Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

BV MOI TRUONG DAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bµi 3



Bµi 3



<b>Bảo vệ tài nguyên đất</b>



<b>Bảo vệ tài nguyên đất</b>



<i><b>Thanh Hãa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mơc</b>



<b>Mơc</b>

<b>tiªu</b>

<b><sub>tiªu</sub></b>



1.

Giới thiệu nội dung cơ bản của chuyên


đề



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nội dung chính của chuyên đề</b>



<b>Nội dung chính của chuyên đề</b>


I

. Một số khái niệm



II. Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của ô


nhiễm và suy thoái MT đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>



<b> </b>

<b>Th¶o luËn nhãm</b>

<b>Th¶o luËn nhãm</b>



1

. Đất có vai trị nh thế nào? Ơ nhiễm, suy


thối đất gây hậu quả gì? Ngun nhân



làm đất bị ơ nhiễm, suy thối? Liên hệ với


thực tiễn của địa ph ơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mét sè kh¸i niƯm</b>



<b>Mét số khái niệm</b>



<b>ã</b>

<sub>Đất là một HST gồm các hợp phần kh«ng sèng (n íc, chÊt </sub>



khống, chất hữu cơ, khơng khí) và các hợp phần sống


(địa y, tảo, rêu, vi sinh vật cố định đạm, sinh vật). Giữa



hợp phần không sống và sống luôn diễn ra sự trao đổi vật


chất và năng l ợng. Bình th ờng HST luôn ở trạng thái cân


bằng, tạo MT đất thích hợp cho các loại sinh vật sinh tr ởng


và phát triển. Khi có một l ợng các chất hoá học độc hại v ợt


quá khả năng chịu tải của đất, thì HST sẽ mất cân bằng


và MT đất bị ơ nhiễm.



<b>•</b>

<i><b><sub>Suy thối đất</sub></b></i>

<sub> là sự giảm hoặc mất đi năng suất sinh học </sub>



và khả năng đem lại lợi ích kinh tế của đất



<b>•</b>

<i><b><sub>Sa mạc hố</sub></b></i>

<sub> là suy thối đất tại các vùng khơ hạn, bán </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thực trạng của ô nhiễm và suy thối MT đất</b>



<b>Thực trạng của ơ nhiễm và suy thoái MT đất</b>


<b>Trên thế giới, đất đang bị suy thoái hoặc bị triệt phá mạnh </b>



mẽ. Nhiều đất hoang bị biến thành sa mạc. Sa mạc
Sa-ha-ra có diện tích rộng 8 triệu km2, nh ng mỗi năm lại tăng


thêm từ 5-7 km2. Sự biến đổi khí hậu cũng là ngun nhân
gây ra tình trạng xói mịn đất ở nhiều khu vực. Khoảng 305
triệu hecta đất màu mỡ (gần bằng diện tích của Tây Âu) đã
bị suy thối, khơng thể SX nơng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thùc tr¹ng </b>



<b>Thùc tr¹ng </b>

<i>(TiÕp)</i>

<i>(TiÕp)</i>

<b> </b>

<b> </b>



<b>Việt Nam có DT đất tự nhiên 33.121 triệu ha với 3/4 lãnh </b>
thổ là đồi núi và trung du, đứng thứ 58/200 n ớc trên TG.
Diện tích đất bình qn đầu ng ời thuộc loại rất thấp, xếp
thứ 159 và chỉ bằng 1/6 bình quân của TG.


Tốc độ tăng dân số,phát triển CN và đơ thị hố làm DT, đặc
biệt đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, đất ngày càng bị
suy thối, DT đất bình qn đầu ng ời càng giảm dần.


Thối hóa đất đang là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng ở
VN, đặc biệt là vùng đồi núi, nơi tập trung hơn 3/4 quĩ đất.
Các dạng thoái hoá đất chủ yếu là: Xói mịn, rửa trơi; Đất
có độ phì nhiêu thấp và mất cân bằng dinh d ỡng; Đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hậu quả suy thoái đất</b>



<b>Hậu quả suy thoái đất</b>

<b> </b>

<b> </b>




ở ĐB, thách thức về MT đất là nạn ngập úng, lũ, phèn hoá,
mặn hoá, ô nhiễm đất, vắt kiệt độ phì của đất để thu lợi
ích ngắn hạn và sạt lở bờ sơng, bờ biển.


ở vùng núi, nguyên nhân suy thoái MT đất chủ yếu do ph
ơng thức canh tác n ơng rẫy cịn thơ sơ, lạc hậu; tình trạng
chặt phá, đốt rừng bừa bãi. Sự suy thoái MT đất kéo theo
sự suy thoái các quần thể động, thực vật và chiều h ớng
giảm DT đất nông nghiệp.


ô nhiễm và STĐ đã và đang gây nhiều hậu quả nghiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Nguyên nhân ô nhiễm và ST tài nguyên đất</b>



<b>Nguyên nhân ô nhiễm và ST tài nguyên t</b>



<b>1. Đất bị ô nhiễm: </b>


Do hot ng ca con ng ời: khai thác KS, SX CN, SX làng nghề,
Sx NN, CN hố, hiện đại hố và đơ thị hoá ...


Sử dụng hố chất trong SXNN: Q nhiều và khơng đúng kĩ
thuật, không cân đối giữa các loại phân.


Sử dụng thuốc hố học trong phịng trừ dịch hại.
<b>2. Suy thối đất</b>


STĐ do xói mịn, là QT dẫn đến STĐ mạnh nhất. N ớc ta với 3/4
DT là đồi núi có độ dốc cao (25 triệu ha đất dốc), khí hậu nóng
ẩm, m a nhiều... Vì vậy, đất dễ bị xói mịn, sạt lở, cân bằng ST bị


phá vỡ, thảm thực vật bảo vệ đất giảm, lí hố tính của đất bị


thay đổi , các chất dinh d ỡng và chất hữu cơ bị mất đi dẫn đến
STĐ. Khoảng 17,7 triệu ha đất dốc bị STở các mức độ khác
nhau.


STĐ do hoạt động của con ng ời nh sự tăng dân số và kĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

CHÚNG TA THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN



CHÚNG TA THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN



Cơng nghiệp đóng tầu và khai thác mỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CHÚNG TA THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN



CHÚNG TA THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN



điện than, giấy, thép, lọc dầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CHÚNG TA THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN



CHÚNG TA THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN



Khai thác rừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

NHỮNG NGHỊCH LÝ CỦA PHÁT TRIỂN



NHỮNG NGHỊCH LÝ CỦA PHÁT TRIỂN




Kết quả sau khai thác mỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Phát quang rừng làm nương rẫy



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KẾT QUẢ ĐỂ LẠI



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

NHỮNG NGHỊCH LÝ CỦA PHÁT TRIỂN



NHỮNG NGHỊCH LÝ CỦA PHÁT TRIỂN



Kết quả sau khai thác rừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Cà phê đã trở thành một phần không thể thiếu của </b>
<b>Cà phê đã trở thành một phần không thể thiếu của </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mặt bằng và hồ chứa bùn đỏ của Nhà máy Alumin Nhân Cơ (Đăk Nông)


Mặt bằng và hồ chứa bùn đỏ của Nhà máy Alumin Nhân Cơ (Đăk Nông)


đang được TKV gấp rút triển khai.


đang được TKV gấp rút triển khai. <i>Ảnh: Thanh Tùng.Ảnh: Thanh Tùng.</i>


Quả bom bùn khổng lồ trong lịng Đăk Nơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Dự án khai thác bơxít Tây Nguyên - Sẽ là bom nguyên tử môi </b>
<b>Dự án khai thác bơxít Tây Ngun - Sẽ là bom nguyên tử môi </b>
<b>trường?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Vận chuyển quặng bô - xít (ảnh: picasaweb)




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Một cảnh khai thác bơ - xít trên thế giới (ảnh:picasaweb)



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nguồn nước đỏ quạch do khai thác mỏ bôxit thải ra ở Hà Nam, Trung


Nguồn nước đỏ quạch do khai thác mỏ bôxit thải ra ở Hà Nam, Trung


Quốc - Ảnh: sina.cn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hồ thải bùn đỏ của mỏ khai thác bơ - xít ở Ấn Độ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Khai thác bô - xít ở Ấn Độ </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hồ chứa bùn đỏ ở Ấn Độ tràn ra sông suối, nguồn </b>
<b>Hồ chứa bùn đỏ ở Ấn Độ tràn ra sông suối, nguồn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Các biện pháp phòng, chống ô nhiễm và </b>



<b>Các biện pháp phòng, chống ô nhiễm và </b>



<b>suy thối đất</b>



<b>suy thối đất</b>



<b>•</b>

<sub>Mỗi vùng, địa ph ơng phải xây dựng đ ợc quy hoạch sử </sub>



dụng đất hợp lí và áp dụng các biện pháp kĩ thuật phù


hợp với đặc điểm đất đai của từng vùng, miền.



<b>•</b>

<sub>Gắn việc sử dụng đất với việc cải tạo, bồi d ỡng và bảo </sub>




vệ MT đất.



<b>•</b>

<sub>Chú ý bón phân cân đối và hợp lí, chống lạm dụng </sub>



phân đạm, tăng c ờng bón phân chuồng.



<b>•</b>

<sub>TÝch cùc thùc hiƯn ch ơng trình 3 tăng, 3 giảm và ch </sub>

<b><sub></sub></b>

<b><sub></sub></b>



ơng trình Phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.



<b>ã</b>

<sub>Hạn chế sử dụng hoá chất bảo vệ thực vËt. ChØ dïng </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Màu xanh Tây Nguyên (ảnh: agroviet)



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Môi trường sinh thái Tây Nguyên </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Đua voi Tây Nguyên (ảnh: vov)



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III. Chđ tr ¬ng </b>



<b>III. Chủ tr ơng </b>

<b>của Đảng, NN và qui định pháp </b>

<b>của Đảng, NN và qui định pháp </b>


<b>luật có liên quan tới bảo vệ tài nguyên đất</b>



<b>luật có liên quan tới bảo vệ tài nguyờn t</b>



<b>ã</b>

<sub>Nhiều chỉ thị, NQ và văn bản về bảo vệ Tài nguyên </sub>



t ó c ban hnh nh Luật Đất đai (2003), Luật


Bảo vệ môi tr ờng (2005); Chiến l ợc Bảo vệ môi tr




ờng QG đến năm 2010 và định h ớng đến năm 2020


(QĐ 256/2003/QĐ-TTg, ngày 2/12/03); Định h ớng


Chiến l ợc phát triển bền vững ở VN còn gọi CT


nghị sự 21 của VN (QĐ 153/2004/QĐ-TTg ngày


17/8/04) v.v...



<b>•</b>

<sub>Nhiều ch ơng trình, dự án đã đ ợc triển khai nh giao </sub>



đất khoán rừng cho hộ gia đình, trồng rừng, nơng


lâm kết hợp, phát triển cây lâu năm trên đất dốc,



bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập n ớc, quản lý


l u vực sông và đới ven bờ... Một số hành động quốc


tế nhằm chống thoái hoá đất cũng đã đ ợc thực



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>2.Chđ tr ¬ng cđa Nhà n ớc về chống tình trạng </b>



<b>thoỏi húa t, s dng hiu qu v bn vng ti </b>


<b>nguyờn t</b>



<b>ã</b>

<sub>Định h ớng Chiến l ợc phát triển bền vững (CT nghÞ </sub>



sự 21) đã đ a ra các hoạt động u tiên nhằm chống


tình trạng thối hóa đất, sử dụng hiệu quả và bền


vững tài nguyên đất



- VỊ chÝnh s¸ch, ph¸p lt


- VÒ kinh tÕ




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3. Chủ tr ơng của Nhà n ớc về chống sa mạc hoá</b>


<b>giai đoạn 2006-2010 và định h ớng đến năm 2020</b>



ở Việt nam, chống sa mạc hố có nghĩa là ngăn chặn


nguy cơ thối hố đất, hạn chế q trình hoang mạc


hóa ở vùng bán khơ cạn, khơ cạn và vùng ẩm nửa


khô hạn, phục hồi và cải tạo đất dạng suy thoái,



hoang hoá bằng việc nâng cao vai trò, trách nhiệm


của các cơ quan nhà n ớc, đi đơi với đẩy mạnh xã hội


hố để từng hộ dân, các doanh nghiệp, các tổ chức


xã hội tham gia bảo vệ và phát triển bền vững tài


nguyên đất đai, rừng, chống nhiễm mặn, nhiễm


phèn, chống cát di động, phát triển thuỷ lợi để cải



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

CẢNH QUAN VÀ GIÁ TRỊ TINH THẦN



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×