Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 HK II CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.73 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 20 : Tiết 73 + 74 : Ngày soạn : 26/12/2010</b></i>


<i><b> Ngày dạy :27/12/2010 </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b></i>


<b> ( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)</b>
<i><b> Tơ Hồi </b></i>
<i><b>-I.Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>


1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.


-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.


2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.


- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS.
<i> 3. Bài mới: </i>



<i><b> * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tơ Hồi dành </b></i>
cho thiếu nhi. Mèn là một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý
tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của tuổi
mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài
học hôm nay.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu chung</b></i>
-HS đọc chú thích SGK.


GV giảng giải và chốt ý chính về tác
giả, tác phẩm .


<i><b>Hoạt động II</b><b> :</b><b> Đọc – Hiểu văn bản</b></i>
GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc




GV nhận xét, uốn nắn .


Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú
thích .


Đoạn trích chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung của mỗi phần?


<i><b>I.Giới thiệu chung:</b></i>



<i>1.Tác giả : Tơ Hồi : sinh năm 1920, nhà văn thành</i>
công trên con đường nghệ thuật từ trước cách mạng
tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu
nhi.


<i>2.Tác phẩm : " Bài học đường đời dầu tiên "trích từ</i>
truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí "- tác phẩm được xuất
bản lần đầu năm 1941.:


3..Đọc – Chú thích:


<i>4.Bố cục : 2 đoạn :</i>


<i>- Đoạn 1: Từ đầu đến "thiên hạ rồi ": Miêu tả vẻ đẹp</i>
hình dáng của Dế Mèn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả
qua chi tiết nào?


Miêu tả hình dáng của Dế Mèn tác
giả dùng từ loại gì? Qua đó giúp em
hình dung ra hình dáng của Dế Mèn
như thế nào?


<i><b>II. Phân tích :</b><b> </b><b> </b></i>


<i>1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn:</i>
<i><b> Hình dáng: </b></i>


-Đơi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt .



-Cánh dài tận chấm đi, cả người rung rinh , rất ưa
nhìn .


-Đầu to nổi tảng, rất bướng .


-Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài, rất đỗi
hùng dũng .


=> miêu tả bằng các tính từ độc đáo => Vẻ đẹp khoẻ
mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh .


Quan sát phần kể tiếp SGK và tìm chi tiết
thể hiện tính cách của Dế Mèn?


Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả đã sử
dụng từ loại gì ? Qua cử chỉ (gây sự, qt,
đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của Dế Mèn ?
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung
đoạn này là gì?


Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như
thế nào? Thái độ đó thể hiện điều gì của
Mèn?


Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế
nào?


Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên
của Dế Mèn được bắt đầu bằng việc gì?


Hãy phân tích thái độ của Dế Mèn đối với
chị Cốc ?


Kết quả của sự trêu chọc đó là gì ?


Qua đó Dế Mèn rút ra được bài học gì?


Em hãy nêu vài nét đặc sắc nghệ thuật của
đoạn trích ?


<i><b> Tính cách :</b></i>


- Dám khà khịa với mọi người trong xóm .
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh
gọng vó…




Động từ => Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự
cao tự đại .


<i>2. Bài học đường đời đầu tiên </i>
<i>* Thái độ của Mèn đối với Choắt :</i>
-Mèn đặt tên cho Choắt


-Mèn trịnh thượng kể cả gọi “chú mày” .
-Không cho thông hang, mắng Choắt <sub></sub>
trịnh thượng, ích kỷ.


<i>*Bài học đường đời đầu tiên :</i>



-Rủ Choắt trêu chị Cốc, khi Choắt can
ngăn thì quắc mắt, mắng .


-Hát trêu Cốc <sub></sub> Tự cao tự đại .
=> Kết quả: Choắt chết oan .




Hối hận, rút ra bài học cho mình : " Ở đời
mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
không biết nghĩ " không chỉ mang vạ cho
người khác mà cịn mang vạ cho mình.
<i><b>III. Tổng kết: Ghi nhớ(SGK</b></i>


<i>1. Nghệ thuật :</i>


-Kể chuyện két hợp với miêu tả.


-Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn
gần gũi với trẻ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nêu ý nghĩa văn bản ?
<i><b>Hoạt động III</b><b> :</b><b> Tổng kết</b></i>


Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của


đoạn trích?


HS đọc ghi nhớ SGK



-Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
<i>2. Ý nghĩa văn bản :Đoạn trích nêu lên bài</i>
học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm
hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt
đời.


4. Củng cố : - Theo em, Dế Mèn là chàng dế như thế nào?
- Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?


- Qua bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân
em?


<i> 5.Dặn dị:</i>


-Tìm đọc truyện " Dế Mèn phiêu lưu kí ".


-Hiểu , nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản " Bài học đường đời đầu tiên ".
Soạn bài : Phó từ .


**********************************************


Ngày soạn :27/12/2010
Ngày dạy :29/12/2010
<i><b>Tiết 75 : </b></i>


<b>Tiếng Việt: PHÓ TỪ</b>
<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của phó từ .


-Nắm được các loại phó từ .


2.Kĩ năng:-Nhận biết phó từ trong văn bản
-Phân biệt các loại phó từ .


-Sử dụng phó từ để đặt câu.


3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sơng
nước Cà Mau” .Bảng nhóm


<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. </i>
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:


<i><b> * Giới thiệu bài: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như </b></i>
danh từ, động từ, tính từ .. Hơm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I.Hoạt động I: Phó từ </b>


Gọi HS đọc bài tập (SGK/12)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hãy chỉ ra các từ in đậm SGK


Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?


Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì?
Nếu quy ước các từ đã cũng vẫn chưa là
X và những từ bổ nghĩa là Y hãy vẽ mơ
hình từng trường hợp


GV chốt


Những từ in đậm trong SGK chuyên đi
kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các
phó từ. Vậy phó từ là gì ? (Đọc to ghi
nhớ SGK / 12)


<b>II.Hoạt động II : Các loại phó từ</b>


HS đọc bài tập 1 /13


Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động
từ, tính từ in đậm?


Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm
được ở các mục I, II vào bảng bên?
Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại
phó từ?



Đặt câu có với từng loại phó từ tương
ứng


Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT?
Phó từ nào thường đứng sau động từ,
tính từ?


HS đọc ghi nhớ SGK/ 14


<b>III.Hoạt động III: Luyện tập</b>
HS nêu yêu cầu BT 1 và 2
GV hướng dẫn HS làm bài


đã đi
cũng ra


vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc


soi (gương) được
rất ưa nhìn


rất bướng
* Nhận xét


Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với
ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT


=> Phó từ



<i><b>2. Ghi nhớ (SGK/12)</b></i>
<b>II. Các loại phó từ </b>


Phó từ chỉ
Quan hệ thời gian


Phó từ
đứng trước


Phó từ
đứng sau
… mức độ


… chỉ sự tiếp
diễn tương tự
… sự phủ định
… sự cầu khiến
… kết quả và
hướng


… khả năng


Rất …


Cũng, vẫn
chưa, không
đừng


Lắm



Ra
Được
<b>*Ghi nhớ SGK/14 </b>


<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1(SGK/14) : Tìm Phó Từ và nêu ý nghĩa </b>
<b>của phó từ </b>


- đã (thời gian), khơng cịn (khơng: phủ định); cịn:
tiếp diễn tương tự; đã (thời gian)


- đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian);
lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng)


- cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian);
cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đã (thời
gian); được (kết quả)


<b>Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mèn</b>
<b>trêu Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của </b>
<b>Choắt từ 3 – 5 câu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> 5.Dặn dò: Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sánh </i>


<b> TUẦN : 21</b>


<i><b>Tiết: 76 NS: 31/12/2010 ND: 03/01/2011 </b></i>
<b>Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>



<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: HS nắm những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sau vào một số
thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này


2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả


II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở
cấp I 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:


<i><b> * Giới thiệu bài: Trong phân mơn Tập Làm Văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hơm </b></i>
nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này,
chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I.Hoạt động I</b>


Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho
biết với các tình huống ấy em phải làm


gì để giải quyết


Vì sao?


Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên
một số tình huống khác cần dùng văn
miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp
của mình


Đọc u cầu BT 2(SGK) trong văn bản
“Bài học … “ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn
miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh
động


Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung
được đặc điểm nổi bật của hai chú dế
không


Những chi tiết nào giúp em hình dung
được điều đó


<b>I. Thế nào là văn miêu tả ?</b>
<i><b>1. Ví dụ 1,2 SGK /15</b></i>


- Nhận xét
Bài tập 1:


Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người
khách nhận ra, khơng bị lạc



Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng
không bị lẫn, mất thời gian


Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ


=> với các tình huống trên, để giải quyết, người ta
phải dùng văn miêu tả


Bài tập 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
tả dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, vuốt, đầu,
cánh, răng, râu => Động tác ra oai


Ở dế Choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu như gã
nghiện thuốc phiện … gilê => Những động từ,
tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn
văn trên là gì?


Vậy theo em thế nào là văn miêu tả?
HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16
<b>II.Hoạt động II : Luyện tập</b>
<b>HS đọc bài tập 1/16 </b>


Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại
điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của
chú Dế Mèn


Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện ở các
đặc điểm ấy



Hãy chỉ ra các đặc điểm của Lượm ?
Đặc điểm ấy được thể hiện qua chi tiết
nào


Đặc điểm nổi bật của ba đoạn văn là gì?
Những đặc điểm ấy được thê hiện qua
những chi tiết nào


<b>Bài tập 2: Đề luyện tập SGK 17</b>


Miêu tả khuôn mặt mẹ với đặc điểm nổi
bật


- Sáng và đẹp


- Hiền hậu và nghiêm nghị


GV hướng dẫn, HS làm vào vở BT- GV
chỉnh sửa


điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con
người phong cảnh giúp người đọc những dữ liệu
hiện ra trước mặt người đọc


=> Văn miêu tả
<i><b>2.Ghi nhớ SGK /16 </b></i>
<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bài 1/SGK/16</b>



Đoạn1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên
cương tráng “. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh
mẽ


Đoạn 2 : Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm
. Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn , vui vẻ hồn nhiên
Đoạn 3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước
sau mưa . Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật
sinh động , ồn áo , uyên náo


<b>Bài 2/ SGK /17</b>


a) Miêu tả cảnh mùa đông :


Đặc điểm : lạnh lẽo , ẩm ướt , gió bấc và mưa
phùn


+ Đêm dài , ngày ngắn


+ Bầu trời như âm u thấp xuống , ít thấy trăng sao ,
nhiều mây và sương mù


+ Cây cối trơ trọi , khẳng khiu lá vàng rụng nhiều
+ Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại
hoa , chuẩn bị cho mùa xuân


a) Miêu tả khn mặt mẹ:


- Khn mặt mẹ tơi có khn mặt hình trái soan,
nước da bánh mật, cái miệng cười tươi rói, hàm


răng trắng và đều đặn




4. Củng cố : Thế nào là văn miêu tả? Trong văn miêu tả, người viết thường sử dụng năng lực
gì để cảnh vật hiện lên sóng động trước mắt người đọc, người nghe?


<i> 5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ </i>


Xem trước bài : “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”
***********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tiết: 77 </b></i>


<b>Văn bản: </b>

<b>SƠNG NƯỚC CÀ MAU</b>



<b>( Trích: “Đất rừng phương Nam”)</b>
<b> Đoàn Giỏi </b>


<b>-I.Mục tiêu:Giúp HS</b>


1.Kiến thức: Hiểu đoạn văn miêu tả làm hiện lên cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp rộng lớn
hùng vĩ , đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập trù phú, độc đáo
ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ Quốc


2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn miêu tả
với ngơn ngữ bình dị và phong phú đậm màu sắc Nam Bộ


3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động ở mọi miền của tổ quốc , tình
yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ , yêu tiếng mẹ đẻ giàu có trong sáng



<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Soạn giáo án
điện tử


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tóm tắt đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên “ hãy nêu nội dung
và nghệ thuật của truyện ?


<i> 3. Bài mới: </i>


<i><b> * Giới thiệu bài: Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi . Đây là câu </b></i>
chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa người đọc đến với cảnh thiên
nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người ở đất rừng cực Nam tổ Quốc


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>I.Hoạt động I: Giới thiệu chung</b>
Gọi HS đọc chú thích SGK/20


GV giảng giải thêm về tác giả, tác
phẩm rồi chốt?


Nêu nội dung khái quát?



<b>II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn </b>
<b>bản</b>


GV đọc mẫu đoạn đầu <sub></sub> GV gọi HS
đọc tiếp?


Giải thích một số từ khó SGK


Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn
Nêu rõ nội dung mỗi đoạn


* Gọi HS đọc lại đoạn đầu của
truyện? Nhắc lại nội dung chính của
đoạn này?


An tượng ban đầu bao trùm cảnh
song nước Cà Mau được thể hiện qua


<b>I.Giới thiệu chung:</b>


1. Tác giả :Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền
Giang, viết văn từ kháng chiến chống Pháp


- Đề tài : viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người
Nam Bộ


2. Tác phẩm: “Sông nước Cà Mau” trích ở chương 15
truyện “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi


* Nội dung khái quát : Cảnh sông nước Cà Mau với


vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ và cuộc sống con người ở
vùng đất cực Nam Tổ quốc


<i><b>3.Đọc – Chú thích:</b></i>
<i><b>4.Bố cục: 3 phần</b></i>


+ Phần 1: Từ đầu đến màu xanh đơn điệu




Những ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà
Mau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chi tiết nào?


- Ấn tượng ấy được cảm nhận qua
giác qua nào của tác giả? (thị giác,
thính giác, vị giác)


- Ấn tượng ấy được tác giả sử dụng
nghệ thuật gì?


- Từ ngữ ấy em có nhận xét gì về các
ấn tượng này của tác giả?


+ Phần 3: Cịn lại <sub></sub> chợ Năm Căn đơng vui, trù phú
<i><b>II. Phân tích</b><b> : </b><b> </b></i>


<b>a) Ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau</b>



Sơng ngịi kênh rạch bủa giăng chi tiết như màng
nhện


Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh


Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển và
cả hơi gió muối




So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê
=>không gian mênh mông rộng lớn một màu xanh
<i>* HS quan sát đoạn 2 và nhắc lại nội dung</i>


<i>chính tồn đoạn?</i>


- Kênh rạch Cà Mau được thể hiện qua chi tiết
nào? Em có nhận xét gì về cách gọi tên một số
địa danh? Những địa danh này gợi em suy nghĩ
gì về thiên nhiên vùng Cà Mau? Con người Cà
Mau?


- Tìm chi tiết nước ta sự rộng lớn của con sông
Năm Căn? Cảnh rừng đước được thể hiện qua
từ ngữ hình ảnh nào? Trong câu “thuyền chúng
tơi … về Năm Căn” có những Động từ nào chỉ
cũng 1 hoạt động của con thuyền? Nhận xét về
nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đoạn văn này?
Nghệ thuật so sánh và cách dùng từ ngữ em
hình dung về con sơng Năm Căn như thế nào?


Quan sát đoạn cuối truyện. Nội dung đoạn này
là gì? Tìm chi tiết miêu tả về chợ Năm Căn?
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả chợ
Năm Căn? Em hiểu gì về chợ Năm Căn vùng
đất mũi?


<b>III. Hoạt động III: Tổng kết</b>


Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì về
nội dung và nghệ thuật? (HS đọc to ghi nhớ
SGK/23)


Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người
vùng cực Nam tổ quốc?


<b>IV.Hoạt động IV: Luyện tập</b>


Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em
về vùng Cà Mau qua bài học


GV: gợi ý – HS viết từ 5 <sub></sub> 7 câu theo yêu cầu
bài tập


Gọi HS đọc bài viết, cả lớp nhận xét, bổ sung


<b>b) Kênh rạch Cà Mau và sông Cà Mau</b>
Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba
Khía <sub></sub> tên gọi một số địa danh căn cứ vào đặc
điểm riêng biệt => Thiên nhiên hoang dã,
phong phú, con người giản dị, chất phác


Sông Năm Căn


Con song rộng hơn ngàn thước


Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác
Cá nước bơi hàng ngàn đen trũi … người bơi
ếch


Rừng đước dựng lên cao ngút như tường
thành vô tận




So sánh, từ ngữ chính xác tinh tế => Sông
Năm Căn rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống
c) Chợ Năm Căn


Ồn ào, đông vui, tấp nập


Những bến phà nhộn nhịp dọc dài theo sơng
Những lị than …


Những ngôi nhà bè …


Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau




So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú những
nét độc đáo của chợ Năm Căn



<b>III. Tổng kết </b>


1. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả và thuyết
minh . Sử dụng từ ngữ địa phương .
2. Ý nghĩa : Sông nước Cà Mau là một


đoạn trích độc đáo hấp dẫn thể hiện sự
am hiểu , tấm lịng gắn bó của nhà văn
Đồn Gỏi với thiên nhiên .


Ghi nhớ SGK/23
<b>IV. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

em về vùng Cà Mau qua bài học
4. Củng cố : Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng cực Nam tổ quốc?
<i> 5.Dặn dò: Học bài theo nội dung phân tích</i>


Soạn “Bức tranh của em gái tôi”


******************************************************
<i><b> </b></i>


<b> TUẦN: 21 NS: 09/01/11 ND: 12/01/11</b>
<i><b> Tiết 78 : Tiếng Việt: </b></i>

<b>SO SÁNH</b>



<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>


<i> 1.Kiến thức: Nắm khái niệm, cấu tạo của so sánh .</i>
<i> 2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được phép so sánh .</i>



-Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của
các kiểu so sánh đó.


<i> 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm quý trọng tiếng Việt.</i>
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông
nước Cà Mau” .


<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. </i>
<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Nêu các loại phó từ đã học, cho VD và chỉ ra phó từ ấy có ý
nghĩa gì?


3. Bài mới:


<i><b> * Giới thiệu bài: Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự vật khác để </b></i>
tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện pháp tu từ mà chúng ta tìm
hiểu trong bài học hôm nay.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Thế nào là so sánh?</b></i>
Gọi HS đọc VD a + b


Ở VD a, b, những tập hợp từ nào chứa


hình ảnh so sánh?


Những sự vật, sự việc nào được so sánh
với nhau ?


Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh
như vậy?


So sánh như thế nhằm mục đích gì?


Vậy so sánh là gì?


(HS đọc to ghi nhớ SGK )


<i>.Hoạt động II : Cấu tạo phép so sánh</i>
Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh


<i><b>I.Thế nào là so sánh ?</b></i>


<i>1. Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:</i>
<i> VDa. Trẻ em như búp trên cành </i>


VDb. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy
<i>trường thành vô tận .</i>


2.VDa. Trẻ em được so sánh búp trên cành


VDb. Rừng đước được so sánh với hai dãy trường
<i>thành vơ tận .</i>



-Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính
chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật
khác )


-Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp
dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.


=> Ghi nhớ (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

so sánh ở VD phần I vào bảng trên .
Xác định từ so sánh ở các VD trên?


* Tìm thêm những từ so sánh mà em biết
?


* So với VD ở trang 24 thì cấu tạo phép
so sánh ở a, b có gì đặc biệt ?


Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi
nhớ những gì?


<i><b>Hoạt động III: Luyện tập</b></i>


HS đọc bài tập 1 : Dựa vào mẫu so sánh
hãy tìm thêm 1 VD?


GV hướng dẫn HS làm bài


HS nêu yêu cầu BT 2



GV hướng dẫn HS làm bài. HS chia 4
nhóm thảo luận(3phút) vào điền vào
phiếu học tập các từ cịn thiếu.


Các nhóm nhận xét. GV chốt ý.
HS đọc bài tập 3 :Tìm những câu có
phép so sánh?


HS đọc lại văn bản và tìm hiểu. GV nhận
xét, chốt ý


<b>Vế A</b>
<b>( sự vật</b>
<b>được</b>
<b>SS )</b>


<b>Phương</b>
<b>diện SS</b>


<b>TừSS Vế B ( sự</b>
<b>vật dùng để</b>
<b>SS )</b>


<i>Trẻ em </i>
<i>Rừng</i>
<i>đước </i>


<i>dựng lên </i>


<i>như </i>


<i>như </i>


<i>búp trên</i>
<i>cành </i>


<i>dãy trường</i>
<i>thành </i>


<i>2.Những từ so sánh : như, như là, bằng, tựa, tựa</i>
như, hơn…


<i>3. Cấu tạo của phép so sánh có điểm đặc biệt :</i>
a.vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
b.từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
* Ghi nhớ SGK /25


<i><b>III. Luyện tập: </b></i>


<i>Bài 1: Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD </i>
- Thầy thuốc như mẹ hiền ->(So sánh đồng loại,
người với người )


- Kênh rạch, sơng ngịi như màng nhện -> ( So sánh
vật với vật)


- Cá nước từng đàn đen trũi ….. như người bơi ếch
-> (So sánh vật với người )


- Công cha như núi ngất trời



Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông
-> (So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng)
<i>Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ </i>
- Khoẻ như voi (Trương Phi)


- Đen như (bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc, ngó sen)
- Cao như (núi, sếu, cây sào)


<i>Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh </i>




Trong " Bài học đường đời đầu tiên"


- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao ..
- Hai cái răng đen nhánh như lưỡi liềm máy


-Cái chàng Dế Choắt, người ... như một gã nghiện
thuốc phiện, cánh ... như người cởi trần măc áo gi lê




Trong "Sơng nước Cà Mau"


-Sơng ngịi kênh rạch càng bủa giăng chi chít như
mạng nhện.


- nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
-Cá nước ...như người bơi ếch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thành vô tận.
4. Củng cố : Thế nào là so sánh?Cấu tạo và tác dụng? VD?


<i> 5.Dặn dò: Về nhà tìm những văn bản chứa phép so sánh chuẩn bị bài .QUAN SÁT,TƯỞNG </i>
<i>TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</i>


<i><b> **********************************************</b></i>
Ngày soạn :13/01/2011
<i><b> TUẦN : 22 Ngày dạy :14/01/2011</b></i>


<i><b> Tiết79+80: </b></i>
<i><b>Tập Làm Văn:</b><b> </b><b> QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ</b></i>


<i><b> NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ</b></i>
<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức:- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả


- Vai trò tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
2.Kĩ năng: - Quan sát, tượng tưởng, so sánh, nhận xét khi miêu tả,


- Nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản trên khi đọc, viết văn miêu tả
3.Thái độ: - Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả .


<i> II.Chuẩn bị:</i>


1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở
cấp I 2.Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.



<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ Thế nào là văn miêu tả?
3. Bài mới:


<i> * Giới thiệu bài: Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan </i>
sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết
học hôm nay


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>*.Hoạt động 1: </b>Vai trò và tác dụng của quan sát,</i>
<i>tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu</i>
<i>tả</i>


GV nói chậm: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi,
sờ…bằng các giác quan mắt, mũi, tai,da…tưởng
tượng , hình dung ra sự vật.


So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái
chưa biết rõ .


Nhận xét: đánh giá, khen, chê …
* Gọi HS đọc 3 đoạn văn SGK.


Đoạn 1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả của đoạn văn này là gì? Được thể hiện qua


từ ngữ, hình ảnh nào?


Đoạn 2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của sông


<i><b>I.Quan sát, tưởng tượng, so sánh và</b></i>
<i><b>nhận xét trong văn miêu tả.</b></i>


<i><b> </b> Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu , tội</i>
nghiệp của chú Dế Choắt .


Cụ thể: gầy gò, lêu nghêu, bè bè nặng nề,
ngẩn ngẩn ngơ ngơ.


<i><b> </b> Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ</i>
của sông nước Cà Mau .


Cụ thể (từ ngữ thể hiện) : bủa giăng chi
chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh,
cây xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm
ầm như thác,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nước Cà Mau thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào?
Đoạn 3: Tả cảnh gì? Cảnh cây gạo vào mùa xuân
như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ở đoạn
văn ấy?


Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có
những năng lực cơ bản nào?


Tìm những câu văn có sự liên tượng, tượng tượng


và so sánh trong các đoạn trên


Sự tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc?


Gọi HS đọc phần 3 (<sub></sub>) SGK/28. Cho biết so với
đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào?
Những từ ngữ bỏ đi ấy ảnh hưởng như thế nào đến
đoạn văn


Bài học cần ghi nhớ những gì?
(HS đọc to ghi nhớ SGK/28)
<i><b>*Hoạt động 2 : Luyện tập</b></i>


- HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. GV hướng dẫn.
Đoạn văn miêu tả cảnh hồ nào?


Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu
biểu khơng?


* Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống?


Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng
lồ, hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi, ngàn búp nõn là hàng ngàn
ánh nến trong xanh.


=> Để tả được các đoạn văn trên cần có
năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét





Tất cả những chữ bỏ đi đều là những
những hình ảnh so sánh, liên tưởng và
tượng tượng làm cho đoạn văn trở mất đi
sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng
trong người đọc.


<i>2. Ghi nhớ (SGK/28)</i>
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1/29. Điền vào chỗ trống từ thích hợp </i>
1. Gương bầu dục; 2: cong cong; 3: lấp ló;
4: cổ kính; 5: xanh um.


Gọi HS đọc đoạn văn
SGK


- Tìm hình ảnh, chi tiết
tả Dế Mèn – một thanh
niên cường tráng nhưng
kiêu căng, hợm hĩnh.
-HS đọc yêu cầu của đề?
GV hướng dẫn và định
hướng cho HS viết?
- Hướng nhà, nền nhà,
mái, tường cửa, trang trí
trong nhà?


* GV gợi ý cho HS một


số hình ảnh nổi bật
Mặt trời?


Bầu trời?
Hàng cây?
Núi?


Những ngơi nhà?


<i>Bài 2/29. Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc miêu tả Dế Mèn cường</i>
tráng, bướng bỉnh, kiêu căng: Cả người rung rinh một màu nâu bóng
mỡ, soi gương được, răng đen nhánh nhai ngồm ngoạp, đầu to nổi
từng tảng rất bướng.


Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
Râu dài, rất đỗi hùng dũng.


<i>Bài 3/29. Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngơi nhà hoặc căn</i>
phịng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất?
(GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất.)


<i>Bài 4/29. Nếu tả lại quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em, em</i>
sẽ liên tưởng và so sánh những hình ảnh sự vật sau đây với những
gì?


Mặt trời: như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn
than đỏ rực…


Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giác
ngủ dài, như cái lồng bàn khổng lồ, như nửa quả cầu xanh,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Núi, đồi như cái bát úp,...


Những ngôi nhà như những bao diêm, như những trạm gác,...


<i>Bài 5/29. Tả con suối, dịng sơng, ngọn thác, biển cả, mà em từng</i>
quan sát bằng 1 đoạn văn ngắn từ 8 <sub></sub> 12 câu?


4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài học : Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả?


5.Hướng dẫn tự học :


-Nhớ được mục đích của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


-Nhận biết được điểm nhìn miêu tả , các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu
tả.


- Chuẩn bị bài : “Bức tranh của em gái tôi”
<i> </i>


<i> ********************************************************</i>
<i><b>Tuần: 22+ 23 NS: 19/01/11 ND: 22/01 11 </b></i>


<i><b>Tiết: 81,82 </b></i>


<i><b>Văn bản: </b></i>

<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>



<b> Tạ Duy Anh </b>
<i><b>-I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>



1.Kiến thức: Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân
vật trong tác phẩm.


-Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng , nhân hậu đối với lịng ghen ghét, dố kị.
2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm , giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.


-Đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
-Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.


<i> 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài </i>
năng hay thành công của người khác .


<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả.
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Sông nước Cà Mau” . Nêu nghê thuật và nội dung
của văn bản ấy ?


<i> 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết ngữ văn trước ta đã học chương 18 của tác phẩm “Đất </i>
<i>rừng phương Nam” của nhà văn Đồn Giỏi. Hơm nay cơ giới thiệu với các em truyện ngắn rất </i>
<i>hay của Tạ Duy Anh với tác phẩm "Bức tranh của em gái tôi". </i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>



<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu chung</b></i>
HS đọc phân chú thích * SGK .


Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Tạ Duy
Anh và truyện ngắn " Bức tranh của em gái
tôi ".


<i><b>I.Giới thiệu chung:</b></i>


<i>1. Tác giả :Tạ Duy Anh sinh 1959, quê ở Hà</i>
Tây ( nay thuộc Hà Nội )


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính .


<i><b>Hoạt động II: </b></i>


HS đọc diễn cảm văn bản.
GV uốn nắn ,nhận xét .
GV giải thích một số từ khó.
Truyện kể theo ngôi kể nào ?
Truyện kể về ai? Về vấn đề gì?
Ai là nhân vật chính?


HS đọc từ đầu đến "có vẻ vui lắm"


Qua đoạn truyện vừa đọc. Khi thấy mặt em
gái hãy bị bôi bẩn, người anh đã làm gì? ?
Thái độ người anh được thể hiện qua chi tiết
nào khi thấy em hay lục lọi đồ vật?



<b>? Khi biết em tự chế thuốc vẽ, người anh đã</b>
làm gì? Tâm trạng người anh thế nào?


<b>?Nhận xét gì về thái độ của người anh đối</b>
với em gái mình?


thiếu niên tiền phong tổ chức với chủ đề
"Tương lai vẫy gọi".


<i>3.Đọc-Giải thích từ khó.</i>
<i>II . Phân tích: </i>


<i>1. Diễn biến tâm trạng nhận vật người anh :</i>
<i>A. Từ trước cho đến khi thấy em gái tự chế</i>
<i>màu vẽ :</i>


-Gọi em là Mèo khi thấy mặt em bị bơi bẩn .
-Khó chịu khi thấy em lục lọi đồ vật.


-Bí mật theo dõi em gái khi thấy em tự pha
chế thuốc vẽ .


=>Nhìn em bằng con mắt kể cả, khơng chú ý,
quan tâm .


<b>?Tìm chi tiết trong truyện thể hiện tâm trạng người</b>
anh khi em gái có tài năng hội hoạ? Theo em đó là
tâm trạng gì?



=>Từ tâm trang đó, người anh đối xử với người em
như thế nào? Nhận xét của em về tâm trang ấy?


<b>?Vì sao người anh không thân với em nữa?</b>


Trước tài năng của em gái, người anh đã hành động
như thế nào? Tâm trạng của người anh khi đó ra sao?


<b>?Dưới con mắt của người anh, những bức tranh ấy</b>
như thế nào?Thái độ của người anh khi xem tranh?
Em có nhận xét gì về thái độ của người anh lúc này?


Vẻ mặt ngộ nghĩnh của em gái trước kia nay người
anh thấy thế nào?


Đó là tâm trạng gì? (Ghen tị)


Thái độ của người anh như thế nào khi nghe tin em
gái sẽ tham dự trại thi vẽ quốc tế?


Trong niềm vui đạt giải nhất khi em gái lao vào ôm
anh, người anh có hành động gì?


Quan sát đoạn truyện từ “trong gian phòng …” đến
hết và cho biết :


B. Khi tài năng hội hoạ của em được
<i>phát hiện </i>


-Thấy em có tài năng hội hoạ, cảm


thấy thất vọng, mình bất tài, muốn
khóc.




Tự tị, mặc cảm .


-Không thân với em như trước nữa,
chỉ một lỗi nhỏ cũng gắt um lên <sub></sub> Tự
ái, xa lánh em .


Xem trộm tranh của em gái .
Thấy tranh đẹp thì thở dài .




Thầm cảm phục em nhưng không
công khai, biểu lộ .


-Cảm thấy vẻ mặt em ngộ nghĩnh
trước kia nay như chọc tức mình .
-> Ghen tị .


-Không vui khi được tin em tham dự
trại thi vẽ quốc tế .


Đẩy nhẹ em khi em ôm cổ mình trong
niềm vui đạt giải .


<i>C. Khi đứng trước bức tranh giải</i>


<i>nhất của em gái </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bức tranh ấy vẽ về ai? Vẽ như thế nào? Đứng trước
bức tranh ấy, người anh có thái độ, cử chỉ như thế
nào?


<b>? Vì sao người anh lại sững người, ngỡ ngàng? Vì</b>
sao lại hãnh diện?


<b>? Tại sao người anh lại xấu hổ?</b>


Khi nghe mẹ hỏi “Con có nhận ra con khơng?”
Người anh có tâm trạng gì?


<b>? Người anh nếu nói với mẹ về bức tranh sẽ nói câu</b>
gì? Em hiểu gì về câu nói ấy?


<b>? Người anh đã nhận ra cách xử sự của mình với em</b>
gái có đúng đắn khơng?


Quan sát phần đầu truyện, người em gái được giới
thiệu qua những chi tiết nào? (từ lời của người anh)


<b>? Kiều Phương là em bé có nét gì đáng chú ý ở phần</b>
1 của câu chuyện? Sau khi được phát hiện là có tài
hội hoạ Kiều Phương có thay đổi gì khơng trong
quan hệ với anh trai và mọi người? Tranh em gái
được đánh giá như thế nào?


<b>? Khi hay tin em mình đạt giải nhất, cơ em gái đã có</b>


hành động gì với anh


<b>? Nhận xét gì về nhân vật Kiều Phương ?</b>
Nêu vài nét về nghệ thuật của truyện ?
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?


<i><b>Hoạt động III. Tổng kết :Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.</b></i>
<i><b>Hoạt động IV: Luyện tập</b></i>


diện, xấu hổ ,muốn khóc .


+ Muốn nói với mẹ rằng khơng phải
con đâu, đấy là tâm hồn, là lòng nhân
hậu của em con đấy .




Ích kỷ được thức tỉnh và tự nhận ra
lỗi lầm của mình .


<i>2. Nhân vật cơ gái Kiều Phương </i>
Mặt ln bị bơi bẩn, thích thú lục lọi
các đồ vật .


Tự chế thuốc vẽ .
Tranh vẽ rất độc đáo .


Nghe tin đạt giải nhất, lao vào ôm cổ
anh muốn cùng anh đi nhận giải .
=> Hồn nhiên, trong sáng, say mê hội


họa, nhân hậu .


<i><b>III. Tổng kết </b></i>
<i>1. Nghệ thuật: </i>


-Kể chuyện bắng ngôi thứ nhất tạo
nên sự chân thật cho câu chuyện .
-Miêu tả chân thực diến biến tâm lí
của nhân vật.


<i>2. Ý nghĩa văn bản : Tình cảm trong</i>
sáng , nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn,
cao đẹp lòng ghen ghét, đố kị.


* Ghi nhớ: sgk
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1/ 35 Viết 1 đoạn văn thuật lại </i>
tâm trạng của người anh trong truyện
khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất
của em gái .


4.Củng cố: Suy nghĩ của em về nhân vật người anh trong truyện . Hãy nhắc lại nội dung và
nghệ thuật của bài học ?


<i> 5.Hướng dẫn tự học :-Đọc kí truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.</i>
-Hiểu ý nghĩa truyện .


-Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất
sắc.



-Soạn bài “Luyện nói ... "


<i><b> ********************************</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tập Làm Văn:</b><b> </b><b> LUYỆN NÓI QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT</b></i>
<i><b>TRONG VĂN MIÊU TẢ</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức: Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói .
-Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


-Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp.
2.Kĩ năng: -Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
-Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.


-Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm , nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
<i> 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự rèn của HS .</i>


II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở
cấp I


<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. </i>
III.Tiến trình bài dạy:


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số



2.Kiểm tra bài cũ Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và miêu tả nhận xét trong văn
miêu tả ?


3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em vừa học xong tiết “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và
<i>nhận xét trong văn miêu tả” . Để giúp các em củng cố chắc hơn những kiến thức về quan sát,</i>
<i>tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả và đặc biệt là kĩ năng nói trước tập thể,</i>
<i>chúng ta học tiết tập nói</i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I:Củng cố kiến thức.</b></i>


GV nói rõ vai trị quan trọng của việc
luyện nói : để thực hiện thành cơng
tiết học u cầu HS phải chuẩn bị dàn
bài ở nhà đến lớp nói thành văn trơi
chảy, rõ ràng.


GV có thể chia các bài tập cho các
nhóm khác nhau. Các nhóm cử đại
diện trình bày kết quả thảo luận nhóm
trước lớp


HS các tổ theo dõi, nhận xét và bổ
sung <sub></sub> GV nhận xét và bổ sung cho
hoàn hảo .


<i><b>Hoạt động II : Thực hành luyện nói</b></i>
*Gọi HS đọc y/c bài tập 1/SGK/35
-Cử đại diện trình bày nhận xét của


em về nhân vật Kiều Phương trong đó
miêu tả người em Kiều Phương theo
tưởng tượng của em (khơng gị bó)


<i><b>I. Củng cố kiến thức :</b></i>


<i><b>II.Thực hành luyện nói</b></i>
<i>Bài tập 1/35 (SGK)</i>


Từ truyện “Bức tranh của em gái tôi” hãy lập dàn ý để
trình bày ý kiến của em trước lớp .


<i>a) Kiều Phương : là một cô bé nhanh nhẹn, giàu tình</i>
cảm, có óc quan sát và trí tưởng tượng phong phú , một
cô bé đáng yêu


+Ngoại hình : gương mặt bầu bĩnh thường lem luốc ,
đôi mắt đen ,rèm mi uốn cong ,răng khểnh.


+Hành động : nhanh nhẹn ,kĩ lưỡng pha chế các màu để
vào từng lọ, gặp bạn thì thường mừng quýnh lên .


+Tình cảm : hồn nhiên trong sáng xem mọi vật trong
nhà đều thân thiết , nhất là anh trai .


<i>b) Nhân vật người anh : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nhận xét về nhân vật Kiều Phương:
Ngoại hình?



Hành động?
Tình cảm?


-Anh của Kiều Phương là người như
thế nào ?


Hình ảnh người anh trong bức tranh
và người anh thực của Kiều Phương
có khác nhau không ?


*Yêu cầu HS nói về những người
thân của mình (nói về anh, chị hoặc
em của mình)


Lưu ý: Cần làm nổi bật đặc điểm
bẳng các hình ảnh, so sánh và nhận
xét.


Chú ý: Phải trung thực, không tô vẽ
làm dàn ý, không viết thành văn, nói
chứ khơng đọc.


Các nhóm cử đại diện nói trước lớp .
HS nhận xét, bổ sung? GV chốt ý .
*HS đọc y/c của bài tập 3.


Gợi ý: HS làm dàn ý theo các câu hỏi
ở BT và nói theo dàn ý đó về một
đêm trăng.



-Đó là một đêm trăng như thế nào?
- Đêm trăng có gì đặc sắc,tiêu biểu ?
-Em so sánh đêm tăng sáng với hình
ảnh nào?


*Lập dàn ý và nói trước lớp về cảnh
bình minh trên biển, cần tập trung vào
so sánh, liên tưởng


HS nói về hình ảnh người dũng sĩ
trong thế giới những câu chuyện cổ
tích bẳng tư tưởng của mình.


Nói theo dàn ý, khơng viết thành văn.
Ở mỗi bài tập, khi HS nói xong ,HS


gái, chẳng hạn : cao , đẹp trai, sáng sủa.


-Tính cách : ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn
, hối lỗi.


Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh ,
xem kĩ thì khơng khác nhau. Hình ảnh người anh trong
bức tranh thể hiện bản chất tính cách của người anh qua
caias nhìn trong sáng , nhân hậu của cơ em gái.


<i>Bài 2/ SGK/ 36 </i>


Trình bày về anh, chị, em của mình:



- Hình dáng ; - Tính cách ; -Tình cảm .
<i>Bài 3/ 36 SGK</i>


GV gợi ý :đó là đêm trăng đẹp vô cùng .


-một đêm trăng mà cả đất trời, con người và vạn vật
như được tắm gội bởi ánh trăng …


- trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.


<i>Bài 4/ 36 SGK </i>


Lập dàn ý và nói trước lớp về quang cảnh một buổi
sáng trên biển


-Mặt trời :quả cầu lửa.


-Bầu trời: trong veo,rực sáng .


- Mặt biển phẳng lì như tấm lụa mênh mơng.
-Bãi cát: mịn màng, mát rượi .


- Những con thuyền : mệt mỏi , nằm ghếnh đầu lên bãi
cát .


<i>Bài 5/36/SGK </i>


Hãy miêu tả người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của
em .



Gợi ý : Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân hậu và đặc
biệt khỏe mạnh, dũng cảm


<i><b>III . Tổng kết</b></i>




Ưu: HS vận dụng lý thuyết đã học của quan sát , tưởng
tượng , so sánh, nhận xét khi miêu tả .


-Khi quan sát HS đã biết kết hợp nhận xét nhận xét ,so
sánh liên tưởng để làm cho bài nói hấp dẫn .


- Diễn đạt rõ ràng,mạch lạc thể hiện rõ nội dung miêu
tả .


- Do chưa chuẩn bị bài tốt cho nên tiết luyện nói thành
cơng .




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

các nhóm có thể nhận xét, GV bổ
sung và ghi điểm.


<i><b>Hoạt động III. Tổng kết bài học :</b></i>
GV nhận xét toàn tiết học .


ý chưa tốt ,năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh còn
hạn chế .



- Một vài em còn nhút nhát ,thiếu tự tin ,lúng túng ,
diễn đạt yếu.


4. Củng cố : Nhận xét giờ luyện nói .


<i> 5. Hướng dẫn tự học : Xác định đối tượng miêu tả cụ thể , nhận xét về đối tượng và làm rõ</i>
nhận xét đó qua các chi tiết , hình ảnh tiêu biểu .( Ví dụ ; tả một em bé khoảng ba tuổi ) và lập
dàn ý cho đề văn đó.


- Chuẩn bị bài “Vượt thác “.


***********************************************


<i><b>Tuần 24 NS:23/01/11 ND: 25/01/2011 </b></i>
<i><b>Tiết 85: Văn bản: </b></i>

<b>VƯỢT THÁC</b>



<b> (Trích: “Quê nội” - Võ Quảng)</b>
<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức: Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong "Vượt thác ".
Một số biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhên và con
người .


2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên.


-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.


3.Thái độ: Tình cảm u q thiên nhiên, con người lao động, yêu quê hương đất nước .
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>



<i> 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tác phẩm của tác giả. </i>
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tơi” . Qua bài học cần ghi nhớ
những gì?


3. Bài mới:


<i><b> * Giới thiệu bài: Ở bài học 19, chúng ta đã hiểu vể thiên nhiên hoang dã, phong phú, độc đáo và cuộc sống </b></i>
con người ở vùng đất cực Nam Tổ quốc. Bài “Vượt thác” sẽ cung cấp cho chúng ta cảnh quan của một khúc
sông Thu Bồn của miền Trung Việt Nam với vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên và những con người lao
động dũng cảm.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu chung</b></i>


<i>Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích SGK </i>
<i>Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm ?</i>


GV chốt ý. -tác phẩm viết về cuộc sống ở một làng
quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau cách
mạng tháng Tám 1945 và những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp.



<i><b>I.Giới thiệu chung:</b></i>


<i>1.Tác giả :Võ Quảng (1920-2007 ) quê</i>
ở Quảng Nam, nhà văn chuyên viết
truyện cho thiếu nhi.


<i> 2.Tác phẩm: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản</b></i>


Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho
phù hợp với nội dung của từng đoạn : nhẹ nhàng; sôi
nổi, mạnh mẽ; êm ả, thoải mái.


GV giải thích một số từ khó.


Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ?( bảng phụ )
Đoạn 1: Từ đầu => "nhiều thác nước" <sub></sub> Cảnh thuyền
nhổ sào, ngược dịng sơng, chuẩn bị vượt nhiều thác
nước.


Đoạn 2: Tiếp theo => "Cổ Cò"<sub></sub> Cảnh Dượng Hương
Thư chỉ huy thuyền vượt thác


Đoạn 3: Còn lại <sub></sub>Qua nhiều lớp núi, thuyền lại tiến tới
vùng đồng bằng.


<i>Sau khi đọc bài văn, xác định vị trí quan sát để miêu</i>
<i>tả của người kể chuyện? (ở trên thuyền )</i>



<i>Theo em, vị trí quan sát ấy có phù hợp khơng? (có )</i>
<i>Vì sao?( vì sẽ miêu tả được chi tiết những gì diễn</i>
ra ) .


<i>Cảnh dịng sơng và hai bên bờ đã có sự thay đổi như</i>
<i>thế nào theo từng chặng đường của con thuyền ?</i>
Đoạn sông ở đồng bằng thì êm đềm, hiền hịa ,thơ
mộng, thuyền bè tấp nập.


-Cảnh hai bên bờ thì rộng rãi, trù phú với những bãi
dâu trải ra bạt ngàn.


* Sắp đến đoạn có nhiểu thác ghềnh thì cảnh vật hai
bên bờ sông cũng thay đổi : vườn tược um tùm,
những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước, núi cao như đột ngột hiện ra trước mặt.


* Ở đoạn sơng có nhiều thác dữ : " nước từ trên cao
phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đi rắn
".


* Ở đoạn cuối, dịng sơng vẫn chảy quanh co giữa
những núi cao, nhưng dường như đã bớt hiểm trở và
đột ngột mở ra một vùng khá bằng phẳng.


Vì sao cảnh lại thay đổi như vậy ?


GV giải thích : do địa lí ở vùng miền Trung nước ta
có giải đồng bằng hẹp tiếp liền với núi, vì vậy phần
lớn các dịng sơng khơng dài lắm , độ dốc lớn, có


nhiểu thác và dòng chảy thay đổi rõ rệt qua từng
vùng.


<i>Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên nơi đây ?</i>
GV chuyển ý : với cảnh quan như vậy thì hình ảnh
con người chèo thuyền vượt thác dữ như thế nào ,


<i>3.Đọc- Giải thích từ khó.</i>
<i>4.Bố cục: (3 phần )</i>


<i><b>II. Phân tích: </b></i>


<i>a. Sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên</i>
<i>qua từng vùng.</i>


-Cảnh dịng sơng và hai bên bờ thay đổi
theo từng chặng đường của con
thuyền , vừa thơ mộng vừa dữ dội.
<i>b. Cảnh Dương Hương Thư chỉ huy</i>
<i>con thuyền vượt thác :</i>


<i>* Cảnh con thuyền vượt thác :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chúng ta tìm hiểu phần b.


<i>Cảnh con thuyền vượt thác đã được miêu tả như thế</i>
<i>nào ?</i>


HS tìm : (Nước từ trên cao phóng xuống chảy đứt
đi rắn.



Ba người liên tục phóng sào xuống lịng sông., chiếc
sào cong lại, nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền
vùng vằng cứ chực trụt xuống )


GV :Động từ : trụ , ghì, phóng, uốn được dùng rất
phù hợp miêu tả công việc nặng nhọc, khẩn trương
của người lái, người chèo , người phóng sào.


Đặc biệt từ vùng vằng dùng rất hay, nó diễn tả được
sự cố gắng chống chọi của con người, sự ngang
ngược của dòng thác, sự khó bảo của con thuyền.
<i>Người chỉ huy con thuyền vượt thác là ai ? </i>


<i>Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của</i>
<i>Dượng Hương Thư ?</i>


Ngoại hình : Dương Hương Thư như một pho tượng
đồng đúc. Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa,


* Động tác :co người phóng chiếc sào xuống lịng
sơng, ghì chặt đầu sào, cắn răng, thả sào, rút sào
nhanh như cắt .


<i>Em có nhận xét gì về ngoại hình và những động tác</i>
<i>của DHT trong cuộc vượt thác?</i>


<i>Có thể nói khái quát như thế nào về dượng Hương</i>
<i>Thư ?</i>



<i>Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật của văn</i>
<i>bản ?</i>


HS chỉ ra một số hình ảnh nhân hóa, so sánh :


<i>-Những chịm cổ thụ dáng mãnh liệt, đứng trầm</i>
<i>ngâm, lặng nhìn xuống nước.</i>


<i>- Dương Hương Thư như một pho tượng đồng đúc,</i>
<i>giống như một hiệp sĩ...vĩ.</i>


<i>-Những cây to...như những cụ già....</i>


<i>Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?</i>


Thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò.


<i>* Dượng Hương Thư trong cảnh vượt</i>
<i>thác :</i>


-Ngoại hình : khỏe, đẹp, rắn chắc thể
hiện sức mạnh, sự cố gắng hết sức, tập
trung tất cả tinh thần và nghị lực để
chiến đấu với dòng thác.


-Động tác :nhanh nhẹn , quyết liệt
=> Con người lao động quả cảm,
người chỉ huy vượt thac dày dạn kinh
nghiệm đồng thời là người khiêm


nhường, nhu mì trong cuộc sống gia
đình..


<i><b>III.Tổng kết :</b><b> </b><b> </b></i>
<i>1. Nghệ thuật : </i>


-Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và
miêu tả ngoại hình, hành động của con
người.


-Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong
phú và có hiệu quả.


-Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc ,
có chọn lọc.


-Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợị lên nhiều liên tưởng .


<i>2. Ý nghĩa văn bản: "Vượt thác " là một</i>
bài ca về thiên nhiên, đất nước quê
hương, về lao động; từ dó đã kín đáo
nói lên tình u đất nước, dân tộc của
nhà văn.


* Ghi nhớ SGK /41


<i><b>IV. Luyện tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động III: Tổng kết</b></i>



<i>Qua bài văn em cảm nhận như thế nào về thiện</i>
<i>nhiên và con người lao động được miêu tả ? ( thiên</i>
nhiên miền Trung vừa thơ mộng vừa dữ dội, con
người lao động quả cảm, biết vượt qua khó khăn).


HS đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động IV: Luyện tập</b></i>


<i>Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên</i>
<i>nhiên được miêu tả ở bài “Sông nước Cà Mau” và</i>
<i>“Vượt thác” ?</i>


GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh về nội dung và
nghệ thuật của mỗi tác phẩm.( bảng phụ )


đẹp rộng lớn, hùng vĩ đầy sức hoang
dã, chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc
sống tấp tập, trù phú, độc đáo vùng cực
nam Tổ quốc


+ Phong cảnh thiên nhiên thay đổivà
cảnh vượt thác dữ dội của con thuyền
trên sông Thu Bồn tỉnh Quảng Nam.
<i>* Nghệ thuật miêu tả:</i>


- Tả cảnh sông nước từ ấn tượng chung,
từ cái nhìn khái quát đến cụ thể .



- Nghệ thuật tả cảnh, tả người, từ điểm
nhìn trên con thuyền theo hành trình
vượt thác.


4. Củng cố : Nhắc lại nghệ thuật, nội dung bài học
5.Hướng dẫn tự học :


-Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu.


-Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên.


-Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong "Sông nước Cà Mau "
và "Vượt thác ".


-Học thuộc bài . Soạn bài :So sánh ( tiếp theo )


<b> *******************************************</b>
<b> TUẦN : 24 NS: 24/01/11 ND: 26/01/11</b>
<i><b>Tiết 86 :</b></i>


<i><b>Tiếng Việt: SO SÁNH (tiếp theo)</b></i>
<i><b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức: Nắm 2 kiểu so sánh cơ bản là so sánh ngang bằng và so sánh không ngang
bằng, hiểu tác dụng của so sánh .


2.Kĩ năng: -Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, hay.
-Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.


3.Thái độ: Thích thú khi học phép so sánh .


<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


<i> 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sơng </i>
nước Cà Mau” .Bảng nhóm.


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động I: Các kiểu so sánh</b></i>


<i>HS đọc khổ thơ.</i>


. Tìm phép so sánh trong khổ thơ ?


Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh
trên có gì khác nhau?


GV giảng giải và chốt: Từ: "chẳng bằng" <sub></sub> vế
A không ngang bằng với vế B.


"là ": vế A bằng vế B.


Dựa vào nhận xét trên em thấy có mấy kiểu
so sánh?


Hãy cho biết mơ hình phép so sánh ở 2 VD
trên ?



Hãy tìm thêm những từ ngữ khác chỉ phép so
sánh ngang bằng và khơng ngang bằng?


Tóm lại , có mấy phép so sánh ?


Em hãy đặt câu có sử dụng phép so sánh để
miêu tả sự vật.


Ví dụ :


-Vào mùa đông , lá bàng đỏ như màu đồng
hun.


-Những chiếc lá bàng to như bàn tay người
lớn.


-Giờ ra chơi, chúng em ùa ra như đàn ong vỡ
tổ.


Bạn ấy nhảy qua rào nhanh như sóc.
<i>.Hoạt động II : Tác dụng của so sánh</i>
HS đọc đoạn văn SGK.


Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh?


<i><b>I. Các kiểu so sánh </b></i>
1. Phép so sánh :


<i> (1 )Những ngơi sao</i>


<i>thức ngồi kia </i>


<i>Chẳng bằng mẹ đã</i>
<i>thức vì chúng con </i>


Sosánh khơng ngang
bằng


<i>(2 )Mẹ là ngọn gió của con suốt</i>
<i>đời</i>


Sosánh
ngang bằng
<i>2.Từ ngữ so sánh :(1) chẳng bằng.</i>


(2 ) là


<i>*Mơ hình: -So sánh hơn kém (không ngang</i>
bằng) :A chẳng bằng B


- So sánh ngang bằng: A là B
<i>3.Từ chỉ ý so sánh : </i>


- kiểu so sánh không ngang bằng: Chẳng bằng,
khơng bằng, khơng như, hơn, cịn hơn, kém, kém
hơn, thua


- kiểu so sánh ngang bằng: Là, tựa, như, giống
như , bao nhiêu ...bấy nhiêu.



* Ghi nhớ (SGK)


<i><b>II. Tác dụng của so sánh </b></i>


<i>1.Những câu có phép so sánh trong đoạn văn :</i>


<b>-</b> Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn , tự cành cây rơi
...như cho xong chuyện..


<b>-</b> Có chiếc lá như con chim lảo đảo …


<b>-</b> Có chiếc lá nhẹ nhàng đùa bỡn... như thầm bảo
rằng …


<b>-</b> Có chiếc lá như sợ hãi … , rồi như gần tới mặt
đất , cịn cất mình muốn bay trở lại cành.


<i>2.Tác dụng :</i>


- người đọc hình dung được những cách rụng của
những chiếc lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

=> Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là
gì?


Đối với việc miêu tả sự vật ( những chiếc
lá ) ?


Đối với việc thể hiện tư tưởng của người
viết ?



Tác dụng chung của phép so sánh là gì ?
(đọc ghi nhớ SGK/42)


<i><b>Hoạt động III: Luyện tập</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


GV hướng dẫn HS lần lượt làm các câu a,b,c.


Bài tập 2 : HS thảo luận nhóm làm bài tập (3
phút )


HS trình bày


GV treo bảng phụ ghi đáp án đúng.


chết.


* Ghi nhớ (SGK)
<i><b>III. Luyện tập: </b></i>
Bài 1/43


Chỉ ra các phép so sánh và xác định kiểu so sánh
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè <sub></sub> <i><b>So sánh</b></i>
<i><b>ngang bằng</b></i>


Tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng trước vẻ
đẹp của thiên nhiên, bồi hồi với những hoài niệm
thời trai trẻ hồn nhiên.



b. con đi ... chưa bằng ...lòng bầm.
con đi... chưa bằng ... sáu mươi.




So sánh không ngang bằng


c. anh ... như ...mộng<sub></sub> So sánh ngang bằng


bóng Bác.... ấm hơn ... hồng. <i><b> So sánh không </b></i>
<i>ngang bằng</i>


Bài 2 /43 : Nêu các câu văn có sử dụng so sánh
trong bài “Vượt thác “


<b>-</b> Những động tác … nhanh như cắt …


<b>-</b> Dượng Hương Thư như một pho tượng …, như
một hiệp sĩ ... hùng vĩ.


<b>-</b> Những cây to … như những cụ già …


* Hình ảnh em thích: Dượng Hương Thư chống
sào vượt thác<sub></sub> Trí tưởng tượng phong phú của tác
giả , vẻ đẹp khoẻ khoắn , hào hùng , sức mạnh và
khát vọng chinh phục thiên nhiên của người lao
động .


4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ SGK .


<i> 5.Dặn dò: </i>


<i>- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh.</i>
- Học bài và chuẩn bị chương trình địa phương .


<i><b> ************************************************</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> TỪ ĐỊA PHƯƠNG</b></i>
<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm của từ địa phương; bước đầu hiểu được ý nghĩa , tác
dụng và cách sử dụng từ địa phương- một bộ phận quan trọng làm nên sự phong phú giàu đẹp
của tiếng Việt.


2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
3.Thái độ: Biết yêu quý tiếng nói cha ông nơi mình sinh ra.


<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


<i> 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép so sánh</i>
đó ?





3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Krơng pa nói riêng chủ
yếu là các cư dân miền trung ( Bình Định, Quảng Bình, Quảng Trị,Thừa Thiên - Huế Quảng
Nam ,Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh....) và một số đồng bào các dân tộc trong
Nam Bộ, miền núi phía Bắc . Vì vậy "từ địa phương" ở tỉnh Gia Lai nói chung và huyện Krơng
pa nói riêng cần được hiểu là từ địa phương của các vùng miền trên . Cho nên HS cũng mắc
khá nhiều lỗi , bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số từ của các vùng miền trên.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>*Hoạt động I:</b></i>
<i>HS đọc văn bản.</i>


<i><b>*Hoạt động II : Tìm hiểu</b></i>
<i>văn bản</i>


<i><b>*Hoạt động III </b></i> <i>: Luyện</i>
<i>tập</i>


Gv ra bài tập dưới nhiều
hình thức khác nhau, HS
luyện tập theo yêu cầu


<i><b>I.Văn bản :</b></i>


<i><b>II.Đọc -hiểu văn bản : </b></i>


1) Khó hiểu hơn vì nó là từ địa phương ( khơng có tính chất phổ
biến )



a - Bầm : mẹ :( tiếng địa phương được dùng ở một số tỉnh thuộc
Bắc Bộ, chủ yếu ở vùng Phú Thọ )


b - Đặng : được ( trong một số văn cảnh, "đặng" có nghĩa là "để").
c - Ni : này ; tê: kia.


d - Chi rứa : sao thế.
e - Đọi : bát, chén.


* Ghi nhớ : từ địa phương là lớp từ chỉ dùng trong một địa phương,
một vùng miền nhất định.


<i><b>III.Luyện tập:</b></i>


<i>1. Tìm các từ tương đương với các từ sau :</i>
- Ba: bố, tía, bọ.


- Má : mẹ, mạ, u, bầm.
- Bắp : ngô, bẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhìn :ngó.


- Xe khách : xe đò .
- Rơi: rớt.


2. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
- Gan chi gan rứa mẹ nờ


Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai.



- Chừ đây Huế , Huế ơi, xiềng gông xưa đã gãy
Hãy bay lên sông núi của ta rồi.


- Râu tôm nấu với ruột bù


Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
- Đá cheo leo, trâu trèo, trâu trượt


Đi mòn đàng đứt cỏ đợi người thương.


4. Củng cố : Xem lại nội dung đã học


<i> 5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết “PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH “</i>
**********************************************


<i><b>Tiết: 88 Ngày soạn :19/011 Ngày dạy :20/01/2011 </b></i>
<i><b>Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b></i>


<b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b>
1. Kiến thức:


Cách làm bài văn tả cảnh , bố cục , thứ tự miêu tả ; cách xây dựng đoạn văn và trả lời
trong đoạn văn tả cảnh .


- HS cần nắm được phương pháp và trình bày cần có của một bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:


- Quan sát cảnh vật .


- HS vận dụng viết một bài văn, đoạn văn tả cảnh theo một trình tự nhất định.



- Tích hợp với phần văn ở văn bản “ Vượt thác ” với phần Tiếng Việt ở biện pháp so
sánh và nhân hóa.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát lựa chọn chi tiết , hinh ảnh để tả ,để trình bày bố cục .


<b>B . CHUẨN BỊ</b> : GV ; Giáo án – bảng phụ ,tranh ảnh
HS: Vở bài tập, vở ghi chép


<b>C TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định lớp .</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

H


Đ 2 :GV mời HS đọcvăn bản a, b, c
[?] Văn bản đầu tiên miêu tả hình
ảnh ai? Tại sao có thể nói qua hình
ảnh nhân vật ở đây, ta có thể hình
dung được những nét tiêu biểu của
cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác
dữ?


[?] Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì?
Hãy chỉ ra thứ tự được người viết
miêu tả trong văn bản đó?


[?] Văn bản thứ ba tả cảnh gì? Em có
nhận xét gì về hình thức của văn bản


này? Hãy thử chỉ ra các phần chính
có trong văn bản và cho biết ý nghĩa
chính trong từng phần?


<b>Hãy</b> nhận xét về trình tự miêu tả của
tác giả


- GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi
nhớ.


<b>I.</b> <b>Ph ương pháp viết văn tả cảnh</b> :


<b>Văn bản a</b>: Hình ảnh dượng Hương Thư trong
một chặng đường của cuộc vượt thác đ. Đ ĩ là bởi
vì người vượt đem hết gân sức để chiến đấu với thác
dữ


<b>Văn bản b:</b> Quang cảnh ở dịng sơng Năm
Căn.


-Theo trình tự :+ Dưới sơng nhìn lên bờ
+ Từ gần đến xa


+ Tả theo mái chèo xi dịng


<b>Văn bản c:</b> Hình ảnh lũy tre làng


<i><b>M.bài</b></i><b>:</b> “Lũy làng ... của lũy” Tả cảnh khái
qt và tác dụng ,cấu tạo, màu sắc



<i><b>T.bài</b></i>: “Lũy ngoài cùng .. không rõ” Tả kĩ ba
vịng của lũy tre


<i><b>K.bài</b></i><b>:</b> phần còn lại. Tả măng dưới gốc


Tả khái quát đến cụ thể , từ ngoài vào trong ( Trình
tự khơng gian )


<b>II.</b> <b>Ghi nhớ :</b>
SGK trang 47


<b>HĐ 3 : </b>


<b>4.</b> <b>Luyện tập :</b>


Bài tập 1 + 2/47 : GV hướng dẫn HS thảo luận để chọn ra những hình ảnh tiêu biểu
cần có trong bài, chọn ra thứ tự thích hợp để đi vào miêu tả cho hợp lý với u cầu
của đề bài.


Bài tập 3/47:


a. Mở bài : tựa bài: Biển đẹp


b. Thân bài : vẻ đẹp và màu sắc của biển vào ( Tả theo thời gian )
- Buổi sáng - Buổi trưa - Buổi chiều


- Ngày mưa rào - Ngày nắng


c. Kết bài : nhận xét và suy nghĩ về vẻ đẹp và về sự thay đổi cảnh sắc của biển.
<b>5.</b> <b>Dặn dị :</b>



- Học bài.


- Chuẩn bị làm bài viết số 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> </b><b>Ngày dạy :25/01/2011 </b></i>


<i><b>Tuần: 24</b> </i>
<i><b>Tiết: 89,90 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG </b></i>


<b> (Chuyện của một em bé người An - dát ) An – phông – xơ Đô - đê</b>
<i><b>I.Mục tiêu:Giúp HS</b></i>


<i> 1.Kiến thức:- Nắm cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật , người kể chuyện, lời đối thoại </i>
và lời độc thoại của truyện.


- Ý nghĩa , giá trị của tiếng nói dân tộc
2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện.


- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Ph răng và thầy giáo Ha- men qua ngoại hình, ngơn ngữ,
cử chỉ, hành động.


- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc chung và ngôn ngữ dân tộc mình
nói riêng.


3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm u nước , u tiếng nói dân tộc trong HS
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


<i> 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. </i>
<i> 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK</i>



<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Vượt thác” em cần ghi nhớ những gì?


3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Lịng u nước là tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và
nó có nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “buổi học cuối cùng” đặc biệt này,
lòng yêu nước biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ để của tác giả An – phông Xơ – đô – đê


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu chung</b></i>
Gọi HS đọc về tác giả – tác phẩm ở
chú thích SGK


- Hãy nêu ngắn gọn vài nét về tác
giả, tác phẩm?


Dựa vào trình tự đó hãy xác định
nội dung khái quát cảu văn bản?
<i>.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản</i>
Hướng dẫn các đọc, chú ý thay đổi
giọng điệu cho phù hợp với nội
dung của từng đoạn . Bố cục của
đoạn trích?


<b>? Câu chuyện được kể trong hoàn</b>
cảnh, thời gian nào, không gian


nào?


<b>?Em hiểu gì về nhan đề của truyện?</b>
Truyện được kể theo lời của nhân
vật nào? Thuộc ngơi thứ mấy?
Truyện cịn có những nhân vật nào?


<i><b>I.Giới thiệu chung:</b></i>


<i>1. Tác giả : An – phông - xơ Đô – đê( 1840 – 1897),</i>
nhà văn Pháp , tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi
tiếng


<i> 2.Tác phẩm : </i>


- Nội dung khái quát : Truyện kể về buổi học tiếng Pháp
cuối cùng do thầy Hamen dạy tại một trường làng ở vùng
Andát


<i><b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b></i>
<i>1.Đọc – Chú thích:</i>
<i>2.Bố cục: 3 phần</i>


Phần 1: Từ đầu à Vắng mặt con => Quang cảnh trước
buổi học


Phần 2: tiếp theo à Cuối cùng này => Diễn biến buổi học
cuối cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Trong các nhân vật đó, nhân vật nào


gây cho em ấn tượng nổi bật nhất?
<b>?Diễn biến tâm trạng Phrăng được</b>
chia mấy thời điểm? Thấy trễ giờ
đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao?
Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ
trên đường đến trường? Quang cảnh
ở trường và không khí trong lớp
học?


<b>?Khơng khí đó như báo hiệu điều</b>
gì? Diễn biến tâm trạng Phrăng
trước buổi học cuối cùng đó như thế
nào? (thái độ việc học tiếng Pháp)
- HS trả lời và nhận xét


=> GV chốt ý


<i><b>II.Phân tích</b><b> : </b><b> </b></i>


<i>1) Nhân vật Phrăng:</i>


<i>à Diễn biến tâm trạng Phrăng trước buổi học </i>


- Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trón học nhưng
cưỡng lại ba chân bốn cẳng chạy đến trường


- Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị


- Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy khơng quở
mắng, thầy nói rất dịu dàng



- Ngạc nhiên


=> Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì đó rất
nghiêm trọng sắp xảy ra


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>? Đoạn văn “bài học … phải từ giã”</b>
thể hiện rõ tâm trạng gì của Phrăng?
Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn
khi nào? Buổi học cuối cùng ấy
Phrăng đã học như thế nào? Với thái
độ và tình cảm gì?


<b>?Qua những chi tiết trên nhằm bộc</b>
lộ tình cảm gì của Phrăng đối với
việc học Tiếng Pháp?


<b>?Em có nhận xét gì về suy nghĩ, tâm</b>
trạng của Phrăng trong buổi học
cuối cùng tiếng Pháp này?


<b>?Qua đó nó thể hiện tình cảm gì của</b>
Phrăng đối với quê hương đất nước
mình?


Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả
thấy Hamen qua trang phục như thế
nào?



<b>?Thái độ của thầy đối với HS như</b>
thế nào hôm nay Phrăng đi trễ,
không thuộc bài?


Lời nói của thầy đối với việc học
tiếng Pháp như thế nào?


<b>?Thái độ, cử chỉ, hành động của</b>


<i>à Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng</i>
- Chống váng, a qn khốn nạn đó


à Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả


- Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây ư?
à Hối tiếc, ân hận, đau đớn


- Khi không thuộc bài: lúng túng, lịng rầu rĩ khơng dám
ngẩng đầu lên


à Nỗi ân hận quá lớn và chuyển thành sự xấu hổ


- Khi nghe thầy Ha- men giảng ngữ pháp, kinh ngạc thấy
sao mình hiểu đến thế …


- Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế


à Nhận thức, thái độ đã có sự biến đổi sâu sắc Phrăng
hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp



=> Yêu đất nước Pháp
<i>2) Thầy Hamen </i>


- Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất trước đó thầy
chỉ mặc bộ này vào dịp phát thưởng hoặc thanh tra =>
Trang trọng


- Lời nói:


+ Học Sinh đi trể, không thuộc bài nhưng thầy không
quở mắng


+ Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất
+ Thái độ khi giảng bài


+ Chưa bao giờ nhiệt tình như thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thầy Hamen có gì khác thường? Vì
sao như vậy?


<b>?Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ</b>
trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen
trong buổi học cuối cùng như thế
nào?


<b>?Qua đó em hiểu gì về thầy Hamen</b>
nói “Khi một dân tộc … chốn tù
lao”



<b>?Ngồi 2 nhân vật chính, truyện cịn</b>
đề cập đến những nhân vật nào
khác?


<b>?Tìm các chi tiết thể hiện thái độ</b>
hình ảnh nhân vật khác? Gồm
những ai? Các cụ già có thái độ và
hành động, tâm trạng gì?


<b>?Các em nhỏ có thái độ gì? Làm gì?</b>
Họ là những người như thế nào?
Buổi học cuối cùng là một chân lý
quan trọng và phổ biến được khẳng
định trong truyện đó là chân lý nào?
Em có thể khái quát ý nghĩa tư
tưởng của truyện như thế nào?


<b>?Bài học này em cần ghi nhớ nghệ</b>
thuật và nội dung gì? (đọc ghi nhớ)
à Liên hệ đến lịch sử dân tộc Việt
Nam …


à Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh
=> Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp
<i>3) Các nhân vật khác</i>


- Cụ già Hô – de : Đến lớp chăm chú nghe giảng, run
run, xúc động


- Người đưa thư, các em nhỏ khác chăm chú nghe giảng


à Họ nhận thức được học tiếng của dân tộc mình là điều
cần thiết thiêng liêng


<b>III. Tổng kết: ghi nhớ SGK</b>
<i><b>1. Nghệ thuật: </b></i>


- Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất .


- xây dựng tình huống truyện độc đáo .


- Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng , suy nghĩ , ngoại
hình .


- Ngôn ngữ tự nhiên ,sử dụng câu văn biểu cảm , từ cảm
thán và các hình ảnh so sánh .


<b>2) Ý nghĩa:</b>


- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc,
yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình u tiếng nói
dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức
mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh văn hóa , khơng
một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc
gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiến nói dân tộc
mình.


- Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu
độc lập tự do, am hiểu sâu sắc tiếng mẹ đẻ .


<b>IV. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT 1 + 2 /SGK;</b>


BT 1 à 4/SBT


4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ của truyện , đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt
được truyện


5.Dặn dị: Học và soạn “ Nhân hóa”


***************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> Ngày dạy :26/02/2011</b></i>
<i><b>Tiếng Việt: NHÂN HÓA</b></i>


<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức: Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
Tác dụng của phép nhân hoá


<i> 2.Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.</i>
- Sử dụng được phép nhân hóa trong khi nói và viết


3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sơng
nước Cà Mau” .Bảng nhóm. Giáo án điện tử


2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số



2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút<i><b> </b><b> </b></i>


* Đề : So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh ?Có mấy cách so sánh? Cho Ví dụ? ( 9 điểm)
* Đáp án: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cấu tạo của phép so sánh gồm: Vế A,
phương diện so sánh, từ ngữ so sánh và vế B


- Có hai kiểu so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng
VD: Con đi trăm núi ngàn khe


<b>Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm</b>
Con đi đánh giặc mười năm


<b> Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi</b>
=> So sánh khơng ngang bằng


Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
=> So sánh ngang bằng


<i>3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tiết trước ta học phép tu từ so sánh. Hơm nay chúng ta học phép tu từ nhân </i>
hố. Nhân hố là gì? Có mấy kiểu nhân hố? Tác dụng của nhân hoá


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Nhân hố là gì?</b></i>
HS đọc to ví dụ SGK tr 56


Nêu các sự vật đề cấp đến trong


VD?


Các sự vật này được miêu tả bằng
những từ ngữ nào?


HS đọc ví dụ 2 SGK


So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì
cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở
chỗ nào?


Với cách gọi, tả con vật, cây cối
bằng những từ ngữ dụng để gợi


<i><b>I. Nhân hoá là gì? </b></i>
<i>1. Ví dụ (SGK)</i>
<i>2. Nhận xét</i>


*- Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận
- Cây mía: Múa gươm


- Kiến :Hành quân
=> Nhân hoá
*So sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hoặc tả người như ở VD 1 gọi là
cách nhân hố. Vậy, nhân hố là
gì?


HS đọc ghi nhớ



<i><b>Hoạt động II : Các kiểu nhân hố </b></i>
HS đọc ví dụ SGK tr57


Hãy nêu các sự vật được nhân hoá
Dựa vào các từ in đậm hãy cho
biết mỗi sự vât trên được nhân hoá
bằng cách nào?


Qua 3 ví dụ trên cho biết có bao
nhiêu kiểu nhân hố? Đó là những
kiểu nào?


Cho ví dụ tương tự mỗi loại


Ở nội dung này em cần ghi nhớ
những kiến thức cơ bản gì?


<i><b>Hoạt động III: Luyện tập</b></i>


GV hướng dẫn HS làm bài tập
bằng các phiếu học tập


Đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK.
GV hưỡng dẫn HS thảo luận?
Nhận xet , bổ sung? GV chốt ghi
vở


Đọc đoạn văn SGK



Tìm các câu văn có nội dùng phép
so sánh? Sự vật nào được đem ra
so sánh và so sánh trong hoàn
cảnh nào?


Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc
xong đoạn văn này?


Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ
ấy?


=> Tác dụng của so sánh trong
đoạn văn ấy là gì? (đọc ghi nhớ
SGK/42)


<i>*Ghi nhớ SGK </i>


<i><b>II. Các kiểu nhân hoá: </b></i>
<i>1.VD: SGK /57 </i>


<i>2. Nhận xét</i>


- Miệng: Lão, tai : bác , mắt : cô , chân : cậu à Những từ
ngữ vốn gọi người để gọi vật


Gậy tre
Chông tre






<sub> chống lại </sub>
- Tre: Xung phong giữ …


à Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động của người
để chỉ tính chất, hoạt động của vật


Trâu : ơi à Trị chuyện, xưng hơ với vật như với người
<i>*Ghi nhớ SGK /58 </i>


<i><b>III. Luyện tập: </b></i>


<i>Bài 1/58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của phép nhân hoá:</i>
a. Nhân hố: Đơng vui, mẹ con, anh em tíu tít, bận rộn
b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng, tàu, xe trở
nên gần gũi và thể hiện hoạt động nhộn nhịp khẩn trương
náo nhiệt


<i>Bài 2:/58: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh động, gợi</i>
cảm, hay hơn


<i>Bài 3/58: Cách 1 có dùng nhân hoá nên sinh động, gợi</i>
cảm, gần gũi hơn. Ta nên chọn cho văn bản biểu cảm
Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng, đầy đủ nên chọn
cho văn bản thuyết minh


<i>Bài 4/59 </i>


a. Núi ơi! – Trị chuyện xưng hơ với vật như với
người-Tác dụng làm cho sự vật núi trở nên gần gũi,bộc lộ tâm


tình tâm sự


b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ om sòm
(Cách 1, 2 )


c. Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng
nhìn ; thuyền vùng vắng


d. Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục máu
(Cách 2)


Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người,
biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người


4. Củng cố : Thế nào là nhân hố? Có mấy kiểu nhân hố , viết đoạn văn có sử dụng phép
nhân hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> Ngày dạy :26/02/2011 </b></i>
<i><b>Tiết: 92 </b></i>


<i><b>Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b></i>
<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b></i>


1.Kiến thức: - Nắm được cách làm văn tả người và bố cục hình thức, thứ tự miêu tả ; cách
xây dựng một đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người


2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả
- Trình bày những điều quan sát, lụa chọn theo trình tự hợp lý .


- Viết một đoạn văn, bài văn miêu tả .



- Bước đầu có thể trình bày miệng một đọan hoặc một bài văn tả người trước lớp.
<i> 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại tả người</i>


<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.


<i><b>III.Tiến trình bài dạy:</b></i>


1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ Nhắc lại bố cục một bài văn tả cảnh


3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học trước các em biết bố cục bài tả cảnh. Hôm nay chúng ta tìm hiểu
phương pháp tả người


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i><b>Hoạt động I: </b></i> <i>Phương pháp viết một</i>
<i>đoạn văn, bài văn tả người </i>


* Gọi HS đọc các đoạn văn SGK/59 à 61
- HS đọc lại đoạn 1 và nhận xét


<b>? Đoạn văn 1 tả ai? Có đặc điểm gì nổi</b>
bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ
và hình ảnh nào?



<b>?Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập</b>
trung khắc hoạ chân dung? ?Đoạn nào tả
người gắn với công việc? Yêu cầu lựa
chọn các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài
có khác nhau không?


* Đọc lại đoạn văn 3. Đoạn 3 gần như
một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3
phần. Hãy chỉ ra và nêu nội dung chính
của mỗi phần?


<b>? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì</b>
em sẽ đặt là gì?


<b>? Quan sát lại 3VD và những điều nhận</b>
xét hãy cho biết bài học này cần ghi nhớ
những gì?


* HS đọc ghi nhớ


<i><b>I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả</b></i>
<i><b>người </b></i>


<i>1. VD : Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61)</i>
<i>2. Nhận xét</i>


<i>*Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ</i>
mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, oai hùng đang
chống thuyền vượt thác



<i>*Đoạn 2:Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian giảo)</i>
<i>*Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật</i>
<i>a) Mở bài: Giới thiệu người được tả</i>


<i>b) Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể người được tả</i>
chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói …)
<i>c) Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật được tả </i>
Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu”


<i>* Ghi nhớ (SGK/61) </i>
<i><b>II. Luyện tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hoạt động II : Luyện tập</b></i>


Đọc yêu cầu Bài tập 1: Các chi tiết tiêu
biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối
tượng


<i>Bài 2/62: Dàn bài cơ bản:</i>


Cho HS thảo luận tổ nhóm khoảng 5’
Gọi đại diện các tổ trình bày dàn ý bằng
cách đọc lại à HS bổ sung, GV nhận xét
<i>Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống </i>
à HS bổ sung, GV nhận xét


miêu tả các đối tượng


a) Em bé (4 – 5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn, nhanh
nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm, miệng luôn cười




b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tóc bạc, da nhăn
nheo, đi chậm chạp


c) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh mắt
hướng về phía HS, miệng khơng ngớt nói, tay phụ
hoạ cho nội dung giảng bài


<i>Bài 2/62: </i>


Bài 3/62. Các từ cần điền vào chỗ trống
Người ông đỏ như đồng (đồng tụ)


Nhác trơng khơng khác gì tượng ơng thần ở trong
đền (tượng 2 ơng tướng Đá Rãi)


Ơng Cản ngũ chuẩn bị tham dự keo vật


4. Củng cố : Hãy nêu các nước trong phương pháp tả người? Nêu bố cục chung của bài văn tả
người. Viết một đoạn văn, bài văn tả người có sử dụng phép so sánh.


5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ .Chuẩn bị bài ( Đêm nay Bác không ngủ )


***************************************************
TUẦN 26 : NS: 11/02/11
TIẾT : 93/94 ND: 25/02/11
VĂN BẢN :

<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>



( MINH HUỆ )


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .


- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác
được sử dụng trong bài thơ .


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


-Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .


- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và
biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không thể yên của Bác ; tâm trạng ngặc nhiên xúc động ,lo
lắng và niềm vui sướng ,hạnh phúc của người chiến sĩ .


- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự ,miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.


B. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án + ảnh Bác chiến dịch biên giới
HS : Vở soạn +vở ghi chép


C. <b>LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3. Bài mới : Hôn nay ta đang học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM thi hôm nay ta học văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ ” để xem ta học tập được điều
gì ở Bác?


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học


<b>HĐ2 : Hướng dẫn học sinh đọc </b>


chú thích * tr 66


Gv : Đọc mẫu rõ ràng diễn cảm
,giọng đọc tâm tình, có hồn ,thể
hiện được tâm trạng


Em hãy cho biết đây thuộc thể
thơ gì ? Mấy chữ ?


? Hãy chỉ ra bố cục của bài thơ .
Hãy kể lại câu chuyện này ?
HĐ 3:


Hãy tìm đại ý của bài thơ


Em hãy cho biết nội dung chính
của bài thơ này


Em hãy cho bác thức trong hoàn
cảnh nào ? Có nét gì đặc sắc trong
hồn cảnh đó ?


Vì sao Bác lại thức ?


Vì sao Bác không đi nằm ngủ
như các anh bộ đội ? Bác thúc để
làm gì ?



Tác giả gọi Bác là gì ? Vì sao lại
gọi như vậy ?


Vì sao anh đội viên lại mơ màng
“ Như nằm trong giấc mộng ” và “
Ấm hơn ngọn lữa hồng ” khi nhìn
Bác ?


Qua đó em cảm nhận được gì ở
con người Bác ?


Khi thấy Bác khơng ngủ anh đã
làm gì ?


Anh đội viên thức dậy mấy lần ?


I. Tìm hiểu chung:


1. Tác giả ,tác phẩm : SGK
2. Đọc: Học sinh đọc


3.Giãi thích từ khó


4. Thể thơ : 5 chữ phù hợp với lối kể chuyện
5. Bố cục : 3 đoạn (2đoạn )


a. Đoạn 1. khổ 1 : Mở truyện
b. Đoạn 2: khổ 2-> 15 Thân truyện
c. Đoạn 3. khổ 16 : kết truyện
II. Phân tích :



<b> * Đại ý : Tác giã đã thuật lại câu chuyện một đêm ở rừng </b>
Việt Bắc anh đội viên nhiều lần thức dậy thấy Bác không ngủ
anh thương ,anh lo cho Bác nhưng Bác khơng ngủ vì Bác
thương bội đội và dân cơng . Bài thơ thể hiện tình cảm lớn lao
của Bác dành cho mọi người và sự kính yêu của anh đội viên
đối với Bác .


1. Tình cảm của Bác đối với bộ đội và dân công


- Bác thức trong đêm lạnh ,ở tại mái lều xơ xác , trời mưa
lâm thâm.Nét độc đáo ở đây là Bác chủ động thức chứ khơng
phải vì khơng ngủ được


Bác khơng ngủ được vì Bác lo cho chiến dịch ,lo cho vận
mệnh của đất nước ,lo cho bộ đội ,dân công . Bác thức để đốt
lửa cho ấm căn lều cho các chiến sỹ ngủ ngon .Bác thức đi
dém chăn cho các anh ...


- Câu thơ diễn tả nữa tỉnh và mê cuả người đang ngủ chợt
tỉnh giấc .Bóng Bác cao lồng lộng là tượng trưng lớn lao cao
cả của Bác và tình Bác ấm hơn lữa khi Bác quan tâm săn sóc
đến giấc ngủ từng người .


=> Sự săn sóc lo lắng của Bác thể hiện tấm lịng yêu thương
của Bác đối với nhân dân ,với chiến sỹ ,với vận mệnh của tổ
quốc .Đó là lý do mà Bác khơng ngủ được .


2. Tình cảm của anh đội viên đối với Bác .
- Anh đội viên mời Bác ngủ .



- Anh đội viên thức dậy ba lần trong đêm âm thầm theo dõi
từng cử chỉ của Bác từng diễn biến trên vẻ mặt Bác


- Anh ân cần săn sóc “ Bác ơi mời Bác ngủ ...’’


Bác có lạnh lắm khơng? Và sau cùng là anh nằm lo Bác
ốm ,lo cho chiến dịch bị ảnh hưởng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tình cảm của anh đội viên đối
với Bác ntn? Em hãy tìm những
chi tiết nói lên điêu đó .


Em có nhận xét về thái độ của
anh đội viên khi thức dậy lần thứ
ba . Vì sao anh lại có thái độ như
thế ?


Tại sao từ chổ lo lắng lại cuyển
sang vui sướng và anh thức luôn
cùng Bác ?


HĐ3


Hướng dẫn học sinh tổng kết
Qua bài này em học được điều gì?
Ở Bác và anh đội viên ?


<b>HĐ4</b>



mời Bác ngủ vì anh lo cho Bác lo cho cuộc kháng chiến
chống thực đân Pháp .


Khi hiểu được tâm trạng lo lắng của Bác, lòng anh tràn ngập
niềm cảm xúc vui sướng. Tâm hồn anh vụt lớn lên rộng mở
trong tình u thương đồng chí ,đồng đội ,yêu dân nhân ,yêu
cách mạng


III. TỔNG KẾT :
1. Nghệ thuật:


- Lựa chọn sử dụng thể thơ năm chữ , kết hợp tự sự , miêu tả
và biểu cảm .


- Lựa chọn, sử dụng lời thơ giản dị ,có nhiều hình ảnh thể
hiện tình cảm tự nhiên ,chân thành .


- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm ,khắc họa
hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu .


<i><b>2. Ý nghĩa: Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu </b></i>
thương bao la của Bác với bộ đội và nhân dân , tình cảm kính
u ,cảm phục của bộ đội ,của nhân dân ta đối với Bác Hồ
kính yêu .


* Ghi nhớ : sgk (67)


IV. Luyện tập : Học sinh đọc diễn cảm
<b> 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài học và chốt lại ở phần ghi nhớ </b>



5. Dặn dò : Về nhà học bài củ soạn mới “ LƯỢM”


____________________________________________________
TUÂN: 26 NS: 11/02/2011
TIẾT : 95 ND: 26/02/2011
Tiếng Việt : ẨN DỤ


A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT<b> : Giúp học sinh .</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm ẩn dụ , các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của ẩn dụ .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong
thực tế sử dụng tiếng Việt.


- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói .
3. Rèn luyên kỹ năng sữ dụng ẩn dụ trong nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS: Vở bài tập + Vở ghi chép
C. LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài củ : Thế nào là phép nhân hóa?
Tìm phép nhân hóa trong câu sau :


Núi cao chi lắm núi ơi



Núi che mặt trời chẳng thấy người thân


<b> HĐ1</b> 3. Bài mới : Ẩn dụ là phép tu từ của Tiếng Việt cũng như nhân hóa . vậy hơm
nay ta sẽ học về nó.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HĐ2


Giáo viên treo bảng phụ
Học sinh thảo luận


Người cha ở được dùng để chỉ ai?
Vì sao có thể ví như vậy ?


Cách nói này có gì giống và khác với
so sánh?


Vậy theo em ẩn dụ là gì ?
Học sinh làm bài tập nhanh .
Học sinh thảo luận


Cơ sở nào để có sự liên tưởng như
vậy ?


Gv : giảng cho học sinh ghi vào vở
GV: Treo bảng phụ : Các từ in đậm
chỉ hiện tượng sự vật nào ? Vì sao có
thể ví như vậy ?


+ Cây như que thắp lữa


+ hoa màu đỏ như lữa hồng
Giáo viên chốt lại cho hs ghi
Học sinh đọc bài tập II2 tr69


Cách dùng từ như vậy có gì đặc biệt
so với cách nói thường ?


VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ( cách
thức )


Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
(phẩm chất)


Vậy ẩn dụ có mấy kiểu ?


I. Ẩn dụ là gì ?


Ân = kín / dụ = so sánh=> so sánh ngầm
1. VD: Người cha là Bác Hồ .


Vì tình cảm của Bác dàng cho bộ đội như người cha
dành cho con


2. Giống: So sánh Bác với người cha
Khác: Lược bỏ vế A mà nêu vế B


=> Ẩn dụ là so sánh ngầm trong đó ẩn đi sự vật được so
sánh mà nêu hình ảnh so sánh


* Ghi nhớ 1: sgk



- Bài tập : Tìm phép ẩn dụ


Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng
Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ
a. Mặt Trời 1 : nhân hóa (đi )


b. Mặt Trời 2 : ẩn dụ = Bác Hồ


=> Cả mặt trời và Bác Hồ đều là cội nguồn của ánh
sáng ,nguồn gốc của sự sống ,hạnh phúc cho đồng bào
Việt Nam .


<b> II. Các kiểu ẩn dụ : </b>


<b> 1. Xét VD: - (Thắp ) chỉ dùng việc châm lữa vào vật </b>
khác


<b>- Từ (lữa hồng) là hiện tượng về sự vật bị bùng cháy . </b>
=> Ở đây có quan hệ về mặt hình thức tương đồng .
2. VD<b> : Cụm từ “ nắng giòn tan” tạo một cảm giác đặc </b>
biệt .


=> Chuyển đổi cảm giác sang thị giác (chuyển đổi cảm
giác)


- Giòn tan : Thường dùng để nêu đặc điểm của bánh .
Đây là cảm nhận của vị giác.


* Nhận xét: Có bốn kiểu thường gặp


+ Ẩn dụ về phẩm chất


+ Ẩn dụ về hình thức
+ Ẩn dụ về cách thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Học sinh đọc ghi nhớ 2


HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện
tập


Hãy so sánh đặc điểm và tác dụng của
ba cách diễn đạt sau


Học sinh thảo luận bài 2
Hãy tìm các phép ẩn dụ


Em hãy nêu lên nét tương đồng


 Ghi nhớ 2: SGK


III. Luyện tập : Bài 1: So sánh tác dụng
a. Cách nói thường


b. Cách nói so sánh gây ấn tượng


c. Cách nói ẩn dụ tạo sự liên tưởng thú vị .
Bài 2: Tìm các ẩn dụ


a. Ăn quả /kẻ trồng cây (cách thức )
b. mực /đen ; đèn /sáng (phẩm chất)


c. Thuyền /bến ( phẩm chất )


Bài 3: Học sinh về nhà làm


<b>HĐ 4: </b>


4. Củng cố : chốt lại nội dung bài học qua ghi nhớ
5. Dặn dò : Về nhà học bài củ soạn bài mới “ LƯỢM ”


_ _____________________________________


<b>TUẦN :26 NS: 11/02/0211</b>
<b> TIẾT : 96 ND: 28/02/2011</b>


<b> LUY</b>

<b>ỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ </b>


A. <b>MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU: </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Phương pháp làm một bài văn tả người.


- Cách trình bày miệng một đoạn( bài) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài chuẩn bị .
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Sắp xếp những điêu quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí .


- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm .
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin .


<b>B</b>. <b>CHUẨN BỊ</b> : Giáo viên giáo án



Học sinh : Vở soạn ; vở ghi chép
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1.</b> <b> Ổn định lớp .</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


- Muốn tả người, ta phải theo thứ tự nào?


- Ba phần: mở bài, thân bài, kết luận của bài văn tả người có nhiệm vụ gì?
<b>3.</b> <b>Giới thiệu bài mới :</b>


<b> Ho</b>ạt động của thầy và trò Nội dung bài học


<b>H</b>


<b> Đ 2: </b>


<b>Bài tập 1</b>: (HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị
ở nhà)


- Bài tập 1 yêu cầu các em làm gì?


<b>Bài tập 1</b>: Tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học
trong “Buổi học cuối cùng”.


- Giờ tập viết...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Lớp học đang ở tiết học nào?



- Quang cảnh lớp học này tả theo thứ tự
nào?


- Tiếng chim bồ câu gù thật khẽ biểu
thị tình cảm gì đối với lớp học.


- HS dựa vào các ý có sẵn để tập nói
theo yêu cầu của bài tập 1 (2 HS)
Bài tập 2: (Yêu cầu các em làm gì)
- Thầy Ha-men là người thế nào? Thầy


dạy mơn gì? Thầy ăn mặc khác với
mọi ngày ra sao?


- Cuối buổi học, thầy có thái độ, lời nói
và hành động như thế nào?


- Học sinh tập nói theo yêu cầu của bài
tập 2 (mời 2 học sinh)


Bài tập 3: (Yêu cầu các em làm gì?)
- HS lập dàn ý trong tập nháp, thảo


luận và cử đại diện trình bày theo dàn
ý của mình. Tập thể lắng nghe, đóng
góp ý kiến. GV nhận xét chung, đánh
giá


<b>H</b>
<b> Đ 3: </b>



Hay lập dàn ý cho đề văn sau :
Mở bài em nêu vấn đề gì ?


Thân bài em nêu những vấn đề nào
- Quang cảnh ngôi nhà ntn?
- Hình dáng thầy (cơ) sau những


năm xa cách


- Mặt mũi, da dẻ, giọng nói, tóc,


im phăng phắc, tiếng ngòi bút sột soạt.


- Tiếng chim gù thật khẽ bày tỏ sự xúc động của
mình đối với buổi học cuối cùng.


<b>Bài tập 2:</b> Tả lại bằng miệng hình ảnh thầy giáo
Ha-men trong “Buổi học cuối cùng”.


- Thầy hiền lành, tận tâm dạy tiếng Pháp.


- Chiếc áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá
sen gấp nếp mịn.


- Cái mũ trò bằng lụa đen thêu.


- Đến muộn: thầy chẳng giận dữ mà dịu dàng bảo
vào lớp nhanh.



- Không thuộc bài: thầy không mắng mà chỉ
giảng về sự cần thiết phải học tiếng Pháp.


- Nét mặt: tái nhợt.


- Lời nói: nghẹn ngào khơng nói được hết câu
“Các bạn, hỡi các bạn, tôi... tôi...”.


- Hành động: cầm phấn viết, dằn mạnh thật to
dòng chữ “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM”. Đứng
dựa đầu vào tường, giơ tay ra hiệu cho học sinh ra
về.


Bài tập 3: Lập dàn ý, thảo luận, tổ cử đại diện
trình bày trước lớp.


Đề bài: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 em
theo mẹ đến chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ, nay
đã già về nghỉ. Em hãy tả lại hình ảnh thầy giáo
trong phút giây xúc động gặp lại người học trị của
mình sau nhiều năm xa cách.


 <b>Gợi ý:</b>


- Mở bài : Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ.
- Thân bài : Miêu tả thầy giáo với đặc điểm


(khn mặt, tóc, lời nói, thái độ....) so với trước:
Cảm xúc khi gặp lại trò cũ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

răng , cười, miệng …


- Trị chuyện ,hỏi han, lời chúc..


<b>4.</b> <b>Củng cố :</b>


- GV nhận xét về tiết luyện tập nói về miêu tả. Đánh giá, khen thưởng.
<b>5.</b> <b>Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài “ LƯỢM ”


- Rút kinh nghiệm bài viết số 5 về tảcảnh.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×