Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.75 KB, 6 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang; gồm 07 câu)

Câu I (2.0 điểm):
1.Tai sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh ln
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
2. Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc (tính theo dương lịch) của các mùa ở nửa cầu Bắc.
Câu II (3.0 điểm): Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: "Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta
khơng thuần nhất trên tồn quốc, phân hóa mạnh mẽ theo khơng gian và thời gian, hình thành nên
các miền và khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt".
1. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa
của khí hậu nước ta.
2. Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của người dân Thanh Hóa?
Câu III (3.0 điểm):
1. Chứng minh dân cư nước ta phân bố khơng đều? Giải thích ngun nhân và nêu hậu quả
của sự phân bố dân cư khơng đều đó?
2. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa?
Câu IV (3,0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Xác định sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: cà phê, cao
su, chè, điều? Giải thích sự phân bố của cây chè, cà phê.
2. Trình bày cơ cấu và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? Chứng
minh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành cơng nghiệp trọng điểm.
Câu V (3,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng đồng bằng sơng Hồng?


2. Vì sao Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu VI (2,0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Xác định vùng trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Việc phát triển cây cơng
nghiệp có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội và môi trường?
Câu VII (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta (đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sơng
Đường biển
1995
4515,0
91202,3
37653,7
7306,9
2000
6258,2
144571,8
57395,3
15552,5
2005
8786,6
298051,3
111145,9
42051,5
2007
9050,0
403361,8
135282,8

48,976,7
2010
7861,5
587014,2
144227,0
61593,2
2011
7285,1
654127,1
160164,5
63904,5
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành
vận tải của nước ta thời kì 1995 - 2011.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ – BÀI SỐ 1
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)


CÂU Ý
NỘI DUNG
I
1 Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai
thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.

- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi hướng trên mặt phẳng quỹ đạo nên có lúc chúc nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam về Mặt Trời, có lúc lại chếch xa Mặt Trời nên sinh ra hai thời kì
nóng lạnh khác nhau ở 2 nửa cầu.
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời có góc chiếu sáng lớn, nhận được
nhiều ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa nóng (mùa hạ) ở nửa cầu đó
+ Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời thì có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được
ít ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa lạnh (mùa đơng) ở nửa cầu đó.

ĐIỂM
2.0

0,5

0,25
0,25

2 Thời gian bắt đầu và kết thúc của các mùa

- Mùa Xuân: Từ ngày 21/3 (Xuân phân) đến ngày 22/6 (Hạ chí)
- Mùa Hạ: Từ ngày 22/6 (Hạ chí) đến ngày 23/9 (Thu phân)
- Mùa Thu: Từ ngày 23/9 (Thu phân) đến ngày 22/12 (Đơng chí)
- Mùa Đơng: Từ ngày 22/12 (Đơng chí) đến ngày 21/3 (Xn phân)
II


1 Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh

hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta.
* Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu
Bắc, mọi địa phương trong cả nước trong năm đều có hai lần Mặt Trời
qua thiên đỉnh nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
- Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự khác biệt từ Bắc
vào Nam.
* Địa hình: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi , chủ yếu là núi thấp. Do
đó khí hậu chịu sự chi phối của địa hình, thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Khí hậu phân hóa theo đai cao (khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới, khí hậu
núi cao)
- Khí hậu phân hóa theo hướng sườn (Sườn đón gió mưa nhiều, sườn
khuất gió mưa ít)
* Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu á: Có hai loại gió mùa
hoạt động luân phiên ở nước ta:
- Gió mùa Đơng: Gió mùa đơng bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra
Bắc.Gió Tín phong đơng bắc ở phía Nam.

0,25
0,25
0,25
0,25
2.0

0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


III

- Gió mùa Hạ: Gồm gió mùa Tây nam ở phía Nam và gió Đơng nam ở
phía Bắc
2 Kkhí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của người dân
Thanh Hóa ?
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệu đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm phong
phú thuận lợi cho cây trồng phát quanh năm, tạo điều kiện thâm canh
tăng vụ. Khí hậu phân hóa theo mùa làm sản phẩm nơng nghiệp đa dạng.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra ở Thanh Hóa: Bão, lũ, lụt, sạt lở đất
ở miền núi, rét đậm rét hại về mùa đơng, gió Tây Nam khơ nóng vào đầu
mùa hạ... (thí sinh nêu được 4 loại thiên tai thì cho điểm tối đa)
1. * Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều
Mật độ dân số của nước ta cao so với thế giới: thế giới 47 người/km2 Mật độ
dân số của nước ta tăng nhanh. Năm 1989 là 195 người/km2, năm 2003 là 246
người/km2.
Dân cư không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ thể hiện:
+ Không đều giữa đồng bằng và miền núi.
Khoảng 80% dân số sống ở đồng bằng, ven biển với mật độ dân số cao. Năm
2003 mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng là 1192 người/km2 .
Dân cư thưa thớt ở miền núi. Năm 2003 Trung du và miền núi Bắc Bộ là 115
người/km2, Tây Nguyên 84 người/km2
+ Không đều trong nội bộ các vùng đồng bằng và miền núi

Năm 2003: Đồng bằng sông Hồng 1192 người/km2, đồng bằng sông Cửu Long
425 người/km2; Không đều trong nội bộ từng đồng bằng: Đồng bằng sông
Hồng có mật độ quá cao ở các thành phố lớn (Hà Nội là 2830người/km2 cịn
khu vực rìa phía Bắc và Đông Bắc của châu thổ chỉ khoảng 600 người/km2)
Năm 2003
Không đều trong nội bộ miền núi: Năm 2003 Tây Bắc 67 người/km2
Đông Bắc 141 người/km2
+ Không đều giữa thành thị và nông thôn:
Năm 2003: nông thôn chiếm 74% dân số, thành thị 26%

* Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư
không đều
- Nguyên nhân:

0.25
1.0
0.5

0.5

1

0,25

0,25

0,25

0,25
1

0,5

+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...
+ Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ
+ Trình độ phát triển kinh tế xã hội và mức độ khai thác các nguồn tài nguyên
thiên nhiên
0,5
- Hậu quả:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng và các thành phố lớn gây khó khăn cho việc
sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên
+ Thưa thớt ở miền núi dẫn đến thiếu lao động và lãng phí tài nguyên thiên
nhiên
+ Tập trung ở nơng thơn chủ yếu gây lãng phí thời gian lao động...
2

Đặc điểm dân số Thanh Hóa:
1
- Dân số đơng. Đứng thứ 3 trong cả nước (sau Hà Nội và Thành phố HCM). 0,5
Đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ.


- Cơ cấu dân số trẻ: Năm 2009
+ Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 23,4%
+ Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 68,3%
+ Nhóm 60 tuổi trở lên(trên tuổi lao động):8,3%
- Mật độ dân số cao: năm 2010: 326 người /km2

0,25

0,25

IV

* Sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta:
cà phê, cao su, chè, điều:
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ...
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên...
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
* Giải thích sự phân bố của cây chè, cà phê.
- Chè là cây cận nhiệt đới ưa khí hậu lạnh nên được trồng nhiều nhất ở
TDMNBB, nơi có mùa đơng lạnh nhất cả nước và trên các cao nguyên
ba zan có độ cao trên 1000 m, có khí hậu mát mẻ như Lâm Đồng ( Tây
Nguyên)
- Cà phê là cây nhiệt đới, ưa khí hậu nóng ẩm thích hợp nhất với đất đỏ
bazan ( tơi xốp giàu dinh dưỡng...) nên được trồng nhiều ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
2 * Cơ cấu và sự phân bố nghành công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm.
- Cơ cấu: gồm 3 phân nghành:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, mía đường, cà phê, thuốc lá,
rượu bia và một số sản phẩm khác...
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các
sản phẩm từ thịt
+ Chế biến thủy hải sản: nước mắm, tôm, cá muối và các sản phẩm khác
- Phân bố:
Rộng khắp cả nước nhưng tập trung ở các thành phố lớn như:Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
1

* Nghành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là nghành

công nghiệp trọng điểm:
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta: 23,7% năm 2007.
- Phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ trồng trọt
(lúa, ngô, khoai, hoa quả, cà phê, cao su, tiêu điều, ...), chăn nuôi (thịt,
trứng, sữa...), thủy hải sản (cá, tôm...)
- Nguồn lao động dồi dào, tay nghề ngày càng được nâng cao
- Thị trường trong nước lớn, thị trường ngoài nước ngày càng mở rộng:
Châu Á, Bắc Mỹ, châu Âu. Sự phát triển của ngành này có tác động
thúc đấy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

0,25
0,25
0,25
0,25
0
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25



V
1 Tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng ĐBSH

- Cơng nghiệp hình thành sớm nhất Việt nam và phát triển mạnh trong
thời kì đất nước thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng của vùng tăng, từ
26,6% lên 36%, tăng 9,4% (giai đoạn 1995- 2002)
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng nhanh từ 18,3 nghìn tỉ đồng lên 55,2
nghìn tỉ đồng(giai đoạn 1995- 2002). Chiếm 21% giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước (năm 2002).
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà
Nội, Hải Phịng
- Các ngành cơng nghiệp quan trọng của vùng: Công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây
dựng, cơng nghiệp cơ khí.
- Các sản phẩm nơng nghiệp quan trọng của vùng: máy công cụ, động
cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng( vải, sứ
dân dụng, quần áo hàng dệt kim...)
- Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng là: Hà Nội, Hải Phịng
2 Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của vùng vì:

+ Là thủ đơ của cả nước, lại có vị trí thuận lợi nằm ở trung tâm Đồng
bằng sơng Hồng, nối với cảng Hải Phịng qua quốc lộ 5 và là đỉnh của
tam giác tăng trưởng kinh tế.
+ Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm với nguồn nguyên
liệu từ nông nghiệp, thủy sản phong phú.
+ Lực lượng lao động đơng, có trình độ chun mơn cao, thị trường tiêu
thụ tại chỗ rộng lớn.
+ Là đầu mối giao thơng quan trọng của các tỉnh phía Bắc, có cơ sở hạ

tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật phát triển mạnh. Thu hút nhiều đầu tư
nước ngoài vào lĩnh vực cơng nghiệp.

2

0,25
0,5
0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
1
0,25

0,25
0,25
0,25

VI

Tại sao nói cơng nghiệp khai thác khống sản là thế mạnh củavùng
Đơng Bắc, cơng nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc
- Đông Bắc có thế mạnh về khai thác khống sản vì: đây là vùng tập
trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, trong đó có một số loại khống
sản có trữ lượng lớn như: than, sắt, a patít, thiếc, đồng...
- Tây Bắc có thế mạnh thủy điện vì đây là vùng có tiền năng thủy điện

lớn (các thác nước) lớn đặc biệt là trên sơng Đà có các nhà máy thủy
điển lớn như Hịa Bình, Sơn La

2
1,0

1,0

VII
a

- Tính được tốc độ tăng trưởng: Lấy năm 1995 làm gốc = 100%
Tính đúng kt qu
Năm
ng st
ng b
ng sụng
ng bin

0,5


1995
100
100
100
100
2000
138,6
158,5

152,4
212,8
2005
194,6
326,8
295,2
575,5
2007
200,4
442,3
359,3
670,3
2010
174,1
643,6
383,0
842,9
2011
161,4
717,2
425,4
874,6
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường
Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị
(thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm)

1,5

b Nhận xét:


- Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của 4 nghành vận
tải trong giai đoạn 1995- 2011 đều tăng. Riêng tốc độ tăng trưởng của
vận tải đường sắt giai đoạn 2007- 2011 giảm ( giảm 39%).
- Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các nghành vận tải.
Trong giai đoạn 1995- 2011:Tăng nhanh nhất là đường biển (874,6%),
thứ 2 là đường bộ (717,2%), thứ 3 là đường sơng (425,4%), cuối cùng là
sắt (161,4%).
Giải thích:
- Cơng cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, sản xuất
phát triển, làm tăng nhu cầu đối với tất cả các nghành vận tải..Tốc độ
tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và nhu cầu vận tải
của từng nghành.
+ Vận tải đường biển tăng nhanh nhất do sự phát triển mạnh mẽ của
hoạt động ngoại thương theo xu thế mở của và hội nhập.
+ Vận tải đường bộ tăng nhanh do đây là loại hình vận tải đóng vai trị
qua trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa; đường sơng mới khai thác ở
mức độ thấp chủ yếu ở ĐBS Cửu Long...
+ Vận tải đường sắt giai đoạn 2007- 2011 giảm do cạnh tranh có hiệu
quả của nghành vận tải đường bộ, hơn nữa hiệu quả khai thác chưa cao,
đường sắt chỉ hoạt động trên những tuyến cố định có đặt sẵn đường ray.
Tổng 7 câu

I + II + III + IV + V + VI + VII

0,5

0,5

0,25


0,25
0,25

0,25

20



×