Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ HUYỀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ HUYỀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng (Ngân hàng)
Hướng đào tạo: Hướng ứng dụng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC



TP. HCM - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi.
Dữ liệu thu thập trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ
những nguồn thông tin đáng tin cậy và được trích dẫn đầy đủ tại phần tài liệu tham
khảo. Luận văn này chưa từng được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại bất kỳ nơi
đào tạo nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Huyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
TÓM TẮT - ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
1.1.

Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................. 1

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1

1.2.2.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu

định tính .................................................................................................................. 2
1.4.1.


Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................. 2

1.4.2.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2

1.5.

Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2

1.6.

Kết cấu của đề tài......................................................................................... 3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO
LÀM GIẢM HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG .......................... 4


2.1.

Tổng quan về NHNo& PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương ........... 4

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 4

2.1.2.


Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 5

2.1.3.

Kết quả tình hình hoạt động kinh doanh (2017-2019) ............................ 8

2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn và cho vay ........................................................ 8
2.1.3.2. Hoạt động dịch vụ thanh tốn quốc tế ............................................... 10
2.1.3.3. Kết quả tình hình hoạt động ............................................................... 11
2.2.

Những dấu hiệu cảnh báo ......................................................................... 13

2.2.1. Những dấu hiệu chung ............................................................................. 13
2.2.2. Những dấu hiệu riêng ............................................................................... 14
2.3.

Xác định vấn đề.......................................................................................... 15

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ PHƯƠNG
PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NHTM .................................................................................................... 16
3.1.

Hoạt động huy động vốn của NHTM ....................................................... 16

3.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 16
3.1.2. Đặc điểm vốn huy động NHTM............................................................... 16

3.1.3. Các hình thức huy động vốn .................................................................... 17
3.1.3.1. Nguồn vốn tiền gửi ............................................................................... 17
3.1.3.2. Nguồn đi vay ......................................................................................... 19
3.1.3.3. Phát hành công cụ nợ: ........................................................................... 20
3.2.

Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM ....................................... 20

3.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 20
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn .......................................... 21
3.2.2.1. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn ............................................................... 21
3.2.2.2. Chi phí huy động vốn............................................................................ 22


3.2.2.3. Sự cân đối giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng vốn .................. 23
3.2.2.4. Một số chỉ tiêu khác .............................................................................. 24
3.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn .................................. 25
3.2.3.1. Đối với các cá nhân và tổ chức dân cư ................................................. 25
3.2.3.2. Đối với nền kinh tế ............................................................................... 26
3.2.3.3. Đối với Ngân hàng ................................................................................ 27
3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn ................................. 28
3.2.4.1. Nhân tố khách quan .............................................................................. 28
3.2.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 28
3.3.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước đây.................................... 30

3.3.1. Nghiên cứu quốc tế về huy động vốn ngân hàng ..................................... 30
3.3.2. Cơng trình nghiên cứu trong nước ........................................................... 31
3.4.


Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34

3.4.1.

Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu .......................................... 34

3.4.2.

Phương pháp khảo sát khách hàng........................................................ 35

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 35
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo& PTNT
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................................................ 36
4.1.

Phương thức thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi

nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ........................................................... 36
4.1.1.

Quy mô và cơ cấu nguồn vốn ............................................................... 36

4.1.1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ........................................................... 39
4.1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ............................................................. 41
4.1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế .......................................... 44
4.1.2.

Chi phí huy động vốn............................................................................ 50


4.1.3.

Sự cân đối giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng vốn .................. 52

4.1.3.1. Sự tương quan về kỳ hạn ...................................................................... 52


4.1.3.2. Chênh lệch về lãi suất ........................................................................... 55
4.2.

Đánh giá về hiệu quả huy động vốn tại NHNo& PTNT Việt Nam chi

nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ........................................................... 56
4.2.1.

Những kết quả đạt được ........................................................................ 57

4.2.2.

Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 58

4.2.2.1. Hạn chế ................................................................................................. 58
4.2.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 59
4.3.

Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại

NHNo&PTNT Chi nhánh Bình Dương ............................................................. 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 62
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI

NHNo& PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................. 63
5.1.

Định hướng phát triển của NHNo& PTNT Việt Nam chi nhánh Bình

Dương .................................................................................................................... 63
5.1.1.

Định hướng phát triển chung ................................................................ 63

5.1.2.

Định hướng về việc nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHNo&

PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương ............................................................ 64
5.2. Đề xuất giải pháp chung đối với cơng tác huy động vốn NHNo&PTNT
chi nhánh Bình Dương ........................................................................................ 64
5.2.1. Mở rộng quy mô, nâng cao tốc độ tăng trưởng và ổn định cơ cầu nguồn
vốn huy động ...................................................................................................... 64
5.2.2. Giải pháp về chi phí huy động vốn .......................................................... 65
5.2.3. Giải pháp về cân đối giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng vốn ..... 66
5.3. Một số giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&
PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương ........................................................... 66
5.2.1. Đa dạng hóa hình thức huy động vốn (Product) ...................................... 67
5.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất huy động vốn (Price) ................................ 67
5.2.3. Mở rộng mạng lưới giao dịch, xây dựng mối quan hệ với khách hàng


(Place) ................................................................................................................. 68
5.2.4. Thực hiện chính sách khuyến mãi (Promotion) ....................................... 68

5.2.5. Chính sách nhân sự (People) .................................................................... 69
5.2.6. Đơn giản hóa quy trình, thủ tục ( Process) ............................................... 69
5.2.7. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng (Physical Evidence) ......................... 70
5.4.

Một số kiến nghị ......................................................................................... 71

5.4.1.

Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................... 71

5.4.2.

Đối với NHNN Việt Nam – chi nhánh Bình Dương ............................ 71

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 72
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

BHXH

Bảo hiểm xã hội


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

TG CKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TG KKH

Tiền gửi không kỳ hạn

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW


Ngân hàng Trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

USD

Đơ la Mỹ

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Danh sách các chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc
NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương ....................................................................... 5
Bảng 2. 2. Tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay giai đoạn năm 2017-2019
của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương. ................................................................ 8
Bảng 2. 3. Kết quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT Bình Dương giai đoạn
2017-2019.................................................................................................................... 9
Bảng 2. 4. Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ NHNo&PTNT – Chi nhánh Bình
Dương ........................................................................................................................ 11
Bảng 2. 5. Kết quả tài chính giai đoạn 2017-2019 .................................................... 12
Bảng 3. 1. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan ......................................................... 33
Bảng 4. 1. Quy mô nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương giai đoạn
2017-2019.................................................................................................................. 36
Bảng 4. 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Ngân hàng Nơng nghiệp

và phát triển nơng thơn – Chi nhánh Bình Dương. ................................................... 39
Bảng 4. 3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh
Bình Dương năm 2017 -2019.................................................................................... 41
Bảng 4. 4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
chi nhánh Bình Dương năm 2017- 2019 ................................................................... 45
Bảng 4. 5. So sánh quy mô vốn tiền gửi huy động của NHNo&PTNT chi nhánh
Bình Dương với một số NHTM khác trên địa bàn giai đoạn 2017-2019 ................. 50
Bảng 4. 6. Chi phí huy động vốn của ngân hàng Agribank- chi nhánh Bình Dương
giai đoạn 2017 -2019 ................................................................................................. 51
Bảng 4. 7. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Bình Dương giai đoạn 2017 -2019 ............................................................................ 53
Bảng 4. 8. Chênh lệch lãi suất bình quân của NHNo&PTNT- chi nhánh Bình Dương
giai đoạn 2017 -2019 ................................................................................................. 56


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2. 1. Mơ hình tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương .................... 5
Đồ thị 4. 1. Quy mô tổng nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT Bình
Dương(2017-2019) .................................................................................................... 37
Đồ thị 4. 2. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tại NHNo&PTNT Bình
Dương(2017-2019) .................................................................................................... 40
Đồ thị 4. 3. Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn tại NHNo&PTNT Bình Dương
(2017-2019) ............................................................................................................... 43
Đồ thị 4. 4. Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT Bình
Dương(2017-2019) .................................................................................................... 46
Đồ thị 4. 5. Thị phần tổng nguồn vốn huy động tại các NHTM trên địa bàn tỉnh
Bình Dương qua các năm 2017-2019 ....................................................................... 49
Đồ thị 4. 6. Tình hình huy động và sử dụng vốn tại NHNo&PTNT Bình Dương
(2017-2019) ............................................................................................................... 54



TÓM TẮT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Nhiệm vụ
chủ yếu là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ
ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay, nó là nguồn gốc sâu xa
của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Mục tiêu chính của hoạt động nhận
tiền gửi ln nhằm đến là chi phí và quy mơ. Tức là ngân hàng phải tìm được những
nguồn và đưa ra những cách để huy động vốn với chi phí thấp nhất và có đủ lượng
tiền gửi đáp ứng được yêu cầu cho vay và các nhu cầu tín dụng khác. Do đó nâng
cao hiệu quả cơng tác huy động vốn là rất quan trọng. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận
và thực tiễn hiệu quả hoạt động vốn tại các ngân hàng thương mại gắn liền với thực
tiễn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương để đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả huy động vốn. Thông qua phương pháp thu thập số liệu, thống kê, so sánh
tổng hợp và khảo sát ý kiến khách hàng để đánh giá thực trạng hiệu quả huy động
vốn tại NHNo&PTNT Bình Dương. Từ đó đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn.
Từ khóa: Huy động vốn, Hiệu quả huy động vốn, Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.


ABSTRACT
IMPROVE CAPITAL MOBILIZATION EFICIENCY OF THE BANK OF
VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BINH DUONG BRANCH
Commercial banks are business enterprises in the field of deposits and credit.
The biggest mission is to receive deposits and use this money to lend and supply
banking services. Deposits are the cornerstone basis of the loans, the source of
profits, and the evolution of the bank. The main objective of receiving deposits is
always to be cost and scale. Banks must find the sources and give ways to mobilize

capital at the lowest expenses and enough to meet loan requirements and other
credit needs. Therefore, improving the efficiency of capital mobilization is very
important. Based on theoretical research and effective practices in commercial
banks associated with the status of the Viet Nam Bank for Agriculture and Rural
Development- Binh Duong branch to propose solutions to improve capital
mobilization efficiency. Through the method of data collection, comparative
statistics analysis, and survey of customers' opinions to assess the status of capital
mobilization efficiency at Binh Duong Branch. Since then, the study proposes
solutions to improve capital mobilization efficiency.
Keywords: Capital mobilization, Capital mobilization efficiency, Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development.


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Nhiệm vụ

chủ yếu là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ
ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay, do đó nó là nguồn gốc
sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng.
Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thì vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Do vậy huy động vốn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại
và phát triển của mỗi ngân hàng. Mặt khác, hiện nay có rất nhiều tổ chức huy động
vốn đó là các tổ chức tín dụng, NHTM, công ty bảo hiểm... Do vậy, việc huy động
vốn là vấn đề cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Trong
thực tiễn, hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT Bình Dương đã được coi
trọng đúng mức và đã đạt được kết quả nhất định. Song bên cạnh đó, cơng tác huy

động vốn cũng cịn gặp nhiều khó khăn và hạn chế nên cần nghiên cứu lý luận và
thực tiễn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thực tế cho thấy rằng hiện nay tình trạng nguồn vốn khơng đủ đáp ứng nhu
cầu diễn ra khá nhiều trong các NHTM. Một số thời điểm NHNo&PTNT Việt Nam
mất cân đối vốn gây khó khăn cho việc thực hiện dự trữ bắt buộc, khả năng thanh
tốn và nhu cầu tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam.
Với những lí do đó, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bình
Dương” để thực hiện.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT
chi nhánh Bình Dương.
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh


2
Bình Dương.
- Đề xuất ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hiệu quả huy động động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình
Dương hiện nay như thế nào?
- Giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo
& PTNT chi nhánh Bình Dương?

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt
Nam chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các dữ liệu về hoạt động nhận tiền gửi tại
NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương giai đoạn năm 2017 đến 2019.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính

1.4.1. Dữ liệu nghiên cứu
Các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên được kiểm tốn công bố công
khai trên cổng thông tin điển tử. Dữ liệu được trích xuất cho giai đoạn 2017-2019
theo năm.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp định tính: Thu thập số liệu, thống kê, phân tích tổng
hợp, so sánh.
- Phương pháp khảo sát.
1.5.

Ý nghĩa của đề tài


3

- Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHNo& PTNT chi nhánh
Bình Dương trong giai đoạn 2017-2019
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo& PTNT
chi nhánh Bình Dương.
1.6.

Kết cấu của đề tài
Ngồi phần tóm tắt luận văn, phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo,

danh mục bảng biểu, đề tài được cấu thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương và những dấu
hiệu cảnh báo làm giảm hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng.
Chương 3: Tổng quan về hiệu quả huy động vốn và phương pháp tiếp cận
nghiên cứu việc nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHTM.
Chương 4: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHNo& PTNT Việt Nam
chi nhánh Bình Dương.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt
Nam Chi nhánh Bình Dương.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của luận văn giới thiệu về đề tài cũng như lý do chọn đề tài, mục
tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và ý nghĩa của luận văn. Đồng thời trình bày kết cấu luận văn gồm 5 chương.
Nội dung trình bày ở chương 1 là tiền đề cơ sở để tác giả phân tích nghiên cứu của
bài luận văn.


4

CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG VÀ NHỮNG DẤU HIỆU
CẢNH BÁO LÀM GIẢM HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG
2.1.

Tổng quan về NHNo& PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam ra đời theo Nghị định số 53/NĐHĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), và chính thức
đi vào hoạt động ngày 01/07/1988 trên phạm vi cả nước. Với sự cố gắng của nhiều
thế hệ cán bộ, nhân viên, NHNo&PTNT Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thử
thách để xây dựng và phát triển bền vững, trở thành ngân hàng thương mại Nhà
nước hàng đầu Việt Nam về vốn điều lệ, tổng tài sản, quy mô mạng lưới, đội ngũ
cán bộ, nhân viên và số lượng khách hàng.
Sự ra đời của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương cũng gắn liền
với sự ra đời của NHNo&PTNT Việt Nam.
NHNo& PTNT chi nhánh tỉnh sông Bé là ngân hàng chi nhánh cấp 1 trực
thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, hoạt động dưới sự chỉ đạo và giám sát của
NHNo&PTNT Việt Nam. Đến năm 1997, dưới sự chỉ đạo của Đảng và Nhà Nước
tỉnh sông Bé được tách ra làm hai chi nhánh cấp 1 là NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Phước, và NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Dương. Đến tháng 1/2007,
NHNo&PTNT Việt Nam tách NHNo& PTNT chi nhánh Sóng Thần( chi nhánh cấp
2 trực thuộc NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương) ra khỏi NHNo&PTNT chi
nhánh Bình Dương và trở thành chi nhánh cấp 1 hoạt động trên địa bàn huyện Dĩ
An và Thuận An. Từ 2007 đến nay, NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương hoạt
động với các chi nhánh cấp 2 và các phòng giao dịch trực thuộc.


5
Bảng 2. 1. Danh sách các chi nhánh và các phịng giao dịch trực thuộc

NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương
Khu vực

STT

Tên chi nhánh
Agribank chi nhánh Sở Sao

1

Huyện Bến Cát

Agribank huyện Bến Cát
PGD Lai Uyên

2

Agribank chi nhánh huyện Dầu Tiếng

Huyện Dầu Tiếng

PGD Minh Hòa
Agribank chi nhánh huyện Phú Giáo

3

Huyện Phú Giáo

4


Huyện Tân Uyên

5

Thành phố Thủ Dầu Một Agribank chi nhánh Thành phố Thủ Dầu Một

PGD Tân Hiệp
Agribank chi nhánh Tân Uyên
Agribank chi nhánh Tân Phước Khánh

Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Bình Dương
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

PhóGiám đốc
Phó

Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng

Phịng

Chi

Phịng

Phịng


Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

KT&

Marke

nhánh

Kế

Hành

Tín

thanh

điện

kiểm

NQ

ting


cấp 2,

hoạch

chính

dụng

tốn

tốn

tra

3
quốc
kiểm
Hình 2. 1. Mơ hình tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh
tế Bình Dương sốt
Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Dương

nội bộ


6
 Giám đốc:
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành toàn bộ các hoạt động của chi nhánh, tiếp nhận,
chịu trách nhiệm trước ngân hàng cấp trên và pháp luật về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình.

 Phó Giám đốc:
Gồm ba phó giám đốc làm nhiệm vụ tham mưu, phụ trợ giám đốc. Mỗi phó
giám đốc phụ trách một mảng chuyên môn, chỉ đạo điều hành và thực hiện, đồng
thời cũng chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
 Phịng Kế toán & Ngân quỹ
- Giao dịch với khách hàng, hạch toán kế toán theo quy định.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn thu, chi tài chính, quỹ tiền
lương, quỹ dự phịng.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng Nơng
nghiệp trên địa bàn.
 Phịng Marketing
- Thực hiên giao dịch trực tiếp với khách hàng.
- Triển khai các chương trình tiếp thị, quảng cáo, tun truyền thơng tin theo
chỉ đạo của ngân hàng và Giám đốc chi nhánh Bình Dương.
- Đầu mối tiếp cận với các cơ quan báo chí, truyền thơng
 Các chi nhánh cấp 2,3
- Giao dịch, huy động vốn từ các nguồn dân cư, cá nhân, tổ chức kinh tế theo
quy định về các hình thức huy động vốn trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ban hành.
- Nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng, phân loại khách hàng.
- Thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp theo quy định của
NHNo&PTNT Việt Nam.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra chặt chẽ các khoản vay, dự phòng rủi ro, phân


7
tích nợ quá hạn để chủ động thu và xử lý, đề ra phương án xử lý nợ xấu.
 Phòng Kế hoạch
- Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chiến lược khách hàng, công tác huy động

vốn tại địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch tài chính
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn phù hợp định
hướng của NHNo&PTNT.
- Tổng hợp, theo dõi, phân tích việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của ngân
hàng.
- Tổng hợp phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Dự
thảo các văn bản, các báo cáo sơ kết, tổng kết.
 Phịng hành chính
- Xây dựng và triển khai nhanh chương trình giao ban nội bộ chi nhánh.
- Lưu trữ, truyền đi các công văn, văn bản pháp luật có liên quan.
- Trực tiếp quản lý con dấu, hành chính, văn thư.
- Thực hiện việc tuyển dụng, soạn thảo, ký kết hợp đồng lao động với nhân
viên, thỏa thuận về chế độ tiền lương, bảo hiểm.
 Phòng Thanh toán quốc tế
- Thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán quốc tế, kinh doanh mua, bán,
chuyển đổi ngoại tệ
- Thực hiện thanh tốn quốc tế thơng qua mạng SWIFT Ngân hàng Nơng
nghiệp.
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh
tốn quốc tế.
- Thực hiện chi trả kiều hối và chuyển tiền quốc tế
 Phịng Tín dụng
- Tìm kiếm và phân loại khách hàng, thẩm định khoản vay và ký kết hợp đồng
tín dụng


8
- Kiểm tra, giám sát hoạt động sử dụng vốn sau khi cho vay
- Theo dõi, phân loại nợ, phân tích nợ q hạn, dự phịng rủi ro và hướng xử lý

 Phịng Điện tốn:
- Thống kê, tổng hợp số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của ngân hàng.
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống
kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng.
 Phịng Kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
- Thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc thực hiện quy định
trong chi nhánh.
- Báo cáo tổng kết định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
- Bảo mật hồ sơ, thông tin liên quan đến cơng tác kiểm tra, kiếm tốn.
2.1.3. Kết quả tình hình hoạt động kinh doanh (2017-2019)
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn và cho vay
Bảng 2. 2. Tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay giai đoạn năm 20172019 của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Dương.
Đơn vị tính: tỷ đồng
2017

2018

Năm
Chỉ tiêu

2019
Tăng

Số dư

Số dư

giảm

Tăng

giảm

Số dư

(%)
1. Tổng nguồn
vốn
2. Tổng dư nợ

(%)

15.225

18.003

+18,24

20.153

+11,94

11.182

12.716

+13,72

14.163

+11,38


Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Bình Dương
- Tình hình huy động vốn:
Nhìn chung lượng vốn huy động của NHNo&PTNT Bình Dương qua các
năm 2017, 2018, 2019, có tốc độ tăng trưởng khơng đồng đều, cụ thể:


9
+ Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2017 đạt 15.225 tỷ đồng.
+ Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2018 đạt 18.003 tỷ đồng, tăng 2.778 tỷ
đồng( tăng 18,24%) so với năm 2017, đạt kế hoạch năm được giao.
+ Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2019 đạt 20.153 tỷ đồng, tăng 2.150 tỷ
đồng( 11,94%) so với năm 2018. Hoạt động huy động vốn gặp khó khăn do lãi suất
huy động giảm mạnh so các năm và cạnh tranh của các NHTMCP khác trên địa bàn.
Tuy nhiên với các chính sách hợp lý và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như:
quay số trúng thưởng, tặng quà sinh nhật khách hàng...Nên NHNo&PTNT Bình
Dương vẫn huy động được lượng tiền gửi ổn định.
- Tình hình hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay có tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động của NHTM. Vì
vậy, NHNo&PTNT Bình Dương đã duy trì tăng trưởng tín dụng, sử dụng nguồn
vốn cho vay hợp lý, ưu tiên các hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bảng 2. 3. Kết quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT Bình Dương giai đoạn
2017-2019
Đơn vị: tỷ đồng, %
Năm

2017

2018

Tỷ

Chỉ tiêu

Số dư

trọng

Số dư

(%)
Tổng



nợ
-Ngắn hạn
-Trung và
dài hạn

2019

Tỷ

Tăng

trọng

giảm


(%)

(%)

Số dư

+13,72 14.163

Tỷ

Tăng

trọng

giảm

(%)

(%)

100

+11,38

11.182

100

12.716


100

8.510

76,11

9.205

72,39

+8,17

9.767

68,96

+6,11

2.672

23,89

3.511

27,61

+31,40

4.396


31,04

+25,21

Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương


10
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng dư nợ tăng tương đối từ năm 2017 đến
năm 2019. Năm 2017, tổng dư nợ là 11.182 tỷ đồng. Sang năm 2018, tổng dư
nợ đạt 12.716 tỷ đồng, tăng 13,72% so với năm 2017. Năm 2019 dư nợ vẫn tiếp
tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn, dư nợ năm 2019 tăng 11,38% so với năm
2018, đạt 14.163 tỷ đồng. Nguyên nhân do sự cạnh tranh gay gắt giữa các
NHTM về ưu đãi, lãi suất cho vay, phí chuyển tiền…Mặt khác NHNN cũng quy
định chặt chẽ, nghiêm ngặt hơn trong việc cho vay, quản lý nợ.
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay cũng có sự thay đổi đáng kể. Hầu hết dư nợ
ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao qua các năm. Qua nghiên cứu từ năm 2017-2019,
tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn đang có xu hướng tăng và tỷ trọng dư nợ ngắn
hạn có xu hướng giảm. Mặt khác tốc độ tăng trưởng qua các năm của dư nợ
ngắn hạn cũng chậm hơn so với tốc độ tăng của dư nợ trung và dài hạn. Năm
2018, dư nợ ngắn hạn tăng 8.17% so với năm 2017, trong khi dư nợ trung và
dài hạn tăng với tốc độ 31.40%. Sang năm 2019, dư nợ ngắn hạn tăng chậm lại
6.11% so với năm 2018, dư nợ trung và dài hạn tăng 25.21%. Việc tăng trưởng
và điều chỉnh cơ cấu khoản nợ như vậy là khá phù hợp với điều kiện kinh tế.
Đây cũng là dấu hiệu tốt cho hoạt động tín dụng, giúp chi nhánh tăng thu nhập,
do lãi suất cho vay trung và dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Và
thường các khoản cho vay trung và dài hạn ổn định hơn.
2.1.3.2. Hoạt động dịch vụ thanh tốn quốc tế
NHNo&PTNT Bình Dương đã và đang thực hiện kế hoạch tăng trưởng, phát
triển dịch vụ. Các hoạt động thanh tốn trong và ngồi nước được thực hiện tiện lợi,

nhanh chóng để đáp ứng, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.


11
Bảng 2. 4. Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ NHNo&PTNT – Chi nhánh
Bình Dương
( Đơn vị tính: triệu USD )
2017

2018

Năm
Chỉ tiêu
1. Doanh số
mua ngoại tệ
2. Doanh số
bán ngoại tệ

Tăng

2019

Tổng số

83.598

116.964

+ 0,40%


119.122

+2,16%

83.721

116.658

+ 0,39%

120.769

+3,52%

giảm (%)

Tổng số

Tăng

Tổng số

giảm (%)

Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
Doanh số kinh doanh ngoại tệ năm 2019, mua vào đạt 119.112 triệu USD và
bán ra: 120.769 triệu USD. Doanh số mua bán có sự tăng nhẹ, nhưng vẫn chưa đạt
kế hoạch được giao. Điều này là do Bình Dương là khu vực đơng dân cư, mặt khác
do chi nhánh thực hiện nghiêm chỉnh các thơng tư, chính sách của NHNN trong
việc điều chỉnh nền kinh tế vĩ mơ.

Ngồi ra, NHNo&PTNT Bình Dương cũng chú trọng triển khai thực hiện các
hoạt động dịch vụ khác như dịch vụ thu chi hộ, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện
tử, thu ngân sách nhà nước…Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ
của các sản phẩm dịch vụ như Thẻ, Mobile Banking, Internet Banking, hệ thống
kênh phân phối của Agribank Bình Dương cũng đã phát triển đa dạng hơn, hiện đại
hơn, giúp khách hàng có thể tiếp cận dịch vụ của Agribank mọi lúc và mọi nơi.
Hiện Agribank đã trang bị 68 máy ATM, 89 máy POS trải rộng trên khu vực tỉnh
Bình Dương.
2.1.3.3. Kết quả tình hình hoạt động


12
Bảng 2. 5. Kết quả tài chính giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2017

2018

2019

Tổng thu nhập

1.376

1.487

1.641

Tổng chi phí


994

1059

1.137

Chênh lệch thu-chi

382

428

504

Chỉ tiêu

Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
Qua bảng số liệu trên ta thấy, chênh lệch thu chi của chi nhánh ngân hàng tăng
dần qua các năm. Tổng thu nhập tăng từ năm 2017 đến năm 2019, tuy nhiên tốc độ
tăng lại không đồng đều. Vào cuối năm 2018, tổng thu nhập là 1.487 tỷ đồng, tăng
111 tỷ đồng ( tương ứng 8,07%) so với năm 2017. Đến cuối năm 2019, thu nhập đạt
1.641 tỷ (tăng 154 tỷ, tương ứng với 9,38%.). Điều này cho thấy ngân hàng đã có
những biện pháp quản lý, kiểm sốt chặt chẽ, tín dụng tăng trưởng cao và thực hiện
việc thu nợ hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng, tăng thu nhập, giảm chi phí
trong các năm qua.
Về tổng chi phí, trong giai đoạn 2017- 2019, tổng chi phí có xu hướng tăng
dần. Năm 2018, chi phí tăng 65 tỷ so với năm 2017, tương ứng với 6,54%. Năm
2019, chi phí tăng 78 tỷ đồng so với năm 2018, tăng tương ứng 7,37%. Chi phí tăng
do lượng vốn huy động được tăng trong giai đoạn qua. NHNo&PTNT chi nhánh

Bình Dương cũng tích cực thực hiện các chương trình chính sách khuyến mãi,
quảng cáo, tặng quà tri ân để thu hút khách hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất mới, cải tiến công nghệ, môi trường làm việc tốt nên chi
phí khác cũng tăng lên. Đây là dấu hiệu tốt, góp phần nâng cao dịch vụ, chất lượng
phục vụ, nâng cao thương hiệu, uy tín của ngân hàng, từ đó tác động tốt đến cơng
tác huy động vốn. Tuy nhiên chi nhánh cũng phải thực hiện công tác quản lý, cắt
giảm chi phí tốt, lành mạnh tiết kiệm, chống lãng phí hiệu quả để góp phần tăng lợi
nhuận.


×