Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Ôn thi pháp luật tài chính ngân hàng đại học kinh tế đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.72 KB, 17 trang )

Câu 3: Pháp luật về cho vay của tổ chức tín dụng
Trả lời: Nêu rõ khái niệm cho vay của tổ chức tín dụng (các yếu tố cấu thành cơ bản, các dấu hiệu có tính
đặc thù);
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác đị nh trong một thời gian nhất đị nh theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Các dấu hiệu đặc thù:
 Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm.
 Chủ thể tham gia vào quan hệ này gồm ít nhất là 2 bên: bên cho vay và bên đi vay.
 Tín dụng là quan hệ chuyển giao để sử dụng có thời hạn.
 Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông qua hợp đồng vay
tài sản,
 Đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ hoặc tài sản (tín dụng thuê mua).

Nêu rõ các hình thức cho vay của tổ chức tín dụng:
o

Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn;
 Dựa theo thời hạn tín dụng, tín dụng được phân biệt thành tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn
 -Thời hạn tín dụng được hiểu là khoảng thời gian từ thời điểm người đi vay nhận vốn vay để sử
dụng vào mục đích vay cho đến thời hạn phải trả nợcả vốn lẫn lãi theo hợp đồng tín dụng.
 -Thời hạn tín dụng bao gồm:
 • Ngắn hạn tối đa 12 tháng.
 •Trung hạn 12 tháng-5 năm.
 • Dài hạn: trên 5 năm

o

Căn cứ vào tính chất có bảo đảm của khoản vay;


Dựa vào tính chất của quan hệ vay mượn, hoạt động tín dụng được phân biệt thành: tín dụng ngân hàng,
tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế, tín dụng thương mại (tín dụng hàng hóa).
o

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn;

o

Căn cứ vào phương thức cho vay.

Nêu rõ các Chủ thể tham gia giao dị ch cho vay giữa tổ chức tín dụng với khách hàng:

CuuDuongThanCong.com

/>

o

Bên cho vay:

•Ln là TCTD. Có thể là ngân hàng có thể là TCTD phi ngân hàng.
•Có thể là một hoặc nhiều TCTD (trường hợp cho vay hợp vốn) thỏa mãn điều kiện:
+ Được thành lập và hoạt động theo Luật các TCTD và các pháp luật liên quan.
+ Có chức năng hoạt động, kinh doanh tín dụng
o

Bên vay

+ Nhóm khách hàng thứ nhất: Các pháp nhân:
• Doanh nghiệp nhà nước,

• Hợp tác xã
• Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
• Cơng ty cổ phần,
• Cơng ty hợp danh

+ Nhóm khách hàng thứ hai:
• Cá nhân;
• Hộ gia đình;
• Doanh nghiệp tư nhân;

+ Nhóm khách hàng thứ ba: Các pháp nhân và cá nhân nước ngồi.
Hợp đổng tín dụng – hình thức pháp lí của quan hệ cho vay giữa tổ chức tín dụng với khách hàng:
o

Khái niệm hợp đồng
 Hợp đồng tín dụng ghi nhận thỏa thuận của hai hay nhiều bên làm:
 phát sinh,
 thay đổi,
 chấm dứt
 Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD (bên cho vay) với tổ chức, cá nhân
có đủ những điều kiện do luật đị nh (bên vay).
 TCTD chuyển giao một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất đị nh, với điều kiện
hoàn trả cả gốc và lãi.

CuuDuongThanCong.com

/>

 HĐTD phải có nội dụng về điều kiện vay, mục đích sửdụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn
vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ

và những cam kết khác được các bên thoả thuận.
Đặc điểm của hợp đồng:
 - HĐTD ngân hàng luôn luôn được lập thành văn bản.
 - HĐTD ngân hàng đa phần là hợp đồng theo mẫu. Tên gọi có thể là: Hợp đồng tín dụng; Hợp
đồng vay; Khế ước vay vốn; hoặc phụ thuộc vào thời hạn vay, mục đích vay, hợp đồng có thể có
thêm các cụm từ: “ngắn hạn”; “trung hạn”; “dài hạn”; “đồng Việt Nam”; “ngoại tệ”; “tiêu dùng”;
“đầu tư”…
 -HĐTD ngân hàng có đối tượng là những khoản vốn được thể hiện dưới hình thức tiền tệ.
 -HĐTD ngân hàng là hợp đồng song vụ. HĐTD có thể được cơng chứng, chứng thực phụ thuộc vào
sự thỏa thuận của các bên.

o

Hình thức của hợp đồng tín dụng

o

Nội dung của hợp đồng tín dụng

HĐTD phải đảm bảo các nội dung về:

- Điều khoản về điều kiện vay vốn
- Điều khoản về đối tượng hợp đồng, số tiền vay;
- Điều khoản về phương thức cho vay,
- Điều khoản về thời hạn sử dụng vốn vay.
- Điều khoản về lãi suất
- Điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay
- Điều khoản về phương thức thanh toán tiền vay vốn và lãi
- Điều khoản về giải quyết tranh chấp hợp đồng
o


Giao kết hợp đồng tín dụng

Về mặt hình thức, HĐTD được ký trực tiếp hoặc gián tiếp.
• Trực tiếp: các bên cử người tham gia đàm phán và k{ kết trực tiếp
• Internet, Fax và các phương tiện khác.
o

Hiệu lực của hợp đồng tín dụng: các điều kiện; thời điểm phát sinh; vô hiệu hợp đồng…

CuuDuongThanCong.com

/>

o

Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia: bên cho vay; bên vay

Khác hàng cho vay có quyền:
+ Từ chối các yêu cầu của TCTD không đúng với các thoả thuận trong HĐTD;
+ Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy đị nh của pháp luật;
Khách hàng cho vay có nghĩa vụ:
 +Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chị u trách
nhiệm về tính chính xác của các thơng tin, tài liệu đã cung cấp;
 +Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận trong HĐTD và các
cam kết khác;
 + Trả nợ gốc và lãi vốn vay theo thoả thuận trong HĐTD;
 + Chị u trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ
vay và thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm nợ vay đã cam kết trong HĐTD.
Tổ chức tín dụng có quyền:

+ u cầu KH cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dị ch vụ hoặc
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh
trước khi quyết đị nh cho vay;
+ Từ chối yêu cầu vay vốn của KH nếu thấy không đủ điều kiện vay vốn, dự án vay vốn hoặc phương án
vay vốn khơng có hiệu quả, khơng phù hợp với quy đị nh của Pháp luật hoặc TCTD khơng có đủ nguồn
vốn để cho vay.
+ Kiểm tra, giám sát quả trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của KH;
+ Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện KH cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm
HĐTD;
+Khởi kiện KH vi phạm HĐTD hoặc người bảo lãnh theo quy đị nh của pháp luật.
+ Xử lý tài sản bảo đảm vốn vay theo sự thoả thuận trong hợp đồng để thu hồi nợ theo quy đị nh của
pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trường hợp KH được bảo lãnh
vay vốn;
+ Miễn, giảm lãi vốn vay, gia hạn nợ, điều chỉ nh kz hạn nợ; mua bán nợ theo quy đị nh của NHNN và
thực hiện việc đảo nợ, khoanh nợ, xoá nợ theo quy đị nh của CP và hướng dẫn của NHNN.
Tổ chức tín dụng có nghĩa vụ:
+ Thực hiện đúng thoả thuận trong HĐTD;
+ Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy đị nh của pháp luật.
o

Thực hiện hợp đồng và trách nhiệm pháp lí do vi phạm hợp đồng tín dụng

o

Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng

CuuDuongThanCong.com

/>


o

Các loại hợp đồng tín dụng: có tài sản đảm bảo, khơng có tài sản đảm bảo.

(Luật TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2016)

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 1: Vấn đề tạo lập, quản lý, sử dụng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp thuộc loại hình cơng ty
TNHH theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
Trả lời: Căn cứ theo các điều quy đị nh tại chương 3, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 và các VBPL có
liên quan về vấn đề tạo lập, quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp
MỤC I
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞLÊN
Điều 41. Quyền của thành viên
d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi cơng ty đã nộp đủ thuế và hồn thành các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy đị nh của pháp luật;
Điều 47. Hội đồng thành viên.
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử
lý lỗ của công ty;
Điều 55. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi cơng ty kinh doanh có lãi, đã hồn thành nghĩa vụ
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy đị nh của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh
toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.


Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hồn trả hoặc lợi nhuận đã chia
Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy đị nh tại khoản 3 và khoản 4
Điều 60 của Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy đị nh tại Điều 61 của Luật này thì
các thành viên phải hồn trả cho cơng ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chị u trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số
tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.
MỤC II
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Điều 64. Quyền của chủ sở hữu công ty
l) Quyết đị nh việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
của cơng ty;
d) Quyết đị nh việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
của công ty;

CuuDuongThanCong.com

/>

Điều 66. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
2. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi cơng ty khơng thanh tốn đủ các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
Điều 70. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
-------Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp
thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên cịn lại;
công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng k{ kinh doanh trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.


Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thơng báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng k{ đến cơ
quan đăng k{ kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chị u trách
nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thơng báo chậm trễ hoặc thơng báo khơng
chính xác, khơng trung thực, khơng đầy đủ.

2. Trường hợp có thành viên khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là
nợ của thành viên đó đối với cơng ty; thành viên đó phải chị u trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh
do khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

3. Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa
góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:

a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;

b) Huy động người khác cùng góp vốn vào cơng ty;

c) Các thành viên cịn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công
ty.

CuuDuongThanCong.com

/>

Sau khi số vốn cịn lại được góp đủ theo quy đị nh tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết
đương nhiên khơng cịn là thành viên của công ty và công ty phải đăng k{ thay đổi nội dung đăng k{ kinh
doanh theo quy đị nh của Luật này.

4. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được cơng ty cấp giấy chứng nhận phần vốn
góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, đị a chỉ trụ sở chính của cơng ty;

b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng k{ kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, đị a chỉ thường trú, quốc tị ch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, đị a chỉ thường trú, quốc tị ch, số quyết đị nh
thành lập hoặc số đăng k{ kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức
khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý cơng ty

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tị ch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười một thành viên trở lên phải
thành lập Ban kiểm sốt; trường hợp có ít hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm sốt phù
hợp với u cầu quản trị cơng ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban
kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy đị nh.

Chủ tị ch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
công ty theo quy đị nh tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại
Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người
khác theo quy đị nh tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc

CuuDuongThanCong.com

/>


1. Cơng ty có quyền trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản
lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy đị nh của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp,
pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của cơng
ty.

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 3: Pháp luật về hoạt động đầu tư của tổ chức tín dụng
Trả lời: Nêu rõ quy đị nh về hoạt động góp vốn, mua cổ phần của NHTM
Nêu rõ quy đị nh về hoạt động góp vốn, mua cổ phần của Cơng ty tài chính và cơng ty cho th
tài chính (nếu có)
Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty con, công ty liên kết, công ty kiểm sốt và các khái niệm
về cơng ty con, cơng ty trực thuộc, công ty lien doanh, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
-

Mua và đầu tư vào tài sản cố đị nh

-

Giới hạn góp vốn, mua cổ phần

(Luật TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2016; Thông tư số13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010; Thơng
tư số 19/2010/TT-NHNN, số 22/2010/TT-NHNN)


hoạt động đàu tư thì TCTD không được kd bất động sản. Đầu tư tài chính, đầu tư vào lĩnh vực kd chứng
khốn và bảo hiểm, đầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh bằng góp vốn, tham gia thành lập cơng ty...

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 1: Vấn đề tạo lập, quản lý, sử dụng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp thuộc loại hình cơng ty
Cổ phần theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
Trả lời: Căn cứ theo các điều quy đị nh tại chương 4, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 và các VBPL có
liên quan về vấn đề tạo lập, quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp
Điều 77. Công ty cổ phần
1. Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chị u trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy đị nh
tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2. Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng k{ kinh doanh.
3. Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Điều 95. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; đối với
công ty cổ phần có trên mười một cổ đơng là cá nhân hoặc có cổ đơng là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số
cổ phần của công ty phải có Ban kiểm sốt.
Chủ tị ch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
công ty được quy đị nh tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở
Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người
khác theo quy đị nh tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp
luật của công ty.

Điều 93. Trả cổ tức
1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu
đãi.
2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác đị nh căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản
chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của cơng ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho
cổ đơng khi cơng ty đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy đị nh của pháp
luật; trích lập các quỹ cơng ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy đị nh của pháp luật và Điều lệ công ty;
ngay sau khi trả hết số cổ tức đã đị nh, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác đến hạn.
Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy đị nh tại
Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được
thanh tốn bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến đị a chỉ thường trú của cổ đông.

CuuDuongThanCong.com

/>

Cổ tức có thể được thanh tốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi cơng ty đã có đủ chi tiết về ngân
hàng của cổ đơng để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã
chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đơng thì cơng ty
khơng chị u trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.
3. Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác đị nh mức cổ tức được trả đối với
từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về
trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được đị a chỉ đăng k{ tất cả cổ đông chậm nhất
mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rõ tên công ty; họ, tên, đị a chỉ thường
trú, quốc tị ch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ
đông là cá nhân; tên, đị a chỉ thường trú, quốc tị ch, số quyết đị nh thành lập hoặc số đăng k{ kinh
doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và
tổng số cổ tức mà cổ đơng đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ ký của Chủ
tị ch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Trường hợp cổ đơng chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh
sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.
Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị , Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc
1. Cơng ty có quyền trả thù lao, tiền lương cho thành viên Hội đồng quản trị , Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Trong trường hợp Điều lệ cơng ty khơng có quy đị nh khác thì thù lao, tiền lương và lợi ích khác của
thành viên Hội đồng quản trị , Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được trả theo quy đị nh sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao cơng việc được
tính theo số ngày cơng cần thiết hồn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao
mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức
thù lao của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết đị nh tại cuộc họp thường niên;
b) Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh tốn các chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lý khác
mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được trả lương và tiền thưởng. Tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc do Hội đồng quản trị quyết đị nh.
3. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người
quản l{ khác được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy đị nh của pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty, phải
báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa giao dị ch đảm bảo và hợp đồng tín dụng trong hoạt động cho vay
của tổ chức tín dụng (10 điểm)
Trả lời: + Giao dị ch bảo đảm phát sinh từ giao dị ch cho vay. Quan hệ giữa giao dị ch bảo đảm và giao
dị ch cho vay là quan hệ giữa hợp đồng chính và hợp đồng phụ
+ Nếu hợp đồng tín dụng bị vơ hiệu mà các bên chưa thực hiện quyền và nghĩa vụ thì giao dị ch bảo đảm

chấm dứt. Nếu hợp đồng tín dụng đã được thực hiện một phần (ví dụ, tổ chức tín dụng đã cấp một phần
tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng) hoặc tồn bộ, thì giao dị ch đảm bảo khơng chấm dứt, trừu
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Nếu hợp đơng tín dụng có hiệu lực mà thỏa thuận bảo đảm vô hiệu, bị hủy bỏ hoặc đươn phương
chấm dứt thì cũng khơng ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng tín dụng, trừ trường hợp các bên thỏa
thuận giao dị ch bảo đảm là một trong những điều kiện phát sinh hiệu lực của hợp đồng tín dụng.

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 2: Khái niệm, phân loại tổ chức tín dụng và quy chế kiểm soát đặc biệt các tổ chức tín dụng (15 điểm)
Trả lời: Nêu rõ khái niệm về tổ chức tín dụng theo luật các tổ chức tín dụng 2010
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức
tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng
nhân dân.
-

Phân loại tổ chức tín dụng:

o

Căn cứ vào nội dụng, phạm vi hoạt động;

a.

Ngân hàng:

+ Ngân hang thương mại
+ Ngân hang chính sách

+ Ngân hang hợp tác xã
b.

Tổ chức tín dụng phi ngân hang:

+ Cơng ty tài chính
+ Cơng ty cho th tài chính
+ Tổ chức tài chính vi mơ
+ Quỹ tín dụng nhân dân

o

Căn cứ vào hình thức tổ chức;

2.

Theo mơ hình doanh nghiệp:

a.

Tổ chức tín dụng là cơng ty cổ phần

b.

Tổ chức tín dụng là cơng ty trách nhiệm hữu hạn

c.

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã


o
Các loại tổ chức tín dụng theo pháp luật hiện hành: NHTM, NH chính sách, Quỹ tín dụng nhân
dân, Tổ chức tín dụng phi ngân hang (cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính), Tổ chức tài chính vi
mơ.
-

Quy chế kiểm sốt đặc biệt:

o
Khái niệm: Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm sốt trực tiếp của
Ngân hàng Nhà nước do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán.

CuuDuongThanCong.com

/>

o

Đối tượng bi đặt trong tình trạng kiểm sốt đặc biệt:
 Có nguy cơ mất khả năng chi trả;
 Nợ khơng có khả năng thu hồi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng thanh toán;
 Số lỗ lũy kế > 50% gt thực vốn điều lệ+ quỹ dự trữ
 Hai năm liên tục bị xếp loại yếu kém
 1 năm liên tụcKo duy trì được tỷ lệ an tồn vốn ≤ 8%
 06 tháng liên tục ko đảm bảo được tỷ lệ an tồn vốn < 4%

o

Trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt
 NHNNVN  QĐthành lập Ban kiểm soát đặc biệt:


-Chỉ đạo HĐQT, TGĐ của TCTD XD+ thông qua + giám sát + triển khai p/án củng cố tổ chức, hđ
-Đình chỉ /tạm đình chỉ  HĐQT,BKS, TGĐ của TCTDtrường hợp cần thiết
-YcHĐQT,GĐ miễn nhiệm/đình chỉ  người VPPL/ko chấp hành p/án củng cố tổ chức/hđ
-Đình chỉ hđ ko phù hợp p/án củng cố tổ chức.hđ
-Báo cáo tình hình hđ/kquả p/án củng cốKiến nghị Thống đốc NHNNVNkhoản vay đặc biệt/gia
hạn/chấm dứt tình trạng kiểm sốt ĐB
-Yc TCTD nộp đơn Tòa án mở thủ tục phá sản

(Luật TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010)

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 1: Phân loại các tổ chức tín dụng theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 (15 điểm):
1.

Theo hoạt động ngân hàng:

a.

Ngân hàng:

+ Ngân hang thương mại
+ Ngân hang chính sách
+ Ngân hang hợp tác xã
b.

Tổ chức tín dụng phi ngân hang:


+ Cơng ty tài chính
+ Cơng ty cho th tài chính
+ Tổ chức tài chính vi mơ
+ Quỹ tín dụng nhân dân
2.

Theo mơ hình doanh nghiệp:

a.

Tổ chức tín dụng là cơng ty cổ phần

b.

Tổ chức tín dụng là cơng ty trách nhiệm hữu hạn

c.

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã

CuuDuongThanCong.com

/>

4. Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sau
đây:
a) Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh tốn, phát hành thẻ tín dụng,
tín dụng tiêu dùng, dị ch vụ trung gian thanh toán, thơng tin tín dụng;
b) Lĩnh vực khác khơng quy đị nh tại điểm a khoản này.


CuuDuongThanCong.com

/>


×