Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tổ chức bồi dưỡng toán thống kê nhằm tăng số lượng và nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tại trường trung học cơ sở cây trường, huyện bàu hàng, bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.76 KB, 16 trang )


LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn thầy(cơ) đã tận tình hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng cán
bộ quản lý giáo dục THCS tại Bình Dương.
Chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của BGH, các bạn đồng nghiệp trường THCS Cây
Trường.


LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................Trang 01
MỤC LỤC .......................................................................................................................Trang 02
TÊN TIỂU LUẬN ............................................................................................................Trang 03
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................Trang03
1.1.
Lý do pháp lý..................................................................................................Trang
03
1.2.
Lý do về lý luận..............................................................................................Trang
03
1.3.
Lý do thực tiễn ........................................................................................ Trang 03
2. PHẢN TÍCH TÌNH HÌNH THỤC TẾ TRƯỜNG THCS CÂYTRƯỜNG.................Trang 04
2.1.
Khái quát về trường THCS Cây Trường........................................................Trang
04
2.2.
Thực trạng việc viết SKKN và đề tài NCKHSPƯD ................................Trang 06
2.3.
Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức ....................................Trang 06
2.4.
Kinh nghiệm thực tế, những việc đã làm .................................................Trang 07
3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG................?......’..............................................................Trang


08
4. KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................Trang 10
Kết luận .............................................................................................................................Trang 10
Kiến nghị ...........................................................................................................................Trang 11
5. PHỤ LỤC ...7............................................................................................................. Trang 12
TÀI LÌỆƯ THAM KHẢO .................................................................................................Trang
..................................................................................................................................................21


TÊN TIỂU LUẬN: “Tổ chức bồi dưỡng cơng thức tốn thống kê nhằm tăng số lượng
và nâng cao chất lượng NCKHSPƯD tại trường THCS Cây Trường, huyện Bàu
Bàng, Tỉnh Bình Dương”
1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
1.1 Lý do pháp lý .
- Căn cứ Nghị Quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 của PGD&ĐT huyện Bàu
Bàng.
- Căn cứ vào kế hoạch Năm học 2014- 2015 của trường THCS Cây Trường.
- Căn cứ vào đặc điểm tình hình năng lực, nghiệp vụ chuyên môn của giáo viên nhà trường.

1.2 Lý do về lý luận
Giáo viên trong thế kỷ 21 đang phải đối mặt với nhiều thách thức hơn bao giờ hết. Từ
những năm 90 trở lại đây, nhiều nước đã và đang thực hiện cải cách giáo dục để đối mặt với sự
phát triển nhanh chóng của thế giới. Bộ GD&ĐT nước ta đặt ra yêu cầu và mục liêu giáo dục cao
hơn nhàm dào tạo HS đáp ứng đưọ’C nhu cầu của xã hội hiện đại đồng thời cũng yêu cầu giáo
viên áp dụng phương pháp dạy học mới, xây dựng tài liệu giảng dạy mới và thực thi các biện pháp
quản lý mới. Nghiên cứu khoa học ứng dụng là một phần trong việc phát triển chuyên môn của
giáo viên thế kỷ 21. Trong nghiên cứu khoa học ứng dụng, giáo viên đạt được các kỹ năng: thực

hiện nghiên cứu; giải quyết vấn đề; nhìn lại cả quá trình nghiên cứu và tự đánh giá; giao tiếp và
họp tác. Trong quá trình nghiên cứu khoa học ứng dụng, giáo viên nghiên cứu kết quả học tập của
học sinh liên quan tới việc giảng dạy của họ. Quy trình này giúp giáo viên hiểu thực tế giảng dạy
của chính họ và tiếp tục theo dõi sự tiến bộ trong học tập của học sinh.

1.3. Lý do thực tiễn:
1.3.1 Thực trạng:
Phong trào viết SKKN và đề tài NCKHSPƯD của giáo viên đã có thêm điều kiện để học
tập trao đổi những cách làm hay, những biện pháp hiệu quả trong giảng dạy. Nhiều giáo viên xem
đây như là một kênh thông tin để nâng cao tay nghề của mình, ở trường tơi mỗi năm, mỗi giáo
viên đều viết SKKN và đề tài NCKHSPƯD được đúc kết từ những kinh nghiệm dạy học của mỗi
người.
Tuy nhiên, phong trào viết đề tài NCKHSPƯD của trường còn một số hạn chế nhất định.


Thực tế cho thấy, không phải giáo viên nào cũng biết viết một đề tài NCKHSPƯD mang tính chất
lý luận, cơ sở khoa học, cơ sở thực tế. Đặc biệt khi thực hiện đề tài NCKHƯD giáo viên chưa nắm
được một số bài toán trong phần mềm Excel để đưa vào thực hiện sự đo lường. Cụ Thể là năm học
2012-2013 nhà trường có 17 đề tài trong đó SKKN là 16 và 1 đề tài NCKHSPƯD, năm học 20132014 nhà trường có 15 đề tài trong đó có 12 SKKN và 3 NCKHSPƯD, năm học 2014 -2015 chỉ
có 10 đề tài trong đó SKKN là 7 và NCKHSPưT) là 3. số lượng thực hiện đề tài NCKHSPƯD của
nhà trường trong 3 năm gần đây là rất hạn chế.

1.3.2 Nguyên nhân.
Nguyên nhân chủ yếu là đa số giáo viên còn yếu về các bài toán thống kê trong phần mềm
Excel đề đưa vào đo lường trong đề tài NCKHSPƯD
Chính vì lý do đó mà nhà trường tổ chức bồi dưỡng một số bài toán thống kê trên Excel
nhằm tăng số lượng và nâng cao chất lượng viết báo cáo NCKHSPƯD.

2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THựC TẾ CỦA TRƯỜNG THCS CÂY TRƯỊNG. 2.1.
Khái qt về trud’ng THCS Cây Trng:

- Tên trường: THCS Cây Trường
- Địa điểm: ấp ông chài, Xã Cây Trường, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: 0650.3586.036
- Gmail:
Quá trình thành lập và phát triển: Trường THCS Cây Trường được thành lập từ năm 1999
theo Quyết định số 357/QĐUBND huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương ngày 18/8/1999. Khi mới
thành lập trường, cơ sở vật chất hết sức nghèo nàn. Nhưng được sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước của chính quyền địa phương, của ngành giáo dục và Đào tạo và sự nỗ lực phấn đấu của đội
ngũ các thầy giáo, cô giáo, phụ huynh học sinh cơ sở vật chất trang thiết bị của nhà trường từng
bước được đầu tư và nâng cấp, chất lượng giáo dục cùa nhà trường cũng không ngừng được nâng
lên.
Xã Cây Trường, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương là một trong các xã vùng xa của tỉnh Bình
Dương. Phần lớn dân cư thường trú tại xã sinh sống bằng nghề nông, cạo mủ cao su. Ngoài ra số
dân tạm trú đến từ các tỉnh khác chủ yếu làm công nhân cho các công ty,


xí nghiệp đóng trên địa bàn đóng trên địa bàn xã nhà và xã lân
cận. Một bộ phận nhỏ dân cư sống bàng nghề kinh doanh dịch vụ,
buôn bán nhỏ. Tuy nhiên hoạt động của các công ty không đều, sản
phẩm nông nghiệp làm ra giá cả không ổn địnhNữ:
nên
17 đời sống người
dân cịn gặp nhiều khó khăn.
- về cơ cấu tổ chức:
TổngbộsốĐảng
cán bộ,
giáo viên,
+ Chi
: 7 đảng
viên nhân viên : 32

- Chính thức : 5

Cao đẳng: 5
Nhân viên: 3
- Dự bị : 2

+ Trình độ chun mơn, nghiệp vụ: : Đại học: 22
Trung cấp: 2
+ Cơng đồn cơ sở : 29 cơng đồn viên (100%)
+ Trường có 4 tổ chun mơn và 1 tổ văn phịng.
+ Số lượng học sinh: 326 /10 lớp
+ Cơ sở vật chất: Chưa. đáp ứng được nhu cầu dạy học.

Thành tích đạt đưọc trong năm học 2014-2015:
* Kết quả học sinh giỏi cuối cấp, các kỳ thi Olympic do phòng sở tổ chức: Cấp
Huyện: 7 giải (chuyên môn); 11 giải HKPĐ
-

01 giải thi kiến thức liên mơn (giải ba)

-

03 giải thi tốn trên mạng (1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba)

-

02 giải thí nghiệm thực hành mơn Lý (1 giải nhất, 1 giải ba)

-


01 giải thi Hùng biện Tiếng Anh (giải nhất)

-

Hội khỏe Phù Đổng: 11 giải (5 giải nhất, 2 giải nhì, 4 giải ba)

Cấp Tỉnh:
01 giải thực hành Lý - Hóa - Sinh (Khuyến khích)
01 giải thi kiến thức liên môn (giải ba)

Cấp Bộ:
01 giải thi kiến thức liên môn (Khuyến khích)

* Kết quả Giáo viên dạy giỏi và sáng kiến kinh nghệm:
+ Giáo viên dạy giỏi:
-

Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 16

-

Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 01

+ Sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện:


-

01 đề tài NCKHSPƯD loại A; 02 đề tài NCKHSPƯD loại B
06 sáng kiến kinh nghiệm loại loại B

01 sáng kiến kinh nghiệm loại c

* Học sinh khá, giỏi: 142/326 - tỷ lệ 43,6%
* Học sinh bỏ học: 2/333 - tỷ lệ 0,6%
* Học sinh lên lớp thẳng: 307/326 - tỷ lệ 94,2%
* Học sinh lên lớp sau thi lại: 318/326 - tỷ lệ 97,5%
* Tốt nghiệp THCS: 66/69 - tỷ lệ 95,7%
Danh hiệu thi đua:
Tập thể

Tập thể Lao động tiên tiến

CSTĐCS

7/22 đạt 31,8%

LĐTT

22/32 đạt 68.8%

2.2. Thực trạng việc viết SKKN và báo cáo NCKHSPƯD ỏ’ trường THCS Cây
Trường.
Việc thực hiện viết sáng SKKN và đề tài NCKHSPƯD của trường những năm trước đây
chỉ triển khai lồng ghép vào bảng kế hoạch năm học đầu năm của nhà trường, sau đó đưa xuống
cho các tổ trưởng để cho giáo viên đăng ký. Đầu năm số lượng giáo viên đăng ký khá đơng,
nhưng khi thực hiện viết thì số lượng GV tham gia lại giảm. Đây là một việc không thành công
trong công tác thi đua và nâng cao chất lượng của nhà trường, Ví dụ năm học 2014- 2015 đầu năm
học có 15 giáo viên tham gia đăng ký, nhưng khi thực hiện viết chỉ có 10 giáo viên.

2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, CO’ hội, thách thức về việc viết báo cáo

NCKHSPUD ỏ trường THCS Cây Trường.
2.3.1 Điểm mạnh:
- Giáo viên ý thức được việc thực hiện đề tài NCKHSPƯD là góp phần khơng nhỏ trong
việc đổi mới căn bản tồn diện giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng giảng dạy ở trường nói
riêng.
- Đa số giáo viên có tâm huyết với nghề, ln luồn có ý thức phấn đấu vươn lên.
- Nhiều giáo viên đã chịu khó tìm tịi thêm những cách làm hay, ghi lại những bài học quí
giá trong thực tiễn dạy học để tích lũy kinh nghiệm cho mình.


SUM

- X >z /v =CORREL(M2:M16

A

B

c

D

E

F

G

H


I

Học
1
2] A sinh
31 B
4
c
D
5
E
6
7
F
G
8
9
H
1
I
0
1
J
1
K
2
1
L
3
1

M
4
1
N
5
1
0
6
1
7
1

Q
1
3
4
2
1
4
5
3
1
2
4
2
2
6
2
4


Q
2
4
5
1
2
6
6
2
1
1
3
3
3
5
3
4

Q
3
6

Q
4
2

4
2
1
6

5
2
1
1
2
2
2
6
2
5

2
3
1
5
5
3
1
2
5
3
1
4
2
5

Q
5
4
5

2
2
4
6
3
2
2
6
4
5
6
1
4

Q
6
5
2
1
3
3
5
3
2
3
2
5
2
4
2

4

Q
7
3
3
2
2
3
4
2
1
2
5
4
3
6
3
4

Q Q Q1
8
9
0
5
3
6
3
3
3

3
3
2
11
2
4
5
6
5
5
6
3
2
2
2
1
2
3
1
2
3
6
2
5
6
2
4
2
1
4

3
6
3
3
3
3
3
6
Tương quan
n
y< ear

-MF
■L
Tống
Lẻ
41
'
19 7
34
19
21
11
7
16
46
23
52
26 J
25

13 j

14
19

38
19 í
36
17
14
25
28
50
11
24
42
. — 20 1
=CORREL(M
2:M

n-

c

Brown

8
2
0
2

1

Đ


J

S

K.

ma

N

0

Chẵn
22
15
10
9
23
26
12
8
10
19
19
11

22
13
22
16|
íyl, ãrra/2) I

CORRELía

c. Tiếp tục đánh vào cơng thức trên dấu phẩy (,) và chọn vùng dữ liệu thứ hai bằng cách dùng
chuột đua con trỏ chạy dọc theo cột ghi tổng điểm các câu hỏi chẵn (trong ví dụ này là cột N), từ
điểm của HS đầu tiên đến điểm của HS cuối cùng. Trên màn hình xuất hiện: =C0RREL(M2 :M
16,N2 :N 16)

20

d. Cuối cùng, nhấn phím “Enter”, kết quả sẽ hiện ra. Trong ví dụ trên ta có kết quả
rhh=0,92.

1
4


Tính giá trị độ tin cậy Spearman-Brown (rTính độ tin cậy Spearman-Brown (rSB) bằng công thức:
rsB = 2 * rhh /(1 +rhh)

Các bước tính giá trị rSB trên phần mềm Excel:
a. Theo kết quả của ví dụ trên, trong ơ MI 8, ta nhập cơng thức: =2*0.92/(1+0.92)
b. Nhấn phím “Enter”, kết quả cuối cùng sẽ hiện ra. Trong ví dụ này ta có kết quả giá trị
I


; Number

ú:

Conditio

Paste

Clipboard •“
S

X

UM

1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
2

1
3
1
4
1
5
1
6

‘Ị:

Font

...A..... J.
Học sình Q1
A
3
B
4
2
c
D
1

c
Q
2
4
5
1

2
6
6
2
1
ì
3
3
3
5

E

4

F
G
H
I
J
K
L
M
N
0

5
3
1
2

4
2
2
6
2 3
4 4

D
Q
3
6
4
2
1
6
5
2
1
1
2
2
2
6
2
5

b
Q
42
2

3

F

Q
5
4
5
2
12

5
5
3
1
2
5
3
1
4
2
5

4

6
3
2
2
6

4
5
6
1

4

G
Q
6
5
2
1
3
3
5
3
2
3
2
5
2
4
2
4

Alignment

Number



M
H
Q
37
3
2
2
3
4
2
1
2
5
4
3
6
3
4

7/
..
(l+M1
I
J
K
L
Q Q Q1
Tổng
Lẻ

8
9 06
5
3
41
19
3
3
3
34
19
3
3
2
21
11
1
1
2
16
7
4
6
5
46
23
5
6
5
52

26
2
3
2
25
13
2
1
2
14
6
1
2
3
19
9
6
2
3
38
19
6
5
2
36
17
4
2
1
25

14
6
4
3
50
28
3
3
3
24
11
3
3
6
42
20
Tương quan chẵn lẻ: I 0.92
Độ tin cậy Spearman-Brown:|'(1-t-M17) ]

N
Ch
ẵn 2
2 1
5 1
0 9
2
3 2
6 1
2 8
1

0 1
9 1
9 1
1 2
2 1
3 2
2

0

2. Tính giá trị Mốt, Trung vị, Giá trị trung bình và Độ lệch chuẩn:
Cơng thức tính:

1
5


A
.........ABỉẩẵã
“ ...................................... Nhóm thiPC nghiêm
2
J
L
4
5
6
7
8
9
1

0
1
1

D

75
76
72
84
75
80
70
74
78
75

7
5
8
0
8
2
7
4
7
7
2
0


7
748
7
2
7

2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1 Mốt
8
19 Trung vị
2
0
2
1
2
2

c
Nhóm đổi chứng


73
76
73

6
7
3
7
9
8
L________________0
H
=MODE(B2:B16|
j MODnumberl, [number2],ị

Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn

Cuối cùng, ta nhấn phím “Enter”, kết quả sẽ hiện ra. Trong trường hợp này, ta có kết quả giá trị
Mốt là 75.
Để tính giá trị Trung vị, ta nhập cơng thức:
=MEDIAN(
Trên màn hình xuất hiện: =MEDIAN(numberl, number2...)
Sau đó, ta chọn miền dữ liệu tương tự như khi tính Mốt và nhấn phím Enter, kết quả cuối cùng sẽ
hiện ra. Trong ví dụ này, ta có kết quả giá trị trung vị là 75.
A
1

2
3

4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
J

L
2
0
2

............8

Nhóm thiPC
nghiêm
7
5
8
0
8
2
7
4
7
2
7
0
7
8
7

2
7
6
7
3
7
..............................
9
8
U______________0

7

Mốt
5
Trung vị
=MODE(B2:B16
Gỉá trị trung binh
ị MĨDEỈnumberl, [numbers],...) I
Độ lệch chuẩn
.......................„......

,c

D

Nhóm đói
chứng7
5
7
6
7
2
8
4
7
5
8
0
7
0
7
4

7
5
7
3
7
6
7
3

1
2
2

1
7


Đe tính Giá trị trung bình, ta nhập cơng thức:
=AVERAGE(
Trên màn hình xuất hiện: =AVERAGE(numberl, number2, ...)
Sau đó, ta chọn miền dữ liệu tưong tự như trên và nhấn phím “Enter”, kết quả cuối cùng sẽ hiện ra.
Trong ví dụ này, ta có kết quả giá trị trung bình là 76,3.
............A.............L...........B.....

Nhóm thưc nghiêm



ỉị


75}
80

82
74/
72
................................................................. 70J
78'
74'


D

c

Nhóm đối chứng
7
5
7
6
7
2
8
754

72

í

í


í

.... ........

80
7
0
7
4
7
8
7
5
7
763

76/
73
79


I
.........ị

7
3

19 Trung vị
20 Giá trị trung bình |=AVERAGE(B2.B16 Ị Độ

21 lệch chuẩn
AVERAGE(numberl, [number?],I
22

1

Đế tính giá trị Độ lệch chuẩn, ta nhập công thửc:
=STDEV(
Trên màn hình xuất hiện: =STDEV(numberl, number2...)
Sau đó, ta chọn vùng dữ liệu tương tự như trên và nhấn phím “Enter”, kết quả cuối cùng sẽ hiện ra.
Trong ví dụ này, ta có kết quả giá trị Độ lệch chuẩn là 4,2.

1
8


A

B

Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng

1
2
3
4
5

f


8^
75Í
80Ĩ
82Ỉ
74



i

6


70
i

8
9
1
0
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1

1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2

í STDEVÍnumberl, Ínumber21,...) 1

7oị
78'
74
7
2
7
6
737
9

74

78
í
i


Mốt
Trung vị
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn

75
76
72
84
75

75
73
76
73

75
7
76 35
=STDEV(B2:B16

Kết quả của Nhóm thực nghiệm được tóm tắt trong bảng sau:

Cơng thức trong phần mềm Excel

Giá trị (cột B)

Mốt


-Mode (B2:B16)

75

Trung vị

-Median (B2:B16)

75

Giá trị trung bình

-Average (B2:B16)

76,3

Độ lệch chuẩn

-stdev (B2:B16)

4,2

Làm tương tự như trên, ta có kết quả của Nhóm đối chứng như sau:

Cơng thức trong phần mềm Excel

Giá trị (cột B)

Mốt


Mode (C2:C16)

75

Trung vị

Median (C2:C16)

75

Giá trị trung bình

Average (C2:C16)

75,5

Độ lệch chuẩn

Stdev (C2:C16)

3,6

3. Tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test trên phần mềm Excel:
Nhập cơng thức:
=ttest(
Lúc đó, trên màn hình xuất hiện:
=ttest(array 1 ,array2, tail, type)
- Sau đó ta chọn miền dũ liệu (array 1,array2) bằng cách đưa con trỏ chạy dọc theo cột điểm số
1
9



của nhóm đối chứng, đánh dấu phẩy (,) rồi tiếp tục đưa con trỏ chạy dọc theo cột điểm số của
nhóm thực nghiệm và đánh dấu phẩy (,).
- Nhập tiếp giá trị đi (tail): bằng 1 nếu giả thuyết có định hướng, bằng 2 nếu giả thuyết khơng
có định hướng. Sau đó đánh dấu phẩy (,).
- Nhập tiếp giá trị dạng (type): bằng 1 với phép kiểm chứng t-test theo cặp, bằng 2 với biến đều
và bằng 3 với biến khơng đều.
- Nhấn phím “Enter” ta sẽ được kết quả hiện ra, theo ví dụ trên ta tính được p=0,02.
▼AXV

SUM


K
1
2

T Ị =ttest(B2:Bll,C2:Cll,l,3

.........A........ ................B.................
c
Nhỏm thipc nghiêm
Nhóm đối chửng
6?
■■

3
4
5

6

70
62
84

7
8

9
1
0

78

55

66
83
76
66

74

.11.1..............

L

1
3

1
4

=ttest(B2:B11,C2:C11,1,3|
I TTESTíarraỵl, array2,
Íl5z type) I

1
1
1
7

56
75
60
78.

1

1



1
.. . ................J
:1

*1

1


Giá trị p

54
67
63

D

ta'

1
1
1

Cây Trường, ngày 23 tháng 8 năm 2015 r
Người viêt

Lê Thị Hồng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 của PGD&ĐT huyện Bàu Bàng.
- Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của SGD&ĐT
Bình Dương, 2011
- Căn cứ Nghị Quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
2
0




×