Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của mooyj số giống lan trồng chậu và ảnh hưởng của giá thể, phân bó qua lá đến hiệu quả sản xuất hoa địa lan tại sa pa lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.65 MB, 122 trang )

B

GIÁO D C VÀ ðÀO T O

TRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N I
------------------

DƯƠNG TH TH O CHINH

NGHIÊN C U ð C ðI M SINH TRƯ NG, PHÁT TRI N C A M T
S GI NG ð A LAN TR NG CH U VÀ NH HƯ NG C A GIÁ TH ,
PHÂN BÓN QUA LÁ ð N HI U QU S N XU T HOA ð A LAN
T I SAPA - LÀO CAI

LU N VĂN TH C SĨ NÔNG NGHI P

Chuyên ngành: TR NG TR T
Mã s : 60.62.01

Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. VŨ QUANG SÁNG

HÀ N I, 2008


L I CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan s li u và k t qu nghiên c u trong lu n văn này là
trung th c và chưa h ñư c s d ng ñ b o v m t h c v nào.
Tơi xin cam đoan m i s giúp ñ cho vi c th c hi n lu n văn này đã
đư c c m ơn và các thơng tin trích d n đã đư c ch rõ ngu n g c.

Tác gi lu n văn



Dương Th Th o Chinh

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………i


L i c m ơn
Tơi xin bày t lịng bi t ơn sâu s c t i PGS.TS. Vũ Quang
Sáng ñã t n tình giúp ñ , hư ng d n tôi trong su t th i gian th c
hi n đ tài, cũng như trong q trình hồn ch nh lu n văn t t
nghi p.
Tôi xin chân thành cám ơn các th y cô giáo Khoa Sau ð i
h c; Khoa Nơng h c, đ c bi t là th c s ðinh Thi Thu Hà ñã giúp
ñ và t o m i ñi u ki n thu n l i cho tơi trong q trình nghiên c u
và hồn thành lu n văn.
Cu i cùng tơi xin bày t lịng bi t ơn sâu s c đ i v i cha m , b n
bè, ñ ng nghi p và bà con nông dân nơi tôi ti n hành th c hi n đ tài
đã ln đ ng viên, giúp ñ r t nhi u c v tinh th n và v t ch t cho tơi
hồn thành chương trình h c t p và lu n văn t t nghi p.
M t l n n a tôi xin trân tr ng c m ơn !
Tác gi lu n văn
Dương Th Th o Chinh

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………ii


M CL C
L i cam ñoan

i


L i c m ơn

ii

M cl c

iii

Danh m c ch vi t t t

vi

Danh m c các b ng

vii

Danh m c các hình

ix

1.

M đ u

1

1.1.

Tính c p thi t c a đ tài


1

1.2.

M c đích, yêu c u

4

1.3.

ý nghĩa khoa h c và th c ti n

4

2.

T ng quan tài li u

5

2.1.

Sơ lư c v cây hoa lan

5

2.2.

Tình hình s n xu t hoa lan trên th gi i và Vi t Nam


30

3.

V t li u, n i dung và phương pháp nghiên c u

36

3.1.

V t li u nghiên c u

36

3.2.

N i dung và phương pháp nghiên c u

37

3.3.

ð a ñi m và th i gian nghiên c u

38

4.

K t qu nghiên c u và th o lu n


42

4.1.

ð c ñi m sinh trư ng phát tri n, năng su t, ch t lư ng c a m t
s gi ng hoa ñ a lan tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai

42

4.1.1. ð c ñi m ra lá c a m t s gi ng ñ a lan tr ng ch u t i Sapa - Lào
Cai 42
4.1.2. Di n tích lá c a m t s gi ng ñ a lan tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai

44

4.1.3. ð c đi m hình thái và m u s c lá, thân, hoa c a m t s gi ng ñ a
lan tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai

45

4.1.4. ð c ñi m sinh trư ng, ñư ng kính thân c a m t s gi ng ñ a lan
tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iii

46


4.1.5. ð c ñi m ra hoa và sinh trư ng phát tri n hoa c a m t s gi ng
ñ a lan tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai


48

4.1.6. ð b n và th i gian n hoa c a m t s gi ng ñ a lan tr ng ch u
t i Sapa - Lào cai

52

4.1.7. Nghiên c u di n bi n tình hình sâu b nh h i trên m t s gi ng
ñ a lan tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai
4.2.

54

nh hư ng c a m t s phân bón lá đ n sinh trư ng phát tri n và
năng su t, ch t lư ng hoa ñ a lan Tr n M ng tr ng ch u t i Sapa
- Lào Cai

4.2.1.

nh hư ng c a phân bón lá đ n s ra lá cây đ a lan gi ng Tr n
M ng tr ng ch u

4.2.2.

56
57

nh hư ng c a phân bón lá đ n di n tích lá c a cây đ a lan gi ng
Tr n M ng tr ng ch u


59

4.2.3. nh hư ng c a phân bón lá đ n đ ng thái tăng trư ng đư ng kính
thân c a cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u
4.2.4.

60

nh hư ng c a phân bón lá ñ n s ra hoa và sinh trư ng phát
tri n hoa c a cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

62

4.2.5. nh hư ng c a phân bón lá đ n th i gian n hoa và ñ b n hoa c a
cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

65

4.2.6. nh hư ng c a phân bón lá đ n di n bi n thành ph n sâu b nh h i
trên cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u
4.3.

66

Nghiên c u nh hư ng c a giá th ñ n s sinh trư ng phát tri n,
năng su t, ch t lư ng hoa ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u t i
Sapa - Lào Cai

4.3.1.


nh hư ng c a giá th ñ n s ra lá cây ñ a lan gi ng Tr n M ng
tr ng ch u

4.3.2.

67
67

nh hư ng c a giá th đ n di n tích lá c a cây ñ a lan gi ng Tr n
M ng tr ng ch u

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iv

69


4.3.3.

nh hư ng c a giá th ñ n ñ ng thái tăng trư ng đư ng kính thân
c a cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.3.4.

nh hư ng c a giá th ñ n s ra hoa và sinh trư ng phát tri n hoa
cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.2.5.

77


nh hư ng c a giá th ñ n di n bi n thành ph n sâu b nh h i trên
cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.4.

72

nh hư ng c a giá th ñ n th i gian n hoa và ñ b n hoa c a
cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.2.6.

70

78

Hi u qu kinh t c a vi c s d ng phân bón lá và giá th tr ng
trong s n xu t hoa ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

79

5.

K t lu n và ñ ngh

83

5.1.


K t lu n

83

5.2.

ð ngh

84

Tài li u tham kh o

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………v

88


DANH M C CÁC CH

VI T T T

CAQ

: Cây ăn qu

CT

: Cơng th c

DL


: Dài lá

ðK

: ðư ng kính

ðKNHTB

: ðư ng kính ng ng hoa trung bình

ðVT

: ðơn v tính

KHKT

: Khoa h c k thu t

RL

: R ng lá

Slá

: Di n tích lá

TB

: Trung bình


TBKH

: Ti n b khoa h c

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vi


DANH M C B NG
STT
4.1.

Tờn b ng

Trang

Động thái ra lá của một số giống địa lan trồng chậu tại Sapa
- L o Cai

4.2.

Diện tích lá của một số giống địa lan trång chËu t¹i Sapa L o Cai

4.3.

47

Sù ra hoa v sinh tr−ëng ph¸t triĨn hoa cđa mét sè gièng địa
lan trồng chậu tại Sapa - L o cai


4.5b.

45

Động thái tăng trởng đờng kính thân của một số giống địa
lan trồng chậu tại Sapa - L o Cai

4.5 a.

44

Đặc điểm hình thái v mầu sắc lá, thân, hoa của một số
giống địa lan trồng chậu tại Sapa - L o Cai.

4.4.

42

48

Sù ra hoa v chÊt l−ỵng hoa cđa mét sè giống địa lan trồng
chậu tại Sapa - L o Cai

51

4.6.

Độ bỊn v thêi gian në hoa cđa mét sè gièng địa lan

53


4.7a.

Th nh phần bệnh hại chủ yếu trên một số giống địa lan trồng
chậu tại Sapa - L o Cai

4.7b.

Th nh phần sâu hại chủ yếu trên một số giống địa lan trồng
chậu tại Sapa - L o Cai

4.8.

57

ảnh hởng của phân bón lá đến diện tích lá của cây địa lan
giống Trần Mộng trồng chậu

4.10.

56

ảnh hởng của phân bón lá đến động thái ra lá của cây địa
lan giống Trần Mộng trồng chậu

4.9.

55

59


ảnh hởng của phân bón lá đến động thái tăng trởng đờng
kính thân của cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

60

4.11a. ảnh hởng của phân bón lá đến sự ra hoa v sinh trởng
phát triển hoa của cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vii

62


4.11b. ảnh hởng của phân bón lá đến sự ra hoa v chất lợng hoa
địa lan giống Trần Mộng trồng chậu tại Sapa - L o Cai
4.12.

ảnh hởng của phân bón lá đến thời gian nở hoa v độ bền
hoa của cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

4.13.

63

65

ảnh hởng của phân bón lá đến diễn biến th nh phần sâu
bệnh hại chủ yếu trên cây địa lan giống Trần Mộng trồng
chậu


4.14.

ảnh hởng của giá thể đến động thái ra lá của cây địa lan
giống Trần Mộng trồng chậu

4.15.

68

ảnh hởng của giá thể đến diện tích lá của cây địa lan
giống Trần Mộng trồng chậu

4.16.

66

69

ảnh hởng của giá thể đến động thái tăng trởng đờng kính
thân của cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

70

4.17a. ảnh hởng của giá thể đến sự ra hoa v sinh trởng phát
triển hoa cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

73

4.17b. ảnh hởng của giá thể đến sự ra hoa v chất lợng hoa cây

địa lan giống Trần Mộng trồng chậu
4.18.

ảnh hởng của giá thể đến thời gian nở hoa v độ bền hoa
cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

4.19.

76

77

ảnh hởng của giá thể đến diễn biến th nh phần sâu bệnh
hại trên cây địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

78

4.20a. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón lá cho hoa địa
lan giống Trần Mộng trồng chậu

79

4.20b. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các loại giá thể trồng hoa
địa lan giống Trần Mộng trồng chậu

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………viii

81



DANH M C HÌNH
STT

Tên hình

4.1.

Trang

ð ng thái ra lá c a m t s gi ng ñ a lan tr ng ch u t i Sapa
- Lào Cai

4.2.

ð ng thái tăng trư ng đư ng kính thân c a m t s gi ng ñ a
lan tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai.

4.3.

71

nh hư ng c a giá th ñ n chi u dài ng ng hoa cây ñ a lan
gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.10.

68

nh hư ng c a giá th ñ n đ ng thái tăng trư ng đư ng kính
thân c a cây ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u


4.9.

63

nh hư ng c a giá th ñ n ñ ng thái ra lá c a cây ñ a lan
gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.8.

61

nh hư ng c a phân bón lá ñ n chi u dài ng ng hoa c a cây
ñ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.7.

58

nh hư ng c a phân bón lá ñ n ñ ng thái tăng trư ng ñư ng
kính thân c a cây đ a lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.6.

51

nh hư ng c a phân bón lá đ n đ ng thái ra lá c a cây ñ a
lan gi ng Tr n M ng tr ng ch u

4.5.


47

Chi u dài n hoa c a m t s gi ng ñ a lan tr ng ch u t i
Sapa - Lào Cai

4.4.

43

73

nh hư ng c a giá th ñ n chi u dài n hoa cây ñ a lan
gi ng Tr n M ng tr ng ch u

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………ix

76


1. M
1.1.

ð U

Tính c p thi t c a đ tài
Trong mn ngàn lồi hoa đua hương khoe s c mà thư ng đ đã ban cho

lồi ngư i chúng ta, hoa lan ñư c ngư i Á Châu li t vào hàng “vương gi ”, có
v đ p quy n rũ ñ n mê h n ñư c th hi n t c u trúc kiêu kỳ, ph c t p, nh ng

tr m tr h t s c tinh vi c a cánh hoa ñ n nh ng ñư ng nét “phong ñ ” mà “quý
phái” c a b r , thân và lá, ñ c bi t là hương thơm tao nhã. M t khác, hoa lan
còn có đ c tính b n, tươi lâu, d b o qu n. Chính vì v y, hoa lan khơng ch
chi m ưu th trong ñ i s ng tinh th n c a con ngư i mà chúng còn tr thành
m t m t hàng mang l i ngu n thu l n cho ngành nông nghi p.
Hoa lan th c s ñã tr thành s n ph m nơng nghi p có giá tr kinh t
cao, thúc đ y ngành s n xu t kinh doanh phát tri n m nh m . ð c bi t là các
nư c thu c châu Á nhi t ñ i như Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia…
Trong đó, Thái Lan có kim ng ch xu t kh u hoa lan c t cành năm 1987 là 21
tri u USD, năm 1990 là 26 tri u USD, năm 1991 là 30 tri u USD. Singapore
thu l i nhu n t lan c t cành m i năm 10 tri u USD. Kim ng ch xu t kh u hoa
lan trên th gi i hàng năm ñ t 1,8 t USD (Phan Thúc Huân, 1989) [13].
Hi n nay, nghiên c u v khoa h c

nư c ta ch y u t p trung nghiên

c u nhân nhanh các gi ng hoa lan nhi t đ i. K thu t ni tr ng trên quy mơ
cơng nghi p h u như cịn ít, chưa có nhi u nghiên c u v k thu t tr ng, ch n
l c lồi lan r ng thích h p v i đi u ki n khí h u Sapa nói riêng và mi n B c
nói chung. ð phát tri n lâu dài b n v ng thì các ch ng lo i lan r ng Vi t
Nam c n ñư c nghiên c u nh m b o t n ngu n gen ñ ph c v cho vi c lai
t o lan trong tương lai, t o ra nh ng lồi lan đ c h u ch có

Vi t Nam. M t

khác, c n hồn thi n nhanh chóng qui trình ni tr ng lan cơng nghi p nh m
đáp ng th trư ng trong nư c cũng như d n hư ng t i th trư ng xu t kh u

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………1



(Nguy n Thi n T ch, 1996) [23].
nư c ta có nhi u vùng tr ng hoa qui mơ l n, n i ti ng và giàu kinh
nghi m là ðà L t (Lâm ð ng), Vĩnh Tuy, Nh t Tân, ðông Anh, Ng c Hà (Hà
N i), Mê Linh (Vĩnh Phúc), ð ng H i (H i Phòng), Gò V p (Thành ph H Chí
Minh), Sapa (Lào Cai), Nam Phong (Nam ð nh)... Di n tích tr ng hoa trên c
nư c tính đ n nay kho ng 4000 ha sau n ð , Trung Qu c và Thái Lan…Tuy
nhiên, s n xu t hoa

Vi t Nam còn nhi u h n ch do khí h u ít thu n l i, công

ngh s n xu t l c h u và th trư ng nh ñ c bi t là th trư ng xu t kh u.
Sapa cũng như các vùng khác ch y u s n xu t hoa d a vào kinh nghi m
là chính. Cơng ngh s n xu t cịn thi u tính đ ng b , di n tích trong nhà có mái
che còn th p nên ch t lư ng hoa c t không cao, nhi u lo i hoa chưa th tr ng trái
v nên chưa ñáp ng ñư c nhu c u hoa c t thư ng xuyên. Bên c nh đó, đ u tư
cho KHKT chưa nhi u, chưa có các gi ng ch l c và cơ s nhân gi ng ñ ñi u
ki n ph c v s n xu t hàng hoá, ph n l n v n ph i nh p gi ng t nư c ngồi. Vì
v y, s n xu t b đ ng, giá thành s n xu t cao. Hơn n a s n ph m chưa có nhãn
mác, thương hi u, vì th hoa chưa có th trư ng xu t kh u m c dù Lào Cai là
t nh có c a kh u thơng thương v i Trung Qu c.
ð a lan là m t loài lan quý có giá tr thương m i cao, có kh năng thích
ng t t v i khí h u mi n B c - Vi t Nam. ð có cơ s ch c ch n trư c khi
phát tri n gi ng ð a Lan cao c p, ti n t i m r ng vùng s n xu t và t o
thương hi u riêng cho hoa lan c a Sapa - Lào Cai. Vì v y, vi c nghiên c u
xác ñ nh gi ng t t ñ t ch t lư ng và k thu t canh tác phù h p là vi c làm
c n thi t và c p bách.
Xu t phát t th c t trên cũng như góp ph n phát tri n ngành nuôi
tr ng hoa lan


Sapa - Lào Cai, giúp cho ngư i tr ng lan có đư c quy trình,

k thu t chăm sóc lan nh m phát tri n ngành tr ng hoa lan theo hư ng công
nghi p, chúng tơi ti n hành nghiên c u đ tài: “Nghiên c u ñ c ñi m sinh
trư ng, phát tri n c a m t s gi ng ñ a lan tr ng ch u và nh hư ng c a
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………2


giá th , phân bón qua lá đ n hi u qu s n xu t hoa ñ a lan t i Sapa - Lào
Cai”.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………3


1.2.

M c đích, u c u

1.2.1. M c đích
ðánh giá ñ c ñi m sinh trư ng, ra hoa c a m t s gi ng ñ a lan và xác
đ nh hi u qu s d ng phân bón lá, giá th thích h p nh m góp ph n xây
d ng quy trình thâm canh cây đ a lan mang l i hi u qu kinh t cao tr ng t i
Sapa - Lào Cai.
1.2.2. Yêu c u
+ ðánh giá ñ c ñi m sinh trư ng, ra hoa c a m t s gi ng hoa ñ a lan
tr ng ch u t i Sapa - Lào Cai.
+ Xác đ nh lo i phân bón qua lá và giá th tr ng phù h p ñ cây ñ a lan
sinh trư ng, phát tri n t t mang l i hi u qu kinh t cao.
1.3.


Ý nghĩa khoa h c và th c ti n

1.3.1. Ý nghĩa khoa h c
+ K t qu nghiên c u ñ tài là d n li u khoa h c có giá tr v ñ c ñi m
sinh trư ng, ra hoa c a các gi ng ñ a lan tr ng t i Sapa - Lào Cai, bi n pháp
k thu t canh tác c n thi t ñ nâng cao năng su t và ch t lư ng hoa.
+ K t qu nghiên c u c a ñ tài góp ph n b sung thêm tài li u khoa
h c ph c v cho công tác gi ng d y, nghiên c u khoa h c v hoa ñ a lan
tr ng t i Sapa - Lào Cai.
1.3.2. Ý nghĩa th c ti n
Góp ph n xây d ng quy trình k thu t tr ng đ a lan t i Sapa - Lào Cai,
cung c p thông tin c n thi t làm cơ s cho vi c xây d ng vùng s n xu t hoa
hàng hoá có thương hi u riêng và hi u qu kinh t cao cho t nh Lào Cai.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………4


2. T NG QUAN TÀI LI U
2.1.

Sơ lư c v cây hoa lan

2.1.1. Ngu n g c, v trí, phân lo i và ñ c ñi m th c v t c a cây hoa lan
2.1.1.1. Ngu n g c l ch s
Theo các tác gi Tr n H p (1990) [11], Nguy n Ti n Bân (1997) [2],
Võ Văn Chi - Dương ð c Ti n (1978) [3], Ph m Hoàng H (2000) [9],
Nguy n Văn Chương, Tr nh Văn Th nh (1991) [4] cây lan Orchida thu c h
phong

lan


b

Orchidaceae,

lan

l p

Orchidales,

Monoctyledoneae. Cây lan ñư c bi t ñ n ñ u tiên

m t



m m

Phương ðông. Hoa lan

ñư c bi t ñ n vào kho ng 2500 năm v trư c (Th i ñ i c a ð c Kh ng T ,
551- 479 trư c công nguyên).

Phương ðông, lan ñư c chú ý ñ n vì v ñ p

duyên dáng c a lá, hương thơm tuy t v i c a hoa. Kh ng T ñ cao lan là
Vua c a nh ng lồi c cây có hương thơm.
Hoa lan thư ng m c


các vùng nhi t ñ i, ñã ñư c các thu th , các lái

buôn, nhà truy n giáo… mang v

nên ngư i châu Âu bi t ñ n r t mu n, lan

ñư c chú ý trư c h t ñ làm thu c ch a b nh.

ñây ngư i ta ñã ti n hành

nghiên c u r t công phu t m v lan. Có th nói Theophara stus là cha đ
ngành h c v lan và ơng cũng là ngư i đ u tiên dùng t Orchid đ ch m t
lồi lan có c trịn. Sau đó Robut Bron (1773 - 1858) là ngư i ñ u tiên ñã
phân bi t rõ ràng gi a h lan và các h khác [10]. Ngư i ñ t n n t ng hi n ñ i
cho môn h c v lan là John Lindley (1799 - 1865). Năm 1836 ông công b ,
s p x p các tông h lan (A tabuler view of the tribes of orchidaler). Tên c a
h lan do ơng đưa ra ñư c dùng cho ñ n ngày nay [10].
Vi t Nam, d u v t nghiên c u v lan th i kỳ đ u khơng rõ r t, có l
ngư i đ u tiên có kh o sát v lan

Vi t Nam là Gioalas Noureiro - Nhà

truy n giáo ngư i B ðào Nha, ơng đã mơ t cây lan

Vi t Nam l n ñ u tiên

vào năm 1789 trong cu n “Flora cochin chinensis”, g i tên các cây lan trong
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………5



cu c hành trình đ n nam ph n Vi t Nam là Aerides, Phaius và Sarcopodium...
mà ñã ñư c Bentham và Hooker ghi l i trong cu n “Genera planterum” (1862
- 1883) [9]. Ch sau khi ngư i Pháp ñ n Vi t Nam m i có nh ng cơng trình
nghiên c u đư c cơng b đáng k là F. Gagnepain và A. Gnillaumin mô t 70
chi g m 101 lồi cho c 3 nư c ðơng Dương trong b “Th c v t ðơng
Dương chí” do H. Lecomte ch biên, xu t b n năm 1932 - 1934 [15].
Theo tác gi Ph m Hồng H (1972), đã mơ t kèm hình v 289 lồi
lan g p

Nam Vi t Nam trong b “Cây c Vi t Nam” (quy n II ).

Sau năm 1975 các nhà kh o c u Vi t Nam, Liên Xô, Ti p Kh c b t đ u
tìm ki m và nghiên c u v nh ng gi ng lan t i Vi t Nam.
Năm 1992, tác gi Gunnar Seidenfaden ngư i ðan M ch đã phát hành
cu n “Hoa Lan t i ðơng dương” g m 200 gi ng và 2000 loài, trong đó có
kho ng 136 gi ng và 720 lồi c a Vi t Nam.
ð n năm 1993, tác gi Ph m Hồng H [9] cho r ng,

Vi t Nam có t i

755 lồi lan.
G n đây nh t tác gi Leonid Averyanov (ngư i Nga) và các tác gi
Nguy n Ti n Hi p, Phan K L c, Dương ð c Huy n đã l n lư t cơng b trên
t nguy t san Orchids c a H i hoa lan Hoa Kỳ nh ng khám phá m i l ñã
phát hi n th y 4 loài lan

Vi t Nam chưa đư c bi t đ n đó là Paphio

pledilum helenae, Renamthera citrina, Paphiopedilum hiepii và Vanda
bidupensis.

2.1.1.2. V trí phân b
Cây hoa lan m c

kh p m i nơi trên th gi i, t mi n gió tuy t đ n

sa m c nóng b ng khơ c n, t mi n núi cao r ng th m ñ n ñ ng c c a mi n
bình nguyên và ngay c các vùng sình l y cũng có lan. ða s lan m c t p
trung

các r ng cây nhi t ñ i,

các nư c Châu Á như Thái Lan, Lào, Cam

Pu Chia, Vi t Nam… có Dendrobium, Vanda, Phalaenopsis, Archinis,
Renanthera,

Châu Nam M như Costarica, Venezuela, Colombia… có các

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………6


gi ng Cattleya, Odontoglosum, Miltonia…
Theo Briger (1971), vùng trung sinh B c bán c u có 75 chi và 900 lồi,
vùng trung sinh Nam bán c u có 40 chi và 500 lồi, Châu Âu có 120 lồi, B c
M có 170 lồi. H lan (Orchidaceac) thu c vào m t lồi hoa đơng đ o v i
kho ng ch ng 750 chi và 30.000 loài nguyên th y và kho ng m t tri u lồi
lan; lồi hoa có s lư ng l n ñ ng th 2 sau h cúc (Asteraceac).
Theo Presley (1981) thì vùng Châu Á nhi t đ i có 250 chi và 6.800
lồi trong đó chi Dendrobium có 1.400 lồi, chi Coelogyne có 200 lồi, chi
Phalaenopsis có 35 lồi, chi Vanda có 60 lồi, vùng châu M nhi t đ i có 306

chi và 8.266 lồi, chi Cattleya có 60 lồi, chi Epidendrum có 500 lồi, chi
Odontoglossum có 200 lồi. Vùng Châu M nhi t đ i có 306 chi và 8.266
lồi. Trên th gi i có m t s nư c t p trung nhi u lồi hoa như Colombia có
1.300 lồi và Tân Ghinê có 1.450 lồi, (Phan Thúc Hn, 1989) [13].
Kh o sát sơ b

Vi t Nam, chi Dendrobium có kho ng 89 lồi,

Paphiopedilum có 25 lồi, Aerides có 5 lồi, chi Cymbidium có 20 lồi, chi
Phalaenopsis có 7- 8 lồi…
2.1.1.3. Phân lo i hoa lan
Theo các tác gi Tr n H p (1990) [11], Nguy n Ti n Bân (1997) [2],
Vô Văn Chi - Dương ð c Ti n 1978 [3], Ph m Hoàng H (1992) [9], Nguy n
Văn Chương, Tr nh Văn Th nh (1991) [4] và Koopowitz (1986) [34], cây hoa
lan thu c h lan (Orchidaceae),

trong l p ñơn t

di p, l p 1 lá m m

(Monocotyledoneae), thu c ngành ng c lan - th c v t h t kín Magnolio phyta,
phân l p hành Lilidae, b lan Orchidales.
Theo tác gi Takhtajan (1980), h lan bao g m c h Apostasicideae và
h Cypripedicideae chia thành 3 h ph g m:
1. Orchidadeae
2. Cypripedicideae
3. Apostasicideae
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………7



Trong đó h ph lan (Orchidadeae) là ph c t p nh t, có nhi u gi ng
nhi u lo i nh t, hai h ph kia m i lo i ch có m t tơng, (Phan Thúc Hn,
1989) [13].
G n đây, do phân tích hoa đ y đ hơn và đi sâu vào đ c tính di truy n,
các nhà khoa h c ñã chia h lan thành 6 h ph :
1. Apostasicideae
2. Cypripedicideae
3. Neottioi deae
4. Orchidadeae
5. Epidendroi deae
6. Vandoideae
C 6 h ph này ñ u ph bi n r ng rãi trên trái ñ t. H lan c a Vi t
Nam cũng khá phong phú, theo th ng kê sơ b g n đây có kho ng 140 chi và
730 lồi. Như v y, h lan đã tr thành 1 ñ i tư ng c c kỳ phong phú và ñ c
s c c a h th c v t Vi t Nam, không nh ng là m t trong nh ng h th c v t
l n nh t mà cịn đóng góp nhi u v m t giá tr s d ng cho n n kinh t nư c
nhà. Tuy nhiên, vi c phân lo i cây tr ng h t s c ph c t p, cho đ n nay chưa
có khố phân lo i cho các đơn v dư i lồi, trong khi đó vi c phân lo i cho
các ñơn v dư i loài h t s c quan tr ng, nh t là trong công tác ch n gi ng cây
tr ng (Nguy n Nghĩa Thìn, 1997) [19], đ i v i h lan cũng g p nh ng khó
khăn này.
2.1.1.4. ð c ñi m th c v t c a cây hoa lan
Thân cây h lan: cây lan s ng

nh ng nơi hoang dã,

các ñ a ñi m r t

khác nhau, ñi u ki n môi trư ng r t khác nhau như các sư n núi cao giá l nh,
trên cây cao gió th c ho c m ư t t i tăm ven su i trong r ng r m..., c u trúc

lồi lan cũng đa d ng đ thích nghi. Thân các lồi lan có 2 ki u tiêu bi u nh t là:
Lan

ña

thân:

Các

chi

lan

Ki m

(Cymbidium),

lan

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………8

Hài


(Paphiopedilum), lan Vũ n (Oncidium), Cát lan (Cattleya), lan Hoàng th o
(Dendrobium) thu c vào ki u lan đa thân.
Thơng thư ng, ph n c a cây lan nhìn th y đư c ch có lá, hoa và
cu ng. Chúng ñư c m c nên t m t ño n phình to, gi ng như c hành nên
ngư i ta g i là gi hành.
Gi hành có th nh như lan Ki m ho c khá to như lan B u rư u

(Catlanthe), ng n hình thoi như lan Hồng th o v y r ng, nhưng có lồi khá
dài như lan Hồng th o phi đi p (dài t i 1m).
Vi c tách b i c a lan ña thân là vi c c t thân r (căn hành), c t

v trí

nào ta c n tính tốn sao cho m i b i đ u có đ s c ñ phát tri n m nh, thư ng
nên ñ m i có kho ng 3 gi hành.
Lan đơn thân: Các chi lan Vanda, H ñi p, Phư ng vĩ, Ng c ñi m
(Rhychostylis)... thu c ki u lan ñơn thân. Thân các lồi lan đơn thân ln m c
cao nên phía ng n, phát tri n theo chi u th ng ñ ng. S phát tri n ch ng ng
khi ñ nh ng n b thương t n, ch i bên s xé rách b c lá ñ m c thành thân
nhánh và cũng vươn cao nên phía đ nh.
Khi thân các lồi lan đơn thân vươn cao d b đ nghiêng ng , có lồi
r gió (r khí) m c theo thân bám ch t vào các cành cây hay b t c v t nào
chúng g p ph i đ gi cho cây ln đư c th ng ñ ng.
R lan: ña s r c a các loài lan có l p mơ x p bao quanh r th t. R c a
phong lan có l p mơ x p màu tr ng ngà v i nhi u công d ng khác nhau: b o v
ngu n d n nư c bên trong c a r ; hút nư c và các mu i khoáng bám trên m t r
và h p th c hơi nư c trong khơng khí m. Chúng cịn có kh năng bám ch t
vào các v t mà chúng ti p xúc. Ru t r c a các loài lan là m t s i r t ch c và khá
dai như s i cư c, chính vì th r lan b o ñ m ñư c cho cây lan có th bám trên
ng n cây cao, các sư n non chót vót khơng b gió m nh cu n đi.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………9


Mi n chóp c a r có ch a ch t màu l c nên r cũng làm m t ph n ch c
năng quang h p cho cây.
Các s i r khơng b u víu vào các v t xung quanh nên chúng có th hút
sương s m chi u và làm ch c năng quang h p. R có hình tr nhưng khi bám

vào các v t c ng r b b p đi trên v t bám.
Nói chung r c a các loài lan dù phát tri n thành nhánh c p I, c p II, có
khi c p III nhưng khơng có r tóc nh li ti như c a các loài th c v t khác. N u
tính v di n tích b m t c a c b r m t cây lan thì quá nh so v i b m t r
c a các loài th c v t khác.
Lá lan: lá c a h lan có hình dáng và kích thư c r t khác nhau. Có lồi
lan lá r ng vào mùa khơ hanh đ gi m b t s thốt hơi nư c. ða s lá c a các
loài lan ñ u b n v ng nhi u năm li n. Ngư i ta thư ng ñ m s lá trên ng n
lan ðai châu ñ xác ñ nh tu i vì m i năm trung bình cây lan ch m c thêm
ñư c m t ñ n hai lá.
Lá c a nhi u lo i lan r t dai, dày d n, r t ch c có th tr ñư c nư c và
các ch t dinh dư ng. Lá c a các lồi lan m c

2 phía c a thân cây.

Lá c a lan ki m m c trên cây thư ng dày và c ng hơn m c dư i đ t vì
chúng ph i lưu tr nư c và dinh dư ng.
Lá và r c a lồi lan đơn thân thư ng m c vng góc v i nhau

cùng

m t ñ t trên thân như lan Vanda, Bò c p, Phư ng vĩ... Tuy v y lá c a lan ðai
châu l i m c t k lá
Hoa lan: hoa c a t t c các loài trong h lan dù r t khác nhau v kích
thư c màu s c và hình dáng nhưng chúng ñư c c u t o theo cùng m t khn
m u: Hoa lan có 7 b ph n g m: 3 cánh đài bên ngồi, 3 cánh hoa và tr c a
bông hoa. ðo n cu ng ti p giáp bơng hoa, lá b u hoa có 3 tâm bì chính là 3 ơ
c a qu lan ch a ñ y các h t nh li ti g i là ti u nỗn.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………10



Cánh đài: b ph n bên ngồi c a hoa là 3 cánh đài, b o v hoa khi cịn
là n . ðây là nét ñ c ñáo c a hoa lan. ð i đa s hoa lan có 3 cánh đài hồn
tồn gi ng nhau. Hoa lan Vanda có 3 cánh ñài to và ñ p hơn cánh hoa,
ngư c l i

m t s loài lan như lan Hài có 2 cánh kém phát tri n và dính

li n vào nhau.
Cánh hoa: cánh hoa là b ph n quan tr ng nh t ñ t o ra v ñ p
quy n rũ c a hoa lan. Hai cánh hoa trên gi ng nhau hoàn toàn v màu s c
và kích thư c.
M t s lồi hoa lan có 3 cánh đài và 2 cánh hoa trên có màu s c và kích
thư c g n gi ng nhau nên ñã làm cho nhi u ngư i hi u nh m lồi hoa này có
5 cánh hoa. M t s lồi lan đ c bi t như lan hài có 2 cánh hoa dài ra thành
hình d i, có khi chúc xu ng, có khi lư t sóng thành đư ng vi n nhăn nheo kỳ l .
Cánh hoa phía dư i có màu s c, hình d ng r t ñ c s c khác h n v i 2
cánh hoa trên đư c g i là cánh mơi hay lư i. Cánh môi c a hoa quy t ñ nh
ph n l n giá tr th m m c a hoa. Thiên nhiên ñã cho lư i hoa v ñ p v màu
s c và ki u dáng mà con ngư i khó hình dung đư c. Cánh môi thư ng l n
l ng l y v i nhi u màu s c r c r , hình dáng có th đơn gi n nhưng kỳ l , có
thùy, rìa, tua, sóng...
Tr hoa: gi a bơng hoa có m t cái tr . Tr hoa có ch a c nh y hoa và
nh hoa, có lồi lan hài có 2 nh . ð u tr là m t n p ch a ph n hoa. Khác v i
các lồi hoa khác, h t ph n hoa đư c k t v i nhau b ng m t ch t sáp t o
thành nh ng viên g i là ph n kh i. Do đ c tính ph n hoa lan nên

m ts


nư c như Hàn Qu c ngư i ta cho tr ng hoa lan trong b nh vi n và cho mang
hoa lan vào thăm b nh nhân. S lư ng ph n kh i có th là 2, 4, 6, 8 tùy loài
hoa. Cát lan và Laelia r t gi ng nhau v t t c các m t nhưng khác nhau v s
ph n kh i. Cát lan có 4 ph n kh i cịn Laelia có 8. Phía dư i n p là m t đi m
trũng bóng, n u l y đ u que diêm ch m vào đi m đó ta s th y có m t ch t
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………11


nh y và dính. ðây chính là đ u nh y nơi ti p nh n ph n.
B u hoa: khi ph n kh i rơi vào ñ u nh y t o ra s th ph n. Hoa s
héo đi nhanh chóng, b u hoa phình r ng ra thành qu lan. Trong m i qu có
r t nhi u h t (hàng v n, hàng tri u tùy lo i). Sau vài tháng ho c lâu hơn, qu
lan s chín và n t d c theo 3 khe c a 3 ơ. Các h t lan có th b gió cu n đi r t
xa. H t lan không ch a ch t dinh dư ng như nh ng lồi th c v t khác nên
chúng khơng th m c thành cây lan con ñư c nhưng chúng v n sinh sôi n y
n và phát tri n vì chúng có nh ng h t đã g p ñư c loài n m c ng sinh h tr
các ch t dinh dư ng ñ cây lan con l n d n t i khi b r phát tri n đ có th
t ni s ng.
H lan đư c x p vào ñ nh cao c a m c ñ ti n hóa trong các h cây có
hoa. K t lu n này d a vào s hoàn ch nh c a c u trúc hoa lan t o cho s th
ph n b ng cơn trùng đư c thu n l i nh t. N u th ph n ch do ph n c a bông
hoa rơi trên đ u nh y c a chính bơng hoa đó thì lồi hoa này nhanh chóng b
thối hóa hơn. Ph n c a hoa lan đư c k t dính nên khơng d dàng rơi xu ng
đ u nh y dù gió có lay m nh bơng hoa.
Khi hoa cịn là n , n có th là nghiêng hay d ng đ ng

các v trí khác

nhau. Nhưng khi hoa n cu ng s u n cong có khi t i 1800 làm cho môi hoa
l m ngang, t o thành nơi đ u cho cơn trùng, có khi là cái b y gi côn trùng.

Màu s c r c r , hương thơm quy n rũ h p d n các lồi cơn trùng đ n
hút m t và mang ph n kh i c a hoa này ñ n ñ u nh y c a hoa kia. Hi n
tư ng này làm gi m s thối hóa c a h lan nhưng đ ng th i hình thành nên
lồi lan lai t nhiên. Ví d như lan C m báo là lo i lan lai t nhiên c a lan H
ñi p và lan Vanda.
Qu lan: qu lan thu c lo i qu nang, n ra theo 3 - 6 đư ng n t d c.
Có d ng t qu c i dài đ n d ng hình tr ng n, phình
ra và m nh v cịn dính l i v i nhau

gi a. Khi chín, qu n

phía đ nh và phía g c.

m t s lồi khi

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………12


qu chín n t theo 1 - 2 khía d c, th m chí khơng n t ra mà h t ch ra kh i v
khi v này b m c nát [2].
H t lan: h t lan r t nhi u, nh li ti. H t ch c u t o b i m t kh i chưa
phân hoá, trên m t m ng lư i nh , x p, ch a đ y khơng khí, sau 2 - 18 tháng h t
m i chín. Ph n l n h t thư ng ch t vì khó g p n m c ng sinh c n thi t ñ n y
m m do đó h t nhi u, nh có th theo gió bay phát tán r t r ng nhưng h t n y
m m thành cây r t hi m. Ch trong nh ng khu r ng già m ư t vùng nhi t ñ i
m i ñ ñi u ki n cho h t lan n y m m. Kh i lư ng toàn b h t trong 1 qu ch
b ng 1/10 - 1/000 mg, trong đó khơng khí chi m x p x 76 - 96% th tích h t.
2.1.2. Yêu c u v ñi u ki n môi trư ng sinh thái c a cây hoa lan
2.1.2.1. Yêu c u v nhi t ñ
N u như m ñ quy t ñ nh s xu t hi n c a các lồi lan thì nhi t ñ

quy t ñ nh s phân b các loài lan y trên th gi i. Căn c vào ñi u ki n ñ a
lý, ngư i ta chia lan làm 3 nhóm khác nhau:
Lan vùng l nh: phân b t vĩ tuy n 28 - 400, các lo i lan này không c n
nuôi dư ng trong nhà kính.
Lan vùng nóng: phân b t vĩ tuy n 12 - 150, nhi t đ trung bình t 24 250, bi n ñ ng t 18 - 400.
Lan vùng trung gian: phân b t vĩ tuy n 15 - 280, vùng này có nhi t đ
x p x 90C vào tháng giêng và x p x 320C vào tháng 7.
Căn c vào nhu c u nhi t ñ c a lan, ngư i ta chia làm 3 nhóm:
Nhóm lan ưa nóng: bao g m nh ng lồi lan ch u nhi t đ ban ngày
khơng dư i 210C, ban đêm không dư i 18,50C. Nh ng lo i lan này thư ng có
ngu n g c

vùng nhi t đ i.

Nhóm lan ưa nhi t đ trung bình: bao g m nh ng lồi lan ch u nhi t đ
ban ngày khơng dư i 14,50C, ban đêm khơng dư i 13,50C.
Nhóm lan ưa l nh: bao g m nh ng loài lan ch u nhi t đ ban ngày
khơng q 140C, ban đêm khơng q 130C. Chúng thư ng xu t x

vùng hàn

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………13


ñ i, ôn ñ i và các khu v c núi cao vùng nhi t ñ i.
Nhi t ñ

nh hư ng ñ n ho t ñ ng quang h p và hơ h p c a cây.

đi u ki n nhi t đ t i thích, ho t đ ng quang h p và hô h p c a lan di n ra

thu n l i, cây sinh trư ng, phát tri n bình thư ng. Ví d lan H ñi p, nhi t ñ
lý tư ng vào ban ngày là 22 - 250C, vào ban ñêm 180C [39]. Nhi t ñ cũng
nh hư ng ñ n s ra hoa c a m t s loài lan.

loài Paphiopedilum insigne và

Dendrobium nobile ch ra hoa khi nhi t ñ h xu ng 130C ho c th p hơn. N u
nhi t ñ cao nó ch sinh trư ng sinh dư ng. Lan H ñi p ch ra hoa khi nhi t
ñ ban ñêm gi m xu ng dư i 210C [40].
2.1.2.2. Yêu c u v ánh sáng
Ánh sáng là ñi u ki n r t c n thi t cho s sinh trư ng và phát tri n
thơng qua q trình quang h p và hô h p. Nhu c u v ánh sáng c a các loài
lan là r t khác nhau. Vanda lá tròn, Arachinis, Renanthera yêu c u 100% ánh
sáng t nhiên, t c là kho ng 40000 lux. Dendrobium yêu c u 70% ánh sáng
t nhiên, kho ng 15000 - 30000 lux. Trong khi đó lan H ñi p (Phalaenopsis)
nhu c u ch là 30% ánh sáng t nhiên, kho ng 5000 - 14000 lux [27]. Cư ng
ñ quang h p gia tăng cùng v i cư ng ñ ánh sáng. Tuy nhiên, khi cư ng ñ
ánh sáng vư t quá m t tr s gi i h n nào đó thì cư ng đ quang h p khơng
tăng lên n a và có th gi m do q trình quang hơ h p. Vì v y, c n thi t k
vư n lan và h th ng lư i che sao cho phù h p v i t ng loài lan c th . D a
vào nhu c u ánh sáng c a t ng loài lan mà ngư i ta chia ra làm 3 nhóm:
Nhóm lan ưa ánh sáng m nh: C n ánh sáng nhi u ≈ 100% ánh sáng
tr c ti p như các lồi Vanda, Renanthera, Cattleya...
Nhóm lan ưa ánh sáng y u: bao g m các lồi có nhu c u ánh sáng
kho ng 30 - 40% như Phalaenopsis, Paphiopedilum...

Nhóm lan ưa ánh sáng trung bình: bao g m các lồi có nhu c u ánh
sáng kho ng 50 - 80% như các lồi Dendrobium, Cymbidium...
Ánh sáng nh hư ng đ n kh năng phân hoá m m hoa và ra hoa c a
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………14



m t s loài lan. H u h t các loài thu c chi Cattleya, Dendrobium... n u thi u
ánh sáng cây khơng ra hoa.
2.1.2.3. u c u v đ

m

m ñ là m t trong nh ng y u t

nh hư ng r t l n ñ n s sinh trư ng,

và phát tri n c a các loài lan. ða s các loài lan ưa m, vi c ch n đ a đi m
thích h p cho vư n lan s giúp cho cây lan sinh trư ng và phát tri n t t, ñ ng
th i gi m đư c r t nhi u cơng chăm sóc. Khi tr ng lan chúng ta c n lưu ý 3
lo i ñ

m sau:
m ñ c a vùng: là m ñ c a m t vùng sinh thái nh t ñ nh do ñi u

ki n ñ a lý, ñ a hình nói chung quy đ nh. Ví d
sơng su i cao hơn m đ

m đ c a vùng có kênh r ch,

vùng tr ng, nhi u gió, m đ

vùng đ i tr c th p

hơn m ñ c a vùng tr ng cây ăn qu , r ng…

m ñ vư n: là đ

m c a chính vư n lan, đ

m này có th c i t o

đư c theo ý mu n như ñào ao, xây b làm mương r ch, tr ng cây, làm giàn
che, tư i nư c…
m ñ trong ch u: là ñ

m c c b do c u t o c a giá th , th tích

ch u, s l n tư i quy đ nh. m đ này hồn tồn ph thu c vào k thu t c a
ngư i tr ng lan.
Trong th c t

m đ c a vùng cao thì t t hơn m đ c c b trong ch u

cao, do đó c n lưu ý h n ch tư i nư c trong mùa mưa và th i ti t có mưa
phùn, mưa gi m khi m đ khơng khí cao.
2.1.2.4. Yêu c u v dinh dư ng
Theo các tác gi Ajchara - Boonrote (1987) [29]; Richard - HW (1985)
[37]; Soebijanto và CS (1988) [39], dinh dư ng ñ i v i lan h t s c quan
tr ng, nó khơng ñòi h i s lư ng l n nhưng ph i ñ y ñ các thành ph n dinh
dư ng. Tuy nhiên còn tuỳ thu c vào t ng th i kỳ sinh trư ng c a cây lan mà

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………15



×