Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

On thi Ngu van 9 dang sua cua T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.46 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 27 /11 /2011

TiÕt 1-2

Văn bản nhật dụng



<b>A. Mc tiờu cn đạt </b>.
1. Kiến thức


<i> </i>- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính
cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng
trong chương trình ngữ văn THCS.


- Phơng thức biểu đạt chính và chủ đề chính của các văn bản nhật dụng lớp 9


2. Kỹ năng


- Nm c một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng


- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế.
<b>B. Chuẩn bị </b>


<b> </b>- GV :Soạn bài, t liệu


- HS:Ôn lại kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng
C. Tiến trình lªn líp


? Nêu đặc điểm của văn bản nhật
dụng?


?Các văn bản nhật dụng thờng khai
thác những đề tài nào? Chức năng?


?Văn bản nhật dụng có ý nghĩa gì?


?Trong chơng trình NV9, em đã đợc
học những văn bản nhật dụng nào?
? Văn bản <i>Phong cách HCM</i> đề cập
đến vấn đề nào?


? Phơng thức biểu đạt chính?


? HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại bằng cách nào?


<b> I. Kh¸i niệm văn bản nhật dụng</b>
- Không chỉ kiểu văn bản.


- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài tính cập nhật.
- Đề tài rất phong phú: Tự nhiên, môi trờng, văn
hố, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo
đức,...


- Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tờng thuật,
miêu tả, đánh giá những vấn đề, những hình tợng
của đời sống con ngời và xã hội.


- Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng
yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, vấn
đề hiện tại gắn với cộng đồng xã hội.


- Giá trị văn chơng không phải là yêu cầu cao
nhất nhng vẫn là một vấn đề quan trọng  thu
hút ngời đọc.



- ý nghĩa: Giúp HS mở rộng hiểu biết toàn diện
và tạo điều kiện để HS hoà nhập với cuộc sống
xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trờng và
xã hội.


<b>II. Các văn bản nhật dụng đã học</b>
<b>1. Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh</b>


- Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.


- Phơng thức biểu đạt: thuyết minh. Thuộc loại
văn bản nhật dụng.


a . Hå ChÝ Minh víi sù tiÕp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.


* Cách tiếp thu:


+Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ
(nói và viết thạo nhiỊu thø tiÕng níc ngoµi).


+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm
nhiều nghề khác nhau).


+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức
khá uyên thâm).


+ TiÕp thu mét c¸ch có chọn lọc tinh hoa văn
hoá nớc ngoài



* iu quan trọng là Ngời đã tiếp thu một cách có
chọn lọc tinh hoa văn hố nớc ngồi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Nêu những nét đẹp trong lối sống
của HCM?Lối sống ấy đợc thể hiện
qua những chi tiết


nµo?


* <i>Lối sống của Bác là sự kế thừa và</i>
<i>phát huy những nét cao đẹp của những</i>
<i>nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp</i>
<i>thời đại gắn bó với nhân dân.</i>


<i> Nét đẹp của lối sống rất dân tộc,</i>
<i>rất Việt Nam trong phong cách Hồ</i>
<i>Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta</i>
<i>nhớ đến cách sống của các vị hiền triết</i>
<i>trong lịch sử nh Nguyễn Trãi, Nguyễn</i>
<i>Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp của</i>
<i>lối sống giản dị thanh cao; với Hồ</i>
<i>Chủ Tịch lối sống của Ngời cịn là sự</i>
<i>gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng</i>
<i>nhân dân.</i>


? Chỉ ra kiểu vn bn v phng thc
biu t?


? Nêu luận điểm, hệ thống luận cứ


của văn bản?


?Nguy c ht nhõn chin tranh đợc
thể hiện qua những chi tiết nào?


Em cã nhËn xÐt gì về lập luận của
văn bản?


? Qua ú em cú nhận xét gì về nguy
cơ chiến tranh hạt nhân?


? ChiÕn tranh hạt nhân mang lại hậu
quả gì?


phê phán những hạn chÕ, tiªu cùc;


+ Trên nền tảng văn hố dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng quốc tế (tất cả những ảnh hởng
quốc tế đợc nhào nặn với cái gốc văn hố dân tộc
khơng gì lay chuyển đợc).


b. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh
* Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao:


+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi
tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ
mộc mạc).


+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, dép lốp thô sơ.



+ n uống: đạm bạc với những món ăn dân dã,
bình dị.


* Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chớ
minh li vụ cựng thanh cao, sang trng:


+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong c¶nh nghÌo khã.


+ Đây cũng khơng phải là cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.


+ Đây là một cách sống có văn hố đã trở thành
một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên.


<i>⇒</i> <i>Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vơ</i>
<i>cùng giản dị.</i>


<b>2. §Êu tranh cho mét thÕ giới hòa bình </b>
- Kiểu văn bản: VB nhËt dông


- Phơng thức biểu đạt: Nghi luận


- Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài ngời
và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh loại
bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.`
- H thng lun c:



+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (đoạn Chúng ta
đang ở đâu?...vận mệnh toàn thế giới).


+ Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị chiến tranh
hạt nhân đe doạ( đoạn “Niềm an ủi duy
nhất....mù chữ cho toàn thế giới”.


+ ChiÕn tranh h¹t nhân đi ngợc lí trí loài
ng-ời(đoạn Một nhà ...xuất phát của nó).


+ Nhim v u tranh cho một thế giới hồ bình
( đoạn cịn lại).


a. Nguy c¬ chiến tranh hạt nhân


- Thời gian cơ thĨ (H«m nay ngµy 8 – 8 –
1986)


- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi ngời, khơng trừ trẻ
con, đang ngồi trên một thùng4 tấn thuốc nổ).
*Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề trực tiếp và
bằng chứng cứ xác thực đã thu hút ngời đọc và
gây ấn tợng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của
vấn đề. <i>⇒</i> Làm rõ tính chất hiện thực và sự tàn
phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân.


 <i><sub>Nguy cơ chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp, </sub></i>
<i>đe do¹ cc sèng cđa con ngêi</i>



b. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt
đẹp của con ng ời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Từ nguy cơ đó, tác giả đã có thái
độ và đề nghị điều gì?


? Nêu các luận điểm của văn bản?


=> Tuy ngn gn nhng phần này nêu
lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên
nhân ảnh hởng trực tiếp đến đời
sống con ngời, đặc biệt là trẻ em.


tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống ca con
ngi.


c. Chiến tranh hạt nhân


- Dn chng từ khoa học địa chất và cổ sinh học
về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái
đất: 380 triệu năm con bớm mới bay đợc, 180
triệu năm bông hồng mới nở”. <i>⇒</i> Tính chất
phản tự nhiên, phản tiến hoá của chiến tranh hạt
nhân.


ChiÕn tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến
hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi
thành quả của quá trình tiến hoá.



<b> Là hành động phi lí đi ngợc lại lí trí của con</b>
<i>ngời, phản lại sự tiến hố của tự nhiên.</i>


d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hồ bình


- Tác giả hớng tới thái độ tích cực: Đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hồ bình.


- Đề nghị của Mác-két muốn nhấn mạnh: Nhân
loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.


<b>3. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đ ợc </b>
<b>bảo vệ và phát triển của trẻ em</b>


a. Sự thách thức:


Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ
cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thÕ giíi hiƯn
nay:


- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự
phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm đóng và
thơn tính của nớc ngồi


<b> </b>- Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo,


khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia c,
dịch bệnh, mù chữ, môi trng xung cp.


Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dỡng
và bệnh tật.


b. Cơ hội


Các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng
quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em:
- Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao của
cộng đồng quốc tế trên lĩnh vc ny.


-ĐÃ có Công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở tạo
ra một cơ hội mới.


- S hp tác và đồn kết quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực phong trào
giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tạo điều kiện cho
một số tài nguyên to lớn có thể đợc chuyển sang
phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cờng phúc lợi
xã hội


<i>⇒</i> <i>Những cơ hội khả quan đảm bảo cho Công</i>
<i>ớc thực hiện</i>


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


<b> - </b>Nắm các kiến thức đợc ôn tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

**********************************


Ngày soạn: 27 /11 /2011

TiÕt 3-4

Các phơng châm héi tho¹i



<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>.


Qua việc ôn tập và giải thêm một số bài tập giúp cho học sinh nắm chắc hơn nội
dung đã học:


- Noọi dung các phơng châm hội thoại đã học.


- Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo các phương châm hội thoại trong giao tiếp .


<b> </b>- Giáo dục ý thức trong giao tiếp<b>.</b>
<b>B. </b>


<b> ChuÈn bÞ</b>


- GV : Soạn bài, sưu tầm một số bài tập
- HSø : ễn bi ó hc.


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>I.ôn lý thuyết</b>


<b>1. Phương châm về lượng</b>


Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu
của giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa( phương châm về lượng)



<b>2.Phương châm về chất</b>:


Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng
chứng xác thực. (phương châm về chất)


<b>3. Phương châm quan hệ: </b>


- Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
<b>4. Phương châm cách thức:</b>


- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
- VD: GV kể câu chuyện về ông chủ và đầy tớ.


<b>5. Phương châm lịch sự:</b>


- Khi giao tiếp, cần lịch sự, tế nhị và tơn trọng người khác.
- VD: Gọi dạ, bảo vâng.


<b>6. Nguyªn nhân vi phạm các ph ơng châm hội thoại</b>
- Ngời nói vụng về, vô ý và thiếu văn hóa giao tiếp


- Ngời nói u tiên cho một phơng châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan trọng
hơn


- Ngi nói muốn gây một sự chú ý, để ngời nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó


<b>II</b>


<b> </b>. <b> luyÖn tËp:</b>



<i><b>Bài tập 1: Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào ?</b></i>
a. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.


b.Chú ấy chụp hình cho mình bằng máy ảnh.
c. Ngựa là loài thú bốn chân


Đáp án: Phương châm về lượng


<b>Bài 4 </b>(SGK/Tr 11) Đôi khi trong giao tiếp ngời nói phải dùng nhnmg cách diễn đạt nh mẫu cho
sẵn, vì:


a. C¸c cơm tõ thĨ hiƯn ngêi nói cho biết thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cị.


<b>Bµi 5 </b>(SGK/Tr 12 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- <i>Ăn đơm nói đặt:</i> vu khống đặt điều
- <i>Ăn ốc nói mị</i>: Vu khống, bịa đặt.


- <i>CÃi chày cÃi cối</i>: Cố tranh cÃi nhng. không có lÝ lÏ.
<b>Bµi 6 </b>(SGK/Tr 23 )


a. Tránh để ngời nghe hiểu mình khơng tn thủ phơng châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe <i>→</i> tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi phạm phơng châm lịch sự.


<i><b>Bài tập7: Viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại có sử dụng các phương châm hội </b></i>
thoại đã học.



<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


<b> - </b>Nắm các kiến thức đợc ôn tập


<b> - </b>Làm lại các bài tập để khắc sâu các kiến thức.
- Xem trớc: <i>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn trực tiếp.</i>


*********************************


Ngày soạn: 04 /12 /2011

Tiết 5-6

Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp


<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b> Giúp học sinh:</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp..


- Có thái độ hứng thú, say mê ,sơi nổi học tập. Có ý thức sử dụng những kiến thức đã học
vào trong cuộc sống.


<b>B.Chuẩn bị</b>


<b> GV: Nghiên cứu tài liệu, tìm ví dụ; Hệ thống những kiến thức cơ bản, chọn BT phù hợp.</b>
<b> HS: Đọc, củng cố những kiến thức đã học, làm cỏc bi tp SGK</b>.


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<b>I. Lớ thuyết</b>


<b> 1. Cách dẫn trực tiếp:</b>



- Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.


<b> 2. Lời dẫn gián tiếp : </b>


- Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
- Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong ngoặc kép.


<b>II. B µi tËp</b>


Bài tập 1: Cho đề ra: “ <i>Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng</i>”. Em hãy viết đoạn văn có sử
dụng lời dẫn trực tiếp nói về câu tục ngữ.


Trong quá trình lao động sản xuất, ông cha ta đã rút ra nhiều bài học quý giá về cuộc
sống để răn dạy con cháu đời sau, trong đó có câu: “ <i>Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng</i>”.
Bài tập 2 ( BT2 SGK trang 54)


a. Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng, Chủ tịch
Hồ Chí Minhđã phát biểu rằng: “ chúng ta phải ghi nhớ công ơn …..dân tộc anh hùng”
Trích dẫn trực tiếp


- Tương tự như vậy viết theo cách trích dẫn gián tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Cách dẫn gián tiếp:


- Trong bài viết Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của
thời đại, tác giả Phạm Văn đồng cho rằng Bác giản dị trong đời sống, trong tác phong
làm việc, trong quan hệ với mọi người,...hiểu được, làm được.



c. Xem lại sách Ngữ văn 7. Gợi ý: đưa ra hệ thống nguyên âm , phụ âm, thanh điệu và
khả năng giao tiếp của tiến Việt rồi trích dẫn ý kiến đó vµo theo hai cách


<b>D. H íng dÉn häc bài.</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị: <i>Văn thuyết minh</i>


==============================================
Ngày soạn: 04 /12 /2011
Tiết 7-8

Ôn tập về văn thuyết minh



<b>A. Mc tiờu cn t </b>:<b> </b>
Giúp học sinh:


- Nắm đợc cỏc phương phỏp thuyết minh thường dựng.


- Nắm được một số biện phỏp nghệ thuật kết hợp trong bài văn thuyết minh: Tự sự, đối
thoại, ẩn d....


- Vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


? Thế nào là văn thuyết minh ?



? Yêu cầu chung của bài Thuyết minh
là gì?


- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện
nội dung trả lời của HS.


- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS
xác định đề văn Thuyết minh, giải
thích sự khác nhau giữa đề văn thuyết
minh với các đề văn khác.


- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : <i>Đề</i>
<i>văn Thuyết minh không yêu cầu kể</i>
<i>chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu</i>
<i>giới thiệu, thuyết minh, giải thích.</i>
? Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng
văn Thuyết minh ?


? Em hãy nêu các dạng văn Thuyết
minh và nêu sự khác nhau giữa các
dạng đó ?.


<b>I. Đặc điểm chung của văn Thuyết minh.</b>
<b>1- Thế nào là văn Thuyết minh</b> <b>?</b>


- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân … của hiện tượng, sự vật.


<b>2- Yêu cầu</b> :



- Tri thức đối tượng thuyết minh khách
quan, xác thực, hữu ích.


- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.


<b>3- Đề văn Thuyết minh</b> :


- Nêu các đối tượng để người làm bài trình
bày tri thức về chúng.


- Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân gian;
Giới thiệu về tết trung thu.


<b>4- Các dạng văn Thuyết minh</b> :
- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Thuyết minh về một phương pháp (cách
làm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Em hãy kể tên các phương pháp
thuyết minh thường sử dụng ?


?Tại sao cần phải sử dụng các phương
pháp đó ?


- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét- kết luận



?Kể tên các biện pháp nghệ thuật
thường được sử dụng trong văn thuyết
minh ?


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và
trả lời những nội dung sau :


?Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh em phải làm
gì?


- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng
bằng cách nào? Muốn sử dụng biện
pháp Nhân hố ta cần làm gì ?


<b>* Chú ý</b> : Khi sử dụng các yếu tố trên
không được sa rời mục đích thuyết
minh.


?Em hãy nêu tác dụng của việc sử
dụng các biện pháp nghệ thuật tròng
văn thuyết minh ?


?Những điểm lưu ý khi sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn thuyết minh?


+ Nêu định nghĩa : Làm rõ đối tượng thuyết
minh là gì?


+ Liệt kê : Kể ra hàng loạt cơng dụng cũng


như tác hại của đối tượng.


+ Nêu ví dụ: Những dẫn chứng có liên quan
đến tượng.


+ So sánh : Giúp khẳng định hơn mức độ
của sự vật sự việc.


+ Phân tích : Làm rõ, cụ thể.


<b>II- Sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật,</b>
<b>miêu tả trong văn thuyết minh</b>


<b>1- Các biện pháp nghệ thuật thường được</b>
<b>sử dụng trong văn thuyết minh.</b>


- Nhân hố.


- Liên tưởng, tưởng tượng.
- So sánh.


- Kể chuyeän.


- Sử dụng thơ, ca dao.


<b>a- Cách sử dụng :</b>


- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc
điểm cấu tạo, so sánh, liên tưởng.



- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về
mình (Nhân hố).


- Trong q trình thuyết minh về công dụng
của đối tượng thường sử dụng các biện
pháp so sánh, liên tưởng.


- Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ,
ca dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn.
- Sáng tác câu truyện.


<b>b- Tác dụng </b>:


- Bài văn thuyết minh khơng khơ khan mà
sinh động, hấp dẫn


<b>2- Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>


- Thơng qua cách dùng tứ ngữ, các hình ảnh
có sức gợi lớn cùng những biện pháp nghệ
thuật đặc sắc như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,
hoán dụ, ước lệ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?<i>Dàn ý chung của một bài văn thuyết</i>
<i>minh?</i>


-GV ghi lên bảng các đề bài.


-YC HS lựa chọn đề bài xây dựng các


ý cơ bản cho đề bài.


- Những câu văn có ý nghĩa miêu ta nên
được sử dụng đan xen với nhỡng câu văn có
ý nghĩ lí giải, ý nghĩa minh hoạ.


<b>III- Cách làm bài văn thuyết minh</b>


a, Mở bài. Giới thiệu đối tượng thuyết
minh.


b, Thân bài. Thuyết minh về đặc điểm,
cơng dụng, tính chất, cấu tạo, …. của đối
tượng thuyết minh.


c, Kết bài. Giá trị, tác dụng của chúng đối
với đời sống


<b>IV- Luyện tập.</b>


+ <i><b>Đề 1</b></i> : Giới thiệu lồi cây em u thích nhất.
+ <i><b>Đề 2</b></i> : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt Nam


<i><b>+ Đề 3</b></i> : Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Namø


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn thuyết minh


- Làm thành bài viết hoàn chỉnh các đề trên về nhà.



- Xem trớc: <i>Khái niệm truyện Trung đại và các tác phẩm đã học</i>.
**********************************


<b> Ngày soạn: 11 /12 /2011</b>

Truyện trung đại



TiÕt 9- 10

Chuyện ngời con gái Nam Xơng



Nguyễn Dữ


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>.


- Bớc đầu làm quen với thể loại truyền kì
- Cảm nhận đợc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ
trong tác phẩm


1.KiÕn thøc


- Cèt trun, nh©n vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì


- Hiện thực về số phận ngời phụ nữ VNam dới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật k chuyn


- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện cổ tích: Vợ chàng Trơng
2. Kĩ năng


- Vn dng kin thức đã học để đọc hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì


- Cảm nhận đợc những chi tiết NT độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian
- Kể lại đợc truyện một cách tóm tắt và chi tiết



3. Thái độ


- Cảm thông với số phận những con ngời bất hạnh, đặc biệt là ngời phụ nữ. Từ đó có thái
độ đối xử bình đẳng nam – nữ


<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham kho;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


? HÃy giới thiệu vài nét về tác giả,
tác phẩm


? Nêu nội dung của tác phẩm


? Thành công về nghệ thuật của t¸c
phÈm


? Em h·y tãm t¾t néi dung văn
bản?


? Chỉ ra các yếu tố mang tính kì ảo
trong truyện


? ý nghĩa của những yếu tố kì ảo?



<b>1. </b>


<b> Vài nét về tỏc gi ả , t¸c phÈm :</b>


- Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ XVI, giai đoạn chế độ
xã hội phong kiến đang từ đỉnh cao của sự phát
triển, bắt đầu rơi vào tình trạng suy yếu.


- Nguyễn Dữ chỉ làm quan một năm rồi về ở ẩn,
giữ cách sống thanh cao đến trọn đời, dù vậy qua
tác phẩm, ông vẫn tỏ ra quan tâm đến xã hội và
con người.


<b>2. Tác phẩm:</b>


Vị trí đoạn trích: "Chuyện người con gái Nam
Xương" là truyện thứ 16 trong số 20 truyện của
<i>Truyền kỳ mạn lục<b>.</b></i>


<i><b>* Nội dung:</b></i>


- Chuyện kể về cuộc đời và cái chết thương tâm
của Vũ Nương.


- Chuyện thể hiện niềm cảm thương đối với số
phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới
chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp
truyền thống của họ.


<i><b>* Nghệ thuật:</b></i>



- Nghệ thuật dựng truyện.
- Miêu tả nhận vật.


- Sử dụng yếu tố tự sự kết hợp với trữ tình.


<i><b>* Chủ đề.</b></i>


- Số phận oan nghiệt của người phụ nữ có nhan
sắc, đức hạnh dưới chế độ phong kiến.


<b>2. </b>


<b> Tóm tắt tác phẩm</b>


V Nng l người con gái thuỳ mị, nết na.
Chàng Trương là con gia đình hào phú vì cảm
mến đã cưới nàng làm vợ. Cuộc sống gia đình
đang xum họp đầm ấm, xảy ra binh đao, Trương
Sinh phải đăng lính, nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ
già, ni con. Khi Trương Sinh về thì con đã biết
nói, đứa trẻ ngây thơ kể với Trương Sinh về
người đêm đêm đến với mẹ nó. Chàng nổi máu
ghen, mắng nhiệc vợ thậm tệ, rồi đánh đuổi đi,
khiến nàng phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang tự
vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ, Trương Sinh đã
lập đàn giải oan cho nàng.


<b>3. Yếu tố kì ảo</b>



* Cỏc yu t k o trong truyện:
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Vai trò của chiếc bóng trong tác
phẩm?


? Cm nhận của em về vẻ đẹp và số
phận của Vũ Nơng


?Phân tích nguyên nhân dẫn đến
cái chết oan nghiệt của Vũ Nơng


thế.


+ Vũ Nương hiện về trong lễ giải oan trên bến
Hoàng Giang giữa lung linh, huyền ảo rồi lại biến
đi mất.


* Ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo.


+ Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của nhân
vật Vũ Nương: Nặng tình, nặng nghĩa, quan tâm
đến chồng con, phần mộ tổ tiên, khao khát được
phục hồi danh dự.


+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho câu
chuyện.


+ Thể hiện ước mơ về lẽ công bằng ở đời của
nhân dân ta.



<b>4. Chi tiÕt chiÕc bãng</b>


<b>*C¸i bãng xuÊt hiện lần 1 </b>: Đó là cái bóng của
Vũ Nơng xuất hiện khi Trơng Sinh đi lính
Đóng vai trò thắt nút :


- Vi V Nng: l cỏch để dỗ con, cho ngi nỗi
nhớ chồng,.... Đồng thời nó là ngun nhân dẫn
nàng đến cái chết.


- Víi Tr¬ng Sinh: Lµ b»ng chøng vỊ sù h háng
cđa vợ.


<b>*Cái bóng xuất hiện lần 2 </b>: Đó là cái bóng của
Vũ Nơng xuất hiện khi Vũ Nơng mất, đây là cái
bóng củaTrơng Sinh Đóng vai trò mở nút:
- Với Vũ Nơng: Giải oan cho Vũ Nơng.


- Với Trơng Sinh: Nhận ra tội lỗi của mìnhVũ
N-¬ng


<b>5. Vẻ đẹp và số phận của Vũ N ơng</b>


<b>* LĐ1 :Vũ Nương là người phụ nữ đẹp </b>ngời, đẹp
nết


+ Thuỷ chung, yêu thương chồng (khi xa
chồng ...)



+ Mẹ hiền đảm đang (một mỡnh nuụi con nhỏ ...)
+ Dõu thảo (tận tỡnh chăm súc mẹ già lỳc yếu
đau, lo thuốc thang , lo ma chay tế lễ cho mẹ
chồng khi mẹ chồng qua đời...)


<b>* LĐ2 :</b> Là ngời phụ nữ có số phận oan nghiệt : bị
chồng nghi ngờ không chung thủy dẫn đến cái
chết oan nghiệt


- Những nguyên nhân dẫn đến bi kịch của Vũ
Nương.


Nguyên nhân trực tiếp:- Do đứa bé mới lên ba nên
cha biết phân biệt gữa ngời và bóng; - Cách c x
ca


Trng Sinh rt h v c oỏn


Nguyên nhân sâu xa:- Do hoàn cảnh xà hội lúc
bấy giờ:


+ XÃ hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nớc có chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kin thc v vn bn ó c ụn tp


Đề: Cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nơng( Viết thành bài văn hoàn chỉnh)
Xem lại các kiến thức về văn bản <i>Hoàng Lê nhất thống chí</i>



**********************************


Ngày soạn: 18 /12 /2011


TiÕt 11

Hoàng Lê nhất thống chÝ

(håi 14)



Ngô Gia văn phái


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ Gia Văn Phái về phong trào Tây
Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ.


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh,đánh
đuổi giặc ra khỏi bờ cõi.


2. Kĩ năng


- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén,
cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
3. Thái độ


- Có ý thức, niềm tự hào dân tộc
<b>B.</b>



<b> ChuÈn bÞ </b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


? HÃy trình bày vài
nết về tác giả, tác
phẩm?


? Nêu nội dung kh¸i
qu¸t cđa t¸c phÈm?


? Đặc sắc nghệ tht
cđa t¸c phÈm?


? Qua tìm hiểu, em
hãy nêu chủ đề của
văn bản?


1. Tác giả:


Ngô gia văn Phái là một nhóm tác giả thuộc dịng họ Ngơ
Thì ở làng Tả Thanh Oai nay thuộc


huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây. Trong đó hai tác giả chính là
Ngơ Thì Chí, Ngơ Thì Du làm quan thời Lê Chiêu Thống...
<b> 2.Tác phẩm: </b>



<b> a. Nội dung: phản ánh vẻ đẹp hào hùng của ngừơi anh hùng</b>
dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh. Sự
thảm bại của quân tướng nhà Thanh và bè lũ bán nước Vua tôi
nhà Lê.


<b> b. Nghệ thuật:</b>


- Lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động. Thể
loại tiểu thuyết viết theo lối chương hồi. Tất cả các sự kiện lich
sử trên đều được miêu tả một cách cụ thể, sinh động.


- Tác phẩm được viết bằng văn xi chữ Hán, có quy mơ lớn
đạt được những thành công xuất sắc về mặt nghệ thuật , đặc
biệt trong những lĩnh vực tiểu thuyết lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Nêu các vẽ đẹp của
nhân vật QT? Phân
tích từng luận điểm?


nhục nhó của qũn tướng nhà Thanh và vua tụi nhà Lờ.
<b>3. Vẻ đẹp nhân vật Quang Trung</b>


* L® 1: <i><b>Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán.</b></i>


+ Nghe tin giặc chiếm thành Thăng Long, Quang Trung
định thân chinh cầm quân đi ngay.


+ Chỉ trong vòng hơn một tháng lên ngơi Hồng đế, đốc
xuất đại binh ra Bắc gặp gỡ người Cống Sỹ ở huyện La Sơn,
tuyển mộ quân lính và mở cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An, phủ


dụ tướng sỹ, định kế hoạch hành quân, đánh giặc và cả kế
hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng.


* L® 2: <i><b>Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.</b></i>


+ Sáng suốt trong việc phân tích tình hình thời cuộc và
thế tương quan chiến lược giữa ta và địch.


+ Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán và dùng
người thể hiện qua cách xử trí với các tướng sỹ ở Tam Điệp …
* L® 3: <i><b>Ý chí quyết chiến, quyết thắng và tầm nhìn xa trơng</b></i>
<i><b>rộng</b>.</i>


+ Mới khởi binh đấnh giặc, cha giành lại tấc đất nào, vậy mà
vua QT đã nói chắc nh đinh đốn cột “phơng lợc tiến đánh đã có
tính sẵn”, lại cịn tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao


* L® 3: <i><b>Tài dùng binh như thần.</b></i>


+ Cuộc hành quân thần tốc của vua Quang Trung làm
cho giặc phải kinh ngạc…


+ Vừa hành qn vừa đánh giặc


* L® 3: <i><b>Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận.</b></i>


+ Vua Quang Trung thân chinh cầm quân…


+ Đội qn khơng phải là lính thiện chiến, lại trải qua
cuộc hành qn cấp tốc, khơng có thời gian nghỉ ngơi mà dưới


sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung trận nào cũng thắng
lớn…


 <sub> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa rõ nét vơí tính</sub>
cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài dụng
binh nh thần, là ngời tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ
đại


- Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là luôn đề cao quan
điểm phản ánh hiện thực: Tơn trọng sự thực lí tởng, ý thức dân
tộc. Mặc dù các tác giả Ngô Gia Văn Phái là những cựu thần,
chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhng họ không thể bỏ qua
sự thật. Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công
lẫy lừng của vua Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của cả
dân tộc.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ơn tập


§Ị: Cảm nhận của em về nhân vật Quang Trung( Viết thành bài văn hoàn chỉnh)
Xem lại các kiến thức về tác giả Nguyễn Du, tác phẩm <i>Truyện Kiều</i>


<i> =========================================</i>


Ngày soạn: 18 /12 /2011
TiÕt 12 Trun KiỊu - Ngun Du


<b>A. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du .
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.


- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.


2. Kĩ năng:


- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.


- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học
trung đại.


3. Thái độ:


- Yêu quý ,tự hào về một tác phẩm và đại thi hào Nguyễn Du.
<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tin trỡnh lờn lp:</b>


?Trình bày những
hiểu biÕt cña em về
tác giả Nguyễn Du


- GV chốt giảng



<b>1. Vài nét về tác giả</b>
<b>a. Bn thõn.</b>


- Sinh 3.1.1765 <i>(Năm Ất Dậu niên hiệu Cảnh Hưng</i>) Mất
16.9.1820. Tên chữ Tố Như hiệu Thanh Hiên.


- Quê Tiên Điền, Nghi Xuân , Trấn Nghệ An. 10 tuổi mồ côi
mẹ.


- Là một trong năm người nổi tiếng đương thời.
<b>b. Gia đình.</b>


- Đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống khoa
bảng. Có thế lực bậc nhất lúc bấy giờ.


- Cha là Nguyễn Nghiễm - nhà văn - nhà nghiên cứu sử
học-nhà thơ và từng làm tể tướng.


- Mẹ là Trần Thị Tần xuất thân dòng dõi bình dân, người xứ
Kinh Bắc, là vợ thứ ba và ít hơn chồng 32 tuổi.


-Thuở niên thiếu Nguyễn Du chịu nhiều ảnh hưởng của mẹ.
<b>c. Thời đại.</b>


- Cuối Lê đầu Nguyễn - thời kì phong kiến Việt Nam suy tàn ,
giai cấp thống trị thối nát, đời sống xã hội đen tối, nhân dân nổi
dậy khởi nghĩa. Khởi nghĩa Tây Sơn.


<b> d. Cuộc đời.</b>



- Từng làm quan cho nhà Lê, chống lại Tây Sơn nhưng thất bại,
định trốn vào Nam theo Nguyễn Ánh nhưng không thành, bị
bắt rồi được thả.


- Sống lưu lạc ở miền Bắc, về quê ở ẩn, nếm trải cay đắng


- Năm 1802 làm quan cho triều Nguyễn, tài giỏi được cử đi xứ
sang Trung Quốc hai lần.


<b> e. Sự nghiệp thơ văn.</b>


- Ơng để lại một di sản văn hóa lớn cho dân tộc:


+ Thơ chữ Hán: Thanh Hiên Thi Tập, Bắc hành tạp lục,
Nam Trung tạp ngâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mét sè nhËn xÐt vỊ
ND:


? Em h·y tãm t¾t néi
dung của Truyện
Kiều?


?Trình bày giá trị nội
dung vµ nghƯ tht
cđa Trun KiỊu


<b> g. Tư tưởng tình cảm</b>



- Đối với những kẻ thuộc tầng lớp trên, tướng lĩnh hay quan lại
cao cấp Nguyễn Du vạch trần tội ác của chúng.


- Đối với những con người bất hạnh... ơng dành hết tình thương
đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.


<i><b>* Tóm lại:</b></i>


- Sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ tác phẩm của Nguyễn Du từ
chữ Hán đến truyện Kiều, văn chiêu hồn đều sáng ngời Chủ
nghĩa nhân đạo. Mặc dù sinh ra trong gia đình quý tộc, Nguyễn
Du lăn lộn nhiều trong cuộc sống, yêu thương quần chúng,
lắng nghe tâm hồn, nguyện vọng của quần chúng nên ông ý
thức được những vấn đề trọng đại của cuộc đời.Với tài năng
nghệ thuật tuyệt vời ông đã làm cho vấn đề trọng đại càng trở
nên bức thiết hơn, da diết hơn, nóng bỏng hơn.Thơ Nguyễn Du
dù chữ Hán hay Nơm đều đạt tới trình độ điêu luyện. Riêng
truyện Kiều là một công hiến to lớn của ông đối với sự phát
triển của văn học dân tộc.


- Nguyễn Du - đại thi hào dân tộc- người đặt nền móng cho
ngơn ngữ văn học dân tộc- một danh nhân văn hóa thế giới.
- Thơ Nguyễn Du là niềm tự hào dân tộc – niềm tự hào của văn
học Việt Nam.


- Tố Hữu ca ngợi:
Tiếng thơ ai động đất trời


Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du



Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.”
<b>2. </b>


<b> T¸c phÈm Trun KiỊu</b>
<b>a. </b><i><b>Tóm tắt truyện</b></i><b>.</b>


Phần 1. Gặp gỡ và đính ước


- Chị em Thúy Kiều đi chơi xuân, Kiều gặp Kim Trọng ( bạn
Vương Quan ) quyến luyến.


- Kim Trọng tìm cách dọn đến ở gần nhà, bắt được cành thoa
rơi, trò chuyện cùng Thuý Kiều, Kiều- Kim ước hẹn nguyền
thề.


Phần 2. Gia biến và lưu lạc


- Kim về hộ tang chú, gia đình Kiều gặp nạn. Kiều bán mình
chuộc cha.


- Gặp Thúc Sinh, Chuộc khỏi lầu xanh . Bị vợ cả Hoạn Thư
đánh ghen, bắt Kiều về hành hạ trước mặt Thúc Sinh.


- Kiều xin ra ở Quan Âm Các, Thúc Sinh đến thăm, bị Hoạn
Thư bắt, Kiều sợ bỏ trốn ẩn náu ở chùa Giác Duyên. Kiều rơi
vào tay Bạc Bà, rồi lại rơi vào lầu xanh lần hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phần 3. Đoàn tụ</b>



- Sau khi hộ tang trở về được gả Thúy Vân, Kim vẫn khôn
nguôi nhớ Kiều, tìm kiếm Kiều. Kim lập đàn lễ, gặp Kiều, gia
đình sum họp. Kiều khơng muốn nối lại dun xa. Ch coi
nhau l bn.


<b>b. Giá trị truyện Kiều:</b>


<b>*</b><i><b> Về nội dung</b></i>: có 2 giá trị lớn.
- Giá trị hiÖn thùc cao:


+ Bức tranh hiện thực về XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên
cuộc sống con ngời


+ Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong
XHPK (giáo viên lấy dẫn chứng trong truyện minh hoạ)


- Giá trị nhân đạo sõu sc:


+ Là tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi kịch của con ngời.
+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo xấu xa.


+ Khng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng
chân chính của con ngời.


<i><b>*VỊ nghƯ tht:</b></i>


- KÕt tinh thµnh tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả các
phơng diện ngôn ngữ và thể loại.


- V ngụn ng: Tiếng Việt văn học trở nên giàu và đẹp với


khả năng miêu tả, biểu cảm vô cùng phong phú.


- Về thể loại:Thể lục bát đạt đỉnh cao, thành công trong nghệ
kể chuyện, miêu tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình… đặc
biệt là miêu tả và phân tích tâm lý nhân vật.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kiến thc v vn bn ó c ụn tp


Đề: Viết đoạn văn giới thiệu về Nguyễn Du và Truyện Kiều


Xem lại các kiến thức về văn bản thuyết minh có kết hợp với các biện pháp nghệ
thuật và miêu tả


====================================================


Ngày soạn:18/12 /2011


TiÕt 13 -14

Văn thuyết minh



<b>A. </b>


<b> Mc tiờu cần đạt:</b>


1. Kiến thức:Tiếp tục củng cố cho Hs các kiến thức về văn bản thuyết minh, vận dung
kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập c th.


2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng lập dàn ý và tạo lập văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.
Trong văn bản thuyết minh cần vận dụng linh hoạt các biện pháp nghệ huật và yếu tố
miêu tả.



3. Thỏi : Hs ý thc đợc vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống
<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>




? Những điểm lưu ý khi sử dụng
yếu tố miêu tả trong văn thuyết
minh?


<b>I. Sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật, miêu tả</b>
<b>trong văn thuyết minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



? Dàn ý chung của một bài văn
thuyết minh?


GV ghi lên bảng các đề bài.
HS lựa chọn đề bài xây dựng
các ý cơ bản cho đề bài.


- HS làm theo nhóm.



- Chú ý sử dụng các biện pháp
nghệ thuật và miêu tả vào trong
bài viết.


- Cử đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung


- Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh ở
một chừng mực nhất định….


- Những câu văn có ý nghĩa miêu tả nên được sử
dụng đan xen với nhưõng câu văn có ý nghĩ lí giải,
ý nghĩa minh hoạ.


<b>II. Cách làm bài văn thuyết minh</b>


a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.


b. Thân bài: Thuyết minh về đặc điểm, cơng
dụng, tính chất, cấu tạo, …. của đối tượng thuyết
minh.


c. Kết bài: Giá trị, tác dụng của chúng đối với đời
sống


<b>III. Luyện tập.</b>


+ Đề 1 : Em hãy giới thiƯu chiÕc phÝch níc.
<i><b>+ Đề 2 : Giới thiệu </b></i>v chiếc bt bi



+ Đề 3: Giới thiệu chiếc áo dµi ViƯt Nam


GV cung cấp cho HS t liệu về đề số 3<b> </b>


<i><b>CHIEÁC ÁO DÀI VIỆT NAM</b></i>


Mỗi dân tộc trên thế giới đều có một loại y phục riêng, chỉ cần nhìn cách ăn
mặc của họ ta có thể biết được họ thuộc quốc gia nào. Con người việt nam ta từ xưa
nay truyến thống nét văn hóa trang phục sống mãi là <i>“Chiếc áo dài”</i>. Và nó được
xem là chiếc áo của quê hương.


Dân tộc VIỆT NAM có nguồn gốc từ rất nhiều nghìn năm: Hơn tám mươi năm
đơ hộ của thực dân Pháp, hơn ba mươi năm chiến đấu chống Mĩ ngoại xâm … khiến
cho bao nhiêu tài sản lịch sử, văn hóa,. … bị thất lạc, bị xuyên tạc … thật đáng tiếc .
Mà bao giờ kẻ xâm lược nào cũng muốn hủy diệt đi tất cả những gì thuộc về dân tộc
mà mình xâm chiếm. Thế nhưng hình ảnh chiếc áo dài vẫn cịn sống mãi trong nét
văn hóa truyền thống của người việt nam. Chiếc áo dài tha thướt xinh đẹp hiện nay
đã phải trải qua một quá trình phát triển đến hoàn thiện khá lâu dài.


Ngày xưa, chiếc áo dài được hình thành từ chúa: Nguyễn Phúc Khốt. May y
phục theo phong tục nước nhà. Như vậy, từ đầu thế kỷ XVIII chiếc áo dài được ra
đời, tuy ban đầu cịn thơ sơ nhưng rất kín đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dài đẹp địi hỏi người chọn phải có cách nhìn : chất liệu vải phải mềm, rũ. Hoa văn
phải thể hiện sự hài hòa với lứa tuổi người mặc. Đến người thợ may với sự khéo léo
tạo nên chiếc áo dài với những đường viền, cong, đặt biệt là hai tà áo phải rũ và ôm
nhau, những cút áo phải được từng vị trí cân đối để giữ cho chiếc áo ngay thẳng, kín
đáo.



Như thế, chúng ta cũng đã đủ thấy chiếc áo dài việt nam không những là tác
phẩm nghệ thuật thấm đậm tâm hồn và cốt cách người Việt Nam. Chiếc áo dài Việt
Nam thể hiện được bộ mặt văn hóa về trang phục của người Việt Nam.


<b>D. Hướng dẫn học bài.</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn thuyết minh


- Làm thành bài viết hoàn chỉnh các đề trên về nhà.


- Xem tríc néi dung, nghƯ tht c¸c ®o¹n trÝch <i>Trun KiỊu</i> ®É häc


=============================================


Ngày soạn: 20/12/2011

TiÕt 15 -16

Các trích đoạn KiÒu



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Kiến thức


- Giúp h/s thấy đợc vẽ đẹp của Thỳy Kiều, Thỳy Võn; Vẽ đẹp của bức tranh trong Cảnh
ngày xuõn.


- Những đặc sặc về nghệ thuật: tả người, tả cảnh, tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm nhân
vật...


2. Kỹ năng: Bit cỏch trỡnh by nhng suy ngh, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một
đoạn thơ, cả bài thơ.


<b>B.ChuÈn bÞ </b>



- GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 81-82
- HS: Đọc kĩ văn bản; Xem lại nội dung bài học


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy.</b>


* Bi c: Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều
Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân


<b>III. Bi mi :</b>


? Tác giả giới thiƯu bøc ch©n
dung của Vân bằng những từ
ngữ, hình ảnh nào?


?Nh th t chõn dung qua khuôn
mặt ntn? Cụ thể vẻ đẹp của TV
ntn?


?Qua chi tiết đó em có nhận xét
gì về vẻ đẹp của TVân


?Theo em, với cách miêu tả nh
thế Nguyễn Du đã tự báo cuộc
đời Thuý Vân sẽ diễn ra theo
chiều hớng nào?


? Vẻ đẹp của Kiều đợc nhấn
mạnh ở nét đẹp nào trong thơ?
?Từ đôi mắt đẹp Thuý Kiều, em


liên tởng đến vẻ đẹp nào khác


<b>I. đoạn trích </b><i><b>Chị em Thuý Kiều</b></i><b> </b>
<b>1. Vẻ đẹp của Thuý Vân</b>


+ Trang trọng khác vời: vẻ đẹp cao sang, quí phái,
khác thng, ớt ngi sỏnh c


+ Khuôn trăng
+ Nét ngài


+ Hoa cời, ngọc thốt
+ Mây thua, tuyết nhờng
NT: So sánh, ẩn dơ, íc lƯ


 vẻ đẹp đầy sức sống nhng phúc hậu, đoan trang.


 Vẻ đẹp hoàn hảo hoà hợp êm đềm với các vẻ đẹp
khác của thiên nhiên tạo hố nên dự báo một cuộc
đời bình lặng, sn sẻ. Chân dung TV là chân dung
mang tính cách số phận.


<b>2. Vẻ đẹp của Thuý Kiều</b>
- Sắc:+ Làn thu thuỷ
+ Nét xuân sơn


 Nét đẹp của đôi mắt và ánh mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cđa nµng?



?Vẻ đẹp của Kiều làm "nghiêng
nớc, nghiêng thành" và làm cho
tự nhiên phải ntn?


(đố kị, ghen ghét)


?Câu thơ "Sắc đành... hai" khẳng
định điều gì?


?Vẻ đẹp của Kiều báo hiệu điều
gì?


? Nguyễn Du đã giới thiệu ca
ngợi tài hoa của nàng ntn?


?Bản nhạc hay nhất của Kiều là
gì? Tại sao đó là bản nhạc hay
nhất.


<i>- Đó là bản nhạc ghi lại tiếng</i>
<i>lòng của trái tim đa sầu, đa cảm.</i>


?Bc tranh tuyệt đẹp về mùa
xuân đợc thể hiện ở hình ảnh thơ
nào?


?Trong ngày thanh minh có
những hoạt động nào cùng diễn
ra một lúc? (Lễ và hội)



?Kh«ng khÝ lƠ héi ntn?


?Tìm những từ ghép và từ láy là
tính từ, danh từ, động từ để diễn
tả khơng khớ ụng vui y?


?Ngời đi chơi hội là ai?


?Qua tìm hiĨu em thÊy bøc tranh
lƠ héi ntn?


(Đông vui náo nhiệt, mang sắc
thái hình của sắc thái lễ hội T3)


?Cảnh vật không khí mùa xuân
trong 6 câu cuối có gì khác với
bốn câu thơ đầu?


?Nhng từ láy cuối đoạn có sức
tác động gì


+ Hoa ghen, liễu hờn


+ Nghiêng nớc, nghiêng thành


- Kiu p ton vn, cả về hình thể lẫn tâm hồn,
khơng có cái đẹp nào sánh kịp.


+ <i>Sắc đành đòi một…hai</i> - khẳng định tuyệt đối sắc
đẹp của Kiều đến mức độc nhất vô nhị, không ai


sánh nổi.


 Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều. Chân dung
Kiều cũng là chân dung mang tính cách số phận.
- Tài:


+ Th«ng minh trêi phó.


+ Tồn diện: cầm kì thi hoạ (vẽ tranh, làm thơ, ca
hát, chơi đàn, sáng tác nhạc)


- Nhan đề "Bạc mệnh"


- Vậy vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc - tài
- tình. Đúng là 1 giai nhân tuyệt thế.


<b>3. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du</b>
- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con ngời
<b>II. đoạn trích </b><i><b>Cảnh ngy xuõn</b></i>


<b>1. Khung cảnh ngày xuân</b>.


- Con én đa thoi thời gian trôi nhanh
- Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.


<sub>Trờn nn mu xanh non của thảm cỏ trải rộng tới</sub>
chân trời, còn điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng
– Tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân. <i><b>Đó là</b></i>


<i><b>vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, kháng</b></i>
<i><b>đạt trong tro, nh nhng thanh khit.</b></i>


Sử dụng từ ngữ dân tộc kết hợp với biện pháp tu
từ ẩn dụ, nhân hoá, các số từ.


Bức tranh mùa xuân diễm lệ và tơi sáng.
<b>2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh</b>
- Cảnh ngày thanh minh :


+ Lễ tảo mộ (sửa sang mé ngêi th©n)


+ Hội đạp thanh (đi chơi xn nơi đồng q)
- Khơng khí lễ hội.


+ n anh, chị em, tài tử, giai nhân
+ sắm sửa, dập dìu


+ Gần xa, nô nức,


*NT: Sử dụng nhiều dtõ, ®tõ, tÝnh tõ
Èn dơ, so s¸nh


- Tài tử, giai nhân – trai thanh, gái lịch, nam thanh,
nữ tú nhộn nhịp, tấp nập với ngựa xe, trang phục,
đơng đúc, chen chúc.


<b><sub> </sub></b><i><b><sub>Khơng khí ụng vui, rụn rng, nỏo nc</sub></b></i>


<b>3. Cảnh chị em Kiều du xu©n trë vỊ</b>



- Thời gian, khơng gian thay đổi. (sáng khác chiều
tà, lúc vào hội khác lúc tan hội)


- Tà tà, thanh thanh, nao nao: Từ láy sắc thái cảnh
và bộc lộ tâm trạng con ngời chị em Kiều


- Cảnh và ngời ít, tha, vắng.


- Bõng khuõng xao xuyn, lặng buồn về một ngày
vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xãy
ra đã xuất hiện cảnh ra về mở đầu và tiếp nối cảnh
gặp nấm mồ Đạm Tiên và cảnh gặp gỡ chàng Kim
Trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào
trong tâm hồn những thiếu nữ nh
chị em Thuý Kiều ? (thảo luận)


- Nhạy cảm và sâu lắng.


<b>D. Cng c, dn dũ: </b>
- N¾m néi dung cña tiÕt häc


- Häc thuộc các trích đoạn Kiều và nội dung


===============================================
Ngày soạn:04/2/2012
TiÕt 17-18

Các trích đoạn Kiều




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức :


- Giúp h/s thấy đợc vẽ đẹp cảnh ở lầu Ngưng Bớch và tõm trạng của Thỳy Kiều.


- Những đặc sặc về nghệ thuật: tả người, tả cảnh, tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm nhân
vật...


- Giá trị hiện thực và giá tr nhõn o


2. Kỹ năng: Bit cỏch trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một
đoạn thơ, cả bài thơ.


<b>B.ChuÈn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 81-82
- HS: Đọc kĩ văn bản; Xem lại nội dung bi hc


<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


* Bi c: c thuc lũng on trớch Kiu lu Ngng Bớch


<i>?</i> Nỗi ®au bn ©u lo cđa KiỊu.


? Nỗi đau buồn của Kiều đợc ND miểu tả
cụ thể ntn trong 6 câu thơ đầu.


? Nhớ đến KT, Kiều nhớ những gì.


- Nhớ những đêm trăng hanh hai ngời hị


hẹn, chén tạc chén thề.


- Thơng KT ngày đêm mòn mỏi ngóng
trơng chờ đợi tin nàng.


- Kiều nghĩ đén hồn cảnh bơ vơ, lạc lõng
của mình nơi đất khách.


- ý thức về nhân phẩm bị trà đạp.


? Tình cảm của Kiều đối với cha mẹ đợc
tác giả miêu tả ntn.


- Hs: Lần lợt trả lời, Gv khái quát thành ý.
? Qua đó em thấy kiều là ngời phụ nữ ntn.
- Hs: + Có số phận éo le, tội nghiệp.


+ Là ngời con gái có tấm lịng thuỷ
chung son sắt, ln ý thức đợc phẩm hạnh
của mình. L mt ngi con hiu tho.


<i>* Câu hỏi thảo luận:</i> Tại sao khi miêu tả
nỗi nhớ của Kiều, ND lại miêu tả nỗi nhớ
ngời yêu trớc, nỗi nhớ cha mẹ sau. Cách


<b>III. Văn bản </b><i><b>Kiều ở lầu Ng</b><b>ng Bích</b></i>


<b>1. Tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều</b>
<b>qua cái nhìn cảnh vật.</b>



+ Buồn lo trớc cảnh bị giam lỏng "Khoá
xuân".


+ Trơ trọi giữa không gian mênh mông
hoang vắng: Bốn bề bát ngát, non xa trăng
gần( Hình ảnh vừa thực, vừa mang tính
ớc lệ).


+ Cảm giác về khơng gian tuần hồn khép
kín: Mây sớm đèn khuya.


<b>2. Tâm trạng thơng nhớ Kim Trọng, </b>
<b>th-ơng nhớ cha mẹ qua ngơn ngữ độc thoại</b>
<b>nội tâm.</b>


- Th¬ng nhí Kim Träng.


- Th¬ng nhí, xãt xa cho cha mĐ.
- PhÈm chÊt cđa KiỊu:


+ Cã sè phËn Ðo le, téi nghiƯp.


+ Là ngời con gái có tấm lịng thuỷ chung
son sắt, ln ý thức đợc phẩm hạnh của
mình.


+ Lµ mét ngời con hiếu thảo.
- Ni buồn liên tiếp dai dẳng


“Thuyền đi thấp thống…” “Con thuyền”


gợi hình ảnh q nhà. Thuý Kiều trông ra
biển , thấy những con thuyền nhớ về quê ,
về cha mẹ , nhng con thuyền “Thấp
thoáng” lúc ẩn lúc hiện , vậy trông về quê
nhà lại là vô định , không biết đời mình đi
đâu về đâu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

miªu tả nh vậy có hợp lý không.


?Em hãy lấy dẫn chứng minh hoạ trong
mối cảnh của Thuý Kiều đều gửi gắm một
tình cảm nào đó .


- T×nh trong cảnh , cảnh trong tình , rất gắn
bó và hết sức điêu luyện.


Ngn c du du gợi cuộc đời tàn ỳa
ca nng .


Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm tiếng
sóng kêu quanh ghế ngồi gợi tai hoạ dình
rập , có thể giáng xuống đầu nàng lúc nào
không biÕt


<b>D. Củng cố, dặn dò: </b>
- N¾m néi dung cđa tiÕt häc


- Häc thuéc c¸c trÝch đoạn Kiều và nội dung


====================================================



Ngày soạn:10/2/2012
TiÕt 19 -20

<i>Văn bản tự sự</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức : Gióp h/s nắm được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
2. Kỹ năng: Bit cỏch lm vn t s cú yếu tố miêu tả, biểu cảm.


<b>B.ChuÈn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn
- HS: Xem lại nội dung bài học
C. Tiến trình bài dạy.


Hng dn ụn tp v lớ thuyết.
? Tìm một vài ví dụ về miêu tả?
Miêu tả có vai trị như thế nào trong
văn tự sự?


? Đặc điểm của bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm? cách
làm bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu c¶m?


HS trình bày,GV kết luận.
Hướng dẫn luyện tập.


GV nêu đoạn văn. Cho HS xác định
yếu tố miêu tả và phân tích giá trị


của những yếu tố ấy?


HS xác định được những câu miêu
tả. GV nêu kết luận.


HS tìm yếu tố miêu tả ở đoạn trích?


<b>I.Lí thuyết:</b>


<b>- Yếu tố miêu tả: Là gợi lên một cách cụ thể , chi</b>
tiết về cảnh vật nhân vật và sự việc .


- Tác dụng: làm cho câu chuyện trở nên cụ thể
hấp dẫn , gợi cảm , sinh động .


<b>II.Luyện tập:</b>


Bài 1. ...“ <i>Con lớn tính điềm đạm, mới 12 tuổi</i>
<i>mà nói năng như người lớn, ăn uống từ tốn, biết</i>
<i>nhường phần ngon cho em. Thằng thứ ba 10</i>
<i>tuổi, thằng liếng khỉ nhất nhà, thích làm giàng</i>
<i>thun bắt chim, nó</i> <i>chan húp lia lịa. Đ ứa con</i>
<i>gái thứ tư 8 tuổi, người mảnh khảnh, mắt sáng,</i>
<i>mơi mỏng, miệng nói tía lia. N ó gắp từng miếng</i>
<i>cá nhỏ , ăn nhỏ nhẻ như</i> <i>mèo</i>. <i>Thằng thứ năm 6</i>
<i>tuổi</i>, <i>đầu nhiều ghẻ, cạo trọc trịn như bơng gáo.</i>
<i>Thằng ít nói mà cọc. Nó ăn chậm chạp nhưng</i>
<i>đã gắp thì gắp nguyên con ...”</i>


Bài 2: <i>Dân phu kể hàng trăm nghìn con người,</i>


<i>từ chiều tới giờ, hết sức gìn giữ,</i> <i>kẻ thì thuổng,</i>
<i>người thì cuốc, kẻ đội đất, người vác tre, nào</i>
<i>đắp, nào cừ, bì bỏm dưới bùn lầy, ngập quá</i>
<i>khuỷu chân, người nào người nấy ướt như chuột</i>
<i>lột.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nội dung: Cuộc trò chuyện của bé Hồng với bà cô.
- Phạm vi: Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng.
*Tìm ý và lập dàn ý:


- Xỏc nh ngôi kể: Kể theo ngôi thứ nhất- ngời kể xng tơi( em đóng vai nhân vật Hịng
để kể lại).


- HS dựa vào văn bản “Trong lòng mẹ” để lập dàn ý.
- HS trình bày dàn ý và viết bài hồn chỉnh tại lớp.
- GV chữa bài.


Bài tập 4: Tởng tợng đợc gặp gỡ, trò chuyện với chị Dậu sau khi chị đánh ngời nhà lí
tr-ởng.


*Tìm hiểu đề:


- ThĨ lo¹i: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.


- Ni dung: Tâm trạng của Dậu trong và sau khi đánh ngời nhà lí trởng.
- Phạm vi: Văn bản “Tức nớc v b


*Tìm ý và lập dàn ý:



GV dùng hệ thóng câu hỏi giúp HS tìm ý cho bài văn.
<b>Dn ý</b>


Mở bài:


- Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ ( xây dựng tình huống cuộc gặp gỡ với nhân vật chị
Dậu)


- Cảm xúc khi gặp gỡ nhân vật.
Thân bài:


* Giới thiệu về nhân vật chị Dậu trong cuộc gặp gỡ:


- Hình dáng, khuôn mặt, làn da, ánh mắt, giọng nói, cử chỉ và xúc cảm của nhân vật trong
cuộc gỈp gì.


- Cuộc trị chuyện giữa hai ngời: (Xây dựng lồi thoại phù hợp với nhân vật nhằm diễn tả
tâm trạng của nhân vật sau khi phản kháng mãnh liệt đối với giai cấp thống tội- dùng yếu
tố miêu tả nội tâm và độc thoại nội tâm)


- C¶m xóc cđa ngêi kĨ chun?
KÕt bµi:


- Cảm nghĩ của mình về nhân vật sau cuộc gặp gỡ và trò chuyện?
- Liên hệ với tâm trạng và số phận của ngời dân sống dới chế độ cũ.
*GV yêu cu HS vit bi hon chnh.


* Chữa bài.


Bi tp 5. Hãy tởng tợng đợc gặp gỡ và trò chuyện với nhà văn Nam Cao để trao đổi về vẻ


đẹp tâm hồn của Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn.


* Tìm hiểu đề:


- ThĨ lo¹i: Tù sù kÕt hợp với miêu tả vfa biểu cảm.


- Ni dung: Cuc trò chuyện với nhà văn trao đổi về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Lão
Hạc.


- Ph¹m vi: Trun ngắn LÃo Hạc của Nam Cao.
* Tìm ý:


- Xây dựng tình huống : Gặp gỡ nhà văn Nam Cao trong kháng chiến chống Pháp hoặc
trong giấc mơ.


- Dỏng v của nhà văn và cảm xúc của ông khi gặp gỡ và trao đổi về nhân vật trong
truyện ngắn của ông.


- Cuộc trò chuyện: em và nhà văn kể lại và đánh giá, nêu suy nghĩ về nhân vật lão Hạc
xoay quanh các sự việc trong truyện ngắn của nhà văn.


+ Dùng ngôn ngữ đối thoại để bàn và diễn tả vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc.


+ Dùng yếu tố miêu tả để làm nổi bật hình dáng, nét mặt và nổi khổ tâm của Lão hạc
về việc bán cậu Vàng và vì khơng có tiền cới vợ cho con.


+ Dùng yếu tố biểu cảm để thể hiện sự đồng cảm của mình với nhà văn trớc số phận
của ngời nông dân sống dới chế dộ thực dân phong kiến.


- Từ thái độ, tình cảm của Nam Cao, em đánh giá về sự thành công của tác phẩm- tính


nhân văn trong tác phẩm cũng nh cái nhìn và tấm lịng nhân hậu của nhà văn trớc thời
cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>D. Củng cố, dặn dị:</b>


- Tìm hiểu yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Vai trị, tác dụng.


- BT: Xem các đoạn trích trong <i>Truyện Kiều</i> và chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Xem tríc: Sù ph¸t triĨn tõ vùng, Tht ng÷, Trau dåi vèn tõ.


===================================================
Ngày soạn:13/2/2012

TiÕt 21 - 22

Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng



<b>A. Mơc tiªu</b>
Giúp HS:


- Nắm vững các cách phát triển của từ vựng; Thuật ngữ, đặc điểm của thuật ngữ;
Các cách trau dồi vốn từ.


- Làm được các bài tập liên quan.
<b>B.</b>


<b> ChuÈn bÞ </b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. T iến trỡnh dạy học</b>



* Bài cũ : Kiểm tra bµi tËp của học sinh




? Các con đờng phát triển từ
vựng?


? LÊy vÝ dơ minh ho¹?


- Gọi HS đọc các BT
HS Thảo luận nhúm
Làm lại các bài tập ở sgk
- Gọi học sinh đọc bài tập


T¹o tõ míi theo mÉu?


<b>I. S</b>


<b> pự hát tri n tể ừ v ự ng. </b>
1. L


Ý thuyÕt


<b>*</b> Các con đờng phát triển từ vựng
Phát triển về nghĩa


NghÜa cđa tõ ph¸t triÓn: tõ nghÜa gốc phát triển
thành nghĩa chuyển.



Cã hai ph¬ng thøc phát triển nghĩa của từ vựng là ẩn
dụ và hoán dụ.


Phát triển về số l ợng


Tạo từ ngữ míi theo hai mÉu:


Mẫu : x + y điện thoại + di động = điện thoại di
động ; cơm + bụi = cơm bụi


MÉu : x + tặc Hải tặc


x +trêngchiÕn trêng, ng trêng
Mỵn từ ngữ nớc ngoài:


<b>2. Bài tập</b>


Bài 1- Chân 1: NghÜa gèc.


- Ch©n 2: chuyển hoán dụ.
- Chân 3: chun Èn dơ.
- Chân 4: chuyển ẩn dụ.


Bài 2. Trà trong các tên gäi <i>→</i> nghÜa chuyÓn.


Bài 3<b>. </b>Đồng hồ điện ... những khí cụ để đo có bề mặt
giống ng h.


Bài 4:



Ví dụ: - Sông núi nớc Nam vua Nam ở.
Ông vua dầu lửa là ngời ở Irắc.


Bài 5. Từ Mặt trời trong lăng ẩn dụ tu từ <i></i> có nghĩa
lâm thời.


Bài 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Hướng dẫn ôn tập về lí
thuyết.


?Vì sao cần phải trau dồi vốn
từ?


HS trình bày , GV nhận xét.


? Hãy nêu một vài phương
pháp trau dồi vốn từ của từ
của bản thân?


GV nhận xét và nêu phương
pháp cơ bản. Cho ví dụ.


- hướng dẫn luyện tập


HS xác định nghĩa của từ
“hĩm” trong câu thơ sau? HS
xác định, Gv giải thích.


Tìm nghĩa của từ “vạn”?


Cho Hs phân biệt một số
nghĩa của từ? Hãy đặt câu
với những từ tìm được?


HS xác định những từ sai,
giải thích nghĩa và tìm từ
thay thế?


- Hs thảo luận nhóm. trình
bày.


- GV kết luận


- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc
giao lu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống
(camera) giữa các địa điểm cách xa nhau.


- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thờng bán trong hàng qn nhỏ.
- Cơng viên nớc: Cơng viên trong đó chủ yếu là những
trò chơi dới nớc nh: trợt nớc, bơi thuyền, tắm biển nhân
tạo.


- Đờng cao tốc: đờng xây dựng theo tiêu chuẩn chất
l-ợng cao dành cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao
(khoảng 100km/h)


<b>II.</b>



<b> Trau dåi vèn tõ</b>
<b>1. Ý nghĩa:</b>


- Muốn sử dụng tinh thông Tiếng Việt, ngay từ thời thơ
ấu, ta phải rèn tập các kĩ năng nói,nghe, quan sát, diễn
đạt...


- Vốn từ giàu có thì “ ăn mới nên đọi, nói mới nên lời”.
- Vốn từ nghèo thì nói lúng túng như gà mắc tóc.


- Trong việc “học ăn, học nói,học gói,học mở” thì việc
trau dồi vốn từ là quan trọng nhất.


<b>2. Phương pháp trau dồi vốn từ:</b>


<b>- Hiểu nghĩa của từ và biết cách dùng từ.</b>


- VD: Nhiều học sinh khơng phân biệt được vâng/ ừ,
biếu/ cho; nói/ thưa...nên đã dùng khơng đúng chỗ.
<b>3.Lun tËp</b>


Bài 1.


-Xác định từ “hĩm” trong câu thơ: “Bố đi đâu hĩm mẹ
đâu nào?”


Hĩm tiếng Thanh Hoá gọi là con gái.


- Xác định nghĩa của từ “vạn” trong cụm từ: Bát vạn
Đồ Sơn.



Vạn: Có nghĩa là làng chài => tám làng chài ở Đồ Sơn.
Bài 2:Phân biệt nghĩa của các từ sau:


<b>* </b><i>Nhuận bút</i> và <i>thù lao</i>


- Nhuận bút: Tiền trả cho người viết một tác phẩm
- Thù lao: trả công vào lao động đã bỏ ra.


<b>* </b><i>Tay trắng</i> và <i>trắng tay</i><b>:</b>


<b>- Tay trắng: Khơng có chút vốn liếng, của cải gì.</b>
<b>- Trắng tay: Bị mất hết tất cả, chẳng cịn gì.</b>


Bài 3: Hãy xác định từ dùng sai trong các câu sau và sửa
lại cho cho đúng.


<b>1. Sự việc đó càng chứng tỏ </b><i>sự tinh khiết</i>, thuỷ chung
của Chị Dậu.(tấm lòng trong sáng)


<b>2. Tác giả đã phê phán thái độ </b><i>bàng quang</i>, vô trách
nhiện và ăn chơi sa đoạ của quân sĩ (bàng quan)


3. Những người chiến sĩ dũng cảm đó không bao giờ
<i>khắc phục</i><b> trước kẻ thù (khuất phục)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Nhắc lại khái niƯm tht
ng÷?


?Nêu đặc điểm của thuật


ngữ?


- Gọi HS đọc các BT
- Giao các nhóm thực hiện
- Nhận xét-bổ sung


<b>5. </b><i>Niềm xót xa</i> của người nơng dân trong bài ca dao còn
nhức nhối lòng ta (nỗi bất hạnh)


<b>III. ThuËt ngữ</b>
<b>1. Lý thuyết</b>
a. Khái niệm


- L nhng t ng biểu thị khái niệm khoa học, công
nghệ thờng đợc dùng trong cỏc vn bn khoa hc cng
ngh


b. Đặc điểm của thuật ngữ.


- Thuật ngữ không mang tình biểu cảm.


- Mi thuật ngũ chỉ biểu thị một khái niệm, ngợc lại, mỗ
khái niệm chỉ đợc biểu thị một thuật ngữ


<b>2. Lun tËp:</b>


BT1:- lực<i>, </i>xâm thực, phản ứng hố học
BT2: HS thảo luận trả lời:


- Điểm tựa (<i>thuật ngữ</i>): điểm cố định của một địn


bẩy, thơng qua đó lực tác động được truyền tới lực
cản.


- “Điểm tựa” (<i>thơ</i>): nơi gởi gắm niềm tin và hi vọng
của nhân loại tiến bộ.


BT3: HS thực hiện theo nhóm (phiếu học tập)


- Nước tự nhiên ở sông, hồ,ao, biển … là một hỗn hợp.




được dùng như thuật ngữ
<b>D. Củng cố, dặn dị . </b>


- Nắm vững những nội dung bài học<b> </b>
- Lµm lại các bài tập sgk


- Xem trớc: <i>Truyện Lục Vân Tiên</i> và đoạn trích <i>LVT cøu KiỊu Ngut Nga </i>
===============================================


Ngày soạn:13/2/2012

TiÕt 23- 23

Trun Lơc Vân Tiên



<b>A</b>


<b> . Mục tiêu</b>:<b> </b> Giúp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm đợc những thông tin về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình


Chiểu


- Cảm nhận đợc giá trị nội dung của các trích đoạn của truyện Lục Võn Tiờn cứu
<b>Kiều Nguyệt Nga</b>


- Thấy đợc sự thành công về nghệ thuật của tác giả .
<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện.


<b>3. Thỏi độ</b>


- Yêu quý ,tự hào về một tác phm văn học
<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị cđa GV vµ HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

em vỊ tác giả Nguyễn Đình Chiểu


- Hóy đọc kĩ phần tóm tắt tác
phẩm ở SGK


? ThĨ lo¹i cđa t¸c phÈm



? Thời điểm ra đời của tác phẩm
? Hãy nêu kết cấu tác phẩm


? ý cña kÕt cÊu


? Nêu giá trị về nội dung và nghệ
thuật của tác phÈm


Chiểu. Sinh tại quê mẹ: Tân Thới – Gia Định; quê
cha: Phong Điền, Thừa Thiên – Huế.


- Thời đại: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn chuyên
chế phản động, thực dân Pháp xâm lược nước mất
nhà tan, nhân dân vô cùng lầm than, nhiều cuộc
khởi nghĩa bị nhấn chìm trong biển máu.


- Cuộc đời:


+ Nghèo khổ bất hạnh, mù lòa, học vấn dở dang,
hôn nhân bội ước, mất nước.


+ Là tấm gương sáng, một nhân cách lớn về nghị
lực sống và cống hiến cho đời, về lòng yêu nước
và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.


- Sự nghiệp sáng tác: Ông đã để lại nhiều áng văn
chương có giá trị với 2 chủ đề;


+ Truyền dạy đạo lí làm người: Lục Vân Tiên,
Dương Từ- Hà Mậu.



+ Cổ vũ tinh thần yêu nước, ý chí cứu nước: Chạy
giặc, văn tế ngha s Cn Giuc


<b>2. Vài nét về tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên</b>
- Tóm tắt : SGK


- Th loi: L truyện thơ nôm (để kể hơn là đọc)
dài 2082 câu thơ lục bát kết cấu kiểu chơng hồi
vòng quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính.
-Thời điểm sáng tác: vào đầu những năm 50 của
thế kỉ XIX


- Kết cấu: Ngời tốt thờng gặp nhiều gian truân,
trắc trở trên đờng đời, bị kẻ xấu hảm hại nhng họ
vẫn đợc phù trợ cu mang để rồi cuối cùng đều nạn
khỏi, tai qua, đợc đề trả xứng đáng.


( gièng trun cỉ tÝch)


- ý nghĩa của kết cấu: Phản ánh chân thực cuộc
đời đầy rẩy những bất công, vô lý. Thể hiện khát
vọng ngàn đời của nhân dân: ở hiền gặp lành, ác
giả ác báo; thiện thắng ác, chính thắng tà.


3. Gi¸ tri nội dung và nghệ thuật của Truyện


<b>Lục Vân Tiên</b>


- Nội dung: Truyền dạy đạo lý làm người.



Đề cao tư tưởng nhân nghĩa, tác phẩm có tính chất
tự thuật, nhân vật Lục Vân Tiên chính là hình ảnh
và ước mơ của tác giả: ca ngợi, đề cao đạo đức,
nhân nghĩa (Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga, Hớn
Minh).


+ Xem trọng tình nghĩa con người với con người
trong xã hội, tình cha con, nghĩa vợ chồng, bè bạn,
yêu thương cưu mang, giúp đỡ bạn bè lúc hoạn
nạn…


+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Hình ảnh ngời anh hùng theo đoạ
đức Nho gia qua nhân vật Lục Vân
Tiên


Công, Võ Thể Loan, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm).
- Nghệ thuật:


+ Truyện thơ nôm lục bát


+ Ngôn ngữ mộc mạc giản dị, sử dụng những
phương thức diễn xướng dân tộc: kể thơ, hát Vân
Tiên, nói thơ…


Ước mơ khát vọng cháy bỏng trong tâm hồn
Nguyễn Đình Chiểu có được đơi mắt sáng, đánh
đuổi được giặc ngoại xâm. Ước mơ đó ó c
gi gm vo nhõn vt.



4. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- Nhõn vt Lc Vân Tiên


+ hành động đánh cướp:
* …ghé lại bên đàng
Bẻ cây… xông vô


=> Hành động mau lẹ, kịp thời khơng tính tốn so
đo.


* …tả đột hữu xơng
Khác nào… Đương Dang


=> Hành động đẹp, dũng cảm của một bậc anh
hùng, hảo hán.


+ Cách đối xử với Kiều Nguyệt Nga:


 Ân cần chu đáo.
 Hiểu lễ giáo.


 Khiêm nhường, từ chối mọi sự đền ơn của


Nguyệt Nga, coi việc cứu người là lẽ tự
nhiên, là bổn phận.


- Lục Vân Tiên là người anh hùng lý tưởng của
nhà thơ mù yêu nước. Chiến công đánh cướp của
chàng mãi là bài ca hùng tráng của người anh


hùng trong xã hội loạn lạc .Vân Tiên đã thể hiện
một cách ứng xử vô cùng cao thượng và hào hiệp.
Người đẹp băn khoăn về chuyện" báo đức thù
cơng " thì Vân Tiên 'liền cười " rồi đĩnh đạc nói :
"Nh ớ câu kiến ngãi bất
vi,


Làm ng ười thế ấy cũng phi
anh hùng ".


* Ý nghĩa của hai câu thơ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ôn tập
BTVN: Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên


Nắm lại các truyện trung đại đã học


==========================================


Ngày soạn:13/2/2012

Tiết 25

Ôn tập truyện Trung đại



<b>A</b>


<b> . Mơc tiªu</b>:<b> </b> Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của các truyện Trung đại đã học ở lớp 9


<b>2. Kĩ năng</b>


- HƯ thèng ho¸ c¸c kiÕn thøc vỊ c¸c t¸c phÈm truyện Trung đại.
- RÌn kÜ năng cảm thụ phân tích truyện.


<b>3. Thỏi </b>


- Yờu quý ,t ho v các tỏc phm văn học
<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trỡnh lờn lp:</b>


? Nêu nội dung và nghệ
thuật của truyện Ngời
con gái Nam Xơng


<b>1. Truyện Ng ời con gái Nam X ơng của Nguyê ̃ n D ư : </b>
* Nô<b> ̣ i dung :</b>


- Chuyện người con gái Nam Xương là một trong hai mươi
tác phẩm của Tuyền kì mạn lục.


- Qua câu chuyện về cuộc sống và cái chết thương tâm của
Vũ Nương Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm
thương cảm đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ


Việt nam dưới chế độ phong kiến; đồng thời khẳng định vẻ
đẹp truyền thống của họ.


- Qua cuộc đời của Vũ Nương, Nguyễn Dữ tố cáo cuộc
chiến tranh phi nghĩa đã làm tan vỡ hạnh phúc lứa đôi, đồng
thời thể hiện sự cảm nhận sâu sắc với khát vọng cũng như
bi kịch của người phụ nữ trong xã hội xưa.


- Tác phẩm cũng là sự suy ngẫm , day dứt trước sự mỏng
manh của hạnh phúc trong kiếp người đầy bất trắc.


<b>* Nghê ̣ thuâ ̣ t </b>:


- Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật
xây dựng truyện, miêu tả nhân vật, tự sự kết hợp với trữ tình.
- Tác phẩm cho thấy nghệ thuật XD tính cách nhân vật già
dặn. Sự đan xen thực - ảo một cách nghệ thuật, mang tính
thẩm mĩ cao.


- Yếu tố kì ảo, có ý nghĩa hoàn chỉnh thêm nét đẹp của nhân
vật VN:


+ Nàng vẫn nặng tình với cuộc đời, với chồng con, với
quê nhà...


+ Khao khát được phục hồi danh dự ( dù không còn là con
người của trần gian)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Nội dung và nét đặc
săc nghệ thuật của Hồi


thứ 14 trong tác phẩm
Hoàng Lê nhất thng chớ


? Giá trị nội dung và giá
trị nghệ thuật của
Truyện Kiều và các ®o¹n
trÝch KiỊu


bằng( Người tớt dù bị oan kh́t ći cùng đã được đèn trả
xứng đáng, cái thiện bao giờ cũng chiến thắng)


+ Tuy vậy kết thúc có hậu ấy cũng không làm giảm đi tính
bi kịch của câu chuyện: Nàng chỉ trở về trong chốc lát, thấp
thoáng, lúc ẩn, lúc hiện giữa dòng sông rồi biến mất không
phải chỉ vì cái nghĩa với Linh Phi, mà điều chủ yếu là ở nàng
chẳng còn gì để về, đàn giải oan chỉ là một chút an ủi với
người bạc phận chứ không thể làm sống lại tình xư, nỗi oan
được giải, nhưng hạnh phúc thực sự đâu có thể tìm lại được.


+ VN không quay trở về, biểu hiện thái độ phủ định , tố
cáo xã hội PK bất công đương thời không có chỗ dung thân
cho người phụ nữ <sub></sub>Khẳng định niềm thương cảm của tác giả
đối với số phận bi thương của người phụ nữ trong chế độ
PK.


+ Kết thúc truyện như vậy sẽ càng làm tăng thêm sự trừng
phạt đối với T. Sinh. VN không trở cề TS càng phải cắn dứt,
ân hận vì lỗi lầm của mình.


<b>2.</b>



<b> </b><i><b>“Hoa</b><b>̀</b></i><b> </b><i><b>ng Lê nhâ</b><b>́</b></i><b> </b><i><b>t thô</b><b>́</b></i><b> </b><i><b>ng chi</b><b>́</b></i><b> </b><i><b>” – Hô</b></i><b> </b><i><b>i th</b></i><b> </b><i><b>̀</b></i> <i><b>ư</b></i><b> </b><i><b>m</b></i><b> </b><i><b>ườ</b><b>i bô</b></i><b> </b><i><b>́</b><b>n cu</b><b>̉</b></i><b> </b><i><b>a</b></i><b> </b>


<i><b>Ngô Gia V</b><b> ă n Pha</b><b> ́ i </b></i>.
* Nô<b> ̣ i dung :</b>


- Kể lại chiến công oanh liệt, sức mạnh và tài năng quân sự
của quang Trung tiêu diệt hai mươi vạn quân Thanh.


- Khắc họa chân thực sự hèn nhát, bất lực của quận Thanh và
vua tôi Lê Chiêu Thống.


<b> * Nghê ̣ thuâ ̣ t: - Nghệ thuật tương phản</b><sub></sub> khắc họa rõ nét ,
sắc sảo tính cách nhân vật <sub></sub> Người đọc thấy được tính khách
quan, tinh thần dân tộc và thái ụ phờ phan cua tac gia.


3.Giá trị Truyện Kiều :


<b> * Néi dung :</b> GV nªu ngắn gọn.
<i>A : Giá trị hiện thực: </i>


- Bc tranh XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên quyền
sống con ngời.


- Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã
hội phong kiến.


<i>B : Giá trị nhân đạo :</i>


- Lên án chế phong kin vụ nhõn o.



- Cảm thông số phận, bi kÞch con ngêi.


- Đề cao khẳng định tài năng, nhân phẩm, ớc mơ, khát
vọng chân chính của con ngời.


<i><b> Đó là một bản án, một tiếng kêu thơng, một ớc</b></i>
<i><b>mơ, và một cái nhìn bế tắc. </b></i>


<b>* Nghệ thuật : </b>


- Ngôn ngữ: Giầu đẹp, khả năng biểu cảm phong phú.
- Thể loại: Thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao của nghệ
thuật điêu luỵện. Kể, tả (tả thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả
hành động nhân vật, đặc biệt là miêu tả, phân tích tâm lí
nhân vật ) đã đạt thành công vợt bậc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>1. Về nghệ thuật</i>


Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi tiết; tả ngoại hình
mà bộc lộ tính cách, dự báo số phận.


- Ngơn ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh ước lệ, các biện pháp ẩn
dụ, nhân hoá, so sánh, dùng điển cố.


<i>2. Về nội dung</i>


Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý tưởng của người phụ nữ
phong kiến.



Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, triết
lý vì con người: trân trọng yêu thương, quan tâm lo lắng cho
số phận con người.


<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>
<i>1.Về nghệ thuật</i>


- Miêu tả thiên nhiên theo trình tự thời gian, không gian kết
hợp tả với gợi tả cảnh thể hiện tâm trạng.


- Từ ngữ giàu chất tạo hình, sáng tạo, độc đáo.


- Tả với mục đích trực tiếp tả cảnh (so sánh với đoạn <i>Thuý </i>
<i>Kiều ở lầu Ngưng Bích</i>: tả cảnh để bộc lộ tâm trạng.)


<i>2. Về nội dung</i>


Đoạn thơ miêu tả bức tranh thiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp,
trong sáng, mới mẻ và giàu sức sống


<b>KiỊu ë lÇu ngng bÝch</b>
<i>1. Về nghệ thuật.</i>


Bút phát miêu tả tài tình (tả cảnh ngụ tình), khắc hoạ tâm lý
nhân vật, ngơn ngữ độc thoại, điệp ngữ liên hồn, đối xứng,
hình ảnh ẩn dụ.


<i>2. Về nội dung.</i>


Nỗi buồn nhớ sâu sắc của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích chính


là tâm trạng cô đơn lẻ loi, ngổn ngang nhiều mối, đau đớn vì
phải dứt bỏ mối tình với chàng Kim, xót thương cha mẹ đơn
cơi, tương lai vơ định.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ôn tập
Nắm lại các truyện trung đại đã học


====================================



Ngày soạn:13/2/2012

TiÕt 26 -27

Tæng kÕt tõ vùng



<b>A</b>


<b> . Mơc tiªu</b>:<b> </b> Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức về các đơn vị từ vựng: Từ đơn, từ phức...., trờng từ vựng
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận diện làm các đợc các dạng bài tập liên quan các kiến thức từ vựng đã tổng
kết


<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị của GV và HS</b>:


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


? Th no l t đơn? Cho ví dụ
minh hoạ


? ThÕ nµo lµ tõ phøc? Cho vÝ dơ
minh ho¹


? Cã mÊy lo¹i tõ phức? Đặc điểm
của mỗi loại


GV: Hóy v s khỏi quát về
nghĩa của từ tiếng Việt?


- HS vẽ đúng.


- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa
bóng của từ? Lấy VD để làm rõ?
- HS nêu và lấy VD.


- GV: ThÕ nµo lµ hiƯn tỵng
chun nghÜa cđa tõ?


- HS nªu.


- GV: Thế nào là từ đồng âm, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
- HS nêu và lấy VD.



<i><b>1. Từ đơn:</b></i>Là từ chỉ có một tiếng.
VD: <i>Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…</i>


<i><b>2. Từ phưc: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. </b></i>
VD: <i>Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ,</i>
<i>bâng khuâng…</i>


<b> </b><i><b>Từ phưc có 2 loại:</b></i>


<i>* <b>Từ ghép:</b></i> Gồm những từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Tác dụng: Dùng để định danh sự vật, hiện tượng
hoặc dùng để nêu các đặc điểm, tính chất, trạng thái
của sự vật.


<i>* <b>Từ láy:</b></i> Gồm những từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.


- Vai trò: Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình
trong miêu tả thơ ca… có tác dụng gợi hình gợi
cảm.


<b>3. Kh¸i qu¸t vỊ nghÜa cđa từ</b>


- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở nghĩa
gốc của từ.


VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen



ăn (ăn phấn, ăn ¶nh,...): nghÜa bãng
<b>4. HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ</b>


Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ,
tạo ra những từ nhiều nghĩa.


<b>5. Hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa</b>
a. Từ đồng âm


<i>Từ đồng âm</i> là những từ phát âm giống nhau nhng
nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau. Từ
đồng âm giống nhau về chính tả cũng có thể khác
nhau về chính tả.


VD: cái bàn, bàn bạc, ...
b. Từ đồng nghĩa


<i>Từ đồng nghĩa</i> là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau


VD: chÕt/mÊt/toi/hi sinh,...
c. Tõ tr¸i nghÜa


Tõ tr¸i nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa kh¸c nhau.


- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo các hình
tợng tơng phản, gây ấn tơng mạnh, lời nói thêm sinh
động.



VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...


<b>6. Cấp độ khái quát nghĩa của từ - trờng từ vựng</b>
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ


NghÜa cña


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV: ThÕ nµo lµ tõ ngữ nghĩa
rông, từ ngữ nghĩa hẹp? VD?
- HS nêu và lấy VD.


- GV: Thế nào là trờng từ vựng?
VD?


- HS nêu và lấy VD.


Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát
hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ
khác.


- Mt t ng đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số
từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.



- Mét tõ ng÷ cã thĨ võa cã nghĩa rộng, lại và có
nghĩa hẹp.


VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.


<i>Cây </i> là từ ngữ nghĩa rộng so với <i>lá, hoa, cành, thân,</i>
<i>gốc, rễ </i>và <i>lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ</i> là từ ngữ
nghĩa hẹp so với c<i>ây. </i>


2. Trờng từ vựng:


Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.


VD: Trờng từ vựng <i>trạng thái tâm lí</i> gồm: giận dữ,
vui, buồn,...


<b>D. H ớng dẫn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ôn tập

Tiết 28- 29



Văn tự sự

( tiếp theo)


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức : Giúp h/s biết cách làm văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, nghị
luận


- Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
<b>B.ChuÈn bÞ: </b>



- GV: Bài soạn
- HS: Xem lại nội dung bi hc
<b>C. Tiến trình bài dạy</b>


<b>*Tỡm hiu yu t miêu tả nội tâm trong </b>
<b>văn bản tự sự.</b>


GV: - hướng dẫn HS đọc đoạn trích “ Kiều
ở lầu Ngưng Bích <sub></sub> Tìm những yếu tố miêu
tả ngoại cảnh và miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều.


HS:- Tìm những câu thơ miêu tả n.cảnh:
+ “Trước lầu Ngưng Bích khố xuân
... Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia”
+ “Buồn trông cửa bể... ghế ngồi”


<b>I. Yếu tố miêu tả nội tâm trong vb tự </b>
<b>sự.</b>


- Miêu tả trực tiếp:
+ Ý nghĩ


+ Cảm xúc
+ Tình cảm...
- Miêu tả gián tiếp:
+ Cảnh vật
+ Nét mặt
+ Trang phục...


- Tìm những câu thơ m.tả nội tâm


T.Kiều:


+ “Bên trời góc bể bơ vơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS: - Đoạn sau tập trung miêu tả suy
nghĩ, tâm trạng Thuý Kiều.


GV: - 8 câu cuối là tả cảnh, những
cảnh đó có q.hệ n.t.n với tâm trạng
Th Kiều? (tìm những từ ngữ, hình
ảnh gợi tâm trạng).


HS: Ở 8 câu cuối, cảnh được nhìn qua
tâm trạng- mỗi cảnh tương ứng với
mỗi t.trạng.


GV: chốt lại: Miêu tả nội tâm có vai
trị tác dụng to lớn trong việc khắc
<b>Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


GV: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ sgk
văn 9 tập 1/138 (nếu đã học) hoăc GV
trình bày qua khái niệm (nếu chưa
học).


Bài 1: Tìm trong đoạn trích “ Kiều ở
lầu Ngưng Bích” những câu thơ trực


tiếp miêu tả nội tâm, những câu tả
cảnh có liên quan đến tâm trạng nhân
vật.


Bài 2: HS đóng vai Thuý Kiều kể lại
việc báo ân báo oán đối với Hoạn
Thư.


.Bài 1: Đọc đoạn trích (a) và (b)
sgk/137 và chỉ ra:


- Trong mỗi đoạn trích, nhân vật đã
nêu ra những luận điểm gí?


- Để làm rõ luận điểm đó, người nói
đã đưa ra những luận cứ gì và lập luận
như thế nào?


<b>II.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản </b>
<b>tự sự.</b>


<b>B.LUYỆN TẬP.</b>


Bài 1: HS chỉ ra đoạn thơ “Bên trời góc bể bơ
vơ... Có khi gốc tử đã vừa người ôm”- Chỉ rõ
các dấu hiệu m.tả n.tâm nhân vật.


Bài 2: HS đóng vai Thuý Kiều:


+ Ngôi kể: Ngôi thứ nhất (Xưng “Tôi”).


+ Chuyển thành văn xuôi.


+ Chú ý miêu tả tâm trạng Thuý Kiều khi gặp
Hoạn Thư.


+ Trong quá trình kể, kết hợp lời dẫn, dẫn lời
nhân vật khác, tái hiện được tâm trạng Thuý
Kiều một cách tự nhiên.


( sau khi HS viết bài, GV chọn bài đọc trước
lớp, uốn nắn, khuyến khích, biểu dương các
em...).


<b>Bài 1:</b>


Đoạn a: Là những suy nghĩ nội tâm của n.v
“<i>ông giáo</i>” trong truyện <i>Lão Hạc</i> của Nam
Cao. Như một cuộc đối thoại ngầm ( ơng giáo
nói với chính mình), thuyết phục chính mình,
rằng vợ mình khơng ác để “chỉ buồn chứ
không nỡ giận”. Để đi đến kết luận ấy, ông
giáo đã đưa ra các luận điểm theo lôgic sau:
- Nêu vấn đề: Nếu ta không tỉm hiểu những
người xung quanh thì ta ln có cái cớ để tàn
nhẫn và độc ác với họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 2: Rút ra dấu hiệu và đặc điểm
nghị luận ở hai đoạn trích trên?


Bài 3: HS kể một câu chuyện ngắn có


sử dụng yếu tố nghị luận.


thị đã quá khổ. Vì sao vậy?


+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái
chân đau (quy luật tự nhiên).


+ Khi ta người ta khổ quá thì khơng cịn nghĩ
đến ai được nữa (Từ một quy luật tự nhiên).
+ Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi
lo lắng , buồn đau, ích kỉ che lấp.


- Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy nên tôi chỉ
buồn chứ không nỡ giận”.


Đoạn b: Đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư.
- Lập luận của Kiều: Xưa nay đàn bà có mấy
người ghê gớm, cay nghiệt như mụ - và xưa
nay, càng cay nghiệtthì càng chuốc lấy oan
trái.


- Lập luận của Hoạn Thư:


+ Tơi là đàn bà nên ghen tng là thường tình (
lẽ thường).


+ Tôi đã từng đối xử tốt với cô khi ở gác viết
kinh; khi cô trốn khỏi nhà, tôi chẳng truy sát
( kể công).



+ Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắc
gì ai nhường cho ai (lẽ đời thường).


+ Nhưng dù sao tơi cũng đã trót gây đau khổ
cho cô, bây giờ chỉ biết trông chờ vào sự
khoan dung rộng lượng của cô (Nhận tội<sub></sub> đề
cao<sub></sub> tâng bốc).


Bài 2: Gợi ý: Nghị luận thực chất là một cuộc
đối thoại (với chính mình hoặc người khác)
với các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm
thuyết phục người nghe, người đọc.


Bài 3: HS kể một câu chuỵên trước lớp, chú ý
vận dụng được yếu tố nghị luận vào trong lời
kể <sub></sub> Cả lớp cùng nhận xét, góp ý.


d. Củng cố: GV chốt lại: Nhân vật là yếu tố quan trọng của tác phẩm tự sự. Để xây dựng
nhân vật, nhà văn thừơng miêu tả ngoại hình và nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ
<i>“Chân dung tinh thần”</i> của nhân vật, tái hiện những trăn trở, dằn vặt, rung động tinh vi
trong tư tưởng tình cảm nhân vật. Vì thế miêu tả nội tâm có vai trò, tác dụng to lớn trong
việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ôn tập


Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận


=============================================



Ngày soạn:04/3/2012

Tiết 30 -31 -32

Đồng chí - Bài thơ về tiểu đội xe


khơng kính - Đoàn thuyền đánh cá



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa bài thơ


- Nắm hình ảnh ngời lính trong bài thơ,tình đồng đội, đồng chí( Đồng chí, Bài thơ..), sự
hài hoà giữa thiên nhiên và ngời lao động trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá


- Nắm đặc sắc nghệ thuật của ba bài thơ


- Rỡn luyện kĩ năng NL về một đoạn thơ, bài thơ
<b>B.Chuẩn bị: </b>


- GV: Bi son
- HS: Xem li ni dung bi hc
C. Tiến trình bài dạy.


? Trình bày những hiểu
biết của em về tác giả
Chính Hữu


? Tóm tắt lại nội dung
chính của bài thơ?


? Nờu ngh thut c sc
ca bi th?


? Nêu cơ sở hình thành


tình đồng chí?


? Tình đồng chí đợc biểu
hiện nh thế nào trong bài
thơ


<b>I. §ång chÝ</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Tên thật là Trần Đình Đắc( 1926 -2007) quê huyện
Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.


- Là nhà thơ trưởng thành trong quân đội.


- Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và hai
cuộc kháng chiến.


- Thơ của Chính Hữu có những bài đặc sắc, cảm xúc
dồn nén, ngơn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm súc.


<b>2. Tác phẩm: </b>
<b>a. Nội dung:</b>


- Cơ sở hình thành tình đồng chí : Bắt nguồn từ sự tương
đồng về hoàn cảnh xuất thân


của những người lính. Hình thành từ chỗ chung nhiệm vụ,
cùng chung lý tưởng, sát cánh bên


nhau trong hàng ngũ chiến đấu. Tình đồng chí nảy nở và


trở thành bền chặt trong sự chan hòa và chia sẻ với nhau.
- Những biểu hiện cảm động của tình đồng chí : Tình
đồng chí là sự cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau
(nỗi nhớ quê hương, người thân, những khó khăn nơi quê
nhà), là cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của
cuộc đời người lính (những năm tháng chống Pháp).


- Hình ảnh kết thúc bài thơ : Bức tranh đẹp về tình đồng
chí đồng đội, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
Hình ảnh khép lại của bài thơ có sự kết hợp hài hịa giữa
chất hiện thực và chất lãng mạn.


<b>b. Nghệ thuật:- Thể thơ tự do</b>


- Chi tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản dị, chân
thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.


<b>3. Tình đồng chí, đồng đội của ngời lính</b>


<i><b>* Cơ sở hình thành tình đồng chí:</b></i>


- Xuất thân nghèo khổ: <i>Nước mặn đồng chua, đất cày</i>
<i>lên sỏi đá</i>


- Chung lí tưởng chiến đấu: <i>Súng bên súng, đầu sát bên</i>
<i>đầu</i>


- Chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, họ nhập lại
trong một đội ngũ gắn bó keo sơn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Chỉ ra biểu tợng của tình
đồng chí ?


? Trình bày những hiểu
biết của em về tác giả
Phạm Tiến Duật


? Tóm tắt lại nội dung
chính của bài thơ?


? Ch ra ngh thut c
sc ca bi th?


Em có nhận xét gì về hình
ảnh ngời lính trong bài
thơ?


<i>chung chn thnh ụi tri k.</i>


- Kết thúc đoạn là dịng thơ chỉ có một từ :<i>Đồng chí</i>!(một
nốt nhấn, một sự kết tinh cảm xúc).


<i><b>* Biểu hiện của tình đồng chí:</b></i>


- Họ cảm thông chia sẻ tâm tư, nỗi nhớ quê: nhớ ruộng
nương, lo cảnh nhà gieo neo (<i>ruộng nương… gửi bạn,</i>
<i>gian nhà không … lung lay</i>), từ <i>“mặc kệ”</i> chỉ là cách nói
có vẻ phớt đời, về tình cảm phải hiểu ngược lại), giọng
điệu, hình ảnh của ca dao (<i>bến nước, gốc đa</i>) làm cho lời
thơ càng thêm thắm thiết.



- Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn, những cơn sốt
rét rừng nguy hiểm: những chi tiết đời thường trở thành
thơ (<i>tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh,…</i>) ; từng cặp chi
tiết thơ sóng đơi như hai đồng chí bên nhau : <i>áo anh rách</i>
<i>vai / quần tơi có vài mảnh vá ; miệng cười buốt giá / chân</i>
<i>không giày ; tay nắm / bàn tay.</i>


- Kết đoạn cũng quy tụ cảm xúc vào một câu : <i>Thương</i>
<i>nhau tay nắm lấy bàn tay</i> (tình đồng chí truyền hơi ấm cho
đồng đội, vượt qua bao gian lao)


<i><b>* Biểu tượng của tình đồng chí:</b></i>


- Cảnh chờ giặc căng thẳng, rét buốt : <i>đêm, rừng hoang,</i>
<i>sương muối.</i>


<i>- </i>Họ càng sát bên nhau vì chung chiến hào, chung nhiệm
vụ chiến đấu : <i>chờ giặc.</i>


<i>- </i>Cuối đoạn mà cũng là cuối bài cảm xỳc lại được kết tinh
trong cõu thơ rất đẹp: <i>Đầu sỳng trăng treo</i> (như bức tượng
đài người lớnh, hỡnh ảnh đẹp nhất, cao quý nhất của tỡnh
đồng chớ, cỏch biểu hiện thật độc đỏo, vừa lóng mạn vừa
hiện thực, vừa là tinh thần chiến sĩ vừa là tõm hồn thi sĩ)
<b>II. bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Phạm Tiến Duật ( 1941- 2007) Quê: Phú Thọ.



- Nhà thơ trẻ, trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Chiến đấu ở binh đoàn vận tải Trường Sơn.


- Phong cách thơ: sôi nổi, hồn nhiên, sâu sắc.


- Đoạt giải nhất về cuộc thi thơ của tuần báo <i>Văn nghệ,</i>
1970.


<i><b>2.Tác phẩm.</b></i>


<b>a. Nội dung: </b>


- <i><b>Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b></i>:


+ Khơng kính, khơng đèn, khơng có mui, thùng xe
xước-> Liên tiếp một loạt các từ phủ định diễn tả độc đáo
chân thực những chiếc xe trên đường ra trận .


+ Những chiếc xe khơng kính hiện lên thực tới mức
trần trụi, khơi gợi sự khốc liệt của chiến tranh trong những
năm chống Mỹ cam go khốc liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Trình bày những hiểu
biết của em về tác giả Huy
Cận


? Tóm tắt lại nội dung
chính của bài thơ?


<i><b> </b></i> + T thế ung dung, hiên ngang, oai hùng



+ Tinh thần dũng cảm, lạc quan, sôi nổi, vui tươi;
sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ để hồn thành
nhiệm vụ <i><b> </b></i>


<b> + </b>Tình đồng đội thắm thiết


+ ý chÝ quyết tâm giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước.


<b>b. Nghệ thuật</b>


- Nhiều chất hiện thực, nhiều câu văn xi tạo sự phóng
khống, ngang tàng, nhịp thơ sôi nổi trẻ trung tràn đầy sức
sống.


- Thu hút người đọc ở vẻ khác lạ độc đáo. Đó l cht th
ca hin thc chin tranh.


<b>3. Hình ảnh ngời lÝnh </b>


- Cảm nhận về chân dung người chiến sĩ lái xe- những con
người sôi nổi, trẻ trung, anh dũng, họ kiêu hãnh, tự hào về
sứ mệnh của mình. Những con người của cả một thời đại
<i>“ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”</i>


- Tư thế chủ động, tự tin ln làm chủ hồn cảnh của
người chiến sỹ lái xe <i>“ Ung dung</i> <i>buồng lái ta ngồi</i>"
- Tinh thần lạc quan, sẵn sàng chấp nhận những thử thách
trước gian khổ, hiểm nguy:



<i>" Không có kính ừ thì có bụi...</i>
<i> ... Khơng có kính ừ thì ướt áo</i>”


- Nhiệt tình cách mạng của người lính được tính bằng cung
đường cụ thể “ <i>Lái trăm cây số nữa”</i>


- Tình đồng đội thắm thiết, thiêng liêng.


- Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng vì miền Nam, khát
vọng tự do hồ bình cháy bỏng của người chiến sĩ lái xe
(khổ thơ cuối)


<b>III. đoàn thuyền đánh cá</b>


<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Tên thật : Cù Huy Cận( 1919- 2005)
- Quê : Nghệ Tĩnh.


- Là nhà thơ lớn của phong trào thơ mới.


- Tham gia cách mạng từ trước 1945 và sau Cách mạng
tháng Tám từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền
cách mạng.


- Thơ Huy Cận sau cách mạng tràn đầy niềm vui, niềm tin
yêu cuộc sống mới. Thiên nhiên vũ trụ là nguồn cảm hứng
dồi dào trong thơ Huy Cận và nó mang những nét đẹp
riêng.



<b>2. Tác phẩm</b>
<b>a. Nội dung</b>


<i><b>1. Cảnh ra khơi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Trình bày nghệ thuật đặc
sắc của bài thơ?


? Em cã nhËn xÐt g× về
bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ?


1? V p của con ngời
giữa thiên nhiên cao đẹp
ấy?


- Có sự đối lập giữa vũ trụ và con người:
Vũ trụ nghỉ ngơi >< con người lao động.


- Khí thế của những con người ra khơi đánh cá mạnh mẽ
tươi vui, lạc quan, yêu lao động.


- Diễn tả niềm vui yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc sống tự
do, tiếng hát của những con người làm chủ quê hương giàu
đẹp.


<i><b>2. Cảnh đánh cá</b></i>


- Khung cảnh biển đêm: Thoáng đãng lấp lánh, ánh sáng


đẹp, vẻ đẹp lãng mạn kỳ ảo của biển khơi.


- Biển đẹp màu sắc lấp lánh: Hồng trắng, vàng chóe, vảy
bạc, đuôi vàng loé rạng đông.


- Cảnh lao động với khí thế sôi nổi, hào hứng, khẩn
trương, hăng say.


- Tinh thần sảng khoái ung dung, lạc quan, yêu biển, yêu
lao động.


- Âm hưởng của tiếng hát là âm hưởng chủ đạo, niềm yêu
say mê cuộc sống, yêu biển, yêu quê hương, yêu lao động.
- Nhịp điệu khoẻ, đa dạng, cách gieo vần biến hoá, sự
tưởng tượng phong phú, bút pháp lãng mạn.


<i><b>3. Cảnh trở về (khổ cuối)</b></i>


<i>- </i>Cảnh kỳ vĩ, hào hùng, khắc hoạ đậm nét vẻ đẹp khoẻ
mạnh và thành quả lao động của người dân miền biển.
- Ra đi hồng hơn, vũ trụ vào trạng thái nghỉ ngơi.


- Sau một đêm lao động miệt mài, họ trở về trong cảnh
bình minh, mặt trời bừng sáng nhơ màu mới, hình ảnh mặt
trời cuối bài thơ là hình ảnh mặt trời rực rỡ với muôn triệu
mặt trời nhỏ lấp lánh trên thuyền: Một cảnh tượng huy
hoàng của thiên nhiên và lao động.


<i><b> b. Về nghệ thuật</b></i>



Bài thơ được viết trong khơng khí phơi phới, phấn
khởi của những con người lao động với bút pháp lãng
mạn, khí thế tưng bừng của cuộc sống mới tạo cho bài thơ
một vẻ đẹp hoành tráng mơ mộng.


<b>3.</b> <i>Vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trước thiên</i>
<i>nhiên - vũ trụ trong bài thơ <b>“</b>Đoàn thuyền đánh cá” của</i>
<i>Huy Cận.</i>


<i> * Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ: đẹp, rộng lớn,</i>
<i>lộng lẫy.</i>


- Cảm hứng vũ trụ đã mang đến cho bài thơ những hình
ảnh thiên nhiên hồnh tráng.


- Cảnh hồng hơn trên biển và cảnh bình minh được đặt
ở vị trí mở đầu, kết thúc bài thơ vẽ ra không gian rộng lớn
mà thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-> Con thuyền không nhỏ bé mà kì vĩ, hồ nhập với thiên
nhiên, vũ trụ.


- Vẻ đẹp rực rỡ của các loại cá, sự giàu có của biển cả.
Trí tưởng tượng của nhà thơ đã chắp cánh cho hiện thực,
làm giàu thêm, đẹp thêm vẻ đẹp của biển khơi.


<i> * Người lao động giữa thiên nhiên cao đẹp.</i>


- Con người không nhỏ bé trước thiên nhiên mà ngược
lại, đầy sức mạnh và hoà hợp với thiên nhiên.



- Con người ra khơi với niềm vui trong câu hát.
- Con người ra khơi với ước mơ trong công việc.


- Con người cảm nhận được vẻ đẹp của biển, biết ơn
biển


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ơn tập


- Viết đoạn văn ph©n tÝch ba c©u thơ cuối trong bài thơ <i>Đồng chí</i>


- Phõn tớch hỡnh ảnh ngời lính trong hai bài thơ <i>Đơng chí</i> và <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng </i>
<i>kính</i>


- Xem l¹i bµi: Tỉng kÕt tõ vùng.


*************************



Ngày soạn:11/3/2012

TiÕt 33 -34

Tæng kÕt tõ vùng



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững kiến thức về sự phát triển của từ vựng, ..., biện pháp tu từ
- Giải đợc các bài tập liên quan kiến thức trong phần tổng kết từ vựng
<b>B.Chuẩn bị: </b>


- GV: Bài soạn


- HS: Xem lại nội dung bi hc
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


?V s đồ biểu diễn các cách
phát triển từ vựng?


?Tìm ví dụ cho nhng cỏch phỏt
trin t vng ó nờu?


?Nhắc lại khái niệm tõ mỵn?


?Chọn nhận định đúng trong
những nhận định sau?


<b>I. Sự phát triển của từ vựng</b>
1. Sơ đồ


<i><b> </b>C¸c c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng</i>


2. VÝ dơ


- Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ: (da ) chuét, (con) cht
(mét bé phËn cđa m¸y tÝnh)


- Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ..


- Mợn tiếng nớc ngoài: in - tơ -nét, SART (bệnh
dịch)


3. Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng


theo tất cả những cách thức đã nêu ở sơ đồ trên vì nếu
khơng có sự phát triển nghĩa thì sẽ không đáp ứng
đ-ợc nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của ngời bản
ngữ.


<b>II. Tõ m ỵn</b>


1. Từ mợn là những từ mợn tiếng nớc ngoài để biểu
thị những sự vật, hiện tợng mà tiếng việt cha có từ
thích hợp để biểu thị


Là từ mợn của tiếng Hán, nhng đợc phát âm và dùng
theo cách dùng của từ tiếng Việt.


2. Chọn nhận định C


3. Nhóm từ săm, lốp tuy là vay mợn nhng đã đợc Việt
hố hồn tồn, về âm, nghĩa đợc dùng giống nh từ
thuần Việt nh trõu, bũ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

?Thế nào là từ Hán ViƯt? Cho vÝ
dơ ?


?Chọn nhận định ỳng trong
nhng nhn nh sau?


?Nhắc lại khái niệm thuật ngữ?


<b>?</b>Nêu vai trò của thuật ngữ?



?Kể tªn mét sè từ ngữ là biệt
ngữ xà hội?


?Nhắc lại các hình thức trau dồi
vốn từ?


<b>?</b> Giải thÝch nghÜa cđa tõ?


? Sưa lỉi dïng tõ?


?ThÕ nµo lµ phép tu từ từ vựng?
?Nhắc lại khái niệm các phép tu
từ: so sánh, ẩn dụ?


?Thế nào là nhân hoá?
?Hoán dụ là gì?


?Phân biệt sự khác nhau giữa ẩn
dụ và hoán dụ?


?Nói quá là thế nào? Có phải là
nói khoác không?


?Núi gim, núi trỏnh lm gỡ?


Việt hoá, phát âm khó hơn từ thuần Việt.
<b>III. Từ Hán Việt</b>


1. T Hỏn Vit là từ mợn của tiếng Hán đợc phát âm
và dùng theo cách dùng của ngời Việt.



2. Chọn nhận định b


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội</b>


1. Thut ng l những từ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ và đợc dùng trong các văn bản khoa học,
công nghệ.


Biệt ngữ xã hội: Là những từ đợc dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.


2. Vai trò thuật ngữ: Chúng ta đang sống trong thời
đại khoa học, cơng nghệ phát triển mạnh mẽ. Trình
độ dân trí của ngời Việt không ngừng đợc nâng cao.
Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi ngời về
những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên  thuật
ngữ ngày càng trở lên quan trọng.


3. Biệt ngữ xã hội: một vé (một trăm USD) vào cầu,
sập tiệm, nhìn đểu, đầu gấu, bảo kê


<b>V. Trau dåi vèn tõ</b>
1. C¸ch trau dåi vèn tõ:


- HiĨu nghÜa cđa tõ vµ c¸ch dïng tõ


- Rèn luyện để biết thêm những từ cha biết làm tăng
vốn từ.



2. Gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ.


- Bách khoa toàn th: từ điển bách khoa, ghi y tri
thc ca cỏc ngnh


- Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong
nớc chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nớc ngoài
trên thị trờng nớc m×nh


- Dự thảo: thảo ra để đa thơng qua (ĐT)
bản thảo để đa thông qua (DT)


- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn
diện của một nhà nớc ở nớc ngoài do một đại sứ đặc
mệnh toàn quyền đứng đầu


- Hậu duệ: con cháu ngời đã chết


- KhÈu khÝ: Khí phách con ngời toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trờng của sinh vật


<b>3. Sửa lỗi</b>


a. Sai từ béo bổ = béo bở (mang lại nhiều lợi nhuận)
b. Sai từ đạm bạc = tệ bạc (không nhớ gì ơn nghĩa)
c. Sai từ tấp nập = tới tấp (liên tiếp, dồn dập)


<b>IV. Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng</b>


<b>1. So sánh</b>: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc


khác có nét tơng đồng làm tăng sức gợi hình gợi cảm
<b>2. ẩn dụ</b>: So sánh ngầm làm tăng sự biểu cảm.


<b>3. Nhân hoá:</b> gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối
bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả ngời.
<b>4. Hoán dụ</b>: dùng tên sự vật, hiện tợng này gọi thay
cho tên sự vật, hiện tợng khác có quan hệ gần gũi để
tăng sức biểu cảm.


<b>5. Nói q:</b> phóng đại qui mơ tính cách của sự vật
hiện tợng để gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.


<b>6. Nãi gi¶m - nãi tr¸nh</b>: cách nói tế nhị, uyển
chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sự nặng
nề, tránh thô tục thiếu lịch sự.


<b>7. Điệp ngữ:</b> lặp lại từ ngữ hoặc kiểu câu làm tăng
giá trị cho lời văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

?Th no l điệp ngữ? lấy ví dụ
về điệp ngữ trong các văn bn
ó hc ?


?Chơi chữ có tác dụng gì?


?Ch ra các BPTT đã đợc sử
dụng trong các câu thơ? Phân
tích tác dụng của chúng?


?Phân tích nét độc đáo trong


những đoạn thơ?


để tạo sắc thái dí dỏm hài hớc làm cho câu văn hấp
dẫn và thú vị.


Lµm BT 2


1.Èn dụ: Hoa- cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc dời nàng
lá - c©y: chØ cc sèng cđa hä.


2. So sánh: tiếng đàn với tiếng hạc, suối, gió thoảng,
trời đổ ma.


3. Nói q: khắc hoạ sắc đẹp có 1 khơng hai..


4. Nãi qu¸: vỊ khoảng cách xa giữa Thuý Kiều và
Thúc Sinh.


5. Chơi chữ: Tài - tai..
Bài tập 3:


a. ip t cũn và từ “say sa” đa nghĩa bộc lộ tình
cảm mạnh mẽ, kín đáo của chàng trai


b. PhÐp nãi qu¸: diƠn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân
Lam Sơn


c. Phộp so sánh: miêu tả sắc nét sinh động âm thanh
tiếng suối và cánh rừng dới đêm trăng.



d. Phép nhân hoá: tự nhiên sống động gần gũi với con
ngời.


e. ẩn dụ: thể hiện sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ.
<b>D. H ớng dẫn về nhà</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ôn tập


- Tham khảo các sách có các bộ đề tham khảo, giải quyết các bài tập có liên quan
*********************************


Ngày soạn:26/2/2012
TiÕt 35 -36

BÕp löa



<i> -Bằng </i>
<b>Việt-A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa bài thơ


- Nắm hình ảnh ngời bà và bếp lửa và tình bà cháu trong bài thơ Bếp lửa
- Nắm đặc sắc nghệ thuật của bài thơ


- RÌn luyện kĩ năng NL về một đoạn thơ, bài thơ
<b>B.Chuẩn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn
- HS: Xem lại ni dung bi hc
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


* Bài cũ: GV kiểm tra vỡ bài tập của hs



? Trình bày hiểu biết của
em về tác giả Bằng Việt?


? Nêu những nội dung cơ
bản của tác phẩm?


I. TểM TT KIẾN THỨC CƠ BẢN
<b>1. Tác giả.</b>


- Bằng Việt tên thật là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941,
quê ở Thạch Thất - Hà Tây.


- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.


- Là một luật sư


- Đề tài: thường viết về những kỷ niệm, ước mơ của tuổi
trẻ, gần gũi với người đọc trẻ tuổi, bạn đọc trong nhà
trường.


<b>2. Tác phẩm</b>
<b>a. Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Trình bày nghệ thuật đặc
sắc của bài thơ?


Bắt đầu từ hình ảnh bếp lửa -> từ đó cả tuổi thơ ấu
bỗng sống lại -> Kỷ niệm về những năm tháng tuổi thơ


gắn liền với bếp lửa. Bếp lửa đánh thức tuổi thơ, ở đó
lung linh hình ảnh người bà và có cả hình ảnh quê hương.


<i>b) Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa</i> :


Bà tần tảo chịu thương chịu khó, lặng lẽ hy sinh cả
một đời -> Từ ngọn lửa của bà cháu nhận ra cả một niềm
tin dai dẳng về ngày mai, cháu hiểu được linh hồn của
một dân tộc vất vả gian lao mà tình nghĩa.


Từ những ý nghĩa, từ bếp lửa bài thơ đến hình ảnh
ngọn lửa của lòng yêu thương, của niềm tin, cuả sức sống
mãnh liệt.


<i>c) Niềm thương nhớ của cháu:</i> ở nơi xa khi đã
trưởng thành người cháu vẫn không nguôi nhớ về bà và
hình ảnh bếp lửa. Hình ảnh ấy đã trở thành kỷ niệm thiêng
liêng làm ấm lòng, nâng đỡ cháu trên bước đường đời.
b.Về nghệ thuật


- Sáng tạo: hình ảnh thơ vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu
tượng.


- Bài thơ kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với miêu
tả, tự sự và bình luận. Thành cơng của bài thơ cịn ở sự
sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh người bà, làm
điểm tựa khơi gợi mọi kỷ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về
bà và tình bà cháu.


- Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng suy ngẫm.


<b>c. Chủ đề: Tình cảm gia đình hồ quyện với tình yêu đất </b>
nước.


<b>B. CÁC DẠNG ĐỀ</b>
1. Dạng đề 2 đến 3 điểm


Đề: Cho câu thơ sau:<i>“Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”</i>


a. Hãy chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo trong bài thơ "<i>Bếp lửa</i>" của Bằng Việt.


b. Hình ảnh bếp lửa và hình ảnh ngọn lửa được nhắc đến nhiều lần trong bài thơ có ý
nghĩa gì?


<b> Gợi ý:</b>


b. - Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa:


+ Bếp lửa ln gắn liền với hình ảnh của người bà. Nhớ đến bếp lửa là cháu nhớ đến
người bà thân yêu (bà là người nhóm lửa) và cuộc sống gian khổ.


+ Bếp lửa bàn tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui
sưởi ấm, san sẻ.


+ Bếp lửa là tình bà ấm nóng, tình cảm bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng.
- Hình ảnh ngọn lửa trong bài thơ có ý nghĩa:


+ Ngọn lửa là những kỉ niệm ấm lòng, niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước cháu
trên suốt chặng đường dài.


+ Ngọn lửa là sức sống, lòng yêu thương, niềm tin mà bà truyền cho cháu.


2. Dạng đề 5 đến 7 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Gợi ý:</b>


<i>a. Mở bài:</i>Giới thiệu chung về tác giả và bài thơ với tình bà cháu thiêng liêng, ấm áp.
<i>b. Thân bài: </i>


- Hình ảnh <i>Bếp lửa </i>khơi nguồn cho cảm xúc


<i><b>- </b></i>Hình ảnh bếp lửa cứ cháy trong kỉ niệm của tình bà cháu
<i>Lên 4 tuổi,</i>


<i>Tám năm rịng,</i>
<i>…giặc đốt làng</i>


Đó là thời điểm từ bé đến lớn, ký ức về nỗi cay cực đói nghèo.


- Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ của người cháu, đó là người bà chịu thương
chịu khó, giàu đức hy sinh


<i>“Rồi sớm rồi chiều… </i>


<i> Một ngọn lửa lịng bà ln ủ sẵn</i>
<i>………chứa niềm tin dai dẳng”</i>


-> Ngọn lửa của trái tim con người, của tình yêu thương mà người bà truyền cho người
cháu, ngọn lửa của niềm tin, của hy vọng.


- Bếp lửa là hình ảnh của cuộc sống thực đầy vất vả nhọc nhằn của hai bà cháu, và là
hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho tình bà ấm áp.



- Hình ảnh bếp lửa là sự ni dưỡng, nhen nhóm tình cảm u thương con người, thể
hiện nỗi nhớ, lịng biết ơn, khơi gợi lên cho cháu một tâm hồn cao đẹp<i>.</i>


c. Kết bài: Là bài thơ cảm động về tình bà cháu. Tình cảm dạt dào trong lịng đã tìm đến
một giọng điệu, một nhịp điệu thật phù hợp.


<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ: </b>


<b> </b>1. Dạng đề 2 hoặc 3 diểm:


<b> </b>* Đề: <i>Giá trị nghệ thuật của điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau</i>
<i>“Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm</i>


<i> Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi</i>
<i> Nhóm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui</i>


<i> Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”</i>
<b>* Gợi ý:</b>


<i>- </i>Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng liêng
bếp lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lịng cháu bao điều thiêng liêng, kì lạ. Từ
“nhóm” đứng đầu mỗi dịng thơ mang nhiều ý nghĩa:


+ Khơi dậy tình cảm nồng ấm


+ Khơi dậy tình u thương, tình làng nghĩa xóm, q hương


+ Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi nồng
đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ.



=> Đó là bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung.


<b>Đề: </b><i>Hình ảnh bếp lửa và ngọn lửa được nhắc đến nhiều lần trong bài thơ " Bếp lửa" của</i>
<i>Bằng Việt có ý nghĩa gì?</i>


2. Dạng đề 5 hoặc 7 diểm:


<b> * Đề:</b><i>Suy nghĩ của em về bài thơ“Bếp lửa”của Bằng Việt<b>.</b></i>


Mở bài: - Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nêu cảm nhận chung về bài thơ.


Thân bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Hình ảnh đầu tiên được tác giả tái hiện là hình ảnh một bếp lửa ở làng quê Việt Nam
thời thơ ấu.


- Từ hình ảnh bếp lửa, liên tưởng tự nhiên đến người nhóm lửa, nhóm bếp - đến nỗi nhớ,
tình thương bà của đứa cháu đang ở xa: "<i>Cháu thương bà biết mấy nắng mưa</i>”.-> là cách
nói ẩn dụ, gợi ra phần nào cuộc đời vất vả lo toan của bà.


- Bếp lửa lại thức thêm một kỉ niệm tuổi thơ: Những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng
và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương.


b<i>. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa</i>.


- Bà tần tảo, chịu thương chịu khó, lặng lẽ hi sinh cả một đời:
<i>Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa</i>



<i>………</i>


<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”</i>


- Hình ảnh bà ln gắn với hình ảnh bếp lửa. Chính vì thế mà nhà thơ đã cảm nhận được
trong hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc sự kì diệu, thiêng liêng: “<i>Ơi kì lạ và thiêng</i>
<i>liêng - Bếp lửa!”</i>


=> Như vậy, từ ngọn lửa của bà, cháu nhận ra cả một “<i>niềm tin dai dẳng</i>” về ngày mai,
cháu hiểu được linh hồn của một dân tộc vất vả, gian lao mà tình nghĩa. Bà khơng chỉ là
người nhóm lửa mà cịn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế
hệ nối tiếp.


<i>c. Niềm thương nhớ của cháu:</i>


- Đứa cháu năm xưa giờ đã trưởng thành. Cháu đã được sống với những niềm vui rộng
mở, nhưng cháu vẫn không thể quên bếp lửa của bà, vẫn không nguôi nhớ thương bà….
-Mỗi ngày đều tự hỏi: “<i>sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?</i>", mỗi ngày đều nhớ về bà
và bếp lửa của bà. Hình ảnh ấy đã trở thành kỉ niệm thiêng liêng làm ấm lòng, nâng đỡ
cháu trên những bước đường đời.


Kết bài


- Bài thơ chứa đựng ý nghĩa triết lí thầm kín: những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi
người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình dài rộng của cuộc đời.
- Bài thơ sáng tạo hình tượng bếp lửa vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng; kết hợp
miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận; giọng điệu và thể thơ tám chữ phù hợp với cảm
xúc hồi tưởng, suy ngẫm.


<b>Đề: </b><i>Cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ cùng tên của Bằng Việt.</i>


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ơn tập.
- Hồn thành các đề bài đã cho vào vỡ bài tập.
- Xem lại bài thơ: ánh trăng


Ngày soạn:26/2/2012


TiÕt 37

Anh trăng



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Nm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa bài thơ


- Nắm tâm sự của Nguyễn Duy, ý nghĩa triết lí của hình tợng vầng trăng bài thơ <i>ánh</i>
<i>trăng</i>


- Nm c sc ngh thuật của bài thơ


- RÌn lun kÜ năng NL về một đoạn thơ, bài thơ
<b>B.Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> A. ÁNH TRĂNG </b><i>-Nguyễn </i>
Duy-I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN


<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nhà thơ Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ,
sinh năm 1948 tại phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá.
- Là nhà thơ - chiến sĩ, trưởng thành trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.



- Phong cách thơ độc đáo - nhất là ở thể thơ lục bát (uyển
chuyển mượt mà, hiện đại ở thi liệu, cấu tứ).


- 1966: Nhập ngũ; 1975: Làm báo văn nghệ.
- Hiện sống tại thành phố Hồ Chí Minh.


- Giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ 1972-1973; Giải A Hội
Nhà văn Việt Nam (1984).


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


<b>a. Nội dung : </b>


- Hình ảnh vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên là người bạn
tri kỷ.


- Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ tình nghĩa, vẻ
đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống.


- Vầng trăng mang chiều sâu tư tưởng , là lời nhắc nhở thái độ
sống " <i>uống nước nhớ nguồn</i>", ân nghĩa thủy chung cùng quá
khứ.


<b>b. Nghệ thuật:</b>


- Cảm xúc của tác giả trong bài thơ được thể hiện qua một câu
chuyện riêng, bằng sự kết hợp hài hồ giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng điệu tâm tình, nhịp thơ khi thì trơi chảy tự nhiên, nhịp
nhàng theo lời kể, khi thì thầm lặng suy tư.



- Ngụn ngữ thơ giàu sức gợi cảm.
<b>c. Chủ đề: </b>Suy ngẫm về cuộc đời
<b>B. CÁC DẠNG ĐỀ</b>


<b>1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm:</b>


<b>* Đề:"Ánh trăng" là một nhan đề đa nghĩa. Hãy viết một đoạn văn ( từ 15-20 dòng) để làm</b>
<i>sáng tỏ ý kiến trên.</i>


- Ánh trăng của Nguyễn Duy là hình ảnh đẹp của thiên nhiên với tất cả những gì là thi vị,
gần gũi, hồn nhiên, tươi mát. Đó là vầng trăng của “hồi nhỏ sống với đồng”, Ánh trăng
gắn với tuổi ấu thơ của tác giả. Vầng trăng ấy hồn nhiên như cuộc sống, như đất trời.
- Nhan đề “Ánh trăng” còn thực sự sâu sắc, ý nghĩa bởi vầng trăng ấy còn là biểu tượng
cho q khứ nghĩa tình - kí ức gắn với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước cam go mà
hào hùng.


- Vầng trăng mang chiều sâu tư tưởng , là lời nhắc nhở thái độ sống " uống nước nhớ
nguồn", ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ.


<b> 2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm:</b>


<b>* Đề: </b><i>Niềm tâm sự thầm kín của Nguyễn Duy qua bài thơ " Ánh trăng".</i>
<b>Gợi ý </b>


a. Mở bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Với Nguyễn Duy, ánh trăng không chỉ là niềm thơ mà còn được biểu đạt một hàm
nghĩa mới, mang dấu ấn của tình cảm thời đại: Ánh trăng là biểu tượng cho quá khứ
trong mỗi đời người.



b.Thân bài.


<i>*Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ.</i>


- Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu tại làng quê.


- Ánh trăng gắn bó với những kỉ niệm không thể nào quên của cuộc chiến tranh ác liệt
của người lính trong rừng sâu.


<i>* Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại</i>: Vầng trăng tri kỉ ngày nào nay đã trở thành “người
dưng” - người khách qua đường xa lạ


+ Sự thay đổi của hoàn cảnh sống- không gian khác biệt, thời gian cách biệt, điều kiện
sống cách biệt


+ Hành động “vội bật tung cửa sổ” và cảm giác đột ngột “nhận ra vầng trăng trịn”, cho
thấy quan hệ giữa người và trăng khơng cịn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì con người lúc
này thấy trăng như một vật chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi.


+ Câu thơ rưng rưng - lạnh lùng - nhức nhối, xót xa miêu tả một điều gì bội bạc, nhẫn
tâm vẫn thường xảy ra trong cuộc sống.


<i>* Niềm suy tư của tác giả và tấm lòng của vầng trăng</i>.


- Trăng và con người đã gặp nhau trong một giây phút tình cờ.


+ Vầng trăng xuất hiện vẫn một tình cảm tràn đầy, không mảy may sứt mẻ.
+ “Trăng trịn”-> tình cảm trọn vẹn, chung thuỷ như năm xưa.



+ Tư thế “ngửa mặt lên nhìn mặt” là tư thế đối mặt: “mặt” ở đây chính là vầng trăng trịn
(nhân hố). Con người thấy mặt trăng là thấy được người bạn tri kỉ ngày nào.


- Ánh trăng đã thức dậy những kỉ niệm quá khứ tốt đẹp, đánh thức lại tình cảm bạn bè
năm xưa, đánh thức lại những gì con người đã lãng quên.


+ Cảm xúc “rưng rưng” là biểu thị của một tâm hồn đang rung động, xao xuyến, gợi nhớ
gợi thương khi gặp lại bạn tri kỉ.


+ Nhịp thơ hối hả dâng trào như tình người dào dạt. Niềm hạnh phúc của nhà thơ như
đang được sống lại một giấc chiêm bao.


- Ánh trăng hiện lên đáng giá biết bao, cao thượng vị tha biết chừng nào.


=> Câu thơ thầm nhắc nhở chính mình và cũng đồng thời nhắc nhở chúng ta, những
người đang sống trong hồ bình, hưởng những tiện nghi hiện đại, đừng bao giờ quên
công sức đấu tranh cách mạng của biết bao người đi trước.


<b>c.Kết bài:</b>


- Bài thơ “Ánh trăng” là một lần “giật mình” của Nguyễn Duy về sự vơ tình trước thiên
nhiên, vơ tình với những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã qua.


<b>- Nó gợi ra trong lịng chúng ta nhiều suy ngẫm sâu sắc về cách sống, cách làm người,</b>
cách sống ân nghĩa thuỷ chung ở đời.


<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>


<b> 1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm:</b>



<b>* Đề: Nhận xét đoạn cuối bài thơ</b><i>“Ánh trăng”của Nguyễn Duy.. </i>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Phép nhân hố khiến hình ảnh vầng trăng hiện ra như một con người cụ thể, một người
bạn, một nhân chứng, rất nghĩa tình nhưng cũng vơ cùng nghiêm khắc đang nhắc nhở
con người, một lời nhắc nhở thấm thía, độ lượng nhưng đủ làm để làm con người “giật
mình” nhận ra sự vơ tình lãng qn q khứ tốt đẹp, tức là con người đang phản bội lại
chính mình. Nó cịn có ý nhắc nhở con người nên trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp và những giá
trị truyền thống.


<b> 2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm:</b>


<b>* Đề: </b><i>Cảm nhận của em về bài thơ "Ánh trăng" của</i> <i>Nguyễn Duy</i>.
a. Mở bài - Giới thiệu tác giả, tác phẩm.


- Nguyễn Duy viết “Ánh trăng” như một lời tâm sự, một lời nhắn nhủ chân
tình với chính mình, với mọi người về lẽ sống chung thuỷ, nghĩa tình.


<i>b</i>. Thân bài<i>:</i>


<i> * Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ:</i>


- Trước hết là hình ảnh vầng trăng tình nghĩa, hiền hậu, bình dị gắn liền với kỉ
niệm trong sáng thời thơ ấu tại làng quê.


- Trăng thành người bạn tri kỉ, gắn với những kỉ niệm không thể nào quên của
người lính trong những năm tháng gian lao nơi chiến trường,


-> Lời thơ kể không tả mà có sức gợi nhớ, âm điệu của lời thơ như trùng xuống trong


mạch cảm xúc bồi hồi.


<i> * Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại</i>.


- Sự thay đổi của hồn cảnh sống- khơng gian khác biệt, thời gian cách biệt, điều kiện
sống cách biệt, cuộc sống cơng nghiệp hố, hiện đại hố của điện gương đã làm át đi sức
sống của ánh trăng trong tâm hồn con người...


- Vầng trăng tri kỉ ngày nào nay đã trở thành “người dưng” - người khách qua đường xa
lạ, => Một sự thay đổi phũ phàng khiến người ta khơng khỏi nhói đau. Tình cảm xưa kia
nay chia lìa.


<i> * Niềm suy tư của tác giả và tấm lòng của vầng trăng</i>.


- Sự xuất hiện trở lại của vầng trăng thật đột ngột, ở vào một thời điểm không ngờ. ..
- Bất ngờ đối diện với vầng trăng, con người đã có cử chỉ "ngẩng mặt", tâm trạng “rưng
rưng”


- Trăng hiện lên đáng giá biết bao, cao thượng vị tha biết chừng nào.


- Cái “giật mình” tự nhắc nhở bản thân khơng bao giờ được làm người phản bội quá khứ,
phản bội thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà coi rẻ thiên nhiên.


c. Kết bài: "Ánh trăng" - một hình ảnh rất giản dị nhưng mang triết lí sâu xa. Nó gợi ra
trong lòng chúng ta nhiều suy ngẫm sâu sắc về cách sống, cách làm người “uống nước
nhớ nguồn” ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.


<b>Đề:</b><i>Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong "Ánh trăng". Em hãy diễn tả dịng cảm</i>
<i>nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn.</i>



<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã đợc ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:26/2/2012

TiÕt 39 – 40

Lµng



Kim Lân


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa tác phẩm
- Tóm tắt tác phẩm


- Nắm tình huống truyện


- Tình yêu làng, tình yêu nớc của nhân vật ông Hai
- Đặc sắc nghệ thuật


<b>B.Chuẩn bị: </b>


- GV: Bi son
- HS: Xem lại nội dung bài học
<b>C. TiÕn trình bài dạy.</b>


? Nêu vài nét về tác giả
Kim Lân


? Nêu nội dung và nghệ
thuật đặc sắc của tác
phẩm



<i><b>A.</b></i>


<i><b> </b><b>TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:</b></i>


1. Tác giả: Kim Lân (1920- 2007) tên thật là Nguyễn Văn
Tài, quê Bắc Ninh. ông là nhà văn chuyên viết truyện ngắn
và đã có sáng tác đăng báo từ trớc cách mạng tháng Tám
1945. Vốn gắn bó và am hiểu sâu sắc cuộc sống ở nông
thôn, Kim Lân hầu nh chỉ viết về sinh hoạt làng quê và cảnh
ngộ của ngời nông dân. năm 2001, ông đợc tặng Giải thởng
Nhà nớc về văn học nghệ thuật.


2. T¸c phÈm “Lµng”


a. Nội dung: Tình u làng q và lịng u nớc, tinh
thần kháng chiến của ngời nông dân phải rời làng đi tản c đã
đợc thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông
Hai trong truyện Làng.


b. Nghệ thuật: Tác giả đã thành cơng trong việc xây
dựng tình huống truyện, trong nghệ thuật miêu tả tâm lí và
ngơn ngữ nhân vật.


3. Chủ đề: Lòng yêu nớc của ngời nơng dân.
4. Tóm tắt tác phm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Ông Hai là ngời một ngời nông dân y tha thiết yêu làng
Chợ Dầu của m×nh.



- Do u cầu của ủy ban kháng chiến, ơng Hai phải cùng gia
đình tản c. xa làng ơng nhớ làng da diết.


- Trong những ngày xa quê , ông luôn nhớ đến làng Chợ
Dầu và muốn trở về.


- Một hôm, ông nghe tin làng Chợ Dầu của ơng làm Việt
gian theo Tây. Ơng Hai vừa căm uất vừa tủi hổ , chỉ biết tâm
sự cùng đứa con thơ.


- Khi cùng đờng, ông Hai nhất định khơng quay về làng vì
theo ơng “làng thì yêu thật nhng làng theo Tây thì phải thù.”
- Sau đó, ơng đợc nghe tin cải chính về làng mình rằng làng
chợ Dầu vẫn kiên cờng đánh Pháp. ông hồ hởi khoe với mọi
ngời tin này dù nhà ông bị Tõy t chỏy


<b>B.CáC DạNG Đề:</b>


1. Dng 2 n 3 im:


<b>Đề 1</b>: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo
giặc.


Gợi ý:
1. Mở đoạn


- Ông Hai là ngời tha thiết yêu làng quê, luôn tự hào về làng quê của mình
- Chính ơng Hai là ngời nghe đợc tin lng ụng theo gic.


2. Thân đoạn



- Ông Hai bàng hồng, sững sờ: “Cổ ơng nghẹn ắng hẳn lại, da măt tê rân rân...”
Một lúc lâu sau ông mới cố chấn tĩnh lại, ông vẫn còn cha tin. nhng khi nghe những ngời
tản c khẳng định chắc chắn ông đành không thể không tin


- Ông thấy xấu hổ “đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng” “cúi gằm mặt xuống mà đi”
- Về đến nhà, ơng “nằm vật ra giờng”, “nhìn lũ con, tủi thân nớc mắt ông cứ tràn ra”.
- Khơng khí nặng nề trùm lên gia đình ơng Hai. ơng gắt gỏng cả với vợ, ông “ trằn
trọc không sao ngủ đợc”


- Ông Hai không dám ra khỏi nhà. Suốt ngày ông chỉ quanh quẩn ở trong cái gian
nhà chật chội ấy


3. Kết đoạn


- Cỏi tin làng theo Tây ám ảnh ông nặng nề đến mức trở thành nỗi sợ hãi thờng xuyên,
động cái gì cũng làm ông đau đớn, xấu hổ.


<b>2. Dạng đề 5 đến 7 điểm </b>


<b>Đề 1:</b> Cảm nhân của em về truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.
Gợi ý


A. Më bµi:


- Kim Lân tên thật là Nguyễn Văn Tài, quê ở huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- Truyện ngắn Làng sáng tác đầu kháng chiến, đợc in nm 1948.


- Nêu cảm nhận chung về truyện nhăn Làng: Truyện ca ngợi tình yêu làng, yêu nớc,
tinh thần kháng chiến sôi nổi của ngời nông dân, thông qua nhân vật ông Hai.



B.Thân bai


1. Truyên ngăn Lang biêu hiên môt tinh cam cao đep cua toan dân tôc, tinh cam quê
hơng đât nơc. Vơi ngơi nông dân thơi đai cach mang va khang chiên thi tinh yêu l ng a
xúm quê hơng đa hoa nhâp trong tinh yêu nơc, tinh thân khang chiên. Tinh cam đo va co
tinh truyên thông va co chuyên biên mơi.


2. Thành công của Kim Lân là đã diễn tả tình cảm, tâm lí chung ấy trong ṣ thể hiện
sinh động và độc đáo ở một con ngời, nhân vật ông Hai. ở ông Hai tình cảm chung đó
mang rõ màu sắc riêng, in rõ cá tính chỉ riêng ông mới có.


a. Tình yêu lang, môt ban chât co tinh truyên thông trong ông Hai.
- Ông Hai t hao sâu săc vê lang quª.


- Cái làng đó với ngời nơng dân có mợt ý nghĩa c̣c kì quan trọng trong đời sống vật chất
và tinh thần.


b. Sau cach mang, đi theo khang chiên, ông đa co nhng chuyên biên mơi trong tinh
cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

xây ḍng làng kháng chiến của quê ông. Phải xa làng, ông nhớ quá cái không khí “đào
đ-ờng, đắp ụ, xẻ hào, khuân đá…”; rồi ông lo “cái chòi gác,… nh̃ng đờng hầm bí mật,…”
đã xong cha?


- T©m lí ham thích theo dõi tin t́c kháng chiên, thich binh luân, nao nc trơc tin thăng lơi ơ
moi nơi C thê, chô nay giêt môt ti, chô kia giêt môt tớ, c sung c ng vâ a u y, hôm nay dăm
khâu, ngay mai dăm khâu, tich tiêu thanh đai, lam gi ma thăng Tây không bơc sơm.
c. Tinh yêu lang găn bo sâu săc vơi tinh yêu nơc cua ông Hai bôc lô sâu săc trong
tâm li ông khi nghe tin l ng theo giăa c.



- Khi mi nghe tin xõu o, ụng sng sờ, cha tin. Nhng khi ngời ta kể rành rọt, không tin
không đợc, ông xấu hổ lảng ra về. Nghe họ chì chiết ông đau đớn cúi gầm mặt xuống mà
đi.


- Về đến nhà, nhìn thấy các con, càng nghĩ càng tủi hổ vì chúng nó “cũng bị ngời ta rẻ
rúng, hắt hủi”. Ông giận nh̃ng ngời ở lại làng, nhng điểm mặt t̀ng ngời thì lại không tin
họ “đổ đốn” ra thế. Nhng cái tâm lí “không có l̉a làm sao cú khúi”, lại bắt ông phải tin là
họ đã phản nớc hại dân.


- Ba bôn ngay sau, ông không dam ra ngoai. Cái tin nhuc nha ây choan hêt tâm tri ông
thanh nôi am anh khung khiêp. Ông luôn hoang hôt giât minh. Không khi năng nê bao
trum ca nha.


- Tình cảm yêu nớc và yêu làng còn thể hiện sâu sắc trong cuộc xung đột nội tâm gay gắt:
Đã có lúc ông muốn quay về làng vì ở đây tủi hổ quá, vì bị đẩy vào bế tắc khi có tin đồn
không đâu ch́a chấp ngời làng chợ Dầu. Nhng tình yêu nớc, lòng trung thành với kháng
chiến đã mạnh hơn tình yêu làng nên ông lại d́t khoát: “Làng thì yêu thật nhng làng theo
Tây thì phải thù”. Nói ćng nh vậy nhng tḥc lòng đau nh cắt.


- Tỡnh c m đôa ́i với kháng chiến, đối với cụ Hồ đợc bộc lộ một cách cảm động nhất khi
ông chút nỗi lòng vào lời tâm ṣ với đ́a con út ngây thơ. Tḥc chất đó là lời thanh minh với
cụ Hồ, với anh em đồng chí và ṭ nhủ mỡnh trong nh̃ng lúc th̉ thách căng thẳng này:
+ Đ́a con ông bé tí mà cũng biết giơ tay thề: “ủng hộ cụ Hồ Chí Minh muôn năm!” ña
là ông, bố của nó.


+ Ông mong “Anh em đồng chí biết cho bố con ông. Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét soi cho
bố con ông”.


+ Qua đó, ta thấy rõ: Tình yêu sâu nặng đối với làng chợ Dầu truyền thống (ch́ không


phải cái làng đổ đốn theo giặc).


Tấm lòng trung thành tuyệt đối với cách mạng với kháng chiến mà biểu tợng của kháng
chiến là cụ Hồ đợc biểu lộ rất mộc mạc, chân thành. Tình cảm đó sâu nặng, bền ṽng và vô
cùng thiêng liêng: có bao giờ dám đơn sai. Chết thì chết có bao giờ dám đơn sai.


d. Khi cái tin kia đợc cải chớnh, gỏnh nặng tâm lí tủi nhục đợc trút bỏ, ông Hai tột
cùng vui sớng và càng ṭ hào về làng chợ Dầu.


- Cái cách ông đi khoe việc Tây đốt sạch nhà của ông là biểu hiện cụ thể ý chí “Thà hi
sinh tất cả ch́ không chiu mậ ́t nớc” của ngời nụng dõn lao ụng binh thng.


- Viêc ông kê ranh rot vê trân chông can ơ lang chơ Dâu thê hiên ro tinh thân khang chiên
va niêm t hao vê lang khang chiên cua ông.


3. Nhân vật ông Hai để lại một dấu ấn không phai mờ là nhờ nghệ thuật miêu tả tâm lí
tính cách và ngôn ng̃ nhân vật của ngời nông dân dới ngòi bút của Kim Lân.


- Tác giả đặt nhân vật vào nh̃ng tình huống th̉ thách bên trong để nhân vật bộc lộ chiều
sâu tâm trạng.


- Miêu tả rất cụ thể, gợi cảm các diễn biến nội tâm qua ý nghĩ, hành vi, ngôn ng̃ đối thoại
và đợc thoại.


- Ngơn ng̃ của Ơng Hai v̀a có nét chung của ngời nông dân lại v̀a mang đậm cá tính nhân
vật nên rất sinh đợng.


C- Kª́t bài:


- Qua truyện ngắn Làng ngời đọc thấm thía tình yêu làng, yêu nớc rất mộc mạc, chân


thành mà vô cùng sâu nặng, cao quý trong nh̃ng ngời nông dân lao động bình thờng.
- Ṣ mở rộng và thống nhất tinh yêu quê h̀ ơng trong tình yếu đất nớc là nét mới trong nhận
th́c và tình cảm của quần chúng cách mạng mà văn học thời kháng chiến chống Pháp đã
chú trọng làm nổi bật. Truyện ngắn Làng của Kim Lân là một trong nh̃ng th nh cơng a
đáng quý.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

==============================================
Ngµy säan:


TiÕt 41 -42

Văn tự sự



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Biết cách làm văn tự sự kết hợp yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và nghị
luận


<b>B.ChuÈn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn
- HS: Xem li ni dung bi hc
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


? HÃy nhắc lại nội dung của văn
bản tự sự


? Vai trò của yếu tố miêu tả trong
văn bản tự sự



? Vai trò của miêu tả nội tâm, đối
thoại, độc thoại , độc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự


? Vai trß cđa yÕu tè nghÞ luận
trong văn bản tự sự


? Tìm một số đoạn văn có kết
hợp với các yếu tố trªn


<b>1.Sự kết hợp giữa tự sự với yếu tố đối thoại, độc</b>
<b>thoại, độc thoại nội tâm</b>


* Nội dung của văn bản tự sự : là trình bày lại 1 chuỗi
sự việc, có mở đầu, diễn biến, kết thúc, rồi dẫn đến 1
ý nghĩa.


*Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho câu chuyện trở
nên hấp dẫn, gợi cảm sinh động.


*Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại là những hình
thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản tự
sự.


- Đối thoại: là hình thức đối đáp, trị chuyện gia hai
hoặc nhiều ngời. Trong văn bản tự sự, đối thoại đợc
thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và
đáp.


- Độc thoại: Là lời của một ngời nào đó nói với chính


mình hoặc nói với một ai đó trong tởng tợng phát ra
âm thanh, có dấu gạch ngang đánh dấu lời nói đó
- Độc thoại nội tâm: Là lời của một ngời nào đó nói
với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tởng
t-ợng nhng khơng phát ra thành lời nói nên khơng có
dấu gạch ngang đầu dòng


->Vai trò, tác dụng của đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự: Thể hiện thái độ
yêu ghét phân minh của nhân vật, gúp ngời đọc cảm
nhận đợc chiều sâu tâm lý tinh tế, nhạy cảm của nhân
vật, tạo cho câu chuyện có khơng khí gần gũi, thật
nh cuuộc sống đang diễn ra trong thực tế.


*Yếu tố nghị luận: thờng đợc diễn đạt bằng hình thức
lập luận làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.


<b>2. Tìm hiểu một số đoạn văn có kết hợp với đối</b>
<b>thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và yếu tố nghị</b>
<b>luận</b>


a - Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ đợc.
Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự chuẩn
bị rất chu đáo cho con trớc ngày khai trờng. Cịn điều
gì để lo lắng nữa đâu ! Mẹ không lo nhng vẫn không
ngủ đợc. Cứ nhắm mắt lại là dờng nh vang bên tai
tiếng đọc trầm bổng: "Hằng năm cứ vào cuối thu ..
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng
dài và hẹp".



->Miêu tả nội tâm qua độc thoại nội tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Ngôi kể trong văn bẳn tự sự?
Có mấy ngơi kể, dấu hiệu nhận
biết các ngơi kể đó


? Các tác phẩm truyện đã học sử
dụng các ngôi kể nh thế nào?
? Phân biệt văn bản tự sự với các
văn bản khác


->Miêu tả nội tâm qua độc thoại nội tâm


Ví dụ 2 ?"Ơng kiểm điểm từng ngời trong óc. Khơng
mà, họ tồn là những ngời có tinh thần cả mà. Họ đã
ở lại làng, quyết tâm một sống một chết với giặc, có
đời nào lại can tâm làm điều nhục nhã ấy ! "


* Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xố nhồ
theo thời gian, nh khơng ai có thể xố đợc những điều
tốt đẹp đã đợc ghi tạc trên đá, trong lũng ngi.


-> Yếu tố nghị luận


<b>3. Ngôi kể trong văn bản tự sự.</b>


- Ngôi kể thứ nhất: Văn bản chiếc lợc ngà của
Nguyễn Quang Sáng, Cố Hơng - Lỗ Tấn.


Ngôi kể thứ ba: Làng Kim Lân, Lặng Lẽ Sa Pa


-Nguyễn Thành Long.


<b>4</b>


<b> . Phân biệt văn bản tự sự với các văn bản khác</b>.
- Tự sự: Trình bày chuỗi các sự việc.


- Miờu t: Đối tợng là con ngời, sự vật, hiện tợng và tái
hiện đặc điểm của chúng.


- Thuyết minh: Trình bày những đối tợng thuyết
minh, cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều
ph-ơng din cú tớnh cht khỏch quan.


- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Hành chính.
- Biểu cảm: Cảm xúc.


<i>* So sánh văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự</i>
- Giống: Kể sự việc.


- Khác:


+ Văn bản tự sự: Xét ở phơng diện hình thức và
ph-ơng thøc.


+ Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết
<i>(nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự; kịch là</i>
<i>phong phú đa dạng)</i>



+ Cốt truyện - nhân vật - sự việc - kết cấu... là đặc điểm của
văn bản tự sự.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm nội dung kiến thức về văn bản tự sự đã đợc ôn tập
- Nắm lại tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa


==============================================
Ngµy säan:


TiÕt 43 - 44

LỈng lÏ Sa Pa



Nguyễn Thành Long


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa tác phẩm
- Tóm tắt tác phẩm


- Nắm tình huống truyện
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
- Đặc sắc nghệ thuật


<b>B.ChuÈn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn
- HS: Xem lạ ội n i dung b i h ca


? Nêu vài nÐt vỊ t¸c giả



Nguyễn Thành Long <i><b>A. TểM TT KIN THC C BN:</b><b><sub>1. Tác giả:</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Nêu nội dung và nghệ
thuật c sc ca tỏc phm


? Nêu tình huống truyện


- Nguyễn Thành Long là một cây bút cần mẫn và
nghiêm túc trong lao động nghệ thuật, lại rất coi trọng
thâm nhập thực tế đời sống. Sáng tác của ông hầu như chỉ
viết về những vẻ đẹp bình dị của con người và thiên nhiên
đất nước.


<i><b>2. Tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa”:</b></i>


Truyện ngắn <i>“Lặng lẽ Sa Pa”</i> là kết quả của chuyến đi
lên Lào Cai trong mùa hè năm 1970 của tác giả. Truyện rút
từ tập “Giữa trong xanh” in năm 1972.


<i><b>a. Nội dung:</b></i>


Khắc họa thành cơng hình ảnh những người lao động
bình thường mà tiêu biểu là anh thanh niên làm cơng tác
khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao.


<i><b>b. Nghệ thuật:</b></i>


- Xây dựng tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên,
có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận.



<i><b>c. Chủ đề:</b></i>


Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa
của những công việc thầm lặng. Niềm hạnh phúc của con
người trong lao động có ích.


<i><b>d. Tình huống truyện</b></i> : cuộc gặp gỡ tình cờ mà để lại
nhiều dự vị . Ý nghĩa : Qua những cảm xúc của ông học sĩ
và cô kĩ sư để làm nổi bật chân dung của anh thanh niờn
<b>B.CáC DạNG Đề:</b>


<i><b>1. Dng 2 hoc 3 điểm:</b></i>
<i><b>* Đề 1:</b></i>


<i>Hãy tóm tắt truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long</i>.


<i><b>* Gợi ý:</b></i>


<i> </i>Một họa sĩ già trước khi nghỉ hưu đã có một chuyến đi thực tế ở vùng cao Tây Bắc.
Trên chuyến xe, ông ngồi cùng hàng ghế với cô kĩ sư trẻ lên nhận công tác ở Lai Châu.
Đến Sa Pa, bác lái xe dừng lại lấy nước và nhân tiện giới thiệu với họa sĩ “một trong
những người cô độc nhất thế gian”. Đó là anh thanh niên trơng coi trạm khí tượng trên
đỉnh Yên Sơn 2600 mét.


Cuộc gặp gỡ giữa bác lái xe, họa sĩ già, cô kĩ sư trẻ và anh thanh niên diễn ra rất vui
vẻ, cảm động. Anh thanh niên hào hứng giới thiệu với khách về cơng việc hằng ngày của
mình – những cơng việc âm thầm nhưng vơ cùng có ích cho cuộc sống. Họa sĩ già phát
hiện ra phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của anh thanh niên nên đã phác họa một bức chân
dung. Qua lời kể của anh, các vị khách còn được biết thêm về rất nhiều gương sáng trong
lao động, sản xuất, đem hết nhiệt tình phục vụ sự nghiệp xây dựng và chiến đấu bảo vệ


Tổ quốc.


<i><b>* Đề 2:</b></i>


<i>Đóng vai nhân vật cơ kĩ sư kể lại giây phút chia tay giữa ba người - anh thanh niên,</i>
<i>ông họa sĩ và cô kĩ sư. </i>


<i><b>* Gợi ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

chúng tôi đã đến rồi ư? Sao nhanh thế? Tơi và chàng trai kia đã nói gì được với nhau
đâu?


Bỗng chàng trai chạy ra sau nhà, rồi trở lại ngay với một cái làn trên tay. Nhà họa sĩ
già tặc lưỡi đứng dậy. Tôi cũng đứng lên, chợt thấy lúng túng, bèn đưa tay đặt lại chiếc
ghế, rồi thong thả đi đến chỗ nhà họa sĩ. Đúng lúc ấy, chàng trai kêu lên:


- Ơ! Cơ cịn quên chiếc mùi soa đây này!


Tôi nhẹ nhàng quay lại, nhưng dường như khơng muốn để tơi phải khó nhọc trở lại
bàn, chàng trai đã nhanh chân bước tới, cầm chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn
sách, đi tới chỗ tôi đang đứng và đưa tận tay cho tôi.Tôi thực sự bối rối, nhận lại chiếc
khăn và quay vội đi.


Nhà họa sĩ già đã bước tới bậu cửa, bỗng quay lại chụp lấy tay chàng trai lắc mạnh:
- Chào anh! Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại! Tôi ở với anh ít hơm được chứ?


Tơi cũng lặng lẽ bước tới chỗ chàng trai, chìa bàn tay của mình ra trước mặt anh. Anh
nắm lấy bàn tay của tôi, bóp nhẹ. Hình như anh hơi run thì phải! Và khơng hiểu sao, tơi
cũng cảm thấy lịng mình xốn xang, hồi hộp lạ lùng? Tơi nhìn thẳng vào mắt anh, khơng
nói… anh cũng im lặng nhìn tơi… nhưng dường như chúng tơi đã nói với nhau tất cả…


Tơi bóp nhẹ bàn tay của anh, thì thầm:


- Chào anh…


<i><b>* Đề 3:</b></i>


Ngồi những nhân vật xuất hiện trực tiếp trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” cịn có những
nhân vật nào xuất hiện gián tiếp qua lời kể của anh thanh niên? Nhận xét của em về họ?


<i><b>* Gợi ý:</b></i>


+ Ông bố “<i>tuyệt lắm”</i>, cả hai bố con cùng xung phong ra mặt trận.
+ Ông kĩ sư vườn rau ở SaPa.


+ Anh bạn ở trạm khí tượng Phan - xi - păng.
+ Anh kĩ sư lập bản đồ sét.


Không xuất hiện trực tiếp mà chỉ qua lời kể của anh thanh niên. Đó cũng là những con
người sống và làm việc lặng lẽ, cơ độc mà say mê qn mình vì cơng việc, vì mọi người
dưới bầu trời SaPa lặng lẽ.


Họ góp phần thể hiện chủ đề của truyện: Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động
và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. Niềm hạnh phúc của con người trong lao
động có ích.


<i><b>2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm:</b></i>
<i><b>* Đề 1:</b></i>


<i>Cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của</i>
<i>Nguyễn Thành Long.</i>



<i><b>* Gợi ý:</b></i>
<i><b>a. Mở bài:</b></i>


- Giới thiệu chung về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm:


+ Tác giả: - Nguyễn Thành Long (1925 – 1991) quê ở huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng
Nam, Viết văn từ thời kì kháng chiến chống Pháp.


- Ông là cây bút chuyên viết truyện ngắn và kí. Ơng là một cây bút cần mẫn và nghiêm
túc trong lao động nghệ thuật, lại rất coi trọng thâm nhập thực tế đời sống. Sáng tác của
Nguyễn Thành Long hầu như chỉ viết về những vẻ đẹp bình dị của con người và thiên
nhiên đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Truyện ngắn <i>“Lặng lẽ Sa Pa”</i> là kết quả của chuyến đi lên Lào Cai trong mùa hè năm
1970 của tác giả. Truyện rút từ tập <i>“Giữa trong xanh”</i> in năm 1972.


- Cảm nhận chung về nhân vật anh thanh niên.


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


- Anh thanh niên là nhân vật trung tâm của truyện, chỉ xuất hiện trong giây lát nhưng
vẫn là điểm sáng nổi bật nhất trong bức tranh mà tác giả thể hiện.


- Hoàn cảnh sống và làm việc: một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét, với cơng
việc “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước
thời tiết hằng ngày”. Cơng việc địi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần trách nhiệm
cao.


- Gian khổ nhất đối với anh là phải sống trong hồn cảnh cơ độc, một mình trên đỉnh


núi cao hàng tháng hàng năm. Điều ấy khiến anh trở thành một trong những người “cô
độc nhất thế gian” và thèm người đến nỗi thỉnh thoảng phải ngăn cây chặn đường dừng
xe khách qua núi để gặp người trò chuyện.


- Ý thức cơng việc và lịng u nghề của mình. Thấy được cơng việc lặng thầm này là
có ích cho cuộc sống và cho mọi người (cụ thể khi ấy là phục vụ cho cuộc kháng chiến
chống Mĩ; Góp phần bắn rơi nhiều máy bay Mĩ trên cầu Hàm Rồng, Thanh Hóa). Anh
thấy cuộc sống và cơng việc của mình thật có ý nghĩa, thật hạnh phúc.


- Yêu sách và rất ham đọc sách – những người thầy, người bạn tốt lúc nào cũng sẵn
sàng bên anh.


- Anh không cảm thấy cơ đơn vì biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống khoa học, ngăn nắp,
chủ động, ngồi cơng việc anh cịn chăm hoa, nuôi gà, nhà cửa và nơi làm việc nhỏ nhắn,
xinh xắn, gọn gàng và khá đẹp.


- Ở người thanh niên ấy cịn có những nét tính cách và phẩm chất rất đáng quí: sự cởi
mở, chân thành, rất q trọng tình cảm con người, khao khát gặp gỡ mọi người.


- Anh còn là người rất khiêm tốn, thành thực. Cảm thấy công việc và những lời giới
thiệu nhiệt tình của bác lái xe về mình là chưa xứng đáng, đóng góp của mình chỉ là bình
thường nhỏ bé so với bao nhiêu người khác. Khi ông họa sĩ muốn kí họa chân dung, anh
từ chối, e ngại và giới thiệu những người khác cho ơng vẽ.


- Anh cịn là người rất ân cần chu đáo, hiếu khách: Trao gói tam thất cho bác lái xe,
tiếp đón nồng nhiệt, chân thành tự nhiên với ông học sĩ và cô kĩ sư, tặng hoa, tặng làn
trứng tươi cho hai vị khách quí…


<i><b>c. Kết bài:</b></i>



Chỉ qua một cuộc gặp gỡ ngắn ngủi, qua cảm nhận của các nhân vật khác, chân dung
tinh thần của người thanh niên làm cơng tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu đã hiện lên rõ
nét và đầy sức thuyết phục với những phẩm chất tốt đẹp, trong sáng về tinh thần, tình
cảm, cách sống và những suy nghĩ về nghề nghiệp, cuộc sống. Đó là một trong những
con người lao động trẻ tuổi, làm công việc lặng lẽ mà vơ cùng cần thiết, có ích cho nhõn
dõn, t nc.


<b>D. H ớng dẫn về nhà</b>


- Nắm nội dung kiến thức về tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
- Nắm lại tác phẩm Chiếc lợc ngà




Ngày soạn :

Tiết 45 46

Chiếc lợc ngà



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>A. Mc tiờu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa tác phẩm
- Tóm tt tỏc phm


- Nắm tình huống truyện


- Tình cảm cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh
- Đặc sắc nghƯ tht


<b>B.Chn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn


- HS: Xem li ni dung bi hc
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


? Nêu vài nét về tác giả Nguyễn
Thành Long


? Nêu nội dung và nghệ thuật
đặc sắc của tác phẩm


? Nêu tình huống truyện


A.


TểM TT KIN THỨC CƠ BẢN:


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Nguyễn Quang Sáng 1932, quê ở An Giang. Ông
là nhà văn quân đội trưởng thành trong quân ngũ từ
hai cuộc kháng chiến của dân tộc, chuyên viết về
cuộc sống và con người Nam Bộ.


2. Tác phẩm “Chiếc lược ngà”.


<i><b>a. Nội dung:</b></i>


Truyện đã diễn tả một cách cảm động tình cha con
thắm thiết, sâu nặng của cha con ơng Sáu trong hồn
cảnh éo le của chiến tranh. Qua đó tác giả khẳng định
và ca ngợi tình cảm cha con thiêng liêng như một giá


trị nhân bản sâu sắc, nó càng cao đẹp trong những
cảnh ngộ khó khăn.


<i><b>b. Nghệ thuật:</b></i>


Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ
nhưng hợp lý. Truyện thành cơng trong việc miêu tả
tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật.


<i><b>c. Chủ đề:</b></i>


<i><b> </b></i>Tình cha con sâu sắc và cảm động của người
chiến sĩ Cách mạng trong cuộc kháng chiến chống kẻ
thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.


<i><b>d. T×nh hng trun</b></i> :


Tình huống 1: anh Sáu về thăm nhà, bé Thu không
nhận cha, đến lúc hiểu ra sự thật thì cha con phải chia
tay. Tình huống cơ bản


Tình huống 2: anh Sáu ở chiến khu làm clợc để tặng
con, chua kịp trao đã hy sinh.


B. CÁC DẠNG ĐỀ:


<i><b> 1. Dạng đề 2 đến 3 điểm:</b></i>


<b> Đề 1:</b>



<i>Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng</i>.
<b>Gợi ý:</b>


Anh Sáu thoát li đi kháng chiến từ lúc đứa con gái chưa đầy một tuổi. Vì hồn cảnh
cơng tác, 8 năm sau anh có dịp ghé thăm nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Nhờ bà ngoại giải thích về vết thẹo do đạn thù bắn trên mặt cha nó, bé Thu mới chịu
nhận ba vào thời điểm anh Sáu phải lên đường.


Ở chiến khu, anh kì cơng làm cho con gái chiếc lược bằng miếng ngà voi với hi vọng
sẽ trao được tận tay con. Nhưng anh Sáu đã hi sinh trong một trận giặc càn. Trước lúc
anh nhắm mắt, bác Ba – một đồng đội thân thiết hứa sẽ đưa giùm anh chiếc lược cho con
gái. Lúc nhận được chiếc lược thì bé Thu đã trở thành một cô giao liên dũng cảm.


<b>Đề 2:</b>


Chi tiết bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng không nhận
cha khi anh Sáu đi kháng chiến trở về thăm nhà gợi cho em suy nghĩ gì?


Gợi ý:


<i><b>a, Mở đoạn</b></i>


- Giới thiệu vài nét về Nguyễn Quang Sáng và truyện ngắn “Chiếc lược ngà”.


<i><b>b, Thân đoạn</b></i>


- Hoàn cảnh của câu chuyện: Do chiến tranh hai cha con chưa bao giờ gặp mặt, tám
năm sau, ông Sáu về thăm nhà trước khi đi nhận công tác mới, ông được gặp con, nhưng
bé Thu nhất định không nhận ông Sáu là cha.



- Tình cảm của ơng Sáu dành cho con.
- Tình cảm của bé Thu dành cho ông Sáu.


<i><b>c, Kết đoạn</b></i>


- Khái quát nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Nêu suy nghĩ của bản thân.


<i><b>2. Dạng đề 5 đến 7 điểm:</b></i>


Đề 1:


<b> Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược</b>
ngà’’ của Nguyễn Quang Sáng.


<i><b> </b></i><b> 1. Mở bài:</b>


- Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và nhân vật bé Thu với tài năng miêu tả tâm lý
nhân vật.


- Cảm nhận chung về nhân vật bé Thu.


<i><b> </b></i><b>2. Thân bài:</b>


Phân tích diễn biến tâm lý của nhân vật bé Thu - nhân vật chính của đoạn trích
“Chiếc lược ngà’’ một cơ bé hồn nhiên ngây thơ, có cá tính bướng bỉnh nhưng u
thương ba sâu sắc.


- Khái quát được cảnh ngộ của gia đình bé Thu, đất nước có chiến tranh, cha đi công


tác khi Thu chưa đầy một tuổi, lớn lên em chưa một lần gặp ba được ba chăm sóc u
thương, tình u Thu dành cho ba chỉ gửi trong tấm ảnh ba chụp chung cùng má.


- Diễn biến tâm lý của bé Thu trước khi nhận anh Sáu là cha:


+ Yêu thương ba nhưng khi gặp anh Sáu, trước những hành động vội vã thái độ xúc
động, nơn nóng của cha…Thu ngạc nhiên lạ lùng, sợ hãi và bỏ chạy….những hành động
chứa đựng sự lảng tránh đó lại hồn tồn phù hợp với tâm lí trẻ thơ bởi trong suy nghĩ
của Thu anh Sáu là người đàn ơng lạ lại có vết thẹo trên mặt giần giật dễ sợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

tự nhiên của một đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ… Hành động tưởng như vô lễ đáng trách
của Thu lại hồn tồn khơng đáng trách mà cịn đáng thương, bởi em cịn q nhỏ chưa
hiểu được những tình thế khắc nghiệt éo le của đời sống. Đằng sau những hành động ấy
ẩn chứa cả tình yêu thương ba,sự kiêu hãnh của trẻ thơ về một tình yêu nguyên vẹn trong
sáng mà Thu dành cho ba.


- Diễn biến tâm lý của Thu khi nhận ba:


+ Sự thay đổi thái độ đến khó hiểu của Thu, khơng ương bướng mà buồn rầu nghĩ
ngợi sâu xa, ánh mắt cử chỉ hành động của bé Thu như thể hiện sự ân hận, sự nuối tiếc,
muốn nhận ba nhưng e ngại vì đã làm ba giận.


+ Tình yêu thương ba được bộc lộ hối hả ào ạt mãnh liệt khi anh Sáu nói “Thơi ba đi
nghe con”. Tình yêu ấy kết đọng trong âm vang tiếng Ba trong những hành động vội vã:
Chạy nhanh như con sóc, nhảy thót lên, hơn ba nó cùng khắp, trong lời ước nguyện mua
cây lược, tiếng khóc nức nở…Đó là cuộc hội ngộ chia tay đầy xúc động, thiêng liêng đã
tác động sâu sắc đến bác Ba, mọi người …


+ Sự lý giải nguyên nhân việc hiểu lầm của bé Thu đựợc tác giả thể hiện thật khéo
léo đó là do vết thẹo trên mặt người ba khi hiểu ra sự thực Thu “nằm im lăn lộn thở dài


như người lớn”. Vết thẹo không chỉ gây ra nỗi đau về thể xác mà còn hằn nên nỗi đau về
tinh thần gây ra sự xa cách hiểu lầm giữa cha con bé Thu. Nhưng chiến tranh dù có tàn
khốc bao nhiêu thì tình cảm cha con anh Sáu càng trở lên thiêng liêng sâu lặng.


- Khẳng định lại vấn đề: Ngòi bút miêu tả tâm lý khắc hoạ tính cách nhân vật tinh tế
thể hiện được ở bé Thu một cô bé hồn nhiên ngây thơ, mạnh mẽ cứng cỏi yêu ghét rạch
ròi. Trong sự đối lập của hành động thái độ trước và sau khi nhân ba lại là sự nhất quán
về tính cách về tình yêu thương ba sâu sắc.


- Những năm tháng sống gắn bó với mảnh đất Nam Bộ, trái tim nhạy cảm, nhân
hậu, am hiểu tâm lý của trẻ thơ đã giúp tác giả xây dựng thành công nhân vật bé Thu.
- Suy nghĩ về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh, trân trọng tình cảm gia
đình trong cuộc sống hơm nay.


<i><b> </b></i><b>3. Kết bài:</b>


Khẳng định thành công, đồng thời bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về nhân vật cũng
như toàn bộ tác phẩm.


<b>D. H ớng dẫn về nhà</b>


- Nắm nội dung kiến thức về tác phẩm Chiếc lợc ngà


- Xem li cỏc kin thức cơ bản về Tiếng Viết đã học trong kì I


=============================================


Ngµy so¹n :

TiÕt 47 – 48 Ôn tập Tiếng Việt




<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Giúp HS nắm vững những kiến thức cơ bản về Tiếng Việt đã học trong kì I
<b>B.Chuẩn bị: </b>


- GV: Bài soạn


- HS: Xem lại ni dung bi hc về Tiếng Việt
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


? Nêu nội dung các phơng châm
hội thoại


<b>A. </b>


<b> CáC KIếN THứC CƠ BảN</b>
<b>1. Các ph ơng châm hội thoại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

?Phân biệt cách dẫn trực tiếp, cách
dẫn gián tiếp


? KháI niệm thuật ngữ


? Đặc điểm của thuật ngữ


? Các cách trau dồi vốn từ


? Nhận xét về từ ngữ xng ho trong
hội thoại



? Khi s dụng từ ngữ xng hơ thì
cần chú ý đến điều gì


? Nêu các con đờng phát triển của
từ vựng


nội dung, nội dung phảI đáp ứng yêu cầu cuộc giao
tiếp, không thừa, không thiếu


- <i>Phơng châm về chất</i> :Đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng chứng
xác thực


- <i>Phơng châm quan hệ: </i>Nói đúng v o đề tài, tránh a
lạc


- <i>Phơng châm cách thức:</i> Nói ngắn gọn, rành
mạch, tránh núi mơ hồ.


- <i>. Phơng châm lịch sự</i> : Cần tế nhị, tôn trọng ngời
khác


<b>2. Cách dẫn trực tiếp, gi¸n tiÕp</b>


- Dẫn trực tiếp : là nhắc lại nguyên văn lời hay ý
nghĩ của người hoặc nhân vật, được đặt sau dấu hai
chấmvà trong dấu ngoặc kép


- Dẫn gián tiếp : nhắc lại lời của người hay ý nghĩ


của nhân vật ,có điều chỉnh cho thích hợp khơnh
dùng dấu ngoặc kép


<b>3.ThuËt ng÷</b>


- KháI niệm: Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ thờng đợc dùng trong các vn bn khoa hc,
cụng ngh


- Đặc điểm:


Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngợc lại.
Không có tÝnh biĨu c¶m


Ví dụ : Trờng từ vựng, ẩn dụ, hoán dụ ,đơn chất, mẫu hệ thị
tộc, d chỉ


<b>4. Trau dåi vèn tõ</b>


<b>a. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách</b>
<b>dùng từ</b>


- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngợc lại một khái
niệm có thể đợc biểu hiện bằng nhiều từ.


- Vì vậy cần phải có ý thức nắm đợc nghĩa của từ
và sắc thái ý nghĩa của từ trong từng trờng hợp thì
mới có thể dùng từ một cách chính xác.


<b>b. Rèn luyện để làm tăng vốn từ </b>



- Gặp từ ngữ khó khơng hiểu thì ta phải nhờ họ giải
thích để hiểu biết và nắm chắc đợc nghĩa của từ.
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ ngữ nào
mình khơng hiểu nghĩa thì phải tra từ điển hoặc hỏi
những ngời tin cậy để nắm đợc nghĩa của từ đó để
hiểu đợc nội dung của văn bản.


- nh÷ng tõ míi cần ghi chép cẩn thận...
<b>5. X ng hô trong hội tho¹i</b>


- TiÕng ViƯt cã mét hƯ thèng xng hé rÊt phong phú,
tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.


- Căn cứ vào tình huống giao tiếp mà xng hô cho
phù hợp


<b>6. Sự phát triển của từ vựng</b>


a. Phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- 2 phơng thức : ẩn dụ, hoán dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Tạo từ ngữ mới


- Mợn từ ngữ của nớc ngoài( Mợn tiếng Hán nhiều
nhất)


Ví dụ 1 : Từ Ăn ( có 13 nghĩa). Từ Chân,
Đầu (có nhiều nghĩa)



Vớ dụ 2 : O Sin, in ter net, điện thoại di động …
Ví dụ 3 : Ti vi, Gacđbu, quốc ku, quốc ca, giáo
viên , học sinh


<b>b. bµi tËp</b>


<b>Bài tập 1: </b>Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại cho đúng:


a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao của mấy ngày làm thêm ca.
b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.


c. mét kÜ s ngêi Nga lµ cha rt cđa sóng AK.


d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nớc ngoài là 21 điểm vào năm 1981.


<b>Bài tập 2: </b>Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa của các từ trong từng cặp từ sau: thám báo
-quân báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh thám; đối thủ - đối phơng.


<b>Bµi tËp 3: </b>Nhận xét về từ ngữ xng hô của chị Dậu với tên cai lệ
Chị Dậu xng hô với cai lƯ


- Lần 1 : Cháu van ơng, nhà cháu vừa tỉnh đợc một lúc, xin ông tha cho
- Lần 2 : Chồng tôi đau ốm ông không đợc phép hành h


- Lần 3 : Mày trói ngay chồng bà đi bµ cho mµy xem
<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm lại các kiến thức cơ bản về Tiếng Viết đã học trong kì I



- Nắm lại các kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại

Ngày soạn :


Tiết 47 – 48

Ôn tập thơ và truyện hiện đại


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp HS nắm vững những kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã
học trong kì I


<b>B.Chn bÞ: </b>


- GV: Bài soạn


- HS: Xem lại nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ và truyện hiện đại
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


i. các tác phẩm thơ hiện đại
<b>1. ng chớ - Chớnh Hu</b>


<b>*Hình ảnh ng ời lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp</b>


<i><b>* C s hỡnh thnh tình đồng chí:</b></i>


- Xuất thân nghèo khổ: <i>Nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá</i>
- Chung lí tưởng chiến đấu: <i>Súng bên súng, đầu sát bên đầu</i>


- Chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, họ nhập lại trong một đội ngũ gắn bó keo
sơn:


<i>nước mặn, đất sỏi đá</i> (người vùng biển, kẻ vùng trung du), <i>đôi người xa lạ, chẳng hẹn</i>


<i>quen nhau</i>, rồi đến <i>đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.</i>


- Kết thúc đoạn là dịng thơ chỉ có một từ :<i>Đồng chí</i>!(một nốt nhấn, một sự kết tinh cảm
xúc).


<i><b> * Biểu hiện của tình đồng chí:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

phớt đời, về tình cảm phải hiểu ngược lại), giọng điệu, hình ảnh của ca dao (<i>bến nước,</i>
<i>gốc đa</i>) làm cho lời thơ càng thêm thắm thiết.


- Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn, những cơn sốt rét rừng nguy hiểm: những chi
tiết đời thường trở thành thơ (<i>tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh,…</i>) ; từng cặp chi tiết thơ
sóng đơi như hai đồng chí bên nhau : <i>áo anh rách vai / quần tơi có vài mảnh vá ; miệng</i>
<i>cười buốt giá / chân không giày ; tay nắm / bàn tay.</i>


- Kết đoạn cũng quy tụ cảm xúc vào một câu : <i>Thương nhau tay nắm lấy bàn tay</i> (tình
đồng chí truyền hơi ấm cho đồng đội, vượt qua bao gian lao)


<i><b>* Biểu tượng của tình đồng chí:</b></i>


- Cảnh chờ giặc căng thẳng, rét buốt : <i>đêm, rừng hoang, sương muối.</i>


- Họ càng sát bên nhau vì chung chiến hào, chung nhiệm vụ chiến đấu : <i>chờ giặc.</i>


- Cuối đoạn mà cũng là cuối bài cảm xúc lại được kết tinh trong câu thơ rất đẹp : <i>Đầu</i>
<i>súng trăng treo</i> (như bức tượng đài người lính, hình ảnh đẹp nhất, cao q nhất của tình
đồng chí, cách biểu hiện thật độc đáo, vừa lãng mạn vừa hiện thực, vừa là tinh thần chiến
sĩ vừa là tâm hồn thi sĩ)


<b>2. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </b>-<b> Phạm Tiến Duật</b>


<b>* Hình ảnh ng ời lính trong thời kì kháng chiến chống Mỹ</b>


+ Họ luôn ở tư thế ung dung, hiên ngang, oai hùng mặc dù trải qua muôn vàn thiếu
thốn, gian khổ. Nhìn: đất, trời, nhìn thẳng


Thấy: gió vào xoa mắt đắng; con đường chạy thẳng vào tim; sao trời đột
ngột cánh chim.


->Đó là cái nhìn đậm chất lãng mạn, chỉ có ở những con người can đảm, vượt lên trên
những thử thách khốc liệt của cuộc sống chiến trường=> Điệp từ, nhịp thơ dồn dập,
giọng khoẻ khoắn, tràn đầy niềm vui.


+ Thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan, sơi nổi, vui tươi; sẵn sàng vượt qua mọi
khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ : Bụi phun, mưa tn, mưa xối,gió xoa mắt
đắng, người lính vẫn cười ngạo nghễ (<i>cười ha ha</i>)


- > Đó là những con người có tính cách tươi trẻ, vui nhộn, ln yêu đời. Tinh thần lạc
quan và tình yêu cuộc sống giúp họ vượt qua những gian lao thử thách.


- Cách kết thúc bài thơ rất bất ngờ nhưng cũng rất giàu sức thể hiện: Mặc cho bom rơi,
đạn nổ, mặc cho gió, mưa quất thẳng vào buồng lái, mặc cho muôn vàn thiếu thốn, hiểm
nguy, những chiếc xe vẫn chạy, “<i>chỉ cần trong xe có một</i> <i>trái tim</i>”. Đó là trái tim yêu
nước, mang lý tưởng khát vọng cao đẹp, quyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nước.


<b>3 . Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận</b>


<b>* Vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trước thiên nhiên - vũ trụ </b>
<i> * Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ: đẹp, rộng lớn, lộng lẫy.</i>



- Cảm hứng vũ trụ đã mang đến cho bài thơ những hình ảnh thiên nhiên hồnh tráng.
- Cảnh hồng hơn trên biển và cảnh bình minh được đặt ở vị trí mở đầu, kết thúc bài
thơ vẽ ra không gian rộng lớn mà thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.


- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi: khơng phải là con thuyền mà là đồn thuyền tấp
nập.


-> Con thuyền khơng nhỏ bé mà kì vĩ, hoà nhập với thiên nhiên, vũ trụ.


- Vẻ đẹp rực rỡ của các loại cá, sự giàu có của biển cả. Trí tưởng tượng của nhà thơ đã
chắp cánh cho hiện thực, làm giàu thêm, đẹp thêm vẻ đẹp của biển khơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Con người không nhỏ bé trước thiên nhiên mà ngược lại, đầy sức mạnh và hoà hợp
với thiên nhiên.


- Con người ra khơi với niềm vui trong câu hát.
- Con người ra khơi với ước mơ trong công việc.


- Con người cảm nhận được vẻ đẹp của biển, biết ơn biển


- Người lao động vất vả nhưng tìm thấy niềm vui, phấn khởi trước thắng lợi.
<b>4. BÕp lưa - B»ng ViƯt</b>


<b>* Tình bà cháu và bếp lửa trong bài thơ " Bếp lửa " của Bằng Việt . </b>
- Hình ảnh <i>Bếp lửa </i>khơi nguồn cho cảm xúc


<i><b>- </b></i>Hình ảnh bếp lửa cứ cháy trong kỉ niệm của tình bà cháu
<i>Lên 4 tuổi,</i>


<i>Tám năm rịng,</i>


<i>…giặc đốt làng</i>


Đó là thời điểm từ bé đến lớn, ký ức về nỗi cay cực đói nghèo.


- Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ của người cháu, đó là người bà chịu thương
chịu khó, giàu đức hy sinh


<i>“Rồi sớm rồi chiều… </i>


<i> Một ngọn lửa lịng bà ln ủ sẵn</i>
<i>………chứa niềm tin dai dẳng”</i>


-> Ngọn lửa của trái tim con người, của tình yêu thương mà người bà truyền cho người
cháu, ngọn lửa của niềm tin, của hy vọng.


- Bếp lửa là hình ảnh của cuộc sống thực đầy vất vả nhọc nhằn của hai bà cháu, và là
hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho tình bà ấm áp.


- Hình ảnh bếp lửa là sự ni dưỡng, nhen nhóm tình cảm u thương con người, thể
hiện nỗi nhớ, lòng biết ơn, khơi gợi lên cho cháu một tâm hồn cao đẹp<i>.</i>


<b>5. ¸</b>


<b> á nh trăng Nguyễn Duy</b>


<b>-*Nim tâm sự thầm kín của Nguyễn Duy qua bài thơ " Ánh trăng</b><i><b>".</b></i>
<i>*Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ.</i>


- Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu tại làng quê.



- Ánh trăng gắn bó với những kỉ niệm khơng thể nào qn của cuộc chiến tranh ác liệt
của người lính trong rừng sâu.


<i>* Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại</i>: Vầng trăng tri kỉ ngày nào nay đã trở thành “người
dưng” - người khách qua đường xa lạ


+ Sự thay đổi của hồn cảnh sống- khơng gian khác biệt, thời gian cách biệt, điều kiện
sống cách biệt


+ Hành động “vội bật tung cửa sổ” và cảm giác đột ngột “nhận ra vầng trăng trịn”, cho
thấy quan hệ giữa người và trăng khơng cịn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì con người lúc
này thấy trăng như một vật chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi.


+ Câu thơ rưng rưng - lạnh lùng - nhức nhối, xót xa miêu tả một điều gì bội bạc, nhẫn
tâm vẫn thường xảy ra trong cuộc sống.


<i>* Niềm suy tư của tác giả và tấm lòng của vầng trăng</i>.


- Trăng và con người đã gặp nhau trong một giây phút tình cờ.


+ Vầng trăng xuất hiện vẫn một tình cảm tràn đầy, khơng mảy may sứt mẻ.
+ “Trăng trịn”-> tình cảm trọn vẹn, chung thuỷ như năm xưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ánh trăng đã thức dậy những kỉ niệm quá khứ tốt đẹp, đánh thức lại tình cảm bạn bè
năm xưa, đánh thức lại những gì con người đã lãng quên.


+ Cảm xúc “rưng rưng” là biểu thị của một tâm hồn đang rung động, xao xuyến, gợi nhớ
gợi thương khi gặp lại bạn tri kỉ.


+ Nhịp thơ hối hả dâng trào như tình người dào dạt. Niềm hạnh phúc của nhà thơ như


đang được sống lại một giấc chiêm bao.


- Ánh trăng hiện lên đáng giá biết bao, cao thượng vị tha biết chừng nào.


=> Câu thơ thầm nhắc nhở chính mình và cũng đồng thời nhắc nhở chúng ta, những
người đang sống trong hồ bình, hưởng những tiện nghi hiện đại, đừng bao giờ quên
công sức đấu tranh cách mạng của bit bao ngi i trc.


<b> * Vầng trăng trong bài thơ mang rất nhiều ý nghĩa t ợng tr ng </b>


+ Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tơi mát, là ngêi b¹n st thêi nhá
ti, råi chiÕn tranh ë rõng.


+ Vầng trăng là biểu tợng của quá khứ nghĩa tình, hơn thế, trăng cịn là vẻ đẹp bình dị,
vĩnh hằng của đời sống.


+ ë khổ thơ cuối cùng, trăng tợng trng cho quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ, là
ngời bạn, nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và cả mỗi chúng ta.
Con ngời có thể vô tình, có thể lÃng quên nhng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn
tròn đầy, bất diệt.


- T ú hiểu chủ đề của bài thơ “<i>ánh trăng .</i>”


Bài thơ là tiếng lòng, là những suy ngẫm thấm thía, nhắc nhở ta về thái độ, tình cảm đối
với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, đối với thiên nhiên, đất nớc bình dị,
hiền hậu.


Bài thơ có ý nghĩa nhắc nhở, củng cố ngời đọc thái độ sống “<i>Uống nớc nhớ nguồn</i>”, ân
nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ.



iI. các tác phẩm truyện hin i
1


. Làng - Kim Lân


<b>* Din bin tâm trạng của nhân vật ông Hai trải qua các tình cảm, thái độ khác</b>
<b>nhau</b>


+ Thoạt đầu nghe tin làng chợ Dầu theo giặc từ ngời đàn bà tản c nói ra, ơng lão <i>bàng</i>
<i>hồng, sững sờ, nghi ngờ, không thể tin đợc</i>.


+ Khi cái tin ấy đợc khẳng định chắc chắn, ông lão <i>buộc phải tin</i>. Tâm trạng ông Hai bị
<i>ám ảnh, day dứt với mặc cảm là kẻ phản bội</i> + Luôn sống trong tâm trạng <i>nơm nớp, lo</i>
<i>sợ, xấu hổ, nhục nhã</i> nên chốn biệt ở trong nhà.


+ <i>Tủi thân, thơng con, thơng dân làng chợ Dầu</i> và thơng thân mình phải mang tiếng là
dân làng Việt gian.


- Ông Hai tiếp tục bị đặt vào một tình huống thử thách căng thẳng,quyết liệt hơn khi mụ
chủ nhà báo sẽ đuổi hết ngời làng chợ Dầu khỏi nơi sơ tán.


+ Ông lão cảm nhận hết nỗi <i>nhục nhã, lo sợ vì tuyệt đờng sinh sống</i>.


+ Bị đẩy vào đờng cùng, tâm trạng vô cùng bế tắc. Mâu thuẫn nội tâm đợc đẩy đến đỉnh
điểm.


+ GiËn l©y và trách cứ những ngời trong làng phản bội, nhng lòng yêu làng, tin những
ngời cùng làng khiến ông lÃo bán tín bán nghi.


+ Định quay về làng, nhng hiểu rõ thế là phản bội cách mạng, ph¶n béi cơ Hå.



+ Tâm sự với đứa con để củng cố niềm tin vào cách mạgn, kháng chiến; tự nhủ mình
“<i>Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù</i>”<i>.</i>


+ Giữ đợc tình cảm trung thành với cách mạng, kháng chiến, cụ Hồ.


- Tâm trạng nhân vật đợc miêu tả cụ thể, gợi cảm qua diễn biến nội tâm, ý nghĩ hành vi,
ngôn ngữ nên rất sinh động.


- Ngôn ngữ kể, ngôn ngữ nhân vật đặc sắc, bộc lộ rõ tâm trạng và thái độ của nhân vật.
- Tình huống truyện giúp nhân vật bộc lộ tâm trạng cụ th, a dng.


2. Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long
<b>* Nhân vật anh thanh niên</b>


- LĐ 1: Nhân vật anh thanh niên là ngời say mê công việc, lặng lẽ cống hiến hết mình vì công
việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Vợt lên hoàn cảnh bằng nghị lực, gắn bó, say mê với công việc


+ Quan nim ỳng nv ý nghĩa cơng việc của mình, ý nghĩa về cuộc sống
+ Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống một cách khoa học hợp lý


- LĐ 2:Nhân vật anh thanh niên cịn là con ngời có những phẩm chất đáng mến:,Cởi mở chân
thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời, khát khao đợc trò chuyện gặp gỡ mọi ngời.


- LĐ 3: Nhân vật anh thanh niên còn là con ngời khiêm tốn
<b>3. Chiếc l ợc ngà - Nguyễn Quang Sáng</b>


<i><b> - Hoàn cảnh của câu chuyện</b></i>



+ Ông Sáu đi kháng chiến, xa nhà nhiều năm. Ông cha đợc biết mặt đứa con gái – bé
Thu.


+ Tám năm sau, một lần về thăm nhà trớc khi đi nhận công tác mới, ông đợc gặp con,
nhng bé Thu nhất định không nhận ông Sáu là cha.


<b>* Tình cảm của bé Thu dành cho cha thật cảm động và sâu sắc :</b>


- Bé Thu là cô bé ương ngạnh bướng bỉnh nhưng rất đáng yêu : Thu không chịu nhận ông
Sáu là cha, sợ hãi bỏ chạy khi ông dang tay định ôm em, quyết không chịu mời ông là ba
khi ăn cơm và khi nhờ ông chắt nước cơm giùm, bị ba mắng nó im rồi bỏ sang nhà ngoại
Đó là sự phản ứng tự nhiên của đứa trẻ khi gần 8 năm xa ba. Người đàn ơng xuất hiện
với hình hài khác khiến nó khơng chịu nhận vì nó đang tơn thờ và nâng niu hình ảnh
người cha trong bức ảnh. Tình cảm đó khiến người đọc day dứt và càng thêm đau xót
cho bao gia đình vì chiến tranh phải chia lìa, u bé Thu vì nó đang dành cho cha nó một
tình cảm chân thành và đầy kiêu hãnh.


- Khi chia tay, phút giây nó kịp nhận ra ơng Sáu là người cha trong bức ảnh, nó ồ khóc
tức tưởi cùng tiếng gọi như xé gan ruột mọi người khiến chúng ta cảm động. Những hành
động ôm hôn ba của bé Thu gây xúc động mạnh cho người đọc.


<b>* Tình cảm của người lính dành cho con sâu sắc :</b>


- Ông Sáu yêu con, ở chiến trường nỗi nhớ con ln giày vị ơng. Chính vì vậy về tới
q, nhìn thấy Thu, ông đã nhảy vội lên bờ khi xuồng chưa kịp cặp bến và định ôm hôn
con cho thoả nỗi nhớ mong. Sự phản ứng của Thu khiến ông khựng lại, đau tê tái.


- Mấy ngày về phép, ông ln tìm cách gần gũi con mong bù lại cho con những tháng
ngày xa cách nhưng con bé bướng bỉnh khiến ơng chạnh lịng. Bực phải đánh con song


vẫn kiên trì thuyết phục nó. Sự hụt hẫng của người cha khiến ta càng cảm thơng và chia
sẻ những thiệt thịi mà người lính phải chịu đựng, nhận thấy sự hi sinh của các anh thật
lớn lao.


- Phút giây ông được hưởng hạnh phúc thật ngắn ngủi và trong cảnh éo le : lúc ông ra đi
bé Thu mới nhận ra ba và để ba ơm, trao cho nó tình thương ơng hằng ấp ủ trong lịng
mấy năm trời.


<b>D. H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Nắm lại các kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại
- Nắm lại nội dung về tác phẩm Cố Hơng


============================================
Ngày soạn :

Tiết 45 46

Cè h¬ng



Lỗ Tấn


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra đờicủa tác phẩm
- Tóm tắt tác phẩm


- Sự thay đổi của cố hơng


- Hình ảnh con đờng ở cuối tác phẩm
- Đặc sắc nghệ thuật


<b>B.ChuÈn bÞ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- HS: Xem lại nội dung bi hc
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


? HÃy trình bày vài nét về
tác giả Lỗ Tấn


? Xuất xứ của t¸c phÈm


? Nêu chủ đề của tác phẩm


<b>A. </b>


<b> tóm tắt kiến thức cơ bản</b>
<b>1. </b>Tác giả:


L Tn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung
Quốc, lúc nhỏ tên là Chu Chơng Thọ, tên chữ là Dự Tài,
sau đổi là Chu Thụ Nhân, quê ở phủ Thiệu Hng, tỉnh
Chiết Giang. Sinh trởng trong một gia đình quan lại sa
sút, mẹ xuất thân là nông dân nên từ nhỏ ông đã có
nhiều cơ hội tiếp xúc với đời sống nơng thơn. Từ lúc cịn
trẻ, ơng đã từ giã gia đình, quyết tâm đi tìm con đờng lập
thân mới, khác với những thanh niên cùng quê đơng
thời. Ông từng qua học ngành hàng hải, địa chất rồi y
học, sau mới chuyển sang văn chơng vì nghĩ rằng văn
học là vũ khí lợi hại để "biến đổi tinh thần" dân chúng
đang ở tình trạng "ngu muội" và "hèn nhát".


<b>2. </b>T¸c phÈm:



<i>Cố hơng</i> là một trong số các truyện ngắn tiêu biểu
nhất của nhà văn Lỗ Tấn, đợc in trong tập "Gào thét"
(1923).


3. Chủ đề


Trong truyện, tác giả phê phán sự sa sút của nông
thôn phong kiến chủ yếu thông qua hai nhân vật Nhuận
Thổ và Hai Dơng. Niềm hi vọng đợc gửi gắm vào hình
t-ợng hai cháu bé Hoàng và Thuỷ Sinh. Câu chuyện về
chuyến từ biệt làng quê đợc kể từ nhân vật Tấn - xng
"tôi". Câu chuyện thấm đẫm những trạng thái cảm xúc
buồn vui của "tôi", đồng thời thể hiện một quan điểm
mới về cuộc sống qua những chiêm nghiệm, suy ngẫm
giàu tính trit lớ ca nhõn vt ny.


<b>b.các dạng bài tập</b>


<i><b> 1. Dạng đề 2 đến 3 điểm:</b></i>


<b> 1:</b> HÃy tóm tắt tác phẩm Cố hơng


Nhõn vật "tôi" về thăm quê. Làng quê hiện lên trong kí ức đẹp hơn làng q thực tại. "Tơi" về
mới biết mẹ sắp dọn nhà. Nhân vật "tơi" gặp thím Hai Dơng, rồi gặp lại Nhuận Thổ - ngời bạn
từ hai mơi năm trớc, bây giờ tiều tuỵ vì túng bấn, đơng con. Gia đình "tơi" rời làng, nhân vật
"tơi" nghĩ về con đờng xã hội tơng lai.


<i><b>1. Dạng đề 5 đến 7 điểm:</b></i>


<b> Đề 2 : </b>Sự thay đổi của cố hơng sau 20 năm khi nhân vật tôi trở về


* Cảnh vật của cố hơng sau 20 năm


- C¶nh vËt hiƯn tại: xa gần thấp thoáng thôn xóm tiêu điều hoang vắng nằm im lìm dới
vòm trời màu vàng úa.


Cuộc sống tàn tạ, nghèo khổ.


Cảm giác ngạc nhiên, chua xãt


- Cảnh làng quê trong kí ức : Đẹp hơn kia, khơng có ngơn ngữ, hình ảnh nào diễn tả đợc


Ngời xa quê yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng quê mình
-> Quê hơng tiêu điều xơ xác.-> Buồn, thất vọng


* Con ngêi cè hơng sau hai mơi năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

mt Nhun Th hiện tại già nua, thô kệch, nặng nề, da dẻ "vàng xạm, lại có thêm những nếp
nhăn sâu hoắm". Nhuận Thổ bây giờ sống trong một tình cảnh bi đát: "Con đơng, mùa mất,
thuế nặng, lính tráng, trộm cớp, quan lại, thân hào đày đoạ thân anh khiến anh trở thành đần
độn, mụ mẫm đi!". Khi xa, lúc hai ngời bạn phải chia tay: "Lịng tơi xốn xang, tơi khóc to lên",
Nhuận Thổ "cũng khóc mà khơng chịu về". Bây giờ gặp lại bạn cũ Nhuận Thổ "Bẩm ông!"
khiến Tấn điếng ngời và cảm thấy đã có "một bức tờng khá dày ngăn cách". Bức tờng ngăn
cách ấy khiến ngời khổ không thể giãi bày, ngời sớng hơn không thể chia sẻ. Cuộc sống buồn
thảm, con ngời buồn thảm, tình bạn cũng buồn thảm!


- Nhân vật thím Hai Dơng: Thực trạng thê thảm của làng quê còn đợc tác giả phơi bày
khi ông xây dựng nhân vật Hai Dơng. Thái độ của ngời kể chuyện lộ rõ sự châm biếm khi nói
về con ngời này. Đó là một ngời đàn bà "trên dới năm mơi tuổi, lỡng quyền nhơ ra, mơi mỏng
dính", với bộ dạng "hai tay chống nạnh, không buộc thắt lng, chân đứng chạng ra, giống hệt
cái com-pa trong bộ đồ vẽ, có hai chân bé tí". Ngời đàn bà đã từng đợc mệnh danh là "nàng


Tây Thi đậu phụ" này lộ rõ tính cách hợm hĩnh, lu manh khi bịa đặt kể công bế ẵm Tấn và chỉ
chực dịm ngó chơm chỉa đồ đạc. Và còn những con ngời khác của cái làng quê ấy cũng thật
đáng buồn: "Kẻ đến đa chân, ngời đến lấy đồ đạc. Có kẻ vừa đa chân, vừa lấy đồ đạc.". Tất cả
đợc bày ra nh biểu thị sự tha hố của con ngời.


<b>§Ị 2</b>


<i>"Đã gọi là hy vọng thì khơng thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con</i>
<i>đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường, người ta đi mãi thì thành</i>
<i>đường thơi".</i>


Em nghĩ thế nào về hàm ý của Lỗ Tấn qua việc so sánh hy vọng với con đường?
Hàm ý ấy gợi cho em những suy nghĩ gì?


<i>*Gợi ý:</i>


<b>A/ Mở bài:</b>


- Khái qt đơi điều về cuộc sống con người với nhiều hoàn cảnh, số phận, nỗi
niềm (chỉ nói vắn tắt, khơng sa đà).


- Dẫn đến khái niệm <i><b>"</b><b>hy vọng"</b></i> để trích câu nói của Lỗ Tấn.
<b>B/ Thân bài:</b>


<i><b>1/ Giải thích ý nghĩa câu nói:</b></i>


- Hai đối tượng được đặt ra trong ý của nhà văn: Hy vọng - Con đường <sub></sub> hai đối
tượng này gợi liên tưởng về một sự tương đồng khi tác giả dùng từ <i>"cũng giống như".</i>


- Vấn đề đặt ra: + Hy vọng không thể xác định đâu là thực, đâu là hư.


+ Con đường vốm dĩ khơng có, người ta đi mãi thành có.




khơng thể hiểu câu nói theo nghĩa tường minh, vì <i><b>"</b><b>hy vọng"</b></i> là khái niệm trừu tượng,
cịn <i><b>"</b><b>con đường"</b></i> lại là khái niệm cụ thể <sub></sub> dùng đối tượng cụ thể để diễn đạt ý về một đối
tượng trừu tượng ->dẫn đến hàm ý trong câu nói này.


<i><b>2/ Giải thích, chưng minh, bình luận về hàm ý trong câu nói của Lỗ Tấn:</b></i>


<i>a/ Trên mặt đất vốn làm gì có đường <b></b>vốn dĩ là một khơng gian hoang sơ, ngổn</i>
<i>ngang, hỗn mang.</i>


-> người ta đi mãi thành đường:


+ <i>"đi mãi"</i> hiểu là thói quen, nhưng hơn cả cần hiểu là sự khám phá, là nhu cầu cải
tạo, chinh phục không gian ngổn ngang để tạo nên những con đường.


+ có sự tác động của con người lên một không gian vốn dĩ chưa được cải tạo.
b<i>/ Hình ảnh con đường được so sánh với hy vọng:</i>


- Là một so sánh hết sức độc đáo, vì nhìn nhận đối tượng con đường, người nghe
dễ dàng tưởng tượng, đồng thời cách nói như vậy cũng gợi nhiều cách liên tưởng, tưởng
tượng khác nhau ở mỗi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Để nuôi dưỡng hy vọng, con người cần phải có niềm tin. Niềm tin sẽ thắp lửa để
ấp ủ niềm hy vọng tồn tại và trở thành sự thật. Cũng giống như con đường được đi mãi
mà thành, niềm tin hình thành và ni dưỡng hy vọng.


* Mặt khác, con người phải có chủ đích tạo ra con đường để đi thì mới có đường


mà đi -> con đường hình thành từ nhu cầu đi lại của con người


- Tương tự như vậy, hy vọng phải có định hướng và phải được tồn tại bởi mong
muốn niềm hy vọng ấy trở thành sự thật <sub></sub> Hy vọng là thực hay là hư là do chính con
người. Hy vọng sẽ trở thành hiện thực nếu con người nỗ lực thực hiện, nếu khơng thực
hiện thì hy vọng cũng chỉ mãi là hy vọng mà thơi.




Từ đó, ta tạm kết luận: sống trên đời, con người cần phải có hy vọng; và sự thực
là khơng ai lại khơng có niềm hy vọng nào cả. Tuy nhiên, muốn hy vọng đẹp đẽ và trở
thành hiện thực thì phải có <i>niềm tin</i> và phải <i>hành động</i>.


<i><b>3/ Suy nghĩ về hàm ý trong câu nói trên:</b></i>


- Nhận ra được nhiều ý nghĩa đời sống trong lời nhận định giàu hình tượng của nhà
văn lỗi lạc Trung Hoa, hiểu được tư duy sâu sắc, đa diện, đa chiều trong câu nói của nhà
văn.


- Ý thức được rằng:


+ Sống là phải có hy vọng, có niềm tin để ni dưỡng hy vọng.


+ Hy vọng sẽ trở thành sự thật nếu hy vọng ấy phù hợp với hoàn cảnh, thể hiện
khao khát được chiếm lĩnh những mục tiêu cao hơn trong cuộc sống. Khi có điều kiện,
niềm khát khao, tin tưởng, con người sẽ tích cực hành động vì hy vọng, biến hy vọng
thành hiện thực.


+ Sống khơng có hy vọng là một cuộc sống thực dụng, tầm thường <sub></sub>con người bởi
vậy sẽ trở nên thấp kém.



- Mặt khác, chúng ta cũng nhận ra: Hy vọng khơng phù hợp với điều kiện thì hy
vọng sẽ mãi là ảo tưởng; nếu hy vọng mà không cố gắng thực hiện, hy vọng sẽ trở thành
vô nghĩa.


<i><b>4/ Nâng vấn đề:</b></i>


- Niềm tin, niềm hy vọng của con người là những giá trị thiêng liêng; nếu có định
hướng và hướng thiện, niềm hy vọng sẽ mang ý nghĩa nhân văn rất sâu sắc.


- Rất nhiều các nhà văn, nhà thơ đã gởi gắm vào tác phẩm của mình những thông
điệp về niềm hy vọng (dẫn chứng từ một vài tác phẩm thơ, văn để thấy mỗi tác phẩm đều
đề cập đến những niềm hy vọng khác nhau).


- Trong cuộc sống cần có hy vọng, phải biến hy vọng trở thành khát vọng, tầm
nhìn cao cả, nhân ái; thành niềm tin mãnh liệt trong những bước đi của cuộc đời <sub></sub>như ý
của câu kết trong tác phẩm <i><b>"</b><b>Bá tước Monte Krixto"</b></i>: <i>"Sự khơn ngoan của con người gói</i>
<i>gọn trong bốn chữ: HY VỌNG - ĐỢI CHỜ"</i>


<b>C/ Kết bài:</b>


- Khẳng định thêm một lần: câu nói của nhà văn Lỗ Tấn trong tác phẩm <i><b>"</b><b>Cố hương"</b></i>


là một câu nói hay, ý vị, hấp dẫn, gợi nhiều nghĩ suy sâu sắc, tích cực.


- Liên hệ bản thân xem mình đã bao giờ biết hy vọng và hành động cho hy vọng
ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>




Đoạn văn diễn dịch


<b>1. Em hãy viết một đoạn văn theo kiểu diễn dịch (toàn thể </b>–<b> bộ phận) nh đã đợc</b>
<b>sử dụng trong đoạn văn sau:</b>


Chẳng có nơi nào nh sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng. Thân cọ cao vút. Búp cọ
dàinh thanh kiếm sắc. Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài.


(Nguyễn Thái Vận)
<b> Gỵi ý:</b>


Đoạn văn đợc viết theo kiểu tồn thể – bộ phận. Đó là đoạn văn câu đầu chỉ ý toàn thể,
những câu sau chỉ bộ phận của tồn thể đó.


<b> VÝ dơ:</b>


Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên l ng chú lấp lánh. Bốn cái cánh
mỏng nh giấy bóng. Cái <i>đầu</i> trịn và hai con mắt long lanh nh thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và
thon vàng nh màu vàng của nắng mùa thu.


(Nguyễn Thế Hội)
Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm nh mạ non, thế mà nay đã thành cây rung
rung trớc gió. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. Núp trong cuống lá,
những bắp ngô non nhú lên và lớn dần. Mình nó có nhiều khía vàng và những sợi râu ngơ
đợc bọc trong làn áo mỏng óng ánh.


(Nguyễn Hồng)
Đoạn văn quy n¹p


Cho câu chủ đề sau đây đứng ở cuối đoạn. Em hãy viết những câu khác vào trớc câu


chủ đề này để tạo thành một đoạn văn theo kiểu quy nạp.


<i> Trong thơ Bác, ánh trăng luôn luôn tràn đầy.</i>
<b> Gỵi ý:</b>


Trăng đã đi vào rất nhiều bài thơ của mọi thế hệ thi sĩ. Trăng cũng đã đi vào thơ Bác ở
nhiều bài thơ thuộc những giai đoạn khác nhau. Trăng đã là ánh sáng, là thanh bình, là
hạnh phúc, là ớc mơ, là niềm an ủi, là ngời bạn tâm tình của Bác. ánh trăng làm cho cái
đẹp của cảnh vật trở nên êm đềm, sâu sắc, làm cho cảm nghĩ của con ngời thêm thâm
trầm, trong trẻo. <i>Trong thơ Bác, ánh trăng luôn luôn trn y.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí; sai nha vì tiền mà tra tấn cha con Vơng Ông; Tú
Bà, MÃ Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán ngời; Sở Khanh
vì tiền mà táng tận lơng tâm; Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác. <i>Cả một xà hội chạy</i>
<i>theo tiền.</i>


Đoạn văn tổng phân hợp


1. Vỡ sao on vn sau đây đợc gọi là đoạn văn có kiểu kết cấu tổng phân hợp


<i> Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp</i>: đẹp nh thế nào, đó là điều rất khó nói. Chúng ta khơng
thể nói tiếng ta đẹp nh thế nào, cũng nh chúng ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh
sáng, của thiên nhiên. Nhng đối với chúng ta là ngời Việt Nam, chuiúng ta cảm thấy và
thởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nớc ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân
trong ca dao và dân ca, lời của cácnhà văn lớn. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp, bởi vì
tâm hồn của ngời Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ
trớc tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.


(Phạm Văn Đồng)
<b>2. Dựa vào nội dung gợi ý sau đây, em hÃy viết thành một đoạn văn theo kiểu kết</b>


<b>cấu tổng phân hợp.</b>


<i> - Bình Ngơ đại cáo làmột áng văn ch</i>“ ” <i>ơng bất hủ.</i>
<b> Gợi ý:</b>


“<i>Bình Ngơ đại cáo là áng văn ch</i>” <i>ơng yêu nớc bất hủ của Nguyễn Trãi, là niềm tự hào</i>
<i>của văn học cổ Việt Nam</i>. T tởng chủ đạo của toàn bộ áng văn chơng này là niềm tự hào
dân tộc của một đất nớc đã giàng đợc thắng lợi vẻ vang, đem lại hồ bình, độc lập cho
toàn dân sau cuộc kháng chiến mời năm chống giặc Minh đầy gay go, gian khổ nhng
cũng đầy những chiến công hiển hách. Lời lẽ của bài cáo vừa rắn rỏi mạnh mẽ, vừa sống
động, cụ thể, vừa hào hùng khống đạt. “<i>Bình Ngơ đại cáo đúng là một thiên cổ hùng</i>” “
<i>văn có một khơng hai trong nền văn học yêu n</i>” <i>ớc truyền thống của dân tộc.</i>


________________________________________________________


- Tổ trinh sát mặt đờng tại một trọng điểm trên tuyến đờng Trờng Sơn gồm ba nữ thanh
niên xung phong rất trẻ là Phơng Định, Nho và tổ trởng là chị Thao.


- Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom, đo khối lợng đất đá phải san lấp do bom
địch gây ra, đánh dấu vị trí các trái bom cha nổ và phá bom.


- Công việc của họ nguy hiểm, thờng xuyên đối mặt với thần chết.


- Cc sèng cđa hä gian khỉ, hiĨm nguy nhng hä vẫn có những niềm vui hồn nhiên của
tuổi trẻ, những phút thanh thản mơ mộng và dù mỗi ngời một tính, họ vẫn rất yêu thơng
nhau.


- Phơng Định là cô gái mơ mộng, hồn nhiên và dũng c¶m.


- Phần cuối truyện kể về hành động,các nhân vật trong lúc chăm sóc Nho bị thơng khi


phá bom.


<b> ============================================</b>


<b>Đề bài số 1</b>: Hình ảnh ngời chiến sĩ qua các tác phẩm “ Đồng chí” ( Chính Hữu), “ Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính” ( Phạm Tiến Duật), “ Những ngơi sao xa xơi” ( Lê Minh Kh)


<i>Dµn ý</i>
I. <b>Mở bài</b>: (Viết thành 1 đoạn văn)


1. Gii thiu đề tài: Viết về ngời lính…


2. Giới thiệu các tác giả và tác phẩm thành cơng viết về ngời lính trong hai cuộc
kháng chién vĩ đại của dân tộc.


3. Khái quát cảm xúc khi đọc các tác phẩm viết về ngời lính ấy: Cảm nhận vẻ đẹp của
ngời lính qua hai cuộc chiến và thấyđợc những gian nan cùng sự hi sinh của họ cho
nền độc lập của dân tộc- thêm hiểu, yêu mến, trân trọng, biết ơn họ…


II. <b>Thân bài</b>:


*on khỏi quỏt: Gii thiu s lc v nhng cây bút xuất sắc của văn thơ hiện đại Việt
Nam đã khai thác và thành công khi viết về ngời lính nhằm làm nổi bật đợc yếu tố của
thành cơng đó trớc hết bởi các nhà thơ nhà văn đó đều là những ngời lính trực tiếp tham
gia chiến đấu trong hai cuộc kháng chiến- họ hiểu và rung cảm trớc hiện thực của cuộc
chiến và sự hi sinh thầm lặng của những ngời lính của một thời hoa lửa…


<b>Luận điểm 1</b>: <i><b>Các tác giả đều tái hiện đ</b><b> ợc hoàn cảnh gian khổ và khốc liệt mà những</b></i>
<i><b>ng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Những ngời lính phải đối mặt với những gian nan của những ngày đầu chống Pháp đó là
sự thiếu thốn về cơ sở vật chất:“ áo anh rỏch vai chõn khụng giy


- Giữa rừng sâu núi thẳm, họ không sao tránh khỏi những căn bệnh quái ác hoành hành: Sốt
run ngời vầng trán ớt må h«i”


b. <i><b>Trong kháng chiến chống Mĩ</b></i>: Thể hiện qua “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của
Phạm tiến Duật và “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.


- Họ phải đối mặt với sự khốc liệt của cuộc chiến và khắc phục khó khăn để hoàn thành
nhiệm vụ:


+ Trong “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”: Họ lái những chiếc xe khơng kính “Khơng
có kính khơng phải…vỡ đi rồi” ; họ phải đối mặt với thiên nhiên bất thờng của Trờng
Sơn: “ Khơng có kính ừ thì có bụi” và “ Khơng có kính ừ thì ớt áo”; và “Khơng có kính
rồi xe khơng có đèn, khơng có mui…”


+Trong truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi”: Những nữ thanh niên xung phong ngày đêm đối
mặt với nguy hiểm trên cao điểm ( đếm bom, xác định nơi có bom cha nổ và phá bom: công việc
hết sức nguy hiểm trong không gian núi rừng Trờng Sơn ma nắng bất thờng và khói bụi mịt mù,
máy bay gầm rú…)


=> Các tác giả giúp ngời đọc thấy đợc khó khăn gian khổ mà tuổi trẻ Việt Nam đã trải
qua trong hai cuộc kháng chiến- > khơng khí nơi chiến trờng xa và sức mạnh của dân
tộc…


<b>Luận điểm 2</b>: <i><b>Các tác giả đã làm nổi bật những phẩm chất cao đẹp của những ng</b><b> ời</b><b> </b></i>
<i><b>lính:</b></i>


a. <i><b>Những ngời lính đã bất chấp mọi hiểm nguy và thiếu thốn để làm nên kì tích anh</b></i>


<i><b>hùng của dân tộc</b></i>:


- Trong kháng chiến chống Pháp ( bài thơ Đồng chí”): những khó khăn không làm họ lùi
bớc mà lại thặt chặt thêm tình đồng đội bởi họ ln sẻ chia gắn bó với nhau: “Đêm rét
chung chăn thành đôi tri kỉ” và “ Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay” -> Chính thử thách
nơi chiến trờng đã gắn kết họ lại với nhau thành một khối đoàn kết để chiến thắng kẻ thù.
- Trong kháng chiến chống Mĩ: Phạm tiến Duật đã cho ta thấy những ngời lính chấp nhận
và đạp bằng gian khó: “ ừ thì có bụi” và “ ừ thì ớt áo” Và “ Bếp Hồng Cầm ta dựng giữa
trời” để rồi họ thành một gia đình lớn “ Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy” Hay trong “
Những ngôi sao xa xôi” : Họ vẫn ngày đêm lên cao điểm để đếm, phá bom và khi về hang
họ cất cao tiếng hát và sẻ chia với nhau từng cái kẹo, câu ca…


b. <i><b>Những ngời lính ln sống lạc quan yêu đời</b></i>:


- Trớc trận đánh nghĩa là nơi ranh giới mong manh của sự sống và cái chết ngời lính vẫn
thấy cuộc đời thật đẹp và tin tởng vào thắng lợi của cuộc chiến: “ Đêm nay rừng hoang
s-ơng muối…Đầu súng trăng treo”-> vẻ đẹp vừa mang tính hiện thực vừa thấm đợm tính
nhân văn- chất lãng mạn nơi tâm hồn ngời lính đã toả sáng trang thơ Chính Hữu.


- Ngồi trong buồng lái của những chiếc xe khơng kính ngời lính phải đối mặt với ma
nắng Trờng Sơn và bom rơi đạn nổ vậy mà họ vẫn cảm thấy thật ung dung và sung sớng
tự hào : “ Ung dung buồng lái ta ngồi…nh ùa vào buồng lái” Và “ Nhìn nhau mặt lấm cời
ha ha” để rồi tình đồng đội cũng đợc bộc lộ và bền vững hơn trong gian khó “ Bắt tay
nhau qua cửa kính vỡ rồi”.


- Dù bom rơi đạn nổ, may bay gầm rú họ vẫn cất cao tiếng hát và mộng mơ yêu cuộc đời:
Phơng Định tự ý thức vẻ đẹp của mình, cơ thích hát và hay hát nữa, cơ mơ mộng về một
thời bình n hạnh phúc-> khát khao cuộc sống hồ bình nơi q hơng yêu dấu


=> Hành trang của ngời lính là sức sống phới phới và niềm tin của tuổi trẻ – sự khốc liệt


của cuộc chiến không dập tắt đớc lời ca tiếng hát cùng những khát vọng lớn lao của tuổi
trẻ trong các cuộc chiến…Cịn gì đẹp hơn vẻ đẹp dung dị mà thắm đợm chất sử thi của
những trang viết về ngời lính…


c. <i><b>Những ngời lính của hai cuộc chiến đều là những ngời sống có lí tởng và sẵn sàng</b></i>
<i><b>hi sinh tuổi thanh xuân của mình cho con dờng họ đã chọn đó là chiến đấu và hi sinh</b></i>
<i><b>vì nền độc lập tự do của dân tộc</b></i>…


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

* Đánh giá và mở rộng: Từ những trang viết về ngời lính khiến ta vơ cùng xúc động và
hiểu thêm về những ngời lính đã thầm lặng hi sinh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và ta
liên tởng tới những lời ca, câu chuyện kể về ngời lính:


- Ca ngơị vẻ đẹp mộng mơ của ngời lính thời chống Pháp Quang Dũng từng viết:
“ Tây tiến đồn binh khơng mọc tóc


Quân đi màu lá dữ oai hùng


Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm
Song họ lại thật ngoan cờng và dũng cảm hi sinh vì tổ quốc:


ỏo bo thay chiu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”


Và ta sẽ bắt gặp những vần thơ hào hùng của Tố Hữu khi ngợi ca vẻ đẹp của những chàng trai
làm nên lịch sử :


“Hoan hơ anh giải phóng qn
Kính chào anh con ngời đẹp nhất
Lịch sử hôn anh chành trai chân đất



Sống hiên ngang bất khuất trên đời
Nh Thạch Sanh của thế kỉ hai mơi


Một giấy ná, một cây chông cũng tấn công giặc MÜ…”


Và biết bao bài ca sống mãi với thời gian , đem đến cho thế hệ trẻ Việt Nam hôm nay
hiểu , yêu mến và tự hào về những con ngời làm nên lịch sử đó.


III. <b>KÕt bµi</b>:


- Khẳng định lại vẻ đẹp của ngời lính và thành cơng của các tác giả
- Liên hệ


=>Cám ơn các nhà văn nhà thơ đã giúp ta thêm trận trọng giá trị của cuộc sống hôm nay
và nhắc ta hãy sống xứng đáng với cha anh và đi tiếp con đờng cha anh ta đã chọn…
===============================================================
<b>Hình ảnh ngời mẹ qua các bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên l</b>“ <b>ng mẹ</b>”
<b>( Nguyễn Khoa Điềm), Con cò ( Chế lan Viên)</b>“ ”


I. Më bµi:


1. Giới thiệu đề tài viết về ngời mẹ.


2. Giíi thiƯu vỊ nhµ thơ Nguyễn Khoa Điềm và Chế Lan Viên cùng các bài thơ tiêu
biểu viết về ngời mẹ của họ.


3. Khỏi quát cảm xúc về hình ảnh ngời mẹ đợc diễn tả trong hai bài thơ.
II. <b>Thân bài</b>:



*Đoạn 1: Khái quát chung nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ-> phong
cách thơ và lời tâm tình gửi gắm của hai nhà thơ tới bạn đọc.


<b>Luận điểm 1</b>: Nguyễn Khoa Điềm và Chế Lan Viên đã phác hoạ hình ảnh ngời mẹ u
thơng chăm sóc con chu ỏo õn cn:


a. <i>Trong bài Con cò của Chế Lan Viên</i> : Hình ảnh ngời mẹ bế bồng chăm bẵm con
bằng dòng sữa ngọt lành và ru con bằng khúc hát dân ca quen thuộc:


Con còn bế trên tay
Con cha biết con cò
Nhng trong lời mẹ hát


Có cánh cò đang bay


Và: Sữa mẹ nhiều con ngủ chẳng phân vân


b. <i>Trong bi Khúc hát ru những em bé lớn trên l</i>“ <i>ng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm</i>” : - Ngời
mẹ Tà Ôi vừa địu con trên lng vừa tham gia lao động sản xuất và chiến đấu( lúc giã gạo,
khi tỉa bp v ra chin trng):


Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lng đa nôi và tim hát thành lời


Khụng ch ra v chm con lỳc giã gạo trớc sân nhà và cả lúc lên nơng khó nhọc mẹ vẫn địu con
trên lng và coi con là hạnh phúc của đời mình:


“ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng”
Khi tham gia chiến đấu mẹ vẫn địu em Cu Tai và ru em ngủ êm đềm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-> Hình ảnh những ngời mẹ luôn vỗ về và chăm chút đứa con yêu- vẻ đẹp của ngời mẹ Việt Nam
đã đi vào thi ca thật bình dị mà lớn lao vơ cùng.


<b>Luận điểm 2</b>: Ngời mẹ luôn mong ớc cho con những điều tốt đẹp:
a. <i>Trong bài Khúc hát ru“</i> <i>:</i>


- Ngời mẹ Tà Ôi mong cho con mai sau khôn lớn vung chày lún sân-> muốn con khoẻ
mạnh thay mẹ già gạo nuôi quân.


- M mong con mai sau có sức khoẻ phi thờng phát mời Ka Li: ớc ao con có sức mạnh
nh nhân vật trong thần thoại để làm giàu đẹp cho quê hơng.


- Mẹ còn mong cho con mai sau đợc làm ngời tự do-> mong con đợc sống hạnh phúc trên
mảnh đất quê hơng đã sạch bóng thù =>ớc mơ thống nhất đất nớc của ngời mẹ miền núi
thật giản dị mà thiêng liêng là vậy.


b. <i>Trong bài Con cò :“</i> <i>”</i> Mẹ mợn hình ảnh con cị trong ca dao để đa con đến với cuộc
đời hạnh phúc và đầy ý nghĩa:


- ớc con lớn khôn để đợc đến trờng, có bè bạn và sống trong niềm yêu thơng của mọi ngời.
- Mong con lớn khôn đợc làm thi sĩ-> có tâm hồn cao đẹp và lịng vị tha nhân hậu sáng trong…
<b>Luận điểm 3</b>: Tình mẹ theo con suốt cuộc đời:


a. <i>Trong bài Con cò :“</i> <i>”</i> Chăm chút yêu thơng con từ thuở cịn nằm nơi đến lúc con khơn
lớn trởng thành :


“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con”



b. <i>Trong bài Khúc hát ru“</i> <i>…”:</i> Yêu thơng con, hát ru con khi còn địu con trên lng và khát khao


con làm ngời tự do đồng thời vì tơng lai của con mà mẹ chiến đấu…


* Đoạn văn đánh giá và mở rộng: Đó là hình ảnh những ngời mẹ vừa mang nét đẹp truyền
thống vừa mang tính thời đại, khơng chỉ trong phạm vi gia đình với đạo đức truyền thống
tâm hồn và tình cảm của mẹ đã vơn cao cùng dân tộc. Mẹ thơng u chăm sóc đứa con
bằng dịng sữa ngọt ngào, từ lời ru đằm thắm thiết tha và bằng cả điệu hồn dân tộc. Đọc
hai bài thơ ta liên tởng tới ngời mẹ Âu Cơ vĩ đại đã sinh thành và nuôi dỡng trăm con tạo
nên cội nguồn dân tộc và làm ta nhớ đến những câu hỏt ngi ca tỡnh mu t:


ơn cha nặng lắm ai ¬i!


Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cu mang”
Đồng thời nhắc nhở ta đừng quên những ngời mẹ tảo tần chiu chắt ni con:


“ Ngåi bn nhí mĐ ta xa


MiƯng nhai cơm búng lỡi lừa cá xơng


* Tỡnh yờu con thật thiêng liêng cao đẹp bởi họ yêu con gắn với tình u bộ đội, u đồng
bào đồng chí anh em và u đất nớc thiết tha. Cịn tình u nào lớn lao hơn thế nữa –
một tình yêu mang tầm thời đại. Những ngời mẹ Việt Nam lam lũ tảo tần ấy đã thắp lên
trong con ý chí và niềm tin để con lớn khôn làm nên những chiến cơng kì diệu trong các
cuộc chiến tranh giữ nớc vĩ i ca dõn tc


III. <b>Kết bài</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Đề bài số 3</b>: Tình cảm cha con qua hai tác phẩm Chiếc lợc ngà ( Nguyễn Quang
Sáng), Nói với con của Y Phơng



<i>Dàn ý</i>
I. Mở bài:


1. Gii thiu tài viết về tình phụ tử
2. Giới thiệu tác giả v tỏc phm


3. Khái quát cảm xúc về hai tác phẩm: Tình cha con sâu nặng.
II. <b>Thân bài</b>:


*on 1: Khỏi quát chung về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của hai văn bản và tình cảm
cùng lời nhắn nhủ của các tác giả đến ngời đọc. Nét chung của hai văn bản là tình yêu
con sâu nặng song cách thể hiện lại khác nhau bởi mỗi văn bản đợc ra đời trong hồn
cảnh khác nhau đó là thời chiến tranh và hồ bình song cả hai tác phẩm đều giúp ngời
đọc thấy đợc tình cha con gắn với tình yờu t nc.


<b>Luận điểm 1</b>: Phân tích và chứng minh về tình phụ tử trong 2 bài thơ ( tình yêu thơng
con sâu sắc, thiết tha)


a. Trong bi th “ Nói với con” của Y Phơng: Ngời cha yêu thơng dạy bảo, vun đắp cho
con những tình cảm tốt đẹp.


- Tâm tình với con về cội nguồn sinh dỡng của mỗi con ngời để con cảm nhận đợc tình
u thơng của gia đình, làng xóm q hơng…


b. Trong truyện ngắn Chiếc lợc ngà: Ngời cha yêu con thiết tha trìu mến : lúc xa con
hay lúc gần con- khi con giËn hên tõ chèi vµ lóc con hối hận yêu thơng


- Khi về thăm con sau tám năm xa cách: anh nhảy thót lên bờ và chạy l¹i dang hay tay
gäi con- khi con bá ch¹y anh thất vọng



- Lúc an ủi vỗ về và chăm chút cho con trong bữa ăn, bị con từ chối và phản ứng quyết
liệt anh vẫn sẵn sàng tha thứ cho con.


- Khi chia tay con , đợc đón nhận tình cảm và nghe tiếng gọi ba, ngời cha xúc động đến
trào nớc mắt…


- ở chiến trờng luôn nhớ về con và ân hận vì lỡ đánh con; miệt mài làm cho con chiếc lợc
bằng ngà voi; trớc lúc hi sinh vẫn không quên lời hứa và trao gửi lại cho con kỉ vật cuối
cùng.


<b>Luận điểm 2</b>: Tình cha con ln gắn với tình u q hơng đất nớc( trong cả hai bài thơ):
a. Trong bài “Nói với con”: Truyền cho con niềm tự hào để từ đó bồi đắp cho con tình yêu quê
h-ơng đất nớc: “ Ngời đồng mình tự đục đá…quê hơng thì làm phong tục” và nhắc nhở con hãy
yêu thơng những con ngời nơi quê hơng mình “Ngời đồng mình thơng lắm con ơi!”-> Những
tình cảm đó là cội nguồn của tình yêu tổ quốc mà ngời cha muốn gửi gắm đến con


b. Trong tác phẩm “ Chiếc lợc ngà”: ( tám năm xa gia đình đến nỗi con khơng nhận ra
cha- khi con nhận cha lại là lúc cha phải ra đi để rồi xa con mãi mãi, đã chiến đấu kiên
c-ờng và dũng cảm hi sinh…-> Yêu con,vì con mà phải xa con và chiến đấu hi sinh cho
cuộc sống yên bình của con và dân tộc…


*Đánh giá và mở rộng: Từ bài thơ “Nói với con”, Y Phơng làm nổi bật lên vẻ đẹp của
ng-ời cha luôn giúp con hiểu và cảm thơng nỗi vất vả của con ngng-ời nơi quê hơng để từ đó bồi
đắp cho con tình yêu thơng và niềm tự hào về miền q cịn đầy khó khăn nghèo đói cùng
những con ngời lam lũ nhng cần cù chịu khó chịu thơng- những con ngời biết gìn giữ và
làm đẹp cho quê hơng. Ngời cha mong con đừng chối bỏ quê hơng mà phải làm cho quê
hơng thêm đẹp già-> Ngời cha ấy nhắc nhở con biết kế tục và phát huy truyền thống gia
đình và quê hơng: truyền cho con lẽ sống và niềm tin của con ngời nơi quê hơng “ Đừng
bao giờ nhỏ bé nghe con”. Và nhà văn Nguyễn Quang Sáng đã diễn tả tình cảm của ng ời


cha yêu con sâu sắc. Ngời cha giàu lòng vị tha và hi sinh cho cuộc sống của con cùng dân
tộc. Tiếp cho con sức mạnh đi tiếp con đờng cha cùng đồng đội đã đi.


Qua hai tác phẩm, ngời đọc cảm nhận đợc sự thiêng liêng gắn bó của tình phụ tử khiến
ta liên tởng tới lời của ngời cha đã gác tình riêng vì tổ quốc . Đó là cuộc chia tay và tình
u thơng cao cả của Nguyễn Phi Khanh cùng Nguyễn Trãi trong buổi tiễn đa nơi cửa ải:


“ VỊ ®i con, tận trung là tận hiếu
Đem gơm mài bóng nguyệt dới khăn tang


V ta thờm hiu nhng ngi cha ó hi sinh cho sự nghiệp giải phóng miền Nam thống
nhất đất nớc . Sự hi sinh của họ là động lực cho thế hệ trẻ sẵn sàng vì tổ quốc thân yêu:


“ Líp cha tríc, líp con sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

III. <b>KÕt bµi</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Đề bài số 4</b>: Các tác phẩm “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu và “ ánh trăng” của Nguyễn
Duy thấm đẫm giá trị nhân văn. Đó là sự trân trọng những giá trị đích thực của cuộc sống tâm
hồn. Hãy làm rõ nhn xột trờn


<i>Dàn ý</i>
I Mở bài:


1. Giới thiệu về giá trị nhân văn trong các sáng tác của Nguyễn Minh Châu và Nguyễn
Duy.


2. Khỏi quỏt cm xỳc v hai bi thơ : cảm động trớc thái độ trân trọng những giá trị đích
thực của cuộc sống tâm hồn qua hai tỏc phm.



II. <b>Thân bài</b>:


<b>Lun im 1</b>: <i><b>Gii thớch lm rõ khái niệm về tính nhân văn</b></i>:


a. Tính nhân văn thể hiện trong cuộc sống của con ngời trong xã hội: Tính nhân văn thuộc
về văn hố của lồi ngời đó là cách ứng xử, đối xử có văn hố và có tình ngời giữa con
ngời với con ngời trong xã hội, là sự tơn trọng, lịng u thơng, cảm thông sâu sắc trớc
niềm vui và nỗi buồn của ngời khác…


b. Tính nhân văn trong văn học: nó đợc thể hiện trong nội dung của các tác phẩm văn học
nh hiện thực cuộc sống và xã hội đợc phản ánh một cách chân thực nhằm tố cáo tội ác
của lực lợng thù địch hay ngợi ca vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống của nhân dân hoặc
làm nổi bật vẻ đẹp trong tâm hồn con ngời( ớc mơ khát vọng, lịng vị tha , tình u thơng
con ngời hay tỡnh yờu t quc)


<b>Luận điểm 2</b>: <i><b>Phân tích, chứng minh và nêu suy nghĩ tr</b><b> ớc biểu hiện về tính nhân văn</b></i>
<i><b>trong hai tác phẩm</b></i>.


a. <i><b>Trong </b></i> <i><b>á</b><b>nh trăng của Nguyễn Duy</b></i> :


* T hỡnh tng ỏnh trăng và lời tâm tình của nhà thơ ngời đọc nhận thấy con ngời đã quên
đi quá khứ đầy tình nghĩa và sống bạc bẽo với ngời hi sinh vì cuộc sống hơm nay:


+Vì sống trong sung sớng đủ đầy với tiện nghi sang trọng, cuộc sống hiện đại làm ngời ta quên
đi quá khứ :


Tõ håi vỊ thµnh phè


quen ánh điện cửa gơng
vầng trăng đi qua ngõ


nh ngời dng qua đờng


+ Trăng thì vẫn cứ thuỷ chung gắn bó và ân nghĩa ân tình ( quá khứ mãi vẫn đẹp đẽ và thiêng
liêng vì thời gian khơng trở lại mà nó vẫn vận động khơng ngừng, nó lu giữ sự thật lịch sử và ghi
nhận chiến công của những ngời làm nên lch s):


Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi ngời vô t×nh”


- Từ thái độ của trăng ( từ sự thật lịch sử) khiến con ngời phải giật mình thức tỉnh:
“ ánh trăng im phăng phác


đủ cho ta giật mình”


-> Lời thơ chứa chan cảm xúc đợc diễn tả bằng nghệ thuật ẩn dụ và hình ảnh mang ý nghĩa biểu
tợng- Nguyễn Duy đã thể hiện đợc góc khuất trong tâm hồn mỗi con ngời để từ đó nhắc nhở
chúng ta đừng lãng quên quá khứ mà phải sống thuỷ chung, trân trọng và biết ơn những con ngời
làm nên kì tích hào hùng của dân tộc, đem đến cho ta cuộc sống hơm nay. Phải chăng đó là lời
tự vấn lơng tâm nghiêm khắc và chân thành của Nguyễn Duy qua đó khiến ngời đọc nghĩ suy và
hành động sao cho xứng với cha ông và truyền thống dân tộc mình…


b. <i><b>Trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu</b></i>“ ” : Qua tâm trạng của nhân vật Nhĩ
cùng những cảm nhận của anh kết hợp với những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng- Nguyễn
Minh Châu gửi gắm đến ta lời nhắn nhủ giản dị mà sâu sắc đó là phải biết trân trọng, gắn bó với
gia đình, quê hơng bình dị thân thơng và biết quan tâm đến những ngời xung quanh ta vì đó là
giá trị đích thực của cuộc đời:


- Cảm nhận của Nhĩ về quê hơng qua hình ảnh bãi bồi bên kia sông Hồng -> yêu quê hơng tha
thiết và day dứt vì đã đi khắp đó đây mà cha có dịp đợc đặt chân lên bãi sơng q mình. Và với
Nhĩ thì q hơng cịn là hơng vị mộc mạc của cuộc sống nghèo nàn lam lũ ( căn nhà chật hẹp và


bậc cầu thang mòn lõm)


- Cảm nhận nét đẹp dung dị ở những ngời thân yêu trong gia đình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+Về con: Mãi khi nằm trên giờng bệnh mới có dịp ngắm con và thấy nó giống mình hồi cịn trẻ,
nhờ con thực hiện niềm khát khao mà suốt đời mình cha thực hiện đợc bởi mình chùng chình để
lỡ chuyến đị cuộc đời, thông cảm trớc hành động của con khi thấy con sà vào đám chơi cờ
thế…-> lòng vị tha, yêu thơng con sâu sắc…


+ Về những con ngời sống quanh anh: sung sớng và cảm động khi đợc bọn trẻ trong xóm chăm
sóc ( xúc động vì bọ trẻ xoay anh “ nửa vòng trái đất” và yêu cả mùi nớc da trên bàn tay chúng;
vui mừng khi ngời hàng xóm sang thăm-> khơng chỉ thấy ở Nhĩ thái độ trân trong những ngời
sống quanh anh mà tác giả còn cho ta hiểu thêm về tình làng nghĩa xóm và cao hơn là tình
ng-ời…


*Đoạn mở rộng và đánh giá: Khẳng định lại tính nhân văn trong hai tác phẩm và đó là tấm lịng
của các tác giả đối với con ngời và cuộc sống bởi nó bồi đắp cho ta lịng u thơng con ngời, yêu
quê hơng đất nớc và trân trọng cuộc sống hơn. Từ cảm xúc chân thành của họ ta liên tởng tới
những tác phẩm mang tính nhân văn sâu sắc nh đoạn trích“ Trong lịng mẹ” của Ngun Hồng, “
Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang Sáng cùng bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng
mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm và biết bao tác phẩm văn học trung đại hay văn học hiện đại Việt
Nam đều thấm đợm tính nhân văn nh thế.


Rõ ràng mỗi tác phẩm đều đem tới cho ta tình u thơng, cảm thơng trớc số phận mỗi con
ngời trong xã hội đồng thời nhắc nhở ta phải sống nhân hậu vị tha…Đó là những bức thông điệp
xanh gửi tới độc giả của các nhà văn trong mọi thời đại…


III. KÕt bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Đề bài số 5</b>: Nhận xét về số phận ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến, Nguyễn Du đã xót xa:


Đau đớn thay phận đàn bà


Lêi r»ng b¹c mƯnh cịng lµ lêi chung”


Bằng các tác phẩm đã học “ Chuyện ngời con gái Nam Xơng” của Nguyễn Dữ và “ Truyện
Kiều “ của Nguyễn Du, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.


<i>Dµn ý</i>
I. Më bµi:


1. Giới thiệu đề tài viết về ngời phụ nữ trong văn học trung đại Việt Nam và thái độ của các nhà
văn về số phận những ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến xa.


2. Giíi thiệu tác giả và tác phẩm.


3. Khái quát cảm xúc trớc số phậncủa ngời phụ nữ trong hai tác phẩm.
II. Thân bài:


<i>*on 1</i>: Khỏi quỏt chung v hon cnh ra đời và giá trị nghệ thuật, nội dung của hai tác phẩm


+ thái độ của hai tác giả trớc số phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến đơng thời.
<b>Luận điểm 1: Ngời phụ nữ là nạn nhân của chế độ nam quyền và các cuộc chiến tranh phong </b>
kiến phi nghĩa: Phân tích và chứng minh số phận của nhân vật Vũ Nơng trong tác phẩm “
Chuyện ngời con gái nam Xơng” của Nguyễn Dữ:


- Trong hơn nhân và gia đình: Vũ Nơng khơng đợc bình đẳng( vì hiếu thảo với cha mẹ nên nàng
phải về làm vợ Trơng Sinh, nàng luôn mặc cảm về thân phận kẻ khó nơng tựa nhà giàu (Trơng
Sinh xin mẹ mang trăm lạng vàng sang cới nàng); nàng cay đắng trớc thái độ c xử vũ phu của
ngời đàn ông thất học…



- Khi chồng đi lính: Mọi gánh nặng gia đình đè nặng lên đôi vai nhỏ bé của nàng nhng nàng vẫn
nghĩa với mẹ chồng và chăm sóc con thơ chu đốngống cơ đơn nhng vẫn giữ gìn tiết hạnh.


- Lúc chồng trở về: nàng cha một ngày đợc hởng hạnh phúc, nàng bị chồng nghi oan và bị đánh
đập đuổi đi khiến nàg phải tìm đến cái chết để tự minh oan cho mình.


- Cái chết đầy oan ức của mình cũng không làm cho Trơng Sinh không đau đớn cũng không ai
lên án ngời đàn ông đa nghi nh th.


=> Vũ Nơng trở thành nạn nhân của xà héi nam qun : träng nam khinh n÷, coi nhĐ tÝnh mƯnh
ngêi phơ n÷…


<b>Luận điểm 2: Ngời phụ nữ trở thành nạn nhân của xã hội đồng tiền đen bạc: Phân tích và chứng</b>
minh về số phận của nàng Kiều qua “Truyện Kiều” cuủa Nguyễn Du


- Vì đồng tiền mà bọn sai nha vu oan cho gia đình Vơng viên ngoại khiến cho gia đình lâm vào
cảnh chia lỡa:


Một ngày lạ thói sai nha
Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền


- Vỡ cú tin chuc cha và em trai nàng Kiều đã phải bán mình cho Mã Giám Sinh- một têb
buôn thịt bán ngời: nàng thành món hàng để bọn bn ngời mang ra cân th, m o, cũ kố
ngó giỏ:


Đắn đo cân sắc cân tài
Và rồi bọn ngời vô lại ấy mặc cả nh một món hàng:


Cò kè bớt một thêm hai
Giờ lâu ngà giá vàng ngoài bốn trăm



- Cng vỡ mún li m bn Mó Giỏm Sinh và Tú Bà đánh đập dập vùi nàng ở chốn lầu xanh nhơ
nhớp: suốt mời lăm năm lu lạc nàng đã phải thanh lâu hai lợt, thanh y hai lần…khiến nàng hai
lần tìm đến cái chết để thoát khỏi chốn bụi trân đầy nhớp nhơ, đau khổ ấy


*Đánh giá và mở rộng: Qua hai tác phẩm ngời đọc thấy đợc số phận đắng cay bi thảm của
những ngời phụ nữ trong chế độ xa – những ngời phụ nữ phải chịu bao cay đắng và oan khiên ,
họ chỉ biết tìm cái chết để giải mọi nỗi khổ đau oan khuất của dời mình. Từ số phận của họ ta
càng thêm hiểu tiếng lòng của ngời phụ nữ xa qua các lời ca dao than thõn:


Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sống vùi biết tấp vào đâu


Cỏm n nh th Nguyn Du và nhà văn Nguyễn Dữ cùng kiệt tác “ Truyện Kiều” và áng “Thiên
cổ kì bút” thấm đợm tính nhân văn đã cho ta hơm nay đợc cảm thông với những ngời phụ nữ
trong chế độ xa và trân trọng giá trị của cuộc sống hôm nay- một cuộc sống mà ngời phụ nữ đợc
bình đẳng và ngợi ca:


“ Chị em ta toả nắng vàng lịch s
Nắng cho đời và cũng nắng cho thơ”
III. Kết bài:


1.Khẳng định lại những thành cong của các tác giả và cảm xúc của mình về số phận ngời phụ nữ
qua hai tỏc phm ú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Đề bài số 6</b>: Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm là khúc hát
yêu thơng, khúc ca đầy khát vọng của ngời mẹ Tà Ôi trong những năm kháng chiến chống Mĩ
cứu nớc.


<i>Dàn ý</i>


I. Më bµi:


1. Giới thiệu đề tài: viết về ngời mẹ trong kháng chiến chống Mĩ ( ngời phụ nữ trong khỏng
chin)


2. Giới thiệu tác giả, tác phẩm


3. Khái quát cảm xúc về hình ảnh ngời mẹ Tà Ôi trong tác phẩm.
II. Thân bài:


<i>*on khỏi quỏt </i>: Hon cnh ra đời của bài thơ + giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ -


Thái độ của độc giả khi bài thơ đợc nhạc sĩ Trần Hoàn phổ nhạc thành bài hát ru ngọt ngào đằm
thắm “ Li ru trờn nng


<b>Luận điểm 1: </b><i>Tình yêu th ơng của mẹ luôn gắn với công việc trongg hoàn cảnh cụ thể và càng </i>


<i>vất vả gian nguy thì ng ời mẹ càng yêu con tha thiết- tình yêu con cđa mĐ cø bao la réng lín nh </i>


<i>núi đồi cao rộng và dài nh con đ ờng ra trận</i>:


a. Khi giã gạo nuôi bộ đội khỏng chin:


Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lng đa nôi và tim hát thành lời


Mt khỳc hỏt ru ngõn lờn t trỏi tim yêu thơng của ngời mẹ lam lũ vất vả giàu niềm tin vào cuộc
chiến và sẵn sàng tham gia phục vụ kháng chiến – còn lời ru nào ngọt ngào và thiếng liêng hơn
lời ru đó…



b. Lúc tỉa bắp trên nơng: Mẹ vừa chăm sóc con vừa tham gia lao động sản xuất góp phần phục
vụ kháng chiến và làm cho dân làng no ấm:


MĐ ®ang tỉa bắp trên núi Ka Li


c. Trờn ng ra chin trờng mẹ vẫn địu con và chuyển lán đạp rừng. Mẹ tham gia chiến đấu với
niềm tin vào thắng lợi của cuộc chiến và cho con đợc hởng cuộc sống hồ bình n ấm:


“ Mẹ đang chuyến lán, mẹ đi đạp rừng
Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng…”


-> Khúc hát ru của ngời mẹ vang lên bên nhà sàn , vọng khắp núi đồi và làm rộn bớc chân của
đoàn quân trên đờng ra trận. Tình yêu của mẹ cứ lớn dần theo chiều dài và bề rộng của không
gian cùng công việc nặng nhọc và gian nan của mẹ…Dó là lịi ru của ngời phụ nữ giỏi việc nớc
đảm việc nhà tích cực tham gia vào cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc.


<b>Luận điểm 2: </b><i><b>Khúc hát ru của ng</b><b> ời mẹ yêu con và luôn mong </b><b> ớc cho con những điều tốt đẹp </b></i>
<i><b>cho cuộc đời con hạnh phúc tự do</b></i>:


- Mơ ớc cho con đợc khoẻ mạnh lớn khôn thay mẹ giã gạo nuôi bộ đội, phát nơng làm rẫy góp
phần vào cuộc kháng chin:


Mai sau con lớn vung chày lún sân
Và : Mai sau con lớn phát mời Ka Li”


-> mẹ mong con có sức mạnh nh nhân vật trong thần thoại của ngời xa để con làm nên điều kì
diệu đó là phát nhiều nơng tỉa bắp đồng thời gieo mầm sự sống trên khắp bởi Mĩ ném chất độc
huỷ diệt sự sống thì mẹ và con sẽ làm cho quê hơng mãi xanh tơi, ngô bắp mãi xanh đồi và quân
dân no ấm…



- Mẹ mơ ớc cho con thành ngời tự do: “Mai sau con lớn làm ngời tự do”. Đó là mơ ớc của mẹ
nói riêng và của con ngời Việt Nam ngàn đời từng mơ ớc. Có lẽ vì để thực hiện mơ ớc đó mà mẹ
tích cực lao động sản xuất và chiến đấu. Quả thật mơ ớc đó thật bình dị, niềm tin thật sắt son và
cao đẹp biết chừng nào:


*Đoạn đánh giá và mở rộng: Bằng thể thơ tự do với âm điệu vấn vơng bởi cách lặp lại ở đầu các
lời ru khiến cho bài thơ có sức lan toả và vấn vơng lịng ngời. Hình ảnh thơ đặc sắc, ngơn ngữ
thơ dung dị nhẹ nhàng kết hợp với nghệ thuật ẩn dụ độc đáo khiến ta liên tởng những lời dân ca
trong bài thơ “ Con cò” của Chế Lan Viên khi diễn tả hình ảnh ngời mẹ yêu con:


“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con”
III. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Đề bài số 7</b>: Suy nghĩ về tình cảm gia đình trong chiến tranh qua truyện ngắn “ Chiếc lợc
ngà” của Nguyễn Quang Sáng.


<i>Dµn ý</i>
I. Më bµi:


1.Giới thiệu về đề tài: Viết về chiến tranh ( phản ánh sự hi sinh thầm lặng, những mất mát đau
thơng của đồng bào miền Nam và ngời lính trong kháng chiến)


2. Giíi thiệu về tác giả, tác phẩm


3. Khái quát cảm nghĩ về tình cảm cha con thể hiện trong văn bản Chiếc lợc ngà và trích dẫn
luận điểm chính của bài văn.


II. Thân bài:



*Đoạn 1: Khái quát nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, vai trò ngời kể chuyện, cách diễn
tả tâm lí nhân vật của nhà văn Nguyễn Quang Sáng và nội dung của đoạn trích.


<b>Lun điểm 1: Phân tích và chứng minh về hồn cảnh éo le của cha con ơng Sáu - Ơng Sáu đi </b>
kháng chiến, xa nhà nhiều năm. Ông cha biết mặt con và cha một lần đợc về thăm con.


- Sau tám năm xa cách đó là quãng thời gian đủ để một em bé cất tiếng khóc chào đời thành một
cô bé ngộ nghĩnh đáng yêu và biết nhìn nhận những điều xung quanh. Trớc sự xuất hiện của cha
trong ngơi nhà nhỏ của gia đình, bé Thu khơng chịu nhận ơng Sáu là cha-> Ơng Sáu buồn và
đớn đau vô cùng.


- Khi bé Thu nhận ba và ân hận vì những biểu hiện của mình thì cha lại phải ra chiến trờng để
rồi hai cha con khơng bao giờ gặp lại nhau nữa.


=> Đó không chỉ là cảnh ngộ éo le của cha con ông Sáu mà còn là sự thiệt thòi mất mát của
đồng bào miền Nam trong cuộc kháng chiến đầy gian khổ của dân tộc.


<b>Luận điểm 2: Tình cảm của cha con ông Sáu sâu nặng và thiết tha vô bờ bến</b>
a. Tình cảm của bé Thu đối với cha:


- Khi thấy cha vui mừng, vồ vập gọi và dang tay ra đón nhng bé Thu ngạc nhiên, lảng tránh( nó
ngơ ngác, mặt tái mét, chạy và thét lên má…má…


- Nhữngngày ở bên cha, đợc cha chăm chút vỗ về song Thu lại lạnh lùng, vô lễ, ngang ngạnh và
phản ứng quyết liệt để từ chối tình phụ tử.


- Bị cha đánh, Thu khơng khóc mà bỏ sang ngoại-> kiên quyết không nhận ông Sáu là cha.
- Đợc bà ngoại giảng giải, Thu hiểu và day dứt ( nó trằn trọc khơng ngủ…)


- Khi chia tay, Thu cất tiếng gọi ba và thể biện tình cảm yêu ba thạt mãnh liệt( khi ba chào tạm


biệt, Thu thét lên Ba…a..a..a tiếng gọi ba bị dồn nén sau tám năm nh xé tan…và nó hơn ba cùng
khắp, hơn nhiều nhất lên vết thẹo nh bù đắp cho ba tình cảm và niềm khao khát bấy nay…)
-> Thái độ của Thu khơng đồng nhất trong hai tình huống nhng lại nhất qn trong tình cảm cha
con- Thu khơng nhận ba vì ba khơng giống hình trong ảnh chụp với má(vết thẹo tren má khiến
con không nhận ra cha) và biết cha là ngời lính dũng cảm nó đã nhận ba và tự hào về ba…=>
Tình yêu thơng cha sõu sc v cm ng


b. Tình cảm của ông Sáu dành cho con thật sâu nặng:


- ễng nụn nao, vui sớng vì đợc về thăm con ( thuyền cha vào bờ…ơng đã nhảy thót lên…dang
hai tay và gọi Thu lại đây con)- cái tình ngời cha cứ nơn nao trong ông…


- Trong những ngày ở nhà với con, ông luôn chờ dợi một tiếng gọi tha thiết chân thành. Ơng
muốn con đón nhận tình cảm của mình nhng bị con từ chối- những lúc ấy ông chỉ buồn mà
không giận con, ông cảm thấy đau khổ và bất lực trớc thái độ ơng ngạnh của con-> một ngời cha
thơng yêu con tha thiết.


- Ông gắp thức ăn cho con và bị con từ chối và vô lễ-ơng khơng kìm chế nổi nỗi tức giận và
đánh con và việc đó làm ơng ân hận mãi-> là ngời cha có lịng vị tha


- Lúc chia tay con nhận ra ông và gọi ông bằng cả trái tim tha thiết yêu cha-ông xúc động đến
trào nớc mắt nhng vẫn lên đờng với lời hứa tặng con chiếc lợc


- ở chiến trờng , sau giờ làm việc ông thờng day dứt vì đã đánh con , ông tìm ngà voi để làm cho
con cây lợc – ơng dồn tình u và nỗi nhớ vào cơng việc


- Trớc lúc hi sinh, ơng dồn hết sức lực cịn lại gửi đồng đội mang cây lợc về cho con
-> Tình yêu thơng con của ngời lính thật sâu đậm thiết tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>


<!--links-->

×