Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.3 KB, 2 trang )
PHU CU HIGH SCHOOL Created by Hoàng Văn Tân
STRESS (trọng âm)
Trọng âm là một phần âm trong một từ có hai âm tiết hoặc nhiều hơn 2 âm tiết đợc phát âm
lớn hơn các âm khác.(kí hiệu )
Một số quy tắc cơ bản để nhận biết trọng âm(stress) trong một từ:
1/ Nouns; adjectives; adverbs trọng âm thờng rơi vào âm tiết thứ nhất(chú ý hai nguyên âm
/I/ và //)
ví dụ: comment/ kment/ difficulty/dl/, careful / kel/, quickly/ kwkl/.
2/ Verb: trọng âm thơng rơi vào âm tiết thứ 2(chú ý hai nguyên âm /I/ và //)
vi dụ: report/ rp:t/, enjoy/ /, return/:/, destroy//
3/ Trọng âm thờng không rơi vào hai nguyên âm /I/ và / /) đợc áp dung cho Nouns;
adjectives; adverbs, Verbs
ví dụ :
abandon
pleasure
4/ Trọng âm thờng rơi vào trớc các hậu tố(suffixes) ION, TAL , LITY, CITY, NITY, RITY,
SARY, SITY, IA, LOGY, IAN, IAL IOUS, OW, ,
Vi dụ: exhibition, vision, university, scientific
Ngoại Trừ (exceptions): rhetoric, lunatic, catholic, arithmetic, politics, Arabic
5) Stress on the following ending syllỏbles:( (trng õm ri vo cỏc õm cui) ADE, OO,
OON, EE, EEN, EER, ESE, ISE, IZE, AIRE, SELF
ví dụ: pickaboo, millionaire, cocoon, analyze, engineer, themselves
6/ Trọng âm thờng không rơi vào các tiền tố(prefix) và tiền tố không làm thay đổi trọng âm
của từ gốc(root word)
ví dụ: dislike, unhappy, uncertain disappointed, unashamed, irrational
7/ Trờng hợp hai từ ghép lai với nhau thành một từ mang nghĩa trong âm thờng rơi vao t
đứng trớc.
Vi dụ:
sightseeing, dustbin, seafood,
Choose one word whose stress pattern is different from the others.