Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

giao an hoa 9 du hoc ky 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.64 KB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 MƠN HỐ HỌC</b>
<b>HỌC KÌ I</b>


Tiết 1 ơn tập đầu năm


Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ


Tiết 2 : Tính chất hố học của oxit . Khái qt về sự phân loại oxit
Tiết 3 Một số oxit quan trọng :Canxi oxit


Tiết 4:Một số oxit quan trọng (tt): Lưu huỳnh đi oxit
Tiết 5: Tính chất hố học của axit


Tiết 6: Một số axít quan trọng: Axit clohyđric ,Tính chất vật lí H2SO4


Tiết 7:Axit H2SO4 (tt)


Tiết 8 : Luyện tập:Tính chất hố học của oxit và axit
Tiết 9 : Thực hành : Tính chất hố học của oxít và axit
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết


Tiết 11: Tính chất hố học của bazơ
Tiết 12: Một số bazơ quan trọng: NaOH


Tiết 13: Một số bazơ quan trọng(tt): Ca(OH)2 – Thang pH


Tiết 14 : Tímh chất hoá học của muối
Tiết 15 : Một số muối quan trọng
Tiết 16 : phân bón hố học


Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ


Tiết 18 : Luyện tập chương I


Tiết 19 :Thực hành : Tính chất hố học của bazơ và muối
Tiết 20 : Kiểm tra 1 tiết


CHƯƠNG II : KIM LOẠI


Tiết 21 :Tính chất vật lí chung của kim loại
Tiết 22 : Tính chất hố học của kim loại
Tiết 23 :Dãy hoạt động của kim loại
Tiết 24 :nhôm


Tiết 25 :Sắt


Tiết 26 : Hợp kim sắt: gang ,thép


Tiết 27 :An mòn kim loại và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn
Tiết 28 :Luyện tập chương II


Tiết 29 :Thực hành chương II: Tính chất hố học của nhơm và sắt


CHƯƠNG III :PHI KIM , SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HH
Tiết 30 : Tính chất chung của phi kim


Tiết 31,32 :Clo
Tiết 33 :Cacbon


Tiết 34 :Các oxit của cacbon
Tiết 35 : Ôn tập học kì I
Tiết 36 :Kiểm tra học kì


<b>HỌC KÌ II</b>


Tiết 37 :Axit Cacbonic và muối cacbonat
Tiết 38 : Silic . Công nghiệp silicat


TIẾT 39,40 : Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hố học
Tiết 41: Luyện tập chương III


Tiết 42 :Thực hành :Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
CHƯƠNG IV : HYĐRÔCACBON , NHIÊN LIỆU


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 46 :Etilen
Tiết 47 :Axetilen
Tiết 48 :Benzen
Tiết 49 : Luyện tập
Tiết 50 :Kiểm tra 1 tiết


Tiết 51 :Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Tiết 52 :Nhiên liệu


Tiết 53 : Thực hành :Tính chất hố học của hyđrơcacbon


CHƯƠNG V : DẪN XUẤT CỦA HYĐRƠCACBON , PƠLIME
Tiết 54 : Rượu etylic


Tiết 55 :Axit axetic


Tiết 56 :Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic
Tiết 57 :Chất béo



Tiết 58 : Luyện tập : Rượu etylic , axit axetic và chất béo
Tiết 59 : Thực hành : Tính chất của rượu và axit


Tiết 60 :Kiểm tra 1 tiết
Tiết 61 : Glucozơ
Tiết 62 :Săccarozơ


Tiết 63 :Tinh bột và xenlulôzơ
Tiết 64 :Prôtein


Tiết 65,66 :Polime


Tiết 67 : Thực hành :Tính chất của gluxit
Tiết 68,69: Ơn tập cuối năm


Tiết 70 : Kiểm tra học kì II.
<b>II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN </b>


1.Không thêm bớt nội dung và không thay đổi cấu trúc của chương trình như đã được trình bày trong
bản phân phối chương trình


2.Phần lớn mỗi bài học được sắp xếp trong 1tiết , những bài cịn lại xếp 2 tiết thì viêc ngắt mỗi tiết do tổ
chuyên môn thống nhất thực hiện


3. Điểm thực hành 15 phút hệ số 1-Ở lớp 8 điểm thực hành được lấy vào tiết 20 học kì I, tiết 67 học kì II
-Ở lớp 9 điểm thực hành được lấy vào tiết 29 học kì I, tiết 67 học kì II


4.So với PPCT trước đây, PPCT mới có thay đổi là :Hoá học lớp 8: Tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 53 đem
xuống tiết 59.Hoá hoc 9:tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 57 đem xuống tiết 60 và các tiết hầu hết là phân theo
1 tiét độc lập (hạn chế tiết đôi)



Ngày soạn :22/8/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I/Mục tiêu :</b>


Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần
cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới


Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo tồn khối lượng ,mol
và tính tốn hố học ,các loại chất đã học và dung dịch


<b> II/ Tiến trình lên lớp :</b>
1. On định tổ chức :
2. Nội dung bài ôn tập :


a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập mơn hố học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung
và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt mơn
hố học


3.Các hoạt động dạy và học :


a.Hoạt động 1:Hệ thống hoá các loại chất đã học


Mục tiêu :Giúp hs hệ thống hố các chất đã học như ơxy ,khơng khí ,hyđrơ ,nước .Qua đó ơn lại các khái
niệm hố học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hố học, phương trình hố
học .


Nội dung bi ghi Giáo viên Học sinh


NT ĐC


CHẤT


PT HC
-Phản ứng hoá hợp:
2H2 + O2  2H2O


-Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 KCl+3O2


-Phản ứng thế :
Zn+2HCl<sub></sub> ZnCl2+H2


-P/ứng oxi hoá khử:
CuO+H2 Cu+H2O


-Giáo viên cho hs quan sát sơ
đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ
đồ.


-Câu hỏi : nguyên tử , phân tử ,
đơn chất , hợp chất là gì ? Cho
ví dụ .


-Giáo viên bổ sung và kết luận.
-Giáo viên yêu cầu hs cho biết
các loại phản ứng hoá học đã
học ở lớp 8 va cho ví dụ.


-Giáo viên bổ sung và kết luận



-Hs quan sát , trả lời câu hỏi và
cho ví dụ.


-Nguyên tử (H,O); phân tử
(H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp


chất (H2O,CO2)


-Hs trả lời (phản ứng phân huỷ ,
phản ứng thế,...)


b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính tốn hố học :


n = m/M => m= n . M
n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l


-Gv yêu cầu hs nêu công thức
tính mol và sự chuyển đổi khối
lượng, thể tích ,lượng chất
-Gv bổ sung và kết luận


-Gv yêu cầu hs vận dụng công
thức đã học để giải một số bài
tập (ghi ở bảng phụ )


Gv có thể yêu cầu các nhóm
kiểm tra kết quả lẫn nhau của các
bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5
gv có thể yêu cầu học sinh làm
việc cá nhân. Cứ qua kết quả của


mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm
nhận xét và gv kết luận


-Hs trả lời


-Hs làm bài tập theo nhóm (bt
1,2,3,4)


-Bài tập ghi ở bảng phụ :
-Tìm đáp số đúng


1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .


4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hồ tan 20g KNO3 kết quả sẽ là :


a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .


5) Hồ tan hồn tồn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro


a. Viết pthh xảy ra


b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.


c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc
d. Tính số mol HCl cần dùng.


Đáp án của bài tập:



1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl <sub></sub> ZnCl2 + H2


b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol  m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g


c. nZn = n H2 = 0,2 mol  VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit


c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
4.Tổng kết đánh giá :


-Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức
5) Hướng dẫn về nhà :


-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,mơn hố học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hố học của oxít.Khái quát về
sự phân loại oxít


Ngày soạn :23/8/10 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ


<b>Tuần 1, tiết 2 : TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức:


- Hs biết được những tính chất hố học của oxít axít tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxít
bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxít axít.


- Hs biết được cơ sở để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hố học của chúng .
-Kiến thức trọng tâm: Tính chất hố học của oxit


2/Kĩ năng:



- Quan sát TN và rút ra tính chất hố học oxít axít và oxít bazơ
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hố học


- Phân biệt một số oxit cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Các hoá chất :CuO,CaO,CO2,P2O5,(đối với CO2và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp) ,H2O,CaCO3,P đỏ


,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)2


-Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3,HCl) dụng cụ điều


chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh


<b>III.Tiến trình lên lớp :,</b>


1.On định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :


.Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất
hố học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .


b.Các hoạt động dạy và học :



-Hoạt động 1 :I:Tính chất hố học của oxít :


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1.oxít bazơ có những tính chất
hố học nào ?


aTác dụng với nước :.


-Một số oxít bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ
(kiềm )


-Na2O(r)+H2O(l) NaOH (dd)


b.Tác dụng với axít :


Oxít bazơ t/d với axít tạo thành
muối và nước


CuO(r)+ 2HCl(l) <sub></sub>CuCl2(dd) + H2O(l)


c.Tác dụng với oxít axít :


-Một số oxít bazơ t/d với oxít
axít tạo thành muối


CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r)


-Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả


các oxít bazơ đều tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ
hay không ?


-Gvbổ sung và kết luận


-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc
gv làm tn 1


-Gv giới thiệu phiếu học tập
trong đó nêu rõ cách tiến hành
t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê
trống ( nếu có)


-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng
quan sát được, nhận xét viết pthh
-Gv bổ sung và kết luận


-Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít
bazơ có thể tác dụng với oxít axít
tạo thành muối và 3 oxít bazơ
khơng tác dụng với oxít axít (p/ứ
chậm nên khơng làm t/n )


-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi
(vôi sống<sub></sub> đá vôi ) và yêu cầu hs
viết ptpứ


-Gv yêu cầu hs phát biểu kết
luận chung về tính chất hố học


của oxít bazơ


-Gv bổ sung vàkết luận


-Hs trả lời :Các oxít bazơ tác
dụng với H2O:Na2O, K2O.


Các oxít bazơ không tác dụng
với nước :CuO,FeO,..


-Hs làm tn hoặc chú ý quan sát
gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d
với HCl


-Cách tiến hành như sgk,hs thảo
luận và trả lời câu hỏi


-Hs trả lời câu hỏi


-Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d).


CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d)


-Hs viết ptpứ


-Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.)


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


2.Oxít axit có những tính chất


hố học nào ?:


-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả
các oxít axít đều tác dụng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a-Tác dụng với H2O


-Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo


thành dung dịch axít P2O5(r)


+H2O (l)  H3PO4 (dd)


b-Tác dụng với bazơ :


-Oxít axít t/d với dung dịch
bazơ tạo thành muối và nước


CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r)+H2O (l)


c.Tác dụng với oxít bazơ


Oxít axít tác dụng với một số
oxít bazơ tạo thành muối


CO2 (k) +BaO (r)  BaCO3 (r)


H2O tạo thành axít khơng ?


-Gv bổ sung và kết luận



-Gv tiến hành t/n điều chế CO2


từ CaCO3 và dung dịch HCl


bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí
CO2 vào nước vơi trong cho đến


khi xuất hiện vẫn đục thì dừng
lại


-Gv yêu cầu hs đã quan sát được
trình bày kết quả


-Gv bổ sung và kết luận


-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v
yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít
với oxít bazơ


-Gv bổ sung và kết luận


-Gv yêu cầu hs phát biểu kết
luận chung về t/c hố học


-Gv nhận xét, bổ sung và kl


axít khơng t/d với H2O


-Hs quan sát ,ghi chép các hiện


tương ,nhận xét và viết PTHH


-Hs trả lời


-Hs trả lời


-Hs trả lời


Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại :


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1.Oxít bazơ là những oxít t/d
với dung dịch axít tạo thành
muối và nước


2.Oxít axít là những oxít t/d với
dung dịch bazơ tạo thành muối
và nước


3.Oxít lưỡng tính là những oxít
t/d với dung dịch bazơ và t/d với
dung dịch axít tạo thành
muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO


4.Oxít trung tính là những oxít
khơng t/d với axít ,bazơ,nước
.VD như CO,NO ...


Qua phần I các em đã được biết


về tính chất hoá học của oxít
bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng
dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định
nghĩa


-Gv bổ sung và kết luận


-Gv thông báo thêm oxít bazơ
,oxít axít sẽ được học trong hố
học 9.Oxít lưỡng tính và oxít
trung tính sẽ được học các lớp
sau


-Hs vận dụng phần I để dịnh
nghĩa và cho ví dụ


4.Tổng kết và vận dụng :


-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ


-Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
Tính chất hố học chung của oxít bazơ


Tính chất hố học khác của oxít bazơ
Tính chất hố học chung của oxít axít
Tính chất hố học khác của oxít axít
Khái quát về sự phân loại oxít
.Gv bổ sung và kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn 25/8/10



Tuần 2, Tiết 3 <b> MỘT SỐ ƠXÍT QUAN TRỌNG</b>
<b> CAN XI OXIT (CaO)</b>


<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức: -Biết được tính chất vật lí và hố học của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp
-Biết các ứng dụng của CaO


2/Kĩ năng:


- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hố học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hố học


- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
<b>II/Chuẩn bị :</b>


-Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lị nung vơi


-Hố chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước, CaO,
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>


1.On định tổ chức :
2.Bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3.Các hoạt động dạy và học :


Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vơi . Hs trả
lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có cơng thức hố học ,tên thơng thường, thuộc loại oxít nào? tính chất
hố học ra sao? Hơm nay các em nghiên cứu



<b>A/CANXI OXÍT</b>


Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ?


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1. Tính chất vật lí :


Chất rắn, màu trắng, to<sub> nóng</sub>


chảy khoảng 25850<sub>C </sub>




.2 Tính chất hố học :


a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi
vôi )


CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r)


Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần


tan tạo thành dd bazơ


b.Tác dụng với axít :


CaO(r)+HCl(dd)<sub></sub>CaCl2(dd)+H2O (l)



CaO t/d với dung dịch axít tạo
thành muối và nước


c.Tác dụng với oxít axít :
CaO (r) +CO2 (k)  CaCO3 (r)


-CaO là một oxít bazơ


Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi
sống nhận xét về trạng thái, màu
sắc


-Gv bổ sung và kết luận


-Gv giới thiệu CaO có đầy đủ
tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO
có những tính chất hố học nào
-Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO
vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt
nước ,tiếp tục cho thêm nước ,
cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein


-Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt
mạnh của phản ứng tơi vơi từ đó
nêu một số điểm lưu ý khi xử lí
vơi


-Gv thơng báo CaO có tính hút
ẩm nhiều nên dùng để làm khô


một số chất ,gv nêu cách bảo
quản CaO (trong khơng khí )
-Gv thực hiện t/n cho CaO t/d
với dd HCl


-Gv hỏi tính chất hố học này có
thể được ứng dụng trong những
lĩnh vực nào ?


-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày
trong không khí có lợi hay có hại
?


-Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng
này thì phải xử lí như thế nào ?
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?


-Hs quan sát mẫu vôi sống và trả
lời câu hỏi


-Hs quan sát nhận xét và viết
PTHH


-Hs chú ý


-Hs chú ý lắng nghe và liên hệ
thưc tế về việc xử dụng vôi trong
nông nghiệp ,xây dựng


-Hs quan sát hiện tượng xảy ra


và viết PTHH


-Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư
lí nước thải )


-Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng
CaO+ CO2 )


-Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung
-Hs trả lời :(oxít bazơ )


Hoạt đơng 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


Dùng trong công nghiệp luỵện
kim, công nghệp hố học ,khử
chua đất trồng, xử lí nước thải
cơng nghiệp, sát trùng, diệt
nấm, khử độc môi trường


-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu
ứng dụng của CaO


-Gv bổ sung và kết luận


-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời


Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?



Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đá vơi ,than đá ,củi ,dầu khí tự
nhiên .


2.Các phản ứng hoá học xảy ra
C(r) + O2 (k)  CO2 (k)


t0<sub> </sub>


CaCO3(r)  CaO (r)+ CO2(k)


9000<sub>C </sub>


và trả lời câu hỏi ngun liệu và
nhiên liệu của q trình sản xuất
vơi


-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk
cho biết các phản ứng xảy ra
trong q trình nung vơi, viết các
PTHH xảy ra


-Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu
hỏi ,viết PTHH


4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ
-Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ


1.khi cho CaO vào nước thu được



A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C


2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO


A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm


C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc mơi trường
3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?


A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O


C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O .


5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk


Ngày soạn:28/8/10 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
Tuần 2,tiết 4: LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO<b>2</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>
1/Kiến thức:


-Biết được tính chất vật lí và hố học của SO2. Cách điều chế SO2 trong phịng tn và trong cơng nghiệp


-Biết các ứng dụng của SO2


2/Kĩ năng:


- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hố học của SO2



- Viết được pthh minh hoạ tính chất hố học
- Vận dụng tính nồng độ dd


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Hố chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2


-Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời
đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu
huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng


Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ?


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1. Tính chất vật lí:


Chất khí,khơng màu, mùi hắc,
độc, nặng hơn khơng khí


2.Tính chất hố học :
a.Tác dụng với nước :
SO2(k) +H2O (l)  H2SO3 (dd)



b.Tác dụng với bazơ :


SO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaSO3(r) +H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ :
SO2 (k)+Na2O (r)Na2SO3 (r)


Kết luận : SO2 là một oxít axít


-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk
và nêu tính chất vật lí của SO2


-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các
tính chất hố học của oxít axít
(kiểm tra bài cũ )


-Gv nêu SO2 là 1 oxít axít SO2 có


những tính chất hố học nào ?
-Gv bổ sung


-Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn
khí SO2 như hình vẽ 1.6


-Gv thông báo thêm SO2 là 1


trong những nguyên nhân gây ra
mưa axít


-Gv tiến hành t/n như hình 1.7
-Gv yêu cầu hs nhận xét và viết


PTHH


- Dựa vào tính chất hố học của
oxít axít <sub></sub>t/c của SO2 ,gv yêu cầu


h/s nêu tính chất này


-Dựa vào tính chất hố học của
SO2SO2 là oxít gì ?


-Hs nghiên cứu và trả lời , chứng
minh SO2 nặng hơn khơng khí


-Hs trả lời


-Hs trả lời


-Hs quan sát nhận xét và viết
PTHH


-Hs quan sát


-Hs nhận xét và viết PTHH
-Hs trả lời và viết PTHH


-Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít)


Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ?


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh



Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng


bột gỗ trong công nghiệp giấy
,chất diệt nấm mốc .


-Gv có thể chuẩn bị phiếu học
tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh
(hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s
hoàn chỉnh bảng


-Hs đọc và nghiên cứu sgk để
hoàn thành phiếu học tập


Hoạt động 3:III/ Điều chế SO2 như thế nào :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Trong phòng thí nghiệm


Na2SO3(r)+H2SO4(dd)Na2SO4+SO2 +H2O(l)


Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với


Cu


2.Trong công nghiệp :


-Đốt lưu huỳnh trong không khí


S+ O2 SO2


-Đốt quặng píit sắt FeS2


4FeS2+11O28SO2+2Fe2O3


-Gv yêu cầu h/s phân biệt điều
chế SO2 ở phòng t/n và điều chế


SO2 trong công nghiệp về quy


mô ,thiết bị ,phản ứng
-Gv bổ sung và kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4/Tổng kết và vận dụng :


-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ


-Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ )
1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được


A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3


2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :


T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác


CaO
SO2



CO2


5.Dặn dị :


Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6.
-Hướng dẫn bài tập về nhà ;


1.Hs tự làm


2.a cho vào nước <sub></sub> quỳ tím ,b.Ca(OH)2,.3.H2, O2 ..


Ngày soạn 29/8/10


Tuần 3 Tiết 5 TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA AXÍT
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức:


-Hs biết được những tính chất hố học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ và kim loại


-Biết được các axit mạnh và axit yếu


2/Kĩ năng: -Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hố học của axít
-Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit


-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
<b>II/Chuẩn bị :</b>


Hoá chất và dụng cụ t/n : - khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H2SO4,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm ,điều chế



Cu(OH)2 (từ CuSO4,Na2SO4) ,Fe2O3,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng


<b>III/ Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức :


2.Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2


b.Nêuứng dụng và điều chế SO2


c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian )
3.Hoạt động dạy và học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HCl<sub></sub>CaCl2 +H2O


Gv ngồi tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung cịn có những tính chất hố học nào khác
? đó là nội dung n/c của bài hơm nay .


Hoạt đơng 1:I/Tính chất hố học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện)


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1Axit làm đổi màu chất chỉ thị
-dd axit làm đổi màu quỳ tím
thành đỏ


2.Axit tác dụng với kim loại:
Dd axit tác dụng được với nhiều
kim loại tạo thành muối và giải
phóng khí hiđro



Zn(r)+2HCl(dd)<sub></sub>ZnCl2(dd)+H2


Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác


dụng với nhiều kim loại khơng
giải phóng khí hiđro


3.Axit tác dụng với bazơ:


Axit tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước


Cu(OH)2+2HClCuCl2 + 2H2O


-Pứ của axit với bazơ được gọi
là pứ trung hoà


4.Axit tác dụng với oxit bazơ :
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối và nước


CuO + 2HCl <sub></sub> CuCl2 + H2O


*Ngoài ra axit còn tác dụng với
muối


-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
hành tn và hướng dẫn hs dùng
ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ


lên mẫu quỳ tím


-GV yêu cầu hs quan sát nhận
xét và kết luận


-GV yêu cầu đọc cách tiến hành
tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1
mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống
nghiệm và thêm 1- 2ml dd HCl
hoăc H2SO4


-GV yêu cầu hs quan sát, nhận
xét và kết luận và viết pthh
-Gv nêu 1 số điểm can chú ý
HNO3, H2SO4 đặc td được với


nhiều kl nhưng khơng giải
phóng khí hiđro


-Gv yêu cầu hs đọc cách tiến
hành tn và hướng dẫn hs làm tn
(chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2


trong giờ học) cho Cu(OH)2 vào


ống nghiệm cho thêm vài ml
ddaxitHCl (H2SO4)


-GV yêu cầu hs quan sát nhận
xét, viết pthh và kết luận



-Gv bổ sung và kết luận


-GV thông báo thêm pứ của axit
với bazơ được gọi là pứ trung
hoà


-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít
bột CuO vào ống nghiệm và cho
thêm vài ml dd HCl


-Gv yêu cầu hs quan sát, nhận
xét, viết pthh và kết luận


-GV thông báo thêm tính chất
axit td với muối


-Chú ý nếu khơng có điều kiện
gv làm tn biểu diễn


-Hs đọc và tiến hành tn dưới sự
hướng dẫn của gv


-Hs quan sát và trả lời câu hỏi
-Hs đọc và tiến hành tn


-Hs quan sát và trả lời câu hỏi và
viết pthh



-HS chú ý lắng nghe


-Hs đọc và làm tn dưới sự hướng
dẫn của gv


-HS quan sát và trả lời câu hỏi
viết pthh


-Hs chú ý lắng nghe


-HS đọc và tiến hành tn dưới sự
hướng dẫn của gv


-HS quan sát và trả lời câu hỏi
viết pthh


-Hs chú ý lắng nghe.


Hs biết vận dụng những tính chất hố học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hố học


<i>Hoạt động 2</i> II.Axít mạnh và axít yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Axít mạnh :HCl ,HNO3 , H2SO4


Axít yếu :H2S, H2CO3,..


-GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk
và hỏi cơ sở của sự phân loại các
axít là gì ?



-GV bổ sung


-GV hỏi: Dựa vào thành phần
phân tử của các axít có mấy loại?
-Gvbổ sung


-HS trả lời :Dựa vào độ mạnh
yếu của axít (như sgk)


-HS trả lời có 2 loại (đã học ở
lớp 8)


<b>4/Tổng kết và vận dụng :</b>


GV yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi tóm tăt tính chất hố học của axít h/s làm bài tập
1-Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng :A Cu , B Al, C HCl , D CO


2-Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH)2, H2SO4


A.Phenolphtalein , B. Quỳ tím , C .dd NaOH , D. dd BaCl2


<b>5/Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 1,3,4.sgk trang 14 , Nghiên cứu bài mới :Một số axít quan trọng</b>
HCl, H2SO4.


Ngày soạn :2/9/10 MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG:


Tuần 3, Tiết 6 AXIT CLOHIĐRIC –TÍNH CHẤT VẬT LÍ H<b>2SO4</b>


<b>I/Mục tiêu :</b>



1/Kiến thức: Học sinh biết


- Các tính chất vật lí ,tính chất hố học của HCl (kiến thức trọng tâm),tính chất vật lí H2SO4 (l).Chúng có


đầy đủ tính chất hố học của axít .


-Những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất ,trong đời sống
2/Kĩ năng:


-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hố học của HCl
-Viết được các pthh chứng minh tính chất của HCl


-Nhận biết được dd HCl và dd muối clorua
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
<b>II/Chuẩn bị :</b>


-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml.
-Hoá chất :HCl,H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .


<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>
1-ổn định tổ chức :


2-Bài cũ :(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )


3-Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hố học của axít và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi học
sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H2SO4,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 1:AXÍT CLO HYĐRÍC (HCl):


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh



1/Tính chất :


-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối clorua và giải
phóng khí H2


Fe(r)+2HCl(dd)<sub></sub>FeCl2(dd) + H2(k)


-Tác dụng với bazơ tạo thành
muối clorua và nước


HCl(dd)+Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) +2H2O (l)
HCl(dd)+NaOH(dd)<sub></sub>NaCl(dd) +H2O


-Tác dụng với oxít bazơ tạo
thành muối clorua và nước


2HCl(dd)+CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O (l)
-Ngồi ra HCl cịn tác dụng với
muối


2/Ưng dụng :


-Điều chế các muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại trước
khi hàn


-Tẩy rỉ kim loại trước khi sơn,


tráng, mạ kim loại


-Chế biến thực phẩm ,dược
phẩm.


GV yêu cầu h/s nêu tính chất hố
học chung của axít


-GV thơng báo HCl có đầy đủ
tính chất của một axít


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu h/s đọc sgk và nêu
tóm tắt phần ứng dụng của HCl
-GV bổ sung và kết luận


-HS nêu lại tính chất hố học
của axít


-HS suy ra tính chất của HCl
(có 5 tính chất )


-HS đọc và trả lời câu hỏi


Hoạt động 2:AXÍT SUNFURÍC (H<b>2SO4</b>)


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


I/Tính chất vật lí :



-Chất lỏng ,sánh ,không màu
,nặng gần gấp hai lần nước
,không bay hơi ,tan dễ dàng
trong nước và toả rất nhiều nhiệt


-GV cho hs quan sát lọ đựng
H2SO4 và trả lời câu hỏi H2SO4


có những tính chất vật lí nào ?
-GV có thể nêu thêm cách pha
lỗng axít


-HS quan sát và trả lời theo câu
hỏi


-HS chú ý lắng nghe


-HS dựa vào tính chất hố học
của HCl để nêu và viết PTHH


4/Tổng kết vận dụng:


-Gv yêu cầu hs nêu tính chất hố học của HCl


-Bài tập: hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng (ghi ở bảng phụ)
1/Dd HCl tác dụng được với các hợp chất sau:


A.Cu, AgNO3 ; B. Al, AgNO3 ; C. Ag, AgNO3 ; D. Al, Ba(NO3)2



2/Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được các hoá chất sau: (ở dạng dd)


A.NaCl, BaCl2, HCl ; B. AgNO3, NaOH, KCl ; C. HCl, KOH, NaCl; D. HCl, H2SO4, NaOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 4/9/10


Tuần 4, tiết 7 AXIT SUNFURIC (TT)
<b>I/Mục tiêu: :</b>


1/Kiến thức: Học sinh biết


- Các tính chất, ứng dụng cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo


nước) (kiến thức trọng tâm)


-phương pjháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp .


-Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống


2/Kĩ năng:


-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hố học riêng của H2SO4


-Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 đặc


-Nhận biết được dd H2SO4 va dd muối sunfat


-Viết được ptpư điều chế H2SO4


-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit



- Cách sử dụng an tồn axit này trong q trình tiến hành tn


<b>II/Chuẩn bị:-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc</b>
thuỷ tinh 100ml.


-Hoá chất :H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.Ổn định tổ chức:


2.Bài cũ:(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )


3-Bài mới:Gv u cầu h/s :Nêu tính chất hố học của axít HCl và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi
học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: H2SO4, cũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh
1.H2SO4 loãng có những tính


chất hố học của axit


-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại tạo thành
muối sunfat và giải phóng khí
H2


Zn(r)+H2SO4(dd)<sub></sub>ZnSO4(dd)+ H2(k)


-Tác dụng vơi bazơ tạo thành
muối sunfat và nước



H2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)CuSO4(dd)+ H2O(l)


-Tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối sunfat và nước


H2SO4(dd)+CuO(r)CuSO4(dd)+ H2O(l)


-Ngồi ra H2SO4 lỗng tác dụng


được với muối


-GV yêu cầu hs nêu tính chất
hố hoc của H2SO4 loãng


-Gv bổ sung và kết luận


-Hs dựa vào tính chất hố học
của HCl để nêu và viết pthh


<b>Hoạt động 2:Axít sunfuríc đặc có những tính chất hố học riêng </b>


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


a.Tác dụng với kim loại


H2SO4 đặc tác dụng được với


nhiều kim loại tạo thành muối
sunfát khơng giải phóng khí H2



Cu(r)+H2SO4(đ,n)CuSO4(dd)+H2O(l)+SO2(




b.Tính háo nước :


H2SO4 đặc có tính háo nước


C12H22O11 <sub></sub> 11H2O + 12C


H2SO4(đặc)




-GV cho đại diện hs đọc thí
nghiệm (sgk)


-GV nêu lại cách tiến hành và
một số điểm cần lưu ý khi tiến
hành thí nghiệm (cẩn thận khi
dùng H2SO4)


-GV tiến hành thí nghiệm1:
hoặc yêu cầu hs tiến hành tn
như sgk


Đồng tác dụng với H2SO4 đặc


đun nóng (cách tiến hành như


sgk) và yêu cầu hs quan sát
hiện tượng và nhận xét


-GV yêu cầu hs khác bổ sung
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu học sinh đọc cách
tiến hành t/n


-GV tiến hành t/n :cho một ít
đường vào ống nghiệm rồi
thêm từ từ 1-2mlH2SO4 đặc .


Sau đó yêu cầu quan sát hiện
tượng ,nhận xét và kết luận
-GV bổ sung và kết luận
-GV giải thích thêm tại sao khi
sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức


cẩn thận


-Đại diện hs đọc cách tiến hành
thí nghiệm


-HS chú ý lắng nghe


-HS chú ý quan sát gv làm tn,
nhận xét và rút ra kết luận
(hoặc lên bảng tiến hành tn
dưới sự hướng dẫn của gv )



-Hs đọc cách tiến hanh tn
-HS quan sát hiện tượng nhận
xét và kết luận


-HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 3:III/Ứng dụng :


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

rửa ,phân bón ,giấy,chất dẻo,tơ
sợi,thuốc nổ,luyện kim,ắc
quy,sản xuất muối axít ,chế
biến dầu mỏ .


đồ 1.12 và trả lời câu hỏi vì sao
H2SO4 là 1 trong các hoá chất


cơ bản của nền cơng nghiệp
hố chất


-GV bổ sung và kết luận


lời câu hỏi


<b>Hoạt động4:Sản xuất H2SO4</b>


Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinh


-Nguyên liệu :S hoặc FeS2



-Các công đoạn sản xuất H2SO4


Sản xuất SO2 bằng cách đốt S


trong khơng khí
S + O2  SO2


t0


Sản xuất SO3 bằng cách oxyhoá


SO2


t0


2SO2+O2 2SO3


V2O5


Sản xuất H2SO4 bằng cách cho


SO3 tác dụng với H2O


SO3+ H2O  H2SO4


-GV dùng phương pháp thuyết
trình ,giới thiệu cho h/s phương
pháp tiếp xúc để sản xuất
H2SO4



-GV có thể chuyển ý từ nhu cầu
ứng dụng rộng rãi H2SO4 trong


công nghiệp ,người ta phải sản
xuất H2SO4


-GV yêu cầu h/s nghiên cứu
sgk rồi tóm tắt quá trình sản
xuất H2SO4 gồm mấy giai đoạn


-GV bổ sung và kết luận


-HS chú ý lắng nghe


-HS nghiên cứu sgk và trả lời
câu hỏi


<b>Hoạt động 5:V/Nhận biết H2SO4và muối sunfát </b>


<b>4/Tông kết và vận dụng :</b>


-GV yêu cầu hs nêu tính chất hố học của axít ,H2SO4đạc ,ứng dụng của H2SO4,sản xuất H2SO4,nhận biết


H2SO4và muối SO4


-GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 3sgk trang 19
<b>5Dặn dò : Học kĩ bài </b>


HS về nhà làm bài tập 1,2,5,6 và nghiên cứu bài 5




Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


Để nhận biết H2SO4 và dung


dịch muối sunfát ta dùng thuốc
thử là dung dịch muối bari
như(BaCl2,Ba(NO3)2hoặc


Ba(OH)2.) Phản ứng tạo thành


kết tủa trắng BaSO4 không tan


trong nước và trong axít


H2SO4(dd)+BaCl2(dd)BaSO4(r)+2HCl(dd)


Na2SO4(dd)+BaCl2(dd)BaSO4(r)+2NaCl(dd


Chú ý: để phân biệt H2SO4 và


muối sunfat ta có thể dùng quỳ
tím hoặc 1 số kim loại như Mg,
Zn, Al, Fe...




-GV yêu cầu h/s đọc thông tin
sgk và hỏi :để nhận biết H2SO4



và dung dịch muối sunfat ta
dùng thuốc thử nào ?


-GV cho 2 lọ HCl,H2SO4yêu


cầu h/s nhận biết :trước tiên
GV cho h/s nêu cách tiến hành
-GV yêu cầu h/s làm thí
nghiệm


-GV yêu cầu HS cho biết hiện
tượng và nhận xét


-GV bổ sung và kết luận
-GV nêu thêm 1 số điểm can
chú ý khi nhận biết H2SO4 và


muối sunfat


-HS đọc thông tin sgkvà trả lời
câu hỏi (quỳ tím hoặc dung
dịch muối bari )


-HS quan sát 2 lọ và nêu cách
tiến hành


-HS làm t/n


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn :5/9/10



Tuần 4,tiết 8 LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức: Học sinh biết


-Những tính chất hố học của oxít bazơ ,oxít axít và mối quan hệ giữa oxít bazơ và oxít axít
-Những tính chất hố học của axít


-Dẫn ra những phản ứng hố học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ
thể như :CaO,SO2,HCl,H2SO4.


2/Kĩ năng:


Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tốn tính khối lượng, nồng độ dd, tính phần trăm khối lượng hh
<b>II/Chuẩn bị :</b>


-Xây dựng sơ đồ tính chất hố học của oxít bazơ ,oxít axít,axít
-Xây dựng phiếu học tập cho học sinh làmviệc theo nhóm
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>


1.On định tổ chức :


2.Kiểm tra bài cũ (Được kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ và bài tập )
3.Bài mới :


Hoạt động1:I/Kiến thức cần nhớ :


Nội dung bài ghiNội dung bài ghi Giáo viên Giáo viên Học sinh Học sinh
1/Tính chất hố học của oxít :



-Oxít bazơ +axít<sub></sub>Muối +nước


CaO(r)+2HCl(dd)<sub></sub>CaCl2(dd)+H2O(l)
-Oxít bazơ +nước<sub></sub> Bazơ(dd)
Na2O(r)+H2O(l) 2NaOH(dd)


-Oxít bazơ+oxít axít<sub></sub>Muối
CaO(r)+CO2(k)CaCO3(r)


-Oxít axít+bazơ <sub></sub>Muối +Nước


CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r)+H2O(l)
-Oxít axít+Nước<sub></sub> Axít (d d)
SO2(k)+ H2O(l) H2SO3(dd)


2/Tính chất hố học của axít:
-Dd axít làm quỳ tím hố đỏ
-Axít+Kim loại<sub></sub>Muối+ Hyđrơ


2HCl(dd)+Zn(r)<sub></sub>ZnCl2(dd) + H2(k)
-Axít+oxítbazơ<sub></sub> Muối +Nước


H2SO4(dd)+CuO®CuSO4(dd) +H2O (l)
-Axít +bazơ <sub></sub>Mi+Nước


HCl(dd)+NaOH(dd)NaCl(dd) +H2O(l)
Chú ý :H2SO4 có những tính


chất hố học riêng như tác dụng


với nhiều kim loại khơng giải
phóng khí H2 và tính háo nước,


hút ẩm


-GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ
sgk để tóm tắt tính chất hố học
của oxít và axít


-GV yêu cầu hs đưa ra các ví dụ
để minh hoạ các tính chất của
các oxít và axít


-Sau khi hs đã hồn thành nhiệm
vụ GV nhận xét, bổ sung, hồn
chỉnh những kiến thức lí thuyết
cơ bản


-GV sử dụng phương pháp như
trên


-GV hỏi thêm riêng H2SO4 đặc


có những tính chất gì đặc biệt và
u cầu học sinh viết PTHH
-GV bổ sung và kết luận


-HS nghiên cứu các sơ đò trang
20 sgk hố học 9



-HS cho ví dụ minh hoạ(có thể
dựa vào sgk),viết PTHH,cân
bằng phương trình phản ứng cho
từng tính chất hố học


-HS trả lời (t/d với nhiều kim
loại ,tính hút ẩm )và viết PTHH


Hoạt động 2:II/Bài tập :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Tác dụng với nước là
:SO2,Na2O,CaO,CO2.


SO2 + H2O  H2SO4


Na2O + H2O  2NaOH


-GV hướng dẫn hs giải bài tập 1
trang 21


-GV yêu cầu hs nghiên cứu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

CaO + H2O  Ca(OH)2


CO2 + H2O  H2CO3


T/dvới HCl là CuO, Na2O, CaO



CuO+2HCl<sub></sub>CuCl2+H2O


Na2O+2HCl2NaCl+H2O


CaO+2HCl<sub></sub>CaCl2+H2O


T/d với NaOH là: SO2, CO2.


SO2 + 2NaOH  Na2SO3+H2O


CO2 +2NaOH  Na2CO3+H2O


3.Dẫn hổn hợp khí trên qua
dung dịch nước vôi trong
Ca(OH)2 thì SO2 vàCO2 bị giữ


lại ta thu được CO tinh khiết
Các PTHH xảy ra


CO2 + Ca(OH)2CaCO3+H2O


SO2 + Ca(OH)2CaSO3+H2O


-Những oxít nào t/d với nước,
axítclohyđríc, natrihyđrơxít
-Gv bổ sung và kết luận


-GV u cầu hs viết PTHH
-Gvbổ sung và kết luận



-GV yêu cầu hs nghiên cứu bài
tập 3 trang 21 sgk và hỏi làm thế
nào để loại bỏ SO2,CO2ra khỏi


CO


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu hs viết các PTHH


-Tác dụng với nước là:
SO2,Na2O,CaO,CO2


Tác dụng với HCl là :
CuO,Na2O,CaO.


Tác dụng với NaOH là: SO2,


CO2.


-HS viết PTHH


-HS nghiên cứu bài tập 3 và trả
lời câu hỏi (dd Ca(OH)2 )


-HS viết các PTHH xảy ra


4./Tổng kết và vận dụng :


Gvđánh giá tiết dạy đã đạt mục tiêu chưa và yêu cầu hs nêu lại một số tính chất hố học cơ bản của oxít


và axít


Các bài tập 2,4,5 GV gợi ý ,hướng dẫn hs về nhà làm
5/Dặn dò :


-Về nhà làm bài tập đã hướng dẫn và nghiên cứu bài thực hành :TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXÍT
VÀ AXÍT. Ơn tập lại tính chất hố học của oxít và axít.


Ngày soạn :6/9/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kién thức: Biết được:


Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
-Oxit tác dụng với nước tạo thành dd bazơ hoặc axit


-Nhận biết dd axit, dd bazơ và dd muối sunfat
2/Kĩ năng:


-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên
-Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các pthh của thí nghiệm


-Viết tường trình thí nghiệm
<b>II/Chuẩn bị :</b>


1.Dụng cụ :ống nghiệm ,giá thí nghiệm ,cốc đựng nước ,lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám ,muỗng
lấy hoá chất rắn ,muỗng đốt hoá chất rắn ,ống nhỏ giọt ,chổi rửa kẹp ống nghiệm ,đèn cồn ,giẻ lau ,đủa
khuấy thuỷ tinh



2.Hoá chất :CaO,P đỏ ,dd HCl ,dd H2SO4,dd Na2SO4,quỳ tím ,dd bazơ


<b>III/Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>Giới thiệu bài :Chúng ta đã nghiên cứu 2 loại hợp chất vơ cơ là oxít ,axít và một số oxít ,axít quan trọng</b>
,hơm nay bằng thực nghiệm ,chúng ta sẽ kiểm chứng lại một số tính chất của oxít và axít


<b>-Bài mới:</b>


Hoạt động 1:Tính chất hoá học của oxit


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Gv yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực


hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá và hồn thiện và có thể
hướng dẫn thêm về cách rót chất lỏng vào ống
nghiệm, nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng
công tơ hút, nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị
bằng công tơ hút, lắc ống nghiệm, đốt chất rắn
trong bình thuỷ tinh miệng rộng


2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các
bước như nội dung sgk


-GV tớí các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động
của nhóm (nếu cần)



3/Gv u cầu hs ghi chép kết quả thí nghiệm
(Có thể gv yeu cầu từng nhóm học sinh nêu hiện


-Đại diện nhóm hs báo cáo:


Mục tiêu của bài thực hành:Rèn luyện các kĩ năng
thao tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải
thích và rút ra kết luận về những tính chất hố học
của oxit và axit


-Cách tiến hành 3tn như nội dung sgk
-Lưu ý:


TN1:Phản ứng của CaO với nước rất mạnh ,toả
nhiều nhiệt ,nên chỉ lấy lượng CaO nhỏ ,không sờ
tay ướt vào vôi sống


-TN2:Phản ứng của P và O2 cháy mạnh ,toả nhiều


nhiệt ,chỉ lấy 1lượng nhỏ P .Không để muỗng
đựng hoá chất đang cháy chạm vào thành lọ thuỷ
tinh ,khi làm thí nghiệm khơng ghé mặt gần lọ
thuỷ tinh .


-TN3:Làm thí nghiệm với các d daxít H2SO4 HCl


phải cẩn thận ,khơng để axít dây vào quần áo


-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt
TN1:Phản ứng của canxi oxit với nước


TN2:Phản ứng của đi phốt pho penta oxit
TN3:Nhận biết các dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tượng quan sát được, nhận xét, kết luận qua từng
thí nghiệm)


4/Gv yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình
tn theo mẫu


5/Gv yêu cầu các nhóm học sinh vệ sinh


6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác,
chuẩn bị, an toàn, kĩ luật, vệ sinh


TN1: Phản ứng của canxi oxit với nước


Hiện tượng pứ toả nhiệt, chất rắn màu trắng tan ít
trong nước, chất rắn màu trắng là Ca(OH)2. Dd


thu được làm quỳ tím thành xanh hoặc làm hồng
phenolphtalêin khong màu .


vì đã có pứ: CaO + H2O Ca(OH)2


KL: CaO là oxit bazơ td với nước tạo thành
Ca(OH)2


TN2: Phản ứng của đi phốt pho penta oxit


Hiện tượng:P2O5 tan hết trong nước, tạo thành dd



làm quỳ tím hố đỏ vì dd tạo thành là một axit
-P2O5là 1 oxit axit t/d được với nước tạora H3PO4


P2O5 + 3H2O  2H3PO4


TN3: Nhận biết các dd: HCl, H2SO4, Na2SO4.


-Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím:
nếu quỳ tím khơng đổi màu thì lọ đựng dd Na2SO4


, nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ thì lọ đựng dd HCl,
H2SO4


-Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào dd HCl và H2SO4 nếu


lọ nào khơng có kết tủa là dd HCl, nếu lọ nào xuất
hiện kết tủa trắng là dd H2SO4


BaCl2(dd) + H2SO4(dd)  BaSO4(r) + 2HCl(dd)


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng,
giải thích và viết pthh


- Nhóm hs phân cơng


Thu gom hoá chất dư sau tn và rửa dụng cụ tn, lau
bàn sạch sẽ và để dụng đúng nơi quy định



<b>V/Dặn dò:</b>


Làm bài tập và nghiên cứu các bài từ bài 1<sub></sub>6 chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết .




Ngày soạn :13/9/10


Tuần 6 ,tiết 11 TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BAZƠ
<b>I/Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-HS biết được những tính chất hố học chung của bazơ (tác dụng với axit), tính chất hố học riêng của
bazỏ tan (tác dụng với oxit axit và vớí dd muối), tính chất hố học riêng của bazơ khơng tan trong nước
(bị nhiệt phân huỷ)


2/Kĩ năng:


-Tra bảng tính tan để biết 1 bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.


-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan
-Nhận biết môi trường dd bazơ bằng chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein


-Bài tốn tính khối lượng, nồng độ dd.
<b>II/Chuẩn bị :</b>


-Hố chất :Ca(OH)2,HCl,NaOH,H2SO4 lỗng ,Ba(OH)2,CuSO4,phenolphtalein ,quỳ tím ,và CaCO3 hoặc


Na2SO3


-Dụng cụ :Cốc, chén sứ ,đèn cồn ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phểu ,giấy lọc ,thiết bị điều chế CO2 từ



CaCO3 hoặc SO2từ Na2SO3


Phiếu học tập 1: (có thể ghi ở bảng phụ)


Thí nghiệm ,cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét,kết luận


TN1:Nhỏ 1giọt dung dịch kiềm


(NaOH,KOH,Ca(OH)2...) vào 1 mẫu giấy quỳ tím .


TN2: Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống
nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH


TN3:Cho 1 ít Cu(OH)2 vào chén sứ, nung nóng chén sứ


trên ngọn lửa đèn cồn
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/Ổn định:


2/Bài cũ:Kiểm tra bài cũ và chuẩn bị bài mới


1.HCl tác dụng được với A.Oxít axít , B. Axít , C. Bazơ , D. Tất cả


2.Có những chất sau:H2O,NaOH,CO2,SO2,HCl.Các cặp chất phản ứng với nhau là :A.2,B.3 ,C.4, D.5


Qua 2 câu hỏi trên HS có thể nhận xét tính chất hố học của bazơ nói chung và của kiềm
(GV dựa vào tình huống này để giới thiệu bài )


3/Bài mới:



<b>Hoạt động 1:Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu </b>


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tác dụng của dd bazơ với chất
chỉ thị màu


-Các dd bazơ làm quỳ tím thành
màu xanh ,dd phenolphtalein
không màu thành màu hồng


2/Tác dụng của dd bazơ với oxít
axít :tạo thành muối và nước


Ca(OH)2(dd)+CO2(k)CaCO3(r)+H2O(l)
3/Tác dụng của bazơ với
axít(phản ứng trung hồ ):
Bazơ tan và bazơ khơng tan đều
t/d với axít tạo thành muối và


-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
hành TN1,2 sgk


-GV hướng dẫn hs tiến hành tn
(hoặc gv tiến hành tn)


-GV yêu cầu hs quan sát hiện
tượng, nhận xét và kết luận
-Dựa vào tính chất hố học của


oxit axit gv yêu cầu hs viết pthh
của dd bazơ với oxit axit và KL


-Dựa vào tính chất hố học của
axit gv yêu cầu viết pthh cua


-Hs nêu cách tiến hành tn
-Hs tiến hành tn, quan sát
TN1:nhỏ 1 giọt dd NaOH vào
mẫu giấy quỳ tím


TN2: Nhỏ 1<sub></sub>2 giọt dd NaOH vào
dd phenolphthalein


-HS trả lời câu hỏi


-HS viết PTHH và rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nước


Cu(OH)2(r)+2HCl(dd)CuCl2(dd) +2H2O(l)




NaOH(dd)+H2SO4(dd)Na2SO4(dd) +2H2O(l)


4/Bazơ không tan bị nhiệt phân
Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ tạo thành oxít và nước
Cu(OH)2(r)CuO(r) +H2O(h)



-Ngồi ra dd bazơ cịn tác dụng
với dd muối


bazơ với axit và kết luận


-GV yêu cầu hs đọc cách tiến
hành tn bazơ khơng tan bị nhiệt
phân và làm thí nghiệm


-GV u cầu hs quan sát, nhận
xét và rút ra kết luận


-GV bổ sung ngoài Cu(OH)2ra


thì Fe(OH)3,Al(OH)3 ...cũng bị


nhiệt phân


-GV thơng báo dd bazơ cịn t/d
với dd muối ,chúng ta sẽ tìm
hiểu tính chất này ở bài 9


-HS đọc cách tiến hành tn và
làm tn dưới sự hướng dẫn của gv
-Hs quan sát, nhận xét, viết pthh
và kết luận


<b>IV/Tổng kết và vận dụng :</b>



GV yêu cầu HS làm bài tập được ghi ở bảng phụ
Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ như sau :


1/Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến khi dư vào ống nghiệm đựng dd hỗn hợp gồm HCl và một ít
phenolphtalein hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là


A.Màu hồng mất dần , B. màu hồng chuyển dần sang xanh
C.Màu xanh không thay đổi D.Màu xanh từ từ xuất hiện


2/Cho một ít quỳ tím vào dd NaOH màu của d d thu được thay đổi như thế nào khi cho thêm tiếp từ từ
dd HCl vào


A.Màu hồng không thay đổi B.Màu hồng chuyển dần sang xanh
C.Màu xanh không thay đổi D.Màu xanh chuyển dần sang hồng


3/Khi trộn lẫn d d X chứa 1mol HCl vào dd Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z quỳ tím chuyển
màu gì khi cho vào dd Z


A.Màu hồng , B.Màu xanh , C.Không màu , D .Màu tím .


*Qua bài tập vận dụng và bài học GV yêu cầu HS tổng kết bài học -GV bổ sung


<b>V/Dặn dò : HS về nhà học bài cũ ,làm bài tập sgk ,sbt bài 7.2 ,nghiên cứu bài mới :Một số bazơ quan</b>
trọng


Ngày soạn 15/9/10


Tuần 6,tiết 12 <b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG : NaOH</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>



1/Kiến thức: HS biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống ,sản xuất
-Kiến thức trọng tâm: Tính chất hố học của NaOH.


2/Kĩ năng:


-Viết được các PTHH cho mỗi tính chất ,viết được phương trình điện phân, nhận biết được dd NaOH
-Tính thể tích hoặc khối lương dd NaOH tham gia pứ.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


-Hoá chất :Các dung dịch NaOH ,,HCl,H2SO4loãng ,CO2 hoặc SO2,một số dd muối Cu,Fe(III


-Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phểu giấy lọc
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1</b>


/ổn định :
2/Bài cũ :


Nêu tính chất hố học của bazơ, mỗi tính chất viết 1 pthh minh hoạ
3/Các hoạt động dạy và học :


Giới thiệu bài :NaOH,là bazơ quan trọng vậy NaOH có những tính chất gì ?Hơm nay các em sẽ nghiên
cứu


<b> *NaOH(Natri hyđrô xit)</b>



Hoạt động 1:Các thí nghiệm về tính chất của NaOH


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tính chất vật lí :


-Chất rắn ,không màu ,hút ẩm
mạnh ,tan nhiều trong nước và
toả nhiệt


-Dung dịch NaOH có tính
nhờn, làm bục giấy ,vải, ăn
mòn da .


2/Tính chất hố học :
a/Với chất chỉ thị màu :


-Dung dịch NaOH đổi màu quỳ
tím thành xanh .d d
phenolphtalein không màu
thành màu đỏ


b/Tác dụng với axít:


Dung dịch NaOH tác dụng với
axít tạo thành muối và nước
(phản ứng trung hoà )


NaOH(dd)+HCl(dd<sub></sub>NaCl(dd) +H2O(l)



c/Tác dụng với oxít axít:


Dung dịch NaOH t/d với oxít
axít tạo thành muối và nước


2NaOH(dd)+CO2(k) Na2CO3(dd)+H2O (l)


GV cho HS quan sát mẫu NaOH
rắn và yêu cầu HS nhận xét về
trạng thái và khả năng hút ẩm
-GV biểu diễn t/n hoà tan NaOH
rắn trong nước yêu cầu HS nhận
xét


-GV kết luận về tính chất vật lí
của NaOH


-GV yêu cầu HS làm TN ,nghiên
cứu tính chất của dd NaOH với
chất chỉ thị màu (quỳ tím hoặc
phenolphtalein)


-GV làm TN (hoặc yêu cầu hs
làm tn) Lấy 1ống nghiệm chứa
1ml dd NaOH lỗng .Thêm vào
đó 1 giọt dd phenolphtalein (d d
chuyển sang màu hồng .)Thêm
từ từ từng giọt dd HCl vào ống
nghiệm và yêu cầu HS quan


sát ,nhận xét ,viết PTHH


-GV làm TN dẫn từ từ khí CO2


từ bình kíp vào ống nghiệm
chứa 1ml d d NaOH loãng, thêm
vào đó 1 giọt dd phenolphtalein
và yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, nhận xét,viết PTHH..(nếu
có)


-GV thơng báo dd NaOH còn td


-HS nhận xét


-HS quan sát và nhận xét




-HS làm TN ,quan sát nhận xét


-HS quan sát ,nhận xét ,viết
PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

được với dd muối và k/luận về
tc hoá học của ddNaOH


Hoạt động 2:Nghiên cứu ứng dụng của NaOH


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh



3/ứng dụng :


-Sản xuất xà phòng ,chất tẩy
rửa ,bột giặt ,tơ nhân tạo
,giấy ,nhôm,chế biến dầu mỏ
và nhiều ngành c/n hoá chất
khác


GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm tự xây dựng sơ đồ về
những ứng dụng của NaOH
-GV bổ sung và kết luận như sgk


-HS thảo luận nhóm ,đại diện
nhóm trình bày


-Nhóm khác nhận xét bổ sung


Hoạt động3:Sản xuất NaOH


GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk ,điền các thông tin vào các ô trống trong bảng sau :


Nguyên liệu Đặc điểm thiết bị Phương trình hố học
<b>4/Tổng kết và vận dụng :(tiết 1)</b>


-GV u cầu HS tóm tắt tính chất hố học của NaOH
-Vận dụng :HS giải bài tập 1,3 trang 27 sgk


<b>5/Dặn dò: học bài và nghiên cứu bài mới :Ca(OH)</b>2



Ngày soạn:16/9/10


Tuần 7, tiết 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: Ca(OH)2


<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: HS biết :


-tính chất của những bazơ quan trọng là Ca(OH)2 .có đầy đủ tính chất hố học của một d d bazơ .


-Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống ,sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2/Kĩ năng:


-Nhận biết dd Ca(OH)2


-Viết được các PTHH cho mỗi tính


-Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2


<b>II/Chuẩn bị :chất </b>


-Hố chất :Các dung dịch Ca(OH)2,HCl,H2SO4lỗng ,CO2 hoặc SO2,một số dd muối Cu,Fe(III


-Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phểu giấy lọc
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1</b>



/ổn định :


2/Kiểm tra bài cũ :(Nội dung bài tập được ghi trên bảng phụ )
Câu 1:Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau :


NaOH+ ? <sub></sub> Na2SO4+ H2O , NaOH + ?  Na2CO3 +H2O


Na2SO4+ ? BaSO4+NaCl , NaOH + ?  Na2SO4 +Cu(OH)2


Câu 2:Nối các nữa câu ở các cột A với các số thứ tự 1,2,3,4 chỉ các bazơ và cột B với các chữ a,b,c,d.
Chỉ tính chất sao cho thích hợp


A B
1.NaOH a.Là 1 bazơ không tan


2.Cu(OH)2 b. Có thể bị nhiệt phân tạo ra Al2O3


3.Fe(OH)3 c. Là bazơ không tan màu xanh


4.Al(OH)3 d.Là bazơ tan (kiềm )


e.Có thể bị nhiệt phân
Tự ghép nối 1...., 2...., 3...., 4....,


3/Các hoạt động dạy và học


I/Tính chất :Hoạt động 1:Nghiên cứu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2


1/Pha chế dung dịch Ca(OH)2



Hồ tan một ít vôi tôi Ca(OH)2


Trong nước ,ta được một chất
lỏng trong suốt ,không màu là
dd Ca(OH)2


-GV giới thiệu dd Ca(OH)2 cịn


có tên gọi là nước vôi trong
-GV làm TN pha chế dd
Ca(OH)2(như sgk đã hướng dẫn


-GV yêu cầu HS nhận xét về độ
tan của Ca(OH)2


-GV bổ sung :Ca(OH)2 là chất ít


tan ,ở t0<sub> phịng 1 lít nước hồ tan</sub>


gần 2g Ca(OH)2


-GV hỏi :nước vơi trong để lâu
ngày trong khơng khí có 1 lớp
váng mỏng CaCO3 trên bề mặt


tại sao ?


-GV bổ sung :Vì CO2 trong


khơng khí tác dụng với Ca(OH)2



-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát cách pha chế dd và
trả lời câu hỏi


-HS thảo luận và trả lời


Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất hố học của Ca(OH)2


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


2/Tính chất hố học :
a/Làm đổi màu chất chỉ thị :
-Dd Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím


thành xanh ,hoặc đổi màu dd
phenolphtalein khơng màu thành
màu đỏ


b/Tác dụng với axít:


Ca(OH)2 tác dụng với axít tạo


-GV có thể sử dụng phương
pháp so sánh dd NaOH đã học
với dd Ca(OH)2 cả 2 chất đều là


bazơ kiềm ,các tính chất hố học
của dd NaOH cũng là tính chất


của dd Ca(OH)2.Sau đó u cầu


HS hồn thành các PTHH minh
hoạ


-HS nhớ lại tính chất hố học
của NaOH và suy ra tính chất
hố học của Ca(OH)2 và hoàn


thành các PTHH


Ca(OH)2+ ?  CaCl2 + H2O


Ca(OH)2 + ?  CaCO3 + H2O


Ca(OH)2 + ?  BaSO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thành muối và nước


Ca(OH)2(dd)+H2SO4(dd)CaSO4(r) +2H2O(l)


c/Tác dụng với oxít axít :


-Dung dịch Ca(OH)2tác dụng với


oxít axít,tạo thành muối và nước


Ca(OH)2(dd)+CO2(k) CaCO3(r) +H2O(l)


*Ngoài ra dd Ca(OH)2 còn tác



dụng với dd muối (xem bài 9)


-GV bổ sung và kết luận


Hoạt động 3:ứng dụng của Ca(OH)2


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Làm vật liệu xây dựng
-Khử chua đất trồng trọt


-Khử độc các chất thải công
nghiệp ,diệt trùng ,chất thải sinh
hoạt và xác chết động vật


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
cùng với hiểu biết của mình để
nêu ứng dụng của Ca(OH)2


-Gvbổ sung và kết luận


-HS nghiên cứu sgk và trả lời
câu hỏi


Hoạt động 4:II/Thang pH,rèn luyện kĩ năng xác định pH bằng cách so màu


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1/Xác định pH bằng cách so


màu :


-Lấy 1 mẫu giấy đo pH


-Dùng ống nhỏ giọt ,nhỏ 1 giọt
chất cần xác định pH lên giấy đo
pH


-So màu sắc của giấy đo pH sau
TN với thang màu chuẩn ở nắp
hộp giấy đo pH


-Điền các thông tin vào bảng 1
2/Thang pH :pH của 1 dd cho
biết độ axít hoặc độ bazơ của
dung dịch


-GV nêu lý do vì sao cần nghiên
cứu khái niệm pH và cách xác
định pH


-GV làm thí nghiệm hướng dẫn
cả lớp các quan sát xác định pH
của 1số dd sau:HCl 0,1M, nước
chanh ép, nước vôi trong ,nước
cất và nước máy


-GV bổ sung và kết luận


-GV hỏi :ngươi ta dùng thang


pH để làm gì


-HS chú ý lắng nghe và nhớ lại
cách đo pH ở môn công nghệ 6
-HS quan sát gv làm thí nghiệm
(nhiệm vụ của HS là xác định
pH) Nếu có điều kiện cho hs
thực hành theo nhóm


-Đại diên hs trình bày kết quả
vào bảng 1


-HS trả lời
<b>Nội dung bảng 1</b>


Dung dịch Màu của giấy đo pH
sau thí nghiệm


pH Mơi trường (axít hay
bazơ )


Axít HCl 0,1 M
Nước chanh ép
Nước vôi trong
Nước cất
Nước máy


<b>4/Tổng kết và vận dụng :</b>


GV ghi bài tập vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời theo nhóm


Nội dung bài tập :


1.Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây


A.Dung dịch NaOH , B.Dung dịch NaCl , C.Khí CO2 , D. Khí CO


2.Hồ tan hết 4,6g Na vào nước được dd X ,thể tích dd HCl 1M cần để phản ứng hết với dd X là :
A. 100ml , B.200ml , C. 300ml , D. 400ml


3.Nhận định nào sau đây không đúng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn :27/9/10


Tuần 7 , tiết 14 <b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA MUỐI </b>
<b>I/Mục tiêu </b>


1/Kiến thức: Học sinh biết


-Những tính chất hố học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd
muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.


-Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm)
2/Kĩ năng:


-Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hố học
của muối.


-viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hố học của muối.
-Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng.



<b>II/Chuẩn bị :</b>


Dụng cụ :Gía ống nghiệm ,ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút và nhỏ giọt hoá chất ,đèn cồn .


Hoá chất :Dung dịch AgNO3,dd NaCl,dd CuSO4,KmnO4 tinh thể ,dd HCl ,dd BaCl2,dd Na2SO4,


dd NaOH ,đinh sắt mới .
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>
1/ổn định :


2/Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất hố học của Ca(OH)2


3/Các hoạt động dạy và học :


-Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau :Natri clorua ,
kali cácbonát ,sắt(II) sunfát,canxi hyđrơ cácbonát


Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên .HS trả lời <sub></sub>GV giới thiệu tên bài học và
ghi đề mục lên bảng


Hoạt động 1:Nghiên cứu tính chất hố học của muối :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Muối tác dụng với kim loại
:Dd muối có thể tác dụng với
kim loại tạo thành muối mới và
kim loại mới


Fe(r)+CuSO4(dd)FeSO4(dd) +Cu(r)



2/Muối tác dụng với axít:Muối
có thể tác dụng được với axít sản
phẩm là muối mới và axít mới


CaCO3(r)+H2SO4(dd)CaSO4(r)+H2O(l)+CO2(k)


3/Muối tác dụng với muối:
2 dd muối có thể tác dụng với
nhau tạo thành 2muối mới


BaCl2(dd)+Na2SO4(dd)BaSO4(r) +NaCl(dd )


4/Muối tác dụng với kiềm :Dd
muối tác dụng với d d bazơ sinh
ra muối mới và bazơ mới


CuSO4(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)(r) +Na2SO4(d


5/Nhiệt phân muối :Muối dễ bị
nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao
KClO3  2KCl+ O2


T0


CaCO3 CaO + CO2


-GV tiến hành tn( hoặc hs làm
tn)Thả 1 đinh sắt sạch vào ống
nghiệm đựng dd CuSO4



-GV yêu cầu hs quan sát hiện
tượng, viết pthh và kết luận
-Gv tiến hành tn (hoặc hs tiến
hành tn)Thả 1 mẫu nhỏ CaCO3


vào ống nghiệm chứa dd HCl và
yêu cầu hs quan sát và viết pthh
và kết luận


-GV tiến hành tn(hoặc hs tiến
hành tn)nhỏ vài giọt dd AgNO3


Vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd
natri clorua và yêu cầu hs quan
sát, viết pthh, kết luận


-GV tiến hành tn (hoặc hs tiến
hành tn) Nhỏ từng giọt dung
dịch CuSO4 vào ống nghiệm


đựng dd NaOH và yêu cầu hs
quan sát, viết pthh, kết luận
gvYêu cầu HS nhớ lạt phản ứng
nung vôi ,điều chế oxi từ KClO3


hay KMnO4(Không yêu cầu làm


- HS tiến hành tn (nếu có)



-Hs qsát và trả lời <i>Cây đinh sắt</i>
<i>có màu đỏ ,dd CuSO4 nhạt dần</i>
-Hs quan sát và trả lời <i>Có sũi</i>
<i>bọt khí </i>


-Hs quan sát và trả lời: (có chất
khơng tan màu trắng xuất hiện )


-HS quan sát và trả lời(Xuất hiện
chất không tan màu xanh lơ)


-Hs viết pthh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thí nghiệm ) để viết pthh


-Chú ý mỗi tính chất sau khi hs
kết luận gv có nhiệm nhận xét
bổ sung và kết luận


Hoạt động 2:II/Phản ứng trao đổi trong dung dịch :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Nhận xét về các phản ứng hoá
học của muối :


AgNO3 + HCl AgCl + HNO3


CuSO4+KOHCu(OH)2+K2SO4



2/Phản ứng trao đổi ;


là phản ứng hố học trong đó 2
hợp chất tham gia phản ứng trao
đổi với nhau những thành phần
cấu tạo của chúng để tạo ra
những hợp chất mới


GV yêu cầu HS nhận xét về các
phản ứng hoá học (với axít ,kiềm
muối )có đặc điểm nào chung ?
-GV bổ sung và kết luận


-Từ nhận xét GV yêu cầu HS
cho biết thế nào là phản ứng trao
đổi


-GV bổ sung và kết luận


-HS dựa vào các phản ứng hoá
học để nhận xét Ag có trong
AgNO3 đổi chỗ với H có trong


HCl...
-HS trả lời :


(2 hợp chất trao đổi với nhau về
thành phần cấu tạo của chúng )





Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


3/Điều kiện xảy ra phản ứng trao
đổi :


Phản ứng trao đổi trong d d của
các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm
tạo thành có chất khơng tan hoặc
chất khí


-Từ các phản ứng hố học trên
GV yêu cầu HS nêu điều kiện
xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?
-GV nêu phản ứng trung hoà
cũng thuộc loại phản ứng trao
đổi và luôn xảy ra(GV cho VD)
-GV giới thiệu bảng tính tan
trang 170 sgk ,cách xử dụng
bảng tính tan.


-HS trả lời (chất khơng tan hoặc
chất khí )


4/Tổng kết và vận dụng : GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập


1.Cho các chất :CaCO3,HCl,NaOH,CuCl2,BaCl2,K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với


nhau : A. 2 , B . 3 , C. 4 , D . 5 Viết PTHH xảy ra



2.Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D)


A.CO2,NaOH,H2SO4 ; B .H2SO4,AgNO3,Cu(OH)2,C.NaOH,BaCl2,Fe,H2SO4 , D.NaOH ,BaCl2,Fe, Al.


-Dựa vào bài tập vận dụng GV tổng kết bài


<b>5/Dặn dò : -Học kĩ bài ,làm bài tập sgk 2,3,4,6-GV hướng dẫn :Bài tập 1a CaCO</b>3 CO2 , 1b


BaCl2BaSO4Bài tập 2:Dùng HCl,BaCl2. Bài tập 3:a/ 2 muối ,b/ không c/ CuCl2


Ngày soạn :1/10/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1/Kiến thức: Học sinh biết


-Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối
.Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên ,được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo


-Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp


2/Kĩ năng:


-Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học
<b>II/Chuẩn bị : </b>


Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl,KNO3


<b>III/Tiến trình lên lớp ; </b>
1/Ôn định :


2/Kiểm tra bài cũ :



GV yêu cầu HS làm bài tập số 1,4 .GV gọi HS nhận xét ,bổ sung .Sau đó GV bổ sung và kết luận
3/Bài mới :


-Giới thiệu bài :Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào ?(HS có thể tự trả lời
theo sự hiểu biết của mình )GV có thể nêu thêm sự cần thiết của NaCl trong cuộc sống .Bài hôm nay sẽ
nghiên cứu một số muối quan trọng là NaCl và KNO3


-Các hoạt động dạy và học


Hoạt động 1Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Trạng thái tự nhiên :


-Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà
tan trong nước biển


-Ngồi ra muối NaCl cịn tồn tại
trong lòng đất dưới dạng muối
mỏ


2/Cách khat thác :


-Ở những nơi có biển :Cho nước
mặn bay hơi từ từ ,thu được
muối kết tinh


-Ở những nơi có mỏ muối :Đào


hầm hoặc giếng sâu qua các lớp
đất đá đến mỏ muối .Muối mỏ
được nghiền nhỏ và tinh chế để
có muối sạch


3/Ưng dụng :


-Gia vị và bảo quản thực phẩm
- Điều chế một số hố chất có
nhiều ứng dụng trong các ngành
công nghiệp như sản xuất thuỷ
tinh ,chất dẻo ,chất diệt trùng
,chế tạo xà phòng ...


-


-GV yêu cầu HS đọc sgk và rút
ra nhận xét


-GV bổ sung và kết luận


-GV đặt vấn đề từ trạng thái
thiên nhiên của NaCl người ta
đã khai thác muối như thế nào?
-GV yêu cầu HS quan sát hình
1.23 và đọc cách khai thác
-GV yêu cầu HS nêu cách khai
thác muối ở những nơi có biển
hoăc hồ nước mặn



-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nêu cách khai
thác muối ở những nơi có mỏ
muối


-GV bổ sung và kết luận


-GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm ,thảo luận ,xây dựng
sơ đồ một số ứng dụng quan
trọng của NaCl


-GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh
trên bảng mời đại diện nhóm lên
điền đầy đủ các thơng tin <sub></sub>hồn
chỉnh


-GV bổ sung và kết luận


-HS đọc và nhận xét
-HS khác bổ sung


-HS quan sát hình 1.23 và đọc
sgk


-HS trả lời


-HS khác bổ sung (cho nước
mặn bay hơi từ từ )



-HS trả lời (đào hầm hoăc giếng
sâu )


-HS thảo luận nhóm


-Đại diện nhóm hồn thành sơ
đồ


-Đại diện nhóm khác bổ sung


GV nêu vấn đề ngoaì NaCl cịn có một số muối quan trọng khác trong đó có KNO3


Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất và ứng dụng của KNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1/Tính chất :


-Tan nhiều trong nước ,bị phân
huỷ ở nhiệt độ cao


KNO3 (r)2KNO2(r) + O2(k)


-Có tính oxi hố mạnh
2/Ưng dụng :


-Chế tạo thuốc nổ đen
-Làm phân bón


-Bảo quản thực phẩm trong công
nghiệp



-GV yêu cầu HS đọc sgk rồi đại
diện nhóm tóm tắt tính chất của
KNO3 (gv có thể làm tn về tính


tan của KNO3


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt
và nêu ứng dụng của KNO3


-GV bổ sung và kết luận


-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi


-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi


4/Tổng kết và vận dụng :


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi
Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl ,của KNO3


-Bài tập vận dụng :


1.Khi điện phân dd NaCl khơng có màng ngăn sản phẩm thu được là :


ANaOH, H2, và Cl2 ; B. NaCl ,NaClO ,và Cl2 ; C . NaCl ,NaClO,H2 và H2O ; D .NaClO ,H2 và Cl2


2. Có những muối sau :NaCl,MgSO4,HgSO4,Pb(NO3)2,KNO3,CaCO3. Muối nào trong số các muối trên



A .Làm nguyên liệu sản xuất vôi ,sản xuất ximăng
B.Rất độc đối với người và động vật


C. Muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón
D .Được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta
E. Muối nào được dùng làm thuốc nổ đen


3.Có các dd muối khơng màu NaCl,MgCl2,KNO3,Na2SO4 .Các thuốc thử để phân biệt các muối là:


A.Quỳ tím , NaOH, AgNO3; B .BaCl2, NaOH, AgNO3 ;


C. Phenolphtalein không màu , NaOH, BaCl2 ; D. BaCl2, NaOH, quỳ tím .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn :2/10/10


Tuần 8 ,tiết 16 PHÂN BĨN HỐ HỌC
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức: Học sinh biết


-Tên, thành phần hố học và ứng dụng của một số phân bón hố học thơng dụng
-Vai trị ,ý nghĩa của những ngun tố hoá học đối với đời sống của thực vật


-Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và cơng thức hố học của mỗi loại phân bón
-Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật


2/Kĩ năng:


-Nhận biết được một số phân bón thơng dụng



-Tính tốn để tìm thành phần % theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón .
<b>II/Chuẩn bị :</b>


-HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón ,cơng thức hh của chúng được dùng ở địa phương và gia đình
-GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk


<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>
1/ổn định :


2/Bài cũ :


GV yêu cầu HS giải bài tập 1,4 sgk trang 36
3/Bài mới :


-Giới thiệu bài :


GV hoỉ: tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ?


HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất
GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ?


HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hố học


GV :Để tìm hiểu các thơng tin về phân bón hố học ,cơng thức hố học ,vai trị của phân bón trong nơng
nghiệp ,chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hố học


-Các hoạt động dạy và học :


Hoạt động 1:Tổ chức cho HS tìm hiểu thành phần của thực vật ,vai trò của các nguyên tố hhọc đối với


thực vật


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1/Thành phần của thực vật :
-Nguyên tố đa lượng :C,H,O,N,
K,Ca,P,Mg,S.


-Nguyên tố vi lượng :B,Cu,Zn,
Fe, Mn


2/Vai trò của các nguyên tố hoá
học đối với thực vật


-Các nguyên tố C,H,O là những
nguyên tố cơ bản cấu tạo nên
hợp chất gluxít


_Nguyên tố N kích thích cây
trồng phát triển mạnh .


-Nguyên tố P kích thích sự phát
triển bộ rễ thực vật .


-Nguyên tố K :Tổng hợp nên
chất diệp lục và kích thích cây
trồng ra hoa ,làm hạt


-GV yêu cầu HS đọc sgk và trả
lòi các câu hỏi



-Ngoài khoảng 90% là nước ,
10% khối lượng khô của thực
vật bao gồm các nguyên tố đa
lượng và vi lượng nào ?


GV bổ sung và kết luận


-Nguyên tố hoá học nào đượo
cây trồng lấy từ nước và khơng
khí ?


-Ngun tố hố học nào được
cây trồng lấy từ đất ?


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS cho biết vai trò
của từng nguyên tố đối với cây
trồng


-GV bổ sung và kết luận


-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi


-HS trả lời (C,H,O)


-HS trả lời (N,P,K,S,Ca.Mg..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Nguyên tố S :Tổng hợp nên


prôtein


-Nguyên tố Ca,Mg:Sinh sản chất
diệp lục


-Nguyên tố vi lượng cần thiết
cho sự phát triển của thực vật


Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tìm hiểu những phân bón hố học thường dùng :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


II/Những phân bón hố học
thường dùng :


1/Phân bón đơn:
a/Định nghĩa :


Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3
nguyên tố dinh dưỡng chính là
đạm (N), lân (P), kali (K).


b/Một số phân bón đơn thường
dùng


-GV thông báo phân bón hố
học có thể dùng ở dạng đơn và
dạng kép


-GV cho VD NH4NO3,KCl,



Ca(H2PO4)2.. giới thiệu đây là


loại phân bón đơn và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi :Phân bón
đơn là gì ?


-Gvbổ sung và kết luận


-GV cho HS làm việc theo
nhóm và yêu cầu HS nghiên
cứu sgk,quan sát các mẫu vật và
điền các thông tin vào ô trống
trong bảng 1


-GV mời đại diện nhóm trình
bày kết quả làm việc của nhóm


-HS chú ý lắng nghe và trả lời
câu hỏi (HS dựa vào sgk và dưới
sự dẫn dắt của GV để trả lời câu
hỏi )


-HS làm việc theo nhóm và dưới
sự chỉ dẫn của GV ,hoàn thành
bảng 1


Nội dung bảng 1


Phân đạm



Phân lân Phân kali
urê amonisunfát amoninitrát


Cơng thức


Tính tan trong
nước


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


2/Phân bón kép :


Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả
3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.
-Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn
hợp những phân bón đơn được
trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa
chọn thích hợp với từng loại cây
trồng hoặc tổng hợp trưc tiếp
bằng phương pháp hoá học


3/ Phân bón vi lượng :


Phân bón vi lượng có chứa một


-GV u cầu HS tự đọc sgk ,tóm
tắt ý chính và trả lời câu hỏi : So
thành phần dinh dưỡng của phân
bón đơn và phân bón kép



-GV bổ sung và kết luận


-GV hỏi :Các cách tạo ra phân
bón hố học kép như thế nào ?
-GV bổ sung và kết luận


-GV đặt vấn đề về đặc sản hoa
quả ở một số địa phương như
nhãn lồng hưng yên, bưởi năm
roi ..Chỉ ngon khi trồng ở địa
phương đó .Giống cây trồng đó
khi chuyển đến địa phương khác
thì không được ngon như


-HS tự đọc sgkvà trả lời câu hỏi
(Có nhiều nguyên tố dinh dưỡng
hơn )


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

số nguyên tố hoá học mà cây
cần rất ít nhưng lại cần thiết cho
sự phát triển của cây trồng


trước .Bởi vì điều khác biệt ở
đây là các nguyên tố vi lượng
-GV yêu cầu HS đọc sgk và trả
lời các câu hỏi sau :



Phân vi lượng là gì ?
-GV bổ sung và kết luận
Vai trò của phân vi lượng
-GV bổ sung và kết luận


-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
-HS trả lời


<b>4/Tổng lết và vận dụng :</b>


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Thành phần của thực vật ,những phân bón hố học đơn và kép thường
dùng là những chất nào ?


-GV bổ sung và tổng kết như sgk
_Bài tập vận dụng :


1. Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3 lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với


NH4Cl là :


A.Nhiều hơn , B. ít hơn , C. Bằng nhau , D .Chưa xác định được
2.Phân bón kép là


A.Phân bón dành cho cây 2 lá mầm
B.Phân bón dành cho cây 1 lá mầm


C. Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
D.Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
5/Dặn dò:



-Học bài cũ và làm bài tập sgk :bt1 GV hướng dẫn hs đọc tên ,phân loại ,trộn 2 hay 3 loại phân để có đủ
3nguyên tố N, P, K.


-Bài tập 2:Dùng NaOH , Ca(OH)2


-Nghiên cứu bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Nghiên cứu sơ đồ biểu diễn mối quan
hệ và viết các pthh minh hoạ.


Ngày soạn :4/10/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1.Kiến thức:


-Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2.Kĩ năng:


-Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


-Viết được các PTHH minh hoạ cho mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
-Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể


-Tính thành phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp chất lỏng, hỗn hợp
chất khí


* Trọng tâm: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.và kĩ năng thực hiện các pthh
<b>II/Chuẩn bị : </b>


-HS nghiên cứu trước khi đến lớp sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ trang 40 sgk hoá
học 9


-GV chuẩn bị sẵn sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trang 40 sgk ,nhưng chưa


điền sẵn các mũi tên ,khi học đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì điền muĩ tên 1 hoặc 2 chiều


<b>III/Tiến trình lên lớp : </b>
1/Ơn định :


2/Bài cũ :


Khoanh tròn một trong các chữ A,B,C,D .Đứng trước phương án chọn đúng


-Cho các dung dịch của các chất NaOH ,HCl,Na2CO3 và các chất CO2,H2O.Số lượng các cập chất có thể


phản ứng với nhau từng đơi một là :


A .3 , B . 4 , C . 5 , D . 6
Viết các PTHH minh hoạ


3/Bài mới :


GV dựa vào câu hỏi kiểm tra bài cũ để giới thiệu bài :Sau khi HS trả lời câu hỏi (bài cũ).GV bổ sung ,kết
luận và cho biết :Muốn trả lời đúng câu hỏi trên cần nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ .Để
nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ta sử dụng phương pháp sơ đồ .


*Các hoạt động dạy và học :


-Hoạt động 1:Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


Oxít bazơ Oxít axit


MUỐI


Bazơ Axit


GV phát phiếu học tập có vẽ sơ
đồ 1(chưa có các mũi tên )cho
các nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận (điền mũi tên)


-GV u cầu đại diên nhóm trình
bày kết quả thảo luận


-GV bổ sung (GV nên giải thích
rõ cho HS mỗi mũi tên tượng
trưng cho 1 PTHH .Trong đó
,gốc của mũi tên là chất tham gia
,ngọn của mũi tên chỉ sản phẩm
của phản ứng ) hoặc hoạt động
cá nhân


-HS thảo luận nhóm hồn thành
sơ đồ


-Đại diện nhóm trả lời :trình bày
kết quả thảo luận và sản phẩm
của nhóm


-Các nhóm khác phát biểu bổ
sung





Hoạt động 2:Những phản ứng hoá học minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1/CuO(r)+2HCl(dd)CuCl2(dd)+H2O (l)


2/CO2(k)+2NaOH(dd)Na2CO3(dd) +H2O


3/ K2O(r)+H2O(l)  2KOH(dd)


4/Cu(OH)2(r)-> CuO(r) + H2O(l)


5/ SO2(k)+H2O (l)  H2SO3 (dd)


6/Mg(OH)2(r)+H2SO4(dd)MgSO4(dd) +2H2O
7/CuSO4(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)2(r)+ Na2SO4
8/AgNO3(dd)+HCl(dd) AgCl(r) +HNO3(dd)


9/H2SO4(dd)+ZnO(r)ZnSO4 (dd) + H2O(l)


-GV yêu cầu cứ 2 nhóm viết
PTHH minh hoạ của 3 mối quan
hệ


-GV chia bảng làm 3 phần . Gọi
đại diện mỗi nhóm ghi 3 PTHH
-GV yêu cầu 3 nhóm cịn lại
theo dõi kết quả , nhận xét
-GV bổ sung và kết luận



-HS thảo luận nhóm theo sự
phân công của GV


-Đại diện nhóm trả lời


-Các nhóm cịn lại nhận xét


<b>4/Tổng kết và vận dụng : </b>


-GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ của các hợp chất vô cơ


-HS trả lời :Mối quan hệ về tính chất hố học giữa các hợp chất vô cơ là phức tạp và đa dạng
-GV tổng kết như sgk


-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 41 sgk


GV gợi ý phản ứng giữa axit +bazơ ,axit +muối ,bazơ +muối ...Điều kiện để cho phản ứng xảy ra
-GV yêu cầu HS giải bài tập 3 trang 41 sgk


GV hướng dẫn :Dựa vào sơ đồ và phản ứng minh hoạ để giải bài tập này
<b>5/Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn 7/10/10


Tuân 9 ,tiết 18 Bài 13 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
<b> CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ </b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức: HS biết



-Được sự phân loại của các hợp chất vơ cơ


-HS nhớ lại và hệ thống hố những tính chất hố học của mỗi loại hợp chất .
2/Kĩ năng:


-Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất


-HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hố học của các loại hợp chất vơ cơ ,hoặc giải
thích được những hiện tượng hố học đơn giản xảy ra trong đời sống ,sản xuất


-Biết cách sử dụng sơ đồ ,biểu bảng trong quá trình học tập


-Biết cách viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến đổi hoá học ,khả năng diễn đạt một nội dung h/ học
<b>II/Chuẩn bị : </b>


Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hố học của các loại hợp chất vơ cơ
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>


1.Ơn định :


2.Bài cũ :(Được kiểm tra trong bài mới )
3.Bài mới :


Hoạt động 1 I/Kiến thức cần nhớ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Phân loại các hợp chất vô cơ
<b> Các hợp chất vô cơ </b>



Oxit axit bazơ muối
Oxit oxit axit axit bazơ bazơ muối muối
Bazơ axit có oxi khơng tan không axit trung
Có oxi tan hồ
2/Tính chất hố học của các loại hợp chất vô cơ


OXIT BAZƠ OXIT AXIT


MUỐI


BAZƠ AXIT


-GV nêu các câu hỏi :


-Các hợp chất vô cơ được chia
thành bao nhiêu loại lớn ?(GV
điền vào sơ đồ )


-Mỗi loại hợp chất vô cơ được
chia như thế nào ?(GV điền
vào sơ đồ )


-GV yêu cầu HS cho ví dụ về
mỗi chất


-GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm


-GV treo sơ đồ về tính chất hố


học của các loại hợp chất
vô cơ


-GV yêu cầu hs viết PTHH
minh hoạ cho mối quan hệ
-Gvyêu cầu các nhóm khác
theo dõi, đặt câu hỏi


-GV bổ sung và kết luận


-HStrả lời
-4 loại lớn
-2 loại


-HS cho
vd


-HS thảo
luận nhóm
-HS tóm
tắt tchh
-HS viết
PTHH
-Nhóm
khác đặt
câu hỏi




Hoạt động 2:II/Bài tập (vận dụng )



Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Nội dung phiếu học tập :


A.Chọn chất thích hợp điền vào sơ
đồ phản ứng sau


1/Na2Ợ..  NaOH


2/Na2O +....  NaCl + H2O


-GV phát phiếu học tập với các
câu hỏi và bài tập cho sẳn dạng
trắc nghiệm khách quan .


-GV yêu cầu từng nhóm 1 ,mỗi
nhóm trình bày 1 bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

3/CO2+ ....  Na2CO3 + H2O


4/ SO3 +....  H2SO4


5/ NaOH +... <sub></sub> NaCl + H2O


6/ NaOH +.... <sub></sub> Na2SO3 + H2O


7/NaOH + .... <sub></sub>Na2SO4 +Cu(OH)2


8/ Fe(OH)3 .... + H2O



9/ Na2CO3 + ...  NaCl+CO2+H2O


10/ NaCl + .... <sub></sub> .... + NaNO3


B.Trộn 1 dung dịch có chứa 0,1 mol
CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol


NaOH ,lọc kết tủa rửa sạch ,rồi
nung đến khối lượng khơng đổi ,cân
nặng m gam .Gía trị của m là :
a. 8,0 , b. 6,0 , c . 4,0 , d. 12


C.Nung nóng a gam một mẫu đá vôi
chứa 20% tạp chất ,không bị phân
huỷ cho đén khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn ,thì thu được 11,2 lít khí
CO2(đktc). Gía trị của a là :


a.72,5 b.82,5 c .52,5 d. 62,5


-GV yêu cầu các nhóm khác nhận
xét bổ sung


-GV bổ sung và kết luận từng bài
tập (GV dựa vào sơ đồ để hướng
dẫn bài tập A)


-GV hướng dẫn HS làm bài tập
B :GV yêu cầu HS viết PTHH và


dự đốn chất dư thừa <sub></sub> tính n chất
không tan


-GV hướng dẫn HS phản ứng
nhiệt phân Cu(OH)2


Cu(OH)2 CuO + H2O


Từ số mol Cu(OH)2 số mol CuO 


Khối lượng CuO


-GVhướng dẫn HS giải bài tập C
GV yêu cầu HS viết phản ứng
nhiệt phân CaCO3  tính số mol


CO2 số mol CaCO3  khối lượng


CaCO3 tính a (d)


-Đại diện nhóm khác bổ
sung nhận xét


-HS viết PTHH và tìm chất
cịn thừa <sub></sub> tìm n Cu(OH)2


-HS viết phản ứng nhiệt
phân Cu(OH)2 .Từ đó dự


đốn trường hợp nào (a)



-HS viết PTHH và tính tốn
theo yêu cầu của GV


4/Tổng kết : GV nên tổng kết từng phần qua các hoạt động của bài học


5/Dặn dò :HS về nhà làm bài tập cịn lại sgk . ơn tập tính chất hố học của bazơ ,NaOH, Ca(OH)2. Tính


chất hố học của muối ,NaCl, KNO3. Để chuẩn bị cho tiết sau thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn 13/10/10


Tuần 10 ,tiết 19 Bài 14 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Bíêt được:


Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
-Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối


-Dd muối tác dụng với kim loại., với dd muối khác và với axit
2/Kĩ năng:


-Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn thành
cơng 5 thí nghiệm trên .


-Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh
-Viết tường trình thí nghiệm.


:3/Thái độ:



-Giáo dục tính cẩn thậ, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học
<b>II/Chuẩn bị:</b>


1.Dụng cụ:ống nghiệm ,đũa khuấy ,giá ống nghiệm ,kẹp ống nghiệm ,ống nhỏ giọt ,giấy ráp .


2.Hoá chất: Dung dịch NaOH ,dd Na2SO4, dd CuSO4, dd HCl , dd BaCl2, dd phenolphtalein , đinh sắt


(hoặc dây thép nhỏ )


3.Học sinh ơn tập :-Tính chất hố học của bazơ , tính chất của NaOH , Ca(OH)2.


-Tính chất hố học của muối ,tính chất của NaCl,KNO3


<b>III/Tiến trình dạy học:</b>
1.Ổn định:


2/Bài cũ:
3.Bài mới:


Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực


hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện


-Chú ý gv cần hướng dẫn hs các thao tác của từng


thí nghiệm như:


+ Rót chất lỏng vào ống nghiêm .


+ Nhỏ chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+Thả đinh sắt vào ống nghiệm.


+ Lắc ống nghiệm.


+ Thả một lượng nhỏ chất rắn vào ống nghiệm.


-Đại diện nhóm học sinh báo cáo:


Mục tiêu bài thực hành:rèn luyện các kĩ năng thao
tác tn, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết
luận về tính chất hố học của bazơ và muối
-Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk
-Lưu ý:


Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH phải cẩn


thận ,khơng để hố chất dây vào người ,vào quần
áo


Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết tủa
Cu(OH)2 phải làm cẩn thận ,gạn nhẹ để giữ lại


phần kết tủa Cu(OH)2


Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái đinh sắt ,cẩn


thận vì đinh sắt có thể làm sước da tay


-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hồn thiện
-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt


1.TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)


2.TN2:Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit
3.TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại
4. TN4: Bari clorua tác dụng với muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV hướng dẫn hs quan sát hiện tượng xảy ra và
nhận xét.


2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các
bước như nội dung sgk


-GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động
của nhóm (nếu cần )


Chú ý: Gv cần điều chế Cu(OH)2 trước khi thực


hành


3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN:


4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình
TN theo mẫu



5/Gv yêu cầu các nhóm hs vệ sinh


6/Gv nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác,
chuẩn bị, an tồn, kỉ luật, vệ sinh


-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép


TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)


Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3


NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl


Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra muối mới
và bazơ mới


TN2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit (HCl)
Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra


tạo thành dd trong suốt màu xanh lam do pứ
Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O


Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối mới và
bazơ mới


TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại (Fe)
Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, màu xanh
lam của dd CuSO4 nhạt dần vì đã có pứ



CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu


TN4: Bari clorua tác dụng với muối (Na2SO4)


Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl


TN5: Bari clorua tác dụng với axit (H2SO4)


Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl


Kết luận: tính chất hố học của muối


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng,
giải thích và viết pthh


-Nhóm hs phân cơng :


Thu gom hố chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
lau bàn sạch sẽ để dụng cụ đúng nơi quy định


<b>IV/Tổng kết đánh giá:</b>


- GV dùng phiếu học tập để cũng cố (HS làm theo nhóm hoặc trả lời cá nhân tuỳ theo thời gian)
-Nội dung bài tập (Ghi vào phiếu bài tập)


1/Có một hỗn hợp khí CO và CO2 có thể dẫn hỗn hợp khí qua chất nào sau đây để tách được CO ra khỏi



hổn hợp :A. H2O B.Nước vôi trong C.dd HCl D.dd NaCl


2/Có 3 lọ không ghi nhãn mỗi lọ dựng một trong những chất rắn: KCl, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một


thuốc thử để có thể nhận biết được cả 3 chất trên. Giải thích, viết phương trình hố học.


3/Có 3 lọ khơng ghi nhãn mỗt lọ đựng 1 trong các dd sau: NaOH, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một


thuốc thử để nhận biết cả 3 chất trên. Viết phương trình hố học.


<b>V/Dặn dị: Xem kĩ nội dung chương một để tiết sau kiểm tra một tiết, hoàn thành các bài tập trong SGK,</b>
chú ý toán hỗn hợp 2 ptpứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tuần 11, tiết 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


- Một số tính chất vật lí của kim loại


- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí của kL
2/Kĩ năng


-:Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mơ tả hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận
<b>II/Chuẩn bị:-HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại </b>


-HS chuẩn bị 1 đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẫu than gỗ(để HS làm thí nghiệm ở nhà)
GV hướng dẫn ở tiết 20. Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, dây đồng, mẫu than. Ghi hiện tượng
theo mẫu phiếu học tập phát cho từng nhóm HS (Chú ý phần chữ in nghiên là nội dung khơng có trong
phiếu học tập)



Trước khi dùng búa đập Sau khi dùng búa đập
-Dây nhơm (có hình dạng)


-Dây đồng (có hình dạng)
-Mẫu than (có hình dạng)


<i>Bị bẹp(dát mỏng</i>)


<i>Bị bẹp (dát mỏng)</i>
<i>Vở vụn ra </i>


Nhận xét và giải thích: <i>Nhơm, đồng có tính dẻo nên chỉ bẹp. Than khơng có tính dẻo nên vở vụn</i>


-GV chuẩn bị cho các nhóm HS làm TN tại lớp:1 đoạn dây thép dài khoảng 20cm, đèn cồn, diêm, phiếu
học tập


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/Ôn định :


2/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học, giới thiệu một số vật dụng bằng kim loại


-Kim loại đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí
và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó


3/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Tính dẻo


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh



Kim loại có tính dẻo nên kim
loại được rèn, kéo sợi, dát
mỏng, tạo nên các đồ vật khác
nhau


-GV đề nghị HS (hoặc nhóm
HS)trình bày nội dung phiếu học
tập, ghi kết quả TN đã được tiến
hành ở nhà


-GV gợi ý cái cuốc, xẻng, xoong,
...được làm từ vật liệu nào? Dựa
vào tính chất vật lí nào người ta
lại làm ra được các dụng cụ đó
với các hình dạng khác nhau
-Tại sao người ta dát mỏng được
lá vàng thành các đồ trang sức
khác nhau, lá đồng thành đây
dẫn điện ...


-HS trình bày phiếu học tập (nội
dung phiếu học tập ở phần chuẩn
bị)


-HS trả lời (sắt, nhơm.. ). Có tính
dẻo ...


Hoạt động2:II/ Tính dẫn điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Kim loại có tính dẫn điện


Kim loại khác nhau cũng có
khả năng dẫn điện khác nhau
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất
sau đó đến Cu, Al, Fe…


- Làm day dẫn điện


-GV yêu cầu HS quan sát hiện
tượng khi bật công tắc điện
(hoặc làm như sgk)


-Sau khi HS trả lời GV nhận xét,
bổ sung và thông báo người ta có
thể thay dây đồng bằng dây
nhôm, hoặc dây sắt...


Thì bóng đèn vẫn sáng. Điều đó
rút ra nhận xét gì ?


-GV thơng báo kim loại khác
nhau có khả năng dẫn điện khác
nhau(Ag, Cu, Al, Fe..)


-GV đề nghị HS cho biết trong
thực tế dây dẫn điện thường
được làm bằng kim loại nào
-GV lưu ý HS khi sử dụng dây
điện không dùng dây điện trần


-HS quan sát đoạn dây nối từ


nguồn điện đến bóng đèn và
nhận xét (kim loạiđồng dẫn điện
từ nguồn điện đến bóng đèn nên
đèn sáng)


-HS trả lời (kim loại có tính dẫn
điện)


-HS chú ý lắng nghe


-HS trả lời (dây đồng hoặc
nhôm)


Hoạt động 3:III/Tính dẫn nhiệt :


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Kim loại có tính dẫn nhiệt
Kim loại khác nhau cũng có
tính dẫn nhiệt khác nhau


Dùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn
như soong,ấm đun..




--GV yêu cầu (nhóm) HS làm TN
(như sgk) nêu hiện tượng, rút ra
nhận xét, liên hệ thực tế



-GV thông báo nếu làm TN với
dây đồng ,nhôm ..cũng thấy hiện
tượng như vậy, yêu cầu HS nhận
xét


-GV yêu cầu nêu một số hiện
tượng thực tế đời sống chứng tỏ
kim loại có tính dẫn nhiệt


-Các dụng cụ phải có cấu tạo
như thế nào để tránh bỏng ?
-GV thông báo kim loại khác
nhau có khả năng dẫn nhiệt khác
nhau, kim loại dẫn điện tốt
thường dẫn nhiệt tốt. Đề nghị HS
sắp xếp cáckim loại sau Fe, Cu,
Al, Ag. Theo chiều khả năng dẫn
nhiệt giảm dần


-(Nhóm) HS làm TN, rút ra nhận
xét(Đốt nóng dây thép, nhiệt đã
truyền từ phần này sang phần
khác trong dây kim loại)


-HS trả lời (kim loại có tính dẫn
nhiệt)


-HS trả lời (dụng cụ nấu nướng,
đun nước)



-HS suy nghĩ trả lời (người ta
làm thêm phần gỗ hoặc nhựa)
-HS chú ý lắng nghe và trả lời
câu hỏi (Ag, Cu, Al, Fe)


Hoạt động 4:IV/ ánh kim


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Kim loại có ánh kim
Làm đồ trang sức


-GV yêu cầu HS quan sát vẻ
sáng bề mặt của các đồ vật trang
sức bằng bạc, vàng ...và rút ra
nhận xét


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát ,nhận xét (vẻ sáng
lấp lánh đó được gọi là ánh kim)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

4/ .mAl= 27g/cm3<sub>, tacó 1 mol Al= 27g </sub><sub></sub><sub> 1cm</sub>3<sub></sub><sub> x= 10cm</sub>3 <sub>5/ .Fe, Al, Cu. ; Fe, Al, Ni</sub>


-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu tính chất hố học của kim loại
Ngày soạn 21/10/10


Tuần 11, tiết 22. Bài 16: <b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI </b>
<b>I/Mục tiêu:</b>



1/Kiến thức:


-HS biết được tính chất hố học của kim loại nói chung. Tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axít,
với dd muối


2/Kĩ năng:


-Biết rút ra tính chất hố học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được
tính chất hố học của kim loại


-Viết các PTHH biểu diễn tính chất hố học của kim loại


-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai
kim loại.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Dụng cụ:Khay, chỗi ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm..


2.Hoá chất: DD CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 rắn , dây Cu(hoặc Cu mảnh)


3. Thiết bị:Phiếu giao việc cho nhóm học sinh thực hiện
Nội dung các phiếu học tập:


<b>Phiếu học tập số 1</b>


Hãy nêu 2 ví dụ về phản ứng của kim loại tác dụng với dd muối mà các em đã biết ở chương I, nêu hiện
tượng,viết PTHH và rút ra nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của kim loại theo mẫu sau:


Tên thí nghiệm Hiện tượng PTHH - Nhận xét



Phiếu học tập số 2
Thực hiện TN tác dụng của Zn với dd CuSO4


Cách làm Hiện tượng Viết PTHH và nhận xét


-Cho 1 dây kẽm vào ống nghiệm
đựng dd CuSO4


<b>III/Tiến trình bài giảng:</b>
1.ổn định:


2.Bài cũ: (GV có thể kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS)
3.Bài mới:


Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài học hoặc GV nêu :Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80%
trong tổng số các nguyên tố hố học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại
có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hố học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hố học chung nào.
Chúng ta nghiên cứu bài ’Tính chất hố học của kim loại’


4. Các hoạt động dạy và học:


GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất hố học chung của kim loại. HS dựa vào kiến thức đã học ở
chương I để trả lời câu hỏi. GV bổ sung,kết luận và đi vào từng hoạt động


Hoạt động 1:I/Phản ứng của kim loại với phi kim


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Tác dụng với oxi:



Fe (r) + O2(k)  Fe3O4(r)


(trắng xám)(không màu) (đen)
-Nhiều kim loại khác như Al,
Zn, Cu ...phản ứng với oxit tạo


-GV yêu cầu HS quan sát hình
23 mơ tả hiện tượng thí nghiệm
khi đốt sắt trong oxi và viết
PTHH


-GV yêu cầu HS nêu một số


-HS quan sát hình 23 và mô tả
hiện tượng (cháy sáng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thanh các oxít Al2O3, ZnO,


CuO...


2. Tác dụng với phi kim khác:
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)


vàng lục trắng
-Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au,
Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt
độ thường hoặc nhiệt cao tạo
thành oxít(thường là oxít bazơ),
ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng


với nhiều phi kim khác tạo thành
muối


phản ứng khác mà em biết, từ đó
rút ra nhận xét tác dụng cuả kim
loại với oxi


-GV bổ sung và kết luận


-GV nêu vấn đề kim loại phản
ứng với các phi kim khác như
thế nào hãy quan sát TN Na với
clo (GV dựa vào TN sgk và
hướng dẫn HS giải thích và viết
pthh)


-GV yêu cầu HS viết PTHH của
kim loại với các phi kim khác
-GV yêu cầu HS nhận xét về tác
dụng của kim loại với phi kim
khác


-GV lưu ý HS điều kiện của
phản ứng(ở nhiệt độ cao)


với oxi)
HS nhận xét


-HS quan sát mô tả hiện tượng
(khói trắng)



-HS viết PTHH: Cu+ S<sub></sub>
Mg+ S <sub></sub>


-HS trả lời(phi kim+ kim loại
muối)


Hoạt động2:II/ Phản ứng của kim loại với dd axít


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Zn(r)+2HCl(dd)ZnCl2(dd) + H2 (k)
-Một số kim loại phản ứng với
dd axít tạo thành muối và giải
phong khí H2


-GV yêu cầu HS nêu lại TN điều
chế H2 trong phòng TN. Nêu


hiện tượng và viết PTHH


-GV thông báo thêm: Kim loại
tác dụng với H2SO4 đặc nóng,


HNO3 khơng giải phóng khí H2


-GV u cầu HS nhận xét và kết
luận


-HS nhớ lại(hoá học lớp 8) để


nêu hiện tượng và viết PTHH


-HS nhận xét và kết luận
Hoạt động 4:III/Phản ứng của kim loại với dd muối


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1. Phản ứng của đồng với dd
AgNO3


Cu(r)+2AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) +2Ag(r)


-Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd
muối, ta nói đồng hoạt động hố
học mạnh hơn bạc


2.Phản ứng của kẽm với dd
CuSO4


Zn(r)+CuSO4(dd) ZnSO4 (dd) + Cu(r)


-Kẽm hoạt động hoá học mạnh
hơn đồng


* Kim loại hoạt động hoá học
mạnh hơn(trừ Na, K, Ca..) có
thể đẩy kim loại hoạt động hoá
học yếu hơn ra khỏi dd muối,
tạo thành kim loại mới và muối
mới



-GV phát phiếu học tập số 1 cho
HS (nhóm HS)


-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm


-GV thu phiếu học tập, gọi đại
diện nhóm trả lời


-GV bổ sung và ghi mục III lên
bảng


-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm tác dụng của Zn +CuSO4


-GV phát phiếu học tập số 2
-GV đề nghị đại diện các nhóm
báo cáo kết quả


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS viết PTHHcủa
1 số kim loại khác với dd muối
va nhận xét về khả năng hoạt
động hoá học của các kim loại
này(Mg, Al, Zn.)


-HS nhận phiếu học tập số 1
-HS làm việc theo nhóm, đại


diện nhóm ghi kết quả thảo luận
vào phiếu học tập


-HS thực hành TN theo nhóm
-HS nhận phiếu học tập số 2
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
rút ra nhận xét (kẽm hoạt động
hoá học mạnh hơn đồng )


-HS viết PTHH
Mg + CuSO4


Al + Cu(NO3)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Từ các ví dụ và TN ở trên GV
u cầu HS rút ra kết luận gì về
tính chất của kim loại với dd
muối


-GV bổ sung và kết luận


Chú ý:Trừ Na, K, Ca...Vì phản
ứng với nước <sub></sub> bazơ tan<sub></sub>phản ứng
với muối<sub></sub>...


-HS trả lời (về độ hoạt động của
các kim loại)


5. Tổng kết bài học vàbài tập vận dụng:



-GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản về tính chất hố học của kim loại(gồm 3 tính chất)
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập


Hoàn thành các PTHH


Na + O2 ; Fe + S  ; Fe + H2SO4


Mg + HCl<sub></sub> ;Al + CuSO4 ; Fe +CuSO4


6.Dặn dò:


Học bài cũ và làm bài tập sgk
-GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2
Ví dụ: ? + HCl <sub></sub> MgCl2 +H2


GV yêu cầu HS chú ý sản phẩm tạo thành để điền nguyên tố cịn lại


-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
học của kim loại


Ngày soạn:24/10/10


Tuần 12, tiết 23 Bài 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Hs biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại
2/Kĩ năng:



-Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim
loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.


-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 KL
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm
-Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ)


- Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn:dd AgNO3,CuSO4, đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd


phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập
*Nội dung các phiếu học tập:


Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)


Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH)
TN1:


Fe+ CuSO4


Cu+ FeSO4


-Cho đinh sắt vàoống nghiệm1 đựng
dd CuSO4


-Cho dây đồng vào ống nghiệm 2
đựng dd FeSO4


TN2:



Cu+ AgNO3


Ag+ CuSO4


-Cho mẫu dây đồngvào ống
nghiệm1đựng dd AgNO3


-Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2
đựng dd CuSO4


TN3
Fe+ HCl
Cu+ HCl


-Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2
ống nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl
TN4:


Na+ H2O


Fe+ H2O


-Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc
(1) và (2) riêng biệt đựng nước cất
có thêm vài giọt dd phenolphtalein
Phiếu học tập số 2 ( ghi ở bảng phụ)


Đọc thơng tin trong sgk và từ dãy hoạt động hố học kim loại cho biết :



1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào?
2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?


3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axít giải phóng khí H2


4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
<b>III/Tiến trình bài giảng:</b>


1/ổn định :
2/Bài cũ :
3/Bài mới:


-Giới thiệu bài :Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có
thể dự đốn được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ
giúp em trả lời câu hỏi đó


Hoạt động1: I/Dãy hoạt động hố học của kim loại được xây dưng như thế nào?


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-TN1:


Fe+CuSO4FeSO4 + Cu


Cu+FeSO4


Ta xếp sắt đứng trước đồng:Fe,
Cu


-GV phát phiếu học tập số 1 cho


các nhómvà hướng dẫn HS làm
TN1 (hoặc yêu cầu hs đọc nội
dung ở bảng phụ gv tiến hành tn
yêu cầu hs quan sát nhận xét )
-GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng , giải thích và viết PTHH


-HS tiến hành TN theo nhóm
-HS theo dõi quan sát và cử đại
diện nhóm trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-TN2:


Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+ 2Ag


Ag+CuSO4


-Đồng hoạt động hoá học mạnh
hơn bạc


-Ta xếp đồng đứng trước bạc Cu


TN 3:


Fe(r)+2HCl(dd)<sub></sub>FeCl2(dd)+H2 (k)


Cu+ HCl<sub></sub>


Ta xếp sắt đứng trước H2,đồng



đứng sau H2 (Fe, H, Cu)


-TN4:


2Na+2H2O2NaOH+ H2


Fe+ H2O


-Natri hoạt động hoá học mạnh
hơn sắt ta xếp Na đứng trước
sắt:Na, Fe.


<b>Kết luận:</b>


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H,
Cu, Ag, Au.


-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung
-GV yêu cầu HS nhận xét độ
hoạt động hoá học của Cu và Fe
-GV hỏi: Theo chiều giảm dần về
độ hoạt động thì ta sắp xếp Cu và
Fe như thế nào?


-GV bổ sung và kết luận


-GV làm TN 2 và hướng dẫn HS
quan sát hiện tượng , giải thích ,
nhận xét và viết PTHH



-Từ 2 TN trên GV yêu cầu HS
rút ra kết luận


-GV hướng dẫn HS làm TN theo
nhóm :cho đinh sắt +HCl(ống1).
Cho mẫu Cu+HCl(ống 2)( hoăc
gv làm tn )


-GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng, nhận xét, viết PTHH
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả
lời


-GV bổ sung và kết luận


-GV làm TN và yêu cầu HS quan
sát hiện tượng nhận xét và viết
PTHH


-GV hỏi vì sao ở cốc 1 có hiện
tượng như vậy


-GV yêu cầu HS kết luận về độ
hoạt động của Na so với Fe
-GV bổ sung và kết luận


-GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết
quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp
xếp các kim loại theo thứ tự như
thế nào ?



-GV bổ sung và kết luận


-GV thông báo dãy hoạt đơng
hố học của một số kim loại như
sgk


-HS nhận xét(Fe hoạt động hoá
học mạnh hơn Cu)


-HS trả lời:(Fe, Cu)


-HS quan sát GV biểu diễn TN
và trả lời câu hỏi(Hiện tượng:
ống 1 có chất rắn màu xám bám
vào dây đồng .ống 2 không có
hiện tượng gì .Nhận xét: Đồng
đẩy được bạc ra khỏi dd muối)
-HS rút ra kết luận


-HS tiến hành TN theo nhóm
(HS dựa vào nội dung phiếu học
tập số 1) và ghi kết quả vào
phiếu học tập


-Ở ống 1 có nhiều bột khí thốt
ra. Ở ống 2 khơng có hiện tượng


-Nhận xét: sắt đẩy được H2 ra



khỏi dd axít. Đồng khơng đẩy ..


-HS quan sát theo dõi GV làm
thí nghiệm và trả lời câu hỏi
Ở cốc 1 Na nóng chảy thành giọt
trịn chạy trên mặt nước , tan dần
dd có màu đỏ


-HS trả lời:Na+H2O...


-HS trả lời


-HS thảo luận nhóm để rút ra
cách sắp xếp (Na,Fe, H,Cu,Ag)
-Đại diện các nhóm khác nhận
xét.


-HS nhận lượng thơng tin


Hoạt động2 :II/Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>kim loại cho biết :</b>


-Mức độ hoạt động hoá học của
các kim loại giảm dần từ trái
sang phải



-Kim loại đứng trước Mg phản
ứng với nước ở điều kiện thường
tạo thành kiềm và giải phóng khí
H2


Kim loại đứng trước H phản ứng
với một số dd axít (HCl,
H2SO4...) giải phóng khíH2


-Kim loại đứng trước (trừ Na,
K..) đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi dd muối )


2(hoặc ghi ở bảng phụ), yêu cầu
HS thảo luận nhóm , ghi kết quả
vào phiếu học tập (hoặc trả lời
cá nhân)


-GV đọc từng câu hỏi có trong
nội dung phiếu học tập


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
và rút ra kết luận về ý nghĩa của
dãy hoạt động hoá học kimloại
-GV bổ sung và kết luận


luận nhóm , rồi ghi kết quả vào
phiếu học tập



Mức độ hoạt động hoá học giảm
dần


Kim loại phản ứng với H2O ở


nhiệt độ thường (Na, K)


Kim loại tác dụng với axít giải
phóng khí H2(Từ Pb trở về


trước)


Kim loại đứng trước đẩy được
kim loại đứng sau ...


-HS thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm để trả lời câu hỏi


4/Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng


-GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
-Bài tập vận dụng :(GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk)


1/ câu c đúng . 2/ b Zn (Zn+ CuSO4 ZnSO4+ Cu) . 3/Cu + dd muối sunfát của kim loại kém hoạt


động hơn . Cu <sub></sub> CuO <sub></sub> CuSO4


5/Dặn dò: Học bài cũ



-Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 4,5.


-Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hố học, ứng dụng của nhơm


Ngày soạn:06/11/10


Tuần 12, tiết 24 Bài 18 NHƠM, kí hiệu: Al, NTK: 27
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


-Biết tính chất vật lí của nhơm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


-Biết tính chất hố học của nhơm: Nhơm có tính chất hố học của kim loại nói chung. Ngồi ra nhơm
cịn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhơm khơng phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Biết dự đốn tính chất hố học của nhơm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
-Dự đốn nhơm có phản ứng với dd kiềm khơng và dựavào TN để kiểm tra dự đoán


-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của nhơm(trừ phản ứng với kiềm)


-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. tính khối lượng nhơm tham gia
phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-ống nghiệm 3<sub></sub>4 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu học tập.
-Hố chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhơm, dd H2SO4 lỗng, bột nhơm, dd HCl


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1/ổn định :


2/Bài cũ:


-Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
3/Bài mới:


-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất
của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhơm. Nhơm có tính chất vật
lí và hố học nào?


-các em hãy dự đốn và nêu những tính chất em đã biết về nhơm
-Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: I/Tính chất vật lí


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Màu trắng bạc , có ánh kim,
nhẹ(D= 2,7g/cm3<sub>), dẫn điện,dẫn</sub>


nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600<sub>C</sub>


,dẻo..


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
về những tính chất vật lí mà HS
đã biết. Ví dụ :Nêu một số tính
chất vật lí của nhơm mà em đã
biết. Tại sao em biết được điều


đó?


-GV thông báo thêm một số
thông tin như : khối lượng riêng,
độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.
-GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính
chất vật lí của nhơm


-HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt <sub></sub>
dụng cụ nấu nướng. Nhẹ <sub></sub> vỏ
máy bay...)


Hoạt động 2: II/Tính chất hố học:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1. Nhơm có những tính chất hố
học của kim loại khơng


a.Phản ứng của nhôm với phi
kim


* Phản ứng của nhôm với oxi
4Al(r) + 3O2((k)  2Al2O3(r)


trắng không màu trắng
Al2O3 mỏng, bền trong khơng


khí



*Phản ứng của nhôm với phi
kim khác


GV yêu cầu HS nhắc lại những
tính chất hố học chung của
kim loại


-GV đặt vấn đề nhơm là kim loại
...Các em hãy dự đốn tính chất
hố học của nhơm


-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu
các TN để chứng minh các dự
đoán trên


-GV làm TN nhôm tác dụng với
oxi


-GV bổ sung thông tin về lớp
Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ


nhôm


-GV thông báo : Với các phi kim
khác S,Cl2 tạo thành muối


-HS trả lời (với phi kim, axít,
muối)


-HS khác bổ sung, nhận xét


-HS nêu các dự đoán về tính
chất hố học của nhơm


-HS nhận xét hiện tượng, viết
PTHH


-HS nhận lương thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

2Al(r)+3Cl2 (k)  2AlCl3(r)


trắng vàng lục trắng
Nhôm phản ứng với oxi tạo
thành oxít và phản ứng với
nhiều phi kim khác như S,Cl..
Tạo thành muối


b.Phản ứng của nhơm với dd
axít


2Al(r)+6HCl(dd)2AlCl3(dd) +3H2(k)
-Nhôm phản ứng với một số
axít tạo thành muối và H2


c.Phản ứng của nhôm với dd
muối


2Al(r)+3CuCl2(dd)2AlCl3(dd) +3Cu(r)
-Nhôm phản ứng được với nhiều
dd muối của những kim loại
hoạt động hoá học yếu hơn tạo


ra muối nhơm và kim loại mới
-Kết luận :Nhơm có những tính
chất hố học của kim loại
2/Nhơm có những tính chất hố
học nào khác ?


Nhơm có phản ứng với dd kiềm


Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết


PTHH và rút ra nhận xét


-GV u cầu HS dự đốn tính
chất hố học của nhôm với HCl,
H2SO4 và viết PTHH


-GV bổ sung và kết luận


-GV làm TN nhôm phản ứng với
dd CuCl2 và yêu cầu HS quan


sát hiện tượng nhận xét và rút ra
kết luận


-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV yêu cầu HS cho biết Al cịn
có thể phản ứng với dd muối
nào?


-GV nhận xét bổ sung và kết


luận


-GV thơng báo ngồi những tính
chất hố học của kim loại, liệu
nhơm có phản ứng với dd kiềm
khơng <sub></sub> tiến hành TN


-GV lưu ý với HS khi sử dụng
các đồ vật bằng nhôm không
đựng dd kiềm hoặc dd nước vôi.


-HS làm theo yêu cầu của GV


-HS quan sát TN rút ra nhận xét
và kết luận (rắn màu đỏ<sub></sub> n hôm)
-HS viết PTHH


-HS trả lời (AgNO3, FeCl2 )


-HS trả lời


-HS quan sát hiện tượng, nhận
xét và kết luận


<b>Hoạt động 3:III/ứng dụng:</b>


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện
Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ


trụ ...


-GV yêu cầu HS kể một số ứng
dụng của nhôm trong đời sống
sản xuất


-GV chốt lại kiến thức cần nhớ


-HS trả lời (đồ dùng gia đình ,
dây dẫn điện ..)


Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Ngun liệu để sản xuất nhơm
là quặng bơxít (Al2O3)


đpnc


2Al2O3---> 4Al + 3O2


criolit


GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
và trả lời câu hỏi (GV treo tranh)
-Ngun liệu để sản xuất nhơm
là gì ?


-ở nước ta quặng bơxít có ở đâu?


-Phương pháp nào được dùng để
sản xuất nhơm , có thể dùng CO,
C, H2. Để khử Al2O3 được không


. Viết PTHH và ghi rõ điều kiện
phản ứng


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi


-Nguyênliệu :Al2O3


-HS trả lời
-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-GV tổng kết bài học như sgk
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3


BT2 : a. khơng có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm
c. Xám d. Khí khơng màu bay ra


GV hướng dẫn HS viết PTHH


3/ Khơng vì nước vơi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al


6/Dặn dò:


-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn: 07/11/10


Tuần 13, tiết 25 Bài 19 SẮT , kí hiệu: Fe, NTK: 56
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức:


-Biết tính chất vật lí của sắt


-Biết tính chất hố học của sắt: Sắt có tính chất hố học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với phi kim,
dd axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động.


-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất
2/Kĩ năng:


-Biết dự đốn tính chất hố học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết,
--Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của sắt


-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng sắt tham gia
phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Dây sắt quấn hình lị xo, đèn cồn, kẹp gỗ.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1/ổn định tổ chức:


2/Kiểm tra bài cũ:Được tiến hành trong quá trình giảng bài mới


3/Bài mới:


-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài như sgk
-Các hoạt động dạy và học :


Hoạt động1:I/ Tính chất vật lí:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn
nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ ,
là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3<sub>,</sub>


t0


nc= 15390C


-GV yêu cầu HS cho biết tính
chất vật lí của sắt mà em biết và
giải thích tại sao em biết được
điều đó


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (dẫn điện, dẫn
nhiệt ..)


-HS khác bổ sung


Hoạt động 2:II/ Tính chất hố học:



Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:
3Fe(r)+2O2(k)  Fe3O4(r)


b. Tác dung với clo:


-2Fe(r)+ 3Cl2(k)  2FeCl3(r)


trắng xám vàng lục nâu đỏ
-Kết luận: Sắt tác dụng nhiều
với phi kim tạo thành oxít hoặc


-GV u cầu HS nhắc lại những
tính chất hố học chung của kim
loại ?


-Hãy suy đoán sắt xem sắt có
những tính chất hố học nào?
-GV u cầu HS kiểm tra dự
đoán


-GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã
biết phản ứng của sắt với phi
kim nào? Mô tả hiện tượng, viết
PTHH


-GV lưu ý thêm hoá trị của Fe


trong Fe3O4


-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để
mơ tả TN đốt sắt trong khí clo,
nêu hiện tượng, giải thích và viết
PTHH


-GV bổ sung và kết luận


-HS nêu tính chất của kim loại
và suy đốn tính chất hoá học
của sắt


-HS trả lời (Fe + O2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

muối -GV thông báo thêm ngồi ra Fe
cịn tác dụng với nhiều phi kim
khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu
HS viết PTHH của Fe +S
-GV u cầu HS kết luận gì về
tính chất của Fe với phi kim
-GV bổ sung và kết luận


-HS chú ý lắng nghe và viết
PTHH(Fe+ S <sub></sub> FeS)


-HS trả lời


Hoạt động 3:Tác dụng với dd axít:



Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Fe(r)+2HCl(dd)<sub></sub>FeCl2+H2(k)


-Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4


loãng .., tạo thành muối sắt(II)
và giải phóng khí H2. Sắt tác


dụng với dd H2SO4 đặc nóng,


với dd HNO3 khơng giải phóng


khí H2


GV có thẻ yêu cầu HS cho ví dụ
vềphản ứng đã biết của sắt với
dd axít, nêu hiện tượng và viết
PTHH


-GV yêu cầu HS viết PTHH của
Fe với H2SO4 đậm đặc đun nóng


-GV thơng báo thêm Fe khơng
tác dụng với H2SO4 đặc nguội,


HNO3 đặc nguội nên người ta


thường dùng bình Fe để chứa
H2SO4 và HNO3 đặc nguội



-HS viết PTHH
Fe + HCl<sub></sub>
Fe + H2SO4


-HS viết PTHH
Fe + H2SO4(đ đ, đn)


-HS nhận lượng thông tin


Hoạt động 4:Tác dụng với dd muối:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Sắt tác dụng với dd muối của
kim loại kém hoạt động hơn tạo
thành dd muối sắt và giải phóng
kim loại trong muối


Fe(r)+ CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r)
<b>Kết luận:Sắt có những tính chất</b>
hố học của kim loại


-GV yêu cầu HS cho ví dụ về
phản ứng đã biết của sắt với dd
muối, nêu hiện tượng và viết
PTHH, rút ra nhận xét về phản
ứng của sắt với muối


-GV yêu cầu HS rút ra kết luận


về tính chất hố học của Fe
-GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm, rút ra nội dung chính của
bài học cần ghi nhớ(hoặc trả lời
cá nhân)


-GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng
nội dung cần ghi nhớ


-HS cho ví dụ (Fe+ CuSO4..)


Sắt tác dụng với dd muối của
kim loại kém hoạt động hơn
thường tạo thành muối Fe(II) và
giải phóng kim loại trong muối
-HS trả lời


-HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm báo cáo kết quả, HS nhóm
khác bổ sung


<b>4/Bài tập vận dụng:1. Chọn phát biểu đúng </b>


A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại
B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém


C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém


D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al
2.Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí clo thì sản phẩm tạo ra là:


A. FeCl3 , B. Fe2O3 , C. FeO , D. FeCl2


3. Hoàn thành PTHH dưới đây


A. Fe + HCl<sub></sub>.... B. Fe + CuCl2...


C. Fe + ? <sub></sub> FeCl3 D. Fe + O2  ...


<b>5/Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập sgk, nghiên cứu bài mới: Hợp kim sắt:Gang, thép, tìm hiểu quy trình</b>
Ngày soạn:12/11/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: Học sinh biết được


-Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.
-Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang thép trong lị cao
-Ngun tắc, ngun liệu và q trình sản xuất thép trong lò luyện thép
2/Kĩ năng:


-Biết đọc và tóm tắc các kiến thức từ sgk


-Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép
-Viết được các PTHH chính xảy ra trong q trình sản xuất gang và quá trình sản xuất thép
<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Một số mẫu vật gang (mẫu gang, cái kìm), sơ đồ lị cao phóng to , sơ đồ lị luyện thép phóng to, các
phiếu học tập


Phiếu học tập số 1



1. Hợp kim là gì? Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là hợp kim nào?


2. Gang là gì? Thành phần của gang? Tính chất của gang? Có mấy loại gang? Ưng dụng của các loại
gang?


3. Thép là gì? Thành phần của thép? Tính chất của thép? Ưng dụng của thép?
Phiếu học tập số 2


<b>Sản xuất gang như thế nào?</b>
1. Nguyên liệu sản xuất gang?
2. nguyên tắc sản xuất gang?


3. Qúa trình sản xuất gang trong lị cao như thế nào?
a. Nguyên liệu được đưa vào lò như thế nào?


b. Các phản ứng xảy ra trong lò?


c. Gang được tạo thành và lấy ra như thế nào?
d. Xỉ được tháo ra như thế nào?


e. Khí tạo thành được thốt ra ở đâu?
Phiếu học tập số 3


<b>Sản xuất thép như thế nào?</b>
1. Nguyên liệu sản xuất thép ?
2 Nguyên tắc sản xuất thép?


3. Qúa trình sản xuất thép trong lị luyện thép?
a. Khí nào được thổi vào lị?



b. Các phản ứng xảy ra như thế nào?
<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>


1/ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:


a. Sắt có những tính chất hố học nào? Viết các PTHH minh hoạ
b. GV yêu cầu 1 HS giải bài tập số 2 sgk trang 60(HS khá hoặc giỏi)
3/Các hoạt động dạy và học:


-Giới thiệu bài:Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi.
Thế nào là gang, thép.?Gang thép được sản xuất như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
Hoạt động1: I/Hợp kim của sắt


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Hợp kim là gì?xem sgk trang
61


1. Gang là gì?Xem sgk trang 61
2.Thép là gì?xem sgk trang 61


-GV phát học tập số 1 cho các
nhóm HS nghiên cứu thảo
luận(hoặc nội dung câu hỏi được
ghi ở bảng phụ )


-GV yêu cầu đại diện nhóm báo



-HS nhận phiếu học tập và thảo
luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

cáo kết quả


-GV bổ sung và kết luận như
sgk


Hoạt động 2:II. Sản xuất gang , thép


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1. Sản xuất gang như thế nào?
Phản ứng tạo thành khí CO
C(r) + O2(k)  CO2(k)


C(r) +CO2(k)  CO(k)


Khí CO khử oxít sắt trong quặng
thành sắt




3CO(k) +Fe2O3(r)3CO2+2Fe


-Một số oxít khác trong quặng
như MnO2, SiO2. Cũng bị khử


tạo thành đơn chất Mn, Si ...
-Đá vôi bị phân huỷ tạo thành


CaO. CaO kết hợp với SiO2 có


trong quặng tạo thành xỉ
CaO(r) + SiO2(r) CaSiO3(r)


2. Sản xuất thép như thế nào?
a. Nguyên liệu : Gang, sắt phế
liệu


b. Nguyên tắc sản xuất thép:
-Oxi hoá một số kim loại, phi
kim để loại ra khỏi gang phần
lớn các nguyên tố C, Si, Mn..
c. Qúa trình sản xuất thép Được
thực hiện trong lị cao


-Thổi khí oxi vào lị đụng gang
nóng chảy ở nhiệt độ cao


FeO + C <sub></sub> Fe + CO


-Sản phẩm thu được là thép


-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ
lị luyện gang(hình 2.16) và
nghiên cứu nội dung sgk để trả
lời câu hỏi trong phiếu học tập
số 2 (hoặc ghi ở bảng phụ)
-Qua mỗi câu hỏi sau khi HS trả
lời GV phải bổ sung và kết luận



-GV treo tranh vẽ phóng to sơ
đồ luyện thép (hình 2.17) và
phát phiếu học tập số 3(hoặc ghi
ở bảng phụ) , yêu cầu HS thảo
luận nhóm


-Sau mỗi câu trả lời của HS giáo
viên bổ sung và kết luận


-HS làm theo yêu cầu của GV
(quan sát hình vẽ, đọc, nghiên
cứu sgk, tóm tắt, để trả lời câu
hỏi)


-Nguyên liệu:Fe3O4, Fe2O3.


-Dùng khí CO để khử


-HS dựa vào sơ đồ 2.16 để nêu
quá trình sản xuất gang trong lị
cao .


-Kích thước của ngun liệu vừa
phải


-HS viết các PTHH xảy ra


-HS quan sát sơ đồ, thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi trong


phiếu học tập


Nguyên liệu:Gang, sắt phế liệu
Oxi hoá một số kim loại
HS viết các PTHH xảy ra


4/Tổng kết bài học- Bài tập vận dụng:


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ . Nắm vững các khái niệm :Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì?
Sản xuất gang, thép bằng cách nào?


-GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 sgk dưới sự hướng dẫn của GV
5/Dặn dò:


-Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk trang 63. Học bài cũ,


-Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu sự ăn mịn kim loại và biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn .


Ngày soạn:14/11/10


Tuần 14, tiết 27 Bài 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

1/Kiến thức: Học sinh biết được:


-Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim, do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên .
-Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mịn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong mơi
trường(nước, khơng khí, đất)


-Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:Thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng của nhiệt
độ .



-Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi
trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn


2/Kĩ năng:


-Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ
kim loại khỏi bị ăn mòn


-Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn kim loại, từ đó đề
xuất biện pháp bảo vệ kim loại


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Nhóm HS:1 đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ


-Làm thí nghiệm theo dõi tại nhà hoặc phịng thí nghiệm(xem cách làm trong sgk trang 65)
Đinh sắt trong khơng khí khơ(ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy nút kín)


Đinh sắt ngâm trong nước cất(có lớp dầu nhờn ở trên)
Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với khơng khí
Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn


-Quan sát và theo dõi trong 1 tuần


-Chuẩn bị phiếu học tập số 1(hoăc ghi ở bảng phụ)


Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứng
Thí nghiệm 1



Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?Nêu thành phần , tính chất, ứng dụng của gang và thép?
b. Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các PTHH


c. Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các PTHH
3. Bài mới:


-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học (xem sgk trang 64)
-Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: I/Thế nào là sự ăn mòn


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Sự pháhuỷ kim loại, hợp kim do
tác dụng hoá học trong môi
trường được gọi là sự ăn mòn
kim loại


-GV yêu cầu HS từ sự quan sát
các đồ vât xung quanh, kể ra các
đồ vật bị gỉ



-GV yêu cầu HS nhận xét
-GV yêu cầu HS dùng tay bẻ
miếng sắt gỉ, quan sát màu sắc
của nó và nhận xét


-GV thơng báo hiện tượng kim


-HS trả lời( các chi tiết của xe
đạp, chấn song cửa sổ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

loại bị gỉ như trên được gọi là sự
ăn mòn . Vậy sự ăn mòn là gì?
Tìm ngun nhân của sự ăn mịn
đó? Giải thích ngun nhân gây
ra sự ăn mịn đó


-GV bổ sung và kết luận


Hoạt đông2: II/ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1. ảnh hưởng của các chất trong
mơi trường:


Sự ăn mịn kim loại không xảy
ra,hoặc xảy ra nhanh hay chậm
phụ thuộc vào thành phần của mơi
trường mà nó tiếp xúc



2. ảnh hưởng của nhiệt độ:


Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn
mòn kim loại


-GV yêu cầu nhóm HS đã làm
TN ở nhà ghi kết quả vào phiếu
học tập (hoặc dựa vào tn của gv
để ghi kết quả)


-GV nhận xét , bổ sung và kết
luận


-GV cho HS tìm ví dụ minh hoạ
một thanh sắt tiếp xúc với nhiệt
độ dễ bị gỉ hơn so với sắt để nơi
khô ráo .


-GV bổ sung thêm ví dụ và yêu
cầu HS rút ra kết luận


-Các nhóm thảo luận và ghi
kết quả vào phiếu học tập
-Đại diện nhóm trình bày


-HS nêu các ví dụ:Như kẹp sắt
dùng để gắp than, kiền kiền
-HS nhận xét và kết luận


Hoạt động 3: III/Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn



Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Ngăn không cho kim loại tiếp
xúc với môi trường(sơn, mạ, bơi
dầu mỡ)


-Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn


-GV đặt câu hỏi:Từ nội dung đã
nghiên cứu ở trên và thực tế đòi
sống mà các em đã biết. Hãy nêu
một số biện pháp bảo vệ kim loại
khỏi bị ăn mòn và giải thích
-GV bổ sung và kết luận


-HS thảo luận nhóm và cử đại
diện để trả lời(ngăn không cho
kim loại tiếp xúc với môi
trường, chế tạo hợp kim khơng
bị ăn mịn...)


4/Tổng kết bài học , bài tập vận dụng ;
-GV yêu cầu HS đọc SGK (phần ghi nhớ)
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 67.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 sgk trang 67
5/Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:20/11/10



Tuần 14, tiết 28 Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức : HS ôn tập và hệ thống lại
-Dãy hoạt động hoá học của kim loại
-Tính chất hố học của kim loại nói chung


-Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhơm ,sắt (trong các chất nhơm chỉ có hố trị III, sắt có hố
trị II, III. Nhơm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2)


-Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép


-Sản xuất nhơm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhơm oxít và criolít.
2/Kĩ năng:


-Biết hệ thống hố rút ra những kiến thức cơ bản của chương


-Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhơm và sắt


-Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng xảy ra
hay không


-Vận dụng để giải các bài tập hố học có liên quan
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-HS tự ơn tập và làm bài tập ở nhà


-GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp
<b>Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)</b>



Câu1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng
Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là:


1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :
A. Na, Al, Cu, K, Mg, H ; B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu ;


C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H ; D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu ;
2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :


A. Na, Al ; B. K, Na ; C. Al, Cu ; D. Mg, K ;
3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:


A. Na, Al, Cu ; B. Al, Fe, Mg, Cu ; C. Na, Al, Fe, K ; D. K, Mg, Cu, Fe ;
4.Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:


A. Na, Al, Cu, Mg ; B. Zn, Mg, Cu ; C. Na, Fe, Al, K ; D. K, Na, Al, Cu ;
Câu2. Từ các câu trả lời trên các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ :


a. Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim
loại


b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa
<b>Phiếu học tập số 2 (ghi ở bảng phụ)</b>


Gang (thành phần ) Thép (thành phần )
Tinh chất <i>Giòn, không rèn, không dát</i>


<i>mỏng được </i> <i>-Đàn hồi , dẻo, cứng </i>


Sản xuất <i>-Trong lò cao </i>



<i>-Nguyên tắc dùng CO để khử</i>
<i>các oxít ở nhiệt độ cao </i>


<i>3CO + Fe2O3<b></b> 3CO2 + 2Fe </i>


<i>-Trong lị luyện thép </i>


<i>-Ngun tắc oxi hố các ngun</i>
<i>tố : C, Mn, Si, S, P có trong</i>
<i>gang </i>


<i> t0</i>


<i>FeO + C<b></b> Fe + CO</i>
<i> </i>


Chú ý:Phần chữ in nghiên là nội dung sau khi HS thảo luận nhóm
<b>III/Tiến trình lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2/Bài cũ: ( dược kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ)
3/Bài mới:


Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tính chất hố học của kim
loại:



-Dãy hoạt động hoá học của kim
loại


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au


- Mức độ hoạt động của kim
loại giảm dần từ trái qua phải.
-Tính chất hố học của kim loại:
Kim loại +phi kim


3Fe + 2O2 Fe3O4


2Al + 3Cl2 2AlCl3


Kim loại + nước


2K + 2H2O  2KOH + H2


Kim loại + axít
Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


Kim loại + muối


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


2/ Tính chất hoá học của kim
loại nhơm, sắt có gì giống nhau
và khác nhau



a.Tính chất hố học giống nhau
-Nhơm sắt có những tính chất
hố học của kim loại.


-Đều khơng phản ứng với HNO3


đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội


b. Tính chất hố học khác nhau:
-Nhơm có phản ứng với kiềm
-Khi tạo thành hợp chất Al(III),
Fe(II) và (III)


3/Hợp kim của sắt:Thành phần
tính chất và sản xuất gang thép


4/Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ
kim loại khơng bị ăn mịn


-GV phát phiếu học tập số 1 cho
các nhóm học sinh thảo luận
(hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở
bảng phụ)


-GV hướng dẫn các nhóm trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
-GV bổ sung và kết luận (đáp án
câu 1:1) D ; 2)B ; 3) C ; 4) C.
-GV hướng dẫn HS trả lời câu 2


và rút ra tính chất hố học của
kim loại


-GV bổ sung và kết luận


-GV nêu câu hỏi hãy so sánh tính
chất hố học của nhơm và sắt
-GV nhận xét bổ sung hoàn
chỉnh nội dung kiến thức và kết
luận


-GV phát phiếu học tập số 2 và
yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi
kết quả vào phiếu học tập


-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Thế nào là sự ăn mòn kim loại
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại


Các biên pháp bảo vệ kim loại
khỏi bị ăn mịn là gì ?


-HS thảo luận nhóm


-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
-Các nhóm khác bổ sung


-HS thảo luận nhóm để trả lời câu


hỏi số 2


-Đại diện nhóm trả lời tính chất
hố học của kim loại và viết
PTHH


-HS trả lời ( hoặc thảo luận
nhóm )


Giống nhau:Tính chất hoá học
của kim loại


Khác nhau: Al + kiềm


-HS làm theo yêu cầu của GV


-HS trả lời các câu hỏi
Là sự phá huỷ ...
Môi trường,nhiệt độ


Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
với môi trường , chế tạo hợp kim
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


2/a. 2Al +3Cl2 2AlCl3


b. không xảy ra
c. không xảy ra



-GV yêu cầu HS giải BT2
-GV gợi ý để HS xác định PTHH
xảy ra và hướng dẫn HS giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


4/a. 4Al + 3O22Al2O3


Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + H2O


AlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl




2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O


đpnc
2Al2O3  4Al + 3O2


criolit


2Al +6HCl <sub></sub> 2AlCl3 +3H2


5/2A + Cl2  2ACl


2Ag (2A+ 71)g
9,2g 23,4g
tỉ lệ: 2A/9,2 = (2A + 71)/23,4
2A x 23,4 = 9,2(2A + 71)


46,8A = 18,4A + 653,2
28,4A = 653,2


A = 23
Kim loại A là Na


thích vì sao ?


-BT4 phương pháp như trên
GV gợi ý HS nhớ lại mối liên hệ
giữa các hợp cbất vơ cơ


-GV u cầu đại diện nhóm trả
lời


GV bổ sung và kết luận


-Câu b,c GV hướng dẫn HS về
nhà


-GV hướng dẫn HS tóm tắt đề
bài và viết PTHH


-GV hướng dẫn HS tìm kim
loạiA


-HS thảo luận nhóm để giải bài
tập (hoặc trả lời cá nhân)


-Đại diện nhóm trả lời



-Đại diện nhóm khác bổ sung
-HS chú ý ghi chép để về nhà tự
giải


-HS chú ý lắng nghe và tóm tắt
đề bài


mA =9,2g ; mmuối = 23,4g


Kim loại A ? A(I)


-HS viết PTHH và dựa vào
PTHH để tìm kim loại A


4/Tổng kết , dặn dò:-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:26/11/10


Tuần 15, tiết 29 Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA NHƠM VÀ SẮT
<b>I/mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-Nhơm tác dụng với oxi.


-Sắt tác dụng với lưu huỳnh .
-Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2/Kĩ năng:



-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.


-Viết tường trình thí nghiệm
3/Thái độ:


-Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học
<b>II/Chuẩn bị:</b>


1/Dụng cụ:ống nghiệm , muỗng lấy hoá chất rắn , giá thí nghiệm, phểu, mảnh bìa cứng (bằng 1/4 tờ
A4),hoặc muỗng nhựa nhỏ ,nam châm, đũa thuỷ tinh , chổi rửa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt , kẹp ống


nghiệm


2/Hố chất:Bột nhơm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S,
3/ HS ơn tập tính chất hố học của nhơm và sắt


4/Chuẩn bị phiếu học tập:


Có 3kim loại Fe, Al, Cu. Đựng trong 3lọ khơng ghi nhãn . Bằng thực nghiệm hoá học ,hãy lập sơ đồ và
nêu cách phân biệt 3 kim loại đó


<b>III/Lưu ý về an tồn trong khi làm thí nghiệm </b>
-Cẩn thận với phản ứng đốt cháy Fe với S


-Bột Fe, Al, S. khô và được bảo quản trong lọ kín
-Bột Fe và S chỉ lấy lượng hố chất nhỏ


<b>IV/Bài mới:</b>



-Giới thiệu bài:Chúng ta đã học 2 nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng trong đời
sống, trong sản xuất đó là nhơm và sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng một số tính
chất quan trọng của 2 nguyên tố này


-Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:Tổ chức hướng dẫn hs tìm hiểu mục tiêu, nội dung cách tiến hành TN trong bài TH
Hoạt động 2:Tác dụng của nhôm với oxi:


Giáo viên Học sinh


-GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực
hành ở nhà


Đại diện nhóm HS báo cáo


-Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành TN về
tính chất hóa học của kim loại nhôm, sắt giúp
cũng cố kiên thức, tác dụng của nhôm với oxi, sắt
tác dụng với lưu huỳnh, so sánh tính chất nhơm,
sắt


-Cách tiến hành 3TN:Như nội dung sgk


1.TN1: Đốt bột nhôm trong khơng khí, chú ý bột
nhơm khơ mịn, tránh bột nhôm bay vào mắt.
2.TN2: Đốt hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh .
Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt phải khô và đúng tỉ
lệ khối lượng. Ong nghiệm khô chịu nhiệt .



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-GV nhận xét đánh giá, hồn thiện


3.TN3:Nhận biết kim loại nhơm và sắt .


Nhơm có phản ứng với dd NaOH tạo bột khí cịn
sắt khơng có phản ứng. Dd NaOH phải đặc thì dễ
quan sát hiện tượng


Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung hồn thiện
nếu có


<b>Hoạt động 2:Phân cơng nhóm HS tiến hành TN cụ thể</b>


Giáo viên Học sinh


-GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các
bước như nội dung sgk .


GV quan sát hoạt động cụ thể của mỗi nhóm.
Nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách
tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)


-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt


1TN1:Nhôm tác dụng với oxi không khí khi đốt
nóng


2TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao
3TN3:Nhận biết kim loại nhôm, sắt ở dạng bột


trong hai lọ không nhãn


Hoạt động 3: Viết tường trình TN theo cá nhân.HS có thể viết ngay tại lớp.
GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN


-GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình
TN theo mẫu


Nhóm HS mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép :


TN1:Nhơm tác dụng với oxi khơng khí
4Al(r,bột trắng) +3O2 (kk)  2Al2O3 (r, trắng)


TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh


Fe(r, bột đen) + S(r, bột vàng)<sub></sub> FeS(r, đen)
TN3:Nhận biết kim loại nhơm, sắt


Ống nghiệm có sũi bọt khí có chứa nhơm do phản
ứng của nhơm với dd NaOH


-Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành
gồm các nội dung :TN,hiện tượng, giải thích và
viết PTHH (Chấm lấy điểm 15’)


Hoạt động 4:HS làm vệ sinh, thu dọn dụng cụ, hóa chất đúng nơi quy định:
-GV yêu cầu nhóm HS vệ sinh Nhóm HS phân cơng :


-Khử hóa chất dư sau TN: Thu gom bột nhơm, sắt


cịn dư sau TN


-Rửa dụng cụ TN: lọ thủy tinh, cốc thủy tinh...
-Lau bàn TN sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi quy
định


Hoạt động 5:GV nhận xét, đánh giá chung về tinh thần thái độ, kết quả bài thực hành và rút kinh nghiệm
nếu cần


-Dặn dò: học kĩ các bài ở chương I và II .


-Nếu cịn dư thời gian GV có thể cho hs làm bài tập ở phiếu học tập
-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất hố học của phi kim.


*****************************0o0***************************


Ngày soạn:27/11/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>I/Mục tiêu:</b>
1/Kiến thức:


-Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các
nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.


-Biết những tính chất hố học chung của phi kim:Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrơ. (KTTT)
-So lược về mức độ hoạt động hố học mạnh yếu của 1 số phi kim .


2/Kĩ năng:


-Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hố học của phi kim


-Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim


-Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-TN clo tác dụng với hiđro (nếu có)


Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phịng TN , lọ đựng khí clo


Dụng cụ điều chế khí hiđro (xem chương 5 sgk hố học 8 )và các ống dẫn khí như hình 3.1 sgk hố học
9


-Hố chất :C, S, P(đỏ), Cl2, dd HCl, Fe, Cu, Al.


-ống nghiệm, giá TN, muỗng lấy hố chất,đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định:
2.Bài cũ:
3. Bài mới:


-Giới thiệu bài:Kim loại có những tính chất chung nào ?(kiểm tra bài cũ) so với kim loại, phi kim có
những tính chất nào khác để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất của phi kim .


Hoạt động 1:I/ Tính chất vật lí của phi kim:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Phi kim có thể tồn tại ở trạng
thái:Thể rắn I2, S, C..., thể lỏng



Br2, thể khí O2, Cl2...


-Khơng dẫn điện, dẫn nhiệt,và
có nhiệt độ nóng chảy thấp


-GV yêu cầu HS cho biết tên ,
KHHH, tính chất vật lí, của một
số phi kim


-GV bổ sung và thơng báo tính
chất vật lí của phi kim


-HS thảo luận trả lời :Than C, S,
rắn , không dẫn điện, không dẫn
nhiệt.


-HS ghi các thông tin vào vở
Hoạt động 3:II/Phi kim có những tính chất hố học nào?


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tác dụng với kim loại:


-Nhiều phi kim tác dụng với kim
loại tạo thành muối


2Fe + 3Cl2 2FeCl3


2/Tác dụng với hiđro:


2H2(k) + O2(k)  2H2O(l)


H2(k) + Cl2(k)  2HCl(k)


3/Tác dụng với oxi:
t0


S(r) + O2(k) SO2(k) k/ màu


-GV yêu cầu HS cho VD về kim
loại với phi kim


-GV hướng dẫn để HS nhận xét
về tính chất này


- GV yêu cầu HS viết PTHH
giữa oxi và hiđro, giữa hiđro với
clo.


-GV có thể dựa vào tn sgk
yêucầu hs mô tả hiện tượng và
rút ra nhận xét


-GV thơng báo ngồi H2 , một số


phi kim khác phản ứng với hiđro
tạo thành hợp chất khí


-GV yêu cầu HS viết PTHH
giữa S, P với oxi và yêu cầu HS


nhận xét


-HS dựa vào bài kim loại đã học
để cho VD


-HS nhận xét (kim loại + phi
kim<sub></sub> muối(oxít)


-HS viết PTHH


-HS quan sát và nhận xét (hiđro
cháy trong khí clo tạo thành khí
khơng màu , làm giấy qùy tím
hố đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

4P(r) +5 O2((k) 2P2O5(r)trắng


Nhiều phi kim tác dụng với oxi
tạo thành oxít axít


4/ Mức độ hoạt động của phi
kim:


Mức độ hoạt động hoá học mạnh
hay yếu của phi kim được xét
căn cứ vào khả năng và mức độ
phản ứng của phi kim đó với
kim loại và hiđro


VD:F,Cl, O. là những phi kim


mạnh


S, P, C, Si là những phi kim yếu


-GV bổ sung và kết luận


-GV cho VD
2 Fe+3Cl2


Fe + S <sub></sub>


-Yêu cầu HS viết PTHHvà nhận
xét hoá trị của Fe trong VD trên




mức độ hoạt động của clo và S
-GV cho VD H2+Cl2


H2+S ; H2+ F2 ; và ghi điều


kiện phản ứng . Yêu cầu HS
nhận xét phản ứng nào dể xảy ra
nhất <sub></sub> độ mạnh yếu của 3 nguyân
tố Cl, F, S.


-GV yêu cầu HS nêu mức độ
hoạt động của phi kim .



-GV bổ sung và kết luận


-HS viết PTHH và nêu mức độ
hoạt động của clo và S (Cl> S)


-HS viết PTHH và nhận xét
phản ứng dễ xảy ra nhất là :
H2+ F2H2+Cl2H2+S


-HS nhận xét mức độ hoạt động
của các phi kim được căn cứ vào
khả năng nào ?(kim loại và hiđro
)


<b>4/Tổng kết vận dụng : </b>


-GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học
-GV yêu cầu HS làm bài tập 3,5 sgk


ás t0<sub> t</sub>0


3. H2 + Cl22HCl ; H2 + SH2S ; H2 + Br2 2HBr


5. S<sub></sub>SO2SO3H2SO4Na2SO4BaSO4


-GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ trên
<b>5/Dặn dò</b>


-Làm các bài tập còn lại



-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất vật lí và hoá học của clo, ứng dụng và phương pháp điều
chế clo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn :04/12/2010


Tuần 16, tiết 31, 32 Bài 26

<b>Clo </b>

<b> NTK : 35,5 ; PTK : 71 </b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:HS biết được
-Tính chất vật lí của clo (KTTT)


- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước
và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)


-Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phịng TN (KTTT)
-Một số ứng dụng , thu khí clo trong cơng nghiệp, trong phịng TN
2/Kĩ năng:


-Biết dự đốn, kiểm tra, kết luận được tính chất hố học của clo và viết các pthh


-Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu
có)


-Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm


-Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hố học ở đktc
<b>II/Chuẩn bị ĐDDH (nếu có)</b>


TN1: 1 dây đồng quấn hình lị xo đính với nút bất , nước, đèn cồn , diêm.



TN2 clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của clo ẩm ,lọ đựng khí clo , một cốc nước , giấy quỳ
tím.


TN3: Cl2+ dd NaOH :Lọ đựng khí clo , 1 ống nghiệm đựng 12ml dd NaOH


TN4: Điều chế clo trong phòng TN :1 bộ dụng cụ như hình vẽ 3.5 trang 79 sgk , dd HCl đặc, MbO2, đèn


cồn , diêm, bơng tẩm xút, bình đựng khí.


-Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong cơng nghiệp .
<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>


1. ổn định:
2.


Bài cũ :(Được kiểm tra trong phần tính chất hố học của clo)
3.Bài mới:


Giới thiệu bài:GV:Hãy viết CTPT của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành muối ăn.
GV:Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo , để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên nghiên cứu bài clo
Hoạt động 1:Tính chất vật lí


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Chất khí, màu vàng lục, mùi
hắc, nặng gấp 2,5 lần khơng khí
và tan được trong nước, clo là
khí độc.


-GV huớng dẫn HS quan sát trạng


thái, màu sắc của clo dựavào sgk
-GV nêu thêm những dữ kiện khác
về tính chất vật lí của clo


-HS quan sát lọ đựng khí clo
và cho biết trạng thái, màu
sắc(chất khí, màu vàng lục)
-HS nhận lượng thơng tin
Hoạt động2 II/Tính chất hố học:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1. Clo có những tính chất của phi
kim không?


a. Tác dụng với kim loại:


2Fe(trắngxám) + 3Cl2 2FeCl3 (màu đỏ)
Cu +Cl2  CuCl2(trắng)


Nhận xét:Clo phản ứng với hầu
hết kim loại tạo thành muối
clorua


b.Tác dụng với hiđro:
Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)


Kết luận:Clo có những tính chất
hố học của phi kim :tác dụng



-GV giao nhiệm vụ cho HS hướng
dẫn HS hoạt đọng để tìm ra tính
chất hố học của clo


-GV nêu vấn đề liệu clo có những
tính chất hố học của phi kim hay
khơng?


-GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs nêu
hiện tượng nhận xét viết các pthh
các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu,
và khí H2 trong bình đựng khí clo


-Gvbổ sung và kết luận


-HS nhận lượng thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

hầu hết kim loại tạo thành muối
clorua,tác dụng với hiđro tạo
thành hiđroclorua .Clo là phi kim
hoạt động hố học mạnh


2/Clo cịn có tính chất hố học
nào khác?


a.Tác dụng với nước:
Cl2(k) + H2O  HClO + HCl


Nước clo là dung dịch hỗn hợp
các chất Cl2, HCl, HclO.



b. Tác dụng với dd NaOH:


Cl2(k)+NaOH(dd)NaClO(dd)+NaCl (dd)+H2O




-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô
tả TN tác dụng của clo với nước .
-GV nêu bản chất phản ứng của clo
với nước xảy ra theo 2 chiều ngược
nhau từ đó giải thích hiện tượng
màu, mùi của nước clo và tính tẩy
màu của clo ẩm hoặc nước clo như
sgk.


-GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào
nước là hiện tượng vật lí hay hiện
tượng hố học


-GV u cầu hs dựa váo sgk để mô
tả hiện tượng nhận xét TN clo với
dd NaOH và viết pthh


-GV gợi ý và giải thích dd có tính
tẩy màu vì tương tự như HClO,
NaClO là chất oxi hoá mạnh


-HS quan sát màu sắc, nhận
xét hiện tượng của nước clo


-Quan sát maù sắc giấy quỳ
trước và sau khi tiếp xúc với
nước


-Viết PTHH xảy ra


-HS trả lời(vật lí và hố học)


-HS quan sát hiện tượng (dd
khơng màu) và viết pthh


3/ Tổng kết và vận dụng:


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81


-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hố học vì có tạo thành
chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan)


4/b vì clo tác dụng với nước


6/Quỳ tím ẩm <sub></sub>clo <sub></sub>mất màu quỳ tím ẩm
<sub></sub>HCl<sub></sub> làm đỏ quỳ tím ẩm


-Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)
5/Dặn dị: Về nhà nghiên cứu mục III, IV (sgk)


*****************************0o0***************************
Ngày soạn :04/12/2010


Tuần 16, tiết 32 Bài 26

<b>Clo </b>

<b> NTK : 35,5 ; PTK : 71 (TT)</b>

<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:HS biết được
-Tính chất vật lí của clo (KTTT)


- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước
và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)


-Phương pháp điều chế clo trong cơng nghiệp, trong phịng TN (KTTT)
-Một số ứng dụng , thu khí clo trong cơng nghiệp, trong phịng TN
2/Kĩ năng:


-Biết dự đốn, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh


-Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu
có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hố học ở đktc
<b>II/Chuẩn bị ĐDDH (Bảng phụ)</b>


<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>


Hoạt động 1 III/Ưng dụng của clo


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Khử trùng nước sinh hoạt.
-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
-Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,
chất màu, cao su.



-Điều chế nước giaven, clorua
vôi


GV hướng dẫn HS xem hình
3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng
của clo


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời(dựa vào hình 3.4)


Hoạt động 2: IV/Điều chế khí clo:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1 Điều chế clo trong phòng TN


4HCl+MnO2 MnCl2+Cl2+2H2O
(đđ) (r) (dd) (k) (l)


2.Điều chế clo trong công nghiệp


NaCl +2H2O  Cl2 + H2 +2NaOH


(dd bh) (k) (k) (dd)


GV hướng dẫn HS xem hình 3.5
sgk và trả lời các câu hỏi sau:
-Hoá chất để điều chế clo bao gồm


những chất nào ?


-Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm


gì?


-Tại sao khơng thu khí clo qua nước
-GV u cầu HS nêu cách thu khí
clo và giải thích tại sao ?


-GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm
và viết PTHH


-GV u cầu HS nêu tóm tắc q
trình điều chế clo trong phòng TN
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho
biết nguyên liệu điều chế clo trong
CN


-GV giới thiệu tên ,phương pháp
vàyêu cầu HS quan sát sơ đồ bình
điện phân để mơ tả q trình điều
chế clo trong CN , dự đoán sản
phẩm và viết PTHH


-HS quan sát hình 3.5 sgk và trả
lời câu hỏi


(MnO2, H2SO4 đặc, HCl)



-(làm khơ khí clo)


-vì clo tác dụng với nước


-HS trả lời(clo nặng hơn khơng
khí)


-HS trả lời và viết PTHH
-HS trả lời câu hỏi
-HS trả lời(dd NaCl)


- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu
hỏi


3/ Tổng kết và vận dụng:


9/Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy
khơng khí và để ngửa bình


10/GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng
5/Dặn dò:


-Về nhà làm các bài tập còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn:10/12/2010


Tuần 17, tiết 33 Bài 27: CACBON
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: Học sinh biết được



-Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cácbon vơ định hình.


-Cácbon vơ định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất
-Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình .


-Cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại , tính chất hóa học
đặc biệt của cácbon là tính khử ở nhiệt độ cao. (KTTT)


-Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cácbon (KTTT)
2/Kĩ năng:


-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cácbon .
-Viết pthh của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại.


-Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hoá học, khối lượng chất bị khử và lượng nhiệt toả ra
hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


1.TN tính chất hấp phụ của than gỗ :ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh như
hình 37 trang 82 sgk


2.TN cácbon khử đồng(II) oxít : dụng cụ:ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh xuyên qua 1 cốc hoặc
ống nghiệm, đèn cồn, diêm.


Hóa chất: CuO(khơ), than gỗ(khơ), nước vơi trong
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1/ổn định tổ chức:



2/Kiểm tra bài cũ:a.Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các PTHH minh họa .


b.Viết PTHH khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong
những hợp chất tạo thành.


3/Bài mới:


-Giới thiệu bài:Cácbon là 1 trong những ngun tố hóa học được lồi người biết đến sớm nhất, rất gần
gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất
vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon .
-Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1:I/ Các dạng thù hình của cácbon:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Dạng thù hình là gì?là những
đơn chất khác nhau do ngun
tố đó tạo nên . Ví dụ:O2 và O3


2/ Các dạng thù hình của
cácbon :


-Kim cương:Cứng, trong suốt,
không dẫn điện


-Than chì:Mềm, dẫn điện.
-Cácbon vơ định hình(than gỗ,
than xương...)xốp, không dẫn


điện.


-GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta
đã biết oxi có 2 dạng thù hình là
O2 và O3, đây là những đơn chất,


vậy dạng thù hình là gì?


-GVbổ sung vàkết luận như sgk
-GV giới thiệu cho HS 3 dạng
thù hình của cácbon và yêu cầu
HS nêu một số tính chất của
cácbon vơ định hình


-HS dựa vào gợi ý của GV để trả
lời câu hỏi (dạng thù hình là
những đơn chất ...)


-HS nhận lượng thông tin và dựa
vào sơ đồ để trả lời


Hoạt động2:II/ Tính chất của cacbon:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

1.Tính chất hấp phụ:


-Than gỗ có tính hấp phụ chất
màu tan trong dd.


-Than gỗ có khả năng giữ trên
bề mặt của nó các chất khí, chất


hơi. Than gỗ có tính hấp phụ


2. Tính chất hóa học:
a. Cacbon tác dụng với oxi:
C(r) + O2(k)  CO2(k) + Q


b.Cácbon tác dụng với oxít kim
loại:


CuO(r)+C(r)<sub></sub> CO2(k)+Cu(r)


(đen) (đen) (0 màu) (đỏ)
-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C cịn
khử được một số oxít kim loại
như ZnO, PbO ...


-GV thực hiện TN về sự hấp phụ
màu của than gỗ. Hướng dẫn HS
quan sát dd thu được sau khi
chảy qua lớp than gỗ


-GV bổ sung và kết luận


-GV cho nhiều VD để chứng
minh than gỗ có tính hấp phụ
chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ
thực tế :lọc nước, cơm khê.)
-GV thông báo than mới điều
chế có tính hoạt tính mạnh
-GV nêu vấn đề cacbon là phi


kim . cácbon có những tính chất
hóa học nào?


-GV thơng báo cacbon là phi
kim hoạt động hóa học yếu điều
kiện xảy ra phản ứng của C với
H2và kim loại rất khó khăn nên


ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học
có nhiều ứng dụng trong thực tế
-GV thực hiện TN đốt cháy
cacbon trong oxi và yêu cầu HS
quan sát hiện tượng và viết
PTHH


-GV bổ sung và kết luận.


-GV thực hiện thí nghiệm CuO+
C và yêu cầu HS giải thích các
hiện tượng: Tại sao nước vôi
trong đục, màu của hỗn hợp sau
khi nung chuyển từ đen thành đỏ
-GV yêu cầu HS nhận xét và rút
ra kết luận


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát GV làm TN. Nhận
xét hiện tượng dd mực sau khi
qua lớp than gỗ trở thành dd


trong suốt, không màu


-HS nhận lượng thông tin


-HS thảo luận trả lời về tính chất
hóa học chung của phi kim


-HS làm theo yêu cầu của GV
(cháy trong oxi và tỏa nhiều
nhiệt )


-HS quan sát hiện tượng và viết
PTHH :


CuO + C<sub></sub> CO2 + Cu


-HS giải thích các hiện tượng (vì
có CO2 tạo thành, Cu tạo thành)


-HS rút ra kết luận:C khử được
oxít của một số kim loại


Hoạt động 3:Ưng dụng của cácbon:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Than chì làm điện cực, chất bơi
trơn, ruột bút chì.


-Kim cương được dùng làm đồ


trang sức, mũi khoan, dao cắt
kính.


-Than hoạt tính được dùng làm
mặt nạ phòng độc, làm chất khử
màu , khử mùi.


-Than đá, than gỗ, được dùng
làm nhiên liệu, làm chất khử để
điều chế một số kim loại


-GV yêu cầu HS hãy nêu những
ứng dụng có liên quan đến tính
chất hóa học của cácbon (than,
kim cương, than chì)và giải
thích tại sao ?(VD tại sao than
hoạt tính được dùng làm mặt nạ
phịng độc...)


-GV bổ sung và kết luận.


-HS thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời câu hỏi (phản
ứng cháy<sub></sub> tỏa nhiệt.C có tính khử




luyện gang thép..)và giải thích
tại sao ?



4/Tổng kết và vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk


C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trị là chất khử)


-GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cácbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.


BT4: C + O2 CO2 độc ...mưa axít , BT5 về nhà


5/Dặn dị:


-Về nhà học bài cũ ,làm bài tập


-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất của các oxít của cácbon


*****************************0o0***************************
Ngày soạn:12/12/2010


Tuần 18, Tiết 34 Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức : HS biết được


-CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính
khử mạnh .


-CO2 là oxit axit tương ứng với oxit axit.



2/Kĩ năng:


-Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hố học của CO, CO2


-Xác định pứ có thực hiện được hay khơng và viết pthh
-Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể .


-Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp


II/C huẩn bị đồ dùng dạy học:


-TN điều chế khí CO2 trong phịng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd


NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí .


-TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


a. Dạng thù hình của ngun tố là gì?cho 2 ví dụ


b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C


trong các phản ứng đó trong sản xuất
3. Các hoạt động dạy và học:


-Giới thiệu bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và



ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này .
Hoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28):


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tính chất vật lí:(SGK)
2/Tính chất hóa học:


a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt
độ thường CO không phản ứng
với nước, kiềm và axít.


b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao
CO khử được nhiều oxít kim
loại


CuO(r)+CO(k) <sub></sub>CO2(k)+Cu(r)


(đen) (đỏ)


-GV hướng dẫn HS nghiên cứu
sgk về tính chất vật lí của CO


-GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại
một số phản ứng của CO trong
lò cao và cho biết vai trò của CO
-GV cho HS quan sát hình vẽ (H
311) và mơ tả TN để chứng tỏ
tính chất của cácbon oxit



-HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi
(tính chất vật lí của CO)


-HS trả lời : Viết các PTHH (các
oxit sắt +CO) và cho biết vai trò
của CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất
khử, nguyên liệu trong cơng
nghiệp hóa học


-GV u cầu HS dựa vào tính
chất vật lí và tính chất hóa học
cho biết ứng dụng của CO
-GV bổ sung và kết luận


hiện)


-HS trả lời câu hỏi(làm nhiên
liệu, chất khử...)


Hoạt động 2:CACBON ĐI OXIT: CO2 = 44


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tính chất vật lí.(SGK)
2/Tính chất hố học:


<i>a.Tác dụng với nước</i>:



CO2(k) + H2O(l)  H2CO3(dd)




<i>b. Tác dụng với dd bazơ</i>:
CO2 + 2NaOH Na2CO3+H2O


1 mol 2 mol


CO2 + NaOH  NaHCO3(dd)


1 mol 1 mol


2CO2+3NaOHNaHCO3+Na2CO3


2 mol 3 mol


Kết luận:CO2 có những tính chất


của oxit axit
3/ứng dụng:


CO2 chửa cháy, bảo quản thực


phẩm, sản xuất nước giải khát có
gaz, sản xuất xôđa, phân đạm
urê


-GV yêu cầu nêu tính chất vật lí
của CO2 . Ngồi ra GV cho HS



quan sát một số TN như hình
3.12 để bổ sung thêm tính chất
vật lí


-GV làm TN cho quỳ tím vào
ống nghiệm đựng nước rồi sục
khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd


và yêu cầu HS quan sát TN, rút
ra nhận xét


-GV yêu cầu HS viết PTHH của
CO2 với NaOH


-GV thông báo sản phẩm tạo
thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol
-GV yêu cầu HS viết PTHH của
CaO với CO2 và kết luận


-GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu
ứng dụng của CO2 (chú ý đến


phần liên hệ thực tế)
-GV bổ sung và kết luận .


-HS dựa vào sự hiểu biết về CO2


để trả lời và quan sát hình 3.12



-HS quan sát hiện tượng và rút
ra nhận xét, giải thích (quỳ tím
đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển
sang màu tím)<sub></sub>H2CO3 là một axít


yếu


-HS viết PTHH (sản phẩm có
thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay


cả 2 muối


-HS viết PTHH và kết luận CO2


là một oxít axít


-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi


4/ Tổng kết và bài tập vận dụng:


-GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và


khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng


-Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk.


BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO.


BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong khơng khí  CaCO3



BT5: Dẫn CO, CO2,  Ca(OH)2 thu được CO


2CO + O2 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L


5/Dặn dị: Về nhà học bài cũ , ơn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI (T35)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn: 19/12/2010


Tuần 18, tiết 35 ƠN TẬP HỌC KÌ I
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: Học sinh


-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vơ cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ
giữa đơn chất và hợp chất vơ cơ .


2/Kĩ năng:


-Từ tính chất hố học của các hợp chất vơ cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành
các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .


-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất


<b>II/Chuẩn bị:</b>


Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà
Phiếu học tập số 1



Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ
1 K<sub></sub> KOH<sub></sub> KCl<sub></sub> KNO3 ; 2. K K2O KOH KNO3 K2SO4


3 . K<sub></sub> K2O K2CO3 KOH  K2SO4 KNO3 ; 4. K KCl


Phiếu học tập số 2


Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hố sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1.AgNO3 Ag ; 2. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe ; 3. Cu(OH)2 CuO Cu ; 4. CuO Cu


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:(được kiểm tra trong q trình ơn tập)
3. Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ :


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


1/Sự chuyển hoákim loại thành
các hợp chất vô cơ:


Bazơ <--Kim loại<sub></sub> oxit bazơ
Muối


2/Sự biến đổi các hợp chất vô
cơ thành kim loại:


Muối <sub></sub>Kim loại <--Oxit bazơ



-GV phát phiếu học tập số 1 và
giao nhiệm vụ cho HS


-GV theo dõi và hướng dẫn HS
từ chỗ biết tên các loại chất và
các PTHH để lập sơ đồ từ kim
loại<sub></sub> hợp chất vô cơ


-GV phát phiếu học tập số 2 và
giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết
PTHH thực hiện dãy biến hoá
trong phiếu học tập


-GV theo dõi các hoạt động của
nhóm và hướng dẫn HS hồn
thành bài tập VD:Từ AgNO3 Ag


(GV thơng báo đây là mối quan
hệ giữa muối và kim loại


-GV u cầu đại diện nhóm trình
ba


-GV nhận xét và bổ sung và
hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái
quát.


-HS nhận nhiệm vụ GV giao và
thảo luận nhóm. Cử đại diện trình


bày, viết các PTHH cho biết tên
loại chất và thiết lập mối liên hệ
(kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ
K2O, ...


-HS nhận nhiệm vụ GV giao và
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
1/AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + Ag




2/FeCl3+3NaOHFe(OH)3+ 3NaCl




-2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 +3 H22 Fe +3 H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoạt động 2:Bài tập


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


BT2


Al <sub></sub>AlCl3Al(OH)3Al2O3


Al<sub></sub>Al2O3AlCl3Al(OH)3


2Al+6 HCl<sub></sub>2AlCl3 +3H2



AlCl3+3NaOH  3NaCl+Al(OH)3


2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O


BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd
NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu
nào có chất khí bay ra là nhơm


2Al + 2NaOH + 2H2O


2NaAlO2 + 3H2


2 mẫu còn lại khơng có hiện
tượng gì là:Fe và Ag


-Trích 2 mẫu cịn lại cho ddHCl
vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất
khí bay ra là Fe vì;


Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


-Mẫu cịn lại là Ag
BT10:


n =1,96/56 = 0,035mol
mdd = 100 x 1,12 =112g


mct = 112/100x 10= 11,2g



nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol


a/Fe+ CuSO4FeSO4 + Cu


b/nCuSO4 > nFe nFeSO4  CM


-GV hướng dẫn HS giải BT2
sgk:GV thông báo để sắp xếp 4
chất này thành dãy chuyển đổi
hoá học các em cần phải nắm
mối quan hệ của chúng


-GV yêu cầu HS phân loại từng
chất và lập mối quan hệ


-GV yêu cầu HS viết các PTHH
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nghiên cứu đề
bài


-GV yêu cầu HS tìm ra điểm
khác biệt về tính chất hố học
của nhơm, bạc, sắt,


-GV u cầu HS trình bày đầy
đủ cách nhận biết và viết PTHH


-GV yêu cầu HS đọc và nghiên


cứu BT 10 và tìm PP giải


-GV yêu cầu HS đổi m <sub></sub> n và tính
mdd  mct


-GV hướng dẫn hs giải bài tập
-GV bổ sung


-HS nghiên cứu BT2 và tìm mối
quan hệ của chúng(phân loại các
chất <sub></sub> mối quan hệ <sub></sub>viết các
PTHH)


Al(kim loại)<sub></sub> AlCl3(muối)


Al(OH)3(bazơ)Al2O3(oxit bazơ)


-HS viết các PTHH


-HS đọc và nghiên cứu đề bài
để tìm phương pháp giải (nhận
biết bằng pp hoá học)


-HS trả lời(đều là kim loại
nhưng nhôm tác dụng được với
dd NaOH,cịn lại Ag và Fe thì
chỉ có Fe tác dụng với axit)
-HS trình bày và viết PTHH


-HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện


cho biết và cần tìm)


mFe= 1,96g , Vdd = 100ml


C%= 10%, D= 1,12g/ml
a/PTHH , b/ CM= ?


-HS thảo luận và giải bài tập
4/Tổng kết và dặn dò:


-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học
-Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá


-Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.


-Dặn dò:về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI.


*****************************0o0***************************


Ngày soạn: 19/12/2010


<b>TRƯỜNG THCS MINH-TÂN KIỂM TRA HỌC KÌ I, HỐ HỌC 9-TIẾT 36</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Họ và tên</b></i>: . . . ; <i><b>Lớp</b></i>: . . . ; <i><b>Điểm</b></i>:
<b>MA TRẬN ĐỀ</b>


Nội dung KT <b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng điểm</b>


<b>Chương I</b> Câu 1(3đ) Câu 2 (2đ) 5



<b>Chương II</b> Câu 3(2đ) Câu 4 (3đ) 5


<b>Tổng</b> 2 3 5 10


<b>Đề ra: Đề I</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: (3điểm) Cho các chất sau: Na2O , Fe , Cu(OH)2 . Hãy cho biết:


a. Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl.
b. Những chất nào bị nhiệt phân huỷ.


c. Những chất nào tác dụng được với dung dịch AgNO3 .


Viết các PTHH xẩy ra.


<i><b>Câu 2</b></i>: (2điểm) Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hố (kèm theo điều kiện phản ứng nếu có) ?


Fe(NO3)3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3


<i><b>Câu 3</b></i>: (2điểm) Có 3 kim loại gồm: Cu, Mg, Al đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Bằng phương


pháp hoá học em hãy phân biệt chúng? Viết PTHH để nhận biết (nếu có).


<i><b>Câu 4</b></i>: (3điểm)Cho 4,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản


ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết các PTHH xẩy ra.


b. Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.



c. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,75 M đủ để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A.
<b>Đáp án - Biểu điểm:</b>


<b>Câu1: 3đ (Tìm đ ược: 0,5đ, viết đúng 5pthh: 2,5đ) </b>


a. Những chất t/d được với: HCl gồm cả 3 chất: Na2O , Fe , Cu(OH)2


b.Chất bị nhiệt phân huỷ: chỉ có: Cu(OH)2


c.Chất t/d được với: AgNO3 gồm Fe


<b>Câu 2: 2đ Viết đúng 4 pthh (4x0,5=2đ)</b>
<b>Câu 3: 2đ</b>


- Trích mẫu thử vào mỗi ống nghiêm riêng biệt.


- Cho dd NaOH vào mỗi ống nghiệm, ống nào thấy kim loại tan dần đồng thời xuất hiện bọt khí, thì ống
nghiệm đó đựng KL nhơm(Al). Vì có Pư xẩy ra: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2.(1đ)


- Hai ống nghiệm còn lại cho dd HCl vào, ống nghiệm nào thấy kim loại tan dần đồng thời xuất hiện bọt
khí, thì ống nghiệm đó đựng KL (Mg). Vì có Pư xẩy ra: Mg + 2HCl <sub></sub> MgCl2 + H2.


- Ống nghiệm còn lại đựng KL (Cu). (1đ)
<b>Câu 4: 3đ -Viết đúng 2pthh: 1đ</b>


- Tính đúng %Mg và % MgO (1đ)
- Tính đúng khối lượng dd HCl (1đ)


<i><b>KẾT THÚC HỌC KÌ I / Năm học 2010-2011</b></i>


*****************************0o0***************************


Ngày soạn 10/12/10 HỌC KÌ II


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

1/Kiến thức: HS biết được


-H2CO3 là axit rất yếu, khơng bền


-Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra
muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2.


-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống


-Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường
2/Kĩ năng:


-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hố học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd
muối,dd kiềm.


-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối
cacbonat


-Bài tốn tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2.


-Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1.ổn định tổ chức:


2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:


-Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài


này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó
Hoạt động1 AXIT CACBONIT (H2CO3)


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Trạng thái tự nhiên và tính
chất vật lí: Nước tự nhiên và
nước mưa có hồ tan khí CO2.


2/Tính chất hoá học:


- H2CO3 là một axit yếu, dd


H2CO3 làm quỳ tím chuyển


thành màu đỏ nhạt .


-HCO3 là một axít khơng bền bị


phân huỷ thành CO2 và H2O


-GV hướng dẫn HS nghiên cứu
sgk trng 88 và đặt vấn dề: các
em đã biết sự tạo thành vàphân
tích của H2CO3.Hãy viết PTHH



chứng minh sự tạo tạo thành và
dể bị phân tích của H2CO3


-GV bổ sung và kết luận về
trạng thái tự nhiên và tính chất
hố học của H2CO3


-HS nghiên cứu sgk thảo luận về
tính chất trạng thái của
H2CO3(nước tự nhiên và nước


mưa có hồ tan khí CO2 ....


H2CO3 là một axit yếu)


Hoạt động 2: II/MUỐI CÁCBONAT – PHÂN LOẠI:
1/Phân loại: 2 loại


-cacbonat trung hoà gọi là muối
cacbonat khơng cịn ngun tố
H trong thành phần gốc axit .
VD: CaCO3, Na2CO3...


-Cacbonat axit được gọi là muối
hyđrocacbonat có nguyên tố H
trong thành phần gốc axit
VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...


-GV yêu cầu HS cho VD về các


muối cácbonat


-GV hỏi: Có mấy loại muối
cácbonat


-GV bổ sung và kết luận


-HS cho VD: Na2CO3, CaCO3,


Ba(HCO3)2...


-HS trả lời (có 2 loại)


Hoạt động 3 2/Tính chất của muối cacbonat
a/Tính tan:


-Đa số muối cacbonat không tan
trong nước trừ một số muối
cacbonat của kim loại kiềm như
Na2CO3, K2CO3...


-Hầu hết muối hyđrocacbonat


-GV yêu cầu HS sử dụng bảng
tính tan trang 170 và hướng dẫn
HS nghiên cứu về tính tan của
muối cacbonat


-HS dựa vào bảng tính tan để trả
lời(đa số muối cacbonat là không


tan trừ Na2CO3, K2CO3..


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

tan trong nước như: Ca(HCO3)2


NaHCO3


b/Tính chất hố học:
*Tác dụng với axit:


NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O


Na2CO3+HCl


NaCl+CO2+H2O


-Muối cacbonat tác dung với
dd axit mạnh hơn axit cacbonic
tạo thành muối mới và giải
phóng khí CO2


*Tác dụng với dd bazơ:


K2CO3+Ca(OH)2<sub></sub>CaCO3(r)+2KOH


-Một số dd muối cacbonat phản
ứng với dd bazơ tạo thành muối
cacbonat không tan và bazơ mới
.


*Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác


dụng với kiềm tạo thành muối
trung hoà và nước


NaHCO3+NaOH <sub></sub> Na2CO3 + H2O


*Tác dụng với dd muối:


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 +2 NaCl


-DD muối cacbonat có thể tác
dụng với 1 số dd muối khác tạo
thành 2 muối mới


*Muối cacbonat dễ bị nhiệt
phân huỷ


-Nhiều muối cacbonat(trừ
cacbonat trung hoà của kim loại
kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải
phóng khí CO2


CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(r)


2NaHCO3<sub></sub>Na2CO3+H2O+CO2


3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất


vơi, ximăng,Na2CO3 để nấu xà


phịng, thuỷ tinh, NaHCO3 được



dùng làm dược phẩm, hố chất
trong bình cứu hoả


-GV đặt vấn đề từ tính chất
chung của muối , em hãy cho
biết muối cacbonat có những
tính chất hố học gì?


-GV tiến hành TN NaHCO3,


Na2CO3 tác dụng với dd HCl.


K2CO3 với dd Ca(OH)2.


Na2CO3với dd CaCl2 và yêu cầu


HS quan sát hiện tượng và viết
PTHH


-GV bổ sung và kết luận


-GV thông báo thêm muối
cacbonat còn dễ bị phân huỷ


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
và liên hệ thực tế để nêu ứng
dụng của muối cacbonat


-GV bổ sung và kết luận



-HS trả lời


-HS quan sát, mô tả hiện tượng
và viết PTHH


-HS trả lời(sx vơi, xi măng...)


Hoạt đơng 4:III/Chu trình của cacbon trong tự nhiên
-Trong tự nhiên ln có sự


chuyển hố cacbon từ dạng này
sang dạng khác. Sự chuyển hoá
này diễn ra thường xun, liên
tục và tạo thành chu trình khép
kín


GV hướng dẫn HS làm việc với
sgk hoặc quan sát H 3.17 nêu lên
chu trình của cacbon trong tự
nhiên


-GV bổ sung và kết luận.


-GV nêu hiện tượng phá rừng
của người dân địa phương có
ảnh hưởng gì đến mơi trường
sinh thái và biện pháp bảo vệ


-HS làm việc với sgk , quan sát


H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên
chu trình của cacbon trong tự
nhiên


-HS liên hệ thực tế địa phương
để trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk


-HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV
BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0


BT4: a(khí), c(khí),d(CaCO3), e(BaCO3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngaỳ soạn 14/12/10


<b>Tuần 20,tiết 38 Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>
<b>I/MỤC TIÊU: </b>


1/Kiến thức: HS biết được


-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu (tác dụng được với oxi, không pứ trực tiếp với hiđro). Silic là
chất bán dẫn


-SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên , ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO2 là 1 oxit axit (tác dụng


với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).


-Một số ứng dụng quan trọng của silíc, silíc đioxit và muối silicát.



-Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính. sản xuất : Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
2/Kĩ năng:


-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
-Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,,,muối silicat.


<b>II/CHUẨN BỊ:</b>


GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
<b>III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1.ổn định tổ chức:


2.Bài cũ:GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic
và hợp chất của nó gọi là cơng nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic
và ngành công nghiệp này


-GV yêu cầu HS cho biết KHHH, nguyên tử khối silic
* Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1 I/Silic Si = 28


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Silic là chất rắn, màu xám, khó
nóng chảy,có vẽ sáng của kim
loại, dẫn điện kém, tinh thể silic


tinh khiết là chất bán dẫn


-Silic là phi kim hoạt động hoá
học yếu hơn C, Cl2..


-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ
cao


Si(r) + O2 (k)  SiO2(r)


-Silic để chế tạo pin mặt trời,
dùng làm vật liệu bán dẫn trong
kĩ thuật điện tử


-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk
và hỏi: Cho biết trạng thái tự nhiên
của silic. Những hợp chất chính của
silic trong tự nhiên


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
hỏi silic có những tính chất nào
-GV nhấn mạnh silic là một phi kim
hoạt động hoá học yếu , tinh thể
silic nguyên chất là chất bán dẫn


-HS nghiên cứu sgk và trả
lời (Si chiếm 1/4 khối lượng
vỏ trái đất. Đất sét, cao lanh)


-HS nghiên cứu và trả lời
như sgk


Hoạt động2 IÍ/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60


SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với


kiềm và oxit bazơ tạo thành muối
silicat ở nhiệt độ cao


SiO2(r)+NaOH(r)Na2SiO3(r)+ H2O(h)
SiO2(r)+ CaO(r)  CaSiO3(r)


-SiO2 không phản ứng với nước


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
-GV nêu vấn đề Si là một phi kim <sub></sub>
SiO2 có thể có tính chất gì ?


-GV bổ sung và kết luận


-HS nghiên cứu sgk và trả
lời câu hỏi(là 1 oxit axit <sub></sub> tính
chất)


Hoạt động 3: III/ CƠNG NGHIỆP SILICAT
1/Sản xuất đồ gốm sứ:


a.Nguyên liệu chính: Đất sét,
thạch anh, fenpat.



b.Các cơng đoạn chính:


-GV giới thiệu CN silicat


-GV tổ chức cho HS trưng bày các
mẫu vật sưu tầm của mình theo các
nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy


-HS chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Nhào đất sét, thach anh, và
fenpat với nước rồi tạo hình, sấy
khơ.


-Nung các đồ vật trong lị ở nhiệt
độ cao thích hợp.


c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát
tràng, Hải dương,Đồng Nai.
2/Sản xuất xi măng:


a.Nguyên liệu chính:Đất sét,
đávơi, cát


b.Các cơng đoạn chính:


-Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng
bùn.



-Nung hỗn hợp trên trong lò
quay ở nhiệt độ 1400<sub></sub> 15000<sub>C</sub>


thu được clanhke rắn


-Nghiền clanhke nguội và phụ
gia thành bột mịn đó là xi măng
c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước
ta:Haỉ Dương, Thanh Hố.Hải
Phịng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ
tinh:


a.Ngun liệu chính:


Các thạch anh(cát trắng), đá vơi,
sơđa(Na2CO3)


b.Các cơng đoạn chính:


-Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích
hợp.


-Nung hỗn hợp khoảng 9000<sub>C </sub>


-Làm nguội từ từ được thuỷ tinh
dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành
các đồ vật


-Các PTHH:



CaCO3  CaO + CO2


CaO + SiO2  CaSiO3


Na2CO3+ SiO2 <sub></sub>Na2SiO3+ CO2


c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải
Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng


tinh .


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
theo phiếu học tập với các chủ đề
(chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề)
1/Sản xuất gốm sứ


-GV hướng dẫn HS dựa vào sgk
hoặc liên hệ thực tế để tìm ra
nguyên liệu, chất đốt, các công
đoạn sản xuất, sản phẩm của sản
xuất gốm


2/Sản xuất xi măng:(tương tự
phương pháp như trên)


3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp
như trên)


Chú ý với chủ đề XS xi măng GV
giới thiệu hình vẽ sơ đồ lị quay SX


clanhke và tóm tắt sơ lược về CN
silicat sau khi HS thảo luận nhóm


-HS thảo luận nhóm:để tìm
ra nội dung chính điền vào
phiếu học tập với 3 chủ đề
như sau:


1/SX gốm sứ
-Ngun liệu chính
-Chất đốt


-Cơng đoạn sản xuất chính
-Sản phẩm


2/SX xi măng:


3/SX thuỷ tinh (liên hệ thực
tế )


4/Tổng kết và vận dụng:


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ .
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . Sau đó GV bổ sung và kết luận
5/Dặn dò-:Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn 15/12/10


Tuần 21, tiết 39, 40 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
<b>I/Mục tiêu:</b>



1/Kiến thức: HS biết


-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ngun tử.


-Cấu tạo bảng tuần hồn mới ở lớp 9 gồm ơ ngun tố, chu kì, nhóm. O nguyên tố cho biết số hiệu
nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.


- Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.


-Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm.Ap dụng với chu kì 2,3. nhóm I,
VII.


-Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng
tuần hồn và tính chất hố học cơ bản của ngun tố đó


-Kiến thức trọng tâm: Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hố học.
2/Kĩ năng: HS biết


-Quan sát bảng tuần hồn, ơ ngun tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ơ ngun tố ,
về chu kì và nhóm.


-Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đốn vị trí và
tính chất hố học cơ bản của chúng và ngược lại.


-So sánh tính kim laọi hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số
20 nguyên tố đầu tiên)


<b>II/Chuẩn bị:</b>



-Bảng tuần hồn , ơ ngun tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to


-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố(yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp
8)


-Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IV
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


a.Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất,và ứng dụng.
b.Hãy mơ tả sơ lược các cơng đoạn chính để sản xuất đồ gốm.


3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp
trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo
nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hồn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng
tuần hồn các ngun tố hố học


-GV treo bảng tuần hồn ...và thơng báo tiếp: chúng ta sẽ nghiên cứu cấu tạo, ý nghĩa của bảng tuần
hoần các NTHH


-HS theo dõi và chú ý lắng nghe
*Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động 1 : I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn </b>



Nội dung ghi bảng Giáo viên Học sinh


-Sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử


-GV giới thiệu khái quát bảng tuần
hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên
tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng
-Năm 1869 (Menđêléep)sắp xếp 60
nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử
khối


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Ngày nay đã có 110 nguyêntố
nguyên tắc sắp xếp như thế nào?
-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời( theo chiều tăng
dần điện tích hạt nhân)


<b>Hoạt động2: II/ Cấu tạo bảng tuần hồn </b>
1.Ơ ngun tố:


Ơ nguyên tố cho biết:số hiệu
nguyên tử, KHHH, tên nguyên
tố, nguyêntử khối của nguyên tố
đó


-Số hiệu nguyên tử có số trị
bằng số đơn vị điện tích hạt


nhân và bằng số electron trong
nguyên tử , số hiệu nguyêntử
trùng với số thứ tự của nguyên
tố trong bảng tuần hoàn


2.Chu kì:là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron và được
xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.


-Số thứ tự của chu kì bằng số
lớp electron


-Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3
được gọi là chu kì nhỏ, chu kì
4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn
3.Nhóm :gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số
electron lớp ngoài cùng bằng
nhau và do đó có tính chất
tương tự nhau được xếp thành
cột theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguntử


-GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ
từng kí hiệu quy ước .


-GV lấy 1 ví dụ ơ trong bảng tuần
hoàn yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa


từng kí hiệu trong ơ


-GV bổ sung và kết luận


-GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS
quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi
nhận xét


-GV bổ sung và kết luận


-GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào
bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số
hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số
elêctron ngoài cùng


-GV bổ sung và kết luận


-GV hỏi nhóm gồm những nguyên
tố như thế nào ?


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát theo dõi và ghi
chép


-HS trả lời câu hỏi (ô nguyên
tố cho biết:số hiệu nguyên tử,
KHHH...)


-HS quan sát bảng TH..


và đọc VD rồi nhận xét như
sgk (cho biết số hiệu NT,
KHHH..)


-HS theo dõi, quan sát thảo
luận và thực hiện các yêu cầu
của GV


-HS trả lời như sgk (NT của
chúng có số electron lớp
ngoài cùng bằng nhau ..)


Hoạt động 3: III/ Sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong bảng tuần hồn
1.Trong một chu kì:


-Theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân.


-Số electron ngoài cùng của
nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8
electron


-Tính kim loại của các nguyên
tố giảm dần , đồng thời tính phi
kim.


2.Trong một nhóm:đi từ trên
xuống theo chiều tăng điện tích
hạt nhân số lớp electron của
nguyên tố tăng dần. Tính kim


loại của các nguyên tố tăng dần


-GV treo bảng phụ có ghi nội dung
một chu kì (chu kì 3) và yêu cầu
HS cho biết:tên nguyên tố, số lớp
electron, ngun tử nào có tính chất
kim loại, phi kim mạnh nhất
-GV bổ sung và kết luận


-Tương tự GV hướng dẫn HS nhận
xét các chu kì cịn lại rồi rút ra kết
luận chung


-GV bổ sung và kết luận


-GV dùng hình vẽ đưa 1 nhóm
nguyên tố yêu cầu HS cho biết
(nhóm I, VII) số hiệu nguyên tử,
tên, KHHH, số electron ngoài
cùng, nguyên tố nào là kim loại


-HS chú ý quan sát bảng phụ
và trả lời câu hỏi (tên nguyên
tố natri,magiê, nhôm..., số lớp
electron tăng dần ..Na là kim
loại mạnh nhất, clo là phi kim
mạnh nhất )(có thể thảo luận
nhóm)


-HS nhận xét và rút ra kết


luận chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

đồng thời tính phi kim các
nguyên tố giảm dần


-GV bổ sung và kết luận như sgk
<b>Hoạt động 4</b> : IV/ ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hố học


1.Biết vị trí của ngun tố ta có thể suy đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố :
GV dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố khái quát


theo sơ đồ


-HS quan sát theo dõi, suy luận, thảo luận.


-GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ sgk trang 99
A có số hiệu ngun tử 17, chu kì 3, nhóm VII




cấu tạo ngun tử, tính chất của ngun tố A
-GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ để thảo luận
-GV yêu cầu HS nhân xét


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát bảng tuần hoàn .. theo dõi suy nghĩ
thực hiện nhiệm vụ(dựa vào sơ đồ) , trình bày kết
quả



-HS khác nhận xét


2/Biết cấu tạo nguyên tử của ngun tố ta có thể suy đốn vị trí và tính chất ngun tố đó
-GV u cầu HS dựa vào sơ đồ để thảo luận ví dụ


-GV yêu cầu HS nhận xét
-GV bổ sung và rút ra kết luận


-HS quan sát sơ đồ, bảng tuần hoàn...để thảo
luận.và trả lời như sgk


-HS nhận xét


4/Tổng kết, vận dụng:


* GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu
tạo bảng tuần hồn:Ơ, chu kì, nhóm.Sự biến đổi tính chất ngun tố trong chu kì, nhóm.


*GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2


5/Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. -ôn các bài tập chương III để tiết sau luyện tập


Ngày soạn 10/01/11 Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III


Tiết 41,Tuần 22:PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC
<b>I/Mục tiêu:</b>


Vị trí n tố trong bảng tuần
hoan: ô, số thứ tự ng tố, chu
kì, nhom.



Cấu tạo n tử:Điện tích hạt
nhan, số electron, số lớp
electron, số electron ngoai
cung.


Tính chất ng tố:
-Kim loại/ phi kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

1/Kiến thức:


-Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si,
CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat .


-Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố trong chu kì, nhóm và ý
nghĩa của bảng tuần hồn .


2/Kĩ năng: HS biết


-Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể.


-Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại.
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.


-Biết vận dụng bảng tuần hồn.


-Bài tốn xác định ngun tố hoặc cơng thức hợp chất, tốn dd .
<b>II/Chuẩn bị:</b>


bảng tuần hồn các ngun tố hố học


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:


-Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hồn các ngun tố
hố học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng.


-Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: I/Các kiến thức cần nhớ về phi kim


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Tính chất hố học của phi kim:
-PK tác dụng với kim loại
-PK tác dụng với H2


-PK tác dụng với O2


2.Tính chất hố học của một số
phi kim cụ thể:


a.Tính chất hố học của clo
-Clo tác dụng với H2


-Clo tác dụng với kim loại
-Clo tác dụng với dd NaOH
-Clo tác dụng với nước



b.Tính chất hố học của các bon
và hợp chất của cácbon:


-C tác dụng với oxi
-C tác dụng với CO2


-CO2 tác dụng với CaO


-CO2 tác dụng với NaOH


-CO2 tác dụng với C


-CO tác dụng với O2


-CaCO3 bị nhiệt phân


-Na2CO3 tác dụng với HCl


3. Bảng tuần hoàn các ngun tố
hố học :


a.Cấu tạo bảng tuần hồn :
-Ơ ngun tố, chu kì, nhóm.


-GV sử dụng bảng tuần hoàn
khái quát vị trí, số lượng các
nguyên tố phi kim trong bảng
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ
đồ 1 sgk trang 102 và nêu tính


chất hố học của phi kim


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ
đồ 2 sgk trang 102 và nêu tính
chất hố học của clo


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ
3 sgk trang103 và nêu tính chất
của C và hợp chất của C


-GV bổ sung và kết luận


Chú ý :có thể nội dung bài ghi
GV chuẩn bị ở bảng phụ và
được trình bày sau khi HS đã trả
lời nội dung của từng sơ đồ


-Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần
hoàn để nêu cấu tạo bảng tuần
hoàn


-HS dựa vào bảng tuần hoàn vừa
quan sát vừa lắng nghe


-HS quan sát sơ đồ 1sgk ,dựa
vào kiến thức đã học thảo luận


và trình bày khái quát(PK+ KL,
PK+ H2,PK+ O2)


-HS làm theo yêu cầu của GV là
nêu tính chất hoá học của clo
(Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL,


Cl2 + dd NaOH)


-HS làm theo yêu cầu của GV,
nêu tính chất hoá học và viết
cácPTHH xảy ra của Cvà h/c C
(C + O2, C+CO2, CO2+ CaO...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

b.Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
(xem sgk trang 99,100)


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi
tính chất của các ngun tố
trong 1chu kì và trong 1 nhóm
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của
bảng tuần hoàn


-GV bổ sung và kết luận



-HS trả lời(trong 1 chu kì tính
kim loại giảm dần, tính phi kim
tăng dần ...)


-HS trả lời (gồm 2 ý nghĩa như
trang 99,100.)


<b>Hoạt động2:II/ Bài tập</b>
BT1


1. S + H2 H2S


2 .S + Fe <sub></sub> FeS
3. S + O2 SO2


BT2


1.Cl2 + H2 2HCl


2.Cl2 + Na  2NaCl


3.Cl2 + NaOH<sub></sub> NaCl+NaClO+ H2O


4. Cl2 + H2O  HCl+ HclO


BT4: Nguyên tố A có


-Số hiệu nguyên tử 11 nên điện
tích hạt nhân của ngun tử A


bằng 17, có 17 electron.


-Ngun tố A ở chu kì 3, nhóm
I, nên nguyên tố A có 3 lớp
electron, lớp ngoài cùng có 1
electron


-Nguyên tố A ở đầu chu kì 3
nên A là kim loại hoạt động
mạnh.


-Tính kim loại của A(Na) yếu
hơn nguyên tố đứng dưới số
hiệu nguyên tử 19 là K và mạnh
hơn nguyên tố đứng trên có số
hiệu nguyên tử 3 là Li và mạnh
hơn nguyên tố đứng bên có số
hiệu nguyên tử 12 là Mg


BT6:nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol


500ml= 0,5l


-Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2
mol


-PTHH:


MnO2+4 HCl <sub></sub>MnCl2+ Cl2+2H2O(1)



1mol 1mol
0,8mol 0,8mol


Cl2+2NaOHNaCl +NaClO+H2O(2)


1mol 2mol 1mol 1mol
0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol




NaOH dư 0,4mol


<b>-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm</b>
để thực hiện BT số1 sgk trang
103


-GV yêu cầu đại diện nhóm trả
lời


-GV bổ sung và kết luận


-GV u cầu các nhóm HS dựa
vào sơ đơ2 để hoàn thành BT2
(phương pháp như bài tập1)
-BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề
bài và thảo luận để tìm ra kết quả
-GV hướng dẫn HS từ số hiệu
nguyên tử tìm số điện tích hạt
nhân và số e . Từ chu kì 3<sub></sub> số lớp,
nhóm I <sub></sub> số e ngồi cùng <sub></sub> tính


chất đặc trưng


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài .
- GV hướng dẫn HS viết các
PTHH, tìm khí X, các chất có
trong dd A và các cơng thức cần
sử dụng trong bài toán này
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày


-GV bổ sung và kết luận


<b>-HS thảo luận nhóm dựa vào sơ</b>
đồ1 hồn thành BT1


-Đại diện nhóm trả lời


-Đại diện nhóm khác bổ sung
-Các nhóm HS làm theo yêu cầu
của GV


-HS trả lời(nguyên tố A có Z=
11, chu kì 3, nhómI .Tìm cấu tạo
ngun tử


-HS thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV



-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ sung


-HS trả lời:


biết mMnO2=69,6g,


Vdd = 500ml,CM= 4M


-Tìm CM của dd A


-HS giải BT dưới sự hướng dẫn
của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>



CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M




CMnaClO =0,8 : 0,5 = 1,6M




CMnaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M


4/Tổng kết, dặn dò:


-GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập :tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn,
pp giải 1 bài toán dd



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày 12/01/11 Baì 33: THỰC HÀNH:


Tuần 22, tiết 42 TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được:


Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
-Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. (KTTT)


-Nhiệt phân muối NaHCO3 (KTTT)


-Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể (KTTT)
2/Kĩ năng:


-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.


-Viết tường trình thí nghiệm.


3/Thái độ:Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học
<b>II/Chuẩn bị:</b>


1.Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có
lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm.


2.Hoá chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngơ), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vơi trong 6ml
NaHCO3 1 thìa nhỏ, CaCO3 1/4 thìa nhỏ



3.HS ơn tập tính chất hố học của phi kim, của C, của CO2, của muối cácbonat


4.Chuẩn bị phiếu học tập:


-Phiếu số 1:viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ đồ
C<sub></sub> CO2 NaHCO3 CO2 Na2CO3 CO2


-Phiếu số 2: có 4 lọ khơng nhãn đựng riêng biệt 4 hoá chất sau NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Hãy lập


sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên
<b>III/Tiến trình dạy học:</b>


1.ổn định:


2.Bài cũ:+GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS
trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2  NaHCO3 và muối Na2CO3


không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân )


3.Bài mới:


*Các hoạt động dạy và học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực


hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện



2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành Tn theo
cácbước như nội dung sgk


-Đại diện nhóm hs báo cáo:


Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất hố học của phi kim và hợp chất của
chúng. Giúp củng cố kiến thức tác dụng của
cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao, nhiệt phân muối
NaHCO3, nhận biết muối cacbonat và muối clorua


- Cách tiến hành 3 TN: Như nội dung sgk
- lưu ý:


TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khơ,
than mới điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô
TN2: Đậy nút ống nghiệm thât kín


TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận


Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hồn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt


1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động
của nhóm (nếu cần)



3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:


4/GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình
TN theo mẫu


5/Gv yêu cầu các nhóm HS vệ sinh


6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác,
chuẩn bị, an tồn, kỉ luật, vệ sinh


-Nhóm HS mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí
ghi chép:


TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao


Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm
chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm
cho dd Ca(OH)2 vẫn đục trắng vì đã có các phản


ứng


-C + 2CuO <sub></sub> CO2 + 2Cu


- CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3


Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd
Ca(OH)2 làm cho dd vẫn đục vì đã có các pứ



- NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2


-CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua:
-Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm.
Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml
dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt,
khơng có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng
NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng
Na2CO3 và CaCO3


-Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2


-CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2


Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống


nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất,
lắc nhẹ hoá chất trong ống nghiệm nào khơng tan
thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3


-Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng,
giải thích và viết PTHH


-Nhóm HS phân cơng


Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định



<b>5/Dặn dò: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ</b>


Ngày soạn:18/01/11


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức:-Hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (KTTT) .-Nắm được cách phân
loại các hợp chất hữu cơ (KTTT) .-Công thức phân tử, cơng thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.


2/Kĩ năng: -Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vơ cơ theo CTPT.-Quan sát TN, rút ra KL
.-Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.


-Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


-Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.. -Hố chất làm TN: bơng, nến, nước vôi trong
-Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.


<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>
1.ổn định:


2.Bài cũ:
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong
thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì?hố học hữu cơ là gì?bài học hôm nay
giúp các em trả lời được câu hỏi này?


*Các hoạt động dạy và học:



Hoạt động1:KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu
hết các loại lương thực, thực
phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ
thể chúng ta


2.hợp chất hữu cơ là gì?


Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
C


3.Các hợp chất hữu cơ được
phân loại như thế nào?


-hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6


-Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O


CH3Cl.


-GV yêu cầu HS quan sát hình
4.1 và hỏi hợp chất hữu cơ có ở
đâu?


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS đọc TN sgk
-GV làm TN và yêu cầu HS theo
dõi quan sát và rút ra nhận xét
-GV nêu tương tự như đốt cồn ,
nến ... --> CO2


-GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp
chất của nguyên tố nào ?


-GV bổ sung và kết luận


-GV thông báo thêm trừ 1 số
hợp chất của các bon nhưCO2,


CO...


-GV đưa ra 1 số công thức CH4,


C2H6O, C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu


cầu HS nhận xét thành phần các
nguyên tố


-GV nhận xét và bổ sung


-HS quan sát h4.1 và trả lời câu
hỏi (lương thực, thực phẩm..)


-HS đọc TN



-HS quan sát TN và nhận xét
(nước vôi trong bị vẫn đục )


-HS trả lời (C)


-HS chú ý lắng nghe


-HS nhận xét(C, H, O, Cl..)


<b>IV/Tổng kết bài học –bài tập vận dụng:</b>


-Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài :khái niệm
về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ.


-GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4.
BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà


<b>V/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ </b>
Ngày soạn:24/01/11


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:Biết được


-Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. (KTTT)
2/Kĩ năng:


-Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ


-Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete


-Bộ d/ cụ lắp mơ hình pt gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hố trị
<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>


1.ổn định:


2.Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,6.
3.Bài mới:


* Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết giữa câc
nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hơm nay các
em sẽ được nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử :


-Trong HCHC cácbon luôn có hố
trị (IV), H(I), O(II).


-Các ngun tử liên kết với nhau
theo đúng hoá trị của chúng


-Mỗi liên kết được biểu diễn bằng
một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử
VD:sgk trang 109


2.Mạch cacbon:


-Những ntử C trong ptử hợp chất
hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với
nhau tạo thành mạch C


-Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng,
mạch nhánh, mạch vòng.


-VD: sgk trang 110


-GV yêu cầu HS tính hoá trị của
C,H,O trong các hợp chất CO2,


H2O,


-GV thông báo các nguyên tố trên
trong HCHC cũng có hố trị như
vậy


-GV dùng que nhựa để biểu diễn
đơn vị hoá trị và hướng dẫn các
nhóm lắp ghép mơ hình CH4,


CH4O.



-GV u cầu HS nhận xét đúng sai
và chỉ ra điểm sai là gì?


-GV u cầu HS nhận xét có bao
nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép
khác nhau <sub></sub> trật tự sắp xếp


-GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của
các nguyên tố trong HCHC


-GV cho HS biểu diễn liên kết các
nguyên tử trong phân tử CH3Cl,


CH3Br.


-GV bổ sung và kết luận


-GV u cầu HS tính hố trị của C
trong C2H6, C3H8


-GV nêu tình huống <sub></sub>C(IV)<sub></sub>hướng
dẫn HS biểu diễn liên kết trong
phân tử C2H6


-GV u cầu HS nhận xét mơ hình
đúng sai và chỉ ra hoá trị <sub></sub>nhận xét
về liên kết của C


-GV yêu cầu HS biểu diễn các liên



-HS trả lời:C(IV), H(I),
O(II).


-HS thảo luận nhóm và lắp
ghép mơ hình


-HS nhận xét


-HS trả lời(chỉ có 1 cách
lắp ghép, nguyên tử được
sắp xếp theo 1 trật tự )
-HS trả lời


-HS trả lời


-HS có thể trả lời:III, 8/3,
IV.


-HS thảo luận nhóm lắp
ghép phân tử C2H6


-HS nhận xét và chỉ ra hoá
trị của các NTử


(C - C) <sub></sub>mạch C


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

kết trong phân tử C4H10


-GV nhận xét và hỏi mạch C chia
làm mấy loại



-GV nhận xét và kết luận


-HS trả lời


Hoạt động 2: Trật tự lin kết giữa cc nguyn tử trong phn tử :
3.Trật tự liên kết giữa các ntử


trong phân tử :


-Mỗi HCHC có một trật tự liên kết
xác định giữa các ntử trong ptử


-GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết
trong phân tử C2H6O


-GV đề nghị HS nhận xét sự khác
nhau về liên kết


-GV nhấn mạnh đây là nguyên
nhân làm rượu etylic có tính chất
khác với đimetylete , từ đó GV yêu
cầu HS đi đến kết luận


-HS trả lời


-HS nhận xét (C – C),
(C – O – C)


-HS kết luận



Hoạt động 3: CÔNG THỨC CẤU TẠO
-Công thức biểu diễn đầy đủ liên
kết giữa các ntử trong ptử gọi là
CTCT


H


H - C - H viết gọn CH4


H


CTCT của rượu etylic


H H


H - C – C – O – H  CH3 – CH2 – OH
H H


-CTCT cho biết thành phần của
phân tử và trật tự liên kết giữa các
ntử trong ptử


-GV sử dụng tất cả các công thức
đã biểu diễn ở trên <sub></sub> CTCT và hỏi
vậy CTCT là gì?


-GV hướng dẫn HS viết CTCT
C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất



-GV chỉ ra CTCT của rượu etylic
và rút ra nhận xét


-HS trả lời


-HS có thể gọi khơng được


4/Tổng kết và vận dụng :


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết


-GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV
1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II)
2.Viết CTCT CH3Br


5/Dặn dị: học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4


Ngày soạn:26/01/11 Bài 36 MÊ TAN
Tuần 24, tiết 45 Công thức phân tử: CH4 .


Phân tử khối : 16
<b>I/Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
-Tính chất hố học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).


-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
2/Kĩ năng:



-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn


-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
3/Trọng tâm:


-Cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan. HS cần biết do phân tử mêtan chỉ chứa các liên kết đơn nên pứ
đặc trưng của mêtan là pứ thế


<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Hố chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo


-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mơ hình phân tử CH4(H4.4), mơ hình ptử CH4 bằng các quả cầu


<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>
1.ổn định :


2.Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk
3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công
nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh



-Trong tự nhiên mêtan có trong
mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ
than, trong bùn ao.


-Mêtan là chất khí,khơng màu,
khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí
rất ít tan trong nước.


-GV u cầu HS nghiên cứu sgk
và cho biết trong tự nhiên CH4


tồn tại ở đâu ?


-GV cho HS quan sát lọ đựng
khí mêtan(nếu có) , xem tranh
vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu
khí


-GV kết luận


-HS trả lời như sgk


-HS nhận xét trạng thái màu
sắc, mùi, tính tan.


<b> Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ </b>
H



CTCT của mêtan H – C – H



H


-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1
liên kết những liên kết như vậy
gọi là liên kết đơn


-Ta thấy trong ptử mêtan có 4
liên kết đơn


-GV yêu cầu HS lắp mơ hình
ptử mêtan, viết CTCT, nhận xét
-GV hướng dẫn cho HS xem mơ
hình ptử CH4(H4.4)


-HS lắp ráp, viết CTCT và nhận
xét


-HS quan sát


Hoạt động 3: III/TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1/Tác dụng với oxi:


Mêtan cháy tạo thành khí
cacbonđioxit và hơi nước


CH4(k)+O2(k)CO2(k)+ 2H2O(h)


2/Tác dụng với clo:



-Mêtan đã tác dụng với clo khi


-GV biểu diễn TN đốt cháy khí
mêtan như trong sgk yêu cầu HS
quan sát nêu hiện tượng giải thích
(nếu có)


-GV bổ sung phản ứng toả nhiệt ,
hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn


-HS quan sát và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

có ánh sáng


(chú ý PTHH viết theo dạng cấu
tạo xem sgk)


-Viết gọn:


CH4 +Cl2<i>a</i>/<i>sáng</i> <sub> CH3Cl + HCl </sub>


-CH3Cl metylclorua


-trong phản ứng trên, ntử H của
mêtan được thay thế 4 ntử clo,
vì vậy phản ứng trên được gọi là
phản ứng thế





hợp nổ mạnh


-GV biểu diễn TN như trong sgk
(nếu có)


-GV hướng dẫn cách đọc tên sản
phẩm và thơng báo cho HS biết
phản ứng thế là gì?u cầu HS so
sánh phản ứng thế của kim loại
với axit


-HS nhận xét hiện tượng , giải
thích và viết PTHH


-HS đọc tên sản phẩm và so
sánh các loại phản ứng thế
Zn+ 2HCl<sub></sub> ZnCl2 + H2(đc)


CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc)


Hoạt động 4: ỨNG DỤNG
-Làm nhiên liệu trong đời sống
và sản xuất.


-Làm nguyên liệu để điều chế
H2


-Điều chế bột than và nhiều chất
khác.



-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số
ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ
đồ ứng dụng của mêtan


-GV bổ sung và kết luận


-HS tóm tắt sgk và trả lời câu
hỏi .


4/Tổng kết và vận dụng:


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4.


BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2


BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl


5/Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn: 1/02/11 Bài 37 ETILEN


Tuần 24, tiết 46 Công thức phân tử C2H4


phân tử khối 28
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được:


-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen



-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
-Tính chất hố học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ trùng hợp tạo PE, pứ cháy.


-Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn


-Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã
tham gia phản ứng ở đktc.


3/Trọng tâm:


-Cấu tạo và tính chất hố học của etilen. HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đơi trong đó có
1 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng và pứ trùng hợp (thực chất là là 1 kiểu pứ cộng liên
tiếp nhiều phân tử etilen.


<b>II/Chuẩn bị:-2 ống nghiệm đựng khí etilen , 1 lọ đựng dd brơm trong nước có ống hút làm nút đậy </b>
-Mơ hình mẫu vật lắp ráp phân tử


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2.Bài cũ: a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của mêtan
b.Nêu tính chất hố học và viết PTPỨ minh hoạ của mêtan


3.Bài mới:*Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong cơng nghiệp chất dẻo.
Ta hãy tìm cơng thức, tính chất và ứng dụng của etilen



*Các hoạt động dạy và học


Hoạt động 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Etilen là chất khí, khơng màu,
khơng mùi, ít tan trong nước,


nhẹ hơn khơng khí (d= 29


28


)


-GV cho HS xem tranh ve bộ
dụng cụ điều chế khí etilen từ đó
HS rút ra được một số tính chất
vật lí của etilen


-GV yêu cầu HS so sánh etilen
với khơng khí


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát và trả lời câu hỏi


-HS dựa vào vào
d = MC2H4/M kk



Hoạt động2:CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTCT của etilen


H-C=C-H viết gọn CH2=CH2


H H


Giữa 2 ntử C có 2 liên kết, những
liên kết như vậy gọi là liên kết
đôi.


-Trong liên kết đôi có một liên
kết kém bền , liên kết này dễ bị
đứt ra trong các phản ứng hoá
học


-GV yêu cầu HS lắp mơ hình
CTCT phân tử của etilen và
nhận xét


-GV bổ sung và kết luận về liên
kết (C = C )


-GV cho HS quan sát tranh, mơ
hình và u cầu HS viết CTCT
-Gv nhận xét, bổ sung.


-HS lắp mơ hình và quan sát
nhận xét(giữa 2 ntử C có 2 liên


kết đơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Hoạt động 3:III/TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1.Etilen có cháy khơng?


-Khi đốt etilen cháy tạo thành
CO2, hơi nước vàg toả nhiều


nhiệt


C2H4 +3 O2 2 CO2 + 2H2O


2.Etilen có làm mất màu dd brôm
không


(chú ý dạng ptpứ dạng triển khai
xem sgk)


CH2 = CH2 + Br2 Br- CH2- CH2 - Br
(k) (dd) đibrơmetan (l)
-Ngồi ra etilen cịn có pứ cơng
với 1 số chất khác như H2, Cl2.


-Nhìn chung các chất có liên kết
đơi (tương tự như etilen) dễ tham
gia pứ cộng


3.Các phân tử etilen có kết hợp
được với nhau không?



...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 =


CH2 +... <i>t</i> - CH2 – CH2 – CH2 –


CH2 – CH2 – CH2 - ...


-Các ptử etilen kết hợp với nhau
tạo thành ptử có kích thước và
khối lượng rất lớn gọi là
polietilen (PE)


-Pứ trên gọi là pứ trùng hợp


-GV đặt vấn đề C2H4 tương tự


như CH4 em hãy dự đốn C2H4


có cháy khơng và sản phẩm là
gì?


-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV làm TN biểu diễn yêu cầu
HS quan sát dd nước Br2 trước


và sau khi làm TN(nếu có)
-GV thơng báo sản phẩm taọ
thành là 1 chất duy nhất và yêu
cầu HS viết PTHH


-GV hỏi nguyên nhân nào làm


cho etilen có pứ cộng


-GV yêu cầu HS viết PTPỨ
cộng CH3-CH2 = CH2 với brôm


-GV yêu cầu HS nhận xét
TCHH giống và khác nhau giữa
C2H4 và CH4


-GV thông báo C2H4 cịn có pứ


nào khác và xem giữa ptử C2H4


có kết hợp với nhau không , GV
giới thiệu người ta tiến hành TN
...PE


-GV giải thích pứ trùng hợp và
kết luận


-GV thơng báo tính chất của PE


-HS suy nghĩ trả lời


-HS viết PTHH


-HS nhận xét (brôm đã pứ với
C2H4 )


-HS viết PTHH



-HS trả lời(do liên kết =)


-HS viết PTPỨ và nhận xét (các
chất có liên kết đôi dễ tham gia
pứ cộng )


-HS nhận xét(giống là pứ cháy,
khác là pứ thế , pứ cộng)


-HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 4: ỨNG DỤNG
-Etilen dùng để điều chế PE,
PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích


thích quả mau chín,
đi cloetan


-GV yêu cầu HS đọc sgk cho
biết ứng dụng của etilen trong
đời sống (cho HS xem sơ đồ như
sgk )


-GV bổ sung và kết luận


-HS xem sơ đồ và nêu ứng dụng


4/Tổng kết và vận dụng:-GV tổng kết bài học theo sơ đồ
Etilen



Tính chất vật lí Tính chất hoá học
Ưng dụng


-Bài tập vận dụng :GV hướng dẫn HS giải BT2 ,4 sgk trang 119


5/Dặn dò: học bài cũ, nghiên cứu bài Axetilen và làm các bài tập còn lại


Ngày soạn:14/02/11


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> Công thức phân tử: C</b>2H2


Phân tử khối: 26
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: Biết được:


-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axêtilen


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
-Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy.


-axetylen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetylen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn


-Phân biệt khí axetylen với khí mê tan bằng pp hố học ,



-Tính phần trăm khí axêtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3/Trọng tâm:


-Cấu tạo và tính chất hố học của axetilen. HS cần biết do phân tử axxetilen có chứa 1 liên kết ba trong
đó có 2 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng


<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Mơ hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2


-Đất đèn, nước, dd brơm.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí
<b>III/Tiến trình lên lớp: </b>


1.ổn định:
2.Bài cũ:


a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hố học đặc trưngcủa mêtan và etilen (viết PTHH
minh hoạ)


b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đơi có pứ đặc trưng sau
A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy
3 Bài mới:


*Giới thiệu bài:Từ hoạt động kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào bài
*Các hoạt động dạy và học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hoạt động 2 : III/TÍNH CHẤT HỐ HỌC:
1/C2H2 có cháy khơng?


-Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và



H2O pứ toả nhiệt


2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


2/C2H2 có làm mất màu dd Br2


không ?


-C2H2 làm mất màu dd brôm


CH ≡ CH(k) + Br – Br (dd)da cam




Br – CH = CH – Br (l)không màu


-Sản phẩm sinh ra có liên kết đơi
trong ptử nên có thể ccng tiếp
với 1 ptử Br2 nữa


Br – CH = CH – Br(l) + Br – Br(dd) <sub></sub>
Br2CH – CHBr2 (l)


-Trong điều kiện thích hợp C2H2


cũng có pứ cộng với H2 và một


số chất khác



-GV yêu cầu HS dựa vào thành
phần để dự đốn tính chất
-GV yêu cầu HS dự đoán sản
phẩm, sau đó GV làm TN để
kiểm chứng (nếu có)


-GV yêu cầu HS dựa vào cấu
tạo để dự đoán


-GV làm TN chứng minh dự
đốn của HS (nếu có)


-GV thơng báo trong điều kiện
thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng


với H2 và một số chất khác


(chú ý GV tiến hành 2 TN cùng
1 lúc <sub></sub> nếu có)


-HS dự đốn (pứ cháy vì có C,
H)


-HS trả lời (CO2 và H2O) và


quan sát TN


-HS dự đoán(làm mất màu dd
Br2)



- HS chú ý quan sát
-HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 3 ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
IV/Ưng dụng:


-Nhiên liệu trong đèn xì
oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản
xuất PVC, cao su, axit axêtic và
nhiều hoá chất khác


V/Điều chế:


-Cho CaC2 pứ với nước


CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2


-Phương pháp hiện đại là nhiệt
phân CH4 ở nhiệt độ cao


-GV cho HS đọc sgk và dựa vào
hiểu biết thực tế nêu một số ứng
dụng của C2H2


-GV hướng dẫn HS quan sát
H4.12 sgk và yêu cầu HS mô tả
q trình hoạt động của thiết bị
giải thích vai trị của bình đựng
NaOH và viết PTHH



-GV thơng báo pp hiện đại điều
chế C2H2 hiện nay


-GV bổ sung và kết luận


-HS đọc sgk và nêu ứng dụng


-HS quan sát H4.12 và trả lời câu
hỏi (nguyên liệu để điều chế
C2H2 từ CaC2 và nước ,NaOH là


loại bỏ tạp chất khí và viết
PTHH


4/Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm)
Có liên kết


(=)


Có liên kết
(≡)


Làm mất
màu dd Br2


Có phản ứng
thế



Có phản ứng
cháy


Có pứ trùng
hợp


-Mê tan
-Etilen
-Axetilen


5/Dặn dò: Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen


Ngày soạn:16/02/11 BEN ZEN
Tuần 25,tiết 48 Công thức phân tử:C6H6


Phân tử khối 78
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: Biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi, độc tính


-Tính chất hố học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ cộng hiđro


và clo.


-benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ .
2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, mơ hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và tính chất


-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn


-Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất .
3/Trọng tâm:


-Cấu tạo và tính chất hố học của benzen. HS cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vịng sáu cạnh đều
trong đó có 3 liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với 3 liên kết đôi C = C đặc biệt nên benzen vừa có
khả năng cộng , vừa có khả năng thế (tính thơm).


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm.
-Benzen, dầu ăn, dd brơm, nước.


<b>III/Tiên trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2.Bài cũ:
3.Bài mới:


*GV giới thiệu mục tiêu của bài học như sgk trang 123
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TẠO PHÂN TỬ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Tính chất vật lí:


-Chất lỏng, khơng màu, không


tan trong nước, nhẹ hơn nước,
hoà tan nhiều chất nhiều chất
như dầu ăn, nến cao su, iốt
-Benzen độc


2.Cấu tạo phân tử:


-Trong CTCT của benzen có 3
liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen
kẻ nhau


-GV cho HS quan sát ống
nghiệm đựng benzen tiến hành
TN 1,2 sgk (H4.13)


-GV thông báo cho HS biết
CTCT của benzen(như sgk) yêu
cầu HS nhận xét liên kết giữa
các ntử trong hợp chất


-GV bổ sung và nhấn mạnh
CTCT của benzen có 6 cạnh
mạch vịng


-GV cho HS xem mơ hình hoặc
xem H4.14 sgk


-HS quan sát TN nêu hiện tượng
và nhận xét tính chất vật lí của


benzen


-HS nhận xét dựa vào CTCT (3
liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen
kẻ với nhau)


-HS quan sát mơ hình hoặc xem
H4.14 sgk


Hoạt động 2: II/TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1.Benzen có cháy khơng?


-Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và


nước


2C6H6 + 15O2 12CO2 +6H2O


2.Benzen có pứ thế với Br2


không?
-Viết gọn:


C6H6(l) +Br2(l)  C6H5Br(l)+ HBr (h)


Fe


C6H5Br brôm benzen


3.Benzen có phản ứng cộng



-GV đề nghị HS so sánh thành
phần ptử, CTCT của CH4, C2H4


C6H6 từ đó cho HS dự đoán


TCHH của benzen


-GV yêu cầu HS viết PT pứ
cháy


-GV dùng tranh vẽ mô tả TN
benzen tác dụng với brôm và
yêu cầu HS viết PTHH


-GV làm TN cho benzen với dd
brơm


-HS dự đốn TCHH của benzen
(ben zen tham gia pứ cháy
(C-H), pứ thế (lk -), pứ cộng (lk đôi)
-HS viết PT pứ cháy


-HS quan sát và viết PTHH


-HS quan sát (khơng có hiện
tượng gì)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

khơng?



-benzen có pứ cộng với H2
t0


C6H6 + 3H2  C6H12


Ni (xiclohexan)
Pứ cộng của benzen khó hơn so
với etilen và axetilen


-GV thông báo benzen tham gia
pứ cộng với H2 và chất tạo


thành là 1 sản phẩmvà yêu cầu
HS viết PTHH


-GV yêu cầu HS nêu TCHH của
benzen


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (cháy, thế brôm, cộng
H2)


Hoạt động 3 IV/ỨNG DỤNG


-Xem sgk -GV yêu cầu HS đọc thông tin


sgk và dựa vào sơ đồ để nêu
ứng dụng



-GV bổ sung và kết luận (sgk)


-HS đọc sgk và trả lời câu
hỏi


4/Tổng kết bài học và bài tâp vận dụng


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học
-GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk


Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích )


5/Dặn dị: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập còn lại sgk


Ngày soạn:16/02/11


Tuần 26, tiết 49 Bài 42 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: HS


-Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocácbon


-Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon
2/Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>II/ Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định :


2. Bài cũ:


3.Bài mới


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


Xem sgk -GV kẻ bảng như sgk và u cầu
HS lên bảng điền nội dung thích
hợp vào ơ trống


-GV nhận xét và bổ sung
-GV yêu cầu HS viết PTHH


-HS quan sát bảng và làm bài tập


-HS viết PTHH
Hoạt động2 II/BÀI TẬP


BT2/133


Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua
dd brơm, chất khí nào làm mất
màu dd brơm là khí C2H4 và khí


cịn lại khơng làm mất màu dd
brơm là CH4 vì


C2H4 + Br2 C2H4Br2



BT3 C . C2H4


BT4:nCO2 = 44


8
,
8


= 0,2mol


nH2O =18


4
,
5


= 0,3mol
-Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g
-Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g
-Khối lượng của Cvà H trong A
là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối
lượng của A như vậy trong A
chỉ có 2 ngtố C,H


b/Ta có cơng thức chung CXHy


Ta có: x : y = 12


4


,
2


: 1


6
,
0


= 1 : 3




CTPT của A có dạng (CH3)n


vì MA < 40 15n < 40


n= 1 vơ lí


n= 2 <sub></sub> CTPT của A là C2H6


c/ C2H6 không làm mất màu dd


-GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc
BT2


-GV hỏi chỉ dùng dd Br2 có nhận


biết được khơng? Vì sao?



-GV yêu cầu HS nêu cách tiến
hành


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
và tìm các yếu tố cần tìm và biết
-GV yêu cầu HS tinh số mol Br2


-GV yêu cầu HS cho biết tỉ lệ số
mol của các chất tham gia pứ
-GV hỏi chất nào tác dụng với
brôm theo tỉ lệ 1:1


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
và tìm ra các yếu tố cần tìm và
biết


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS tính số mol
CO2 và H2O và hướng dẫn HS


tìm khối lượng H2 và O2 có


trong H2O và CO2


-GV yêu cầu HS tính tốn và
cho biết trong cơng thức A có
những nguyên tố nào ?



-GV yêu cầu HS cho biết công
thức dạng chung


-GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và
lí luận để tìm ra CTPT A


- GV yêu cầu HS dựa vào CTPT
để trả lời câu c


-GV yêu cầu HS viết ptpứ của
C2H6 với Cl2


-HS làm theo yêu cầu (nhận biết
CH4, C2H4 dd Br2


-HS trả lời(được vì LK khác
nhau)


-HS trả lời


- HS trả lời (nH-C = 0,01mol,


v=100ml, CM= 0,1M , tìm X)


-HS trả lời nBr = 0,1 x 0,1= 0,01


-HS trả lời( tỉ lệ 1 : 1)


-HS trả lời ( C2H4)



-HS trả lời(mA =3g ,mco2 =8,8g


mH2O= 5,4 g , tìm nguyên tố có


trong A , CTPT, …)


-HS trả lời(nco2 = 0,2mol…)


-HS tính toán và trả lời câu hỏi


-HS trả lời (CXHY)


-HS lập tỉ lệ và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

brôm


d/ phản ứng của C2H6 với Cl2


as


C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl


- HS viết ptpứ


4/Tổng kết và dặn dò:


-GV hệ thống hố lại pp giải bài tốn tìm CTHH
- Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình



Ngày soạn:17/02/11


Tuần 27, tiết 51 Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: HS biết được


-Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp
khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


-Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
2/Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

* Trọng tâm: Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


-Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ
<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu
mỏ


<b>III/Tiến trình lên lớp : </b>
1.ổn định :


2.Bài cũ:


a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen
b. Nêu tính chất hố học của benzen và viết PTHH minh hoạ
3.Bài mới:



*Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ cơng việc gần gũi nhất
như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay,
các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên
nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như
thế nào ? Bài học hôn nay sẽ trả lời


*Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Dầu mỏ:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tính chất vật lí:


-Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu
nâu đen không tan trong nước
và hơn nước


2/Trạng thái tự nhiên, thành
phần của dầu mỏ:


-Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất
-Mỏ dầu gồm 3 lớp :lớp khí ở
trên lớp dầu lỏng và lớp nước
mặn


3/Các sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ


-Khí đốt, xăng, dầu thắp,


điezen, dầu mazút, nhựa đường.


-GV cho các nhóm HS cử đại
diện lên giới thiệu các mẫu vật
của dầu mỏ và nêu tính chất vật
lí của chúng (nếu có)


-GV đề nghị HS rót 1 ít dầu mỏ
vào cốc nước và nhận xét về tính
tan và tỉ khối


-GV bổ sung và kết luận


chú ý nếu khơng có mẫu dầu mỏ
thì GV cho HS nghiên cứu sgk
-GV yêu cầu HS đọc thông tin
sgk và trả lời câu hỏi:Dầu mỏ có
ở đâu ? cấu tạo của dầu mỏ ?
cách khai thác dầu mỏ (GV
hướng dẫn hs xem tranh vẽ )
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS đọc thông tin
sgk, xem tranh vẽ phóng to sơ đồ
H4.16 sgk và trả lời các câu hỏi
sau ;


Tại sao phải chế biến dầu mỏ?
So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản
phẩm thu được khi chưng cất


dầu mỏ sản phẩm :xăng, dầu
hoả, dầu điozen, dầu mazút,
nhựa đường.


Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm
ở trên cho biết người ta chế biến
dầu mỏ như thế nào ?


-Đại diện nhóm trả lời (chất lỏng
sánh mầu đen )


-HS làm theo yêu cầu của GV và
nhận xét


-HS đọc thông tin sgk và trả lời
câu hỏi


-HS đọc thông tin sgk và xem
tranh vẽ H4.16 và trả lời các câu
hỏi (thảo luận nhóm)


-Đại diện nhóm trả lời(mỗi nhóm
trả lời 1 câu hỏi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Những sản phẩm chính thu được
khi chế biến dầu mỏ


(các câu hỏi này ghi ở bảng phụ)
-GV bổ sung va nhấn mạnh tầm
quan trọng của pp crắckinh và


giải thích tại sao phải sử dụng pp


crắckinh và pp crắckinh là gì? -HS chú ý lắng nghe
Hoạt động2:II/Khí thiên nhiên:


-Khí thiên nhiên có trong các
mỏ khí nằm dưới lòng đất,
thành phần chủ yếu của khí
thiên nhiên là mêtan


-GV đặt vấn đề KTN cũng là
một nguồn H – C quan trọng.
Em hãy cho biết KTN thường có
ở đâu, thành phần chủ yếu của
KTN là gì? Và ứng dụng của
chúng


-GV nhận xét


-GV thông báo cách khai thác
khí thiên nhiên


-GV yêu cầu HS quan sát h4.18
và cho biết hàm lượng CH4 có


trong khí thiên nhiên và dầu mỏ
-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (dựa vào thông tin
sgk )



-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát h4.18 và trả lời câu
hỏi( CH4tn > CH4 mỏ dầu)


Hoạt động3 III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
-Dầu mỏ và khí thiên nhiên của


nước ta tập trung chủ yếu ở
thềm lục địa phía nam.


-Trữ lượng dự đốn vào khoảng
3<sub></sub> 4 tỉ tấn


-Hàm lượng các hợp chất chứa
S thấp 0,5% tuy nhiên chứa
nhiều parafin


-Tình hình khai thác (xem sgk0


-GV yêu cầu HS trả lời những
câu hỏi sau: các em đã biết gì về
dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN
(vị trí, sản lượng ,tình hình khai
thác ..)


-GV bổ sung và kết luận (GV
nên kết hợp với bản đồ VN giới
thiệu cơng nghiệp dầu khí)



-HS trả lời theo sự hiểu biết của
mình (khai thác ở Vũng Tàu)


-HS quan sát bản đồ để nêu được
vị trí


4.Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


-GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk


1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c


5.Dặn dò: -Học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài nhiên liệu
Ngày soạn:18/02/11


Tuần 27, tiết 52 Bài 41: NHIÊN LIỆU
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


- HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí).


-Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an tồn hiệu quả, giảm thiểu ảnh
hưởng khơng tốt tới môi trường.


2/Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.



-Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1.ổn định:
2.Bài cũ:


a.Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ


b. Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên?
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học như sgk hoặc GV có thể nêu vấn đề. Mỗi ngày khơng 1 gia
đình nào khơng phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng
bếp than, bếp cũi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng
chúng như thế nào cho có hiệu quả. Bài học hơm nay sẽ trả lời nhưng câu hỏi trên.


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: I/NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


-Nhiên liệu là những chất cháy
được, khi cháy toả nhiệt và phát
sáng


-Từ lời giới thiệu trên GV tiếp
tục hỏi : nhiên liệu là gì?



-Sau khi cho VD về 1 số nhiên
liệu được sử dụng hằng ngày
GV yêu cầu HS nhận xét
-GV nêu khi dùng điện để thắp
sáng, đun nấu thì điện có phải là
1 loại nhiên liệu khơng ?


-GV bổ sung và kết luận


-GV thông báo các loại nhiên
liệu thông thường


-HS trả lời:


-HS nhận xét rút ra đặc điểm
chung của các loại nhiên liệu
-HS dựa vào khái niệm về nhiên
liệu để trả lời (một dạng năng
lượng)


-HS chú ý lắng nghe.


Hoạt động2:NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1Nhiên liệu rắn:Than mỏ, gỗ …


than mỏ gồm than gầy, than mỡ,
than non và than bùn.


2.Nhiên liệu lỏng:ét xăng, dầu
hoả, rượu..



3.Nhiên liệu khí:


Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí
lị cốc, khí lị cao, khí than.


-GV u cầu HS dựa vào trạng
thái thông thường của nhiên liệu
để phân loại


-GV giới thiệu từng loại nhiên
liệu


-GV cho HS quan sát H4.21,
H4.22 và yêu cầu HS đọc thông
tin sgk để trả lời câu hỏi (nội
dung câu hỏi được ghi ở bảng
phụ)


-HS trả lời (3 loại)


-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát H4.21 và 4.22 và
đọc sgk và trả lời câu hỏi sau
1.Nhận xét về hàm lượng C
trong các loại than.


2.Nhận xét về năng suất toả
nhiệt của 1 số nhiên liệu thông


thường


3.ứng dụng của từng loại nhiên
liệu


4.Tác động của việc sử dụng
nhiên liệu đến môi trường
Hoạt động3:SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?


- Cung cấp đủ khơng khí hoặc
oxi cho q trình cháy


- Tăng diện tích tiếp xúc của
nhiên liệu với không khí hoặc
oxi.


- Điều chỉnh lượng nhiên liệu để


-GV thông báo cho HS biết 1 số
thông tin khi nhiên liệu cháy
khơng hồn tồn lãng phí, làm ơ
nhiễm môi trường và hỏi làm
thế nào để nhiên liệu cháy hoàn
toàn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

duy trì sự cháy ở mức độ cần
thiết phù hợp với nhu cầu sử
dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng
do sự cháy tạo ra.



-GV bố sung và kết luận


-GV yêu cầu HS dựa vào kiến
thức thực tiễn để giải thích các
tình huống sau:


1.ở gia đình khi đun nấu bằng
bếp cũi làm thế nào để ngọn lửa
cháy đều khơng có khói


2 Khi đun nấu bằng bếp
than(than tổ ong) chúng ta thấy
các viên than đều có các lỗ nhỏ
-GV đề nghị HS đề xuất 1 số
yêu cầu để sử dụng hiệu quả
nhiên liệu cần phải làm gì?
-GV bổ sung và kết luận .


-HS dựa vào thực tiễn để trả lời
câu hỏi


-HS trả lời


4/Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn:23/02/11


Tuần 28, tiết 53 Bài 43 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA HIĐROCACBON
<b>I/Mục tiêu:</b>



1/Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon
-Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT)


-Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT)


-Th í nghiệm benzen hồ tan Br2, benzen khơng tan trong n ước (KTTT)


2/Kĩ năng:


-L ắp dụng cụ điều chế khí C2H2 t ừ CaC2


-Thực hiện phản ứng cho C2H2 t ác d ụng với dd Br2 v à đốt cháy axetilen


- Thực hiện th í nghiệm hoà tan benzen v ào n ước v à benzen tiếp xúc với dd Br2


-Quan sát thí nghiệm,nêu hiện tượng v à giải thích hiện t ượng .


-Vi ết ptp ứ điều ch ế C2H2, p ứ của C2H2 v ới dd Br2, pứ ch áy c ủa C 2H2


3/Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học .
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ :


ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nut cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng
thuỷ tinh(hoặc nhựa)


-Hố chất:


Đất đèn, dd brơm, nước cất, benzene.


(chuẩn bị 6 bộ thực hành)


-Chuẩn bị phiếu học tập:


Phiếu số 1:Có hỗn hợp C2H2 lẫn CO2, SO2 và hơi nước có thể dùng cách nào trong những cách sau đây


để thu được khí C2H2 tinh khiết


a. Cho hỗn hợp qua dd brơm sau đó qua H2SO4 đặc. b .Cho hỗn hợp qua dd NaOH .


c. Cho hỗn hợp qua dd KOH,sau đó qua H2SO4 dặc . d.Cho hỗn hợp qua dd nước brơm dư


Giải thích lí do lựa chọn:


Phiếu số 2: Có 2 bình đựng 2 chất khí khơng màu CH4 và C2H4. Hãy mơ tả một TN để phân biệt 2 chất


khí đó. Viết PTHH nếu có .
<b>I/Tiến trìnhdạy học:</b>
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


-GV dùng phiếu học tập số1 yêu cầu HS thực hiện , thảo luận, báo cáo kết quả.
3.Tiến hành TN:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực
hành ở nhà


-Đại diện nhóm HS báo cáo



Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của hiđrocacbon, giúp củng cố kiến thức
về điều chế axetylen, tính chất hố học của
axetylen và tính chất vật lí của benzen


-Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá chất,
dụng cụ, cách tiến hành, dự đốn hiện tượng)
-Lưu ý:


TN1: Điều chế axetylen


-ống A khơ , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt ngơ
TN2: Tính chất của axtylen


a.Tác dụng với dd brôm
b. Tác dụng với oxi


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

-GV nhận xét đánh giá hồn thiện


2/GV u cầu nhóm HS tiến hành TN theo các
bước như nội dung sgk


-GV tới các nhóm hs quan sát, nhận xét và hướng
dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt
động của nhóm (nếu cần)


3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN


4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình


TN theo mẫu (Nếu có thời gian gv yêu cầu hs thực
hiện phiếu học tập số 2


5/GV yêu cầu các nhóm làm vệ sinh
6/Dặn dị: nghiên cứu bài C2H6O


và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra


đẩy hết phần khơng khí có trong ống nghiệm và
tránh được hiện tượng nổ khi đốt


TN3: Tính chất vật lí của benzen


Benzen, brơm đều là những chất độc nên khi TN
phải hết sức cẩn thận


Có thể thay dd brơm bằng dd iốt


-Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hồn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt


TN1: Điều chế axetylen
TN2: Tính chất của axetylen
TN3: Tính chất vật lí của benzen


-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép:


TN1:Điều chế axetylen
CaC2 + H2O  C2H2 + Ca(OH)2



Axêtylen đẩy nước trong ống nghiệm ra, khí C2H2


là khí khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí,
khơng tan trong nước


TN2: Tính chất của axeetylen


Tác dụng với dd brơm: Màu da cam của dd brôm
nhạt dần do axêtylen tác dụng với brôm


C2H2 + 2Br2 C2H2Br4


Tác dụng với oxi: axetylen cháy trong oxi, ngọn
lửa có màu xanh


2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


TN3: Tính chất vật lí của benzen


Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước,
không tan trong nước, nổi lên trong ống nghiệm,
benzen dễ hồ tan brơm


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung: TN, hiện tượng,
giải thích và viết PTHH


-Nhóm hs phân cơng: Thu gom hố chất dư, rửa
dụng cụ TN, lau bàn…



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: HS biết được
-CTPT, CTCT, dặc điểm cấu tạo


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
-Khái niệm độ rượu.


-Tính chất hố học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy.
-Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp
-Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.
2/Kĩ năng:


-Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu tạo phân
tử và tính chất hố học


-Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
-Phân biệt ancol etylic với benzen.


-Tính khối lượng ancol etylic với benzen
3/Trọng tâm:


-CTCT của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo.
-Khái niệm độ rượu


-Hoá tinh và cách điều chế ancol etylic.
<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Mơ hình phân tử rượu etylic


-Rươu etylic, natri, nước, iôt.


-ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1/ổn định :
2/Bài cũ:
3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV có thể dùng yêu cầu của bài để tạo ra tình huống học tập.
*Các hoạt động dạy và học


HOẠT ĐỘNG1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh


-Chất lỏng, không màu, nhiệt độ
sôi 78,30<sub>C, nhẹ hơn nước, tan vô</sub>


hạn trong nước.


-Độ rượu:Số ml rượu có trong
100ml hỗn hợp rượu với nước


-GV thực hiện TN như sgk :
hoà tan rượu vào nước, hoà tan
iốt vào rượu. (ancol etylic)
-GV bổ sung và kết luận


-GV cho VD sgk (GV có thể cho


thêm vài VD) để dẫn dắt đến
khái niệm về độ rượu


-HS dựa vào TN nhận xét về
tính chất vật lí


-HS chú ý lắng nghe và trả lời
câu hỏi độ rượu là gì?


HOẠT ĐỘNG2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
H H


H - C - C – O – H hay


H H
CH3- CH2- OH




-GV cho HS quan sát mơ hình
phân tử C2H5OH , C2H6,


CH3- O- CH3 và yêu cầu HS


nhận xét và so sánh


-GV nhận xét câu trả lời và rút
ra kết luận



-HS quan sát mơ hình , nhận xét,
so sánh.


HOẠT ĐỘNG 2:III/ TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
1/rượu etylíc cháy trong khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Rượu etylic tác dụng mạnh với
oxi khi đốt nóng


C2H6O(l) + O2(k)<sub></sub> CO2 (k)+ H2O(r)


2/Rượu etylíc có phản ứng với
natri khơng ?


-Rượu etylic tác dụng được với
natri giải phóng khí H2


CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r)


CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k)


3/Phản ứng với axit axetíc (xem
bài axit axetic)


rồi đốt yêu cầu HS quan sát mức
độ cháy, màu sắc của ngọn lửa,
mức độ tạo khói, so sánh với
ngọn lửa gas và viết PTHH
-GV làm TN cho mẫu natri vào
cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu


HS quan sát hiện tượng nhận xét
và viết PTHH


-GV nêu bản chất của pứ (chỉ có
ngtử H - O bị thay thế


-Gv cho HS biết do đặc điểm
cấu tạo nên rượu etylic có khả
năng tham gia pứ với axit axetic
nhưng sẽ được nghiên cứu trong
bài axit axetic


-HS quan sát hiện tượng (có bọt
khí thoát ra, mẫu natri tan, có
khí H2 thốt ra)


-HS chú ý lắng nghe


HOẠT ĐỘNG 4:IV/ỨNG DỤNG:
Dược phẩm, cao su tổng hợp,
axit axêtic , pha nước hoa,
vẹcni , rượu bia ..


GV yêu cầu HS nhắc lại tính
chất vật lí của rượu etylíc từ đó
rút ra những ứng dụng


-GV yêu cầu HS dựa vào tính
chất hố học <sub></sub> ứng dụng



-GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ
để nêu ứng dụng


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (nêu lại tính chất vật
lí <sub></sub> ứng dụng :hồ tan được nhiều
chất <sub></sub> dung mơi


-HS trả lời( pứ cháy <sub></sub> nhiên liệu)


HOẠT ĐỘNG 5: V/ĐIỀU CHẾ:
Lên men
-Tinh bột hoặc đường <sub></sub> rượu
etylic


-Hoặc C2H4 + H2O  C2H5OH


-GV hướng dẫn HS đọc sgk và
dựa vào thực tế để nêu phương
pháp sản xuất rượu etylíc từ tinh
bột hoặc đường


-HS đọc sgk và dựa vào thực tế
để trả lời câu hỏi


4/Tổng kết và vận dụng :


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk
BT1:câu đ đúng



BT3:Các pthh:ống 1 2CH3CH2OH + 2Na  2CH3CH2OH + H2 , ống 2:2H2O+ 2Na  2NaOH + H2 và:


2CH3CH2OH + 2Na  CH3CH2ONa + H2 ,-ống 3: 2H2O + 2Na  2NaOH + H2


5/Dặn do : Học bài cũ và làm các bài tập còn lại SGK, nghiên cứu bài mới :Axit axêtic


Ngày soạn:01/3/11


Tuần 29, tiết 55 Bài 45 AXIT AXETIC
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic


-Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sơi.


- Tính chất hố học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este
-Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.


-Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
2/Kĩ năng:


-Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân
tử và tính chất hố học.


-Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của axit axetic.
-Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.


-Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3/Trọng tâm:



-Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo
-Hoá tinh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>


-Mơ hình phân tử axit axetic


-DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc


<b>III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1/ổn định:


2/Bài cũ: Nêu tính chất hoá học của rượu ancol êtylic.


3/Bài mới:*Giới thiệu bài: GV cho HS nhắc lại tính chất hố học của 1 axit vơ cơ (kiểm tra bài cũ), sau
đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và tính chất giống và khác nhau
như thế nào so với axit vô cơ , vậy hơm nay các em sẽ được tìm hiểu


*Các hoạt động dạy và học :


HOẠT ĐỘNG 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Axit axetic là chất lỏng, không
màu, vị chua, tan vô hạn trong
nước .


-GV cho HS quan sát lọ đựng dd
axit axetic , sau đó mở lọ cho


HS ngửi mùi


-GV lấy khoảng 2ml axit axetic
cho vào nước và yêu cầu HS
nhận xét


-GV nhận xét và kết luận


-HS quan sát và nhận xét về
trạng thái tồn tại , màu sắc, mùi
vị


- HS nhận xét khả năng axit
axetic tan trong nước


HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
H O


H – C – C – O – H viết gọn
H


CH3 – COOH


-Nhóm – COOH này làm cho
phân tử có tính axit


-GV cho HS quan sát mơ hình
phân tử axit axetic và rượu etylic
rồi nhận xét



-GV nhận xét và rút ra kết luận


-HS quan sát và nhận xét


HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1/Axit axetic có tính chất của


axit khơng :


Axit axetic là 1 axit hữu cơ có
tính chất của một axit . tuy nhiên
axit axetic là một axit yếu .


-2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn +H2


-2CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O
-CH3COOH + NaOH  CH3COONa +H2O


-GV đặt vấn đề CH3COOH là 1


axit nên mang nay đủ tính chất
hố học của 1 axit , từ đó GV
yêu cầu HS dự đoán tính chất
hố học của axit axetic


-GV bổ sung và kết luận , rồi


-HS nhớ lại tính chất hoá học
của axit vơ cơ <sub></sub> tính chất hố học
của axit axetic



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

CH3COOH + Na2CO3 CH3COONa + H2O


+ CO2


-Làm quỳ tím hố đỏ


2/Axit axetic có tác dụng với
rượu etylic không ?


Axit axetic tác dụng với rượu
etylic tạo ra etylaxetat H2SO4d


CH3 – C – OH + HO – CH2 – CH3 


O (l) (l) t0


CH3 – C – O – CH2 – CH3(l) + H2O(l )
-Etyl axetat là chất lỏng, mùi
thơm, ít tan trong nước, dùng
làm dung môi trong công nghiệp
-Sản phẩm của pứ giữa axit và
rượu gọi là este


VD:Etyl axetat là este


tiến hành từng TN và yêu cầu
HS viết PTHH


-GV tiến hành TN pứ este của


axit axetic với rượu etylic (lắp
dụng cụ và tiến hành TN như
hướng dẫn trong SGK cho HS
quan sát sản phẩm và nhận xét
-GV có thể cải tiến TN: cho
nước cất sẵn vào ống nghiệm
hứng sản phẩm pứ , cho HS
quan sát trước và sau TN
-GV hướng dẫn HS viết PT PỨ
este hoá, nêu đặc điểm của pứ
este hoá


-HS quan sát GV làm TN và
nhận xét về màu sắc, trạng thái,
mùi và tính tan của sản phẩm
-HS quan sát ống hứng sản phẩm
trước và sau TN


HOẠT ĐỘNG 4: IV/ỨNG DỤNG
-Tơ nhân toạ, dược phẩm, phẩm
nhuộm, thuốc diệt côn trùng,
pha giấm ăn, chất dẻo, tơ nhân
tạo .


-GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ
sgk và nêu ứng dụng của axit
axetic (GV có thể giới thiệu các
hợp chất có ứng dụng của axit
axetic)



-GV nhận xét bổ sung và kết
luận


-HS dựa vào sơ đồ để nêu ứng
dụng


HOẠT ĐỘNG 5: V/ ĐIỀU CHẾ
*Trong công nghiệp:


xt


2C4H10 + 5O2 <sub></sub> 4CH3COOH + 2H2O


(butan) t0<sub> </sub>


*Để sản xuất giấm ăn người ta
thường dùng pp lên men dd rượu
etylic loãng


men giấm


C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


-GV hướng dẫn HS đọc SGK về
các pp điều chế axit axetic
-GV hỏi thêm ngoài pp điều chế
giấm ăn từ rươu thì ở địa
phương hoặc gia đình em có thể
điều chế giấm ăn từ những
nguyên vật liệu nào?



-GV bổ sung và kết luận


-HS dựa vào SGK để nêu các pp
điều chế


-HS dựa vào thực tế để trả lời
(đường, chuối chin..)


4/Tổng kết và vận dụng :-GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk
BT1 a/lỏng, chua, vô hạn , b/ dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo. ..


c/axit axetic , có nồng độ . d/oxi hoá


BT2 : Tác dụng được với Na : a,b,c,d ; Tác dụng được với NaOH: b,d; Tác dụng được với Mg: b,d.
BT3: câu d


5/Dặn dò:-Học bài cũ,nghiên cứu bài mới, làm các bài tập sgk:4,5,7


Ngày soạn 05/3/11


Tuần 29, tiết 56. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: HS hiểu được


- Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit
axetic và etyl axetat (KTTT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac


-Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất .


-Tính hiệu suất phản ứng este hố, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng.
<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều
kiện).


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/ổn định :


2/Bài cũ:
3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên
hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được
nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG 1:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


C2H4C2H5OH CH3COOH  CH3COOC2H5


C2H4 + H2O  C2H5OH


Axit



C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


Men giấm


H2SO4 đ2


CH3COOH + C2H5OH CH 3COOC2H5 + H2O
T0




-GV có thể viết tên các chất
(etilen, rượu etylic, axit axetic)
lên bảng sau đó yêu cầu HS thực
hiện các công việc như : viết
ctpt, ctct của các chất


-GV yêu cầu HS cho biết từ 1
chất VD etylen có thể điều chế
chất nào trong các chất sau :
rượu etilic, axit axetic từ đó hình
thành sơ đồ liên hệ


-GV yêu cầu HS viết PTHH
minh hoa theo sơ đồ đã được lập
-Nếu có điều kiện (như phần
chuẩn bị) GV chỉ yêu cầu HS
sắp xếp thành mối liên hệ giữa
các chất



-HS dựa vào tên các chất để viết
ctpt, ctct.


-HS hình thành sơ đồ liên hệ


- HS viết PTHH


HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP
2/144:


-Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2
mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím
hố đỏ là CH3COOH, mẫu cịn


lại là C2H5OH


-Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2
mẫu thử , mẫu nào có chất khí
thốt ra là CH3COOH vì:


2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2


3/144:


-CTPT của A là: C2H6O, B là:


C2H4, C là: C2H4O2


-CTCT của A:CH3 – CH2 – OH



-CTCT của B: CH2 = CH2


-CTCT của C: CH3 – COOH


-GV yêu cầu hs đọc nội dung bài
tập2 sgk/144


-GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân
biệt 2 dd C2H5OH và CH3COOH


-GVyêu cầu HS đọc nội dung
BT 3/144


-GV yêu cầu HS tóm tắt nội
dung BT


-GV hỏi C t/d được với Na và
Na2CO3 vậy C là chất nào ?


-HS đọc nôi dung BT


-HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc
Na2CO3 )


-HS đọc nội dung bài tập


-HS tóm tắt(A và C t/d đươc với
Na, B ít tan trong nước, C t/d với
Na2CO3 )



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

4/144


-Đốt cháy A thu được CO2 và


H2O, Vậy A chứa C, H, có thể


có O


mC =44


44


x 12 = 12g


mH = 18


27


x 2 = 3g
mO = 23 – 12 – 3 = 8g


-Trong A có 3 ngtố C,H,O và có
cơng thức CxHYOZ


-MA = 23 x 2 = 46


-Cứ 23g A có 12g C
Vậy 46g A có 12xg C


 23



46


= 12


12<i>x</i>




x = 2.


-Tương tự tacó y = 6, Z = 1
-Vậy công thức của A làC2H6O


5/144


Phản ứng của etylen với nước
C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH


H2SO4


n C2H4 = 22,4


4
,
22


= 1mol


-Theo PTHH cứ 1 mol etilen khi


pứ hết với nước tạo ra 1 mol
rượu etylic. Vậy theo lí thuyết,
số mol rượu etylic tạo ra là 1
mol (tính theo etilen vì nước
dư )hay 1 x 46 = 46g


-Thực tế lượng rượu thu được là
13,8g


-Vậy hiệu suất pứ là :


46
8
,
13


x 100% = 30%


-GV hỏi A t/d được với Na vậy
A là chất nào ? và <sub></sub> chất B
-Từ CTPT của các chất GV yêu
cầu HS tìm CTCT


-GV nhận xét và bổ sung


-GVyêu cầu HS đọc nội dung
BT 4 sgk


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài



-GV nhận xét và bổ sung


-GVu cầu HS dự đốn ntố có
trong A


-GV có thể bổ sung và giải thích
thêm


-GV hướng dẫn HS tính mC, mH


và <sub></sub> mO số ngtố có trong A


-GV u cầu HS tính MA từ đó 


x,y,z <sub></sub> CTPT


* Chú ý gv có thể thay đổi số
liệu để hs tập trung hơn.


-GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
-GV có thể nhận xét bổ sung
-Gv yêu cầu HS viết PTHH
-GV yêu cầu HS tính khối lượng
rượu theo PTHH(lí thuyết)
-GV nhận xét và bổ sung


-GV yêu cầu HS dựa vào khối
lượng rượu thực tế và khối
lượng lí thuyết để tính hiệu suất


phản ứng


-HS trả lời(A là C2H6O, B là


C2H4)


-HS lên bảng trình bày CTCT


-HS đọc nội dung BT4 sgk
-HS trả lời:biết mA = 23g


mCO2 = 44g , mH2O = 27g ,


DA/H2 = 23


Tìm A chứa ntố nào? CTPT A
-HS trả lời:(C,H, có thể có O )


-HS trả lời(C,H,O)
-HS trả lời (C2H6O)


-HS đọc BT 5


-HS trả lời: biết VC2H4 =22,4l,


mrượu = 13,8g . tính H%


-HS viết PTHH
-HS trả lời



-HS trả lời


4/Tổng kết và dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-Dặn dò: làm các bt sgk, học kĩ các bài ben zen, CH3COOH, C2H5OH để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1


tiết .


Ngày soạn 09/3/11


Tuần 30, tiết 57 CHẤT BÉO
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: HS biết được


-Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5,


đặc điểm cấu tạo


- Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2/Kĩ năng:


-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính
chất của chất béo.


-Viết được PTHH của pứ thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phịng hố)
-Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ công nghiệp)



-Tính khối lượng xà phịng thu được theo hiệu suất
3/Tr ọng t âm:


-Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo v à tính chất hố học của chất béo
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt)
-Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm .


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/ổn định :


2/Bài cũ: Phản ứng este hoá của axit axetic.
3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy
chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được
tìm hiểu


*Các hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG 1: I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Chất béo có nhiều ở mỡ động
vật và dầu thực vật


-GV cho HS xem tranh ảnh hoặc
mẫu vật (HS có thể trưng bày


tranh ảnh hoặc mẫu vật đã chuẩn
bị trước) và yêu cầu HS kể ra
nguồn chất béo (cây,con)


-GV nhận xét và rút ra kết luận
-GV cho HS quan sát mẫu mỡ
lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu
cầu cho biết mỡ xe máy có phải
là chất béo không ?nếu khơng
mỡ xe máy có thành phần chủ
yếu là gì ?


-HS quan sát (hoặc trình bày)
tranh hoặc mẫu vật và cho biết
nguồn cung cấp


-HS trả lời (có hoặc khơng)


HOẠT ĐỘNG 2: II/CHẤT BÉO CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
-Nhẹ hơn nước, không tan trong


nước, tan trong ben zen ,xăng,
dầu hoả.


-GV tổ chức cho các nhốm HS
tiến hành TN như sgk (nếu có
điều kiện) hoặc gv tiến hành TN
và yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, nhận xét nêu tính chất vật
lí của chất béo



-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát và trả lời câu hỏi


HOẠT ĐỘNG 3: III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
-Chất béo là hỗn hợp nhiều este


của glixerol và các axit béo . có
cơng thức chung là


(R- COO)3C3H5


-GV viết CTCT của glixerol và
yêu cầu HS nhận xét đặc điểm
cấu tạo của glixerol , so sánh với
rượu etylic


-GV viết CTCT thu gọn của 1


-HS nhận xét (có nhóm OH <sub></sub>
nhiều nhóm OH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

axit lên bảng C17H35COOH,


C15H31COOH và hỏi glixerol có


pứ với axit này khơng , nếu có
thì tạo thành hợp chất gì? cấu
tạo như thế nào ?CTCT giống


hợp chất nào đã biết


-GV bổ sung, thông báo cho hs
biết đó là chất béo và hỏi chất
béo là gì ?


-GV bổ sung và kết luận


-chung và trả lời câu hỏi (có
(C17H35COO)3C3H5, giống este


:etylaxetat )


-HS trả lời


HOẠT ĐỘNG 4: IV/CHẤT BÉO CĨ TÍNH CHẤT HỐ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?
*Phản ứng thuỷ phân:


(RCOO)3C3H5 + 3H2O  




<i>t</i>


C3H5(OH)3 + 3RCOOH


(glyxerol) (axit béo )
*Phản ứng xà phịng hố:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  





<i>t</i>


C3H5(OH)3 + 3RCOONa


RCOONa(muối) là thành phần
chính của xà phịng


-GV giới thiệu TN thuỷ phân
chất béo trong môi trường axit
và yêu cầu HS viết PTHH
-GV u cầu hs có thể giải thích
sự hấp thụ chất béo của cơ thể
như thế nào ?


-Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ
phân của chất béo trong môi
trường kiềm (cịn gọi là pứ xà
phịng hóa )và u cầu HS viết
PTHH


-HS chú ý lắng nghe và viết
PTHH


-HS trả lời (đã học ở môn sinh
học)


-HS chú ý lắng nghe và viết


PTHH


HOẠT ĐỘNG 5: V/CHẤT BÉO CĨ ỨNG DỤNG GÌ?
-Chất béo là 1 thành phần cơ


bản trong thức ăn của người và
động vật


-Chất béo dùng để điều chế
glixerol và xà phòng


-GV yêu cầu HS cho biết vai trò
của chất béo đối với cơ thể
người và động vật


-GV bổ sung


-GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ bản
và cách bảo quản chất béo
-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời dựa vào kiến thức
của môn sinh học


-HS dựa vào sự hiểu biết hoặc
sgk


4/Tổng kết và vận dụng:


-GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ



chất béo là gì ? viết ctct

Chất béo có ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>



Chất béo có ứng dụng gì ?


-GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3,4
1.D


2 a.Không, tan, b. thuỷ phân, kiềm, glyxerol, các muối của axit béo . c. thuỷ phân, xà phòng hố.


3.Các phương pháp đúng là b,c,e vì xà phịng, cồn 960<sub>, xăng hồ tan được dầu ăn. Dùng nước khơng</sub>


được vì nước khơng hồ tan dầu ăn . Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn:12/3/11


Tuần 30, tiết 58 LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


-Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chấtvật li, tính chất hố học của rượu etylic, axit axetic và
chất béo.


2/Kĩ năng:



-Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất,về độ rượu, nhận biết
rượu etylic, axit axetic, chất beó


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-GV chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài tập
Bảng 1:


CTCT Tính chất vật lí Tính chất hố học
Rượu etylic


Axit axetic
Chất béo


BT1:Trình bày pp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau chứa trong 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, dd axit
axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic . Viết PTPỨ xảy ra nếu có


BT2: Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải dùng


những TN nào? Viết PTHH của pứ xảy ra nếu có


BT3:Từ 10 lít rượu etylic 80<sub> có thể điều chế ….(BT6 sgk)</sub>


<b> III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2.Bài cũ:
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hyđrơ các bon đơn


giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hố học nào cần ghi nhớ và khắc sâu


*Các hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHẮC SÂU


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


-Nội dung bảng 1 -GV u cầu HS làm việc theo
nhóm và hồn thành bảng 1
-Gv u cầu đại diện nhóm trình
bày


-GV u cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung


-GV bổ sung và kết luận


-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét


HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP.Dạng dùng các pứ đặc trưng để nhận biết các chất
BT1:Dùng quỳ tím nhận ra


CH3COOH. Cho 2 chất lỏng còn


lại vào nước chất nào tan hoàn
toàn là rượu etylic, chất lỏng nào
khi cho vào nước thấy có chất


lỏng khơng tan nổi lên trên đó là
hỗn hợp của rượu etylic với chất
béo


-BT2:Để chứng minh C2H6O là


rượu etylic cần cho C2H6O tác


-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm để giải BT1 (có thể GV
gợi ý dựa vào tính chất hố học
của axit axetic để nhận biết…)
-GV u cầu đại diện nhóm trình
bày


-GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm để giải BT2 (GV gợi ý :


-HS làm việc theo nhóm


-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

dụng với Na nếu có khí bay ra là
rượu etylic .Để chứng minh


C2H4O2 là axit axetic ta cho


C2H4O2 tác dụng với Na2CO3


nếu thấy có khí thốt ra chứng tỏ
C2H4O2 là axit axetic


dựa vào tính chất khác biệt giữa
rượu etylic và axit axetic )
-GV u cầu đại diện nhóm trình
bày.


-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung
-Gvbổ sung và kết luận


-Đại diện nhóm trả lời


-Đại diện nhóm khác bổ sung


HOẠT ĐỘNG 3:Bài tập dạng rèn luyện kĩ năng viết PTHH và bài toán hiệu suất
BT6/149


a/Trong 10l rượu 80<sub> có 0,8l rượu</sub>


etylic nguyên chất . vậy khối
lượng rượu etylic là


0,8 x 0,8 x 1000 = 640g
Phản ứng lên men rượu :



C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


-Theo lí thuyết cứ 46g rượu khi
lên men sẽ thu được 60g axit
Vậy 640g khi lên men sẽ thu


được 46


60
640<i>x</i>


= 834,78g


Vì hiệu suất quá trình là 92%
nên lượng axit thực tế thu được


là 100


92
78
,


834 <i>x</i>


= 768g


b/ Khối lượng giấm ăn thu được


là 4 100



768


<i>x</i>


= 19200g


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài


-GV bổ sung


-GV hướng dẫn HS tính khối
lượng rượu . viết PTHH lên men
rượu , tính khối lượng axit theo
PTHH và thực tế thu được


-Từ khối lượng axit thực tế thu
được GV hướng dẫn HS tính
khối lượng giấm ăn


-HS tóm tắt đề bài V= 10l,
Đr = 80 ,H% = 92%,


Dr = 0,8g/ml ,C% giấm= 4%


-Tìm m axit, m dd giấm


-HS viết PTHH và tính tốn
dưới sự hướng dẫn của GV


-HS tính khối lượng giấm ăn



4/Tổng kết và dặn dò:


-GV tổng kết lại các PP toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn 20/3/11


Tuần 31, tiết 59 Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/Kiến thức:


-Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic (KTTT)
-Thí nghiệm tạo este etyl axetac (KTTT)


2/Kĩ năng:


-Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3,
quỳ tím, Zn)


-Thực hiện TN điều chế este etyl axetac


-Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
-Viết pt hh minh hoạ các TN đã thực hiện


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ:ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nut cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ
giọt,cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa.



-Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, quỳ tím, kẽm


<b>IV/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2.bài cũ :


-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập (hoặc dùng phiếu học tập) và yêu cầu các nhóm thảo luận và
đại diện trả lời


1/Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau:
+H2O +O2 +A


C2H4  A  B  E


Xt men giấm H2SO4 đ, t0


3.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực


hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện


2/GV yêu cầu nhóm hs tiến hành tn theo các bước
như nội dung sgk


GV tới các nhóm quan sát, nhận xét vàg hướng


dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt
động của nhóm (nếu cần)


3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN


Đại diện nhóm hs báo cáo:


-Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của rượu và axit . giúp củng cố kiến thức
tính axit của axit axetic, pứ của rượu etylic với
axit axetic


-Cách tiến hành 2 thí nghiệm như nội dung sgk
-Dự đoán hiện tượng xảy ra


-Hố chất và dụng cụ cần có


-Lưu ý: TN2:Để pứ tạo thành etyl axetat xảy ra
thuận lợi cần dùng axit axetic, rượu etylic khan và
H2SO4 đặc, ngâm ống nghiệm thu etyl axetac


trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là nước đá)
-Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận


-Rượu etylíc dễ cháy nên khơng để gần lửa
-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hồn thiện
-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt


TN1:Tính axit của axit axetic



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình
TN theo mẫu


5/GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh


6/GV nhận xét về sự chuẩn bị ở nhà, thao tác thực
hành, kết quả thực hành, nề nếp


Dặn dò: nghiên cứu bài glucozơ: Trạng thái tự
nhiên, tính chất vật lí, tính chất hố học.


Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì
CH3COOH là 1 axit


Mảnh kẽm tan dần và có khí thốt ra vì
CH3COOH đã tác dụng với kẽm


Zn + CH3COOH  (CH3COO)2Zn + H2


Mẫu đá vơi tan dần và có khí thốt ra vì
CH3COOH đã tác dụng với đá vôi


CaCO3 + CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O


Bột CuO tan dần vì CH3COOH đã tác dụng với


CuO


CuO + CH3COOH  (CH3COO)2Cu + H2O



Kết luận CH3COOH có đầy đủ tính chất hố học


của 1 axit


TN2:Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic
Chất lỏng khơng tan nổi trên mặt nước, có mùi
thơm là etyl axetat


CH3 – COOH + C2H5OH CH 3 – COOC2H5 + H2O


H2SO4 đặc nóng


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung; TN,hiện tưọng,
giải thích, và viết PTHH


- Nhóm HS phân cơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn:22/3/11


Tuần 32, tiết 61 Bài 50 : GLUCOZƠ
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-CTPT, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)
-Tính chất hố học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu


-Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
2/Kĩ năng:



-Quan sát TN, hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ


-Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hố học của glucozơ
-Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic


-Tính khối lượng glucozơ trong pứ lên men khi biết hiệu suất của quá trình
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ
-Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3


-ống nghiệm, đèn cồn.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/ổn định:


2/Bài cũ:
3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng
gì ?hơm nay các em sẽ được nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG1:


TÌM HIỂU TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ


Nơi dung bài ghi Giáo viên Học sinh


I. Trạng thái tự nhiên:



-Glucozơ có trong hầu hết các
bộ phận của cây, cơ thể người và
động vật


II.Tính chất vật lí:


-Glucozơ là chất kết tinh khơng
màu, vị ngọt, dễ tan trong nước


-GV cho HS quan sát tranh, ảnh
các loại cây, quả chứa nhiều
glucozơ và yêu cầu HS nhận xét
và rút ra kết luận về trạng thái tự
nhiên của glucozơ


-GV bổ sung và kết luận


-GV cho các nhóm HS quan sát
mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn
HS hồ tan một lượng glucozơ
vào nước và yêu cầu đại diện
nhóm nhận xét


-GV cho HS nhận xét về vị khi
ăn mật ong hay quả nho chin và
cho biết glucozơ có vị gì?


-GV bổ sung và kết luận



-HS quan sát tranh, ảnh và trả lời
câu hỏi


-HS quan sát và nhận xét về
trạng thái và tính tan


-HS nhận xét


HOẠT ĐỘNG2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA GLUCOZƠ
III/Tính chất hố học:


1.pứ oxi hố glucozơ:
t0


C6H12O6 + Ag2O <sub></sub> C6H12O7 + 2Ag


(dd) (dd) t0 <sub> (dd) (r)</sub>


-Pứ trên được dùng để tráng
gương nên gọi là pứ tráng gương
2.pứ lên men rượu :


-GV tiến hành TN pứ tráng
gương như sgk, yêu cầu HS
quan sát thành ống nghiệm trước
và sau TN, nhận xét


-GV đặt vấn đề:Tại sao lại gọi
pứ hoá học này là pứ tráng
gương



-HS quan sát GV tiến hành TN
và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

men rượu


C6H12O6(dd)  2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)


30 - 320


-GV yêu cầu HS nhắc lại các
phương pháp điều chế rượu
etylic trong đó cố pp lên men
glucozơ và viết PTHH cho pứ
lên men


-HS trả lời và viết PTHH


HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA GLUCOZƠ
-Pha huyết thanh, tráng gương,


tráng ruột phích, sản xuất
vitamin C.


-Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu
HS nêu ứng dụng của glucozơ
-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời



4/Tổng kết bài và vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk


BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là glucozơ, chất


cịn lại là rượu etylic


b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất còn lại là glucozơ


BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g


Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là 100


5
500<i>x</i>


= 25g
BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn:30/3/11


Tuần 32, tiết 62 SACCAROZƠ
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


- CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan)
-Tính chất hố học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim



-Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công
nghiệp thực phẩm.


2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của săccarozơ .
-Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ.


-Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ <sub></sub> glucozơ <sub></sub> ancol etylic <sub></sub> axit axetic
-Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic


-Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
3/Trọng tâm: CTPT, tính chất hố học của saccarozơ..
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4.


-ống nghiệm, nước ,đèn cồn.
<b>III/TIến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2.Bài cũ:


-Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, ứng dụng của glucozơ ?
-Trình bày tính chất hố học của glucozơ


3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .ví dụ pha nước, chế
biến thức ăn …Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và cơng thức hố học như thế nào, chúng có những tính


chất hố học và ứng dụng gì trong đời sống và trong cơng nghiệp ?


-Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11


cũng là hợp chất gluxit
*Các hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA
SACCAROZƠ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Trạng thái thiên nhiên:


-Có trong nhiều lồi thực vật
như :mía, củ cải đường, thốt nốt.


2/Tính chất vật lí:


-Chất kết tinh không màu, vị
ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt
tan nhiều trong nước nóng.


-GV yêu cầu HS trình bày
những hiểu biết của mình về
trạng thái thiên nhiên của
saccarozơ thông qua các hình
ảnh tư liệu thu thập được


-GV bổ sung và kết luận



-GV tiến hành TN(hoặc cho các
nhóm HS tiến hành quan sát và
thử tính tan của saccarozơ trong
nước nếu có điều kiện) . Cho HS
nêu lại kết quả TN và kết hợp
với những kinh nghiệm có được
để nêu tính chất vật lí của
saccarozơ


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (mía, củ cải đường...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SACCAROZƠ
-Khi đun nóng dd có axit làm


xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân
tạo ra glucozơ và fructozơ
t0


C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6


Axit glucozơ fructozơ


-GV tiến hành TN(hoặc hướng
dẫn các nhóm HS tiến hành TN
1 sgk ) yêu cầu các nhóm HS
quan sát hiện tượng và nhận xét
về đặc điểm cấu tạo của


saccarozơ có giống glucozơ
không ?


-GV nhận xét và kết luận :
Khơng có hiện tượng chứng tỏ
saccarozơ khơng có pứ tráng
gưong, nên có cấu tạo phân tử
khác với glucozơ


-GV tiến hành TN (hoặc hướng
dẫn các nhóm HS tiến hành TN
2 sgk )yêu cầu các nhóm HS
quan sát hiện tượng


-GV nhận xét và kết luận


-GV đặt vấn đề: tại sao trong TN
1 khơng có Ag kết tủa, trong khi
ở TN2 lại có Ag kết tủa (.Điều
đó chứng tỏ khi đun nóng dd
saccarozơ với H2SO4 lỗng có


pứ hố học xảy ra và sản phẩm
là chất có khả năng tham gia pứ
tráng gương )


-GV nhận xét và kết luận


-HS quan sát GV làm TN (hoặc
tiến hành TN ) nêu hiện tượng


và nhận xét


-HS quan sát GV làm TN (hoặc
tiến hành TN), nêu hiện tượng
quan sát được (có Ag kết tủa)


-HS trả lời


HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ
-Thức ăn cho người


-Nguyên liệu cho công nghiệp
thực phẩm


-Nguyên liệu pha chế thuốc


-GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ
sgk và nêu ứng dụng của
saccarozơ


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát sơ đồ và trả lời câu
hỏi


4/Tổng kết và vận dụng:


-GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk và hoàn thành bài tập viết trên bảng phụ (phần bài tập có thể
thảo luận nhóm )



BT1: Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3
dd trên .


BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được
từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80%


5/Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày 03/4/11


Tuần 33,Tiết 63 bài 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
<b>I/Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Biết được


- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ


-Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .


-Tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và i ôt
- Ưng dụng của tinh bột, xenlulozơ.trong đ ời s ống v à s ản xu ất


-Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh
2.Kĩ năng:


-Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenluloz ơ


-Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột
và xenluloz ơ trong cây xanh



-Phâ n biêt tinh bột và xenluloz ơ


-Tính khối l ượng ancol etylic thu được t ừ tinh bột v à xenluloz ơ
3/Trọng t â m:


-Công th ức chung của tinh bột v à xenlulozơ
-Tinh chất hoá học của tinh bột v à xenlulozơ
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-ảnh hoặc một số mãu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ
-Tinh bột, bông noon, dd iốt.


-ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


Hãy viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau :
(1) (2)


Saccarozơ <sub></sub> Glucozơ <sub></sub> Rượu etylic
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành
phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính


chất vật lí và hố học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong cơng nghiệp
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/Trạng thái tự nhiên:


-Tinh bột có nhiều trong các loại
hạt, củ quả


-Xenlulozơ là thành phần chủ
yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa


II/Tính chất vật lí:


-Tinh bột là chất rắn màu trắng
không tan trong nước ở nhiệt độ
thường, nhưng tan được trong
nước nóng


-Xenlulozơ là chất rắn màu


-GV cho HS quan sát tranh,ảnh
mẫu vật các loại cây, quả, củ
hạt…yêu cầu HS nhận xét
những loại nào chứa nhiều tinh
bột, xenlulozơ và rút ra kết luận
về trạng thái tự nhiên của chúng
-GV bổ sung và kết luận


-GV cho các nhóm HS quan sát
mẫu tinh bột, xenlulozơ (có thể
sử dụng giấy trắng thay thế)sau
đó cho vào 2 ống nghiệm thêm


nước lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng
2<sub></sub>3 phút


-GV yêu cầu HS nhận xét về


-HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật
và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

trắng, không tan trong nước trạng thái, màu sắc và khả
năng hoà tan của chúng trong
nước lạnh và trong nước nóng
-GV bổ sung và kết luận


-HS nhận xét


Hoạt động 2:III/ TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
-Tinh bột và xenlulozơ có phân


tử khối rất lớn được tạo thành do
nhiều mắc xích –C6H10O5- liên


kết với nhau


… -C6H10O5 – C6H10O5 –


C6H10O5 - …


Viết gọn:( - C6H10O5 -)n


(n của xenlulozơ > n của tinh


bột )


-GV viết CTPT của 2 chất lên
bảng, giải thích ý nghĩa chỉ số n
là số mắc xích trong phân tử ,
đồng thời so sánh giá trị n trong
tinh bột và xenlulozơ . sau đó
cho HS nhận xét về thành phần
phân tử, khối lượng phân tử của
tinh bột và xenlulozơ


-GV bổ sung và kết luận


-HS nhận xét (tinh bột và
xenlulozơ có n mắc xích
(-C6H10O5-) ,có khối lượng phân


tử rất lớn…


Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
1.Phản ứng thuỷ phân:


t0


(-C6H10O5-)n+nH2O <sub></sub> nC6H12O6


axit


2.Tác dụng của tinh bột với iốt:
TN:xem sgk



Iốt được dùng để nhận biết hồ
tinh bột và ngược lại


-GV yêu cầu HS cho biết q
trình chuyển hố tinh bột trong
cơ thể người và động vật


-Sau đó GV nêu tiếp nếu đun
tinh bột hoặc xenlulozơ với dd
axít cũng xảy ra q trình thuỷ
phân để tạo ra glucozơ


-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV hướng dẫn HS tiến hành
TN (nhỏ dd iốt vào dd hồ tinh
bột )và quan sát, nhận xét
-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (tinh bột<sub></sub> mantoza
enzimamilaza
<sub></sub>glucozơ


enzim mantaza
-HS chú ý lắng nghe


-HS viết PTHH


-HS tiến hành TN, quan sát nhận
xét



Hoạt động 4:V/TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ CĨ ỨNG DỤNG GÌ?
-Tinh bột: lương thực, sản xuất


đường glucozơ và rượu etylíc
-Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật
liệu xây doing, sản xuất đồ gỗ,
sản xuất vải sợi,


-GV cho HS đọc sgk,xem sơ đồ
và kể những ứng dụng cơ bản
của tinh bột và xenlulozơ lấy ví
dụ minh hoạ


-GV yêu cầu HS cho biết quá
trình quang hợp của cây xanh
tạo ra tinh bột và xenlulozơ
-GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi
trường và cây xanh )


-HS đọc sgk và trả lời câu
hỏi(lương thực, sản xuất đường
glucozơ…)


-HS trả lời câu hỏi(dựa vào
PTHH để trả lời câu hỏi)


-HS chú ý lắng nghe


4/Tổng GV cho HS hoàn thành các bài tập 1,2 và 3 sgk trang 158.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Ngàysoạn:05/4/11


Tuần 33, tiết 64: Bài 53: PROTEIN
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử
protein. (KTTT)


-Tính chất hố học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ.khi có tác
dụng của hố chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh (KTTT)


2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất
-Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein


-Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành
phần phân tử


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thơng dụng .


-Lịng trắng trứng, cồn 960<sub>, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt.</sub>


-Cốc, ống nghiệm, đèn cồn…
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>



1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


a.Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .
b.Nêu tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh hoạ.


3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức
ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ
sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những ngun tố hố học nào và chúng có
những tính chất vật lí và hố học gì? Hơm nay các em sẽ nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA PROTEIN


Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Protein có trong cơ thể người,


động vật và thực vật -GV u cầu các nhóm HS trìnhbày những tư liệu(tranh ảnh,
mẫu vật) về nguồn protein trong
tự nhiên


-GV yêu cầu HS nhận xét trạng
thái tự nhiên (protein có ở đâu?
Loại thực phẩm nào chứa nhiều,
ít hoặc khơng chứa protein )



-HS làm theo u cầu của GV


-HS nhận xét và trả lời


Hoạt động 2: II/ TÌM HIỂU THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ
1Thành phần nguyên tố:Chủ yếu


là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ S,P,
kim loại…


2.Cấu tạo phân tử:


Protein có phân tử khối rất lớn
-Protein được tạo ra từ các
amino axit, mỗi phân tử amino
axit tạo thành một “ mắc xích “
trong phân tử protein


-GV viết lên bảng hoặc bảng
phụ 1 số dạng phân tử protein
-NH-CH(CH2-CH2-S-CH3


)-CO-NH-CH(CH2-SH)-CO-NH-CH2


–CO-


-Các amino axit


–H2N-CH2-COOH (glyxin)



H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3


)-COOH (metionin)


-Dựa vào công thức trên GV yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

cầu HS cho biết thành phần và
cấu tạo phân tử giữa tinh bột và
protein có điểm gì giống và khác
nhau về thành


phần nguyên tố, khối lượng
phân tử, mắc xích phân tử …)
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt đơng 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1.Phản ứng thuỷ phân:


protein + nước  <i>t</i> <sub> hỗn hợp</sub>


amino axit


2.Sự phân huỷ bởi nhiệt:


Khi đun nóng mạnh và khơng có
nước, protein bị phân huỷ tạo ra
những chất bay hơi và có mùi
khét


3.Sự đơng tụ:



-Khi đun nóng hoặc cho thêm
hoá chất vào các dd này thường
xảy ra kết tủa protein hiện tượng
đó gọi là sự đơng tụ


-GV u cầu HS nêu q trình
hấp thụ protein trong cơ thể
người và động vật


-GV bổ sung và kết luận


-GV đưa ra pứ thuỷ phân protein
nhờ xúc tác men hoặc axit
-GV yêu cầu HS làm TN quan
sát hiện tượng và nhận xét
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS làm TN, quan
sát hiện tượng và nhận xét
-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời


-HS viết PTHH vào vở


-HS làm TN đốt cháy 1 ít tóc
(lơng gà hoặc lơng vịt) và quan
sát hiện tượng (cháy có mùi
khét) .nhận xét protein bị phân
huỷ …



-HS làm TN :cho 1 ít lịng trắng
trứng vào 2 ống nghiệm và tiến
hành như sgk rồi quan sát hiện
tượng nhận xét


Hoạt động 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA PROTEIN
-Làm thức ăn, trong công nghiệp


dệt(len, tơ tằm), da, mĩ
nghệ(sừng, ngà) vv…


-GV yêu cầu HS nêu những ứng
dụng của protein trong đời sống


-HS trả lời


4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
protein có ở đâu? Có tính chất hố học gì? Có ứng dụng gì?


-GV u cầu HS hồn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là:


a.cácbon, hiđro, oxi, nitơ . c.thuỷ phân
b.mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. ; d. đông tụ
-GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sư đơng tụ của protein)


5.Dặn dò: về nhà làm các bài tập còn lại , học bài cũ và nghiên cứu bài POLIME. Tìm hiểu khái niệm,
cấu tạo và tính chất, ứng dụng của polime


Ngày soạn:8/4/11



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)(KTTT)
-Tính chất chung của polime.(KTTT)


- Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, (KTTT) và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong đời
sống và sản xuất


2/Kĩ năng:


-Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer


-Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả
-Phân biệt một số vật liệu polime.


-Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp
<b>II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


-Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su.
hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime


-Bài này 2 tiết có thể chia tiết 1 dạy hết phần : khái niệm về polime , tiết 2 dạy phần : ứng dụng của
polime


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:



Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein
3.Bài mới:


<b>Tiết 1 * Giới thiệu bài:Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền</b>
kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo , tính chất và ứng dụng như thế nào?Hơm nay các em sẽ được
nghiên cứu .


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:I/TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ POLIME, PHÂN LOẠI POLIME


Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Polime là gì?


-Khái niệm về polime:Polime là
những chất có phân tử khối rất
lớn do nhiều mắc xích liên kết
với nhau toạ nên


-Phân loại polime :


Polime thiên nhiên: tinh bột,
xenlulozơ,cao su thiên nhiên …
Polime tổng hợp :polietilen,
polivinylclorua, tơ nilon ...


-GV yêu cầu HS viết công thức
của của tinh bột và xenlulozơ ,
polietilen



-GV yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm chung về kích thước phân
tử , khối lượng phân tử .


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS trình bày
những sản phẩm(tơ tằm, bông ,
tinh bột, cao su, PE, PVC.)và
yêu cầu HS phân loại các polime
trên theo nguồn gốc


-GV bổ sung và kết luận


-HS viết công thức(-C6H10O5-)n ,


(- CH2 - CH2 - )n


-HS nhận xét (có ptử khối rất
lớn)


-HS làm theo yêu cầu của GV và
phân loại polime


Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME
*Cấu tạo :Gồm nhiều mắc xích


liên kết với nhau



-Mạch thẳng, mạch nhánh và
mạng khơng gian.


-GV cho các nhóm HS thảo luận
và hoàn thành phiếu học tập số 1
-GV cho đại diện của 1 nhóm
HS trình bày


-GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét về dạng tồn tại của các ptử
polime


-GV bổ sung và kết luận


-HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu học tập số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

*Tính chất vật lí:Chất rắn,
không bay hơi, không tan trong
nước hoặc các dung môi thông
thường. Một số polime tan được
trong axeton


-GV cho các nhóm HS thảo
luận và hoàn thành phiếu học tập
số2


-GV u cầu đại diện nhóm trình
bày



-GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung về tính chất vật lí


-HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu học tập số 2


-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


Hoàn thành bảng tổng hợp sau:


<b>Tên polime</b> <b>Cơng thức chung</b> <b>Mắt xích</b> <b>Dạng mạch</b>


PE
PVC
Tinh bột
xenlulozơ


Một protein đơn giản
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ2</b>


<b>Thí nghiệm</b> <b>Hiện tuợng</b> <b>Nhận xét</b>


-Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước
bằng nhựa)


-Hồ tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng
và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột



-Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng
bàn trong axeton


4/Tổng kết và vận dụng :


*GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ3</b>


1-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime


Dãy chất Lựa chọn


Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo
Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả.
Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein


2-Hoàn thành bài tập số2 sgk


*GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hồn thành phiếu học tập số 4
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4</b>


1.Hoàn thành bài tập số 4 sgk


2. Nhựa polistiren(cán bàn chải đánh răng…) có cấu tạo mạch như sau :
-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5


)-a. Hãy viết công thức chung và cơng thức 1 mắt xích cua polistiren .


b.Mạch của polistiren thuộc loại mạch thẳng, mạch nhánh hay mạng khơng gian ?


5/Dặn dị Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5


<b>TIẾT2:</b>


*Giới thiệu bài:GV cho HS làm 2 TN nhỏ:kéo dãn 1 sợi dây cao su rồi thả ra, kéo dãn nhẹ túi PE sau đó
thả ra. Nhận xét hình dạng trước và sau TN đối với mỗi vật.


-GV nhận xét bổ sung nếu cần thiết và kết luận :Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng của các polime
khác nhau người ta chia polime thành 3 loại cơ bản đó là chất dẻo, tơ và cao su


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Hoạt động1:II/TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHẤT DẺO
-Chất dẻo là loại vật liệu chế từ


polime có tính dẻo


Chất hoá dẻo:là làm tăng tính
dẻo để dễ gia cơng, tạo hình.
Chất độn:làm tăng độ bền cơ
học, độ bền nhiệt, tính chịu
nước, chịu axit, chịu ăn mịn …
Chất phụ gia:tạo màu ,mùi


-GV đưa ra 1 số mẫu vật chế tạo
từ chất dẻo:bàn chải đánh răng,
vỏ bút, ống nước PVC… giới
thiệu cách chế tạo các vật dụng
đó. Dẫn dắt HS tìm hiểu thành
phần của chất dẻo


-GV bổ sung và kết luận



-GV cần lưu ý HS về những đặc
tính của chất độn, chất phụ gia,
có thể gây độc đối với người và
đơng vật. Vì vậy cần chú ý khi
dùng dụng cụ bằng chất dẻo để
đựng nước uống, thực phẩm…
-GV yêu cầu HS kể những ứng
dụng của chất dẻo


-GV bổ sung và nhận xét


-HS quan sát các mẫu vật và chú
ý lắng nghe để tìm hiểu thành
phần của chất dẻo


-HS chú ý lắng nghe


-HS nêu ứng dụng của chất dẻo


Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TƠ
-Tơ là những polime có cấu tạo


mạch thẳng


-Phân loại:Tơ thiên nhiên , tơ
hoá học(tơ nhân tạo, tơ tổng
hợp)


-GV hỏi HS về 1 số tơ, sợi mà


các em đã biết .


-GV yêu cầu HS phân loại
chúng theo nguồn gốc và quá
trình chế tạo


-GV nhận xét và đưa ra sơ đồ
phân loại sgk


-GV yêu cầu HS nêu những ưu
điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng
hợp so với tơ tự nhiên


-GV thông báo sản lượng tơ đã
đáp ứng yêu cầu của đời sống và
sản xuất


-HS trả lời
-HS trả lời


-HS chú ý lắng nghe và quan sát
sơ đồ


-HS trả lời


-HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 3:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CAO SU
-Cao su là polime có tính đàn



hồi


Cao su có tính đàn hồi, khơng
thấm nước, chịu mài mịn, cách
điện, chịu axit, kiềm…


-Phân loại:cao su thiên nhiên và
cao su tổng hợp


-GV hỏi HS về 1 số vật dụng
được chế tạo từ cao su


-GV yêu cầu HS nêu những ưu
điểm của cao su


-GV nhận xét và đưa ra sơ đồ
phân loại cao su


-GV thông báo thêm cách chế
tạo cao su tổng hợp


-HS trả lời (xăm lốp ô tô, xe
máy,đệm ray…)


-HS trả lời (tính đàn hồi, tính
chịu nhiệt, …)


-HS dựa vào sơ đồ để phân loại
cao su



-HS chú ý lắng nghe
*Tổng kết và vận dụng:


-GV đưa ra sơ đồ tổng kết về polime và yêu cầu hoàn thành theo sơ đồ sau


<b>Chất dẻo</b> <b>Tơ</b> <b>Cao su</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Tính chất </b>
<b>Ưng dụng </b>


-Nếu cịn dư thời gian GV yêu cầu HS đọc phần em có biết


*Dặn dị: HS học bài cũ và nghiên cứu bài thực hành : Tính chất của gluxit


-Kẻ bảng tường trình, nghiên cứu tính chất tác dụng của glucozơ với AgNO3 trong dd NH3, nhận biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn:10/4/11


Tuần 35, tiết 67 Bài 55: THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột


2/Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và
thực hành hố học .


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.



-Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd


sâccrozơ, dd iốt
-Phiếu học tập:


Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd sắccarozow, dd axit
axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH)


Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat .
<b>IV/Tiến trình lên lớp:</b>


1.ổn định:
2/Bài cũ:


-GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện
-GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện :


Bước1: Dùng quỳ tím


Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac


3/Bài mới:


+Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực


hành ở nha



-GV nhận xét, đánh gia, hoàn thiện


2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN theo các
bước như nội dung sgk


-GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng
dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt
động của nhóm (nếu cần)


3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:


-Đại diện nhóm hs báo cáo:


Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác
dụng của glucozơ với bạc nitráỉttong dd amoniat,
phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột.


Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk
Hoá chất và dụng cụ cần thiết


Dự đoán hiện tượng xảy ra
Lưu ý:


TN1: Không đun quá nóng, khơng lắc ống
nghiệm, cần rửa ống nghiệm that sạch, sau đó
tráng ống nghiệm bằng dd NaOH lỗng


Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hồn thiện
-Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt



TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd
amoniát


TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép


TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình
thí nghiệm theo mẫu


5/ GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh:


6/ GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực
hành, kĩ luật, vệ sinh …


Dặn dị: xem lại các hợp chất vơ cơ và hữu cơ để
tiết sau ôn tập


C6H12O6(dd) + Ag2O(dd)  C6H12O7(dd)+ 2Ag(r)


NH3,T0


TN2:Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột
Nhỏ 1<sub></sub>2 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm
ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh
bột, 2 ống nghiệm còn lại khơng có hiện tượng gì
là là glucozơ và saccarozơ



Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm
khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp
khoảng 4<sub></sub> 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống
nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3
ml dd của 2 lọ khơng có chuyển màu, rồi ngâm
ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm
nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống
là glucozơ, ống nghiệm cịn lại khơng có hiện
tượng gì là saccarozơ


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng,
giải thích và viết PTHH


-Nhóm hs phân cơng:


Thu gom hố chất dư, rửa dụng cụ tn, lau bàn …


Ngày soạn 12/4/11


Tuần 36, tiết 68,69 Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu
diễn bởi sơ đồ trong bài học


2/Kĩ năng:



-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng .
-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập


-Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các
chất


-Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất
<b>II/Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

-HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hố học cơ bản của mỗi loại chất .
-Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ


Quan hệ Phương trình hố học


Kim loại – muối
Kim loại – oxit bazơ
Oxit bazơ – muối
Bazơ – muối
Phi kim – muối
Phi kim – oxit axit
Phi kim – axit
Oxit axit – muối
-Các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1


Hợp chất Công thức cấu tạo


Mêtan
Êtilen


Axêtilen
Benzen
Rượu êtylic
Axit axetic


Phiếu học tập số 3


Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime
Các chất


Thành phần


Khối lượng phân tử
Ưng dụng cơ bản
Phiếu học tập số 2


Chọn các PTHH làm ví dụ và hồn thành các PTHH mơ tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện pứ
Tính chất Phương trình hố học Các chất có tính chất này
Pứ cháy củacác hợp chấthữu cơ


Pứ thế clo, brôm
Pứ cộng, trùng hợp
Pứ với natri


Pứ với kim loại


Pứ với oxit bazơ, bazơ
Pứ với muối


Pứ thuỷ phân



<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2Bài cũ:
3.Bài mới:


*Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HỐ VƠ CƠ


-Giới thiệu bài:Chúng ta đã hồn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được
hành trang gì về kiến thức hố học vơ cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học


<b>Tiết 1</b> -Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


I/Kiến thức cần nhớ:


1. Mối quan hệ giữa các loại


-GV yêu cầu các nhóm HS hồn
thành bài tập được ghi ở bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

chất vô cơ :xem SGK trang 167
1. Phản ứng hoá học thể hiện
mối quan hệ (xem bảng sau)


phụ



-GV yêu cầu đại diện các nhóm
hồn thành bài tập ở bảng phụ
-GV yêu cầu các nhóm bổ sung
-GV bổ sung và kết luận


-Đại diện các nhóm hồn thành
bài tập


-Đại diện các nhóm bổ sung


Quan hệ Phương trình hố học


Kim loại – muối Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu


Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2 2Al2O3 ; FeO + CO  Fe + CO2


Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2O ; FeCO3 FeO + CO2


Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl <sub></sub> FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH<sub></sub> Fe(OH)2+ Na2SO4
Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al  2AlCl3 ; 2NaCl  2Na + Cl2


Phi kim – oxit axit S + O2 SO2 ; 2H2S + SO2 3S + 2H2O


Phi kim – axit Cl2 + H2 2HCl ; 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O


Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH  Na2CO3 +H2O ; CaCO3 CaO + CO2


Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hố học
-Dãy chuyển hố:



FeCl2 FeFeCl3Fe(OH) 3 Fe2O3Fe


-PTHH:


FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe


2Fe + 3Cl2 2FeCl3


FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3


2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O


-GV cho các nhóm HS hoàn
thành bài tập số 2


-GV yêu cầu 1 nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV nhận xét và bổ sung (có thể
có nhiều cách thành lập dãy
chuyển đổi)


-HS thảo luận nhóm hồn thành
BT2


-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét
-HS chú ý lắng nghe



Hoạt động 3:Luyện tập điều chế
Các PP điều chế clo từ muối
NaCl .


1.PP điện phân :
-Điện phân nóng chảy
2NaCl <sub></sub> 2Na + Cl2


-Điện phân dd có màng ngăn


2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH


2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau
:


-Điều chế theo dãy chuyển đổi
NaCl <sub></sub> HCl <sub></sub> Cl2


-GV cho các nhóm HS hồn
thành BT3


-GV u cầu 1 nhóm trình bày
-GV u cầu nhóm khác bổ sung
-GV bổ sung và nhận xét


-HS thảo luận nhóm,hồn thành
BT3 .


-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác bổ sung


-HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 4: Luyện giải bài tập


nCu =64 0,05


2
,
3

mol
a.Các PTHH:


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)


Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O


nCu = nFe = 0,05mol theo (1)
=> mFe = 0,05 x 56 = 2,8g
=>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g


%Fe = 4,8


100
8
,
2 <i>x</i>


= 41,67%



-GV yêu cầu các nhóm HS hồn
thành BT5 (GV có thể hướng
dẫn HS theo các bước: tìm hiểu
đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng
BT, nêu PP giải)


-GV u cầu 1 nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV nhận xét, bổ sung


-Các nhóm HS thảo luận để
hoàn thành BT5 và xác định cho
được đây là dạng toán hỗn hợp 1
pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu
cho được cách tính %


-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

%Fe2O3 = 58,33%


*Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ


*Giới thiệu bài:Chúng ta đã hồn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng
ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con
đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất


Hoạt động 1:Công thức cấu tạo


-Xem phần chuẩn bị -GV u cầu các nhóm HS hồn


thành phiếu học tập 1


-GV u cầu đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


-GV nhận xét, bổ sung


-Các nhóm HS hồn thành phiếu
học tập số 1


-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản


-Xem phần chuẩn bị -GV u cầu các nhóm HS hồn
thành phiếu học tập số2


-GV hướng dẫn HS chọn các
PTHH làm ví dụ và hoàn thành
các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ
-GV nhận xét, bổ sung .


-Các nhóm HS hồn thành phiếu
học tập số 2


-Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung



Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ


-Xem phần chuẩn bị -GV u cầu các nhóm HS hồn
thành phiếu học tập số3


và hướng dẫn hs phân loai,nêu
ứng dụng


-GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày ,nhóm khác bổ sung và nhận
xét


-Các nhóm HS hồn thành phiếu
học tập số 3


-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung và nhận xét


Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ
BT4:Câu đúng là câu C


BT5:


a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận


được khí CO2 .


TN2: Dùng dd brơm dư nhận
được các khí cịn lại



b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được


axit axetic .


TN2: Cho tác dụng với Na
nhận được rượu etylic .


c. TN1: Cho tác dụng với
Na2CO3 nhận được axit axetic


TN2: Cho tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư nhận được


glucozơ


-GV yêu cầu HS hoàn thành BT
4


-GV nhận xét ,bổ sung


-GV yêu cầu HS hoàn thành
BT5


-GV nhận xét, bổ sung qua từng
BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ
mỉ để rèn luyện kĩ năng trình
bày cho HS)


-Các nhóm HS hồn thành BT4
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm


khác bổ sung, nhận xét


-HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập


BT6:nCO2 = 44


6
,
6


= 0,15mol
nCO2= nC = 0,15mol


-GV yêu cầu HS hoàn thành
BT6 (GV hướng dẫn HS tìm
hiểu đề, xác định dạng bài, tìm
pp giải )


-HS tìm hiểu đề, xác định dạng
bài (tìm CTPT), tìm pp giải (tìm
mC, mH, mO nC, nH,, nO.




</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

nH2O = 18


7
,


2


= 0,15mol


2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol


mC= 0,15x 12= 1,8g
mH= 0,3 x1= 0,3g


mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g


nO= 16


4
,
2


= 0,15mol


CTPT dạng chung:CXHYOZ


x : y : z = nC : nH : nO =
0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1
(CH2O)n = 60  n= 2




C2H4O2


-GV cho một HS trình bày, các


HS khác bổ sung , gv nhận xét
kết luận


-HS trình bày và bổ sung


4/Tổng kết, dặn dị:


-Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hơm nay chúng ta đã ơn được những nội dung chính như mối quan
hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp.


Dặn dị:làm bài tập:1,4 sgk


GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O


BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm


-Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ơn được những nội dung chính như : CTCT,
các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT


Dặn dị:về nhà làm BT: 3,7


GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hố học của các chất trong dãy chuyển hoá
BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×