Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện yên thủy, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.64 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

i

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
-----------------------------

BÙI TUẤN HẢI

GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN Ở HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ii

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
BÙI TUẤN HẢI

GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN Ở HUYỆN N THỦY, TỈNH HỊA BÌNH



Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của các tác giả khác
khi chƣa đƣợc công bố hoặc chƣa đƣợc sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu
của tác giả chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày …. tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Tuấn Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại
học Lâm nghiệp Hà Nội, Phòng đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế nông
nghiệp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hồn

thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến .TS Lê Minh Chính,
ngƣời thầy đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Huyện uỷ, UBND huyện
Yên Thủy, Cục Thống kê tỉnh Hịa Bình, Sở LĐ - TB & XH Hồ Bình, Sở
NN&PTNT tỉnh Hịa Bình, các phịng ban chức năng của UBND huyện Yên
Thủy, UBND các xã trên địa bàn huyện và các hộ dân các xã Yên Lạc, xã Lạc
Lƣơng và xã Đoàn Kết đã giúp đỡ tạo điều kiện cung cấp những thơng tin cần
thiết trong suốt q trình thực hiện đề tài tại địa phƣơng.
Qua đây, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Tuấn Hải


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1 .Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu................................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu. .................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn. ........................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................................ 4
1.1. Lý luận về lao động nông thôn, lực lƣợng lao động nông thôn ................. 4
1.1.1. Khái niệm về lao động và nguồn lao động ............................................. 4
1.1.2. Khái niệm lao động nông thôn. ............................................................... 6
1.2. Nội dung giải quyết việc làm ở nông thôn ................................................. 6
1.3. Lý luận về việc làm, thất nghiệp và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn ........................................................................................................... 8
1.3.1. Lý luận về việc làm, thất nghiệp, thiếu việc làm .................................... 8


iv
1.3.2. Lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ....................... 13
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
......................................................................................................................... 17
1.4. Kinh nghiệm về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ................. 20
1.4.1. Trên thế giới .......................................................................................... 20
1.4.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa
phƣơng trong nƣớc .......................................................................................... 24
1.4.3. Bài học rút ra cho huyện Yên Thủy ...................................................... 27
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 29
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Yên Thủy .................................................... 29

2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 29
2.1.2. Địa hình ................................................................................................. 29
2.1.3. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 30
2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 31
2.1.5. Kinh tế, Dân số, nguồn nhân lực .......................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 36
2.2.2. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .................................. 40
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 41
3.1. Thực trạng dân cƣ, lao động, việc làm của lao đông nông thôn trên địa
bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2013 - 2016 .......................... 41
3.1.1. Thực trạng về dân cƣ trên địa bàn huyện Yên Thủy 2013 - 2016 ........ 41
3.1.2. Thực trạng lực lƣợng lao động theo độ tuổi giai đoạn 2013 - 2016 ..... 42
3.1.3. Thực trạng lao động theo trình độ văn hóa giai đoạn 2013 - 2016 ....... 43


v

3.1.4. Thực trạng lao động theo trình độ chun mơn giai đoạn 2013 - 2016 44
3.1.5. Thực trạng việc làm phân theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2013 2016 ................................................................................................................. 47
3.1.6. Thực trạng giải quyết việc làm trên địa bàn huyện Yên Thủy. ............ 49
3.2. Thực trạng lao động và giải quyết việc làm qua kết quả điều tra năm 2017 .... 53
3.2.1. Thực trạng lao động của các hộ theo độ tuổi tại điểm điều tra ............. 53
3.2.2. Thực trạng lao động của các hộ theo trình độ văn hóa tại điểm điều tra
năm 2017 ......................................................................................................... 54
3.2.3. Thực trạng lao động của các hộ theo trình độ chuyên môn tại điểm điều
tra ..................................................................................................................... 55
3.2.4. Thực trạng việc làm phân theo ngành nghề kinh tế tại điểm điều tra ... 55

3.2.5. Thực trạng lao động và việc làm của ngƣời dân tai địa điểm điều tra.. 56
3.2.6. Thực trạng lao động của các cơ sở điều tra........................................... 57
3.2.7. Thực trạng điều tra ở TTGDTX và dạy nghề huyện Yên Thủy ........... 59
3.2.8. Phân tích ngun nhân lao động khơng có việc làm............................. 63
3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới việc làm và giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình ................. 66
3.3.1. Đất đai và tình hình sử dụng đất ........................................................... 66
3.3.2. Cơ sở hạ tầng và áp dụng khoa học kỹ thuật ........................................ 66
3.3.3. Tín dụng nơng thôn và khả năng tiếp cận nguồn vốn ........................... 67
3.3.4. Đặc điểm lực lƣợng lao động ................................................................ 68
3.3.5. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ..................................................................... 68
3.3.6. Cơ chế chính sách của địa phƣơng........................................................ 69
3.4. Đánh giá chung về giải quyết việc làm ở huyện Yên Thủy trong những
năm qua ........................................................................................................... 70
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 70
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 72


vi
3.5. Giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn
huyện Yên Thủy .............................................................................................. 76
3.5.1. Mục tiêu tạo việc làm trong những năm tới .......................................... 76
3.5.2. Quan điểm về mở rộng việc làm và giải quyết cho lao động trên địa bàn
huyện Yên Thủy .............................................................................................. 79
3.5.3. Các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn trên địa bàn
huyện n Thủy ,tỉnh Hịa Bình ..................................................................... 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa

DN

Doanh nghiệp

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

BCĐ

Ban chỉ đạo

GĐTX

Giáo dục thƣờng xuyên

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH


Kinh tế - xã hội

LLLĐ

Lực lƣợng lao động

LĐ-TB&XH

Lao động – Thƣơng binh và Xã hội

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

QP-AN

Quốc phịng – An ninh


UBND

Ủy ban nhân dân
International Labour Organization
Tổ chức Lao động Quốc tế

ILO


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tình hình dân cƣ huyện Yên Thủy 2013 - 2016 ............................ 41
Bảng 3.2. Lực lƣợng lao động theo độ tuổi giai đoạn 2013 - 2016 ................ 43
Bảng 3.3. Trình độ văn hố của lao động huyện Yên Thủy ........................... 44
giai đoạn 2013 - 2016 ...................................................................................... 44
Bảng 3.4. Trình độ chun mơn của ngƣời lao động huyện Yên Thủy (2013 2016)................................................................................................................ 46
Bảng 3.5. Việc làm phân theo ngành kinh tế ở huyện Yên Thủy ................... 48
Biểu 3.6. Kết quả đào tạo nghề qua các cấp tại huyện Yên Thủy giai đoạn
2013 - 2016...................................................................................................... 50
Bảng 3.7. Lực lƣợng lao động theo độ tuổi năm 2017 ................................... 53
Bảng 3.8. Trình độ văn hố của lao động năm 2017 ...................................... 54
Bảng 3.9. Trình độ chun mơn của ngƣời lao động năm 2017 ..................... 55
Bảng 3.10. Việc làm phân theo ngành kinh tế năm 2017 ............................... 56
Bảng 3.11. Thực trạng về lao động và việc làm của ngƣời dân năm 2017..... 57
Bảng 3.12. Các lĩnh vực tạo việc làm cho ngƣời dân tại điểm điều tra .......... 58
Bảng 3.13. Thu nhập bình quân của hộ điều tra ............................................. 65
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu lực lƣợng lao động............................................................... 5



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1 .Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự gia tăng dân số nhƣ hiện nay, lao động và việc làm trở
thành vấn đề bức xúc không riêng quốc gia nào. Việt Nam có 70% dân số là
lao động sống và làm việc ở nông thôn. Trên địa bàn nông thôn cả nƣớc hơn 7
triệu lao động dƣ thừa, khơng có việc làm thƣờng xun. Hàng năm nguồn lao
động của cả nƣớc vẫn tăng từ 3,2 - 3,4% trong đó nguồn lao động nơng thơn
tăng nửa triệu lao động. Song song với sự tăng lên của lao động nơng thơn,
quỹ đất nơng nghiệp có xu hƣớng giảm do q trình đơ thị hóa và cơng
nghiệp hóa nên bình qn diện tích đất nơng nghiệp trên đầu ngƣời ngày càng
giảm. Đất chật ngƣời đông, lao động thừa, việc làm thiếu là tất yếu. Thực
trạng này đang là một trong những lực cản chính đối với sự việc xóa đói giảm
nghèo, phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, là nguyên nhân sâu xa sinh các
vấn đề tiêu cực và tệ nạn xã hội. Có thể nói, lao động và việc làm có quan hệ
đa dạng, đa phƣơng với mọi mặt trong cộng đồng dân cƣ và trong toàn xã hội.
Chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng chuyển dần lao
động nông nghiệp sang ngành nghề dịch vụ và phi cơng nghiệp đã có từ lâu
nhƣng do nhiều nguyên nhân nên quá trình chuyển dịch lao động nông thôn
sang ngành nghề phi nông nghiệp diễn ra cịn rất chậm và khơng rõ nét.
Vì vậy, nghiên cứu thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm
ở nơng thơn để tìm ra những phƣơng hƣớng và giải pháp hữu hiệu sử dụng
hợp lý nguồn lao động khơng chỉ là vấn đề mang tính cấp bách mà nó mang
tính chiến lƣợc lâu dài trong việc thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
nơng nghiệp và nơng thơn. Q trình phát triển sản xuất nơng nghiệp và kinh
tế nông thôn trong thời gian qua, một số địa phƣơng đã làm tốt vấn đề giải
quyết việc làm cho lao động, giúp lao động có điều kiện và cơ hội tìm đƣợc

việc làm. Tuy nhiên q trình cịn nhiều vấn đề cần phải đƣợc nghiên cứu bổ


2
sung, nhằm hoàn thiện để phù hợp với việc đƣa ra chính sách giải quyết việc
làm cho lao động của mỗi vùng.
n Thủy là một huyện thuộc tỉnh Hịa Bình, có vị trí địa lý và đặc
điểm kinh tế - xã hội rất quan trọng. Với tiềm năng lao động to lớn nhƣng
chƣa đƣợc khai thác hợp lý đặc biệt là tạo việc làm và giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động. Do đó, việc tìm kiếm các giải pháp nhằm tạo việc làm cho lao
động nông thôn đang đƣợc xem là vấn đề bức xúc cần nhanh chóng giải quyết.
Xuất phát từ những lý do trên, là học viên cao học tại trƣờng Đại học
Lâm nghiệp Hà Nội, tôi chọn đề tài:“Giải pháp giải quyết việc làm cho lao
động nơng thơn ở huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.” để hồn thành chƣơng
trình đào tạo và làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc làm đề xuất giải pháp nhằm giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh
Hịa Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn.
- Đánh giá đƣợc thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.



3

3. Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Yên Thủy ,tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Về khơng gian: Huyện n Thủy ,tỉnh Hịa Bình.
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2013 - 2016.
4. Nội dung nghiên cứu.
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn.
- Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
huyện n Thủy ,tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2013 - 2016.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
5. Kết cấu luận văn.
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo nội dung của luận văn
gồm có 3 chƣơng:
CHƢƠNG I: Cơ sở lí luận và thực tiấn về giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động nông thôn
CHƢƠNG II: Đặc điểm huyện yấn thủy và phƣơng pháp nghiên cứu
CHƢƠNG III: Kết quả nghiấn cứu và thảo luận



4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Lý luận về lao động nông thôn, lực lƣợng lao động nông thôn
1.1.1. Khái niệm về lao động và nguồn lao động
Khái niệm lao động: Lao động của con ngƣời là hoạt động có mục đích,
có ý thức tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên
thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con ngƣời.
Khái niệm về nguồn lao động: Theo giáo trình Kinh tế phát triển của
trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân (2005) đƣa ra khái niệm: “Nguồn lao động
là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả
năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những ngƣời ngoài độ
tuổi lao động (trên độ tuổi lao động) đang làm việc trong các ngành kinh tế
quốc dân”.
Theo tổ chức lao động của (ILO): Lực lƣợng lao động là một bộ phận
dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những ngƣời
khơng có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm.
Ở mỗi quốc gia khác nhau thì việc quy định độ tuổi lao động là khác
nhau, thậm chí cịn khác nhau ở các giai đoạn của mỗi nƣớc điều đó tùy thuộc
vào trình độ phát triển kinh tế. Ở nƣớc ta, theo quy định của Bộ luật Lao động
(2012) thì độ tuổi lao động đối với nam từ 15 - 60 tuổi và nữ là 15 - 55 tuổi.
Nguồn lao động luôn đƣợc xem xét trên hai mặt, biểu hiện đó là số
lƣợng và chất lƣợng lao động:
- Số lƣợng lao động là toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi lao động có
khả năng lao động gồm: Dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và dân số trong
độ tuổi lao động có khả năng lao động nhƣng đang thất nghiệp, đang đi học,
đang làm cơng việc nội trợ trong gia đình, khơng có nhu cầu việc làm và



5

những ngƣời thuộc tình trạng khác (bao gồm cả những ngƣời nghỉ hƣu trƣớc
tuổi quy định).
- Chất lƣợng lao động: Thể hiện trình độ chun mơn, tay nghề (trí lực)
và sức khoẻ (thể lực) của ngƣời lao động, ý thức, văn hóa, đạo đức…
Dân số trong tuổi lao động quy định

Có việc làm

E

Khơng có việc làm

Muốn làm việc

- Chủ động tìm việc
- Sẵn sàng làm việc

Khơng muốn làm việc

Khơng Chủ động tìm
việc

U

Lực lƣợng lao động

N
Khơng thuộc lực lƣợng lao

động

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu lực lƣợng lao động
E: Ngƣời có việc làm
U: Ngƣời thất nghiệp
N: Ngƣời không tham gia hoạt động kinh tế.
Từ những quan niệm của các nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam, có thể đƣa ra quan niệm về lực lƣợng lao động nhƣ sau: “Lực lƣợng
lao động bao gồm số lƣợng và chất lƣợng những ngƣời từ đủ 15 tuổi trở lên
đang có việc làm hoặc khơng có việc làm, nhƣng có nhu cầu làm việc và sẵn
sàng làm việc”.


6
1.1.2. Khái niệm lao động nông thôn.
- Lao động nông thôn là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt
động trong hệ thống kinh tế nông thôn.
- Nguồn lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm
việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật và có khả
năng lao động.
- Lực lƣợng lao động ở nông thôn là một bộ phận của nguồn lao động ở
nông thôn bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động,
đang có việc làm và những ngƣời thất nghiệp nhƣng có nhu cầu tìm việc làm.
Tuy nhiên do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của cơng việc ở nông thôn
mà lực lƣợng tham gia sản xuất nông nghiệp khơng chỉ có những ngƣời trong
độ tuổi lao động mà cịn có những ngƣời ngồi độ tuổi lao động tham gia sản
xuất với những cơng việc phù hợp với mình.
1.2. Nội dung giải quyết việc làm ở nông thôn
1.2.1. Giải quyết việc làm cho lao động là trách nhiệm của Nhà nước
- Phân bố lại dân cƣ và nguồn lao động giữa các vùng, để vừa tạo thêm

việc làm, vừa khai thác đƣợc tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng, Việc phát triển
kinh tế tại các vùng kinh tế mới có khả năng tiếp nhận hàng chục vạn ngƣời
đến xây dựng các vùng kinh tế mới.
- Đẩy mạnh kế hoạch hố gia đình và đa dạng hố các hoạt động kinh
tế nơng thơn. Việc khẳng định vai trị của kinh tế hộ gia đình sẽ tạo điều kiện
sử dụng có hiệu quả hơn lao động nông nghiệp. Nền nông nghiệp đang
chuyển dần từ tự cấp, tự túc thành nông nghiệp hố, thâm canh và chun
canh. Các nghề thủ cơng truyền thống, các hoạt động dịch vụ ở nông thôn
đƣợc khôi phục và phát triển do đó, lao động thuần nơng ngày càng giảm đi.
Nƣớc ta đang đẩy mạnh công nghiệp hố nơng thơn, nhờ vậy vấn đề việc làm
ở nơng thôn sẽ đƣợc giải quyết vững chắc hơn.


7

- Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ, trong đó có các hoạt
động cơng nghiệp và dịch vụ quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh, sử dụng kỹ
thuật tinh xảo và cần nhiều lao động, có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới
cho thanh niên ở các thành phố, thị xã.
Việc đa dạng hoá các loại hình đào tạo (trong đó có các hình thức đào
tạo từ xa, đào tạo mở rộng…), đẩy mạnh hoạt động hƣớng nghiệp ở các nhà
trƣờng, hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm vừa giúp nâng cao chất
lƣợng ngƣời lao động, vừa giúp cho ngƣời lao động có thể tự tạo việc làm
hoặc dễ tìm việc làm hơn.
1.2.2. Giải quyết việc làm là trách nhiệm của các doanh nghiệp nông thôn
Các doanh nghiệp phát triển sẽ kéo theo sự phát triển mở rộng cả về
quy mô lẫn hƣớng sản xuất, góp phần cho kinh tế phát triển. Đặc biệt với các
doanh nghiệp ở nông thôn, sự phát triển của các cơ sở này tạo thêm nhiều việc
làm cho lao động nơng thơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hƣớng giảm dần lao động thuần nông.

1.2.3. Người dân tự vận động phát triển kinh tế hộ gia đình
Riêng đối với lao động nông thôn, trong điều kiện đất chật, ngƣời đơng,
nhân khẩu và lao động có xu hƣớng gia tăng, vấn đề tạo việc làm, giải quyết
tình trạng dƣ thừa lao động càng phức tạp. Giải quyết việc làm là vấn đề của
chính quyền địa phƣơng, đồng thời là vấn đề của chính bản thân hộ.
Đa dạng hố sản phẩm, tập trung vào những cây có giá trị cao tăng
cƣờng lao động; Phát triển chăn nuôi, khôi phục những ngành nghề truyền
thống tận dụng lao động và nâng cao thu nhập; lựa chọn kỹ thuật phù hợp với
điều kiện của gia đình; Sinh đẻ có kế hoạch; Nâng cao trình độ văn hố; phân
cơng lao động hợp lý giữa các thành viên trong gia đình.


8
1.3. Lý luận về việc làm, thất nghiệp và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn
1.3.1. Lý luận về việc làm, thất nghiệp, thiếu việc làm
Có nhiều cách quan niệm khác nhau về việc làm, song xét cho cùng
thực chất của việc làm là sự kết hợp sức lao động của con ngƣời với tƣ liệu
sản xuất.
* Khái niệm việc làm theo Bộ luật Lao động của nƣớc ta bao gồm một
phạm vi rất rộng; từ những công việc đƣợc thực hiện trong các doanh nghiệp,
công sở đến mọi hoạt động lao động hợp pháp nhƣ các công việc nội trợ,
chăm sóc con, cháu trong gia đình...đều đƣợc coi là việc làm.
Việc làm là mối quan tâm thƣờng nhật của ngƣời lao động và giải quyết
việc làm cho lao động xã hội là công việc quan trọng của tất cả các quốc gia.
Cuộc sống của bản thân và gia đình ngƣời lao động phụ thuộc rất lớn vào việc
làm của họ. Sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia cũng gắn liền với tính
hiệu quả của chính sách giải quyết việc làm. Với tầm quan trọng nhƣ vậy,
việc làm đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ kinh tế, xã hội
học, lịch sử... Khi nghiên cứu dƣới góc độ lịch sử thì việc làm liên quan đến

phƣơng thức lao động kiếm sống của con ngƣời và xã hội loài ngƣời. Các nhà
kinh tế coi sức lao động thơng qua q trình thực hiện việc làm của ngƣời lao
động là yếu tố quan trọng của đầu vào sản xuất và xem xét vấn đề thu nhập
của ngƣời lao động từ việc làm.
Ở Việt Nam trƣớc đây, trong cơ chế kế hoạch tập trung, quan liêu bao
cấp, ngƣời lao động đƣợc coi là có việc làm và đƣợc xã hội thừa nhận chỉ khi
làm việc trong thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa (quốc doanh, tập thể).
Trong cơ chế đó, xã hội khơng thừa nhận việc làm ở các thành phần kinh tế
khác và cũng không thừa nhận thiếu việc làm, thất nghiệp...


9

Quan niệm về việc làm đã từng bƣớc đƣợc mở rộng hơn theo hƣớng
khuyến khích các loại hình tổ chức kinh tế, hộ gia đình và ngƣời lao động
cùng tham gia tạo việc làm, tạo thu nhập mà không bị pháp luật cấm. Điều 13,
chƣơng II Bộ luật Lao động Nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy
định: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm
đều đƣợc thừa nhận là việc làm”.
Theo quan niệm trên, việc làm là các hoạt động lao động bao gồm: các
loại cơng việc làm th có trả tiền cơng, tiền lƣơng hoặc một hình thái hiện
vật có giá trị tƣơng đƣơng với giá trị do cơng việc đó tạo ra; những cơng việc
tự làm mang lại lợi ích vật chất thay thế cho thu nhập của bản thân hoặc gia
đình, những cơng việc tự làm thƣờng khơng đƣợc trả cơng bằng tiền hoặc
hiện vật, nhƣng có ý nghĩa về kinh tế đối với bản thân và gia đình ngƣời lao
động. Nhƣ vậy, có thể diễn giải một hoạt động lao động đƣợc coi là việc làm
cần thoả mãn hai điều kiện: Một là, phải có ích, tạo ra thu nhập và mang lại
lợi ích cho ngƣời lao động và các thành viên trong gia đình. Hai là, không bị
pháp luật cấm hay đƣợc pháp luật thừa nhận là hợp pháp. Hai điều kiện trên
có quan hệ chặt với nhau, là điều kiện cần và đủ của một hoạt động đƣợc thừa

nhận là việc làm.
Quan niệm trên đã góp phần mở rộng khái niệm về việc làm, phản ánh đầy
đủ các yếu tố cơ bản nhất của việc làm dƣới góc độ khoa học và pháp luật.
* Khái niệm thất nghiệp
Có nhiều quan điểm khác nhau về thất nghiệp, nhƣng nội dung cơ bản
của thất nghiệp là đề cập về việc ngƣời lao động có khả năng làm việc, mong
muốn làm việc nhƣng không đƣợc làm việc. Samuelson - nhà kinh tế học của
trƣờng phái hiện đại cho rằng: “Thất nghiệp là những ngƣời khơng có việc
làm nhƣng đang chờ để trở lại việc làm hoặc đang tích cực tìm việc làm”.


10
Theo tổ chức lao động Quốc Tế (ILO) thì: Tình trạng thất nghiệp là tình
trạng khi một bộ phận ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc,
muốn làm việc, nhƣng khơng tìm đƣợc việc làm ở mức tiền cơng nhất định
mà xã hội thừa nhận. Nói cách khác, ngƣời thất nghiệp là ngƣời lao động
trong độ tuổi, có khả năng lao động, nhƣng khơng có việc làm và đang tìm
việc làm.
Một cách tiếp cận khác cho rằng, thất nghiệp là hiện tƣợng xã hội, trong
đó có một bộ phận ngƣời lao động bị mất thu nhập do khơng có khả năng tìm
đƣợc việc làm trong khi họ đang trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc
và đã đăng ký tìm việc làm ở cơ quan môi giới về việc làm, nhƣng chƣa đƣợc
giải quyết việc làm phù hợp với khả năng lao động của họ. Nhƣ vậy, những
ngƣời thất nghiệp tất yếu phải thuộc lực lƣợng lao động hay dân số hoạt động
kinh tế với 3 tiêu chuẩn sau:
- Mong muốn tìm việc làm và đã đăng ký tìm việc tại cơ quan mơi giới
việc làm;
- Có khả năng làm việc;
- Đang chƣa có việc làm phù hợp với khả năng lao động và với mức thu
nhập đƣợc xã hội thừa nhận.

Với cách hiểu trên đây, khơng phải bất kỳ ai có sức lao động nhƣng
chƣa làm việc đều đƣợc coi là thất nghiệp. Do đó để xác định một ngƣời có
thể đƣợc coi là đối tƣợng thất nghiệp hay khơng thì phải biết đƣợc ngƣời đó
có muốn làm việc hay khơng. Bởi lẽ, trên thực tế nhiều ngƣời trong tuổi lao
động, có sức khoẻ, có nghề nghiệp song khơng có nhu cầu làm việc, họ sống
chủ yếu dựa vào “nguồn tài chính dự trữ” kế thừa của bố mẹ hoặc nguồn tài
trợ từ xã hội hoặc từ ngƣời khác.
Các kết quả nghiên cứu về lao động và thất nghiệp cho đến nay đã phân
ra các loại hình thất nghiệp nhƣ sau:


11

- Thất nghiệp tự nhiên: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có một tỷ lệ nhất
định số lao động lâm vào tình trạng khơng có việc làm do xã hội không thể
tạo đủ việc làm cho họ.
- Thất nghiệp tạm thời: Là loại thất nghiệp phát sinh do sự di chuyển
không ngừng của lao động giữa các vùng, giữa các loại công việc hoặc giữa
các giai đoạn khác nhau của phát triển kinh tế.
- Thất nghiệp cơ cấu: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có sự mất cân đối
giữa cầu-cung lao động trong một ngành hoặc một vùng nào đó.
- Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị tổng
sản lƣợng của nền kinh tế (suy thoái kinh tế). Trong giai đoạn này, tổng giá
trị sản xuất giảm, hầu hết các nhà sản xuất giảm quy mô sản xuất và giảm sử
dụng lao động.
- Thất nghiệp tự nguyện: Là loại hình thất nghiệp xảy ra đối với những
ngƣời lao động không muốn làm việc với mức tiền cơng nào đó vì nhiều lý do
cá nhân khác nhau nhƣ: di chuyển, sinh con… thất nghiệp loại này thƣờng
gắn với thất nghiệp tạm thời.
- Thất nghiệp khơng tự nguyện: Là loại hình thất nghiệp xảy ra đối với

một bộ phận lao động xã hội, khi mà với mức tiền cơng nào đó ngƣời lao
động đã chấp nhận làm việc, nhƣng vẫn không đƣợc làm. Lý do dẫn đến tình
trạng thất nghiệp này là do kinh tế suy thoái, cung về lao động lớn hơn cầu về
lao động.
- Thất nghiệp trá hình: Là loại hình thất nghiệp, khi ngƣời lao động
đƣợc sử dụng ở dƣới mức khả năng bình thƣờng. Hiện tƣợng thất nghiệp này
xảy ra khi năng suất lao động của một ngành nào đó thấp, ngƣời lao động khơng
thể sử dụng hết thời gian làm việc của họ theo quy định của Luật lao động.


12
* Khái niệm về thiếu việc làm
Ngƣời thiếu việc làm gồm những ngƣời trong tuần lễ có tổng số giờ
làm việc dƣới 40 giờ hoặc có số giờ làm việc ít hơn giờ quy định đối với các
công việc theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc. Họ có nhu cầu làm thêm
giờ và sẵn sàng làm việc nhƣng không có việc để làm, hoặc họ có nhu cầu
làm việc và sẵn sàng làm việc nhƣng khơng tìm đƣợc việc làm. Một số
chuyên gia về chính sách lao động việc làm cho rằng, ngƣời thiếu việc làm là
những ngƣời đang làm việc có mức thu nhập dƣới mức lƣơng tối thiểu và họ
có nhu cầu làm thêm.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Ngƣời thiếu việc làm là ngƣời lao động đang có
việc làm nhƣng họ làm việc khơng hết thời gian theo pháp luật quy định hoặc
làm những công việc mà tiền lƣơng thấp không đáp ứng đủ nhu cầu của cuộc
sống, họ muốn tìm thêm việc làm để bổ sung thu nhập.
ILO khuyến nghị sử dụng khái niệm ngƣời thiếu việc làm hữu hình
(nhìn thấy đƣợc) và dạng ngƣời thiếu việc làm vơ hình (khó xác định). Cụ thể:
+ Thiếu việc làm hữu hình: Ngƣời lao động làm việc ít thời gian hơn so
với thông lệ, họ không đủ việc làm và đang tìm kiếm thêm việc làm và sẵn
sàng làm việc. Tình trạng thiếu việc làm hữu hình đƣợc biểu thị bởi hàm số sử
dụng thời gian lao động nhƣ sau:

Số giờ làm việc thực tế
x 100% (Tính theo ngày, tháng, năm)

K=
Số giờ quy định

+ Thiếu việc làm vô hình: Ngƣời lao động có đủ việc làm, làm đủ thời
gian thậm chí nhiều thời gian hơn mức bình thƣờng nhƣng thu nhập thấp,
nguyên nhân của tình trạng này là do tay nghề hoặc kỹ năng của ngƣời lao
động thấp khơng sử dụng hết khả năng hiện có hoặc do điều kiện làm việc
không đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời lao động, tổ chức lao động kém .


13

Về ngun nhân thiếu việc làm thì có nhiều ngun nhân khác nhau,
song chủ yếu tập trung vào các nhóm nguyên nhân sau:
- Nền kinh tế chậm phát triển, diện tích đất nơng nghiệp bình qn đầu
ngƣời thấp và giảm dần do đơ thị hố.
- Lực lƣợng lao động tăng quá nhanh, trong khi đó số chỗ làm việc mới
tạo ra q ít, trình độ chun mơn kỹ thuật, tay nghề của ngƣời lao động cịn
thấp kém khơng phù hợp với chỗ việc làm đƣợc tạo ra.
- Tính chất thời vụ của sản xuất nơng nghiệp; thời tiết khí hậu thay đổi;
thị trƣờng biến động xấu; chính sách đầu tƣ chƣa hợp lý; nền kinh tế mất cấn
đối giữa cung và cầu về lao động...
1.3.2. Lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.3.2.1. Khái niệm
Việc làm cho lao động ở nông thôn là những hoạt động lao động trong
tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội của
một bộ phận lực lƣợng lao động sinh sống ở nông thôn để mang lại thu nhập

mà không bị pháp luật ngăn cấm. Gồm có việc làm thuần nơng và việc làm
phi nông nghiệp.
Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn
- Các hoạt động sản xuất thƣờng bắt nguồn từ kinh tế hộ gia đình. Nên
việc chú trọng thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh tế khác nhau của kinh tế
hộ gia đình là một trong những biện pháp tạo việc làm có hiệu quả.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng thu dụng
nhiều lao động cũng là biện pháp tạo thêm nhiều việc làm ngay trong sản
xuất nông nghiệp.
- Hoạt động dịch vụ nông thôn là khu vực thu hút đáng kể lao động
nông thôn và tạo ra thu nhập cao cho lao động.


14
- Giải quyết việc làm là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế xã
hội của nhà nƣớc, cộng đồng và bản thân ngƣời lao động tác động đến mọi
mặt của đời sống xã hội tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi ngƣời có
khả năng lao động có việc làm.
1.3.2.2. Ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động
* Về mặt kinh tế:
Việt Nam hiện nay, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trƣớc hết sẽ
tạo điều kiện để khai thác đƣợc tối đa những nguồn lực quan trọng còn đang
tiềm ẩn nhƣ tài nguyên vốn, ngành nghề... thông qua lao động của con ngƣời.
Khi ngƣời lao động có việc làm sẽ mang lại thu nhập cho bản thân họ và từ đó
tạo ra tích lũy. Nhà nƣớc không những không phải chi trợ cấp cho những
ngƣời nghèo khơng có việc làm mà khi tạo việc làm cho họ, họ có thể mang
lại tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Tăng tích lũy sẽ giúp cho sản xuất đƣợc
mở rộng, thu hút thêm nhiều lao động. Mặt khác, khi ngƣời lao động có thu
nhập, họ sẽ tăng tiêu dùng, từ đó làm tăng sức mua cho xã hội. Tăng tích lũy
sẽ giúp cho sản xuất đƣợc mở rộng, tức là tác động đến tổng cung, tăng tiêu

dùng sẽ làm cho tổng cầu của nền kinh tế. Nƣớc ta ln tồn tại tình trạng thất
nghiệp và thiếu việc làm nghiêm trọng. Đại bộ phận dân cƣ có mức sống thấp,
nhiều ngƣời lao động cần có việc làm và việc làm hiệu quả hơn. Tạo việc ở
Việt Nam trong tình trạng hiện nay có một ý nghĩa to lớn đối với quá trình
phát triển kinh tế, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng và nâng cao thu
nhập quốc dân.
* Về mặt xã hội:
Giải quyết và tạo việc làm là một vấn đề mang tính xã hội. Mỗi con
ngƣời khi trƣởng thành đều có nhu cầu chính đáng và cũng là quyền lợi của
ngƣời lao động. Chính vì vậy giải quyết việc làm đầy đủ cho ngƣời lao động
có ý nghĩ rất lớn đối với mỗi cá nhân và cả xã hội. Khi Chính phủ có chính


15

sách tạo việc làm thỏa đáng, điều đó sẽ đem đến sự cơng bằng trong xã hội.
Từ đó mà mọi ngƣời lao động có thu nhập, khơng phải lo ăn bám, hạn chế
đƣợc sự phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội có thể giảm bớt.
Ngƣợc lại, nếu khơng giải quyết tốt việc làm cho ngƣời lao động, hiện
tƣợng thất nghiệp và thiếu việc làm sẽ tăng lên. Điều này luôn gắn liền với sự
gia tăng các tệ nạn xã hội nhƣ cờ bạc, trộm cấp, ma túy... làm rối loạn trật tự
an ninh xã hội, tha hóa nhân phẩm ngƣời lao động. Thất nghiệp ở mức cao
còn gây ra sự bất ổn định về kinh tế và chính trị, có khi nó cịn là tác nhân gây
ra sự sụp đổ của cả một thể chế, làm mất niềm tin của ngƣời dân đối với Nhà
nƣớc và các chính Đảng.
- Giải quyết việc làm trên phạm vi rộng còn bao gồm cả những vấn đề
liên quan đến phát triển nguồn lực và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
Trên giác độ này, giải quyết việc làm góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn
lao động nhằm đáp ứng những yêu cầu của thị trƣờng, đồng thời xây dựng
nguồn lực lâu dài cho đất nƣớc.

- Ở nông thôn về cơ bản khơng có thất nghiệp hồn tồn nhƣng lao
động thiếu việc làm chiếm tỷ trọng cao, đây là vấn đề bức xúc hiện nay. Thực
tế lao động nông nghiệp chia việc ra làm, nhất là trong các hộ gia đình do quỹ
đất canh tác đã hạn hẹp nay lại càng bị giảm dần do sự phát triển mạng mẽ
của quá trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa. Với tốc độ tăng dân số nhƣ hiện
nay, đất nông nghiệp ngày càng trở nên khan hiếm. Mặt khác, do cơ cấu
ngành nghề nơng nghiệp cịn nhiều bất hợp lý, nhiều vùng cịn sản xuất độc
canh, phân tán nhỏ lẻ, cơ cấu kinh tế chậm biến đổi đã dẫn đến tình trạng sử
dụng lao động khơng đúng mục đích, thiếu việc làm cho ngƣời nông dân.
- Khả năng thu hút lao động trong các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi
với các cây trồng vật nuôi khác nhau là khác nhau, đồng thời thu nhập cũng
rất khác nhau, vì vậy chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hƣớng thu


×