện tập.</b>



<b>Bài tập 3:</b>

<b>Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:</b>



<b>a</b>

<b>. Về khuya, đ ờng phố rất im lặng.</b>



<b>b. Trong thi kì đổi mới, Việt Nam đ thành lập </b>

ã



<b>quan hệ ngoại giao với hầu hết các n ớc trên thÕ </b>


<b>giíi.</b>




<b>c. Những hoạt động từ thiện của ơng khiến chúng </b>


<b>tơi rất cảm xúc.</b>



Trau dåi vèn tõ



<b>a</b>

<b>. VỊ khuya, ® êng phè rÊt </b>

<b>yªn tÜnh.</b>



<b>b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đ </b>

ã

<b>thiết lập</b>



<b>quan hƯ ngo¹i giao với hầu hết các n ớc trên thế </b>


<b>giới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trau dåi vèn tõ



<b>III. LuyÖn tËp.</b>



<b>Bài tập 6: Cho các từ ngữ: Ph ơng tiện, cứu giúp, đề </b>


<b>bạt, đề xuất, láu táu, hoảng loạn điền vào </b>


<b>chỗ chấm sao cho thích hợp:</b>



Trau dåi vèn tõ



<b>a</b>

<b>. Tr×nh ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là..</b>



<b>b. Nhanh nhảu mà thiếu chính chắn là</b>



<b>c. Hong n mc cú nhng biu hiện mất trí là…………..</b>



<b>đề bạt</b>



<b>láu táu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trau dåi vèn tõ


Trau dåi vèn tõ



<b>Bài tập 9: Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, h y tìm các t ghộp </b>

ó


<b>cú yu t ú:</b>



<b>Nhóm 1: Bất (Không, chẳng).</b>


<b>Nhóm 2: Giáo (Dạy bảo).</b>



<b>Nhóm 3: Thuần (dễ bảo, chịu khiến).</b>


<b>Nhóm 4: Suy (Sót kÐm).</b>



<b>Nhãm 1:</b>

<b> BÊt : </b>

<b>BÊt c«ng, bÊt bình, bất lợi, bất </b>


<b>thành..</b>



<b>Nhóm 2:</b>

<b> Giáo : </b>

<b>Giáo dục, giáo d ỡng, giáo huấn, </b>


<b>giáo lí</b>



<b>Nhóm 3:</b>

<b> Thuần : </b>

<b>Thn phơc, thn d ìng, thn </b>


<b>tÝnh…..</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trau dồi vốn từ



<b>Bài tập nâng cao:</b>



Trau dồi vốn từ



<b> Tiếng Việt của chúng ta là một ngơn ngữ trong sáng giàu và </b>



<b>đẹp. Điều đó được thể hiện tr ớc hết qua của ng ời nông dõn. </b>



<b>Những câu tục ngữ, thành ngữ nói về cây lúa và mùa màng đ </b>

Ã



<b>biểu hiện rất phong phó “chång lóa chiªm, duyªn lóa mïa, óa </b>


<b>mïa cau, đau mùa lúa..</b>



<b> Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ta phải học tập lời ăn </b>


<b>tiÕng nãi cña hä.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Mn sư dơng tinh th«ng tiÕng ViƯt,



ngay từ thời thơ ấu, ta phải rèn luyện các


kĩ năng nói nghe, quan sát, diễn đạt. Vốn



từ giàu có thì

“Ăn mới nên đọi nói mới



nªn lời

vốn từ nghèo nàn thì ăn nói lúng


túng nh gà mắc tóc. Vì vậy việc trau dồi



vèn tõ lµ quan träng nhÊt bìi lÏ

“Cã bét



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*BT củng cố: Chọn từ đúng nhất để điền vào dấu hai


chấm trong các cấu sau:



5)



5) Tưởng nhớ người đã mất trong tư thế nghiêm trang


lặng lẽ:




Mặc cả Mặc cảm

Mặc niệm

Mặc nhiên



6)Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để xếp loại:



Tiêu bản Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Tiêu đề



7)Cử giữ chức vụ cao hơn:



Đề cử Đề đạt Đề xuất

Đề bạt



8)Cảm thấy ray rứt về lỗi lầm của mình:



Ăn sương Ăn gian




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

H íng dẫn về nhà


ã - Làm bài tập còn lại



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×