Tải bản đầy đủ (.ppt) (84 trang)

gioi thieu Luat thue SD dat phi nong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GI

ỚI THIỆU



LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG


NGHIỆP VÀ CÁC VĂN BẢN THI HÀNH



Ngày 17/6/2010, tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội


Khoá XII đã thông qua “

<i>Luật thuế sử dụng </i>


<i>đất phi nông nghiệp</i>

”. Luật thuế sử sử dụng


đất phi nơng nghiệp có hiệu lực vào ngày


01/01/2012.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN


THI HÀNH GỒM:



• - Chính phủ đã ban hành Nghị định
53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của luật này


• - Thơng tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Mục tiêu, yêu cầu của việc xây dựng Luật thuế sử dụng </b>
<b>đất phi nơng nghiệp</b>


• 1. Tăng cường quản lý nhà nước đối với sử dụng đất phi nông
nghiệp, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm,
có hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ đất và khuyến khích thị
trường bất động sản phát triển lành mạnh.


• 2. Khắc phục những mặt hạn chế của chính sách <i>thuế nhà, </i>


<i>đất hiện hành</i>. Nâng cao tính pháp lý của pháp luật về thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp trên cơ sở bổ sung mới và kế thừa
các quy định còn phù hợp.


• 3. Các quy định trong Luật khơng q kỹ thuật, phức tạp; phải
rõ ràng, dễ thực hiện, dễ quản lý.


• 4. Tiếp cận với thông lệ quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho
việc hội nhập quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT </b>
<b>THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NƠNG NGHIỆP</b>


• <b>Chương I. Những quy định chung</b>


• Chương này có 4 điều (từ Điều 1 đến Điều 4) quy
định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng chịu thuế;
đối tượng khơng chịu thuế; người nộp thuế.


• <b><sub>Chương II. Căn cứ tính thuế, đăng ký, khai, </sub></b>
<b>tính và nộp thuế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b><sub>Chương III. Miễn thuế, giảm thuế</sub></b>



• Chương này có 3 điều (từ Điều 9 đến Điều


11) quy định về miễn thuế; giảm thuế;


nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế.



<b><sub>Chương IV. Điều khoản thi hành</sub></b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Những vấn đề cần quan tâm chính


của luật thuế SD đất PNN



• Đối tượng chịu thuế.



• Đối tượng khơng chịu thuế.


• Người nộp thuế.



• Căn cứ tính thuế.



• Phương pháp tính thuế.


• Chế độ miễn, giảm thuế



• Thẩm quyền quyết định chế độ miễn


giảm thuế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. Một số nội dung cơ bản của Luật </b>


<b>thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp</b>



• <i><b>1. Về đối tượng chịu thuế.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Để dễ áp dụng trong thực tế, Nghị định
53/2011/NĐ-CP đã giải thích cụ thể về đối tượng chịu thuế là đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm 4 loại
• 1- Đất xây dựng khu cơng nghiệp bao gồm đất để xây dựng


cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu
sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng
đất





</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

• 3- Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế
biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khống sản
mà khơng ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.




4- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm
đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế
biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>2. Về đối tượng khơng chịu thuế</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh </i>
<i> bao gồm:</i>


<i>- Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng bao gồm: đất giao </i>
<i>thơng, thủy lợi; đất xây dựng cơng trình văn hóa, y tế, giáo </i>
<i>dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích cơng cộng; </i>
<i>đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây </i>
<i>dựng cơng trình cơng cộng khác theo quy định của Chính phủ;</i>
<i>- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;</i>


<i>- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;</i>


<i>- </i>

<i>Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng;</i>
<i>- Đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ </i>

<i>họ;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Người nộp thuế



• 1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá


nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng


chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Người nộp thuế trong một số trường </b>


<b>hợp cụ thể được quy định như sau</b>

:



• a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là
người nộp thuế;


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

• Ví dụ : Ơng A có thửa đất tại xóm Minh Xuân xã Minh Hợp
nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (chỉ có một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều
50 Luật Đất đai năm 2003) thì Ơng A là người nộp thuế đối
với thửa đất đó. Tuy nhiên, Ơng A khơng sử dụng mà xây
nhà và cho Ông B thuê. Người nộp thuế được xác định
như sau:


• - Trường hợp Ơng B chỉ th nhà (khơng th đất) của
Ơng A thì Ơng A là người nộp thuế;


• - Trường hợp Ông B thuê cả nhà và đất của Ơng A nhưng
khơng có hợp đồng hoặc trong hợp đồng không quy định
rõ người nộp thuế thì Ơng A là người nộp thuế;



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận
nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp
được giải quyết, người đang sử dụng đất là người
nộp thuế. <i>(Việc nộp thuế không phải là căn cứ </i>
<i><b>để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất)</b></i>


• d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử
dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại
diện hợp pháp của những người cùng có quyền
sử dụng thửa đất đó;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ, ĐĂNG KÝ, KHAI, TÍNH </b>
<b>VÀ NỘP THUẾ</b>


- Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nơng


nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính


thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông


nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính


thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.



- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi


nông nghiệp thực tế sử dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

• <sub>* </sub>Đất ở: bao gồm cả trường hợp đất ở SD vào mục đích


KD


• 1.1. Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong


phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi tắt là tỉnh) thì diện tích đất tính thuế là tổng diện
tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

• <i><b>Ví dụ: Tơi có giấy chứng nhận QSDĐ ghi mục đích sử </b></i>
<i><b>dụng 400m2 đất ONT (đất ở nơng thôn), nhưng thực tế </b></i>
<i><b>tôi chỉ làm nhà khoảng 150m2. Phần còn lại tôi vẫn </b></i>
<i><b>trồng cây ăn quả thì tính thuế như sau</b></i>


• <i><b>Trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận QSDĐ thì diện tích </b></i>
<i><b>đất tính thuế là diện tích ghi trên giấy chứng nhận. Do đó trường </b></i>
<i><b>hợp của tơi phải nộp thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp theo diện </b></i>
<i><b>tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 400m2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• Trường hợp nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng
sử dụng trên một thửa đất đã được cấp Giấy chứng
nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên
Giấy chứng nhận.


• 1.3. Đối với đất ở nhà nhiều tầng có nhiều hộ gia đình
ở, nhà chung cư, bao gồm cả trường hợp vừa để ở,
vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế của từng
người nộp thuế được xác định bằng hệ số phân bổ
nhân với diện tích nhà (cơng trình) mà người nộp thuế
đó sử dụng, trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b) Hệ số phân bổ được xác định như sau:



cong thuc tinh thue.doc




• b1) Trường hợp khơng có tầng hầm:


• b2) Trường hợp có tầng hầm:



• b3) Trường hợp chỉ có cơng trình xây


dựng dưới mặt đất

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế.



• a) Trường hợp được giao đất ở mới từ ngày 01/01/2012 trở
đi thì áp dụng hạn mức giao đất ở do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất ở mới.


• b) Trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012
thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được xác định như
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• b2) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất
ở, hạn mức cơng nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy
chứng nhận được xác định theo hạn mức giao đất ở thì áp
dụng hạn mức giao đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường
hợp hạn mức giao đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở
hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm
căn cứ tính thuế;


• b3) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định về hạn mức giao đất
ở, hạn mức công nhận đất ở thì tồn bộ diện tích đất ở ghi
trên Giấy chứng nhận được xác định là diện tích đất ở trong
hạn mức;



• b4) Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì khơng
áp dụng hạn mức. Tồn bộ diện tích đất ở tính thuế của
người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất
trong hạn mức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• Khi người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận thì
hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế áp dụng theo
nguyên tắc quy định tại các điểm b1, b2, b3 tiết 1.4
khoản này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

• d) Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất
ở trong một tỉnh thì người nộp thuế chỉ được lựa
chọn một thửa đất tại một quận, huyện, thị xã,
thành phố nơi có quyền sử dụng đất để làm căn
cứ xác định hạn mức đất tính thuế, trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

*. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Đất sử dụng khơng đúng mục đích, đất


lấn, chiếm và đất chưa sử dụng theo đúng



quy định:



• Diện tích đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng


mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định
được xác định theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

• Ơng A phải tính thuế đối với diện tích đất gia đình
Ơng thực tế sử dụng để ở là: đất ở 400 m2.


• Cơ quan thuế sẽ tính thuế như sau: tổng diện tích
đất ở tính thuế SDĐPNN là 400 m2 , trong đó:
diện tích đất ở trong hạn mức 200m2 , diện tích
đất ở ngồi hạn mức: 200 m2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>5. Giá của 1 m2 đất tính thuế</b>



• Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo


mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do


Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được


ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày


01/01/2012.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

• 3. Trường hợp đất sử dụng không đúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bậc


thuế Diện tích thuế thuế suất
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Diện tích vượt khơng q <sub>3 lần hạn mức</sub> 0,07
3 Diện tích vượt trên 3 lần <sub>hạn mức</sub> 0,15


1. Đất ở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b) Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, cơng
trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất



0,03%.


• 2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153
sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức
thuế suất 0,03%.


• 3. Đất sử dụng khơng đúng mục đích, đất chưa sử
dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất
0,15%.


• 4. Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của
nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

6. Phương pháp tính thuế



• 1. Ngun tắc tính thuế


• 1.1. Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế
được xác định trong phạm vi một (01) tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

• 1.3. Trường hợp trong năm có sự thay đổi người
nộp thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp
thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.


• Ví dụ: <i>Tơi có thửa đất có diện tích 300m2. vào </i>
<i>tháng 7 năm 2012 tôi bán cho gia đình ơng B, hiện </i>
<i>tại thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp năm 2012 tơi </i>
<i>chưa nạp, cách tính thuế do hai bên lựa chọn thoả </i>


<i>thuận cho một người nạp hoặc mỗi người nạp ½ </i>
<i>số thuế nếu không thoả thuận được</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

2. Xác định số thuế phải nộp đối với mỗi thửa đất.
2.1. Số thuế SDĐPNN phải nộp đối với diện tích đất ở, đất
sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều
2 Thông tư 153 sử dụng vào mục đích kinh doanh được
xác định theo công thức sau:


Số thuế


phải nạp = số thuế phát sinh <i>(đồng)</i>


-Số thuế được
miễn, giảm


(nếu có)


số thuế
phát


sinh =


Diện tích đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ví dụ về cách xác định số thuế phải nạp


trong một số trường hợp cụ thể



• Gia đình ơng A có 3 thửa đất ở đã có quyền sử dụng đất
tại 3 địa bàn khác nhau thuộc Tỉnh Nghệ An như sau



Địa điểm D tích (m2) Hạn mức (m2) Giá đất tính <sub>thuế/m2</sub>


TP Vinh 80 100 50


TX Thái


Hòa 100 110 40


Quỳ Hợp 350 400 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

• Ơng A phải tính thuế cho từng thửa đất và nộp
thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế như
sau:


• + Số thuế phải nộp cho thửa đất tại TP Vinh: 80 x
50tr x 0.03% = 1,2 tr đ.


• + Số thuế phải nộp đối với thửa đất tại TX Thái
Hòa: 100 x 40tr x 0.03% = 1,2 tr đ.


• + Số thuế phải nộp đối với thửa đất tại Quỳ Hợp:
350 x 2tr x 0.03%= 0, 21trđ. Tổng số thuế phải
nộp là: 1,2 tr đ + 1,2 tr đ + 0, 21tr đ = 2, 61tr đ.
• - <i><b>Do ơng A thuộc diện phải khai tổng hợp đối </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

• Theo quy định, Ơng A có quyền lựa chọn hạn mức đất ở
tại bất cứ nơi nào làm căn cứ xác định diện tích đất vượt
hạn mức. Tuy nhiên, do hạn mức đất tại Quỳ Hợp là lớn
nhất mà giá đất lại thấp nhất nên Ông A sẽ lựa chọn thửa


đất ở tại Quỳ hợp là nơi để làm căn cứ xác định diện tích
đất vượt hạn mức.


• Số thuế phải nộp trong trường hợp này được xác định như
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

• + Số thuế phải nộp đối với diện tích đất


trong hạn mức: 400 m2, thuế suất 0.03%,


bao gồm 350 m2 đất tại Quỳ Hợp, 50 m2


đất tại Thái Hòa hoặc TP Vinh tuỳ Ông A


lựa chọn, trường hợp Ông A lựa chọn TP


Vinh thì số thuế phải nộp là:



• { 350 m2 (đất tại Quỳ Hợp) x 2 trđ/m2 +



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

• + Số thuế phải nộp đối với diện tích đất



vượt hạn mức là 130m2, thuế suất 0,07%


bao gồm phần diện tích đất tại Thái hịa và


TP Vinh cịn lại:



• {30 m2 (đất tại TP Vinh) x 50 trđ/m2 + 100


m2 (đất tại TX Thái Hòa) x 40 tr đ/m2 }x



0.07 % = 3,85 tr đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

8. Miễn thuế - giảm thuế



<b>Nguyên tắc miễn, giảm thuế</b>




• 1. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với
người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy
định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thơng
tư 153.


• 2.Việc miễn thuế hoặc giảm thuế đối với đất ở chỉ áp
dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng
tên và lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 9
Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thơng tư 153.


• <i><b>K9 Đ10 “Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng </b></i>
<i><b>nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

• Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50%
thuế và trong hộ gia đình có thêm một (01) thành viên trở
lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó
được miễn thuế. Các thành viên này phải có quan hệ gia
đình với nhau là ơng, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên
trong hộ khẩu thường trú của gia đình.


• VD: Bố, Mẹ (ơng, Bà) là TB hạng 3/3, 4/4 BB hạng 2/3, 3/3 có con
(cháu) là con liệt sỹ khơng được hưởng trợ cấp hàng tháng thì được
miễn thuế SDĐPNN đối với đất trong hạn mức)


• 4. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế,
giảm thuế thì được miễn, giảm thuế theo từng dự án đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

8.1 Đối tượng miễn thuế




</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu
tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc
biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư.


• Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là <b>lao </b>


<b>động thường xuyên bình quân năm</b> theo quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

• 2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hố, thể thao, mơi trường gồm:


• 2.1. Các cơ sở ngồi cơng lập được thành lập và
có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực
xã hội hóa;


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

• 2.3. Các cơ sở sự nghiệp cơng lập thực hiện


góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết


theo quy định của pháp luật thành lập các


cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp


hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo


quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm


quyền;



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

• Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi


trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.


• 3. <i><b>Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đồn </b></i>
<i><b>kết</b></i>, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người
khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

• 5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách
mạng trước ngày 19/8/1945; <i>thương binh hạng </i>
<i>1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh </i>
<i>hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực </i>
<i>lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng</i>;
cha đẻ, mẹ đẻ, người có cơng ni dưỡng liệt sỹ
khi cịn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ
đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; <i><b>người </b></i>
<i><b>hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da </b></i>
<i><b>cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn </b></i>
<i><b>cảnh gia đình khó khăn</b></i>.


<i>(có hai loại nhiễm chất độc hóa học, Trực tiếp và </i>
<i>gián tiếp</i>


• <i><sub>Nếu gián tiếp thì đối tượng có hồn cảnh khó khăn </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

• 6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ
nghèo. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa
phương theo quy định của pháp luật thì căn cứ


vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để
xác định hộ nghèo.


• 7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở
theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn
thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất <i><b>tại </b></i>
<i><b>nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

• 8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà


nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch


sử - văn hố.



• 9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện


bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và


nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

8.2 Giảm thuế:



• Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp
sau:


• 1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư;
dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ <i><b>20% đến </b></i>
<i><b>50% số lao động là thương binh, bệnh binh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

• 2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.



• 3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4,
4/4; người hưởng chính sách như thương binh
hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của
liệt sỹ khơng được hưởng trợ cấp hàng tháng.


• 4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất
khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên
đất từ 20% đến 50% giá tính thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>9. Thẩm quyền quyết định miễn, </b>


<b>giảm thuế</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

• 2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:


• a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với
các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản
4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 10 và Khoản 2, Khoản 3
Điều 11 Thơng tư này thì Chi cục trưởng Chi cục
Thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh
sách đề nghị của UBND cấp xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

• b) Trường hợp miễn, giảm thuế theo quy định tại
Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thơng tư
này thì Thủ trưởng Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp
ban hành quyết định căn cứ đơn đề nghị của
người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi
có đất bị thiệt hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư


được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện



miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>10. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP </b>


<b>THUẾ</b>



• <b>Cấp mã số thuế</b>


• 1. Người nộp thuế được cơ quan thuế cấp mã số
thuế theo quy định tại Thông tư này để thực hiện
kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

• <b>Thủ tục cấp mã số thuế</b>


• 1. Đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh
doanh, thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thực hiện
theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành.


• 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân khơng kinh doanh:
• 2.1. Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế là hồ sơ khai


thuế phải nộp của năm đầu tiên, bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

• Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng
minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người
nước ngồi có chứng thực của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền <i>(Phơ tơ cơng chứng các giấy tờ</i> )


• 2.2. Trường hợp NNT chưa có mã số thuế theo
quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản


hướng dẫn thi hành thì Chi cục Thuế căn cứ hồ sơ
đăng ký cấp mã số thuế thực hiện cấp mã số thuế
và thông báo mã số thuế cho NNT


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b><sub>Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nơng </sub></b>



<b>nghiệp</b>



• 1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất


phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ


gồm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

• - Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế
như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao
đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;


• - Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn,
giảm thuế (nếu có).


<i><b>(Các giấy tờ thuộc ĐT miễn, giảm đều phải phơ tơ có chứng thực</b></i>


• 2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp, hồ sơ gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>11. Khai thuế</b>



1. Nguyên tắc khai thuế



• 1.1. NNT có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ


khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như:
tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo
thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu
thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã
được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ
các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày
cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).
• Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

• Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm
rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề
nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài ngun và Mơi trường
có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.


• 1.2. Hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu
khơng có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay
đổi số thuế phải nộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

• 1.3. Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất


phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.


• Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2. Khai thuế đối với một số trường hợp cụ


thể



• <b>2.1. Đối với tổ chức</b>:


• NNT thực hiện kê khai và nộp hồ sơ khai thuế
tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.



• <b>2.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân</b>.


• a) Đối với đất ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

• Ví dụ : Ơng Nguyễn Văn A có 2 thửa đất ở tại Xã
Minh Hợp huyện Quỳ Hợp, với diện tích đất ở cụ
thể như sau:


• - Thửa đất thứ nhất là 150m2 (hạn mức 400m2);
• - Thửa đất thứ hai là 150m2 (hạn mức 400m2).
• Trường hợp này, Ơng A phải lập 2 Tờ khai thuế


và nộp cho UBND Xã Minh Hợp nơi có đất chịu
thuế để kê khai riêng cho từng thửa đất; Ơng A
khơng phải lập tờ khai thuế tổng hợp.


• Nếu có 2 thửa vượt q hạn mức thì phải lập tờ
khai thuế tổng hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

• a2) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối
với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác
nhau nhưng khơng có thửa đất nào vượt hạn mức
và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không
vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng
đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho
từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất
chịu thuế và khơng phải lập tờ khai tổng hợp thuế.
• a3) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

• Ví dụ: Ơng Nguyễn Văn C có 2 thửa đất ở tại TP


Vinh và huyện Quỳ Hợp, cụ thể như sau:


• - Thửa đất tại TP Vinh là 50m2 (hạn mức 80m2);


• - Thửa đất tại huyện Quỳ Hợp là 170m2 (hạn mức
200m2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

• Nếu Ơng C lựa chọn hạn mức đất ở tại TP


Vinh thì phải nộp Tờ khai tổng hợp tại Chi


cục Thuế TP Vinh để làm thủ tục kê khai


tổng hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

• Ví dụ Ơng Nguyễn Văn B có 2 thửa đất ở tại TP
Vinh và TX Thái Hòa, với diện tích đất ở cụ thể
như sau:


• + Thửa đất tại TP Vinh là 50m2 (hạn mức 80m2);


• + Thửa đất tại TX Thái Hòa là 200m2 (hạn mức
150m2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

• a5) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối
với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có
thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử
dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế
cho từng thửa đất và nộp tại UBND cấp xã nơi có
đất chịu thuế; đồng thời lựa chọn Chi cục Thuế
nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện
lập tờ khai tổng hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

• b) Đối với đất SXKD phi nông nghiệp và đất


phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thơng


tư 153 sử dụng vào mục đích kinh doanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

• 2.3. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:



• a) Trường hợp phát sinh các yếu tố làm


thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng,


giảm số thuế phải nộp thì NNT phải kê khai


bổ sung theo mẫu số 01/TK- SDDPNN hoặc


mẫu số 02/TK-SDDPNN trong thời hạn ba


mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh các


yếu tố đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

• Trường hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà
người nộp thuế mới phát hiện hồ sơ khai thuế
đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn
thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế
năm và Tờ khai tổng hợp) trong năm đó.


• Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan
thuế vào bất cứ ngày làm việc nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b><sub> Về hiệu lực thi hành</sub></b></i>



• Luật Thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp


hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm


2012. Bãi bỏ các văn bản Pháp lệnh thuế


nhà, đất năm 1992; Pháp lệnh sửa đổi, bổ


sung một số điều của Pháp lệnh thuế nhà,



đất năm 1994.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>

<!--links-->

×