Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Ảnh hưởng của thời vụ , khoảng cách trồng, tuổi quả giống, thới gian chính sinh lý đến năng suất chất lượng hạt giống dưu chuột lai CV5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 119 trang )

B

GIÁO D C VÀ ðÀO T O

TRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N I

---

---

PH M QU C HO T

NH HƯ NG C A TH I V , KHO NG CÁCH TR NG, TU I QU
GI NG, TH I GIAN CHÍN SINH LÝ ð N NĂNG SU T CH T
LƯ NG H T GI NG DƯA CHU T LAI CV5

LU N VĂN TH C SĨ NÔNG NGHI P

Chuyên ngành: Di truy n ch n gi ng
Mã s : 60.62.05
Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS. TS. VŨ ðÌNH HỒ

HÀ N I - 2008

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………i


L I CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan r ng, s li u và k t qu nghiên c u trong
lu n văn này là trung th c và chưa h ñư c s d ng ñ b o v


m t h c v nào c .

Tơi xin cam đoan r ng, m i s giúp ñ cho vi c th c hi n
lu n văn này ñã ñư c c m ơn và các thơng tin trích d n trong
lu n văn ñ u ñư c ch rõ ngu n g c.

Tác gi lu n văn

Ph m Qu c Ho t

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………i


L I C M ƠN

ð hoàn thành lu n văn này tơi xin bày t lịng bi t ơn sâu
s c t i:
PGS.TS. Vũ ðình Hịa - B mơn Di truy n và Ch n gi ng Khoa Nông h c - Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i.
Tôi xin chân thành c m ơn các th y cô giáo trong B môn
Di truy n và Ch n gi ng - Khoa Nông h c, Khoa sau ð i h c Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i.
Nh ng ngư i th y đã h t lịng hư ng d n, ch b o t n tình
cho tơi trong su t q trình th c hi n đ tài.
Tơi xin chân thành c m ơn Phòng Nghiên c u Rau và Gia
v – Vi n Nghiên c u Rau qu ñã t o ñi u ki n thu n l i, giúp
đ tơi trong su t q trình h c t p và th c hi n đ tài.
Tơi xin chân thành c m ơn gia đình, b n bè và đ ng
nghi p đã giúp tơi hồn thành b n lu n văn này!
Hà N i, ngày tháng năm 2008
Tác gi


Ph m Qu c Ho t
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………ii


DANH M C
CÁC CH

AVRDC:

VI T T T VÀ KÍ HI U TRONG LU N VĂN

Asian Vegetable Research and Development Center
Trung tâm nghiên c u và phát tri n Rau châu Á.

FAO:

Food and Agriculture Organiztion of the United Nations.
T ch c Nông nghi p và Lương th c Liên h p qu c

WHO:

World Health Organiztion.
T ch c Y t Th gi i.

WTO:

World Trade Organization
T ch c Thương m i Th gi i

NN & PTNT: Nông nghi p và Phát tri n nông thôn

CT:

Công th c

TV:

Th i v

P1000:

Kh i lư ng 1000 h t

NS:

Năng su t

NSLT:

Năng su t lý thuy t

NSTT:

Năng su t th c thu

KLTB:

Kh i lư ng trung bình

TLNM:


T l n ym m

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iii


DANH M C CÁC B NG
TÊN B NG

STT

TRANG

B ng 2.1

ð c ñi m sinh trư ng phát tri n c a gi ng dưa chu t CV5

26

B ng 2.2

Năng su t c a gi ng dưa chu t lai CV5

27

B ng 2.3

Các ch tiêu sinh hoá qu c a gi ng dưa chu t CV5

20


B ng 2.4

T l và m c ñ nhi m m t s b nh h i chính

27

B ng 2.5

K t qu tr ng th nghi m c a gi ng dưa chu t CV5 t i
m t s ñ a phương

B ng 4.1

Th i gian qua các giai ño n sinh trư ng phát tri n c a
dịng m TL15

m t đ tr ng khác nhau trong v đơng

2007
B ng 4.2

38

Th i gian qua các giai ño n sinh trư ng phát tri n c a
dịng m TL15

m t đ tr ng khác nhau trong v xuân

2008
B ng 4.3


42

ð c ñi m sinh trư ng và kích thư c c a qu gi ng CV5
trong v đơng 2007

B ng 4.5

38

ð c đi m sinh trư ng và kích thư c c a qu gi ng CV5
trong v đơng 2007

B ng 4.4

27

42

nh hư ng c a kho ng cách tr ng dịng m TL15 đ n năng
su t và y u t c u thành năng su t h t lai CV5 trong v
đơng 2007

B ng 4.6

45

nh hởng của khoảng cách trồng dòng mẹ TL15 đến
năng suất v yếu tố cấu th nh năng suất hạt lai CV5 trong
vụ xuân 2008.


Bảng 4.7

47

ảnh hởng của khoảng cách trồng đến tình hình bệnh hại
của dòng mẹ TL15 vụ ®«ng 2007

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iv

50


B ng 4.8:

nh hư ng c a kho ng cách tr ng đ n tình hình b nh h i
c a dòng m TL15 v xuân 2008

B ng 4.9

50

Th i gian qua các giai ño n sinh trư ng phát tri n c a
dịng m TL15, v đơng 2007

52

B ng 4.10 Th i gian qua các giai ño n sinh trư ng phát tri n c a dòng
m TL15, v xuân 2008


52

B ng 4.11 ð c ñi m sinh trư ng c a dịng m TL15 và kích thư c
qu gi ng CV5, v đơng 2007

54

B ng 4.12 ð c ñi m sinh trư ng c a dòng m TL15 và kích thư c
qu gi ng CV5, v xuân 2008
B ng 4.13

nh hư ng c a y u t th i v đ n tình hình b nh h i c a
dịng m TL15, v đơng 2007

B ng 4.14

56
58

nh h−ëng của yếu tố thời vụ đến tình hình bệnh hại của
dòng mẹ TL15, vụ Xuân 08

58

Bảng 4.15 Các yếu tố cấu th nh năng suất v năng suất hạt lai, vụ
đông 2007

60

Bảng 4.16 Các yếu tố cấu th nh năng suất v năng suất hạt lai, vụ

xuân 2008

61

Bảng 4.17 ảnh hởng của tuổi quả giống đến năng suất v chất lợng
hạt giống trong vụ đông 2007
B ng 4.18

65

nh h ng c a tu i qu gi ng ñ n năng su t và ch t lư ng
h t trong v xuân 2008

68

B ng 4.19 Năng su t và ch t lư ng h t gi ng sau th i gian c t gi
qu gi ng khác nhau trong v đơng năm 2007

70

B ng 4.20 Năng su t và ch t lư ng h t gi ng sau th i gian c t gi
qu gi ng khác nhau trong v xuân năm 2008

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………v

71


M CL C
Trang

Lời cam đoan ......................................................................................................i
Lời cảm ơn .........................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt v kí hiệu trong luận văn....................................... iii
Danh mục các bảng...........................................................................................iv
Mục lục .............................................................................................................vi
Phần I: mở đầu........................................................................................... 1
1.Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục đích yêu cầu của đề t i ................................................................... 3
1.2.1. Mục đích.......................................................................................... 3
1.2.2. Yêu cầu........................................................................................... 3
Phần II: Tỉng quan t i liƯu.................................................................4
2.1 Ngn gèc v vïng phân bố của cây da chuột ...................................... 4
2.2 Phân loại da chuột v đặc tính sinh vật học........................................... 6
2.2.1 Phân loại ........................................................................................... 6
2.2.2 Đặc điểm thực vật học ...................................................................... 9
2.3 Sự phân hóa sinh thái của lo i C. Sativus .............................................. 13
2.3.1. Quan hệ của cây tới nhiệt độ không khí v đất, khả năng chịu
lạnh của da chuột ................................................................................... 14
2.3.2 Quan hệ với ánh sáng, phản ứng của cây víi ®é d i ng y............. 16
2.3.3 Quan hƯ víi ®iỊu kiƯn dinh d−ìng kho¸ng..................................... 17
2.3.4 Quan hƯ tíi ®é ẩm không khí v đất.............................................. 18
2.4. Tình hình nghiên cứu trong nớc v thế giới........................................ 20
2.4.1. Nghiên cứu chọn tạo giống da chuột ở Việt Nam ....................... 22
2.4.2 Đặc điểm cđa gièng d−a cht lai CV5.......................................... 26
2.4.3. Nghiªn cøu chän t¹o gièng d−a cht ë n−íc ngo i ..................... 29
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vi


Phần IiI: vật liệu v phơng pháp nghiên cứu ........................32
3.1. Vật liệu, địa điểm v thời gian nghiên cứu........................................... 32

3.2. Phơng pháp nghiên cứu....................................................................... 32
3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................. 34
3.4. Phơng pháp theo dõi v thu thập số liƯu............................................. 35
3.5. Xư lÝ sè liƯu .......................................................................................... 37
PhÇn IV: KÕt qu¶ v th¶o ln.......................................................38
ThÝ nghiƯm 1: ¶nh h−ëng cđa kho¶ng cách trồng đến năng suất v
chất lợng hạt giống lai CV5 .................................................................... 38
1. ảnh hởng của khoảng cách trồng đến thời gian qua các giai đoạn
sinh trởng của dòng da chuột mẹ TL15............................................... 38
2. ảnh hởng của khoảng cách trồng dòng mẹ TL15 đến đặc điểm
sinh trởng v kích thớc quả giống CV5 ............................................... 41
3. ảnh hởng của khoảng cách trồng dòng mẹ TL15 đến năng suất v
yếu tố cấu th nh năng suất hạt lai CV5 ................................................... 46
4. ảnh hởng của khoảng cách trồng đến tình hình sâu bệnh hại của
dòng mẹ TL15 ......................................................................................... 50
Thí nghiệm 2: ảnh hởng của thời vụ trồng tới yếu tố cấu th nh
năng suất v năng suất hạt lai CV5 ......................................................... 52
1. ảnh h−ëng cđa u tè thêi vơ ®Õn thêi gian qua các giai đoạn sinh
trởng phát triển của dòng mẹ TL15 ....................................................... 53
2. ảnh hởng của thời vụ đến đặc điểm sinh trởng dòng mẹ TL15 v
kích thớc quả giống CV5....................................................................... 55
3. ảnh hởng của yếu tố thời vụ đến tình hình sâu bệnh của dòng mẹ
da chuột lai CV5 .................................................................................... 59
4. ảnh hởng của yếu tố thời vụ đến yếu tố cấu th nh năng suất v
năng suất hạt lai ....................................................................................... 61
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vii


Thí nghiệm 3: ảnh hởng của tuổi quả giống đến năng suất v chất
lợng hạt giống........................................................................................... 66

1. ảnh hởng của tuổi quả giống đến yếu tố cấu th nh năng suất v
năng suất, chất lợng hạt giống trong vụ đông 2007............................... 66
2. ảnh hởng của tuổi quả giống đến yếu tố cấu th nh năng suất v
năng suất, chất lợng hạt lai trong vụ xuân 2008.................................... 69
Thí nghiệm 4: ảnh hởng của thời gian cất giữ quả giống (chín sinh
lý) tới năng suất v chất lợng hạt giống da chuột lai CV5. ............... 71
1. ¶nh h−ëng cđa thêi gian cÊt giữ quả giống tới chất lợng hạt lai
trong vụ đông 2007.................................................................................. 71
2. ảnh hởng của thời gian cất giữ quả giống tới chất lợng hạt lai
trong vụ xuân 2008 .................................................................................. 74
Phần V: Kết luận v đề nghị.............................................................76
5.1. Kết luận............................................................................................. 76
5.2. Đề nghị ............................................................................................. 77
phụ lục ........................................................................................................82
Quy trình sản xuất hạt d−a cht lai CV5 ....................................................... 82
HiƯu qu¶ kinh tÕ...............................................................................................88
Mét sè hình ảnh ...............................................................................................89
Số liệu khí tợng ..............................................................................................95
Kết quả xử lý sè liƯu IRRISTAT 5.0…………………………………..…...101

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………viii


PH N I: M

ð U

1.1 ð T V N ð
Rau có vai trị r t quan tr ng trong đ i s ng c a con ngư i. Rau cung c p
Vitamin, mu i khoáng, ch t xơ và năng lư ng cho con ngư i. Vì v y h u h t

các nư c trên th gi i ñ u nghiên c u và phát tri n rau v i t c ñ nhanh.
Trung Qu c là nư c phát tri n s n xu t rau l n nh t th gi i v i di n tích
13.346.600 ha. Bình qn đ u ngư i đ t 311,6kg/ngư i/năm (Qu Dongya,
2001)
Năm 2003 di n tích rau c a Vi t Nam m i đ t 557,7 nghìn ha, năng su t
14,6 t n/ha và s n lư ng 8,18 tri u t n/năm (t ng c c th ng kê, 2003) [3].
Năm 2005 (s li u t ng c c th ng kê, 2006). Di n tích tr ng rau c a
nư c ta là 643.970 ha (tăng 5,03% so v i năm 2001). Năng su t 149,9 t /ha
(tăng 2,76%, = 86% so v i trung bình toàn th gi i). S n lư ng 9.655.010 t n
(tăng 8,5% so v i 2001). Bình qn đ u ngư i ñ t 116 kg/năm. Các nư c
nh p kh u chính rau qu c a Vi t nam là Trung Qu c trên 50%, ðài Loan 712%, Hàn Qu c 6-8%, Nh t B n 5-10%... Các lo i rau có l i th so sánh là
dưa chu t, t, cà chua, ngô rau, n m (ch bi n), cà r t, ñ u rau, c i b p, khoai
tây (ăn tươi).
Th trư ng tiêu th rau xanh trong nư c và th gi i n ñ nh và ngày càng
tăng. Vi t Nam gia nh p WTO là cơ h i gi m thu xu t kh u rau, tăng kh
năng c nh tranh t o ñi u ki n cho s n xu t phát tri n. V i ch trương tăng
ñ u tư cho nghiên c u và khuy n nông s t o nh ng bư c phát tri n m i cho
ngành rau [16].
Dưa chu t là cây rau ăn qu ñư c tr ng h u h t các nư c trên th gi i.
V i di n tích trung bình hàng năm kho ng 1,8 tri u ha, s n lư ng thu ho ch
ñ t 30-31 tri u t n.

nư c ta dưa chu t là m t trong nh ng cây rau ăn qu

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………1


ch l c v a s d ng ăn tươi, v a cho ch bi n xu t kh u. Năm 2002 kim
ng ch xu t kh u dưa chu t ñ t 12 tri u USD. Như v y, s n ph m dưa chu t
khơng ch đáp ng nhu c u tiêu dùng trong nư c mà còn mang l i hi u qu

kinh t lâu dài cho nơng nghi p nư c ta, góp ph n th c hi n th ng l i chương
trình 1 t ñô la M xu t kh u rau qu ñ n năm 2010.
Hi n nay, các công ty cung ng gi ng rau v i ch t lư ng t t c a nư c
ngoài chi m th ph n khá cao t i Vi t Nam làm xói mịn ngu n gi ng ñ a
phương và gây tâm lý thích s d ng gi ng rau nh p n i c a nông dân. T p
quán canh tác cũ ch m thay đ i, quy mơ s n xu t nh , manh mún làm gi m
kh năng c nh tranh các s n ph m rau tươi v i các nư c xu t kh u trong khu
v c.
Trư c ñây năng su t dưa chu t c a nư c ta r t th p do t p quán s d ng
nhi u gi ng dưa chu t ñ a phương ch y u ph c v ăn tươi. Tuy nhiên do
công tác ch n t o, duy trì gi ng khơng đư c ti n hành thư ng xuyên nên các
gi ng này sinh trư ng kém, năng su t th p khơng đáp ng đư c yêu c u c a
s n xu t, th hi u tiêu dùng, tiêu chu n xu t kh u cũng như công nghi p ch
bi n. Trong nh ng năm g n ñây vi c s d ng gi ng dưa chu t ưu th lai ñã
làm tăng rõ r t hi u qu c a s n xu t lo i cây tr ng này. Tuy nhiên h u h t
các gi ng dưa chu t lai F1 ñang s d ng

nư c ta ñ u ph i nh p t nư c

ngoài v i giá r t cao.
Trư c tình hình đó, giai đ an 2001-2005, Vi n nghiên c u Rau qu ñã t o
ñư c m t s gi ng rau lai F1 có năng su t cao, ch t lư ng t t, ñáp ng ñư c
nhu c u c a th trư ng và ñã ñư c H i ñ ng Khoa h c B Nông nghi p và
phát tri n Nông thôn công nh n là gi ng Qu c Gia tháng 9 năm 2007. Trong
đó có gi ng dưa chu t lai CV5 là gi ng dưa chu t ph c v cho ăn tươi, có
th i gian sinh trư ng trung bình t 75-80 ngày, cây sinh trư ng kh e, ra hoa
s m, t l ñ u qu cao, năng su t kho ng 42-45 t n/ha, v qu màu xanh nh t,
th t qu dày, v ng t mát, thích h p cho v Xuân hè và Thu đơng [3].
Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………2



ð gi ng dưa chu t lai CV5 nhanh chóng ñư c ñi vào s n xu t, góp ph n
gi m ngo i t cho vi c nh p kh u gi ng và tăng cư ng năng l c s n xu t h t
lai cho các cá nhân và t p th s n xu t gi ng rau lai trong nư c, chúng tôi ti n
hành nghiên c u ñ tài:
“ nh hư ng c a th i v , kho ng cách tr ng, tu i qu gi ng, th i gian
chín sinh lý đ n năng su t ch t lư ng h t gi ng dưa chu t lai CV5”
1.2. M C ðÍCH U C U C A ð TÀI
1.2.1. M c đích
Xác ñ nh ñư c các bi n pháp k thu t: kho ng cách, th i v tr ng, tu i
qu gi ng, th i gian c t gi qu gi ng (th i gian chín sinh lý) thích h p nh m
nâng cao năng su t và ch t lư ng h t gi ng dưa chu t lai CV5.
1.2.2. Yêu c u
- Xác ñ nh ñư c kho ng cách tr ng dịng m thích h p đ s n xu t gi ng
dưa chu t lai CV5.
- Xác ñ nh ñư c th i v gieo tr ng dịng m thích h p đ s n xu t h t
gi ng dưa chu t lai CV5.
- Xác ñ nh ñư c tu i qu gi ng thích h p thu ho ch h t gi ng dưa chu t
lai CV5.
- Xác ñ nh ñư c th i gian c t gi qu gi ng (th i gian chín sinh lý) thích
h p cho s n xu t h t gi ng dưa chu t lai CV5.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………3


PH N II: T NG QUAN TÀI LI U
2.1 NGU N G C VÀ VÙNG PHÂN B C A CÂY DƯA CHU T
V ngu n g c xu t x , cây dưa chu t có nhi u ý ki n khác nhau, hi n
chưa có m t tài li u nào xác minh chính xác. Vi n s Konarov V. (1938) đã
vi t: “... Lồi cây này ngày nay ñã m t ñi t tiên và nơi phát sinh, đ c bi t là

nó đã cho nhi u dịng m i

m c đ cao hơn”. Khi tìm hi u ngu n g c phát

sinh c a các lo i cây tr ng, nhà th c v t n i ti ng ngư i

n ð Cholsoworty

H. (1956) cũng cho r ng dưa chu t hoang d i cho ñ n nay v n chưa ñư c xác
ñ nh. Theo ñ tài nghiên c u c a De Candolle O., cây dưa chu t có ngu n g c
t

n ð (Nam Á) và ñư c tr ng tr t t 3000 năm trư c [11]. Tuy v y, hi n

nay v n song song t n t i các ý ki n khác nhau v ngu n g c c a lo i cây
này. Nhi u nhà nghiên c u ñã th ng nh t v i ý ki n ñ u tiên c a De Candolle
O. (1912) r ng dưa chu t có ngu n g c t Tây B c

n ð . Các tác gi này

ch ng minh s t n t i hơn hai nghìn năm c a dưa chu t

vùng này và cho

r ng t ñây chúng lan d n sang phía Tây và xu ng phía ðơng [5].
Vavilov N. (1926) đã cho r ng Trung Qu c là trung tâm kh i nguyên th
2 c a loài dưa này. Các tài li u khác c a Trung Qu c cho r ng ngay t th k
th IV

đây đã có tr ng dưa chu t. T vi c phát hi n ra d ng cây dưa chu t


hồn tồn hoa cái trong t p đồn gi ng t Trung Qu c, gi ng như các d ng
cây này c a Nh t B n ñư c phát hi n trư c đó, Mochshorov N. cho r ng dưa
chu t Trung Qu c ñư c tr ng t lâu

nh ng vùng có đi u ki n khí h u mát

m c a Nh t B n. Tác gi cũng gi ñ nh r ng dưa chu t Nh t và Trung Qu c
có cùng m t ngu n g c.
Vavilov (1926) và Taracanov (1968) l i cho r ng khu v c mi n núi phía
B c Vi t Nam giáp Lào là nơi phát sinh cây dưa chu t vì

đây cịn t n t i các

d ng dưa chu t hoang d i.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………4


nư c ta, dưa chu t ñư c tr ng t bao gi cho ñ n nay v n chưa ñư c
rõ. Tài li u s m hơn c có nh c ñ n dưa chu t là sách “Nam phương th o
m c tr ng” c a K Hàm có t năm Thái Khang th 6 (258) gi i thi u “...cây
dưa leo hoa vàng, qu dài c gang tay, ăn mát vào mùa hè”. Mô t k hơn c
là cu n “Ph biên t p l c” (năm 1775) Lê Q ðơn đã ghi rõ tên dưa chu t và
vùng tr ng là ðàng Trong (t Qu ng Bình đ n Hà Tiên) và B c B [11].
Theo Lưu Tr n Tiêu (1974), qua vi c phân tích bào t ph n hoa

di ch

Tràng Kênh t th i Hùng Vương, ngồi lúa nư c, cịn phát hi n th y ph n
hoa dưa chu t. Như v y có th nói dưa chu t xu t hi n


Vi t Nam cách ñây

4000 năm.
Năm 1967 trong lu n văn ti n s c a mình, nhà ch n gi ng Xơ Vi t
Toachenco đã nêu gi đ nh r ng Vi t Nam r t có th là trung tâm kh i nguyên
c a loài cây này. Qua nghiên c u nhi u năm t p đồn gi ng dưa chu t ñ a
phương thu th p t nhi u vùng khác nhau c a Vi t Nam trong ñi u ki n nhà
có mái che t i h c vi n Nơng nghi p Tiniriarov (Maxcova), đi u ki n ngồi
đ ng t i Vi n cây tr ng Liên Xô (Leningrat) và qua kh o sát t i ch , các giáo
sư Taracanov (1972, 1975, 1977) và Noshovov (1968, 1975) ñã ng h ý ki n
trên c a Toachenco.
T vùng nguyên s n, dưa chu t v i tư cách là m t cây tr ng m i ñư c
ti p nh n vào Châu Âu th k XV. Năm 1526 ñư c nh p vào Nga và tr ng
đ u tiên

phía Nam, sau đó lan d n đ n các vùng phía B c (Cabaev, 1932).

T Châu Âu, dưa chu t ñư c ñưa t i Châu M có mu n hơn, mãi đ n cu i
th k XVII chúng m i ñư c ph bi n r ng rãi

các trung tâm nông nghi p

t i l c ñ a này.
Hi n nay dưa chu t ñư c tr ng h u như kh p nơi trên th gi i, t vùng
nhi t ñ i Châu Á, Châu Phi t i t n 63 vĩ ñ B c. Ngoài ra,

các vùng c c

B c Châu Âu, dưa chu t gi v trí hàng đ u trong s các cây tr ng trong nhà

m [2].
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………5


M c dù có l ch s t n t i lâu ñ i nhưng

các nư c Châu Á, dưa chu t

đư c coi là cây rau chính do u c u ñ u tư trong s n xu t l n và 8.000ha
nhà m che nylon) Th Nhĩ Kỳ ( 29.600 ha ), Trung Qu c (3.600 ha ), Nam
Tri u Tiên (hơn 8.000ha), Thái Lan (6.700ha). Công tác nghiên c u ñ i v i
cây này ti n hành

đây cũng con q ít (tr Nh t B n) cũng nh hư ng ñ n

vi c m r ng di n tích c a nó. V i m t v n di truy n phong phú, h t s c q
cho cơng tác gi ng, v i đi u ki n t nhiên cho phép tr ng ít nh t 2 v trong
năm,

các nư c Châu Á, dưa chu t s ph i có m t v trí x ng ñáng v i ti m

năng và giá tr kinh t c a nó [4].
2.2 PHÂN LO I DƯA CHU T VÀ ð C TÍNH SINH V T H C
2.2.1 Phân lo i
Dưa chu t thu c h b u bí - Cucurbitaceae, lồi cucumis, lo i sativus, có
b nhi m s c th 2n =14. Do trong quá trình t n t i và phát tri n, t m t d ng
ban ñ u, dư i tác d ng c a ñi u ki n sinh thái khác nhau và các ñ t bi n t
nhiên, dưa chu t ñã phân hoá thành nhi u ki u sinh h c (biotype) ña d ng.
Vi c phân lo i chúng theo đ c tính sinh thái và di truy n h c giúp cho công
tác nghiên c u gi ng s d ng ñúng ñ n và d dàng các ñ i tư ng nghiên c u.

Các nhà phân lo i dưa chu t ñã c g ng nhi u trong lĩnh v c này. Tuy nhiên,
cho ñ n nay v n chưa có m t b n phân lo i th ng nh t.
Theo b ng phân lo i c a Cabaev X.(1932) lồi C. sativus L. đư c phân
chia thành 3 lo i ph :
1. Lo i ph ðông Á - Sap - Righi dus Gab
2. Lo i ph Tây Á - Sap - Graciolos var.
3. Dưa chu t n a hoang d i - Sap Agrostis Gab Var. Harwioki (Royia )
Alef .
Theo ñ c ñi m qu gi ng và vùng phân b , các lo i ph trên ñư c chia
thành 14 th . Lo i ph ðơng Á có 8 th , lo i ph Tây Á có 5 th , dưa chu t
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………6


Hardwikii thu c n a hoang d i, có ngu n g c t Nêpal. Th c ra ñây ch là
m t d ng ñ t bi n t m t gi ng g c

n ð và tác gi cũng khơng có ch ng

minh v ngu n g c phát sinh và t n t i c a nó

vùng này

B ng phân lo i c a Gabaev X. tương ñ i chi ti t nhưng khơng đư c chính
xác hồn toàn. Khi s d ng b n này thư ng g p nhi u khó khăn (Tinofeev N.,
Vollovn A, Trigiov X, 1972).
Trên cơ s nghiên c u s ti n hố sinh thái c a lồi C. Sativus, Filov A
(1940) ñã ñưa ra b ng phân lo i chính xác hơn. Theo b ng này, d ng hoang
d i ñư c đưa vào nhóm ph Sap Agrosuis Gab . T t c các d ng còn l i thu c
lo i cây tr ng và s p x p vào 6 lồi ph , trong đó 5 lồi ph có bi u hi n ñ c
ñi m phân l p sinh thái r t rõ r t và ñư c g i là các nhóm khí h u nơng

nghi p l n. Các lo i ph đó là:
1/ Sap. Biropaoo - americanus Fil - lo i ph Âu - M là lo i ph l n nh t
v vùng phân b và phân chia rõ r t thành 3 nhóm sinh thái (proles) sau:
a- Enroo - americanus - nhóm Âu - M
b- Orionuale - europaeur Fil - nhóm ðơng Âu.
c- Borealis Fil - nhóm phương b c
2/ Sap. Occidentoll - asioticus Fil - loài ph Tây Á là lo i th c v t ch u
h n c a vùng trung và ti u Á. Iran Afganisaon và Agiebaigian v i ñ c ñi m
ñ c trưng là ch u h n cao. Lo i ph này ñư c chia ti p thành các nhóm sinh
thái:
a. Medio - asiaticus Fil - nhóm Astra khan
b. Aotrachanicus Fil - Nhóm Astrakhan
c. Anatolicus - Nhóm Anotoll
d. Cilicicus Fil - Nhóm Kilin.
3/ Sap. Chinensis Fil - Lo i ph Trung Qu c. Lo i ph này ñư c tr ng
r ng rãi trong nhà m Châu Âu, thành ph n bao g m các gi ng qu ng n th
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………7


ph n nh ong bư m, qu dài, t k t qu không qua th ph n. Lo i ph này
bao g m các nhóm sinh thái sau:
a. Anetrali - chinesis Fil - nhóm nam Trung Qu c
b. Anglicus Fil - nhóm Anh
c. Gerranicus Fil - nhóm ð c
d. Kiinensis fil - nhóm Olin
e. Kahgricus - nhóm tây Trung Qu c .
4/ Sap. Indics - Japonicus Fil - loài ph Nh t - Trung Qu c ph bi n

các


vùng nhi t ñ i và c n nhi t ñ i nơi có lư ng mưa l n. Tính ch u nư c c a cây
thu c lo i này bi u hi n

t t c các cơ quan.

lo i này có 4 nhóm sinh thái

đ a lý:
a. Indicus Fil - Nhóm n ð
b. Japonicus Fil - Nhóm Nh t B n.
c. Manshuricus Fil - Nhóm Mansuri
d. Abchanicus Fil - Nhóm Abkhasi
V đ c đi m hình thái và sinh thái, h u như các gi ng dưa chu t Vi t
Nam đ u g n v i cây lồi ph này và có th x p vào đây đư c.
5/ Sap . Himalaicus Fil - Nhóm ph Himalania
6/ Sap. Hernaphroditus Fil - nhóm cây lư ng tính.
Nhà ch n gi ng dưa chu t n i ti ng c a Liên Xơ Ti n sĩ Tcachenco N.
(1967) đã chia C. sativus thành 3 th (varieties) .
1. Var . Vulgavis - dưa chu t thư ng. Theo th t , th này đư c chia làm
2 nhóm sinh thái đ a lý là ðông và Tây Á.
2. Var . Hernaphroditus - dưa chu t lư ng tính
3. Var. hardiwikii - dưa chu t d i t Nepal.
B ng phân lo i sau cùng này, tuy d a trên quan ñi m hình thái th c v t
nhưng tương đ i thu n l i khi s d ng trong công tác nghiên c u gi ng.
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………8


Tuy nhiên, ngành ch n gi ng trong giai ño n phát tri n hi n nay địi h i
ph i có ki n th c đ y đ hơn n a v h th ng phân lo i. ð i v i cây dưa
chu t h th ng phân lo i c n ph i đư c hồn thi n và chính xác hơn [25].

2.2.2 ð c đi m th c v t h c
Cây dưa chu t là cây 1 năm, ưa m, thân leo hay bị, có ph m t l p lông
dày, gây ng a và làm rát da [18].
H th ng r
Dưa chu t có ngu n g c

vùng nhi t ñ i m nên r dưa chu t y u hơn

cây bí ngơ, dưa h u, dưa thơm. H r ưa m không ch u khô h n, không ch u
ng p úng [13].
Dưa chu t là lo i cây có b r phát tri n y u, dài10-15 (cm). Kh i lư ng
r x p x 1,5% tr ng lư ng toàn b cây, phân b r ng kho ng 60-90(cm).
các cây lai F1 t t c các pha sinh trư ng b r phát tri n m nh và có kh i
lư ng l n hơn b m . Do v y m c ñ phát tri n b r ban ñ u là ti n ñ cho
năng su t sau này [13]
H r có th ăn sâu dư i t ng ñ t 1m, r nhánh, r ph phát tri n tuỳ ñi u
ki n ñ t ñai. H r phân b

t ng ñ t 0 - 30 cm nhưng h u hêt t p trung

t ng ñ t 15 -20 cm [27].
Sau m c 5 - 6 ngày r phát tri n m nh, th i kỳ cây con r sinh trư ng y u
[13]. Khi cây trư ng thành, h th ng r ăn r ng ra 6 - 7 feet (180 - 210 cm), r
b t ñ nh s m c ra t vùng ñi m c a thân leo [31].
H r chi m 1,5 % toàn b tr ng lư ng cây. Ph n l n r ph phân b

ñ

sâu 10 - 15cm, r ng 60 - 90 cm (Lebedevn M, 1973). Cây có b r l n thư ng
ph bi n


các gi ng chín mu n, có kh i lư ng thân lá l n, m t khác, đ i v i

các gi ng lai chín s m

h u h t các pha sinh trư ng b r ñ u l n hơn m .

Như v y gi a gi ng lai và gi ng không lai có th phân bi t ngay

nh ng

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………9


ngày ñ u sau khi h t n y m m, và b r l n c a cây lai ñư c coi như m t
trong nh ng ch tiêu năng su t cao c a gi ng [13].
Kh năng sinh trư ng và phát tri n c a b r dưa chu t ph thu c vào
gi ng, ñi u ki n ñ t ñai, giai ño n sinh trư ng và ñi u ki n b o qu n h t.
Thân
Thân dưa chu t thu c lo i thân leo bò, thân m nh, nh , chi u cao thân,
đư ng kính thân ph thu c vào đi u ki n ngo i c nh và k thu t chăm sóc.
Thân phân thành các đ t, m i ñ t mang 1 lá ñ c bi t có th mang 2 lá. Gi ng
PC4 có chi u cao 251 cm, gi ng 266 ðài Loan là 244 cm [12]. ðư ng kính
thân là m t ch tiêu quan tr ng đ đánh giá tình hình sinh trư ng c a cây,
đư ng kính thân q l n ho c q nh đ u khơng có l i. ð i v i nh ng gi ng
trung bình và gi ng mu n đư ng kính đ t g n 1 cm là cây sinh trư ng t t.
Trên thân có c nh và lơng c ng sau khi hình thành 2 - 3 lá, cành c p 1 và tua
cu n b t ñ u xu t hi n [31]
Do thu c lo i thân bò leo nên c n ph i làm giàn ñ nâng ñ thân, lá và
qu làm tăng năng su t và ch t lư ng qu [19].

Trong quá trình d ch chuy n t vùng này t i vùng khác, nhi t ñ i m t i
ñ ng b ng, sa m c và canh tác trong nhà kính, kh năng ra tua cu n cũng y u
hơn. ðây là quá trình ti n hóa lâu dài hàng ngàn năm t i m c khơng hình
thành tua cu n là đ nh cao nh t c a s ti n hoá Cucumis sativus
Lá: Lá là cơ quan dinh dư ng làm nhi m v quang h p ch y u trên cây,
ngoài ra lá cịn có ch c năng thốt hơi nư c và trao đ i khơng khí. Lá th c
hi n q trình quang h p làm bi n đ i năng lư ng ánh sáng m t tr i thành
năng lư ng hóa h c dư i các d ng h p ch t h u cơ. Như v y, cùng v i q
trình hơ h p nó chuy n quang năng thành hóa năng, t o ra h p ch t h u cơ và
v n chuy n ñi kh p cơ th đ duy trì s s ng và giúp cho quá trình sinh
trư ng và phát tri n c a cây. Cây có b lá phát tri n t t và đ y đ s có kh
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………10


năng quang h p cao do đó kh năng tích lũy v t ch t nhi u t o ti n ñ cho
năng su t cây tr ng cao [33].
Lá dưa chu t g m có 2 lá m m và lá th t, 2 lá m m m c ñ i x ng qua
tr c thân. Lá m m hình tr ng và là ch tiêu quan tr ng đ đánh giá và d đốn
tình hình sinh trư ng c a cây. ð l n, s cân ñ i và th i gian duy trì c a lá
m m ph thu c vào ch t lư ng gi ng, kh i lư ng h t gi ng, ch t dinh dư ng
trong ñ t, ñ

m ñ t, nhi t ñ ñ t.

Lá th t có 5 cánh, chia thuỳ nh n ho c có d ng chân v t; có d ng lá trịn,
trên lá có lơng c ng, ng n. Màu s c lá thay ñ i t xanh vàng t i xanh th m,
ñ dày m ng c a lơng trên lá và di n tích lá thay ñ i tuỳ gi ng, tuỳ giai ño n
sinh trư ng, ñi u ki n ngo i c nh, k thu t chăm sóc [5].
Hoa: hoa dưa chu t thư ng m c thành chùm ho c ñơn


nách lá. Tuy

thu c nhóm th c v t có hoa đơn tính cùng g c nhưng trong q trình ti n hóa
và tác đ ng c a con ngư i trong cơng tác ch n gi ng đ c đi m này c a dưa
chu t ñã b phá v . Nhi u d ng hoa m i ñã xu t hi n có ý nghĩa r t tích c c
trong nghiên c u v di truy n ti n hoá c a lồi cây này.
Hoa dưa chu t có 4 -5 đài, 4 -5 cánh h p, đư ng kính 2 -3 cm, màu s c
hoa tuỳ gi ng nhưng thư ng g p là màu vàng. Hoa ñ c có 4 - 5 nh đ c h p
nhau (ho c 3 nh ñ c h p nhau), hoa cái b u thư ng có 3 - 4 nỗn, núm nhu
phân nhánh ho c h p, hoa lư ng tính có c nh và nhu .
Bi u hi n gi i tính c a dưa chu t r t phong phú:
1. Monoecious: Cây có c hoa đ c và hoa cái
2. Dioecious: Hoa đ c trên m t cây cịn hoa cái trên cây khác
3. Androecious: Cây ch có hoa đ c
4. Andromonoecious: Cây có hoa lư ng tính và hoa đ c
5. Gynoecious: Cây ch có hoa cái
6. Gymonoecious: Cây có hoa lư ng tính và hoa cái
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………11


7. Prydominantly female: Cây có h u h t là hoa cái nhưng cũng có
m t vài hoa đ c
8. Parthenocarpyx: Sinh s n không qua th tinh.

dưa chu t nó là

s t o qu khơng h t.
H u h t d ng tr ng trong nhà kính thư ng là gynoecious (đơn tính cái)
ho c có khi là prydominantly female [30].
Hoa lư ng tính ít g p


dưa chu t. Nhi u gi ng cũ thu c lo i ñơn tính

cùng g c (monoecious). H u h t nh ng gi ng hi n hành là cây đơn tính cái
(gynoecious), h u như toàn hoa cái (ch kho ng 5% là hoa ñ c) [31].
Hoa dưa chu t th ph n nh côn trùng (ong m t) tr nh ng hoa lư ng
tính. Dưa chu t khơng th giao ph n v i dưa thơm (C. melon) [8].
Nhìn chung hoa ñ c ra s m hơn hoa cái, hoa cái xu t hi n sau và thông
thư ng m t nách lá ch có 1 hoa. Tuy nhiên s ra hoa cái và hoa ñ c ph
thu c vào gi ng, m t ñ , nhi t ñ , cư ng ñ ánh sáng, th i gian chi u sáng,
ch t đi u ti t sinh trư ng, phân bón (Kali, ñ m).
Qu
Qu dưa chu t là lo i qu gi hay “pepo”. Hình d ng và kích thư c, màu
s c qu ph thu c vào gi ng. Qu non ñư c bao ph b i 1 l p lông dày gi ng
như b ph n khác c a cây, khi đám lơng nào m t đi s làm cho qu ch đó b
cong l i [30].
Qu non d ng hình tr ng, thon, hình tr , elip tr ng. Phân b gai có 3
d ng: đơn gi n - lông (ho c gai) n m tr c ti p trên b m t qu ; ph c t p - gai
n m trên tr nh phát sinh t qu ; h n h p - có c hai d ng trên.
Màu s c gai qu có th là tr ng, ñen ho c nâu sáng.
B m t qu có th nhăn nh , nhăn sâu, nh n ph ng ho c nh n hơi g n.
Khi qu còn xanh: màu s c v qu có màu xanh sáng, xanh, xanh đ m; b
m t v qu có th có v t ho c khơng có v t. Khi chín v qu có th có màu
tr ng, tr ng xanh, vàng, vàng sáng, nâu; v t r n trên qu có th khơng có rãnh,
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………12


r n nơng, r n sâu, r n hình t ong, đ c tính này ch u tác đ ng c a đi u ki n
mơi trư ng.
Hình d ng qu có th hình trịn, hình tr ng, hình thon, hình tr , hình elíp, hình

cong cánh cung. Chi u dài cu ng qu dao ñ ng t 1cm (ng n) đ n 3 cm (dài).
Theo kích thư c qu phân thành các nhóm sau: chi u dài qu r t ng n
dư i 5 cm, ng n 5 -10 cm, trung bình 11 - 20cm, dài t 21 - 30 cm, r t dài
trên 30 cm
Hình c t ngang qu có hình trịn và trịn góc c nh [5]
Qu dưa chu t có 3 múi, h t đính vào giá nỗn. H t dưa chu t hình ơ van
màu vàng nh t.
2.3 S

PHÂN HĨA SINH THÁI C A LỒI C. SATIVUS
Năng su t c a các cây tr ng nông nghi p - theo vi n s Giuchencô A

(1978) là d a trên s th ng nh t bi n ch ng c a cây tr ng ngo i c nh và
phương pháp canh tác. Như v y, vi c nghiên c u quan h c a cây tr ng v i
ñi u ki n ngo i c nh, t c là nghiên c u ñ c ñi m sinh thái c a cây là h t s c
quan tr ng.
Nh ng khái ni m v m c ñ ph n ng c a cây tr ng và ñi u ki n ngo i
c nh c n thi t cho 2 m c đích. M t m t đ thi t l p các ñi u ki n ngo i c nh
t i ưu cho cây tr ng nh m ñ t năng su t cao. M t khác, đ trong q trình
ch n gi ng có th ch n các dịng, gi ng, gi ng lai có kh năng ch ng ch u
ñư c các ñi u ki n ngo i c nh b t thu n, ñ ng th i phát huy h t tác d ng
trong ñi u ki n thu n l i.
Vi n sĩ Giucovxki P. (1964) ñã nh n xét v dưa chu t như sau: “do ñây
là cây tr ng r t lâu đ i, tr i qua hàng m y nghìn th h

các đi u ki n r t

khác nhau, lồi này đã tr thành vơ cùng đa d ng”. Nghiên c u ñ c ñi m s ng
c a các lồi rau trên quan đi m ti n hố, Taracanov G. (1965) ñã phân bi t
dưa chu t v i các loài rau và qu khác là


gi ng cây này thư ng th y quá

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………13


trình suy y u kh năng n đ nh cơ th s ng cũng như c a t ng b ph n c a cơ
th , ñ ng th i c ng c các đ c tính đ i kháng l i nh ng y u t

ñ c trưng cho

v trí nó t n t i. Vì v y, v n ñ di truy n nh hư ng c a ñi u ki n ngo i c nh
lên cây không nh ng có ý nghĩa v m t lý lu n mà cịn có ý nghĩa th c ti n và
nó có liên quan t i đi u ki n tr ng tr t c a gi ng trong môi trư ng khí h u c
th và trong vi c nh p n i.

nh hư ng c a ñi u ki n sinh thái lên cơ th cây

ñ ti n hoá (Philov A, 1940). ð nh hư ng cho s ti n hố này quy t đ nh b i
đ c đi m c a mơi trư ng tương ng.
ði u ki n c a môi trư ng, theo Taracanov G. (1975) bao g m 4 nhóm là khí
h u (ánh sáng, nhi t đ , đ

m khơng khí), th như ng, sinh v t và các tác

ñ ng c a con ngư i (antropogone) t i cây c i.
2.3.1. Quan h c a cây t i nhi t ñ khơng khí và đ t, kh năng ch u l nh
c a dưa chu t
Dưa chu t thu c nhóm cây tr ng nông nghi p ưa nhi t và m n c m v i
sương giá. Theo s li u c a nhi u nhà nghiên c u, nhi t ñ b t ñ u cho cây

sinh trư ng

trong kho ng 12-150C, nhi t đ t i thích 25-30oC. Vư t kh i

ngư ng nhi t ñ này, các ho t ñ ng s ng c a cây b d ng l i, còn n u hi n
tư ng này kéo dài cây s b ch t

nhi t ñ 35-40o C [3]. Khi nhi t ñ dư i

15oC cây m t cân b ng gi a q trình đ ng hố và d hố. Do nhi t đ q
th p phá v q trình trao đ i ch t thơng thư ng và m t s q trình sinh hố
b ng ng tr , tồn b chu trình s ng b ñ o l n d n ñ n cây tích lu đ c t .
Nhi t đ th p kéo dài làm s lư ng ñ c t tăng lên gây ch t các t bào [18].
ð c bi t b t l i cho dưa chu t là biên ñ dao ñ ng nhi t ñ l n. Cây b t n
thương và ch t

nhi t ñ th p kéo dài.

T ng s nhi t đ khơng khí trung bình ngày đêm c n thi t cho sinh
trư ng, phát tri n dưa chu t vào kho ng 1.500-2.500oC, cịn đ cho q trình
t o qu thương ph m là 800-1000oC (Beltxkix A. , 1975)
Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………14


V đ c đi m sinh lý có liên quan t i tính ch u l nh c a dưa chu t , các
nhà nghiên c u có đ c p t i tính ch u l nh c a dưa chu t, các nhà nghiên c u
có đ c p t i ñ nh t c a nguyên sinh ch t, s c s ng c a t bào c a các mô b
l nh, lư ng di p l c trong t bào và tính ch u hút nư c c a nó. ð nh t c a
ch t nguyên sinh gi m khi lư ng di p l c và kh năng hút nư c gi m rõ r t
các gi ng dưa chu t phương B c sau khi b l nh ch ng t kh năng ch u l nh

c a chúng cao hơn các gi ng phía Nam châu Âu (Genkel P. , 1959; Belic V.
1960).
Qua nghiên c u

Vi t Nam, trong ñi u ki n làm l nh nhân t o v i nhi t

đ 5 -10oC trong vịng 10 ngày, các gi ng dưa chu t Vi t Nam và Trung
Qu c có s c ch u l nh t t hơn các gi ng Châu Á và Châu M [18]. T ng tích
ơn t lúc n y m m t i thu qu ñ u tiên

gi ng ñ a phương là 900oC, ñ n thu

ho ch là 1650o [8].
Ph n ng c a cây v i nhi t ñ

các pha sinh trư ng khác nhau là khác

nhau. Theo Edeshtein (1953) nhi t ñ 3oC làm t n thương và ch t b lá

cây

chưa ra hoa sau 3 ngày ñêm, cây ñang th i kỳ ra n - sau 7 ngày ñêm, cịn cây
có hoa - sau 9 ngày đêm. Nhi t ñ

nh hư ng tr c ti p t i hoa kho ng 20

ngày sau khi n y m m, 26 ngày cho ra hoa cái. Nhi t ñ càng th p th i gian
ra hoa càng ch m [20].
Nhi t ñ không ch nh hư ng t i sinh trư ng, ra hoa c a cây dưa chu t
mà còn nh hư ng tr c ti p t i s n hoa cũng như quá trình th ph n, th

tinh. Theo các tác gi Nh t B n hoa b t ñ u n
ph n m

15oC (sáng s m) và bao

17oC. Nhi t đ thích h p cho s n y m m c a h t ph n 17 - 24oC,

nhi t ñ quá cao hay quá th p so v i ngư ng này ñ u làm gi m s c s ng c a
h t ph n, đó cũng chính là ngun nhân gây gi m năng su t c a gi ng. H u
h t các gi ng dưa chu t ñ u qua giai ño n xn hố

nhi t đ 20 - 22oC [14].

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………15


2.3.2 Quan h v i ánh sáng, ph n ng c a cây v i ñ dài ngày
Cũng như nh ng cây tr ng khác có ngu n g c t phương Nam, dưa
chu t là cây ng n ngày, nghĩa là khi rút ng n th i gian chi u sáng trong ngày
nh ng vùng có vĩ đ cao, t c ñ phát tri n c a cây nhanh hơn, ra hoa t o
qu s m hơn. M t trong nh ng nghiên c u đ u tiên có h th ng v quang chu
kỳ c a dưa chu t trên quan ñi m sinh thái h c và ti n hố là các cơng trình
c a Philov A. (1939-1940). Các k t qu nghiên c u

ñây cho th y các gi ng

chín s m có ngu n g c phía B c cũng như phía Nam, các b ph n dinh dư ng
có kh i lư ng l n

ñi u ki n chi u sáng 15-16 gi , cịn các gi ng trung bình


và mu n thì trong ñi u ki n 12 gi . Taracanov G. (1975) nh n th y các gi ng
dưa chu t

g n các trung tâm phát sinh th nh t (Vi t Nam và

trong ñi u ki n mùa hè

n ð ) tr ng

Matxcova h u như khơng ra hoa và hồn tồn khơng

t o qu .
Cư ng đ ánh sáng và ch t lư ng ánh sáng có vai trị quan tr ng trong
vi c hình thành màu s c qu và th i h n s d ng qu dưa chu t lo i qu dài
nư c Anh (Cucumis sativus L.) [25]. Cư ng ñ ánh sáng th p rút ng n th i
gian s d ng qu , trung bình th i gian s d ng là 8,5 đ n 1 ngày tương ng
v i trư ng h p ti p nh n 100%, 60%, hay 31% ánh sáng t nhiên. ánh sáng
ñ thư ng cho qu xanh hơn ho c như nhau và th i gian s d ng lâu hơn ánh
sáng ñ xa. Như v y vi c b trí m t đ , kho ng cách cây nh m c i thi n màu
xanh qu cũng như th i gian s d ng qu trong ñi u ki n nhà kính c n ph i
th y t m quan tr ng c a cư ng ñ ánh sáng và ch t lư ng ánh sáng [21].
Theo các tác gi Hi p h i khoa h c tr ng tr t M (1997) vi c t a thưa và
che bóng đã nh hư ng đ n đ ng thái tăng chi u dài qu , màu s c qu lúc thu
ho ch và ph di p l c c a v qu [37].
M c ñ ph n ng c a cây v i th i gian chi u sáng trong quá trình sinh
trư ng cá th cũng khác nhau:

tu i cây 20 - 25 ngày sau n y m m có ph n


Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………16


×