Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.84 KB, 49 trang )


Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
CỤC THUẾ PHÚ YÊN
LUẬT THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
Luật số: 48/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
NỘI DUNG:
Phần
I
Sự cần thiết
ban hành luật
thuế sử dụng
đất phi nông
nghiệp
Phần
II
Mục tiêu,
yêu cầu xây
dựng Luật
Phần
III
Nội dung
chủ yếu của
Luật

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
I


II
III
IV
Về đối
tượng chịu
thuế
Về căn cứ
tính thuế
Về chính
sách miễn,
giảm thuế
Các quy định
về quản lý thuế
không còn
phù hợp
Phần I: Sự cần thiết ban hành Luật thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
I. Về đối tượng chịu thuế
Theo Pháp lệnh thuế nhà, đất thì đối tượng chịu thuế là
nhà ở, đất ở, đất xây dựng công trình, tạm thời chưa thu thuế
đối với nhà và chưa quy định về thuế nhà. Quy định này
không còn phù hợp với Luật đất đai năm 2003 và tình hình
kinh tế xã hội hiện nay.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
II. Về căn cứ tính thuế
Pháp lệnh thuế nhà, đất
Căn cứ tính thuế: Diện tích đất, hạng đất và mức thuế

+ Hạng đất: được xác định căn cứ vào yếu tố chất đất, vị trí, địa hình, khí hậu,
thời tiết và điều kiện tưới tiêu là phù hợp với việc phân loại để thu thuế sử dụng
đất nông nghiệp nhưng không phù hợp với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp.
+ Mức thuế: được tính bằng kilogam thóc trên 1 ha của từng hạng đất căn
cứ vào mục đích sử dụng và khả năng thu hoa lợi trên đất, nay không còn phù
hợp theo quy định của Luật đất đai năm 2003 (sử dụng giá đất do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành làm căn cứ để tính các khoản thu về đất). Theo
đó, nếu tính theo giá trị quyền sử dụng đất của một đơn vị diện tích đất tại các
vùng, loại đô thị sẽ không còn phù hợp
Pháp lệnh thuế nhà, đất chưa có sự điều tiết hợp lý đối với người có quyền sử
dụng nhiều thửa đất lớn nhằm khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả
và hạn chế đầu cơ về đất.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
III.Về chính sách miễn, giảm thuế

Pháp lệnh thuế nhà, đất quy định miễn thuế đối với gia
đình thương binh loại 1/4, loại 2/4; gia đình liệt sĩ được
hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước;

Nhưng không miễn giảm đối với các đối tượng là người
có công với cách mạng như: Người hoạt động cách
mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 3/4, 4/4;
bệnh binh 2/3, 3/3 dẫn đến chưa công bằng trong quá
trình thực hiện.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
IV. Các quy định về quản lý thuế không
còn phù hợp


Luật Quản lý thuế đã bãi bỏ các quy định về quản lý thuế
trong các luật, pháp lệnh về thuế từ ngày 1/7/2007 trở về
trước. Do đó, các quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế
theo Pháp lệnh thuế nhà, đất không còn phù hợp.

Để phát huy những kết quả đã đạt được, khắc phục những
hạn chế của chính sách thuế nhà, đất hiện hành, hoàn thiện,
nâng cao tính pháp lý và góp phần xây dựng hệ thống thuế
đồng bộ, Quốc hội ban hành Luật thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp ngày 17/6/2010 là đáp ứng yêu cầu đòi hỏi thực tế và
xu hướng phát triển

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Phần II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU XÂY DỰNG LUẬT
Tăng cường quản lý nhà nước đối với đất đai, khuyến khích sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả, hạn chế đầu cơ, khuyến khích thị trường BĐS phát triển
lành mạnh
1
Khắc phục hạn chế pháp lệnh thuế nhà đất hiện hành, nâng cao tính pháp lý,
bổ sung những cái mới, kế thừa những cái còn phù hợp
2
Rõ ràng, dễ thực hiện, dễ quản lý
3
Việc ban hành Luật thuế SDĐPNN nhằm đảm bảo các mục tiêu, yêu
cầu sau:
4
5
Động viên hợp lý sự đóng góp của người sử dụng đất
Tiếp cận thông lệ Quốc tế, tạo điều kiện cho hội nhập Quốc tế


Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Phần III: Nội dung chủ yếu của Luật
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
I
II
III
Kết cấu
của Luật
Nội dung
chủ yếu
của Luật
Điều
khoản thi
hành

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
I. Kết cấu của Luật
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm 4 chương, 13 Điều.

Chương I: Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 4)

Chương II: Căn cứ tính thuế, đăng ký, khai, tính và nôp thuế
(từ Điều 5 đến Điều 8)

Chương III: Miễn, giảm thuế ( từ Điều 9 đến Điều 11)

Chương IV: Điều khoản thi hành (Điều 12 và Điều 13)

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên

II. Nội dung chủ yếu của Luật:
Nội dung
của Luật
4. Người nộp thuế
2.Đối tượng
chịu thuế
3. Đối tượng
không chịu thuế
6. Thuế suất
8. Đăng ký, khai,
tính và nộp thuế
5. Căn cứ tính
thuế
7. Miễn,
giảm thuế
1. Phạm vi điều chỉnh

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
1. Phạm vi điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh của Luật thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp quy định về đối tượng chịu thuế, đối
tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính
thuế, đăng ký, khai, tính và nộp thuế, miễn, giảm thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
2. Về đối tượng chịu thuế

Có 3 Đối tượng chịu thuế SDĐPNN Cụ thể như sau:


1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị:

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm:

a) Đất xây dựng khu công nghiệp

b) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh

c) Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến
khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không
ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

d) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

3. Đất phi nông nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế nhưng
được sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Lưu ý điểm mới:

Theo Pháp lệnh thuế Nhà, đất:
-
Đối tượng được cấp đất: Ngoài nộp tiền sử dụng
đất, hàng năm nộp thuế nhà, đất
-
Đối tượng được Thuê đất: Chỉ nộp tiền thuê đất,
hàng năm không nộp thuế nhà đất.

Theo Luật thuế SDĐPNN
(áp dụng từ 01/01/2012) :

-
Cả 2 đối tượng này đều nộp thuế SDĐPNN thay
cho thuế Nhà, đất

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
3. Về đối tượng không chịu thuế

Gồm 8 đối tượng sau:

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm:

1.1. Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục
đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè,
đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân
bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng
không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư
theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không
bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ
thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo
vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi;

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
3. Về đối tượng không chịu thuế (tt)

1.2. Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao
gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ,
công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng
trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện - văn hóa xã,

phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ
sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy
nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục
hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn;

1.3. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
3. Về đối tượng không chịu thuế (tt)

1.4. Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất
sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu
dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải
điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng,
dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công
trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây
dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất để chất thải, bãi rác,
khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
3. Về đối tượng không chịu thuế (tt)


2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất
thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh
đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn
giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác
của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt
động.

Tài liệu tập huấn - Cục Thuế tỉnh Phú Yên
3. Về đối tượng không chịu thuế (tt)

3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng.

5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây
dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất
có các công trình này.

×