Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên tại trường THCS thống nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.67 KB, 26 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CÁN Bộ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THÀNH PHĨ HƠ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN CI KHĨA
LỚP BỒI DƯỠNG CÁN Bộ QUAN LÝ

TRƯỜNG THCS BÌNH PHƯỚC

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN TẠI
TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT
NĂM HỌC 2017 - 2018
Người thực hiện: Đỗ Hồng Báo Thiên
Đơn vị công tác: Trường THCS Thống Nhất - Bù Đăng

Bù Đăng - Tháng 10/2017

LỜICẢMƠN

Xin chân thành cảm ơn!

Ban lãnh đạo trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
hồn thành khố học này.


Quý thầy cô trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tơi những kiến
thức, những kinh nghiệm thiết thực bổ ích và quý báu trong công tác quản lý trường học.

Lẫnh đạo Sở giáo dục đào tạo Bình Phước, Ban giám hiệu, các tổ trưởng chun mơn và tồn thể giáo
viên của trường THCS Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi hồn thành bài tiểu luận cũng như hồn thành khoá học này.



Bĩnh Phước, ngày 30 thảng ỉỡ năm 20ỉ 7
Người viết

MỤC LỤC

Trang phụ bia
Mục lục

Trang

I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Lý do pháp lý ................................................................................. 1
1.2. Lý do lý luận.................................................................................... 1
1.3. Lý do thực tiễn................................................................................. 3
II - TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ ÚNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ CHUN
MƠN TẠI TRƯỜNG THCS THĨNG NHẤT NÃM HỌC 2017-2018
2.1. Khái quát đặc điểm trường THCS Thống Nhất............................... 4
2.2. Thực trạng về việc ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn
tại trường THCS Thống Nhất................................................................................. 4
2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để nâng cao chất lượng
ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại trường THCS
Thống Nhất........................................................................................................... 7
2.4. Kinh nghiệm thực tế về việc ứng dụng CNTT trong quản lý
chuyên môn tại trường THCS Thống Nhất............................................................. 8
III - KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THựC HIỆN CÔNG TÁC ÚNG DỰNG CNTT
TRONG QUẢN LÝ CHUN MƠN TẠI TRƯỜNG THCS THĨNG NHẤT NÁM HỌC 20172018.....................................................................................................................................
10



IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận.................................................................................................... 20
4.2. Kiến nghị................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 23
1. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐÈ TIẺU LUẬN
1.1 Cơ sở pháp lý
Ngày 25/01/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 117/QĐ- TTg phê duyệt Đề
án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên
cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2025''
Công vãn số 4116/BGDĐT-CNTT ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2017 - 2018: "l ang cường sử dụng sổ
điện tử trong nhà trường; tập trung xây dựng và khai thác sử dụng có hiệu quả kho bài giảng e-learning,
kho học liệu số của ngành phục vụ nhu cầu tự học của người học và đổi mới, sáng tạo trong hoạt động
dạy, học; Xây dựng mơ hình ứng dụng CNTT trong cơng tác điều hành quản lý, dạy và học từ Sở GDĐT
đến các Phòng Giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục, ứng dụng giải pháp trường học điện tử, lớp học
điện tử (giải pháp giáo dục thông minh) ở những nơi có điều kiện nhàm nâng cao chất lượng dạy học”.
Cơng vãn số 3387/SGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình
Phước và cơng văn số 628/PGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Bù Đãng
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2017-2018 : “Tăng cường ứng dụng
CNTT trong dạy học và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý két quả học tập của học sinh, tăng
cường môi liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, cộng đồng thông qua CNTT....”.
Như vậy việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý chuyên môn nhà trường đã được Đảng,
Nhà nước, ngành Giáo dục tỉnh Bình Phước xác định là nhiệm vụ trọng tâm, ảnh hưởng đến chất lượng
dạy và học cũng như trong công tác quản lý.
1.2 Lý do về lý luận
Công nghệ thông tin là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin. Công nghệ thơng
tin là sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để sử dụng, chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý và thu thập
thông tin.
Công nghệ thông tin có vai trị đặc biệt quan trọng, nó vừa là cơng cụ cần thiết, phục vụ hiệu quả

các quy trình quản lý trong trung tâm vừa là tài sản của người quản lý. Hiện nay, CNTT được xem là
công cụ đắc lực nhất hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng
giáo dục.
Vai trị và lợi ích của cơng CNTT đem lại trong mọi hoạt động của đời sống xã hội của con người
trong đó có hoạt động quản lý giáo dục và đào tạo thể hiện ở các mặt sau:


1.2.1. về vai trị và lợi ích ích của CNTT mang lại cho người quản lý tại cơ quan, đơn vị
công tác thể hiện ở các mặt sau:
Thứ nhất, tăng hiệu quả vận hành, quản lý chuyên môn nhà trường, cụ thể: CNTT giúp thông tin
được lưu trữ, xử lý, chia sẻ đến tất cả các giáo viên trong nhà trường một cách liên tục và nhanh chóng ,
nhờ đó Hiệu trưởng quản lý được mọi nguồn lực và có thể đưa ra những quyết định chính xác, kịp thời.
Thứ hai, tẻ chức khoa học việc quản lý của Hỉệu trưởng: CNTT giúp Hiệu trưởng sử dụng có hiệu
quả thời gian làm việc của mình để đầu óc minh mẫn và có sức làm việc lâu dài, tránh sai lầm, ùn việc,
sót việc.
Thứ ba, quản ỉỷ hồ sơ bằng mảy tỉnh: Truy tìm nhanh cho việc thống kê, báo cáo; theo dõi dễ
dàng các hoạt động chuyên môn của giáo viên thông qua hệ thống phần mềm Vnedu.
1.2.2. ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn nhà trường:
Công vãn, giấy tờ và các thông báo giữa các giáo viên, tổ chuyên môn trong nhà trường, giữa nhà
trường và cha mẹ học sinh có thể được cải thiện nhiều, nhanh chóng thông qua việc ứng dụng CNTT và
sử dụng sổ liên lạc điện tử.
Phân cơng giảng dạy, lập thời khố biểu, đưa thông tin nhà trường lên website, tạo lịch báo
giảng, nhập điểm............................cho toàn bộ giáo viên và lớp học. Hiệu trưởng có thể
theo dõi, giám sát cơng tác giảng dạy của các giáo viên xem họ có thực hiện đúng sự phân cơng chun
mơn hay khơng, có lên lịch báo giảng đúng thời gian qui định hay khơng, có nhập điểm hay không...
1.2.3. Khai thác ứng dụng CNTT cho công tác quản lý chuyên môn trong nhà trường
Hiện nay, VNPT đã hoàn thành hệ thống phần mềm Vnedu , trang website riêng của trường cung
cấp đầy đủ các tính năng hỗ trợ Hiệu trưởng quản lý một cách tổng thể chuyên môn nhà trường đồng thời
đảm bảo được sự liên kết và sự liên thơng từ nhà trường đến Phịng Giáo dục và Đào tạo, do đó Hiệu
trưởng có thể giảm được nhiều áp lực trong công việc.

Mạng internet là một kho thông tin khổng lồ, chứa rất nhiều thông tin bổ ích giúp nhà quản lý có
thể tự học, tự nghiên cứu hay trao đổi thông tin, học tập kinh
T
hiện nay, quản lý có
thể tìm kiếm những tài liệu, học liệu cần thiết một cách nhanh chống mà không phải tốn tiền hay thời
gian đi lại....
Với tất cả những tính ưu việt cùng khả năng vượt trội, CNTT đã ngày càng khẳng định được
1

’A

*

1z

*'

z

'*A

-1*^—

V

1— ~

£ -L—

A M ft.


nArtrr l-rl*! X nliiv

vị thế và tầm quan trọng cùa mình, CNTT có mặt trong tất cả các lĩnh vực quản lý của giáo dục nói
chung và cùa trường THCS Thống Nhất nói riêng, ứng dụng cộng nghệ thơng tin trong quản lý
không chỉ giúp nhà quản lý xử lý công việc vừa nhanh, gọn mà cịn chính xác, góp phần nâng cao
hiệu quả công việc quản lý một cách rõ rệt. Như vậy, một nhà lãnh đạo muốn thực hiện tốt cơng
việc quản lý thì bên cạnh nghiệp vụ vững vàng thì phải biết trang bị cho mình những cơng cụ hỗ trợ
đắt lực, trong đó ứng dụng CNTT là cơng cụ hàng đầu và không thể thiếu được.
1.3 Cơ sử thực tiễn
Trong công tác Giáo dục và Đào tạo của địa phương, Huyện ủy, ƯBND huyện Bù Đăng
thường xuyên chỉ đạo, lãnh đạo, quan tâm chăm lo cho công tác này với các chủ trương, giải pháp
quản lý cụ thể trong đó có cả nội dung ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt


động dạy và học.
Trường THCS Thống Nhất được thành lập vào năm 2011, sau khi được tách ra từ trường PT
cấp 2,3 Thống Nhất. Với nhiệm vụ và ví trí của mình, nhà trường đã được Phịng Giáo dục và Đào
tạo Bù Đãng quan tâm, đầu tư nhiều từ nguồn lực con người cho đến cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học,.... đảm bảo cho công việc dạy và học của nhà trường.
Mặc dù được cấp trên quan tâm đầu tư nhưng thực tế thì việc khai thác các thiết bị, ứng
dụng CNTT cũng như việc sử dụng các phần mềm trong quản lý tại nhà trường chưa thật sự mang
lại hiệu quả gây nên một sự lãng phí rất lớn. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên mơn tại
nhà trường cịn nhiều hạn chế và mang tính thụ động.
Từ những lý do trên, bản thân tôi xác định trong năm học 2017 - 2018 phải đẩy mạnh hơn
nữa việc ứng dụng CNTT và khai thác có hiệu quả các phần mềm quản lý, hệ thống mạng internet
để giảm bớt áp lực công việc, nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường; nên lựa chọn đề tài:
“ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên môn tại trường THCS Thống Nhất năm
học 2017 - 2018” làm tiểu luận cuối khóa của mình với mong muốn áp dụng, vận dụng kiến thức
chuyên môn được đào tạo, kiến thức quản lý giáo dục được bồi dưỡng vào thực tiễn vị trí cơng tác,

góp phần vào thực hiện đổi mới cãn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế tại cơ
quan, đơn vị mình.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THựC TÉ VIỆC ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN TẠI TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT
2.1. Khái quát về Trường THCS Thống Nhất
Trường THCS Thống Nhất được đặt tại thôn 3, xã Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình
Phước, dân cư đơng đúc. Tuy nhiên, đa số là hộ cận nghèo, dân tộc tại chỗ chiếm hơn 60% dân số,
sống bằng nghề làm rẫy (điều, cà phê, cao su....) nên ít quan tâm đến việc học tập của con em mình,
thường khốn trắng cho nhà trường.
Trường THCS Thống Nhất được thành lập vào năm 2011, sau khi được tách ra từ trường PT
cấp 2,3 Thống Nhất.
về cơ cấu tổ chức và số lượng công chức, viên chức: Hiện nay, nhà trường có 62 cán bộ, giáo
viên, nhân viên bao gồm: Ban giám hiệu: 03, GV đứng lớp: 47, nhân viên chuyên trách và hợp đồng
68: 12 ; có 06 tổ (trong đó có 05 tổ chun mơn và 01 tổ Văn phịng); Chi bộ Đảng với 18 đảng
viên trực thuộc Đảng bộ xã Thống Nhất, có Cơng đồn cơ sở, Đồn thanh niên, Đội thiếu niên.
Ngồi ra cịn có Ban đại diện Cha mẹ học sinh. Năm học 2017 - 2018 nhà trường có 25 lớp với
1039 học sinh (07 lớp 6, 06 lớp 7, 07 lớp 8, 05 lớp 9).
Một số kết quả đạt được trong 03 năm qua: Trong các cuộc thi giải tốn trên máy tính cầm
tay (MTCT); tốn, tiếng Anh qua mạng internet, hằng năm nhà trường đều có 10-30 học sinh tham
dự và đều đạt các thứ hạng cao (năm nào cũng có học sinh đạt giải cấp tỉnh, huyện). Trong các cuộc
thi học sinh giỏi các môn vãn hóa cấp huyện, tỉnh nhà trường ln đạt đủ các loại giải nhất, nhì, ba,
khuyến khích.... Đồng thời trong 03 năm liền nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.


Nhà trường có 19 phịng học, 02 phịng chức năng (01 phòng nhạc, 01 phòng máy chiếu), 01
phòng Thư viện, 01 phòng hội đồng, 01 phòng Y tế, 01 phòng Đồn - đội, 03 phịng Ban giám hiệu;
vẫn cịn thiếu 07 phòng học theo qui định đạt chuẩn. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường
tuy đầy đủ nhưng chất lượng chưa đáp ứng theo yêu cầu. Nhưng với sự tồn tâm, tồn ý, sống hết
mình cho sự nghiệp trồng người của thầy cô, sự say mê học tập, rèn luyện của các em học sinh đã
đóng góp nhiều cho phong trào dạy và học của nhà trường, phấn đấu góp một phần nhỏ cùng xã

Thống Nhất trong việc xây dựng xã hội học tập.
2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại trường THCS Thống
Nhất
2.2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT:


về tình hình số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhăn viên của nhà
trường được thống kê số lượng bản tổng hợp sau:
BẢNG TỐNG HỢP SƠ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
CƠNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tổng

Trong đó

SỐ
ST
T

Mơn

CB- GV
GV

Biên
chế



Đảng


68

viên

Trình độ chun mơn

Đồn

Đồn

viên

viên



TN

Th.S

ĐH



khác

1

CBQL


3

3

0

3

3

0

0

3

0

0

2

Ngữ Văn

7

7

0


3

7

2

0

6

1

0

3

Tốn

9

9

0

2

9

4


0

9

0

0

4

Vật lý

3

3

0

0

3

0

0

0

3


0

5

Hóa học

1

1

0

0

1

0

0

1

0

0

6

Sinh học


4

4

0

2

4

0

0

0

4

0

7

Lịch sử

3

3

0


1

3

0

0

2

1

0

8

Địa lý

2

2

0

1

2

0


0

1

1

0

9

r
FT** Ã
Tiêng

6

6

0

0

6

4

0

4


2

0

Anh
10

GDCD

3

3

0

2

3

0

0

1

2

0

11


Công nghệ

2

2

0

0

2

1

0

0

2

0

7

7

0

2


7

2

0

3

4

0

12

Năng
khiếu


13

Văn phịng

Cộng

12

62

12


0

2

12

5

0

0

5

7

62

0

18

62

18

0

30


25

7

về trình độ tin học đội ngũ cán bộ quản lý, giảo viên và nhân viên của nhà trường được
thống kê theo bảng sau:
BẢNG THỚNG KÊ TRÌNH Độ TIN HỌC
Trình đơ tin hoc
••

Quản lý

Giáo viên

Nhân viên

3

17

3

30

5

Chứng chỉ B
Chứng chỉ A
Chưa qua đào tạo

Tổng cộng

4
3

47

12

về số lượng máy tỉnh được trang bị
- Số liệu máy tính phục vụ dùng chung cả nhà trường
+ 01 laptop, 02 máy tính để bàn (được nối mạng internet).
+ 06 máy in, 01 máy photocopy.
+ 01 bảng tương tác
- Số lượng máy chiếu phục vụ cho giảng dạy: 04 máy chiếu
về ứng dụng phần mềm trong cơng tác quản lý
+ 01 máy tính cài đặt phân hệ quản lý nhân sự của phần mềm VEMIS.
+ 01 máy tính cài đặt các phân hệ quản lý giảng dạy, quản lý học viên, quản lý thư viện, quản
lý thiết bị.
+ Trường sử dụng phần mềm Vnedu trực tuyến, website riêng để quản lý cơng tác chun
mơn
2.2.2. Tình hình quản lý ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại trường THCS
Thống Nhất năm học 2017 - 2018
- Ngay từ đầu Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch về việc quản lý ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý và giảng dạy, tỗ chức niêm yết và triển khai kế hoạch đến tất cả các cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường.


- Thành lập ban chỉ đạo ứng dụng CNTT, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận,
từng thành viên trong đó có một PHT chịu trách nhiệm quản trị mạng, các phần mềm, bảo trì phần

cứng đảm bảo các máy tính ln hoạt động ổn định.
- Chỉ đạo các bộ phận thực hiện nghiêm kế hoạch theo nhiệm vụ được phân cơng.
- Có tổ chức kiểm tra việc ứng dụng CNTT nhưng kiểm tra chưa chặt chẽ và thường xuyên,
chủ yếu thực hiện khi có yêu cầu báo cáo của cấp trên; khơng có đánh giá, nhắc nhở là chủ yếu.
2.3 Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để nâng cao chất lượng ứng dụng
CNTT trong quản lý chuyên môn tại trường THCS Thống Nhất
2.3.1 Điểm mạnh
- Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng có tâm huyết với việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong nhà trường. Có ý thức tự học rất cao, thường xuyên động viên cán bộ, giáo viên và tạo thuận
lợi để giáo viên có điều kiện bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học. Có xây dựng kế hoạch để thực
hiện đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy.
- Đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên đều có chứng chỉ tin học sử dụng được máy vi tính, truy
cập mạng internet, khai thác thông tin trên mạng.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho việc ứng dụng CNTT khá đầy đủ cho tất cả các bộ phận làm
việc như máy tính, hệ thống mạng, các thiết bị hỗ trợ như máy in, máy photocopy, ...
2.3.2 Điểm yếu
- Khả năng ứng dụng CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường
không đồng đều, kỹ năng sử dụng các phần mềm còn hạn chế, gặp nhiều lúng túng. Một bộ phận nhỏ
cán bộ, giáo viên, nhân viên khơng chịu khó tìm hiểu và đầu tư về nghiệp vụ tin học trong đó rào cản
lớn nhất là trình độ ngoại ngữ khiến giáo viên, nhân viên ngại tiếp xúc với CNTT.
- Việc ứng dụng CNTT trong các bộ phận để xử lý công việc như: công vãn, giấy tờ, thông
tin, thông báo, sử dụng hệ thống email, quản lý điểm, báo cáo, thống kê chưa thực sự hiệu quả.
- Đa số giáo viên chưa được tham gia các lớp tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin chủ
yếu tự học, tự mài mị, tìm hiểu để ứng dụng.
- Công tác kiểm tra của ban chỉ đạo ứng dụng CNTT về việc sử dụng và cập nhật thơng tin
cho các phần mềm, website cịn chưa hiệu quả.
- Sự trao đổi thông tin giữa nhà trường và gia đình học sinh cịn nhiều hạn chế
chẳng hạn như thơng báo họp, thơng báo kết quả học tập...............Chưa có kênh thông tin
trực tuyến cho phụ huynh dễ dàng theo dõi thường xuyên về tình hình rèn luyện và học tập của học
sinh.

- Nội dung kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong nhà trường cịn chung chung. Có thực
hiện kiểm tra nhưng không đánh giá, chưa xây dựng các tiêu chí về mức độ ứng dụng CNTT dẫn đến
có những trường hợp không sử dụng hay sử dụng không hiệu quả các phần mềm, cũng như các
trường hợp thực hiện tốt lại khơng được khen thưởng....
- Trường khơng có giáo viên tin học cũng như giáo viên khác giỏi về tin học.


2.3.3 Cơ hội
- Các chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT là cơ sở
pháp lý vững chắc để các trường phố thơng nói chung và trường THCS Thống Nhất nói riêng có căn
cứ, hành lang pháp lý để thực hiện đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy.
- Số lượng các phần mềm quản lý hiện tại rất nhiều, đây là cơ hội rất lớn để nhà trường có
thể thử nghiêm, so sánh tính tối ưu, tính thực tế của các phần mềm tại đơn vị, từ đó chọn lựa phần
mềm tối ưu nhất để áp dụng cho nhà trường.
2.3.4 Thách thức
- Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa thống nhất cụ thể về lưu trữ, kết nối, trao đổi thơng tin giữa
các phần mềm... dẫn đến nhà trường cịn rất phân vân trong việc chọn phần mềm để triển khai thực
hiện, việc lựa chọn phần mểm để sử dụng phụ thuộc rất nhiều vào người phụ trách, sử dụng phần
mềm đó.
- Văn bản chỉ đạo của Sở giáo dục và Phòng giáo dục về ứng dụng CNTT chưa kịp thời,
chưa có hướng dẫn chi tiết, cụ thể rõ ràng.
2.4

Kinh nghiệm thực tế khi ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại Trường

THCS Thống Nhất
- Trong những năm học trước, khi việc ứng dụng CNTT vào quản lý nhà trường cịn han
chế. chủ vếu là dims máv tính soan thảo môt số vãn bản, in ấn tài liệu. Nhiều công việc khác như tra
cứu văn bản; soạn thảo vãn bản, kế hoạch hàng tuần, hàng tháng; thống kê, tổng hợp báo cáo; phải
làm thủ công nên mất nhiều thời gian và nhân lực nhưng đôi khi kết quả vẫn có sự nhầm lẫn ngồi

mong muốn.
- Để phục vụ thống kê báo cáo phải huy động một lực lượng lớn cán bộ, giáo viên, nhân
viên ở nhiều bộ phận khác nhau. Ví dụ như báo cáo chất lượng giảng dạy của giáo viên thì phải huy
động hết giáo viên trong trường, các tổ trưởng chun mơn, bộ phận văn phịng để tổng hợp, lãnh
đạo phải kiểm tra lại thông tin báo cáo. Neu các báo cáo này cần phân loại theo giới tính, lớp, mơn...
thì cịn địi hỏi nhân lực và thời gian nhiều hơn. Tuy số lượng tham gia đông, thời gian nhiều, nhưng
nhiều khi số liệu lại không khớp giữa các môn, các khối lầm ảnh hưởng đến tồng hợp báo cáo của
tồn nhà trường thiếu độ chính xác.
- Công tác thống kê đầu năm học, thống kê chất lượng giữa kỳ, cuối năm việc so sánh chất
lượng học tập và giảng dạy giữa các lớp, giữa các giáo viên, giữa các năm học khó thực hiện được,
việc đánh giá mang nặng cảm tính, đánh giá chung chung nên khó có thể có các quyết định quản lý
để đỉều chỉnh mang tính kịp thời, thuyết phục.
- Việc ứng dụng CNTT vào quản lý chuyên môn tại Trường THCS Thống Nhất trong những
năm qua bước đầu đã đạt được kết quả khả quan. Tuy nhiên, những gì đạt được vẫn cịn hết sức
khiêm tốn. Những khó khăn, vướng mắc và những thách thức vẫn cịn ở phía trước bởi những vấn đề
nảy sinh từ thực tiễn và bản thân tôi rút ra được một số kinh nghiệm trong quá trình quản lý như sau:
+ Hiệu trưởng khơng chỉ là người quản lý mà còn là người “dẫn đường"" là “người


thầy"" trong việc ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn nhà trường; hiệu trưởng phải là người
nắm rõ nội lực của nhà trường về trình độ ứng dụng CNTT. Bên cạnh đó, Hiệu trưởng phải đánh giá
được việc ứng dụng CNTT trong quản lý chun mơn tại trường mình đang ở mức độ nào, để biết
việc gì làm được, việc gì chưa làm được, từ đó có kế hoạch, lộ trình cụ thể cho việc khắc phục
những hạn chế cũng như đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong thời gian tới.
+ Hiệu trưởng phải là người tâm huyết, có đam mê và một ít năng khiếu về CNTT, khơng
ngừng học hỏi, nắm bắt thông tin kịp thời trước sự phát triển như vũ bão của ngành CNTT.
+ Chìa khố giúp Hiệu trưởng thành công trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
quản lý chuyên môn nhà trường là phải tăng cường công tác quản lý trên lĩnh vực ứng dụng CNTT
bao gồm việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc ứng dụng CNTT của từng cá nhân
và từng bộ phận một cách cụ thể.

+ ưu tiên hàng đầu trong việc triển khai ứng dụng CNTT vào quản lý và sử dụng phần
mềm để theo dõi, báo cáo và lưu trữ các dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm định nhà trường sau này;
Như: quản lý tài sản - tài chính bàng phần mềm Misa; quản lý thu chi học phí, quản lý nhân sự bằng
phần mềm PMIS; quản lý điểm, quản lý học sinh, quản lý lịch báo giảng của giáo viên bằng phần
mềm Vnedu....
+ Thường xuyên kiểm tra, đánh giá công việc để kịp thời rút kinh nghiệm sửa sai cho
giáo viên trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Cuối cùng Hiệu trưởng phải xây dựng và đưa ra một bộ tiêu chí đánh giá cụ thể về mức
độ ứng dụng CNTT trong quản lý cũng như trong giảng dạy; từ đó có biện pháp chấn chỉnh, nhắc
nhở những trường hợp thực hiện khơng tốt, kịp thời khen thưởng, khích lệ, động viên các cá nhân,
bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ đựơc giao, góp phần đưa phong trào thi đua của trường ngày càng
đi lên.
3. KÉ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VẬN DỤNG NHỮNG ĐIÈU ĐÂ HỌC TRONG VIỆC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN TẠI
TRƯỜNG THCS THÔNG NHẤT
Nhằm nâng cao việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên môn tại trường
THCS Thống Nhất, tôi xây dựng kế hoạch hành động dự kiến thực hiện trong năm học 2017-2018
như sau:
Mục đích/ kết quả

- Xác định ưu điểm, nhược điểm, mặt

cần đạt

được, mặt chưa được của công tác này.
- Xác định mục tiêu, hướng đi, lộ

1

Đánh giá thực


trình cho việc ứng dụng CNTT trong

trạng

quản lý chun mơn năm học 2017-

ứng

dụng CNTT
trong quản lý
chuyên môn

2018.


tại trường

- Hiệu trưởng và các p.hiệu trưởng.
Người thực hiện/
phối hợp thực hiện

- Giáo viên kiêm nhiệm xử lý dữ liệu,
nhân viên tổ văn phòng.
- Kế hoạch của Hiệu trưởng.

Điều kiện thực hiện

- Bảng đánh giá chung về ứng dụng
CNTT của các tổ.



- Trong cuộc họp hội đồng đầu năm,
Hiệu trưởng triển khai nội dung này
trong cuộc họp.
- Tổ trưởng báo cáo rõ những phần
mềm tổ viên đã dùng, mức ứng dụng,
hiệu quả của việc ứng dụng CNTT
trong giảng dạy.
- Chỉ đạo Phó hiệu trưởng có trách
nhiệm tổng hợp, thống kê.
- Tổ chức cuộc họp:
+ Các bộ phận trình bày báo cáo.
+ Đề xuất về nhu cầu thiết bị, phần
mềm để áp dụng trong quản lý.
+ Đánh giá chung thực trạng ứng dụng
CNTT, đề xuất ý kiến để nâng cao hiệu
quả ứng dụng CNTT trong cơng việc
của mình.
Cách thức thực hiện

Rủi ro, khó khăn

- Đội ngũ làm việc thiếu trách nhiệm.
- Kết quả đánh giá còn chung chung.

- Quán triệt tinh thần làm việc, nêu ý
nghĩa của công việc trên với đội ngũ.
Hướng khắc phục


- Nghiên cứu kết quả đánh giá của tập
thể, tham mưu của cấp dưới, đưa ra
nhận định của mình.

- Có ban chỉ đạo, gồm 01 trưởng ban
(Hiệu trưởng), 01 phó ban (Phó Hiệu

2
Thành
Ban chỉ đạo

lập

Mục đích/ kết quả
cần đạt

trưởng), 01 thư ký tổng hợp (Văn thư),
05 thành viên ( 5 tổ


“ứng

dụng

- Hiệutrưởng
trưởng
ra quyết
định thành lập Ban chỉ đạo.
chuyên
môn)


CNTT

trong

- Xây- dựng
hoạtvụ
động
củacho từng
Phân quy
côngchế
nhiệm
cụ thể

quản


A
M
môn”

chuyên

thành viên
- Để chỉ đạo, kiểm tra ứng dụng

năm
học
2017-2018


CNTT trong quản lý chuyên môn của
các bộ phận.
- Tăng hiệu quả của việc ứng dụng
CNTT trong quản lý chuyên môn.

- Hiệu trưởng, p. hiệu trưởng.
Người

thực

hiện/phoi hợp thực
hiện

- Các tổ trưởng chun mơn, văn thư
- Một số giáo viên có năng lực và kinh
nghiệm về ứng dụng CNTT.
- Kế hoạch nãm học 2017-2018.
- Thời gian: Từ 21/8/2017 đến
27/5/2018.
- Địa điểm: tại trường.
- Phương tiện: máy tính có kết nội
mạng Internet, máy ỉn, các số liệu báo

Điều kiện thực hiện

cáo năm học trước.

- Hiệu trưởng dựa vào các văn bản do
Bộ, Sở, Phịng ban hành và căn cứ vào
kết quả cơng tác quản lý ứng dụng

CNTT trong giảng dạy, giáo dục ở năm
Cách
hiện

thức

thực học 2016 - 2017 để chuẩn bị cuộc họp
liên tịch, lấy ý kiến, đề xuất số lượng,
thành phần, cơ cấu thành viên.


Ban chỉ đạo.
- Chế độ bồi dưỡng khơng có hoặc có
Rủi ro, khó khăn

thể có nhưng khơng tương xứng với
cơng việc.
- Điều chỉnh quy chế chi tiêu nội bộ
sao cho hợp lý.

Hướng khắc phục
- Làm cơ sở pháp lý để Ban chỉ đạo
3

Xây dựng kế

thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT

hoạch “ ứng


trong quản lý chun mơn.

dụng CNTT

Mục đích/ kết quả

- Chi tiết, cụ thể hóa các hoạt động

trong quản lý

cần đạt

ứng dụng CNTT trong quản lý và đưa

chuyên môn ”

ra các mục tiêu cụ thể đồng thời hoạch

năm

định thời gian thực hiện các hoạt động

học

để đạt mục tiêu đó.

2017-2018.
Người

thực


- Trưởng Ban chỉ đạo.

hiện/phối hợp thực

- Các thành viên Ban chỉ đạo tham gia

hiện

góp ý kiến.

- Các văn bản pháp lý liên quan, kế
hoạch nãm học 2017-2018.
- Thời gian: từ 28/8 đến 15/9/2017.
- Địa điểm: Tại trường.
Điều kiên thưc hiên
•••

- Phương tiện: Máy vi tính, Laptop có
kết nối mạng Internet, máy in. Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học,
các tài liệu tham khảo của năm học
trước.

- Hiệu trưởng xây dựng bản kế hoạch
Cách thức thực hiện

dự thảo.
- Lấy ý kiến đóng góp của các thành
viên trong ban chỉ đạo. Sau



đó, tổng hợp ý kiến, chỉnh lý, hồn
thiện và thơng qua kế hoạch.

- Đầu năm học có nhiều cơng việc, xây
dựng nhiều kế hoạch, chuẩn bị công
tác khai giảng,... nên việc xây dựng kế
Rủi ro, khó khăn

hoạch khơng đúng thời gian.
- Một số thành viên trong ban chỉ đạo
chưa hiểu rõ về việc lập kế hoạch nên
ý kiến đóng góp chưa xác thực hoặc
xuất hiện các ý kiến trái chiều.

- Sắp xếp thời gian ỉàm việc khoa học,
ưu tiên những cơng việc mang tính cấp
thiết, quan trọng.
- Lập dự thảo kế hoạch ửng dụng
Hướng khắc phục

CNTT trong quản lý chuyên môn dựa
theo kế hoạch năm học 2017 - 2018
của nhà trường.
- Giải thích, hướng dẫn quy trình và
u cầu của việc lập kế hoạch.

- Là thước đo để Ban chỉ đạo có cơ sở
Mục đích/ kết quả

cần đạt
Xây dựng bộ

đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
trong quản lý chuyên môn.
- Là cơ sở để xét thi đua cuối nãm
giữa các bộ phận, các to CM.

tiêu chí đánh
giá về mức độ Người
thực
ứng
dụng hiện/phếi hợp thực

- Trưởng Ban chỉ đạo.

CNTT

đạo.

quản
chuyên

trong hiện

môn

năm học 2017
4


-2018.

- Các thành viên còn lại trong Ban chỉ

- Thời gian: 25/9/2017.
- Địa điểm: Phòng Hội đồng


- Phương tiện: Máy vi tính, Laptop,
máy in.
Điều kiện thực hiện

- Kế hoạch ứng dụng CNTT trong
quản lý, các số liệu năm học trước.
- Trưởng Ban chỉ đạo lập dự thảo bộ

Cách thức thực hiện

tiêu chí, trình trước Ban chỉ đạo.
- Các thành viên trong Ban chỉ đạo
thảo luận, góp ý.
- Bộ tiêu chí đưa ra khơng phù họp với
tình hình của nhà trường; chưa xác

Rủi ro, khó khăn

thực với thực trạng của nhà trường
trong nãm học 2017-2018.
- Không lường trước những phản ứng
của giáo viên.


Hướng khắc phục

Công khai rõ ràng, các giáo viên trong
hội đồng đóng góp ý kiến.
- Ke hoạch, bộ tiêu chí được triển khai

Mục đích/ kết quả
Triển khai kế cần đạt
hoạch và bộ
giá mức độ “ Người
thực
ứng
dụng hiện/plìốỉ hợp thực
CNTT
quản

trong nhà trường.
- Các bộ phận liên quan có cơ sở để
thực hiện và hồn thành nhiệm vụ.

tiêu chí đánh

5

đến tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên

trong hiện
lỷ


chuyên môn ”
năm học 2017

- Trưởng Ban chỉ đạo.
- Các thành viên còn lại trong Ban chỉ
đạo, tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường.
- Thời gian: 30/9/2017

-2018.
Điều kiện thực hiện

- Địa điểm: Phòng Hội đồng.
- Phương tiện: Kế hoạch, bộ tiêu chí
đánh giá mức độ ứng dụng


CNTT trong quản lý chuyên môn.
- Trưởng ban chỉ đạo triển khai trước
Cách thức thực hiện

hội đồng sư phạm.
- Niêm yết công khai trên bản thông
tin.
- Kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT
trong quản lý chun mơn có thể bị

Rủi ro, khó khăn

thay đổi.

- Một số cán bộ, giáo viên, nhân viên
nghe nhưng thực hiện chưa tốt.
- Dời ngày triển khai kế hoạch cho

Hướng khắc phục

phù hợp.
- Kiểm tra, nhắc nhở giáo viên thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả hơn.

Tổ chức cập

6

Cập nhật đầy đủ các thông tin cần

nhật thông tin,

Mục đích/ kết quả

quản lý vào phần mềm để phục vụ cho

quản lý các

cần đạt

công tác khai thác hồ sơ, kiểm tra,

thông tin trên


theo dõi trong năm học.

phần
mềm Vnedu,

- Hiệu trưởng, p. Hiệu trưởng phụ

Vemis, website

trách chuyên môn, giáo viên chù

thực
năm học 2017 - Người
hiện/phốỉ hợp thực
2018.

nhiệm, giáo viên bộ môn, nhân viên
thiết bị - thư viện.

hiện
- Thời gian: từ 02/10 đến
15/10/2016 nhập tập trung. Tùy từng
lĩnh vực quản lý có thể nhập theo từng
tháng, từng quý hoặc từng học kỳ.
- Địa điểm: Tại trường
- Phương tiện: Máy tính có cài sẵn các
phần mềm quản lý; cơ sở dữ
Điều kiện thực hiện



liệu ( như : TKB, lịch báo giảng, thông
tin HS đầu vào K6,; điểm, phân công
CM.........................)

- Hiệu trưởng chỉ đạo trong thời gian
kế hoạch các bộ phận tự bố trí thời
Cách thức thực hiện

gian cập nhật dữ liệu vào phần mềm
mà mình được phân cơng quản lý.
- p. Hiệu trưởng phụ trách CM chịu
trách nhiệm theo dõi, hỗ trợ chung.

- Thao tác nhập chưa đúng với chuẩn
Rủi ro, khó khăn

trong phần mềm dẫn đến lỗi dữ liệu,
không cập nhật được.
- Điện thoại liên hệ nhờ hỗ trợ hoặc
xếp lịch trước.

Hướng khắc phục

- p. Hiệu trưởng CM tập huấn trước và
lưu ý những dạng dữ liệu đặc biệt cho
các bộ phận.

- Kiểm tra tính chính xác của dữ liệu
Kiểm tra độ
7


Mục đích/ kết quả

nhập vào phần mềm với hồ sơ lưu.

cần đạt

- Kịp thời phát hiện và khắc phục

chính xác của

những trường hợp nhập sai dữ liệu.

thông tin sau
khi nhập

Người

thực

hỉện/phối hợp thực
hiện

- Hiệu trưởng, p. hiệu trưởng CM, các
tổ trưởng, giáo viên, nhân viên được
phân công hỗ trợ quàn lý phần mềm.
- Thời gian: ngày 25/10/2017.

Điều kiên thưc hiên
•••


- Địa điểm: Tại trường.
- Phương tiện: Máy tính có cài sẵn


các phần mềm quản lý đã được nhập
dữ liệu; máy in; các giấy tờ; hồ sơ lưu.

- Hiệu trưởng giao cho p. Hiệu trưởng
CM kiểm tra dữ liệu trên máy với hồ
Cách thức thực hiện

sơ lưu hoặc in ra từ phần mềm những
dữ liệu đã nhập và tra với hồ sơ lưu.
- Nhắc nhở các trường hợp nhập sai,
nhập trễ so với thời gian qui định.

Rủi ro, khó khăn

- Dữ liệu sai quá nhiều.

- Ghi nhận những trường hợp sai, nhắc
Hướng khắc phục

nhở và yêu cầu nhập lại các hồ sơ đó;
sau đó kiểm tra thêm một lần nữa tính
chính xác của các hồ sơ đã nhập.

Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác
Mục đích/ kết quả

cần đạt
Kiểm

của giáo viên trong việc nhập dữ liệu.

đánh giá việc

8

dụng

CNTT

trong

quản



chuyên
của
phận

các

môn

đưa ra quyết định khen thưởng, kỷ luật
hợp lý từ đó nâng cao ý thức tự giác


tra,

ứng

để làm cơ sở xét thi đua cuối nãm và

Người

thực

hiện/phối hợp thực

- Hiệu trưởng.
- p. Hiệu trưởng CM.

hiện

bộ
- Các vãn bản chỉ đạo của cấp trên có
Điều kiên thưc hiên
•••

liên quan, các báo cáo cấp trên, bảng
tiêu chí đánh giá.
- Thời gian: 01/11 đến 20/5/2018.
- Địa điểm: Tại trường.


- Phương tiện: Máy vi tính có kết nối
mạng Internet, máy in,...

- Hiệu trưởng chỉ đạo p. Hiệu trưởng
CM kiểm tra việc thực hiện chế độ báo
Cách thức thực hiện

cáo, lưu các văn bản chỉ đạo và lưu các
báo cáo.
- Kiểm tra tính đầy đủ của dữ liệu, độ
chính xác của thơng tin.

Rủi ro, khó khăn

Máy lưu dữ liệu bị hỏng hay phần
mềm bị lỗi không hoạt động.
Nhờ kỹ thuật viên tin học của cấp trên

Hướng khắc phục

khắc phục sự cố, biện pháp tốt nhất là
sao lưu định kỳ các dữ liệu.

- Đánh giá tình hình thực hiện việc
ứng dụng CNTT trong quản lý chun
Mục đích/ kết quả
cần đạt

mơn nhà trường qua một học kỳ và sau
một nãm học.
- Xét thi đua cuối học kỳ và cuối năm
học, đề nghị nhà trường khen thưởng
trong buổi sơ kết, tổng kết năm học.


Sơ kết, tổng
kết việc ứng
9

dụng CNTT
trong quản lý
chuyên môn
nhà trường

Người

thực

- Hiệu trưởng.

hiện/phối họp thực

- Ban chỉ đạo, tất cả cán bộ, giáo viên,

hiện

nhân viên trong nhà trường.

- Thời gian: ngày Sơ kết học kỳ I
(31/12/2017); ngày tổng kết nãm học
Điều kiện thực hiện

(20/5/2018)
- Địa điểm: Tại trường.

- Phương tiện: Báo cáo sơ kết, tổng kết
việc thực hiện ứng dụng CNTT


trong quản lý chuyên môn . Kết quả
đánh giá của từng bộ phận theo bộ tiêu
chí đánh giá đã xây dựng.
- Hiệu trưởng chủ trì thơng qua báo
cáo sơ kết, tổng kết.
- p. Hiệu trưởng CM đại diện ban chỉ
Cách thức thực hiện

đạo thơng qua kết quả bộ tiêu chí đánh
giá của từng bộ phận.
- Thông qua danh sách cán bộ, giáo
viên, nhân viên được xét khen thưởng
do Ban chỉ đạo đề cử.
- Báo cáo chưa đánh giá hết quá trình,

Rủi ro, khó khãn

kết quả thực hiện của các bộ phận, báo
cáo đánh giá chung chung, không đưa
ra so liệu cụ thể.
- Xây dựng bản dự thảo và được thông
qua Ban chỉ đạo trước khi sơ kết, tổng

Hướng khắc phục

kết, ghi nhận đầy đủ các số liệu qua

các cuộc kiểm tra, giám sát để làm hồ
sơ minh chứng.

4. KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
- ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn nhà trường không phải là một nội dung mới, vấn đề
này đã được Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục quan tâm rất nhiều và đây cũng là mục tiêu hàng đầu của
trường THCS Thống Nhất hiện nay.
- Trong những năm học vừa qua, việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại
trường THCS Thống Nhất đã đạt được một số thành tựu đáng ghi nhận, hiệu quả công tác quản lý ngày
càng được nâng lên, kéo theo đó là chât lượng giáo dục tại trường có nhiều chuyển biến tích cực. Cơng
tác quản lý của lãnh đạo, các bộ phận, của giáo viên trở nên tinh gọn và hiệu quả và nhẹ nhàng hơn rất
nhiều.
- Với một tập thể đoàn kết, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, đầy nhiệt huvết và tất cả đều
đat chuẩn đâv là điều kiện rất thuận lợi để trường THCS Thống Nhất mạnh dạn thực hiện đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong quản lý chuyên môn trong năm học 2017 - 2018.
Tuy nhiên để việc ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại trường đạt hiệu quả cao và thiết


thực hơn nữa thì nhà trường cần phải tập trung thực hiện một số nội dung sau:
+ Quán triệt một cách sâu sắc các Chỉ thị, chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như của ngành
giáo dục liên quan đến việc ứng dụng CNTT nhằm thay đổi nhận thức của đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong nhà trường.
+ Xây dựng một tập thể sư phạm vững mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng trong lĩnh vực ứng
dụng CNTT. Tăng cường công tác tập huấn việc sử dụng các phần mềm để phục vụ trong công tác quản
lý cũng như trong giảng dạy. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ, giáo viên, nhân viên có cơ hội được
học tập, tiếp cận, ứng dụng CNTT trong công tác.
+ Đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại nhà trường. Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát; phát động phong trào thi đua, khen thưởng nhằm khích lệ, động viên cán bộ,
giáo viên, nhân viên tích cực thực hiện.

4.2 Kiến nghị
4.2.1 Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tập trung tất cả các vãn bản, chỉ thị của Đảng, Nhà nước và của Bộ Giáo dục và Đào tạo có liên
quan đến ứng dụng CNTT trong giáo dục từ đó đưa ra một vãn bản hay chỉ thị hợp nhất về việc ứng dụng
CNTT đối với ngành giáo dục; thống nhất sử dụng một phần mềm cố định trong việc cập nhật dữ liệu
cũng như trong báo cáo và quản lý nhân sự, học sinh trong nhà trường. Tạo hành lang pháp lý vững chắc
để các cơ sở giáo dục mạnh dạn hơn trong việc thay đổi phương pháp, hình thức dạy học và quản lý giáo
dục.
4.2.2 Đối với Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cần cụ thể hóa văn bản, Chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ứng dụng CNTT; chỉ đạo, định
hướng để các cơ sở giáo dục thực hiện triển khai ứng dụng CNTT trong giảng dạy và quản lý giáo dục.
- Xây dựng kể hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường cả về
nhận thức lẫn ứng dụng CNTT trong quản lý; nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ về việc quản lý
ứng dụng CNTT góp phần tạo sự chuyển biến ban đầu trong đội ngũ cốt cán.
- Tập trung, đẩy mạnh việc triển khai các phần mềm quản lý một cách hiệu quả và đồng bộ, tránh
tình trạng sử dụng quá nhiều phần mềm quản lý nhưng không mang lai hiệu quả, làm cho việc quản lý
thêm nặng nề, phức tạp.
- Quan tâm, đầu tư hiều hơn đối với các trường còn yếu về cơ sở vật chất cũng như còn thiếu về
đội ngũ CNTT.
4.2.3 Đối với trường THCS Thống Nhất:
- Cần làm tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục nhằm huy động các nguồn lực từ xã hội, tranh thủ sự
đầu tư từ các cá nhân, cơng ty, doanh nghiệp; tích cực tham mưu với lãnh đạo cấp trên để đầu tư phát
triển cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT để phục vụ cho công tác quản lý và giảng dạy.
- Chủ động xây dựng kế hoạch, đề ra những biện pháp sử dụng có hiệu quả các thiết bị CNTT
được cấp, khai thác tối đa nguồn nhân lực về CNTT mà nhà trường hiện có để vượt qua những khó khăn
trước mắt, tránh tình trạng thụ động, trơng chờ sự hỗ trợ từ cấp trên.


- Cán bộ quản lý nhà trường phải là người chủ động, gương mẫu trong việc ứng dụng CNTT
trong quản lý; thực hiện nghiêm và tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về CNTT cho cán bộ quản lý do Sở,

Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức; phát huy tính tự học, sáng tạo của bản thân trong việc ứng dụng
CNTT.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với giáo viên được phân cơng làm nhiệm vụ
CNTT; làm tốt công tác thi đua, khen thưởng tại nhà trường. Đây là một trong những yếu tố quan trọng
giúp việc ứng dụng CNTT trong quản lý chuyên môn tại nhà trường đi đến thành công.
- Tuyên truyền, vận động đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hiểu được vai trò, tầm quan trọng,
hiệu quả,... của việc ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy tại nhà trường;
- Trong quá trình thực hiện để tài này khơng tránh khỏi những hạn chế, khuyết điểm. Kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ để đề tài được hồn thiện và có thể ứng dụng vào thực tế
đạt hiệu quả cao./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định Ngày 25/01/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 117/QĐ-TTg
phê duyệt Đe án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến năm 2025”
2. Nghị quyết số 29/2014/NQ-TW của Ban chấp hành trung ương khóa XI về đổi mới cãn bản,
tồn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
3. Công văn số 4116/BGDĐT-CNTT ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2017-2018: “Tăng cường sử dụng sổ
điện tử trong nhà trường; tập trung xây dựng và khai thác sử dụng có hiệu quả kho bài giảng e-leaming,
kho học liệu số của ngành phục vụ nhu cầu tự học của người học và đổi mới, sáng tạo trong hoạt động
dạy, học; Xây dựng mơ hình ứng dụng CNTT trong công tác điều hành quản lý, dạy và học từ Sở GDĐT
đến các Phòng Giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục, ứng dụng giải pháp trường học điện tử, lớp học
điện tử (giải pháp giáo dục thơng minh) ở những nơi có điều kiện nhằm nâng cao chất lượng dạy học”.
4. Công vãn số 3387/SGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Bình Phước và cơng văn số 628/PGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Bù
Đãng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2017-2018 : “Tàng cường ứng
dụng CNTT trong dạy học và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh,
tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, cộng đồng thông qua CNTT....”.
5. Trường Cán bộ Quản Lý Giáo dục TP. HCM (2013), Tài liệu học tập Bồi dưỡng cán bộ quản

lý trường phổ thông, Modul 4, chuyên đề 15 ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong trường
phổ thông.
6. Tham khảo một số tiểu luận của lớp bồi dưỡng CBQL các khóa trước.


Íór^iĩộ^ỉêc\wQ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP. HỒ CHÍ MINH

Phụ ỉục 2

ỈỊ
yo|2_j2_____—_________________
° ÍQUẢNLÝGíÁỊDỰC/ II . Vp-H^CHIMIN54yỊỊ

PHIÊU ĐĂNG KÝ
^^NốưíÊN CÚT THỰC TÉ VÀ VIẾT TIỀU LUẬN
- Họ tên: ĐÔ HỔNG BẢO THIÊN

- Ngày sinh: ! 2/10/1984

- Lớp bồi dưỡng CBQL trường THCS Bình Phước, Năm học 2017 ’2018
- Tên cơ sở nghiên cứu (trường, xã, huyện, tỉnh): Trường THCS Thống Nhất - Xã Thống
Nhất - Huyện Bù Đăng - Tỉnh Bình Phước.
- Thời gian nghiên cứu thực tế và viết tiểu luận: 3 tuần, từ 3/10/2017 đển 24/10/2017.
- Đe tài tiếu luận (HV đãng ký 2 đề tài thuộc 2 chuyên đề khác nhau và chị lảm đề tài khi
được duyệt):

ĐỀ TÀI 1 (Chuyên đề 15)
ưng dụng CNTT trong q uản ỉý chuyên

môn tại trường THCS Thống Nhất năm
học 2017 - 2018.

ĐỀ TÀI 2 (Chuyên đề 14)
Hiệu trưởng xây dựng cơ sở vật chất,
cảnh quan môi trường sư phạm ở trường
THCS Thổng Nhất năm học 2017-2018

KÝ DUYỆT
Duyệt đề tài. . dL.. . TL. HIỂU TRƯỞNG
Bù Đăng, ngày 20 tháng 9 năm 2017
NGƯỜI ĐÀNG KÝ

THS. CHU PHƯƠNG DIỆP


×