Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

trang giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tràng giang</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Huy Cận</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Kh</b>

<b>ái quát về tác giả tác phẩm</b>

<b>.</b>



<b>H</b>

<b>ãy cho biết phần tiểu dẫn trình</b>
<b> bày mấy nội dung đó là</b>


<b>những nội dung nào</b>

<b>?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

T

ác giả Huy Cận Khái quát về sự nghiệp <sub>thơ văn </sub>

<sub>c</sub>

<sub>ủa HC</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Tác giả.</b>



<b> * Cuộc đời.</b>



- Họ tên đầy đủ: Cù Huy Cận ( 1919 – 2005 )


- Xuất thân: Trong một gia đình nhà nho nghèo gốc


nơng dân .


- Là nhà văn sớm giác ngộ và đi theo cách mạng



<b>Nêu khái quát</b>



<b> về cuộc đời tác giả Huy Cận?</b>



- Quê quán: Làng Ân Phú – Hương Sơn- Hà



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* </b>

<b>T</b>

<b>ác phẩm tiêu biểu</b>

<b>.</b>



- Trước cách mạng:

Lửa thiêng


(1940), vũ trụ ca (1942)…



- Sau cách mạng:

Trời mỗi ngày lại


sáng (1958), đất nở hoa (1960), chiến


trường gần chiến trường xa (1973).



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-

Hàm xúc, giàu suy tư triết lí


<b>- </b>Hiện đại mà vẫn giàu màu sắc cổ
điển.


=> L

à gương mặt tiêu biểu của thơ ca VN
hiện đại.




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Xu</b>

<b>ất xứ và hoàn cảnh sáng tác</b>


<b>- Xuất xứ</b>

<b>: Rút trong tập thơ “Lửa </b>


<b>thiêng” (1940)</b>



<b>- Hoàn cảnh sáng tác</b>

<b>: Năm1939, khi </b>


<b>Huy Cận cịn là sinh viên trường Cao </b>


<b>đẳng Canh nơng.</b>



<b>- </b>

<b>cảm hứng: </b>

<b>từ cảnh bờ bãi và sóng </b>


<b>nước sơng Hồng (bến Chèm)</b>




<i><b>Xu</b></i>

<i><b>ất xứ và hồn </b></i>


<i><b>cảnh sáng tác của </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3.

<b>Đ</b>

ọc diễn cảm :



<b> Giọng nhẹ nhàng, ung dung, thư </b>


<b>thái, hơi chậm. Chú ý cách ngắt </b>


<b>nhịp 4/3; 2/2; 2/3 .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp</b>
<b>Con thuyền xi mái nước song song </b>
<b>Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,</b>


<b>Củi một cành khơ lạc mấy dịng.</b>


<i><b>Lơ thơ cồn nhỏ gió </b><b>đìu hiu,</b></i>


<i><b>Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.</b></i>
<i><b>Nắng xuống, trời lên sâu chót vót</b></i>
<i><b>Sơng dài trời rộng bến </b><b>cơ liêu.</b></i>


<i><b>Bèo dạt về đâu hàng nối hàng</b></i>


<i><b>Mênh mông </b><b>không</b><b> một chuyến đị ngang.</b></i>


<i><b>Khơng </b><b>cầu gợi chút niềm thân mật.</b></i>


<i><b>Lặng lẽ</b><b> bờ xanh tiếp bãi vàng.</b></i>



<i><b>Lớp lớp mây cao đùn núi bạc</b></i>


<i><b>Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều xa,</b></i>
<i><b>Lịng q </b><b>dợn dợn</b><b> vời con nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4. Th</b>

<b>ể thơ và b</b>

<b>ố cục : </b>



<b>- Th</b>

<b>ể thơ thất ngôn</b> <b>:</b> <b>4 khổ/ bài. Mỗi khổ có 4 câu</b>


<b> </b>

<b>Có thể xem 4 khổ thơ là 4 phần của bài </b>


<b>thơ ? </b>



<b> </b>

<b>+ Khổ 1 :</b>

<b>Cảnh sóng gợn, thuyền trơi và </b>


<b>nỗi buồn điệp điệp.</b>



<b> </b>

<b>+ Khổ 2 :</b>

<b>Cảnh cồn bến hoang vắng trong </b>


<b>nắng chiều bát ngát.</b>



<b> </b>

<b>+ Khổ 3 :</b>

<b>Cảnh bèo trôi , cảnh bãi bờ</b>

<b> .</b>


<b> </b>

<b>+ Khổ 4</b>

<b>:</b>

<b>Cảnh mây trời, sông nước gợi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Nhan đề.</b>



-<i><b><sub>“</sub></b></i>

<i><b>Tràng giang</b></i>

”:

Là một từ ghép Hán



việt



<i><b>Tràng giang</b></i>

” nghĩa là con sông dài,



sông lớn. Nhan đề gợi sự mênh mông vô



tận.



<b>Em hiểu như thế nào về </b>
<b>nhan đề bài thơ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.Lời đề từ.</b>



<b>Nêu ý nghĩa lời đề từ?</b>



<i><b>“Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”</b></i>


- Mở ra không gian mênh mông, hoang vắng.



-

Mở ra cảm xúc của toàn bài thơ: mênh mang, u



hồi, khó định hướng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,</b></i>



<i><b> </b></i>



<i><b>Con thuyền xuôi mái nước song song.</b></i>


<i><b>Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;</b></i>



<i><b>Củi một cành khơ lạc mấy dịng</b></i>

.


<b>a/</b>

Khổ 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Khổ</b> <b> 1 vẽ nên những hình ảnh gì? </b>
<b>Các hình ảnh ấy có điểm gì chung?</b>



<i><b>- Sóng gợn</b></i>

: sóng nhỏ lăn tăn gợn lên vì gió nhẹ.



-

<i><b>Buồn </b></i>

<i><b>điệp điệp</b></i>

: Nỗi buồn triền miên trải dài


theo con sóng-

> Cách

d

ùng từ sáng tạo để hình


ảnh hoá một nỗi buồn lãng mạn

.





</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

=> G

ợi cảm giác chia lìa.





-- Thuyền xuôi mái-> Gợi liên tưởng về một
thân phận nhỏ bé cơ đơn khơng hịa mình
được vào dịng đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Cành củi khơ</b> <b>Lạc mấy dịng</b>


<b>Chất liệu </b>


<b>hiện thực</b> <b>Trôi nổi, vô định</b>


<b>Thân phận, kiếp người </b>
<b>nhỏ bé, mong manh bơ </b>
<b>vơ, lạc loài </b>

<b>(</b>

<b>Vẻ hiện đại</b>

<b>)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Nghệ thuật tiểu đối sử dụng trong</b>
<b>câu 3, 4 có tác dụng gì?</b>



-

Là sự đối lập giữa

:

+

Ý

<sub>t</sub>

và nhiều



+

Cái nhỏ bé bình dị với cái mênh mơng

.


=> Gợi nỗi buồn sâu sắc về sự chia lìa, cảm giác bơ



vơ lạc lõng



<b>=></b>

<b>Điểm chung:</b>

<b> tả cảnh sông nước tràng giang </b>



<b>bao la v</b>

<b>ơ định và rời rạc</b>

<b>, qua đó bộc lộ nỗi buồn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>b/ Kh</b><b>ổ 2</b></i>


<i><b>Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,</b></i>


<i><b>Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.</b></i>
<i><b>Nắng xuống trời lên sâu chót vót;</b></i>
<i><b>Sơng dài trời rộng bến cơ liêu.</b></i>


<b>Hình ảnh “cồn, gió” xuất hiện khiến</b>


<b> bức tranh </b><i><b>tràng giang</b></i><b> trở nên thế nào?</b>


-

Hình ảnh: cồn nhỏ, gió đìu hiu -> càng



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Nhận xét về âm thanh trong</b>
<b> khổ thơ?</b>



Âm thanh: <i>vãn chợ chiều</i>


Là âm thanh giả định (<i>đâu</i>) : Tác giả mơ ước có một âm


thanh gợi niềm thân mật, gợi tình người cho dù đó là
tiếng chợ chiều đã vãn. Âm thanh đó khơng có, sự câm
nín của không gian càng rợn ngợp.


Câu 3,4


<i><b>Nắng xuống / trời lên sâu chót vót;</b></i>
<i><b>Sơng dài / trời rộng / bến cô liêu</b></i>.


+ Không gian đột ngột được mở rộng và đẩy cao.


+ Con người cảm nhận thấm thía cái nhỏ bé của mình
trước vũ trụ.


Hai câu thơ đầy chất tạo hình (hiện đại- mới mẻ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>=> khổ thơ ghi lại cảnh </b>
<b>đất, trời, dịng sơng </b>


<b>mênh mơng, đẹp</b> <b>nhưng </b>


<b>vắng lặng, cô liêu, </b>


<b>đượm buồn. Con người </b>
<b>trở nên </b><i><b>bé </b><b>nhỏ, rợn </b></i>



<i><b>ngợp trước thiên nhiên, </b></i>
<b>vũ trụ rộng lớn và cảm </b>
<b>thấy lạc loài giữa cái </b>


<i><b>mênh mông của đất trời, </b></i>
<i><b>cái xa vắng của thời </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

c/ Khổ 3:



<i><b>Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng,</b></i>


<i><b>Mênh mơng khơng một chuyến đị ngang.</b></i>
<i><b>Khơng cầu gợi chút niềm thân mật,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hình ảnh: “<i><b>Bèo dạt – về đâu”</b></i>


<b>C</b>

<b>ảnh vật đựoc miêu tả có gì đáng </b>
<b>chú ý? Chúng mang ý nghĩa gì?</b>


+ Là hình ảnh

<b>c</b>

<b>ó thực </b>


<b> + câu hỏi “dạt về đâu”</b> <b>gợi</b> liên tưởng về con người muốn


hòa nhập vào cộng đồng để giải tỏa cô đơn, nhưng thất
vọng .


<i><b> </b><b>+ Đò ngang, cầu</b></i>: bị phủ định bởi từ “<i><b>khơng</b></i>”


Nhấn mạnh khơng có phương tiện giúp người qua sơng, khơng



có kiện điều để con người gần gũi nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>- </b>

<b>T</b>

<b>âm trạng</b>

<b>buồn trước cảnh vật m</b>

<b>ênh </b>


<b>mông trống vắng, Khao khát được giao cảm </b>
<b>hồ hợp</b>

<b>-> T</b>

<b>ình u </b>

<b>q hương đất nước </b>



<b>được thể hiện kín đáo. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>d/ </b>

Khổ 4:



<i><b>Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,</b></i>


<i><b>Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.</b></i>
<i><b>Lịng q dợn dợn vời con nước,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Hình ảnh: mây, trời, cánh chim


<b>Hình ảnh mây trời, cánh chim</b>


<b> gợi điều gì?</b>


+

B

ầu tròi cao với những lớp mây trắng mang một vẻ đẹp hùng


+

Cánh chim nh

nghiêng cánh đổ hồng hơn xuống



Tràng giang

đối lập với bầu trời hùng vĩ cao rộng tôn
thêm vẻ đẹp của cả hai

.




=>

Nh

ững hình ảnh đậm màu sắc cổ điiển nhưng cũng rất
mới mẻ hiện đại.


<i><b>- Hai câu cuối:</b></i> <b>Liên hệ với ý thơ của Thôi Hiệu, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Nhật mộ hương quan hà xứ thị</i>


<i><b>Yên ba</b> giang thượng sử nhân sầu.</i>


<i><b>Lịng q </b><b>dợn dợn</b><b> vời con nước</b></i>


<i><b>Khơng khói</b><b> hồng hơn cũng nhớ </b></i>


<i><b>nhà.</b></i>


<i><b>Lí do </b></i>
<i><b>gợi nhớ</b></i>


<i><b>Khơng có lí </b></i>
<i><b>do của Thơi </b></i>
<i><b>Hiệu.</b></i>


So sánh với thơ THƠI HiỆU


<i><b>Có lí do tỏa </b></i>
<i><b>ra từ cõi </b></i>


<i><b>lịng.</b></i>



<i><b>Nỗi nhớ của </b></i>
<i><b>một hồn </b></i>


<i><b>buồn cơ hồ </b></i>
<i><b>không biết </b></i>
<i><b>đến ngoại </b></i>
<i><b>cảnh</b></i>


<b>Nỗi nhớ thường trực, da </b>
<b>diết khôn nguôi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Huy Cận cho rằng”Lúc ấy ông buồn hơn Thôi Hiệu </b>
<b>xưa” vì Thơi Hiệu thì phải có khói sóng ; cịn Huy </b>
<b>Cận thì chẳng cần có chút “n ba ”nào cũng đã </b>
<b>nhớ nhà. </b>


=> Ý thơ có sự kế thừa phong vị thơ Đường nhưng
vẫn mang nét riêng của Huy Cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tại sao Huy Cận lại có</b>


<b> tâm trạng như vậy?</b>



<i><b>- Nguyên nhân nỗi buồn:</b></i>


+ Là nỗi buồn phổ biến mang tính chất thời đại trong
thơ ca lãng mạn trước cách mạng tháng 8.


+ Là tâm trạng của một người có ý thức, nhiệt huyết
với đời, yêu nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>III/ Tổng kết và luyện tập</b>



<b>1. GHI NHỚ</b>

<b> ( SGK).</b>



<b>2. H</b>

<b>ướng dẫn</b>

<b>LUYỆN TẬP:</b>



<b>a/ Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại </b>


<b>của bài thơ</b>

<b>( tổ 1+ 2).</b>



<b>b/ Cách cảm nhận về không gian- thời gian </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

* Câu 1


<b>Yếu tố cổ điển</b> <b>Yếu tố hiện đại</b>


<b>- Thể thất ngơn, 4 khổ </b>
<b>thơ như bức tứ bình tả </b>
<b>cảnh ngụ tình.</b>


-

<b> Sử dụng nhiều từ Hán </b>
<b>Việt, nhiều thi liệu </b>


<b>truyền thống.</b>


-

<b> Hàm súc, cô đọng, tao </b>
<b>nhã cao sâu, khái quát.</b>


-

<b>Hình ảnh ước lệ, </b>
<b>tượng trưng.</b>



-

<b>Nỗi buồn sầu cô đơn </b>


<b>nhưng lại bâng khuâng </b>
<b>man mác - nỗi buồn thời </b>
<b>đại.</b>


-

<b> Cảnh vật gần gũi , thân </b>
<b>thuộc .</b>


-

<b> Trực tiếp thể hiện cái Tôi </b>
<b>cơ đơn trước vũ trụ , lịng </b>
<b>u q hương đất nước </b>
<b>thầm kín, tha thiết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>* Câu 2</b>



-

<b>Cách cảm nhận không gian - thời gian khái </b>


<b>quát, nâng lên tầm triết lý : </b>


<b>+ Không gian đa chiều: dài - rộng- sâu -cao.</b>
<b>+ Thời gian : từ cụ thể thành vĩnh hằng, kết </b>


<b>hợp với không gian thành khơng thời </b>


<b>gian : dịng tràng giang trơi trong không </b>
<b>gian, thời gian, miên man, mãi mãi, vô </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

BµI TËP VỊ NHµ




<b>Xn Diệu:</b>

<b>“</b>

<b>Tràng giang</b>

<b> là bài thơ ca hát </b>



<b>non sông, đất nước, do đó, dọn đường </b>


<b>cho lịng u giang sơn, Tổ quốc”.</b>



<b>Sóng Hồng</b>

<b> (nhà thơ, nhà cách mạng): </b>



<b>“</b>

<b>Mỗi lần vượt sông Hồng tơi lại nhớ đến </b>



<b>bài </b>

<b>Tràng giang”</b>



<b>B»ng hiĨu biết của mình về bài thơ </b>

<i><b>Tràng </b></i>



<i><b>giang</b></i>

<b>, em h y giải thích vì sao các tác giả </b>

Ã



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Củng cố- dặn dò.</b>



- Qua bài thơ thấy được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
có màu sắc vừa cổ điển vừa hiện đại gần gũi.


- Cảm nhận được nỗi sầu nhân thế, nỗi buồn mênh mang
trước vũ trụ rộng lớn, tâm trạng cô đơn, niềm khát khao
hịa nhập với cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất
nước.


* Dặn dò


+ Học thuộc bài thơ


+ Phát biểu suy nghĩ cách hiểu, cách đánh giá về bài thơ.



Ho<b>àn thiện các bài tập.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×