Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE KIEM TRA HOC KY II VAN 8 CO MA TRAN CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.71 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN
<b>TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


<b> Năm học: 2011 - 2012</b>
<b> Môn: Ngữ văn 8</b>


<b> Thời gian: 90 phút</b>
<b>THIẾT KẾ MA TRẬN</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Các mức độ cần đạt</b>


<b>Cộng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b><sub>Mức độ thấp</sub>Vận dụng<sub>Mức độ cao</sub></b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>


Văn
bản


Thể loại <sub>0,25đ </sub>1 câu <b>1 câu<sub>0,25đ</sub></b>


Tác phẩm <sub>0,25đ</sub>1 câu <b><sub> 0,25đ</sub>1 câu</b>


Phong trào <sub>0,25đ</sub>1 câu <b>1 câu<sub> 0,25đ</sub></b>


Nghệ thuật <sub>0,25đ</sub>1 câu <b>1 câu<sub> 0,25đ</sub></b>



Thời gian
sáng tác


1 câu
0,25đ


<b>1 câu</b>
<b> 0,25đ</b>


Tác giả <sub>0,25đ</sub>1 câu <b>1 câu<sub> 0,25đ</sub></b>


Tiếng
Việt


Hội thoại <sub>0,25đ</sub>1 câu <b>1 câu<sub> 0,25đ</sub></b>


Các kiểu
câu


2câu
0,5đ


1 câu
1,5đ


<b>3 câu</b>
<b> 2 đ</b>
Tập


làm


văn


Văn bản
tường trình


1 câu
0,25đ


<b>1 câu</b>
<b> 0,25đ</b>
Văn bản


nghị luận


2câu
0,5đ


1 câu
5,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN


<b>TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2011 - 2012</b>
<b> Môn: Ngữ văn 8</b>


<b> Thời gian: 90 phút</b>
<b>Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b>


Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời đúng nhất.
<b>Câu 1:</b>



“Hịch tướng sĩ”, “Đại cáo bình Ngơ”, “Chiếu dời đơ”, “Bàn luận về
phép học” được viết cùng một thể loại. Đúng hay sai?


A. Đúng B. Sai.


<b>Câu 2:</b>


Câu “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người khơng học, khơng
biết rõ đạo” trích từ văn bản nào trong các văn bản đã học ở lớp 8?


A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ


C. Bàn luận về phép học D. Bình Ngơ đại cáo
<b>Câu 3:</b>


Tác phẩm nào sau đây góp phần khẳng định vị thế của phong trào thơ mới ?


A. Nhớ rừng C. Hai chữ nước nhà


B. Muốn làm thằng Cuội D. Đập đá ở Cơn Lơn
<b>Câu 4:</b>


Dịng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu: "Ấy thế mà cuộc
chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con
yêu" những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm
chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa"?


A. Giọng lạnh lùng, cay độc. C. Giọng mỉa mai, châm biếm.
B. Giọng đay nghiến, cay nghiệt. D. Giọng thân tình, suồng sã.


<b>Câu 5:</b>


Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào ra đời muộn nhất?


A. Quê hương C. Tức cảnh Pác Bó


B. Khi con tu hú D. Đi đường
<b>Câu 6:</b>


Mô-li-e là nhà viết kịch nổi tiếng thế giới là người nước nào?


A. Đan Mạch B. Trung Quốc


C. Tây Ban Nha D. Pháp


<b>Câu 7:</b>


Chọn từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau: " Trong hội thoại, ai
cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là
một …"


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 8:</b>


Câu nào sau đây là câu nghi vấn được dùng theo lối gián tiếp?
A. Khơng cậu làm thì ai làm vào đây ?


B. Ai làm việc này vậy?


C. Mai cậu có đi tham quan khơng?
D. Gia đình cậu có bao nhiêu người?


<b>Câu 9:</b>


<b>Nối một kiểu câu ở cột A với một câu phù hợp ở cột B.</b>


A Nối B


1. Câu nghi vấn 1 - a. Hơm nay tơi buồn vì bị cô giáo cho điểm 1.
2. Câu cảm thán 2 - b. Cậu cho mình mượn sách nhé!


3. Câu phủ định 3 - c. Tơi đã nói với bạn bao nhiêu lần rồi chứ?
4. Câu trần thuật 4 - d. Tôi yêu mái trường này biết chừng nào!
5. Câu cầu khiến 5


<b>-Câu 10:</b>


Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có tác dụng như thế nào?


A. Làm cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn.
B. Tác động mạnh đến tình cảm người đọc, người nghe.


C. Cả A và B.


D. Không ý nào đúng.
<b>Câu 11: </b>


Luận điểm là gì?


A. Là ý chính của bài văn nghị luận.


B. Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết(nói) nêu


ra trong bài văn nghị luận.


C. Là vấn đề được trình bày trong bài văn nghị luận.
D. Là hệ thống dẫn chứng trong bài văn nghị luận.
<b>Câu 12: </b>


Mục nào dưới đây cần có trong văn bản tường trình mà khơng cần có
trong văn bản thơng báo?


A. Phần mở đầu. B. Nơi, ngày, tháng, năm làm văn bản.
C. Những nội dung cụ thể. D. Lời cam đoan của người viết.


<b>Phần tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 </b>(1,5 điểm):


<b>a.</b> Thế nào là câu phủ định?


<b>b.</b> Tìm 1 ví dụ về thơ ca có sử dụng câu phủ định<b>.</b>
<b>Câu 2 </b>(5,5 điểm):


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN <b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN</b> <b> Năm học: 2011 - 2012</b>


<b> Môn: Ngữ văn 8</b>
Thời gian: 90 phút


<b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Thang điểm</b>





Phần trắc nghiệm


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


<b>Đáp</b>


<b>án</b> B C A C D D C A


1 - c
2 - d
4 - a
5 - b


C B D


3 điểm


<i>Mỗi câu đúng</i>
<i>được 0,25</i>
<i>điểm</i>


Phần tự luận
Câu 1


<i>a. Thế nào là câu phủ định?</i>


<i>b. Tìm 1 ví dụ về thơ hoặc ca dao có sử dụng câu phủ định.</i>


a. Khái niệm câu phủ định.



Là câu dùng để thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính
chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định.


b. Tìm được ví dụ trong thơ ca có sử dụng câu phủ định .
Chẳng hạn:


+ “Đầu trị tiếp khách trầu khơng có
Bác đến chơi đây ta với ta “.


(Bạn đến chơi nhà-Nguyễn Khuyến)
+ “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ


Chưa ngủ vì lo mỗi nước nhà ”.


(Cảnh khuya- Hồ Chí Minh).
………


1,0 điểm


0,5 điểm


Câu 2


<i> Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản</i>
<i>“Hịch tướng sĩ”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây:</i>


<b> Mở bài:</b>



- Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn, vài nét về hoàn cảnh
ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch, khẳng định tinh thần
yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này.


<b>Thân bài</b>


<b> </b><i>Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các</i>


<i>luận điểm sau: </i>


- Thấy nỗi nhục mất nước: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức
vì chúng địi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân …


Dẫn chứng: “…Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ… địi ngọc lụa, thu bạc
vàng… vét của kho”.


- Trần Quốc Tuấn là một vị tướng hết lịng vì dân vì nước, ơng
ln lo cho vận mệnh của đất nước:


Dẫn chứng: “…nửa đêm vỗ gối….vui lòng”.


- Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ: Tập hợp binh
thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập;
Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác…


- Phân tích giọng văn: Lúc thì sục sơi, lúc thì đau xót, lúc thì hả
hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lịng
mình…



<b> Kết bài</b>


- Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù
giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược…


0,75 điểm


1 điểm


1 điểm


1 điểm


1 điểm


</div>

<!--links-->

×