Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an hinh hoc 6hk220112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.38 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tiết: 18</i> <i>Ngày soạn: 05/02/2012</i>

<b>Bài 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng
vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0<sub> (0 < m < 180)</sub>


<b>2. Kĩ năng: </b>HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên: </b>Sgk; bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng.


<b>Học sinh: </b>Sgk; làm bài và chuẩn bị bài ở nhà, vở ghi, thước đo góc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. ổn định lớp.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: (5’)</b>


Cho biết số đo của các góc sau? ( mỗi góc đúng được 0.5đ)


<b>3. Bµi míi:</b>


<i><b>*Đặt vấn đề</b><b>: (1’)</b><b>: </b></i>GV: Vẽ một gúc bất kỡ lờn bảng và gọi 1 HS lờn bảng đo gúc


HS: Thực hiện yêu cầu của GV.



GV: Để biết số đo của một góc đã biết, ta có thể đo; Vậy, để vẽ một góc có số đo đã
biết trước (VD: góc có số đo bằng 450<sub>) ta phải làm thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp </sub>


chúng ta giải quyết vấn đề đó.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>18’</b> <b>Hoạt động 1. Cách vẽ góc trên nữa mặt phẳng</b>


<b>GV</b>: Yêu cầu HS đọc ví dụ 1.


<b>HS: </b>Đọc to VD 1.


<b>GV: </b>Hướng dẫn học sinh vẽ.


<b>HS</b>: Chú ý và làm theo giáo viên.


<b>GV</b>: Tương tự hãy vẽ góc xOy sao cho


<i>∠</i>xOy <sub> = 60</sub>o<sub>.</sub>


<b>HS</b>: Một học sinh lên bẳng thực hiện.


<b>?</b> Trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox, ta có
<i>thể vẽ được bao nhiêu góc xOy sao cho</i>


<i>∠</i>xOy <i> = mo<sub> ?</sub></i>
<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét và khẳng định: Trên nửa mặt
phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ


cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho


<i>∠</i>xOy = mo<sub>.</sub>


<b>HS</b>: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


<b>1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng</b>.


<b>Ví dụ 1:</b> Cho tia Ox . Vẽ góc xOy
sao cho <i>∠</i>xOy = 40o<sub>.</sub>


Cách vẽ: (SGK)


x y <b>A</b>


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV</b>: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 trong
SGK/83 trong 3 phút sau đó gọi 1 HS lên
bảng trình bày.


<b>HS</b>: Thực hiện.


<b>GV</b>: Nhận xét và chốt lại cách vẽ góc trên
nữa mặt phẳng.


Ta đã xét 2 ví dụ về vẽ góc trên nữa mặt
phẳng, vậy trên cùng một nữa mặt phẳng, ta
có thể vẽ 2 hay nhiều góc hơn được khơng?
Và nếu được thì phải vẽ như thế nào, chúng


ta đi qua mục 2 để tìm hiểu.


<b>Ví dụ 2:</b> Hãy vẽ góc ABC biết


<i>∠</i>ABC = 30o
<b>Giải</b>


- Vẽ tia BC bất kì.


- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o<sub>.</sub>


<i>∠</i>ABC là góc phải vẽ.


<b>13’</b> <b>Hoạt động 2. Cách vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng.</b>
<b>GV </b>: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3.


lại ?.


<b>HS</b>: Hai học sinh lần lượt lên bảng vẽ (1 HS
vẽ 1 góc).


<b>GV</b>: Nhận xét .


<b>? </b><i>Có cách nào ta có thể vẽ góc </i> <i>∠</i>xOz


<i>thơng qua góc </i> <i>∠</i>xOy <i><sub> ?</sub></i>
<b>HS</b>: Chú ý và trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét .



<b>? </b><i>Nếu </i> <i>∠</i>xOy <i> = mo<sub> và </sub></i> <i><sub>∠</sub></i><sub>xOz</sub> <i><sub> = n</sub>o</i>


<i>(mo <sub>< n</sub>o<sub> ) thì tia Oy có vị trí như thế nào so</sub></i>


<i>với hai tia Ox và tia Oz?</i>


<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV: </b>Chốt lại và gọi HS đọc phần nhận xét
trong Sgk.


<b> 2.</b> <b>Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.</b>
<b>Ví dụ 3:</b> Cho tia Ox và hai góc xOy
và yOz trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho


<i>∠</i>xOy = 30o<sub> và </sub> <i><sub>∠</sub></i><sub>xOz</sub> <sub>= 45</sub>o<sub>.</sub>


Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?


Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
tia Oz.


<b>Nhận xét:</b> Nếu <i>∠</i>xOy = mo<sub> và</sub>


<i>∠</i>xOz = no


(mo <sub>< n</sub>o<sub> ) thì tia Oy có vị trí như thế</sub>



nào so với hai tia Ox và tia Oz.


<b>6’</b> <b>Hoạt động 3. Củng cố, luyện tập</b>


<b>GV:</b> Gọi HS nhắc lại 2 nhận xét trong bài và cho HS làm bài tập: Trên nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ax, vẽ các góc sau:


a) xAy = 350<sub>; b) xAz = 110</sub>0<sub>; c) yAt = 90</sub>0<sub>.</sub>
<b>3HS </b>lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở và nhận xét.


<b>GV: </b>Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS.


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


- Về nhà học bài; làm các bài tập: 24, 25, 26/84, 27, 28, 29/85.
- Tiết sau luyện tập.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


<i>Tiết: 21</i> <i>Ngày soạn: 12/02/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Củng cố cho HS nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì


  



<i>xOy yOz xOz</i>  <sub>; hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.</sub>
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục cho HS kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên: </b>Sgk; bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng.


<b>Học sinh: </b>Sgk; làm bài tập ở nhà, thước đo góc, thước thẳng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. ổn định lớp.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: ( </b>Kết hợp với luyện tập)


<b>3. Bµi míi:</b>


<i><b>*Đặt vấn đề: (1’)</b><b>:</b></i><b>? </b>Khi nào thì ta có <i>xOy yOz xOz</i>   ?
<b>HS:</b> Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz


<b>GV: </b>Ta đã biết nếu có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta có <i>xOy yOz xOz</i>  <sub>.</sub>


Tiết hơm nay chúng ta sẽ củng cố lại những kiến thức đó.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>5’</b> <b>Hoạt động 1. Lý thuyết</b>


<b>? </b>Khi nào thì ta có <i>xOy yOz xOz</i>   <sub>?</sub>


<b>HS:</b> Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz


<b>? </b>Phân biết các khái niệm: Hai góc kề
nhau, phụ nhau, bù nhau và kề bù?


<b>HS: </b>Trả lời.


<b>I. Lý thuyết: (</b>Sgk)


<b>- </b>Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oz thì ta có <i>xOy yOz xOz</i> 


<b>31’</b> <b>Hoạt động 2. Luyện tập</b>


<b>Bài 20/82 Sgk: </b>


<b>GV: </b>Gọi HS đọc và phân tích đề bài


<b>HS: </b>Đọc và phân tích đề.


<b>? </b>Số đo của góc BOI là bao nhiêu?


<b>HS: </b>


 1 1<sub>.60</sub>0 <sub>15</sub>0



4 4


<i>BOI</i>  <i>AOB</i>  
<b>? </b>Hãy tính góc AOI ?


<b>1 HS </b>lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở


<b> Bài 20/82 Sgk: </b>


<b>Giải:</b>


Ta có:


 1 1<sub>.60</sub>0 <sub>15</sub>0


4 4


<i>BOI</i>  <i>AOB</i>  


Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB
nên ta có:


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và quan sát nhận xét.


<b>GV: </b>Nhận xét và ghi điểm cho HS.


<b>Bài 21/82 Sgk</b>



<b>GV: </b>Treo bảng phụ vẽ hình 28. Yêu cầu 2
HS lên bảng thực hiện câu a.


<b>2 HS </b>Lên bảng thực hiện, dưới lớp đo và so
sánh kết quả.


<b>? </b>Kể tên các cặp góc phụ nhau ở hình 28b?


<b>HS: </b>Trả lời miệng.


<b>Bài 23/83 Sgk</b>


<b>GV:</b> Hai tia AM, AN đối nhau thì góc
MAN là góc gì?


<b>HS:</b> Góc MAN là góc bẹt nên có số đo
bằng 180o


<b>? </b>Trong ba tia AM, AN, AQ tia nào nằm
giữa?


<b>HS:</b> Tia AQ nằm giữa tia AM và AN


<b>GV:</b> Vậy hãy tính góc MAQ?


<b>1 HS </b>lên bảng thực hiện:


Vì tia AQ nằm giữa hai tia AM và AN nên
ta có <i>MAN</i> <i>MAQ QAN</i> 



Thay <i>MAN</i>180 , QAN 58<i>o</i>   <i>o</i><sub> ta được</sub>


180o<sub> = </sub><i>MAQ</i> <sub> + 58</sub>o


<i>MAQ</i> = 180o<sub> – 58</sub>o


<i>MAQ</i> = 122o


<b>GV:</b> Trong ba tia AM, AP và AQ tia nào
nằm giữa?


<b>HS:</b> Tia AP nằm giữa.


<b>GV:</b> Hãy tính góc PAQ?


<b>HS: </b>Lên bảng thực hiện.


<b>GV: </b>Nhận xét và sửa lỗi cho HS.


<b>HS: </b>Ghi bài và rút kinh nghiệm.


Thay <i>AOB</i>=600<sub>; </sub><i><sub>BOI</sub></i><sub>=15</sub>0


<i><sub>AOI</sub></i> <i><sub>AOB</sub></i> <i><sub>BOI</sub></i> <sub>60</sub>0 <sub>15</sub>0 <sub>45</sub>0


     


<b>Bài 21/82 Sgk</b>


a. Đo góc.


Hình 28a.


 <sub>28 ;</sub>0  <sub>62 ;</sub>0  <sub>90</sub>0


<i>zOy</i>  <i>xOy</i>  <i>xOz</i> 


Hình 28b


   


 


0 0 0 0


0 0


17 ; 45 ; 28 ; 90 .


73 ; 62 .


<i>cOd</i> <i>cOb</i> <i>aOb</i> <i>aOd</i>


<i>aOc</i> <i>bOd</i>


   


 


b. Các cặp góc phụ nhau ở hình 28b.
<i>aOb v bOd</i> à  ; <i>aOc v cOd</i> à 



<b>Bài 23/83 Sgk</b>


x


Hinh 31
58


33 /


A


P Q


N
M


<b>Giải:</b>


Vì tia AM và AN đối nhau nên


 <sub>180</sub><i>o</i>


<i>MAN</i> 


Vì tia AQ nằm giữa hai tia AM và
AN nên ta có


<i>MAN</i> <i>MAQ QAN</i> 



Thay <i>MAN</i> 180 , QAN 58<i>o</i>   <i>o</i><sub> ta </sub>


được


180o<sub> = </sub><i>MAQ</i> <sub> + 58</sub>o


<i>MAQ</i> = 180o<sub> – 58</sub>o


<i>MAQ</i> = 122o


Ta lại có tia AP nằm giữa hai tia AM
và AQ nên: <i>MAP PAQ MAQ</i>  


Thay <i>MAP</i> 33 , MAQ 122<i>o</i>   <i>o</i><sub> ta được</sub>


33o<sub> + </sub><i>PAQ</i><sub> = 122</sub>o


<i>PAQ</i> = 122o<sub> – 33</sub>o<sub> = 89</sub>o


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>?</b><i> Trên mặt phẳng, gọi tia Oz là tia nằm</i>
<i>giữa hai tia Ox, Oy. Biết </i> <i>∠</i> <i>xOy = a0<sub>,</sub></i>


<i>∠</i> <i>zOx = b0</i><sub>. Tính </sub> <i><sub>∠</sub></i> <i><sub>yOz ?</sub></i>
<b>HS: </b>Thảo luận và báo cáo kết quả.


<b>GV: </b>Nhận xét và chốt lại.


<b>HS: </b>Nghe GV trình bày và ghi nhớ.


<b>GV: </b>Củng cố kiến thức từng bài tập vừa


làm cho HS


<b>Bài tập: </b>Trên mặt phẳng, gọi tia Oz
là tia nằm giữa hai tia Ox, Oy. Biết


<i>∠</i> xOy = a0<sub>, </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>zOx = b</sub>0<sub>. Tính</sub>


<i>∠</i> yOz.


<b>Giải: </b>


Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
nên ta có: <i>yOz zOx xOy</i> 


Thay <i>∠</i> xOy = a0<sub>, </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>zOx = b</sub>0<sub>, </sub>


ta được:


<i>∠</i> yOz = <i>∠</i> xOy - <i>∠</i> zOx = a0


- b0
<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3’)</b>


- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa.


- Mỗi HS chuẩn bị 1 góc xOy vẽ trên 1 tờ giấy A4.
- Tiết sau học bài “ <b>Tia phân giác của góc”.</b>


<b>Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Tiết: 22</i> <i>Ngày soạn: 04/03/2012</i>

<b>Bài 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết vẽ tia phân giác của một góc.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Phấn màu, dụng cụ.


HS: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


Câu hỏi: Cho tia Ox . Trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, tia Oz sao
cho <i>xOy</i>100 ;0 <i>xOz</i> 500


+ Vị trí của tia Oz so với Ox và Oy?.Tính <i>yOz</i>? so sánh <i>yOz</i> với <i>xOz</i>


Đáp án:


x


y


z


50 0
100 0


O <sub> </sub> <sub>(2đ)</sub>


Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox, ta có: <i>xOz</i><sub> < </sub><i>xOy</i>


 tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. (3đ)
 <i>xOz yOz xOy</i>  


500<sub> +</sub><i>yOz</i><sub> = 100</sub>0


<i>yOz</i> = 1000<sub> – 50</sub>0<sub> = 50</sub>0<sub> </sub>


vaäy : <i>yOz</i> = <i>xOz</i> <sub>(5đ)</sub>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>*Đặt vấn đề: (1’) </b></i><b>GV: </b>Dựa vào phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu nội dung bài mới:
ở hình trên, tia Oz có những đặc điểm gì, nó cịn có tên gọi nào khác nữa khơng? Chúng
ta đi vào bài hơm nay để tìm hiêu.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>10’</b> <b>Hoạt động 1. Tia phân giác của một góc là gì?</b>


<b>GV</b>: Vẽ hình lên bảng và u cầu HS so
sánh <i>∠</i>xOy và <i>∠</i>xOz ?.



<b>HS</b>: Vẽ, đo góc và trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét và giới thiệu: Ta thấy tia Oz
nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai
cạnh này thành hai góc bằng nhau. Khi đó


<b>1. Tia phân giác của một góc là gì ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tia Oz được gọi là tia phân giác của góc
xOy.


<b>HS</b>: Chú ý nghe giảng .


<b>? </b><i>Thế nào là tia phân giác của một góc ?</i>


<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV</b>: Nhận xét và khẳng định:


<b>HS</b>: Chú ý nghe giảng và ghi bài, lấy các ví
dụ minh họa.


Ta thấy: <i>∠</i>xOz = <i>∠</i>yOz = 30o


Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.
Khi đó tia Oz gọi là tia phân giác
<i><b>của góc xOy.</b></i>


<b>Vậy</b>: Tia phân giác của một góc là


tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo
<i><b>với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau</b></i>


<b>13’</b> <b>Hoạt động 2. Tìm hiểu các cách vẽ tia phân giác của một góc.</b>
<b>GV</b>: Cùng học sinh xét ví dụ:


Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo
64o<sub>.</sub>


<b>Cách 1</b>.


<b>Gợi ý</b>:


- Vẽ góc xOy = 64o


- Oz là tia phân giác của góc xOy thì


<i>∠</i>xOz ? <i>∠</i>yOz <i>⇒</i> <i>∠</i>xOz = ? o


- Vẽ góc <i>∠</i>xOz lên hình vẽ.


<b>HS</b>: Thực hiện.


<b>GV</b>: Nhận xét .


<b>Cách 2</b>. SGK- trang 86


<b>GV</b>: Giới thiệu và minh họa lên trên trang
giấy.



<b>HS</b>: Chú ý và làm theo hướng dẫn của GV.


<b>?</b> Hãy cho biết mỗi góc có nhiều nhất là bao
<i>nhiêu tia phân giác ?.</i>


<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV </b>: Nhận xét và yêu cầu làm <b>?</b>
<b>? </b><i>Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt.</i>


<b>HS</b>: Thực hiện.


<b>2. Cách vẽ tia phân giác của một</b>
<b>góc.</b>


Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc
xOy có số đo 64o<sub>.</sub>


<b>Cách 1</b>.


Do Oz là tia phân giác của góc xOy
nên: <i>∠</i>xOz = <i>∠</i>yOz .


mà <i>∠</i>xOz + <i>∠</i>yOz = <i>∠</i>xOy


= 64o


Suy ra: <i>∠</i>xOz =


<i>∠</i>xOy



2 =


640
2 =32


0


Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao
cho


<i>∠</i>xOz = 32o


<b>Cách 2</b>. SGK- trang 86.
*Nhận xét:


Mỗi góc ( khơng phải là góc bẹt) chỉ
có một tia phân giác.


<b>?</b>


<b>5’</b> <b>Hoạt động 3</b>: <b>Chú ý</b>


<b>GV </b>: Yêu cầu học sinh đọc trong SGK


<b>HS</b>: Thực hiện.


<b>? </b><i>Đường thẳng chứa tia phân giác của góc</i>
<i>được gọi là gì?</i>



<b>GV: </b>Nhận xét và khẳng định lại.


<b>HS: </b>Nghe và ghi chép.


<b>3. Chú ý</b>.


Đường thẳng chứa tia phân giác của
một góc là đường phân giác của góc
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b,


<b>8’</b> <b>Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập</b>


<b>? </b><i>Thế nào là tia phân giác của một góc?</i>
<i>Mỗi góc ( khơng là góc bẹt) có thể có bao</i>
<i>nhiêu tia phân giác?</i>


<b>HS: </b>Nhắc lại.


<b>GV: </b>Treo bảng phụ ghi đề bài 32/87 Sgk:


<b>HS: </b>Đọc đề và nghiên cứu trả lời.


<b>GV: </b>Nhận xét và chốt đáp án đúng.


<b>GV: </b>Yêu cầu HS vẽ tia phân giác của các
góc:


 <sub>100 ;</sub>0  <sub>85</sub>0



<i>xOy</i> <i>mOn</i>


<b>2 HS </b>lên bảng vẽ, dưới lớp làm vào vở và
quan sát nhận xét.


<b>GV: </b>Nhận xét và ghi điểm cho HS.


<b>Bài 32/87 Sgk: </b><i>Tia Ot là tia phân</i>
<i>giác của góc xOy khi</i>


 


  


    


  


/
/
/
/


2
<i>a xOt</i> <i>yOt</i>
<i>b xOt tOy xOy</i>


<i>c xOt tOy xOy</i> <i>xOt</i> <i>yOt</i>
<i>xOy</i>



<i>d xOt</i> <i>yOt</i>


 


  


 


(S)
(S)
vaø (Ñ)


(Ñ)
<b>Bài tập:</b>


Vẽ tia phân giác của các góc:


 <sub>100 ;</sub>0  <sub>85</sub>0


<i>xOy</i> <i>mOn</i>


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


- Về nhà học bà cũ, làm các bài tập: 30, 31, 33, 34, 35/27 Sgk.
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. Tiết sau luyện tập


<b>Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tiết 23</i> <i>Ngày soạn: 11/03/2012</i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố định nghĩa tia phân giác của góc, nhận biết được tia phân
giác của một góc.


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết vận dụng các kiến thức đã học để tính số đo góc.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Phấn màu, dụng cụ.


HS: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’)</b>


<b>Đề bài:</b>


Câu 1.Thế nào là tia phân giác của góc? Vẽ tia phân giác Ot của góc <i>xOy</i>1100<sub>;</sub>


Câu 2. Vẽ hai góc kề bù xOy, yOz, biết <i>xOy</i>1400<sub>. Gọi Ot là tia phân giác của góc </sub>


xOy. Tính <i>zOt</i> <sub>?</sub>



Đáp án:


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Số điểm</b>


Câu 1


Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo


với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau 2,0đ


y t


550


x


2,0đ


Câu 2


t
y


x z


2,0đ


Giải:
Vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên





  1400 <sub>70</sub>0


2 2


<i>xOy</i>


<i>xOt</i>  


Hai góc xOy và yOz kề bù nên


<i>zOt</i> 1800 <i>xOt</i>  <i>zOt</i>1800 700 1100


2,0đ


2,0đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>*Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố định nghĩa tia phân giác của một góc và vận dụng</b></i>
các kiến thức đã học vào giải bài tập, ta đi vào tiết luyện tập hôm nay.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>23’</b> <b>Hoạt động 1. Luyện tập</b>


<b>GV: </b>Gọi HS đọc đề bài 34/87 Sgk và vẽ
hình.


<b>HS: </b>Đọc đề và vẽ hình.



<b>GV: </b>Hướng dẫn HS thực hiện các bước lập
luận để tính số đo các góc.


<b>HS: </b>Thực hiện theo hướng dẫn của GV.


<b>GV: </b>Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm,
dưới lớp làm vào vở, quan sát nhận xét.


<b>GV: </b>Nhận xét và bổ sung cho HS.


<b>GV: </b>Gọi 1 HS đọc to đề bài 36/87 Sgk


<b>HS: </b>Đọc to đề.


<b>GV: </b>Hướng dẫn HS vẽ hình


<b>HS: </b>Vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của
GV.


<b>? </b><i>Tính góc mOn như thế nào?</i>
<i><b>(</b></i><b>Gợi ý: </b>Tính hai góc mOy và nOy).


<b>HS: </b>Trả lời miệng, GV ghi bảng, dưới lớp
quan sát và ghi bài.


<b>bài 34/87 Sgk:</b>


<b>Giải: </b>



Vì xOy và yOx’ là hai góc kề bù nên


<sub>'</sub> <sub>180</sub>0 <sub>100</sub>0 <sub>80</sub>0


<i>x Oy</i>  


Vì Ot’ là tia phân giác của góc x’Oy


nên:


<sub>'</sub> <sub>'</sub> 800 <sub>40</sub>0


2
<i>x Ot</i>  


 <sub>' 180</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>140</sub>0


<i>xOt</i>


   


Vì Ot là tia phân giác của góc xOy


nên:


 1000 <sub>50</sub>0


2
<i>tOy</i> 



<sub>'</sub> <sub>80</sub>0 <sub>50</sub>0 <sub>130</sub>0


<i>x Ot</i>


   


 <sub>'</sub>   <sub>' 50</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>90</sub>0


<i>tOt</i> <i>tOy yOt</i>    <sub>.</sub>


(không yêu cầu chứng minh tia Oy
nằnm giữa hai tia Ot và Ot’).


<b>Bài 36/87 Sgk:</b>


Ta có:


 <sub>80</sub>0 <sub>30</sub>0 <sub>50</sub>0


<i>zOy</i>  


  300 <sub>15</sub>0


2
<i>xOm mOy</i>  


  500 <sub>25</sub>0


2
<i>yOn nOz</i>  



   <sub>15</sub>0 <sub>25</sub>0 <sub>40</sub>0


<i>nOm mOy yOn</i>    


<b>5’</b> <b>Hoạt động 2. Củng cố</b>


<b>GV: </b>Treo bảng phụ vẽ hình: Cho hình vẽ sau, trong đó AOB là góc bẹt,


  <sub>60</sub>0


<i>AOC DOB</i>  <sub>; </sub><i>AOE</i>900<sub>. </sub>


D E C


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

600


B A


Số trường hợp một tia là tia phân giác của một góc là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>HS: </b>Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.


<b>GV: </b>Nhận xét và chốt lại kết quả là D. 4.


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa



- Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. Tiết sau thực hành.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tiết: 24</i> <i>Ngày soạn: 18/03/2012</i>

<b>Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu cấu tạo của giác kế..


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về
kỹ thuật thực hành cho HS.


<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
<b>Giáo viên:</b>


- Giáo án, sgk, sgv.


- 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1, 5 m có 1 đầu nhọn (hoặc cọc
có đế nằm ngang để đứng thẳng được). 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc.


- Từ 4 - 6 bộ thực hành dành cho học sinh
- Chuẩn bị địa điểm thực hành


- Các tranh vẽ phóng to hình 40, hình 41, hình 42..



<b>Học sinh</b>:


- Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.


- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (Không kiểm tra)


<b>3. Bài mới: </b>


<b>*Đặt vấn đề: (1’)GV:</b> Có một loại dụng cụ đo góc trên mặt đất đó là giác kế. Để
hiểu cấu tạo của giác kế và việc sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất được thực hiện
như thế nào chúng ta cùng thực hành đo góc trên mặt đất.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>8’</b> <b>Hoạt động 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất</b>


<b>GV: </b>Đặt giác kế trước lớp, rồi giải thích cho
HS dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.


<b>? </b><i>Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.</i>


<i>Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?</i>


<b>HS: </b>Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của
giáo viên và ghi bài



<b>? </b><i>Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay</i>
<i>xung quanh tâm của đĩa (Gv quay thanh</i>
<i>trên mặt đĩa cho Hs quan sát). Hãy mơ tả</i>
<i>thanh quay đó?</i>


<b>1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.</b>


Là mặt đĩa trịn được chia độ sẵn từ
0o<sub> đến 180</sub>o<sub>. Hai nửa hình trịn ghi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HS: </b>Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng,
mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm
của đĩa thẳng hàng.


<b>? </b><i>Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định</i>
<i>hay quay được?</i>


<b>HS: </b>Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một
giá ba chân, có thể quay quanh trục.


<b>GV: </b>- Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.


- Sau đó giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cấu
tạo của giác kế.


<b>HS: </b>Lên bảng, chỉ vào giác kế và mơ tả cấu
tạo của nó.


<b>5’</b> <b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách đo góc trên mặt đất.</b>
<b>2. Cách đo góc trên mặt đất: (Sgk)</b>



<b>GV: </b>Sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS


<b>HS: </b>Nghe gv hướng dẫn và đọc SGK trang 88


<b>GV: </b>Thực hành trước lớp để HS quan sát. (GV xác định góc ABC).


<b>2 HS </b>lên cầm hai cọc tiêu ở A và B và 1 HS lên đọc số đo độ của góc ACB trên
mặt đĩa.


<b>? </b><i>Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất?</i>


<b>HS: </b>Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm
trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB.


Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o<sub> và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và</sub>


hai khe hở thẳng hàng.


Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe
hở thẳng hàng.


Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.


<b>GV: </b>Tổng hợp nhận xét


<b>3’</b> <b>Hoạt động 3</b>: <b>Chuẩn bị thực hành</b>


<b>GV: </b>Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ



<b>HS: </b>- Dụng cụ.


- Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.


<b>24’</b> <b>Hoạt động 4. Thực hành</b>


<b>GV: </b>Cho HS tới địa điểm thực hành, phân
cơng vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: các tổ
chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm
nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác
kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành
lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A,
B, C để luyện tập cách đo.


<b>HS: </b>- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí


<b>4. Học sinh thực hành.</b>


(Tiến hành ngoài sân hoặc bãi đất
rộng)


Nội dung biên bản:


<b>THỰC HÀNH</b>


<b>ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

được phân công, chia tổ thành các nhóm
nhỏ để lần lượt thực hành. HS cốt cán các tổ


hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn
nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút
kinh nghiệm.


- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi lại biên bản thực hành.


<b>GV: </b>Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở,
điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo
góc.


1) Dụng cụ: đủ hay thiếu (lý do)
2) Ý thức kỷ luật trong giờ thực
hành (cụ thể từng cá nhân)


3) Kết quả thực hành:
Nhóm 1: gồm bạn ...


ACB =
Nhóm 2: gồm bạn ...


ADB =
Nhóm 3: gồm bạn ...


AEB =
Nhóm 4: gồm bạn ...


AFB =


4) Tổ đánh giá thực hành vào loại:
tốt hoặc khá hoặc trung bình.



Đề nghị cho điểm từng người trong
tổ.


<b>3’</b> <b>Hoạt động 5. Củng cố</b>


<b>GV:</b> Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ.
Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS


<b>HS:</b> Tập trung nghe GV nhận xét đánh giá.
<i>? Nêu lại các bước làm để đo góc trên mặt đất?</i>


<b>HS:</b> Nêu lại 4 bước tiến hành.


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)</b>


+ HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau.
+ Tiết sau mang đủ compa để học "Đường tròn".


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Tiết: 25</i> <i>Ngày soạn: 25/03/2012</i>

<b>Bài 8. ĐƯỜNG TRỊN</b>



<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu đường trịn là gì? Hình trịn là gì?



- Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng com pa thành thạo.
- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của com pa.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.


<b>II.CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên:</b> - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.
- Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>Học sinh</b>: - Bảng nhóm, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (Không kiểm tra bài cũ)


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>* Đặt vấn đề: (1’) </b></i><b>GV:</b> Vẽ đường trịn tâm O bán kính 1, 1 cm. Tại sao điểm M
muốn thuộc đường trịn tâm O thì đoạn OM phải bằng 1,1 cm? Bài học hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu vấn đề này.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>12’</b> <b>Hoạt động 1. Đường tròn và hình trịn</b>


<b>? </b><i>Em hãy cho biết để vẽ đường trịn người</i>
<i>ta dùng dụng cụ gì?</i>


<b>HS: </b>Để vẽ đường trịn ta dùng compa.


<b>GV: </b>Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán
kính 2 cm.


<b>HS: </b>Vẽ đường trịn tâm O bán kính 2 cm


vào vở.


<b>GV: </b>Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên
bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng.


<b>? </b><i>Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường</i>
<i>tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một</i>
<i>khoảng là bao nhiêu?</i>


<b>HS: </b>Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O
một khoảng bằng 2 cm.


<b>GV: </b>Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm
là hình gồm các điểm cách O một khoảng


<b>1. Đường trịn và hình trịn</b>


A



B


C
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bằng 2 cm.


<b>? </b><i>Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R</i>
<i>là một hình gồm các điểm như thế nào?</i>


<b>HS: </b>Trả lời.


<b>GV: </b>Giới thiệu ký hiệu đường tròn tâm O


bán kính 2 cm (O; 2 cm). Đường trịn tâm O
bán kính R (O;R).


Giới thiệu điểm nằm trên đường trịn: M, A,
B, C  (O, R):


Điểm nằm bên trong đường trịn: N.
Điểm nằm bên ngồi đường trịn: P


<b>? </b><i>Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng</i>
<i>ON và OM; OP và OM?</i>


<b>HS: </b>ON < OM; OP > OM


<b>? </b><i>Làm thế nào để so sánh được các đoạn</i>



<i>thẳng đó?</i>


<b>HS: </b>Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.


<b>GV: </b>Hướng dẫn cách dùng com pa để so
sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 trang 90
SGK)


<b>? </b><i>Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các</i>
<i>điểm nằm bên trong đường tròn các điểm</i>
<i>nằm bên ngồi đường trịn cách tâm một</i>
<i>khoảng như thế nào so với bán kính?</i>


<b>HS: </b>Trả lời


<b>GV: </b>Ở Tiểu học, ta đã biết đường trịn là
đường bao quanh hình trịn.


<b>? </b><i>Vậy hình trịn là hình gồm những điểm</i>
<i>nào? (GV yêu cầu HS quan sát hình 43b</i>
SGK).


<b>HS: </b>Trả lời.


<b>GV: </b>Nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái
niệm đường trịn và hình trịn.


<b>HS: </b>Nghe GV trình bày và ghi nhớ.



<b>GV: </b>Cho HS làm bài tập: Cho điểm A 


(O, 2 cm), điểm B thuộc hình trịn (O, 2cm).
Điền kí hiệu thích hợp vào ơ trống:


a) OA … 2cm; b) OB … 2cm.


<b>HS: </b>Trả lời miệng.


<b>GV: </b>Gọi HS nhận xét và chốt lại mục 1.


<b>Tổng qt:</b> Đường trịn tâm O bán
kính R là hìnhgồm các điểm cách O
một khoảng bằng R.


<b>Kí hiệu:</b> - Đường trịn tâm O bán
kính R: (O;R)


- M, A, B, C  (O, R):


A


B


C
M
O


P
N



<b>Khái niệm:</b> Hình trịn là hình gồm
các điểm nằm trên đường tròn và các
điểm nằm bên trong đường trịn đó.


<b>9’</b> <b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cung và dây cung.</b>


<b>GV: </b>Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình
44, 45 và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>- Cung trịn là gì?</i>
<i>- Dây cung là gì?</i>


<i>- Thế nào là đường kính của đường trịn?</i>
(GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát)


<b>HS: </b>Nghiên cứu SGK và trả lời.


<b>GV: </b>Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O, 2cm),
vẽ dây cung EF dài 3 cm. Vẽ đường kính
PQ của đường trịn.


<b>? </b><i>Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm?</i>
<i>Tại sao?</i>


<b>HS : </b>R của đường tròn = 2 cm  đường


kính của đường trịn = 4cm.


Vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm =4 cm



<b>? </b><i>Vậy đường kính so với bán kính như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>HS: </b>Đường kính dài gấp đơi bán kính.


<b>GV: </b>Dùng phấn màu tổng quát lại thế nào là
cung tròn, dây cung, đường kính.


A


B


C


D
O


+ 2 điểm A và B thuộc đường tròn.
Hai điểm này chia đường tròn làm 2
phần, mỗi phần là một cung tròn.
+ Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút
của cung.


+ Đường kính của đường trịn là 1
dây cung đi qua tâm.


<b>10’</b> <b>Hoạt động 3</b>: <b>Tìm hiểu một số cơng dụng của Compa</b>
<b>GV:</b> Com pa có cơng dụng chủ yếu là dùng



để vẽ đường tròn.


<b>? </b><i>Em hãy cho biết com pa cịn có cơng dụng</i>
<i>nào nữa?</i>


<b>HS: </b>Com pa còn dùng để so sánh hai đoạn


thẳng.


<b>GV: </b>Ở trên, ta đã dùng com pa để so sánh
các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình
46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn
thẳng AB và đoạn thẳng MN.


<b>HS: </b>Dùng com pa đoạn thẳng AB rồi đặt 1
đầu com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt
trên tia MN.Nếu đầu nhọn đó trùng với N là
AB = MN. Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và
N là AB<MN. Nếu đầu nhọn đó nằm ngồi
MN là AB>MN.


<b>GV: </b>Cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng,


nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD.


<b>? </b><i>Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai</i>
<i>đoạn thẳng đó mà khơng phải đo riêng từng</i>
<i>đoạn thẳng?</i>


<b>GV: </b>Yêu cầu HS đọc VD2/91 Sgk rồi lên


bảng thực hiện.


<b>HS: </b>Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>GV: </b>Nhận xét và tổng quát lại cách thức
thực hiện.


<b>10’</b> <b>Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập</b>


<b>? </b><i>Nhắc lại khái niệm đường trịn? Hình </i>
<i>trịn?</i>


<b>HS: </b>Nhắc lại.


<b>GV: </b>Treo bảng phụ bài tập 38 (91 SGK)
Yêu cầu HS làm bài


<b>2 HS: </b>Lần lượt lên bảng làm câu a, b.


<b>GV: </b>Treo bảng phụ vẽ hình bài 39/92 Sgk.


<b>HS: </b>Đọc đề bài, quan sát hình vẽ và HĐ cá
nhân làm bài.


<b>GV: </b>Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
quan sát nhận xét.


<b>3 HS </b>lên bảng thực hiện.


<b>GV: </b>Nhận xét và lưu ý cách trình bày cho


HS.


<b>Bài 38/91 Sgk:</b>


a)


A


C
D


O


b) Trả lời: đường tròn (C; 2 cm) đi
qua O và A vì CO = CA = 2 cm.


<b>Bài 39/92 Sgk:</b>


a) Vì C, D  (A, 3cm)


=> CA = DA = 3cm;
Vì C, D  (B, 2cm)


=> CB = DB = 2cm.


b) Vì I  (B, 2cm) => BI = 2cm;


Mà AB = 4cm


=> AI = AB – BI = 4 – 2 = 2 cm


Vậy, I là trung điểm của AB.
c) Vì K  (A, 3cm) => AK = 3cm


=> IK = AK – AI = 3 – 2 = 1cm;


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


+ Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường trịn, hình trịn, cung trịn, dây
cung.


+ Bài tập số 40, 41, 42 (92, 93 SGK). Bài tập số 35, 36, 37, 38 (59, 60 SBT)
+ Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Tiết: 26</i> <i>Ngày soạn: 01/04/2012</i>

<b>Bài 9. TAM GIÁC</b>



<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Định nghĩa được tam giác.


- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết vẽ tam giác



- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.


- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác..


<b>3. Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận, u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên:</b> - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.
- Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>Học sinh</b>: - Bảng nhóm, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


a) Câu hỏi:


- Thế nào là đường trịn, hình trịn.
- Nêu cơng dụng của compa.
b) Đáp án:


HS: - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng
bằng R. (3đ)


- Hình trịn là hình gồm các điểm nằm trên đường trịn và các điểm nằm bên trong
đường trịn đó. (3đ)



- Cơng dụng của com pa: Để vẽ đường trịn, so sánh đoạn thẳng mà không cần đo
độ dài từng đoạn thẳng, tìm tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng


đoạn. (4đ)


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>* Đặt vấn đề: (3’) </b></i><b>GV:</b> Lấy 3 điểm A, B, C và nối ba điểm lại với nhau.


<b>?</b> Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào?


<b>HS:</b> Có 3 đoạn thẳng, đó là: AB, BC, CA.


<b>?</b> Có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm A, B, C?


<b>HS:</b> 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.


<b>GV:</b> Hình được vẽ trên bảng này được gọi là tam giác. Vậy thế nào là tam giác và
cách vẽ tam giác được thực hiện như thế nào, tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>14’</b> <b>Hoạt động 1. Tam giác ABC là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trên bảng là tam giác ABC.


<b>? </b><i>Vậy tam giác ABC là gì ?</i>


<b>HS: </b>Quan sát hình vẽ và Sgk rồi trả lời



<b>GV: </b>Vẽ hình.


A


B C


<b>? </b><i>Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như</i>


<i>trên có phải là tam giác ABC hay khơng?</i>
<i>Tại sao?</i>


<b>HS: </b>Đó khơng phải là tam giác ABC vì ba
điểm A, B, C thẳng hàng.


<b>? </b><i>Để vẽ tam giác ABC chúng ta làm thế</i>
<i>nào?</i>


<b>HS: </b>Vễ 3 điểm A, B, C khơng thẳng hàng
rồi nối 3 điểm này lại ta có tam giác ABC.


<b>GV: </b>Vẽ tam giác ABC lên bảng. Yêu cầu


HS vẽ tam giác ABC vào vở.


<b>HS: </b>Thực hiện.


<b>GV: </b>Giới thiệu các kí hiệu và cách đọc và kí
hiệu khác: DACB, DBAC.


<b>?</b><i> Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của </i>D



<i>ABC. (Có 6 cách đọc tên </i>D<i>ABC).</i>
<b>HS: D</b>BCA, DCAB, DCBA.


<b>GV: </b>Các em đã biết D có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3


góc.


<i>- Hãy đọc tên 3 đỉnh của </i>D<i>ABC</i>


<i>- Đọc tên 3 cạnh của </i>D<i>ABC</i>


<i>- Có thể đọc cách khác khơng?</i>
<i>- Đọc tên 3 góc của </i>D<i> ABC.</i>
<b>HS: </b>Lần lượt đọc theo yêu cầu.


<b>GV: </b>Ghi bảng.


- Vẽ và giới thiệu điểm M nằm trong và
điểm N nằm ngoài của tam giác.


<b>HS: </b>Vẽ vào vở.


<b>? </b><i>Lấy VD thực tế những đồ vật có hình ảnh</i>
<i>tam giác?</i>


<b>HS: </b>Khăn quàng, biển báo giao thông,..


<b>GV: </b>Treo bảng phụ vẽ hình 55



<b>? </b><i>Hình vẽ này có bao nhiêu tam giác, đó là</i>
<i>những tam giác nào?</i>


<b>HS: </b>Có 3 D, D ABI, D AIC, D ABC


<b>GV: </b>Treo bảng phụ bài 44/95 Sgk, yêu cầu
HS HĐ nhóm làm bài.


<b>Khái niệm: </b>Tam giác ABC là hình
gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi
ba điểm A, B, C không thẳng hàng.


A


B


C


Ký hiệu tam giác ABC: DABC.


- Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HS: </b>HĐ nhóm và cử đại diện lên bảng báo
cáo kết quả. Dưới lớp quan sát, nhận xét.


<b>GV: </b>Nhận xét và sửa lỗi cho HS.


A


B I C



Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh


D ABI A, B, I BAI, ABI, AIB AB, BI, IA
D AIC A, I, C IAC, AIC, ACI AI, IC, AC
D ABC A, B, C BAC. ABC, ACB AB, BC, CA


<b>12’</b> <b>Hoạt động 2</b>: <b>Tìm hiểu cách vẽ tam giác</b>
<b>GV: </b>Một công dụng nữa của compa là dùng


để vẽ tam giác khi biết 3 cạnh của nó VD:
Yêu cầu HS nghiên cứu cách vẽ trong Sgk.


<b>? </b><i>Để vẽ được </i>D<i>ABC ta làm thế nào?</i>
<b>HS: </b>Nêu cách vẽ (như SGK)


<b>GV: </b>Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị


trên tia.


- Làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC có
BC = 4 cm; AB = 3 cm; AC = 2 cm.


<b>HS: </b>Vẽ vào vở theo các bước GV hướng
dẫn.


<b>GV: </b>Yêu cầu HS vẽ DMNP có MN = 3cm,


NP = 4cm, PM = 5cm.



<b>1 HS </b>lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở, quan
sát nhận xét. (sử dụng đơn vị quy ước trên
bảng)


<b>2. Vẽ tam giác.</b>


<b>Ví dụ:</b> Vẽ tam giác ABC biết ba
cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC =
2 cm.


1 2 3 4 5 x


0 <sub>cm</sub>


A


B C


<b>10’</b> <b>Hoạt động 3. Củng cố, luyện tập</b>


<b>?</b> Thế nào là tam giác ABC?


<b>HS:</b> Nhắc lại khái niệm.


<b>GV: </b>Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập
43/94 Sgk.


<b>HS: </b>Lên bảng điền từ còn thiếu vào bảng
phụ.



<b>?</b> Một tam giác có mấy cạnh, mấy góc.


<b>HS:</b> Có 3 cạnh, 3 góc.


<b>GV:</b> Vì thế mà chúng ta gọi là tam giác.


<b>Bài 43/94 Sgk:</b>


a) Hình tạo thành bởi <b>ba đoạn</b>
<b>thẳng MN, NP, PM khi ba điểm</b>
<b>M, N, P</b> <b>không thẳng hàng</b> được
gọi là tam giác MNP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>GV:</b> Vẽ 1 tứ giác.


<b>?</b> Hình vẽ này có mấy cạnh, mấy góc?


<b>HS:</b> Có 4 cạnh, 4 góc.


<b>GV:</b> Chúng ta gọi những hình như vậy là tứ
giác, lên lớp trên chúng ta sẽ được tìm hiểu
về tứ giác.


<b>GV: </b>Treo bảng phụ vẽ hình 55 Sgk, yêu cầu
HS HĐ cá nhân làm bài.


A


B I C



<b>HS: </b>HĐ và trả lời miệng, GV ghi bảng.


<b>GV: </b>Gọi HS nhận xét và chốt đáp án.


<b>Bài 45/95 Sgk:</b>


a) Đoạn AI là cạnh chung của


DABI, DACI;


b) Đoạn AC là cạnh chung của


DABC, DACI;


c) Đoạn AB là cạnh chung của


DABC, DABI;


d) DABI, DACI có hai góc kề bù


nhau là: <i>AIB v</i>à <i>AIC</i>
<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


+ Học bài, làm bài tập: 46, 47/95 Sgk.
+ Ôn tập phần hình học từ đầu chương.


+ Học ơn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96).
+ Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK).


+ Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.



<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Tiết: 27</i> <i>Ngày soạn: 08/04/2012</i>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>



<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>.


<b>1. Kiến thức:</b> Hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II.


<b>2. Kỹ năng: </b>Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận, bước đầu tập suy luận đơn giản.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên:</b> - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.
- Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.


<b>Học sinh</b>: Chuẩn bị bài cũ, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b>Kết hợp với ôn tập<b>)</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>*Đặt vấn đề: (1’) </b></i><b>GV: </b>Để ôn lại các kiến thức đã được học trong chương II và
chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra chương II, ta đi vào tiết ôn tập hôm nay.



<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>9’</b> <b>Hoạt động 1. Đọc hình</b>


1 2 3 <sub>4</sub> 5


6 7 <sub>8</sub> <sub>9</sub> 10


<b>GV: </b>Treo bảng phụ vẽ hình và yêu cầu HS lần lượt đọc hình.


<b>HS: </b>Quan sát hình vẽ.


<b>? </b>Mỗi hình cho biết những kiến thức gì?


<b>HS: </b>Trả lời.


<b>Hình 1:</b> Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M.


<b>Hình 2: </b>+ M <sub>xOy</sub>


+ xOy được tạo bởi hai tia chung gốc Ox; Oy.


<b>Hình 3</b>: xOy =1v (xOy là góc vng)


<b>Hình 4</b>: xOy là góc tù (lớn hơn góc vng)


<b>Hình 5</b>: Góc bẹt xOy = 1800<sub> = 2v.</sub>
<b>Hình 6</b>: Hai góc kề bù


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hình 7</b>: Hai góc kề nhau và phụ nhau


aOb + bOc = aOc = 900 <sub> = 1v</sub>
<b>Hình 8</b>: Oz là tia phân giác của góc xOy:
xOz + zOy = xOy và xOz = zOy


<b>Hình 9</b>: D<b><sub>ABC</sub></b>


<b>Hình 10:</b> Hình trịn; Đường tròn (O; R)


<b>GV: </b>Nhận xét và chốt lại kiến thức theo từng hình vẽ.


<b>7’</b> <b>Hoạt động 2. Các định nghĩa, tính chất.</b>


<b>GV : </b>Treo bảng phụ ghi đề bài, yêu cầu
HS đọc và điền từ còn thiếu vào chỗ
trống.


<b>HS </b>HĐ nhóm và báo cáo kết quả.


<b>GV: </b>Gọi các nhóm khác nhận xét và chốt
lại các tính chất.


<b>*Điền vào chỗ trống: </b>


a) Đường thẳng bất kì nào trên mặt phẳng
cũng là <b>bờ</b> chung của 2 nửa mặt phẳng


<b>đối nhau</b>.


b) Số đo của góc bẹt là <b>1800</b>



c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
thì xOy + yOz = xOz


d) Tia phân giác của một góc là tia <b>nằm </b>
<b>giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh</b>
<b>ấy hai góc bằng nhau.</b>


<b>10’</b> <b>Hoạt động 3</b>: <b>Ôn tập một số khái niệm</b>


<b>GV: </b>Treo bảng phụ ghi đề bài.


<b>HS: </b>Hoạt động cá nhân làm bài.


<b>GV: </b>Gọi HS trả lời. (Những câu sai yêu
cầu vẽ hình mơ tả khẳng định sai đó).


<b>HS: </b>Trả lời.


<b>HS: </b>Nhận xét.


<b>GV</b>: Kết luận đáp án đúng.


a) Góc tù là góc lớn hơn góc vng (<b>S</b>)
(thiếu: Và nhỏ hơn 1800<sub>)</sub>


b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy
thì: xOz = zOy (<b>Đ</b>)
c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo
với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau
(<b>S</b>)



d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800<sub> (</sub><b><sub>Đ</sub></b><sub>)</sub>


e) Hai góc kề nhau là hai góc có một
cạnh chung (<b>S</b>)


g) D<b><sub>ABC </sub></b><sub>là hình gồm ba</sub> <sub>đoạn thẳng</sub>


AB, AC, BC
(<b>S</b>)


z
y


x
O


A B C


y
x
z


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>12’</b> <b>Hoạt động 4. Bài tập</b>
<b>GV: </b>Treo bảng phụ ghi đề bài:


<b>Bài toán: </b>Trên cùng một nửa mặt phẳng
bờ chứa tia 0x, vẽ tia 0y và 0t sao cho





<i>xOy</i><sub> = 30; </sub><i><sub>xOt</sub></i> <sub> = 70 </sub>


a. Tính <i>yOt</i> .


- Tia 0y có phải tia phân giác của <i>xOt</i>


không?


b. Gọi 0m là tia đối tia 0x. Tính <i>tOm</i> <sub> </sub>
<b>HS: </b>Đọc đề bài


<b>?</b> Làm thế nào để tính <i>yOt</i>?


<b>HS: </b>Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.


<b>? </b>Tia Oy có phải là tia phân giác của <i>xOt</i>


không?


<b>HS: </b>Trả lời.


<b>?</b> Làm thế nào để tính <i>tOm</i> <sub> ?</sub>


<b>HS: </b>Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.


<b>GV: </b>Nhận xét, chốt lại cách trình bày và
đáp án cho HS.



<b>Bài toán:</b>


<i><b>Giải:</b></i>


a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia


Ox, có <i>xOy</i> < <i>xOt</i> <sub> (30 < 70) nên tia Oy </sub>


nằm giữa 2 tia Ox, Ot.
Do đó: <i>xOy</i> + <i>yOt</i> = <i>xOt</i><sub> </sub>


Hay: 30 + <i>yOt</i> = 70


=> <i>yOt</i> = 70 - 30 = 400


+ Tia Oy không phải là tia phân giác của




<i>xOt</i><sub> vì: </sub><i>xOy</i><sub> ≠ </sub><i>yOt</i><sub> .</sub>



b.Vì Om và Ox là hai tia đối nhau, nên:




<i>xOt</i><sub> và </sub><i><sub>tOm</sub></i> <sub> là hai góc kề bù. </sub>


Do đó: <i>xOt</i><sub> + </sub><i>tOm</i> <sub> = 180 </sub>



=> <i>tOm</i> <sub> = 180 - 70 </sub>


Vậy <i>tOm</i> <sub> = 110 . </sub>


<b>Hoạt động 5.Củng cố: (4’)</b>


<b>? </b>Góc là gì? Góc bẹt là gì? Nêu hình ảnh thực tế của góc vng, góc bẹt?


<b>?</b> Thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù?


<b>? </b>Thế nào là hai góc phụ nhau? bù nhau? kề bù?


<b>HS: </b>Lần lượt trả lời.


<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


+ Ôn tập lí thuyết chương II theo SGK, kết hợp vở ghi.
+ Giải các bài tập: 5 => 8 (96 – SGK).


+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Tiết: 28</i> <i>Ngày soạn: 15/04/2012</i>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG II</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Về kiến thức:</b> Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II của
học sinh.



<b>2. Về kỹ năng:</b> Kỹ năng vẽ hình, xác định số đo của góc. Tính số đo góc thơng qua
tính tốn giữa các góc liên quan.


<b>3. Về thái độ:</b> tính cẩn thận, chính xác, trung thực.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên: </b>Chuẩn bị nội dung kiểm tra


<b>Học sinh: </b>Ôn lại các định nghĩa, tính chất, quy tắc đã học; các bài tập đã chữa.


<b>III. NỘI DUNG KIỂM TRA.</b>


A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b> Cấp độ</b>


<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<i><b>Góc. Số đo góc.</b></i>
<i><b>Vẽ góc cho biết số</b></i>
<i><b>đo.</b></i>



HS nhận biết
được số đo
của góc để
so sánh góc.


Biết vẽ góc theo yêu
cầu
<i>Câu</i>
<i>Điểm</i>
<i>Tỉ lệ%</i>
1(1b)
2
1(1a)
2
2
4
40%


<i><b>Tia phân giác của</b></i>
<i><b>góc. Điều kiện để</b></i>


  


<i>xOy yOz xOz</i> 


Hiểu được điều
kiện để là tia
phân giác.


Vận dụng được điều


kiện<i>xOy yOz xOz</i> 


vào giải bài tập.


<i>Câu</i>
<i>Điểm</i>
<i>Tỉ lệ%</i>
1(1c)
2
1(1d)
1
2
3
30%


<b>Đường tròn. Tam</b>


<b>giác</b> Biết vẽ tam giáctheo yêu cầu


<i>Câu</i>
<i>Điểm</i>
<i>Tỉ lệ%</i>
1(c2)
3
1
3
30%


<i>Tổng số câu</i>
<i>Tổng số điểm</i>



<i>Tỉ lệ%</i>
1b
2
20%
2
5
50%
2
3
30%
5
10
100%


<b>B. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN</b>
<b>Câu 1</b><i><b>. (7 điểm)</b></i>


Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho


 <sub>35 ,</sub>0  <sub>70</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy khơng?
b. So sánh góc tOy và góc xOt.


c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy khơng? Vì sao?
d. Tính số đo góc yOt?


<b>Câu 2. </b><i>(3 điểm)</i>



Vẽ đoạn thẳng MN dài 3cm. Vẽ một điểm K sao cho KM = 2cm và KN = 4cm.
Vẽ tam giác KMN.


IV. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM.


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 1</b>


x
t
y


O 1


a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy


Vì Ot và Oy nằm cùng phía với Ox và <i>xOt xOy</i>  <sub> (35</sub>0<sub> < 70</sub>0<sub>)</sub>


1


b. <i>tOy xOt</i> 


Vì <i>tOy</i> = <i>xOy xOt</i>  <sub> = 70</sub>0<sub> – 35</sub>0<sub> = 35</sub>0<sub> = </sub><i><sub>xOt</sub></i>


1
1


c. Tia Ot là tia phân giác của góc xOy



Vì: - Tia Ot nằm giữa 2 tia Õ và Oy (Câu a);
- <i>tOy xOt</i>  <sub> (ở câu b).</sub>


1
0,5
0,5


d. <i>yOt tOy</i> 350<sub>( ở câu b)</sub> 1


<b>Câu 2</b>


M N
K


1,5


- Vẽ đoạn thẳng MN = 3 cm;


- Vẽ cung trịn tâm M bán kính 2 cm;
- Vẽ cung trịn tâm N bán kính 4 cm;


- Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên, gọi là K;
- vẽ đoạn thẳng KM và KN, ta được tam giác KMN.


0,3
0,3
0,3
0,3
0,3



<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>---6cm</b>
<b>5cm</b>
<b>3cm</b> <b><sub>m</sub></b>


<b>c</b>
<b>b</b>


<b>a</b>


<i>Tiết: 29</i> <i>Ngày soạn: 22/04/2012</i>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>.


<b>1. Kiến thức:</b> HS được hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II.


<b>2. Kỹ năng: </b>Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác,
bước đầu tập suy luận đơn giản.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng copa, vẽ hình.



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>Giáo viên:</b> Giáo án, bảng phụ; Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn mầu.


<b>Học sinh</b>: Chuẩn bị bài cũ, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b>Kết hợp với ôn tập<b>)</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>*Đặt vấn đề: (1’) </b></i><b>GV: </b>Để ôn lại các kiến thức đã được học trong chương II và
chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II, ta đi vào tiết ôn tập hôm nay.


<b>TG Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>12’</b> <b>Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết</b>


<b>GV: </b>Treo bảng phụ ghi các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời:


<b>1/ </b>Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?


<b>2/ </b>Góc là gì? Nêu các yếu tố của góc? Vẽ góc xOy có số đo bằng 550<sub>.</sub>
<b>3/ </b>Góc bẹt là gì? Số đo của góc bẹt?


<b>4/ </b>Phát biểu định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù?


<b>5/ </b>Khi nào thì <i>xOy yOz xOz</i>   <sub>?</sub>



<b>6/ </b>Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?


<b>7/ </b>Tia phân giác của một góc là gì? Cách vẽ tia phân giác của một góc.


<b>8/</b> Đường trịn (O; R) là gì? Khi nào thì một điểm M nằm trong, trên, ngồi đường
trịn? Hình trịn (O; R) là gì? Thế nào là cung, dây cung, đường kình?


<b>9/</b> Tam giác ABC là gì? Cách vẽ tam giác.


<b>HS: </b>Lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv và ghi nhớ kiến thức.


<b>30’</b> <b>Hoạt động 2. Bài tập.</b>


<b>GV: </b>Treo bảng phụ ghi bài tập , yêu cầu
HS HĐ cá nhân làm bài 1 vào vở.


<b>Bài 1. </b>Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm;
AC = 5 cm; BC = 6 cm.


Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các
tia AM, BM và đoạn thẳng MC.


<b>1 HS </b>lờn bảng vẽ và nêu các bước thực
hiện, dưới lớp làm vo v v nhn xột.


<b>Bài 2. Trên cùng một nửa mặt phẳng có</b>


<b>Bi 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bờ chứa tia Ox vÏ hai tia Ot vµ Oy sao


cho <i>xOt</i> = 300<sub> ; </sub><i>xOy</i><sub> = 60</sub>0<sub>.</sub>


a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Vì sao?


b) Tính s o gúc tOy ?


c) Hỏi tia Ot có là phân giác của <i>xOy</i>
hay không? Giải thích?


<b>GV: </b>Ln lt gi HS thc hiện các yêu
cầu của bài toán.


<b>HS: </b>Làm bài và báo cáo kết quả.


<b>Bài 3.</b>


Vẽ 2 góc kề bù <i>xOy</i> và<i>yOx</i>'. Biết <i>xOy</i> =
700<sub>. Gọi Ot là tia phân giác của xƠy, Ot’</sub>


là tia phân giác của x’Ơy. Tính x’;
tƠt’; xƠt’


<b>1HS: </b>Lên bảng vẽ hình.


<b>x/</b>
<b>t/</b>
<b>70</b>
<b>t</b>
<b>y</b>


<b>x</b> <b><sub>o</sub></b>


<b>GV: </b>Hướng dẫn HS làm bài.


<b>HS: </b>Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở và nhận xét.


<b>GV: </b>Nhận xét và sửa sai cho HS.


<b>30</b>
<b>60</b>
<b>t</b>
<b>y</b>
<b>x</b>
<b>o</b>


<i><b> Gi</b><b>ả</b><b>i</b></i>


Cã <i>xOt</i>= 300<sub> ; </sub><i>xOy</i><sub> = 60</sub>0<sub>  </sub><i>xOt</i> <sub>< </sub><i>xOy</i>


 Ot n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oy.


b) Vỡ Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy.


Nên:


     


 <sub>60</sub>0 <sub>30</sub>0 <sub>30</sub>0



<i>xOt tOy xOy</i> <i>tOy xOy xOy</i>
<i>tOy</i>






c) Ot là phân gi¸c cđa gãc <i>xOy</i> , vì:




<i>yOt</i><sub>= </sub><i><sub>xOt</sub></i><sub> = 30</sub>0 và Ot nằm giữa Ox và Oy


<b>Bài 3.</b>


Ta có <i>xOy</i> và <i>yOx</i>' là 2 góc kề bù


 <i>xOy</i> + <i>yOx</i>' = 1800
 <i>yOx</i>'= 1800 – 700 = 1100


Vì Ot’ là tia phân giác của <i>yOx</i>'


  1 1 0 0


' ' ' 110 55


2 2


 <i>tOx</i> <i>tOy</i>  <i>yOx</i>   



Vì Ot là tia phân giác của xƠy


  1 1 0 0


70 35


2 2


 <i>xOt tOy</i>  <i>xOy</i>  


Vì Ox và Ox’ đối nhau Ot và Ot’ nằm


giữa Ox và Ox’


  




0


0 0 0 0


' ' ' 180
' 180 35 55 90


   


    


<i>xOt tOt</i> <i>t Ox</i>


<i>tOt</i>




<i>xOt</i><sub> và </sub><i>tOx</i> '<sub>là 2 góc kề bù</sub>


 




0


0 0 0


' 180


' 180 55 125


  


   


<i>xOt tOx</i>
<i>tOx</i>
<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)</b>


+ Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì II.
+ Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×