Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Cam Lộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.94 KB, 5 trang )

PHỊNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2019 – 2020
Khóa ngày: 24/10/2019
Mơn thi: Địa lí 9
Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian phát đề)

Câu 1: (4.0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự
quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?
b. Sương mù là gì? Tại sao hiện tượng sương chỉ có thể xảy ra vào buổi chiều tối đến
sáng sớm?
Câu 2: (5.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. So sánh điểm giống và khác nhau về địa
hình của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
b. Vị trí địa lí nước ta có thuận lợi, khó khăn gì cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc hiện nay?
Câu 3: (4.0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số nước ta năm 2019
Vùng
Diện tích (Km2)
Dân số (nghìn người)
Đồng bằng Sơng Hồng
21068,1
21935,6
Trung du và miền núi phía Bắc
95264,4
12314,8
Bắc Trung Bộ
51461,1


11160,2
Duyên hải Nam Trung Bộ
44376,9
9717,1
Tây Nguyên
54641,0
5772,5
Đông Nam Bộ
23597,9
16355,5
Đồng bằng Sông Cửu Long
40548,2
18953,2
Cả nước
330957,6
96208,9
(Theo công bố kết quả tổng điều tra dân số Việt Nam ngày 01/4/2019 )
a) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính: tỉ lệ diện tích, dân số từng vùng so với cả
nước; tính mật độ dân số của nước ta?
b) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta?
c) Cho biết sự phân bố dân cư trên ảnh hưởng gì đối với kinh tế và đời sống của nhân
dân ta?
Câu 4: (3.0 điểm)
a. Dịch vụ là gì? Theo cơ cấu, dịch vụ được chia thành các ngành dịch vụ nào?
b. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất ở nước ta?
Câu 5: (4.0 điểm)
a. Căn cứ vào Công ước Luật biển Quốc tế năm 1982, em hiểu như thế nào về các bộ
phận hợp thành phạm vi vùng biển nước ta?
b. Trình bày cách tính một đơn vị hải lí?

--------- Hết---------(Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)


PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ

HƯỚNG DẪN CHẤM
THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2019 – 2020
Khóa ngày: 24 /10/2019
Mơn thi: Địa lí 9

Câu 1 (4.0 điểm):
Nội dung yêu cầu
a. Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
Trái đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực, nghiêng 66033' với
mặt phẳng quỹ đạo.
Thời gian tự quay quanh trục hết một vòng là 24 giờ, hướng quay từ Tây sang
Đơng.
Vận tốc: lớn nhất ở xích đạo (464 m/giây) giảm về 2 cực .
Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
- Tạo ra giờ địa phương, giờ khu vực.
- Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
- Tạo ra sự điều hòa nhiệt độ cho bầu khí quyển.
b. Hiện tượng sương mù chỉ có thể xảy ra vào buổi chiều tối đến sáng sớm vì:
- Sương mù là hiện tượng hơi nước trong khí quyển ngưng kết lại thành những hạt
nước rất nhỏ lơ lửng trong khơng khí và làm giảm tầm nhìn của chúng ta.
- Chiều xuống nhiệt độ khơng khí giảm dần giáng từ trên cao, trong lúc đó nhiệt độ
mặt đất cịn cao, hơi nước bốc lên khơng khí sẽ bão hịa hơi nước, nếu nhiệt độ tiếp
tục giảm thì hơi nước sẽ ngưng tụ thành hạt sương.

- Sáng sớm, khi nắng lên nhiệt độ khơng khí tăng dần, khơng khí khơng cịn bão
hịa hơi nước vì nhiệt độ càng cao, khơng khí càng chứa được nhiều hơi nước.
Tổng điểm

Điểm
0. 5
0.5
0. 5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5

0.5
0.5
3.0

Câu 2: (5.0 điểm)
Nội dung yêu cầu
a.
*Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Địa hình nước ta đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng
nhất. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của
con người.
* Điểm giống và khác nhau về địa hình của vùng đồng bằng châu thổ sơng
Hồng và đồng bằng châu thổ sông Cửu Long.
- Giống nhau:

+ Đều là đồng bằng châu thổ sơng có diện tích lớn.
+ Độ cao dưới 50m hướng ra biển.
+ Bề mặt địa hình tương đối thấp, bằng phẳng.
+ Được phù sa của sông bồi đắp.
(Nếu học sinh diễn đạt ý khác đúng mỗi ý cho 0.25đ nhưng không quá 1.0 điểm của
phần này)
- Khác nhau:
+ Diện tích: Đồng bằng sơng Cửu Long rộng hơn đồng bằng sơng Hồng.
+ Đồng bằng sơng Hồng có địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển,
bề mặt bị chia cắt thành nhiều ơ; đồng bằng sơng Cửu Long có địa hình thấp và

Điểm

0.5
0.5
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25


bằng phẳng hơn.
+ Đồng bằng sơng Hồng có hệ thống đê, có nhiều ơ trũng. Đất trong đê khơng được
bồi đắp phù sa, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi tụ phù sa.
Đồng bằng sông Cửu Long: bề mặt không có đê nhưng có mạng lưới sơng ngịi,

kênh rạch chằng chịt, mùa lũ nhiều vùng trũng bị ngập.
* Thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí nước ta đối với công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc hiện nay:
- Thuận lợi:
+ Nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, giữa vành đai sinh khống Thái
Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có nhiều khoáng sản.
+ Nằm ở nơi tiếp giáp giữa các luồng di chuyển của sinh vật nên nước ta có nhiều
tài nguyên sinh vật quý giá.
+ Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới, gió
mùa ẩm.
+ Gần trung tâm Đơng Nam Á, thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải, hội nhập
dễ dàng với các nước trong khu vực và thế giới.
- Khó khăn:
+ Nằm trong vùng có nhiều thiên tai, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất và sinh
hoạt....
+ Do có vị trí đặc biệt quan trọng nên chúng ta ln phải chú ý đến việc bảo vệ đất
nước, chống giặc ngoại xâm.
Tổng điểm

0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
5.0


Câu 3: (4.0 điểm)
Nội dung yêu cầu

Điểm

a. HS lập bản số liệu đã xử lý (mỗi cột 0,5 điểm nếu sai trên 50% đáp án thì khơng
cho điểm)
Mật độ dân số
Vùng
Diện tích(%) Dân số (%)
(người/ km2)
Đồng bằng Sơng Hồng
6,4
22,8
1.043
Trung du và miền núi phía Bắc
28,8
12,8
129
Bắc Trung Bộ
15,5
11,6
217
Duyên hải Nam Trung Bộ
13,4
10,1
219
Tây Nguyên
16,5

6,0
106
Đông Nam Bộ
7,1
17,0
693
Đồng bằng Sông Cửu Long
12,3
19,7
467
100,0
100,0
291
Cả nước
a. Nhận xét:
- Một số vùng có tỉ lệ diện tích nhỏ nhưng tỷ lệ dân cư lại rất cao, như: vùng ĐB
Sông Hồng, Đông Nam Bộ.. (số liệu)
- Một số vùng có tỷ lệ diện tích lớn, nhưng tỷ lệ dân số rất ít, như: Trung du miền núi
phía Bắc và Tây Nguyên... (số liệu)
- Dân số nước ta phân bố rất không đồng đều
+ Mật độ dân số rất cao ở các vùng đồng bằng duyên hải: cao nhất là đồng bằng sông
Hồng 1.043 người/km2, vùng Đông nam bộ 693 người/km2 và ĐB sông Cửu Long
467 người/km2
+ Mật độ dân số rất cao ở các vùng trung du miền núi: thấp nhất là Tây Nguyên 106
người/km2, Trung du miềm núi phía Bắc 129 người/km2
(HS nhận xét khơng dẫn chứng số liệu trừ 50% số điểm)
b. Ảnh hưởng đối với kinh tế và đời sống
- Các vùng tập trung đông dân cư sẽ gây sức ép đến tài nguyên, môi trường, đất ở,

1.5


0.5
0.5

0.5

0.5


giao thông đi lại và các cơ sở hạ tầng khác.
- Các vùng thưa dân thì khơng khai thác hết tiềm năng sẵn có, khó khăn cho sự đầu tư
do nhu cầu thị trường hạn chế....
Tổng điểm

0.5
4.0

Câu 4. (3.0 điểm)
Nội dung yêu cầu
a.
*Dịch vụ: Dịch vụ là hoạt động đáp ứng nhu cầu sxuất và sinh hoạt của con người.
*Các ngành dịch vụ:
- Dịch vụ tiêu dùng, gồm các ngành: Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa; khách sạn,
nhà hàng; dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
- Dịch vụ sản xuất, gồm các ngành: Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng; tài
chính, tín dụng; kinh doanh tài sản, tư vấn.
- Dịch vụ công cộng, gồm các ngành: Khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hoá,
thể thao; quản lý nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
b. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất ở nước ta vì:

- Đây là hai thành phố lớn, đơng dân hàng đầu của nước ta, kinh tế phát triển, mức
sống dân cư cao.
- Ở hai thành phố này tập trung nhiều ngành sản xuất.
- Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
- Ở hai thành phố này tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các
bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
- Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn
uống... đều phát triển mạnh.
Tổng điểm

Điểm
0.5

0.25
0.25
0.25

0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
3.0

Câu 5: (4.0 điểm)
Nội dung yêu cầu
a. Các bộ phận hợp thành phạm vi vùng biển nước ta:
- Theo qui định của Công ước Luật biển năm 1982, các bộ phận hợp thành vùng biển

của một quốc gia ven biển gồm: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng nội thủy: là vùng tính từ đường cơ sở vào đến bờ biển của nước ta
- Lãnh hải nước ta có chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới phía ngồi của lãnh hải được coi
là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng được qui định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện
chủ quyền của đất nước. Vùng tiếp giáp lãnh hải cũng được qui định là 12 hải lí.
Trong vùng này nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh…
- Vùng đặc quyền kinh tế tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng
biển có chiều rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở. Ở vùng này nước ta có chủ quyền
hồn tồn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp
ngầm, tàu thuyền và máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không.
- Thềm lục địa nước ta gồm đáy biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài
tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngồi
của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hồn tồn về thăm dị và khai thác, bảo vệ và
quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.

Điểm
0,5

0,5
0,5
0, 5

0, 5

0, 5


b. Cách tính hải lí:

1 hải lí tương đương với độ dài cung 01’ ở xích đạo:
Lấy chu vi của Trái Đất: 360 kinh tuyến: 60’ kinh tuyến.
40076km: 360 : 60 = 1852 m (lấy tròn số)
Tổng điểm

1.0

4.0



×