Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.29 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
<b> </b>
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đáp án dưới đây có tính chất đại cương : nội dung chỉ nêu những ý cơ bản đáp ứng yêu cầu của đề
bài ; hình thức được trình bày dưới dạng các đơn vị kiến thức theo một trong các trật tự có thể có, kèm theo
<b>1) </b>Chỉ yêu cầu thí sinh (TS) nêu được <i><b>đầy đủ</b></i> và <i><b>đúng</b></i> các nội dung chánh theo một thứ tự <i><b>hợp lý</b></i>,
không bắt buộc phải trình bày y hệt như đáp án hay sách giáo khoa.
<b>2) </b>Hết sức quan tâm đến <i><b>tính chủ động </b></i>và <i><b>sự sáng tạo </b></i> của TS thể hiện trong bài làm. Những ý mới,
hay, hoặc kiểu trình bày độc đáo phải được xem xét cẩn thận và cân nhắc kỹ để cho điểm thích đáng. Nếu
TS có <i><b>trình bày</b></i> thêm những nội dung – tuy không nêu trong đáp án, nhưng xét thấy <i><b>đúng </b></i>và <i><b>hợp lý </b></i>thì giám
khảo cần tính tốn kỹ để <i><b>vẫn có thể cho điểm </b></i>(bù vào những phần mà các em thiếu). Những phần bài làm bị
sai thì chỉ khơng cho điểm chớ khơng trừ điểm.
<b>3) </b>Khi chấm <b>hình vẽ </b>(nếu có) : yêu cầu <i><b>chính xác</b></i>, <i><b>đầy đủ</b></i>, <i><b>cân đối</b></i> (về kích thước và vị trí các chi
tiết) trong nội dung thể hiện của hình được xem là <i><b>chủ yếu</b></i>. Yêu cầu <i><b>thẩm mỹ </b></i>– tuy không coi nhẹ, nhưng
chỉ nên được xem xét ở mức độ<i><b> vừa phải</b></i>.
<b>4)</b> TS làm không đúng yêu cầu của đề (như : trình bày những nội dung đề khơng u cầu, vẽ hình –
nếu có – bằng viết chì đen hay dùng mực khác màu…) hoặc có biểu hiện vi phạm quy chế thi thì cần đưa ra
tổ chấm bàn bạc kỹ để có quyết định đúng mức : từ <i><b>không cho điểm </b></i>đến <i><b>trừ một phần điểm</b></i>. Những trường
hợp rất đặc biệt nhất thiết phải xin ý kiến của Chủ tịch Hội đồng giám khảo.
<b>5)</b> Do yêu cầu cao của kỳ thi tuyển ở một bộ môn khoa học thực nghiệm, cần đặc biệt quan tâm đến
<i><b>hình thức trình bày bài làm </b></i>của TS để có thể <i><b>cho điểm thêm</b></i> (điểm hình thức) theo đúng các quy định sau
đây :
<b>*</b> Điểm cho thêm chỉ gồm hai mức : <b>0,25</b> và <b>0,50</b>.
<b>* </b>Chỉ cho điểm thêm khi tổng điểm (phần nội dung) của bài
làm chưa đạt điểm tối đa.
<b>* </b>Chỉ cho điểm thêm khi hình thức bài làm thật <i><b>xứng đáng</b></i> : trình bày khoa học ; chữ viết rõ ràng,
không mắc lỗi chánh tả ; câu đúng cú pháp, rõ nghĩa ; sử dụng đúng thuật ngữ khoa học bộ môn.
<i><b>Tuyệt đối khơng dùng điểm hình thức để “vớt” hay “chiếu cố” cho TS.</b></i>
<b>6) </b>Những phần thang điểm đã quá nhỏ mà lại có nhiều nội dung thì chỉ u cầu trình bày ngắn gọn, tương
đối đủ và đúng ý. Tùy thực tế bài làm giám khảo có thể chủ động ghi điểm sao cho phù hợp.
<b>7) Ký hiệu sử dung :</b>
<b>* </b>HD : Hướng dẫn chấm cụ thể phần đáp án ngay bên trên.
<b>*</b> ( … ) (những ý viết trong dấu ngoặc đơn) : TS có thể trình
bày hay khơng đều được ; có khi có ý nghĩa tương đương dùng để thay thế nồi dung liền phía trước hoặc liền
phía sau.
<b>1.1. Quy luật phân ly của Menđen (1,0) :</b>
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền (gen) trong cặp nhân tố di truyền (cặp gen)
phân ly về một giao tử (0,5) -/- và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P (0,5).
<b>1.2.Cơng thức tính (1,0) : </b>
<b>a/</b> (0,25) Số loại giao tử của P : 20<sub>.</sub>
<b>b/</b> (0,25) Số loại giao tử của F1 : 23.
<b>c/</b> (0,25) Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : (3 : 1)2 . (1 : 2 : 1).
<b>d/</b> (0,25) Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F2 : (1 : 2 : 1)3.
HD : Nếu TS tính tốn cụ thể và đúng thì vẫn cho đầy đủ điểm.
<b>Câu 2. (2,0 điểm)</b>
<b>* (0,5) </b>Sự sinh sản trong sinh sản vô tính : Chỉ đơn thuần dựa trên cơ chế nguyên phân : tế bào con
luôn luôn giống hệt tế bào mẹ (nếu không xảy ra đột biến) <sub></sub> cơ thể con giống hệt cơ thể mẹ <sub></sub> khơng (ít)
có biến dị.
<b>* (2,0) </b>Sự sinh sản trong sinh sản giao phối (hữu tính): Dựa trên (hai cơ chế chủ yếu) :
<b>+</b> (1,0) Cơ chế giảm phân : Có sự phân ly độc lập (và tổ hợp tự do) của các cặp nhân tố di
truyền (cặp gen) (trong quá trình phát sinh giao tử) (0,5) -/- <sub></sub> tạo ra được nhiều loại giao tử khác nhau
(0,5).
<b>+</b> (1,0) Cơ chế thụ tinh : Có sự tổ hợp lại của các nhân tố di truyền (có nguồn gốc khác nhau)
trong giao tử (0,5) -/- <sub></sub> tạo ra được nhiều kiểu tổ hợp khác nhau (biến dị tổ hợp) ở hợp tử <sub></sub> biến dị
phong phú (0,5).
HD : Phân bố điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hồn chỉnh ; nếu bài đã đầy đủ,
chỉ cho tối đa câu 2 này 2,0 điểm đúng như thang điểm đã quy định.
<b>Câu 3</b>. <b>(2,0 điểm)</b>
<b>* (1,0) </b>Số noãn bào bậc I : 1 .
23 <sub>=</sub> <sub>8 tế bào.</sub>
<b>* (1,0) </b>Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân : 8 x 4 = <b>32</b>
<b>tế bào</b>.
<b>Câu 4. (2,0 điểm)</b>
<b>* Hình vẽ (1,25) :</b>
<b>+</b> Như hình trong bảng 9.2., sách giáo khoa ; hoặc một hình tương đương trong các tài liệu khác vẫn
chấp nhận, miễn đúng.
<b>+</b> Yêu cầu :
<b>@ </b>Có thể vẽ trung tử như trong sách giáo khoa hay chỉ đơn
giản là một khối hình cầu đều được.
<b>@</b> Lưu ý cơ chế di chuyển của hai cromatit thuộc cùng một
nhiễm sắc thể kép – theo sách giáo khoa – là do sự co rút của sợi phân bào (sợi tâm động) nên
khoảng giữa hai cromatit này không vẽ sợi phân bào.
<b>@</b> Số lượng nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hai cực của tế bào
mẹ đều bằng 4.
<b>@</b> Hình dạng và kích thước của hai nhóm nhiễm sắc thể đơn
đang di chuyển về hai cực của tế bào mẹ phải giống nhau ; và trong mỗi nhóm, hình dạng và kích
thước các nhiễm sắc thể phải thể hiện rõ tính chất lưỡng bội của bộ nhiễm sắc thể (thấy rõ hai cặp).
<b>* Chú thích (0,75) :</b>
Mỗi chú thích đúng cho 0,25. Có thể dùng các thuật ngữ tương đương (thoi phân bào = thoi vô sắc =
<b>Câu 5. (2,0 điểm)</b>
<b>5.1. Chọn câu đúng nhất (0,5) :</b>
<b>Câu C</b> (bổ sung với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN, trong đó, trên ARN, T được
thay bằng U)
<b>5.2. Các loại ARN và chức năng (1,5)</b> :
<b>* </b>(0,5) ARN thông tin (ARNm, mARN) : Truyền đạt (mang, chứa đựng) thông tin (di truyền)
quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
<b>* </b>(0,5) ARN vận chuyển (ARN chuyên chở, ARNt, tARN) : Vận chuyển axit amin tương ứng
tới nơi tổng hợp prôtêin (ribôxôm).
<b>* </b>(0,5) ARN ribôxôm (ARNr, rARN) : Là thành phần cấu tạo ribôxôm (cấu trúc thực hiện sự
tổng hợp prôtêin).
HD :Phân bố điểm cho mỗi loại ARN như sau : phần <i><b>“tên”</b></i> : 0,25
-/- phần <i><b>“chức năng”</b></i> : 0,25.
<b>Câu 6. (2,0 điểm)</b>
<b>6.1. Vị trí, thời điểm (0,5) :</b>
<b>*</b> (0,25) Nhân tế bào.
<b>*</b> (0,25) Kỳ trung gian.
<b>6.2. Quá trình (1,0) : </b>
ADN tháo xoắn (0,25) -/- Hai mạch đơn tách nhau dần (0,25) -/- Mỗi mạch đơn liên kết các nuclêôtit
tự do trong môi trường nội bào (tế bào) để hình thành mạch mới (mỗi mạch đơn dùng làm khuôn để
tổng hợp mạch mới từ các nuclêôtit tự do trong môi trường tế bào) (0,5).
HD : Nếu TS chỉ hồn tồn dùng hình vẽ để thay cho phần trình bày bằng lời : chiếu cố cho phần
6.2. này tối đa 0,5.
<b>6.3. Đặc điểm cấu trúc của 2 ADN con (0,5) :</b>
Giống hệt nhau (0,25) -/- và giống hệt mẹ (0,25).
<b>Câu 7. (2,0 điểm) </b>
<b>7.1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen (1,5) :</b>
<b>*</b> (0,5) Tổng số nuclêôtit của gen : (5.100 / 3,4) x 2 = 3.000 nuclêôtit.
<b>+ </b>(0,5) <b>Số lượng T</b> = số lượng A = <b>900 nuclêôtit</b>.
<b>+</b> (0,5) <b>Số lượng G</b> = <b>số lượng X</b> = (3.000 / 2) – A = 1.500 –
900 = <b>600 nuclêôtit</b>.
(hoặc : G =
X = 1.500 – A = 1.500 – 900 = 600 nuclêôtit)
HD : Nếu cách làm đúng nhưng do tính tốn (cộng ; trừ ; nhân ; chia) sai đưa đến kết quả sai : chỉ
trừ ½ số điểm.
<b>7.2.Số lượng nuclêơtit loại X của ARN (0,5) : </b>
<b>*</b> (0,25) XARN = GADN –
GARN
(hoặc :XARN = XADN – GARN)
<b>*</b> (0,25) <b>XARN</b> = 600 – 300
= <b>300 nuclêôtit</b>.
<b>Câu 8. (2,0 điểm) </b>
<b>8.1. Chọn câu đúng (0,5) :Câu D</b> (đột biến đa bội thể)
<b>8.2. Cơ thể đa bội : đặc điểm – giải thích (1,5) :</b>
<b>*</b> (1,0) Nguyên nhân : Sự tăng (gấp bội) số lượng nhiễm sắc thể (<sub></sub> tăng số lượng ADN) (0,25) -/- <sub></sub>
tăng cường độ trao đổi chất (0,25) -/- <sub></sub> tăng kích thước tế bào (0,25) -/- <sub></sub> tăng kích thước cơ quan
(năng suất tăng cao đối với cây trồng) (0,25).
<b>*</b> (0,5) Đặc điểm : Cơ thể to lớn hơn bình thường (0,25) -/- Khả năng chống chịu (với các điều kiện
bất lợi của môi trường) cũng tăng (0,25).
<b>Câu 9. (2,0 điểm) </b>
<b>9.1. Chọn câu đúng (0,5) :</b>
<b>Câu B</b> (những biến đổi của kiểu hình trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi
trường).
<b>9.2. Mức phản ứng (1,5) :</b>
<b>*</b> (0,5) Định nghĩa : Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen, một nhóm
gen) trước (những điều kiện) mơi trường khác nhau.
<b>*</b> (0,5) Yếu tố quy định : Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
<b>*</b> (0,5) Mức phản ứng rộng : Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng hơn (0,25) -/- Vì tính trạng
số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường (dễ bị biến đổi trước những thay đổi của môi
trường) (0,25).
<b>Câu 10. (2,0 điểm) </b>
<b>10.1. Sinh đôi cùng/khác trứng (1,0) :</b>
Cặp sinh đôi gồm hai trẻ : một mắc bệnh, một không <sub></sub> kiểu gen của chúng khác nhau (0,5) -/- <sub></sub>
sinh đôi khác trứng (0,5).
<b>10.2. Giải thích (1,0) :</b>
<b>*</b> (0,25) Khơng thể khẳng định được (là cặp sinh đôi cùng trứng).
HD : Phân bố điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hồn chỉnh ; nếu bài đã đầy đủ,
chỉ cho tối đa phần 10.2. này 1,0 điểm đúng như thang điểm đã quy định.