Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 có đáp án chi tiết năm 2020 Trường THPT Trần Đăng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.4 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT TRẦN ĐĂNG NINH </b> <b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN HĨA HỌC LỚP 10 </b>


<b>CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM </b><i><b> </b></i>
Thời gian làm bài<i>: <b>180 phút </b>(không kể thời gian </i>


<i>phát đề) </i>


<b>Câu I </b><i><b>(</b>4,0 điểm)</i>
<b>1. </b>(2 điểm)


a. Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau đây: HF, HCl, HBr, HI?
Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có)?


b. Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li+<sub>, Na</sub>+<sub>, K</sub>+<sub>, Be</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+


<b>2. </b>(2 điểm)


a. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55
g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
b. Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa 1 dung dịch hỗn hợp sau: Na2CO3 và K2SO4; NaHCO3 và K2CO3;


NaHCO3 và K2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình này mà chỉ được dùng thêm dung


dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc thử.


<b>Câu Il (4,0 điểm)</b>


Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt



khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại


trong 20,4 gam hỗn hợp X?
<b>Câu Ill (4,0 điểm)</b>


<b> 1.</b> (2,5 điểm) Hợp chất M có cơng thức AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần


hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH .
a.Xác định A, B. Viết cấu hình electron của A và B.


b.Xác định các loại liên kết có trong phân tử AB3 .


c.Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Trong các phản ứng hoá học của AB3 chỉ thể hiện tính oxi hóa cịn AB32-


vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Hãy giải thích hiện tượng trên. Cho ví dụ minh họa.
<b>2.</b> (1,5 điểm)


Viết các phương trình phản ứng tạo ra (trực tiếp) KCl từ kali và hợp chất của kali
<b>Câu IV (4,0 điểm) </b>


Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl ( M là kim loại kiềm). Hịa tan hồn tồn 30,15 gam A


trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D= 1,05g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít
khí CO2 (ở đktc). Chia B làm 2 phần bằng nhau :


Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan.
Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa.


a. Xác định tên kim loại M.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
<b>Câu V (4,0 điểm) </b>


<b>1.(2,5 điểm) </b>


Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.


- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).


- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hịa


tan hồn tồn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).


a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tính m?
<b>2. (1,5 điểm) </b>


Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu ngun tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu


được 8,61 gam kết tủa. Xác định X, Y và tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN HĨA HỌC LỚP 10 </b>


<b>CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM </b><i><b> </b></i>


<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG </b>




<b> </b>


<b> </b>
<b>CÂU </b>


I


a. Phương pháp sunfat là cho muối halogenua kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng
để điều chế hidro halogenua dựa vào tính dễ bay hơi của hidro halogenua


- Phương pháp này chỉ áp dụng được điều chế HF, HCl khơng điều chế được HBr, HI vì axit
H2SO4 đặc nóng là chất oxi hóa mạnh cịn HBr và HI trong dung dịch là những chất khử


mạnh. Do đó áp dụng phương pháp sunfat khơng thu được HBr và HI mà thu được Br2 và I2.


- Các phương trình phản ứng:
CaF2 + H2SO4đặc


0
<i>t</i>


 2HF + CaSO4


NaCl + H2SO4đặc


0
<i>t</i>


HCl + NaHSO4


NaBr + H2SO4đặc



0
<i>t</i>


HBr + NaHSO4


2HBr + H2SO4đặc


0
<i>t</i>


SO2 + 2H2O +Br2


NaI + H2SO4đặc


0
<i>t</i>


HI + NaHSO4


6HI + H2SO4đặc


0
<i>t</i>


H2S + 4H2O + 4I2


b. Hạt nào có số lớp lớp hơn thì bán kính hạt lớp hơn.


Hạt nào cùng số lớp electron, điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính hạt nhỏ hơn.



Theo quy luật biến đổi tuần hồn bán kính ngun tử các ngun tố trong bảng tuần hồn thì
Be2+ có bán kính ion nhỏ nhất.


2. a. Thể tích của 1 mol Ca = 40, 08 25,858 3
1, 55  <i>cm</i>
1 mol Ca chứa 6,02.1023 <sub>nguyên tử Ca </sub>


Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Ca = 23 3
23


25,858 0, 74


3,18 10


6, 02 10 <i>cm</i>




 <sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
Từ V =


23


3 <sub>3</sub> 8


3


4 3 3 3,18 10



1,965 10


3 4 4 3,14


<i>V</i>


<i>r</i> <i>r</i> <i>cm</i>










 


    




b. Cho Ba(NO3)2 dư vào cả ba ống nghiệm, cả ba đều tạo kết tủa:


Na2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3+ 2NaNO3


K2SO4 + + Ba(NO3)2 BaSO4+ 2KNO3


K2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3+ 2KNO3



Lọc kết tủa, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư, chỉ xảy ra phản ứng:
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O


Nếu:


- Ống có khí bay ra và kết tủa tan hồn toàn: ống chứa hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3.


- Ống có khí bay ra và kết tủa tan khơng hồn toàn: ống chứa hỗn hợp Na2CO3 và K2SO4


- Ống khơng có khí bay ra và kết tủa khơng tan: ống chứa hỗn hợp NaHCO3 và K2SO4


<b>CÂU</b>


II


Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)


2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3)


Từ 1, 2, 3 và đầu bài


2


3 10, 08



0, 45
2 22, 4


<i>H</i>


<i>n</i>   <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>  <i>mol</i> (II)


Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)


Zn + Cl2 ZnCl2 (5)


2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)


số mol Clo là 1,5 kx + ky + 1,5kz = 0,275 (IV)
Từ I, II, III, IV


X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam


Y = 0,1 mol  mZn = 6,5 gam


Z = 0,1 mol  mAl = 2,7 gam


<b>CÂU</b>


1. Gọi ZA, ZB lần lượt là số đơn vị điện tích hạt nhân trong A, B


Ta có: ZA + 3ZB = 40



A thuộc chu kỳ 3 => 11 ZA 18 → 7,3 ZB 9,6


ZB = 8; 9


ZB = 8 (O) => ZA = 16 (S) (chọn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
III


Cấu hình e của A và B
A(Z = 8): 1s22s22p4


B (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
Phân tử AB3: SO3 CTCT:




S


O
O
O


Trong phân tử SO3 có 2 liên kết cộng hóa trị (liên kết đơi) được hình thành bởi sự góp chung e


của S với O và 1 liên kết cho nhận (được hình thành bằng đơi e chỉ do S đóng góp).
Lưu huỳnh có các mức oxh: -2; 0; +4; +6.


Trong ion SO32-, S có số oxi hố +4 là mức oxh trung gian của S → trong các pư SO32- vừa thể



hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxh:


Na2SO3 + Br2 + H2O -> Na2SO4 + 2HBr (S+4 → S+6+ 2e : tính khử)


Na2SO3 + 6HI -> 2NaI + S + 2I2 + 3H2O (S+4 +4e → S : tính oxh)


Trong phân tử SO3, S có mức oxi hố +6, là mức oxh cao nhất của S. Do đó trong các pư SO3


chỉ thể hiện tính oxi hóa:


SO3 + NO → SO2 + NO2 (S+6 + 2e-> S+4)


2. Từ K
K + Cl2 →


K + HCl →


Từ K2O K2O + HCl →


Từ KOH KOH + HCl →


KOH+ Cl2 → KClO + KCl + H2O


KOH + Cl2 → KClO3 + KCl + H2O


KOH + CuCl2 →


Từ muối K K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O


K2CO3 + BaCl2 →



KMnO4 + HCl →


KBr + Cl2 →


KI + FeCl3 → KCl + I2 FeCl2


<b>CÂU </b>


IV


Xác định tên kim loại<b> :</b>


<b> </b>M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O (1)


MHCO3 + HCl → MCl + CO2↑ + H2O (2)


Dung dịch B: MCl, HCl dư.
1


2dung dịchB + KOH:


HCl + KOH → KCl + H2O (3)


1


2dung dịch B + AgNO3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 (4)



MCl + AgNO3 → AgCl ↓ + MNO3 (5)


2
5, 6
0, 25
22, 4
50, 225
0,35
143,5
0,1.1 0,1
<i>CO</i>
<i>AgCl</i>
<i>KOH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
 
 
 


Gọi x, y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp A ( với x,y,z >0).


Phương trình theo khối lượng của hỗn hợp A.


(2M +60)x + (M + 61)y + (M + 35,5)z = 30,15 (a)
Theo (3) : nHCl dư = nKOH = 0,1 mol


Theo (4) và (5) : nAgCl = nHCl dư + nMCl = 0,35mol



nMCl phản ứng = 0,35- 0,1 = 0,25 mol


Từ (1) và (2):


2 3 3


2 2 ( )


<i>MCl</i> <i>M CO</i> <i>MHCO</i>


<i>n</i>  <i>n</i> <i>n</i>  <i>x</i><i>y b</i>


Phương trình theo tổng số mol MCl trong dung dịch B :
2x + y + z = 0,25.2 = 0,5 mol (c)


Từ (1) và (2) :


2 2 3 3


0, 25( )
<i>CO</i> <i>M CO</i> <i>MHCO</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>d</i>


   


  



Từ (c),(d): y= 0,25 –x; z= 0,25 –x


Thay y, z vào (a) :(2M + 60)x + (M +61)(0,25 – x ) + (M +35,5)( 0,25 –x) = 30,15
0,5M – 36,5x = 6,025


0, 5 6, 025


36, 5


0, 5 6, 025


ì 0<x<0,25 0< 0, 25


36, 5


12, 05 30, 3


<i>M</i>
<i>x</i>
<i>M</i>
<i>V</i>
<i>M</i>

 

 
  


Vì M là kim loại kiềm → M=23. Vậy kim loại M là Natri.


b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất :


Thay M = 23 → x = 0,15 mol
y = z = 0,1 mol


2 3


3


0,15.106


% 100% 52, 74%


30,15
0,1.84


% 100% 27,86%


30,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
c. Xác định m và V:


Tính m : m = mKCl + mNaCl


2 3 3


HCl


2



0, 25 0, 25.58, 5 14, 625


2


0,1 0,1.74, 5 7, 45


14, 625 7, 45 22, 075
ính V:


Theo(1),(2),(3): n 2 2


2 0, 2 2.0,15 0,1 0, 2 0, 6


. .100 0


%.


<i>NaCl</i> <i>NaCl</i>


<i>KCl</i> <i>KOH</i> <i>KCl</i>


<i>Na CO</i> <i>NaHCO</i> <i>KOH</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>g</i>



<i>T</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>mol</i>


<i>n M</i>
<i>V</i>


<i>C</i> <i>D</i>


 


    


    


   


  


      


  , 6.36, 5.100 198, 26


10, 52.1, 05  <i>ml</i>





<b>CÂU </b>


V


<b>1</b>.


a. Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra:


Phần 1: 2K + 2H2O  2KOH + H2 (1)


2Al + 2H2O + 2KOH  2KAlO2 + 3H2 (2)


Phần 2 tác dụng với lượng dư H2O, thể tích khí H2 thu được nhỏ hơn ở phần 1 nên


khi tác dụng với H2O thì Al cịn dư:


2K + 2H2O  2KOH + H2


2Al + 2H2O + 2KOH  2KAlO2 + 3H2


Hỗn hợp Y gốm Al dư và Fe:


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (3)


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (4)


Cho phần 2 tác dụng với nước xảy ra cả (1) và (2), Al dư. Ta cộng vế với vế của (1) vớ (2) ta
có: 2K + 2Al + 4H2O  2KAlO2 + 4H2 (5)


b. Trong đó: ở (5) K hết, Al dư. Suy ra số mol K = 0,01; số mol Al phản ứng = 0,01



Chênh lệch thể tích khí H2 khi cho phần 1 tác dụng với KOH dư với phần 2 tác dụng với


lượng dư H2O là do Al dư ở (5). Suy ra số mol Al dư sau (5) = (2/3)số mol H2 chênh lệch


= 0,01 mol. Suy ra tổng số mol Al trong mỗi phần là: 0,02


Nếu cho toàn bộ phần 2 tác dụng với HCl dư thì số mol khí H2 thu được là


0,02+0,025 = 0,045


Suy ra chênh lệch mol khí H2 khi cho phần 1 tác dụng với KOH dư so với phần 2 tác dụng


với HCl dư là do Fe. Suy ra số mol Fe = 0,045 - 0,035 = 0,01
Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là:


mAl = 0,02.2.27 = 1,08 g; mK = 0,01.2.39=0,78g; mFe=0,01.2.56=1,12g
Giá trị m là: m = 0,01.27 + 0,01.56 = 0,83 gam


2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
TH1: Nếu X là F ( AgF không kết tủa); Y là Cl suy ra kết tủa là AgCl. Suy ra số mol AgCl là:


0,06 mol. Suy ra số mol NaCl = 0,06 mol. Suy ra khối lượng NaCl = 0,06.58,5 = 3,51 gam
Suy ra % khối lượng của NaCl trong hỗn hợp là: 3, 51.100% 58, 21%


6, 03 
Suy ra % khối lượng của NaF trong hỗn hợp là: 41,79%



TH2: X không phải là F. Gọi NaA là CTPT TB của hỗn hợp muối. Ta có kết tủa là AgA


Ta có phương trình: 6, 03 8, 61


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác
cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành



cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh toán 9 có đáp án (đề 7)
  • 5
  • 1
  • 28
  • ×