Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Stress

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.74 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Các bạn có biết trong q trình học tiếng Anh , chúng ta hầu như không để ý
đến phần trọng âm của từ_ mà phần này thi đại học đấy! Do vậy Mình sẽ
giới thiệu một số qui tắc cho các bạn cùng tham khảo:


<b>Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận </b>
<b>cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on.</b>


Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.


<b>Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận </b>
<b>cùng là :ary, erty, ity, oyr</b>


<b>Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2</b>
Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại


<b>Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, </b>
<b>-tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious </b>


Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)


<b>Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, </b>
<b>-eous,-ious,-ular,-ive</b>


Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.


<b>Danh từ chỉ cácc mơn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết </b>
Ex: ge'ology, bi'ology


<b>Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 </b>
<b>âm tiết</b>



Ex: institute / 'institju / (viện)


<b>Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu</b>
raincoat /'reinkuot/ :áo mưa


Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Friday, January 11, 2008 8:09:10 PM </b>
Rank: Member of HONOR


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148


Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhà


<b>Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2</b>
Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)


<b>Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng </b>
<b>từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng </b>
<b>-ed</b>


Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)
<b>Các hậu tố khơng có Trọng âm ( khi thêm hậu tố </b>
<b>thì khơng thay đổi trọng âm)</b>


V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả
thuận )



V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống
cự )


V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao
động)


V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát
minh)


V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Friday, January 11, 2008 8:11:34 PM </b>
Rank: Member of HONOR


Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148


V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp
thuận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)
<b>Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có</b>
<b>tận cùng là </b>: -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque
Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main,


questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật),
pictu'resque



Back to top


<b>leha2110 </b> <b>Posted: Wednesday, March 05, 2008 7:39:32 AM </b>
Rank: Ordinary Member


Groups: Member
Joined: 3/5/2008
Posts: 3


Location: Hanoi


còn quy tắc nào nữa ko post nốt lên đi bạn


Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Monday, March 10, 2008 10:23:36 PM </b>
Rank: Member of HONOR


Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148


Thêm một số quy tắc nữa!!


Trước hết, chúng ta chia các từ trong
tiếng anh thành hai loại : simple word và
complex word. Simple word là những từ
khơng có preffix và suffix. Tức là từ gốc
của một nhóm từ đấy. Cịn Complex word
thì ngược lại , là từ nhánh.



<b>I. Simple Word:</b>


1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết:
Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng
âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết
cuối.


Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH
TỪ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ví dụ: apPLY - có ngun âm đôi
arRIVE- nguyên âm đôi


atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
+ Nếu âm tiết cuối có ngun âm ngắn và
có một hoặc khơng có phụ âm cuối thì
chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.


Ví dụ:


ENter - khơng có phụ âm cuối và nguyên
âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem
ở phần phiên âm nhé


ENvy-khơng có phụ âm cuối và nguyên
âm cuối là nguyên âm ngắn


Open


Equal


<b>Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai </b>
âm tiết khơng theo qui tắc (tiếng anh mà,
có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui
tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest,
PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy
phần phiên âm để biết thêm chi tiết)
Qui tắc cho DANH TỪ:


+ Nếu âm tiết thứ 2 có ngun âm ngắn
thì nhấn vào âm tiết đầu:


MOney
PROduct
LARlynx


+ Nếu khơng thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
balLOON


deSIGN
esTATE
Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Thursday, March 13, 2008 8:19:02 PM </b>
Rank: Member of HONOR


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148



Những từ có 3 âm tiết:


<b>Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ:</b>
+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài,
nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn
một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết
cuối:


ex: enterTAIN
resuRECT


+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì
nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa
cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta
nhấn vào âm tiết thứ 1.


Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta
sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm
dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết
cuối lên đầu.


<b>Qui tắc đối với DANH TỪ:</b>


Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về
trước


+ Nếu âm thứ 3 là ngun âm ngắn thì
âm đó KHƠNG đc nhấn



+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và
âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên
âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:


Ex: poTAto
diSASter


+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài
hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng
nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn
vào âm tiết thứ 1:


Ex:QUANtity
Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Thursday, March 20, 2008 8:07:51 PM </b>
Rank: Member of HONOR


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148


Đó là đối với simple words, còn đối với
complex words thì khó khăn hơn vì hầu
hết chúng ta đều phải nhớ máy móc
<b>Complex words được chia thành hai </b>
loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được
<i><b>tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ</b></i>
<i><b>hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những </b></i>
<i><b>từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành,</b></i>


<i><b>ví dụ như armchair...)</b></i>


<b>I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes)</b>


1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ:
Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ
sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ
ngữ đó:


_ain (chỉ dành cho động từ) như
entertain, ascertain


_ee như employee, refugee


_eer như volunteer, mountaineer
_ese như journalese, Portugese
_ette như cigarette, launderette
_esque như picturesque, unique


2. Tiếp vĩ ngữ khơng ảnh hưởng vị trí
<b>trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi</b>
nằm trong từ gốc thì khơng ảnh hưởng vị
trí trọng _ al: refusal, natural


_ en : widen
_, reliable....


_age : anchorage...
ful : beautiful ...



_ ing :amazing ... âm của từ gốc đó, có
nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm
nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy :
_able : comfortable


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

_ ment: punishment...
_ ness: happpiness
_ ous: dangerous
_ fy: glorify


_ wise : otherwise


_ y(tính từ hay danh từ) : funny


_ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng
đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết
thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước
tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish)


Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Tuesday, March 25, 2008 9:11:26 PM </b>
Rank: Member of HONOR


Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148


-Còn một số tiếp vĩ ngữ là <b>_ance; _ant; _ary </b>thì
cách xác định:Trọng âm của từ luôn ở từ gốc, nhưng


khơg có cách xác định rõ là âm tiết nào, nó tuỳ thuộc
vào các nguyên âm của từ gốc đó, căn cứ vào qui tắc
dành cho simple words rồi xác định là được thơi.
- Đốì với tiếp đầu ngữ(Prefixes) thì chúng ta khơg có
qui tắc cụ thể, do tác dụng của nó đối với âm gốc
khơg đồng đều, độc lập và khơg tiên đốn được. Do
vậy, các bạn phải học máy móc thơi, khơg có cách
nào khac!


<b>Từ ghép:</b>


_ Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào
âm tiết đầu : typewriter; suitcase; teacup; sunrise
_ Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, cịn cuối là từ kết
thúc bằng _ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối:
bad-tempered


_ Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào
tiếng sau:three-wheeler


_Từ ghép đóng vai trị là trạng ngữ thì nhấn vần sau:
down-steam(hạ lưu)


_từ ghép đóng vai trị là động từ nhưng tiếng đầu là
trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade(hạ bệ ) ;
ill-treat(ngược đãi, hành hạ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- <b>`Noun + Noun</b>: `apple tree, `fountain pen
- <b>`Gerund (V-ing) + Noun</b>: wr`iting paper,
sw`imming pool



Back to top


<b>banglangtim </b> <b>Posted: Tuesday, July 08, 2008 8:20:13 PM </b>
Rank: Member of HONOR


Groups: Member
Joined: 7/13/2007
Posts: 148


<b>Bổ sung vào một số quy tắc đánh trọng </b>
<b>âm: </b>


<b>Quy tắc cơ bản : </b>


+ Những từ thuộc về nội dung được đánh trọng
âm


+ Những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm
+ Khoảng thời gian cho những từ được đánh
trọng âm là bằng nhau


Trọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng
Anh. Giống như trọng âm trong từ, trọng âm
trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác
nói gì dễ hơn rất nhiều, đặc biệt là những người
nói nhanh.


Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại :
+ Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa


khố của một câu. Chúng là những từ quan
trọng, chứa đựng nghĩa của câu.


+ Từ thuộc về mặt cấu trúc : những từ
không quan trọng lắm, chỉ để cho các câu đúng
về mặt ngữ pháp. Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các
từ này khi nói, mọi người vẫn hiểu được ý của
bạn.


<b>- Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh </b>
<b>trọng âm, gồm có :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Tính từ: RED, BIG, INTERESTING
+ Trạng từ: QUICKLY, LOUDLY, NEVER


+ Trợ động từ (t/c phủ định ): CAN''T ,DON''T
<b>- Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng</b>
<b>âm</b>, gồm có:


+ Đại từ: he, we, they
+ Giới từ: on, at, into
+ Mạo từ: a, an, the


+ Liên từ: and, but, because


+ Trợ động từ: do, be, have, can, must
<b>Chú ý: </b>


- Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ
mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc, ví dụ như khi


chúng ta muốn nhấn mạnh thơng tin


Ví dụ :


"They've been to Mongolia, haven't they?"
"No, THEY haven't, but WE have."


<b>- Khi "TO BE" là động từ chính, nó ko được </b>
<b>đánh trọng âm </b>


Back to top


<b>cunconhamhoc </b> <b>Posted: Wednesday, July 16, 2008 11:14:25 PM </b>
Rank: Devoted Member


Groups: Member
Joined: 10/28/2007
Posts: 34


Location: hcm


I have some stress mark rules to give you


Stress mark placed before a syllable with the heaviest stress,
as before the first syllable of business /’biznCs/


Stress mark placed before a syllable with lighter stress, as
before the last syllable of businesslike /’biznCs,laik/
The raised dot separates syllable. The hyphen shows that
only part of a variant pronunciation is given. It also


represents a syllable in showing stress patterns for phrasal
verbs.


Back to top


<b>myz </b> <b>Posted: Tuesday, July 29, 2008 9:15:27 AM </b>
Rank: Ordinary Member


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Joined: 7/29/2008
Posts: 3


Location: VietNam


nhanh hơn


Mình đang học khóa pronnunciation của Apollo này,khóa
học chun về phát âm í.Trong lớp có nhìu bài học,nhìu pp
để mình nhớ cách phát âm khác nhau của tiếng Anh,nhưng
mà rất gần gũi,dễ học dễ vào,thầy giáo người Anh của
mình dạy rất pro nữa nghe.Cho nên bi h` phát âm tiếng Anh
đv minh cũng khá hơn ồi,sắp tới có lẽ mình sẽ đk học khóa
pronun cao hơn .zeah zeah,cố lên


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×