Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia 9 bai 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết PPCT: 36</b>


<b>Ngày dạy: 08.1.10 </b>

Baøi: 32




I.Mục tiêu:


1.Kiến thức:


Sau bài học học sinh cần:


-Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế tiến bộ nhất trong cả nước, đồng thời cũng hiểu
được những hạn chế của vùng, từ đó suy nghĩ biện pháp khắc phục.


-Nắm được các khái niệm như khu công nghệ cao, khu chế xuất.
2.Kỹ năng:


-Khai thác các bảng số liệu, lược đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích, nhận xét
các vấn đề quan trọng của vùng.


-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:


-Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.
2.Chuẩn bị:


a. Giáo viên: -Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ.


b. Học sinh: -Tranh ảnh các nhà máy, công trường, trang trại ở Đông Nam Bộ.
III. Phương pháp dạy học:



-Phương pháp trực quan


-Hình thức tổ chức: cặp – cá nhân
IV.Tiến trình:


1. <i>Oån định lớp</i>: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


3. <i>Giảngbài mới</i>:
<i>Khởi động</i>:


Bài học trước đã cho ta biết Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động. Nhưng sự
năng động ấy được biểu hiện cụ thể như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp chúng ta chưa
rõ. Bài học hơm nay giúp chúng ta tìm hiểu cặn kẽ về điều này


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>Hoạt động 1:</i> Cặp


? Dựa vào bảng 32.1 –so sánh cơ cấu kinh tế
của vùng Đông Nam Bộ với cả nước. Rút ra
nhận xét.


Gợi ý: Xác định ngành chiếm tỉ trọng cao
nhất trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ
rồ so sánh với cả nước. So sánh với ngành


<b>IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


1. Công nghiệp




<b>ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp theo)</b>



? Vì sao Đơng Nam Bộ là vùng phát triển
kinh tế – xã hội rất năng động (7 điểm)


? Địa điểm du lịch lịch sử của vùng Đông
Nam Bộ hiện nay:


a. Bến cảng Nhà Rồng-Nhà tù Cơn Đảo-Địa
đạo Củ Chi.


b. Tịa đơ chính Sài Gòn-Nhà thờ Đức Bà
Phi cảng Tân Sơn Nhất- Tòa Thánh Cao
Đài.


c. Trại giam Phú Thọ, khám Chí Hịa, nhà tù
Cơn Đảo.


d. Cả b + c đúng (3 điểm)


-Do kết quả khai thác tổng hợp lợi thế của vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như
đặc điểm dân cư và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

công nghiệp ở Đơng Nam Bộ trước ngày giải
phóng.



Địa diện HS phát biểu. GV chuẩn xác kiến
thức.


<i>Hoạt động 2: cá nhân</i>
HS quan sát H 32.1:


-Kể tên các ngành công nghiệp ở Đông Nam
Bộ.


-Sắp xếp và xác định các trung tâm công
nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé.


-Nhận xét sự phân bố công nghiệp ở Đông
Nam Bộ.


Chỉ định HS lên phát biểu, chỉ bản đồ.


GV chuẩn xác kiến thức và bổ sung những
khó khăn mà ngành công nghiệp Đông Nam
Bộ đang gặp phải: cơ sở hạ tầng chưa đáp
ứng được yêu cầu phát triển, ơ nhiễm mơi
trường…


GV chuyển ý: Cơng nghiệp có vai trị quan
trọng khơng chỉ trong vùnh mà cịn đóng góp
một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu kinh tế cả
nước. Cịn nơng nghiệp thì sao?


<i>Hoạt động 3</i>: Cả lớp



GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở
và hướng dẫn HS khai thác tri thức từ bản
đồ, bàng số liệu thống kê, SGK lần lượt trả
lời các câu hỏi sau đây:


-Nhìn vào H 32.1 hãy nêu tên các loại cây
trồng chính ở Đông Nam Bộ và nêu nhận
xét về sự phân bố của chúng.


-Dựa vào bảng 32.2, em hãy:


+Nhận xét tình hình phân bố các cây cơng
nghiệp lâu năm ở Đơng Nam Bộ?


+Tại sao cây cao su lại được trồng chủ yếu ở
Đơng Nam Bộ?


-Nêu một số nét chính về ngành chăn nuôi
của vùng?


GV chuẩn xác và bổ sung kiến thức


-Cây cao su được trồng chủ yếu ở Đơng
Nam Bộ vì:


+Vùng có lợi thế về thổ nhưỡng (đất xám,
đất phù sa cổ), khí hậu (nóng ẩm quanh
năm), địa hình (tương đối bằng phẳng), chế


-Có vai trị rất quan trọng chiếm hơn một nữa cơ


cấu kinh tế vùng.


a. Cơ cấu: Đa dạng, gồm nhiều ngành quan
trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí
điện tử, cơng nghệ cao, chế biến lương thực,
thực phẩm xuất khẩu hàng tiêu dùng.


b. Phân bố: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa,
Vũng Tàu.


2. Nông nghiệp


Là vùng trồng cây cơng nghiệp quan trọng nhất
nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu,
điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

độ gió (ơn hịa), người dân có nhiều kinh
nghiệm, có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su,
thị trường…


-Ngồi ra vùng còn có thế mạnh về cây
công nghiệp hàng năm, cây ăn quả.


GV yêu cầu cả lớp nhìn lên bản đồ trên
bảng rồi vừa xác định Hồ Dầu Tiếng và hồ
Trị An, vừa giải thích tầm quan trọng của hai
hồ chứa nước đối với sự phát triển nơng
nghiệp của vùng.



GV nêu một số ý chính về chăn nuôi.


-Ni trồng và đánh bắt thủy sản.
4. <i>Củng cố và luyện tập</i>:


? Trả lời câu hỏi 2 SGK/120


? Ngaønh naøo sau đây biểu hiện thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ
a. Khai thác dầu khí c. Hàng Hải, du lịch


b. Thể thao, giải trí d. Thơng tin thương mại
5. <i>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</i>:


-Học bài + Làm bài tập bản đồ bài 32.


-Chuẩn bị bài 33: “Vùng Đông Nam Bộ ” (tiếp theo)


? Chứng minh được khu vực dịch vụ Đông Nam Bộ rất phát triển so với cả nước.
? Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước.


V.Rút kinh nghiệm


<b>1/Nội dung:</b>


+Ưu điểm:……… +Tồn tại:


………..


CHướng khắc phục……….
<b>2/Phương pháp:</b>



+Ưu điểm:………..
+Tồn tại:………


CHướng khắc phục………
<b>3/Hình thức tổ chức</b>


+Ưu điểm:………
+Tồn tại:………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×