Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Tin học lớp 9 cấp tỉnh năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.42 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
LÂM ĐỒNG
NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 3 trang)
Cấu trúc đề thi:
Câu
Tên bài

1
2
3
4

Môn thi: TIN HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 15/3/2019
Tên file bài làm

ỐC SÊN
OCSEN.*
SỐ GIẢ NGUYÊN TỐ GIANT.*
ĐỘI BỐC VÁC
BOCVAC.*
RÔBỐT THÁM HIỂM ROBOT.*
Lưu ý: Dấu * được thay thế bởi PAS hoặc
được sử dụng tương ứng là Pascal hoặc C/C++.

Tên file INPUT

Tên file OUTPUT



OCSEN.INP
OCSEN.OUT
GIANT.INP
GIANT.OUT
BOCVAC.INP BOCVAC.OUT
ROBOT.INP
ROBOT.OUT
PP, CPP của ngôn ngữ lập trình

Câu 1. (5 điểm) Ốc sên
Con ốc sên đang ở gốc của một cây cao v (mét), muốn bò lên ngọn cây để ăn
những lá non trên đó. Ban ngày ốc sên bò lên được a (mét), nhưng ban đêm nó mệt
quá “ngủ quên” nên bị “tuột” xuống dưới b (mét). Hãy viết chương trình xác định số
ngày cần thiết và tổng quãng đường để ốc sên lên tới ngọn cây.
Dữ liệu vào từ file: OCSEN.INP
- Dòng đầu tiên ghi 3 số nguyên a, b và v, các số cách nhau một khoảng trắng
(0 ≤ b < a < 10, 0 < v < 50).
Kết quả ra file: OCSEN.OUT
- Dòng đầu tiên ghi hai số nguyên là số ngày và tổng quãng đường tìm được,
hai số cách nhau một khoảng trắng.
Ví dụ:
OCSEN.INP OCSEN.OUT
215
4 11
516
28
Câu 2. (5 điểm) Số giả nguyên tố
Trong lý thuyết số, “số giả nguyên tố” là một số (có thể là hợp số) thoả mãn
một tính chất nào đó của số ngun tố. Tuỳ theo tính chất mà ta sẽ có các loại số giả

nguyên tố khác nhau. Ta quy ước tính chất một số giả nguyên tố như sau: “Là một số
thập phân hữu hạn dương mà từng chữ số của nó là số nguyên tố và tổng các chữ
số của nó cũng là số nguyên tố (với phần nguyên và phần thập phân cách nhau
bởi dấu phẩy)”. Hãy viết chương trình kiểm tra xem một số có phải là “số giả
ngun tố” hay khơng.
Dữ liệu vào từ file: GIANT.INP
- Dòng đầu tiên ghi số thập phân hữu hạn dương (không quá 300 chữ số).
Kết quả ra file: GIANT.OUT
- Dòng đầu tiên ghi kết quả “CO” hoặc “KHONG”.
Ví dụ:
GIANT.INP GIANT.OUT
73,232
CO
73,23212
KHONG
Trang 1/3


Câu 3. (5 điểm) Đội bốc vác
Một đội bốc vác khi làm việc thường được phân cơng như sau:
+ Nhóm phụ việc gồm: một người ghi chép các thông tin liên quan đến cơng
việc, ở điểm bốc hàng sẽ có một người phụ giúp để cân khối lượng và đưa các bao
hàng lên vai, ở điểm xếp sẽ có một người giúp sắp xếp ngăn nắp các bao hàng.
+ Nhóm khuân vác: Gồm a công nhân khuân vác sẽ làm việc theo thứ tự để
vác b bao hàng từ điểm bốc đến điểm xếp rồi quay lại, lặp lại cho đến khi hết hàng.
Khi làm việc các công nhân được đánh mã số là số thứ tự lần lượt từ 1 đến a
(trên thực tế mã số này chính là tên của từng công nhân), các bao hàng được ghi số
thứ tự từ 1 đến b.
Hãy viết chương trình để tính năng suất và tiền thưởng cho nhóm cơng nhân
khn vác.

Dữ liệu vào từ file: BOCVAC.INP
- Dòng đầu tiên ghi hai số nguyên a, b cách nhau một khoảng trống (0 < a,b < 1000).
- Dòng tiếp theo là b số tự nhiên có giá trị k (45 < k ≤ 65) là khối lượng của các
bao hàng từ 1 đến b.
Dữ liệu ra file: BOCVAC.OUT
- Dòng đầu tiên ghi tổng khối lượng mà mỗi công nhân vác được, các số cách
nhau một khoảng trắng.
- Dòng thứ hai ghi mã số của cơng nhân có tổng khối lượng vác nhiều nhất,
nếu có nhiều cơng nhân cùng khối lượng thì ghi tất cả mã số theo thứ tự tăng dần, các
số cách nhau một khoảng trắng.
Ví dụ:
BOCVAC.INP
BOCVAC.OUT
5 17
214 228 164 167 180
51 62 53 54 65 56 57 58 49 60 51 62 53 64 55 56 47 2
Câu 4. (5 điểm) Rơ bốt thám hiểm
Bằng phương pháp qt sóng âm các nhà khảo cổ học có thể xác định được
khơng gian rỗng bên trong một hang sâu, từ đó xác lập khả năng tiếp cận bên trong
hang sâu để thám hiểm hoặc nghiên cứu. Để cho an toàn các nhà khảo cổ học sẽ lập
một tấm bản đồ hình chữ nhật kích thước gồm MxN (0 < M, N < 51) ơ vng. Trên
bản đồ đó ghi số 0 biểu thị khơng gian rỗng có thể đi qua được, số 1 biểu thị không
gian không đi qua được, hai ô vuông ghi số 0 kề nhau chung đỉnh hoặc chung cạnh
thì rơ bốt có thể đi qua được. Vị trí hàng 1, cột 1 của bản đồ luôn bắt đầu là số 0, là
nơi đầu tiên đặt rô bốt khởi hành. Sau đó rơ bốt thám hiểm sẽ tìm đường tiếp cận đến
các vị trí bên trong của hang mà nó có thể đến được để làm nhiệm vụ dị đường.
Hãy viết chương trình tính tổng số ơ vng trong hang sâu mà rơ bốt có thể đi
qua được.
Dữ liệu vào từ file: ROBOT.INP
- Dòng đầu tiên ghi hai số M và N, cách nhau một khoảng trắng.

- M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi N số 0 hoặc 1, các số cách nhau một khoảng trắng.
Kết quả ra file: ROBOT.OUT
- Dịng đầu tiên ghi tổng số ơ vng mà rô bốt sẽ đi qua được.

Trang 2/3


- Các dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi hai số cách nhau một khoảng trắng, là hàng
và cột của ô vuông cuối cùng trong mỗi nhánh đường đi theo thứ tự tăng dần theo
hàng, nếu các ơ vng có số hàng bằng nhau thì ghi tăng dần theo cột (ơ vng cuối
cùng trong mỗi nhánh đường đi có nghĩa là khi rơ bốt đứng tại đó nó khơng thể tiến
thêm được nữa).
Ví dụ:
ROBOT.INP ROBOT.OUT
58
19
01100110 18
10101010 53
00011001 57
01110111
10011001
Minh họa ví dụ:
0

1

1

0


0

1

1

0

1

0

1

0

1

0

1

0

0

0

0


1

1

0

0

1

0

1

1

1

0

1

1

1

1

0


0

1

1

0

0

1

---------- Hết ---------Họ tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1: . . . . . . . . . . Ký tên:. . . . . . . . Giám thị 2: . . . . . . . . . . Ký tên: . . . . . .

Trang 3/3



×