Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.66 KB, 6 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ 9 – BÀI SỐ 2
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang; gồm 02 phần, 06 câu)

Câu I (2.0 điểm):
1. Nêu các hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
2. Giải thích vì sao gió Tín Phong lại thổi lệch hướng theo chiều chuyển động trên Trái Đất?
Câu II (3.0 điểm):
1. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sơng ngịi 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam
Bộ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
2. Thanh Hóa chịu ảnh hưởng của loại gió mùa nào? Ảnh hưởng của các loại gió đó tới khí
hậu Thanh Hóa ra sao?
Câu III (2.0 điểm):
Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta. Cơ cấu sử dụng lao động theo nghành ở nước
ta hiện nay đang có sự thay đổi như thế nào?
Câu IV (3,0điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, anh (chị) hãy:
1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thủy sản ở nước ta?
2. Trình bày tình hình sản xuất lúa của nước ta từ năm 2000 – 2007
Câu V (2,0 điểm): Dựa vào atlats và kiến thức đã học, anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự phân bố ngành công nghiệp điện lực.
2. Kể tên các khu công nghiệp tập trung hiện nay ở tỉnh Thanh Hóa. Giải thích vì sao cơng
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh Thanh Hóa.
Câu VI (4,0 điểm):
1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển công
nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


2. Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
Câu VII (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2007- 2013
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
Tổng
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2007
111326,1
48561,4
62764,7
2010
157075,3
72236,7
84838,6
2011
203655,5
96905,7
106749,8
2013
264065,5
132032,9
132032,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013, NXB thống kê năm 2014)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa
của nước ta giai đoạn 2007-2013.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương của
nước ta giai đoạn 2007-2013.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)


Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ – BÀI SỐ 2
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)

CÂU Ý
NỘI DUNG
I
1 Nêu các hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

II

ĐIỂM
2.0

- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
2 Giải thích vì sao gió Tín Phong lại thổi lệch hướng theo chiều chuyển
động trên Trái Đất?
- Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên các vật chuyển
động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. Lực làm lệch hướng đó gọi

là lực Coriolis. Ở bán cầu Bắc vật chuyển động sẽ lêch về bên phải, ở
bán cầu Nam bị lệch về bên trái theo hướng chuyển động
- Gió Tín Phong thổi từ các cao áp ở hai chí tuyến về xích đạo, ở bán cầu
Bắc bị lệch về bên phải nên có hướng đơng bắc, ở bán cầu nam lệch về
bên trái có hướng đơng nam.

0.5
0.5

So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi 3 khu vực Bắc Bộ,
Trung Bộ, Nam Bộ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực:
* Hệ thống sông ở Bắc Bộ:
- Gồm nhiều hệ thống sông lớn: Hệ thống sông Hồng, sông Bằng Giang – Kì
Cùng, sơng Thái Bình, sơng Mã.
- Chế độ nước phức tạp, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài. Mùa lũ
kéo dài 5 tháng, từ tháng 6 đến tháng 10, cao nhất vào tháng 8.
* Hệ thống sông ở Trung Bộ:
- Gồm các hệ thống sông nhỏ, ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc
lập.
- Lũ lên nhanh đột ngột. Mùa lũ muộn hơn sông ngòi ở Bắc Bộ, vào cuối năm
(từ tháng 9 đến tháng 12)
* Hệ thống sông ở Nam Bộ:
- Gồm các hệ thống sông lớn: Hệ thống sông Đồng Nai, sông Mê Công.
- Lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hịa hơn sơng ở Bắc
Bộ và Trung Bộ. Lịng sơng rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn rất
thuận lợi cho giao thông, vận tải. Mùa lũ từ tháng 7 – 11.
Giải thích: Có sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực như trên
chủ yếu là do:
- Đặc điểm địa hình, hình dạng lãnh thổ ở 3 khu vực khác nhau.

- Đặc điểm khí hậu, đặc biệt là thời gian mùa mưa ở 3 khu vực khác nhau
- Ngồi ra hình dạng mạng lưới sông, hệ số thấm của đất đá, lớp phủ thực vật...
cũng ảnh hưởng đến chế độ nước của sơng ngịi từng khu vực.
(Học sinh có thể nêu cụ thể hơn ở 3 vùng hoặc chỉ nêu được các ý như trên ở
mức độ hiểu là được)
2 Thanh Hóa chịu ảnh hưởng của loại gió mùa nào? ảnh hưởng của các loại

2.0

1

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

1.0


III

gió đó tới khí hậu Thanh Hóa ra sao?
+ Gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây nam.

+ Gió mùa ĐB tạo nên mùa đông lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Đầu
mùa đơng khí hậu lạnh khơ, cuối mùa đơng khí hậu lạnh và có mưa phùn ẩm
ướt.
+ Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan bị biến tính (gió Lào) gây ra
thời tiết khơ, nóng đầu mùa hạ.
Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
a) Đặc điểm nguồn lao động:
* Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh ( Dẫn chứng)
* Chất lượng:
- Lao động nước ta cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng
tiếp thu KHKT. Chất lượng nguồn lao động ngày càng.
- Lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa
cao, đội ngũ lao động có CMKT cịn mỏng so với yêu cầu.
* Phân bố: không đồng đều, cả về số lượng và chất lượng lao động. Ở đồng
bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung
nhiều lao động, nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao
động, nhất là lao động có CMKT.
b) Cơ cấu sử sử dụng lao động theo nghành:
- Cơ cấu sử dụng lao động theo nghành có sự thay đổi theo hướng tích cực
nhưng cịn chậm.
- Phần lớn ( 63.5% ) làm nông, lâm, ngư nghiệp và có xu hướng giảm . Tỉ
trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng ( 11.9% ) và trong khu vực dịch
vụ ( 24.6% ) còn thấp, nhưng đang tăng lên.
2 Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư của nước ngồi có tác động tích cực gì
đến đến vần đề việc làm nước ta hiện nay ?
- Góp phần phát triển kinh tế từ đó sẽ tạo ra nhiều việc làm cho người lao
động.
- Việc thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực GD-ĐT sẽ góp phần nâng cao chất
lượng nguồn lao động tạo, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp từ đó mở
rộng cơ hội tìm việc làm cho người lao động.


IV
1

Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thủy sản ở nước
ta?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Nước ta có bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Vùng
biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Nước ta có nhiều ngư trường (có 4 ngư trường trọng điểm là Cà Mau – Kiên
Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phịng – Quảng
Ninh và ngư trường quần đảo Hồng Sa, Trường Sa)

0.5
0.25

0.25
2.0
0,5
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25

0.5
0,25
0,25


3.0
1.5

0.25
0.25


- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Lực
lượng lao động của ngành ngày càng tăng.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nghành thủy sản như: tàu thuyền, ngư cụ…
ngày càng được trang bị tốt hơn. Hoạt động dịch vụ thủy sản ngày càng mở
rộng. Công nghiệp chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
+ Thị trường của ngành thủy sản ngày càng rộng lớn do nhu cầu trong nước và
thế giới này càng tăng.
+ Sự hỗ trợ của nhà nước.
2 Trình bày tình hình sản xuất lúa của nước ta từ năm 2000 – 2007
- Diện tích gieo trồng lúa giảm (d/c từ át lát)
- Sản lượng lúa tăng (d/c từ át lát)
- Năng suất tăng( xử lí số liệu từ atlat)
- Phân bỗ: khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
ĐBSH và ĐBSCL là hai vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản xuất lúa là.... (d/c từ át lát)
- Lúa gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Việt nam hiện là một
trong 3 nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới.
V
1 Trình bày sự phân bớ ngành công nghiệp điện lực

+ CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
+ Nhiệt Điện: chủ yếu phân bố ở TDMNBB (Phả Lại, ng Bí,...); Đơng

Nam Bộ (Phú Mỹ, Thủ Đức,...) là các vùng giàu tài ngun khống sản
(than, dầu khí) và một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà Nóc,...)
+ Thuỷ điện: phân bố ở những vùng trung du, miền núi trên các hệ thống
sông có tiềm năng thuỷ điện lớn: TDMNBB (dc)Đơng Nam Bộ (dc)Tây
Nguyên (dc)
+ Có mối quan hệ trong sự phân bố các cơ sở khai thác nguyên nhiên liệu
với các cơ sở sản xuất điện năng hoặc nhu cầu tiêu thụ điện ...
2 Kể tên các khu CN tập trung hiện nay ở tỉnh Thanh Hóa. Giải thích vì sao
cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là ngành công nghiệp trọng điểm
của Thanh Hóa?
* Hiện nay THóa có 5 khu CN tập trung: khu CN Bỉm Sơn( thị xã Bỉm
Sơn), khu CN Nghi Sơn (Thị xã Nghi Sơn), khu CN Lễ Mơn (tp Thóa), khu
CN Đình Huơng -Tây Bắc Ga( ở tp TH), khu CN Lam Sơn( Huyện Thọ
Xuân).
* Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là ngành công nghiệp trọng
điểm của Thanh Hóa?
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Thanh
hóa: 45,4%- 2005.
- Phát triển mạnh nhờ có nguồn KS tại chỗ dồi dào: Đá vôi, đá granit, đất sét
… ở các huyện Nông cống, TX Nghi Sơn, Thọ xuân…

0.25

0.25
0.25
0.25
1.5
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
2.0
1.0

0.25
0.25
0.25

0.25
1.0

0.5

0.5


- Ngành này có số cơ sở sản xuất khá lớn và đội ngũ lao động đông đảo.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong tỉnh, cả nước, cũng như các nước trong
khu vực.
VI
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến
phát triển cơng nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Thuận lợi:
- Là vùng giàu khoáng sản nhất cả nước: than (Quảng Ninh); chì, kẽm (Bắc
Cạn); Apatit (Lào Cai); thiếc (Tuyên Quang); sắt (Thái Nguyên, Yên Bái)….
thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp khai khống, nhiệt điện, luyện kim,…
- Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước (trên hệ thống sông Hồng, nhất là
sông Đà) thuận lợi cho phát triển công nghiệp thủy điện (thuỷ điện Hồ Bình,

Thác Bà,…)
- Tài ngun rừng: Có rừng dầu và rừng trung bình, rừng có nhiều loại gỗ.
Thuận lợi cho công nghiệp khai thác chế biến gỗ. Tài nguyên biển: Nhiều bãi
tôm, cá, thủy sản…Là nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản.
- Điều kiện khác: đất, nước, khí hậu thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp từ đó
cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến nơng sản.
* Khó khăn:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, giao thông đi lại gặp nhiều khó khăn.
- Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai: lũ quét, sạt lở...
- Nhiều khoáng sản nhưng phần lớn trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức
tạp,
- Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức, đang cạn kiệt ở nhiều nơi.
2 Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây lương thực
ở đồng bằng sông Hồng?
+ Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nguồn nước dồi dào đặc biệt trên hệ thống sơng
Hồng, sơng Thái Bình cung cấp nước tưới cho sản xuất lương thực
+ Dân đông, nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh
lúa nước. Thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước.
+ Cơ sở hạ tầng khá phát triển. Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất cả
nước.Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước.
- Khó khăn:
+ Phần lớn đất đã được sử dụng, một số nơi đất bị bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm
phèn. Bình qn đất nơng nghiệp/người thấp và ngày càng giảm.
+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại...
1

VII

3.0

1.5

0.25

0.25

0.25

0.25
0.5

1.5
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
4.0

1

a, Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai
đoạn 2007- 2013 ( Đơn vị %)

0,5



Năm
Tổng
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2007
100
43,6
56,4
2010
100
46,0
54,0
2011
100
47,6
52,4
2013
100
50,0
50,0
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền.
b. Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2007-2013 ngành ngoại thương liên tục phát triển, giá trị
xuất nhập khẩu hàng hóa liên tục tăng và cơ cấu chuyển dịch tích cực:
- Giá trị xuất- nhập khẩu: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng(d/c). Giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu tăng (d/c), Tốc độ của giá trị xuất khẩu nhanh hơn nhập
khẩu (d/c).
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu: xuất khẩu tăng tỉ trọng, từ có tỉ trọng nhỏ hơn
đến năm 2013 đã cân bằng tỉ trọng với nhập khẩu. (d/c).
- Cán cân xuất nhập khẩu: nhìn chung từ 2007-2013 VN vẫn là nước nhập siêu

tuy nhiên cán cân xuất nhập khẩu đang dần tiến tới cân đối hơn (d/c).
c. Giải thích:
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng do nước ta đẩy mạnh CNH-HĐH, hoạt
động ngoại thương được chú trọng phát triển.
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu có sự chuyển dịch là do tốc độ tăng giá trị hàng
xuất khẩu nhanh hơn.
- Tốc độ giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu là do thay đổi với
nhiều mặt hàng chất lượng tốt, đem lại giá trị xuất khẩu lớn nên tốc độ gia tăng
xuất khẩu cao hơn nhập khẩu, từ nước nhập siêu thì đến năm 2013 cán cân
xuất nhập khẩu của nước ta đã cân đối.
- Cán cân xuất nhập khẩu nước ta nghiêng về nhập siêu trong thời gian dài do
cơ cấu hàng xuất nhập khẩu, nước ta nhập khẩu chủ yếu máy móc, nguyên
nhiên liệu để hiện đại hóa nền sản xuất trong nước...
Tổng 7 câu
I + II + III + IV + V + VI + VII

1,5
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

1,0
0,25
0,25
0,25

0,25


20



×