Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Dai so 9 tiet 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.1 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Equation Section 1Tuần: <i>14</i> <i>Ngày soạn:</i>
<i>8/11/2010</i>


<i>Tiết: 29</i> <i>Ngày dạy: 15/11/2010</i>


<b>BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b>I.</b> <b> Mục tiêu:</b>


<b>Kiến thức </b>


o Về kiến thức cơ bản: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS
hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về khái niệm hàm số, biến số, đồthị của hàm số,
khái niệm hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng
cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.


<b>Về kỹ năng: </b>


o Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của
đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn
điều kiện của đề tài.


<b>Thái độ: </b>


o có ý thức vận dụng các kiến thức làm bài tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt
các kiến thức cần nhớ (tr 60, 61 SGK), thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. HS: Ơn tập lý thuyết chương II và làm bài tập, bảng phụ nhóm, bút dạ, thước


kẻ, máy tính bỏ túi.



<b>III.</b> <b>Các bước lên lớp:</b>
<b>1.</b> Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
<b>2.</b> Kiểm tra bài củ:


<b>3.</b> Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập lý thuyết </b>


GV cho HS trả lời các câu
hỏi sau. Sau khi Hs trả lời,
GV đưa lên màn hình
“Tóm tắt các kiến thức
cần nhớ” tương ứng với
câu hỏi:


1. Nêu định nghóa về hàm
số


2. Hàm số thường được
cho bởi công những cách


HS trả lời theo nội dung “Tóm
tắt các kiến thức cần nhớ”.
1.SGK


2. SGK


<b>I. lý thuyết: </b>



x 0 1 4 6 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nào?


Nêu ví dụ cụ thể


3. Đồ thị hàm số y = f(x)
là gì?


4. Thế nào là hàm số bậc
nhất


Cho ví dụ


5. Hàm số bậc nhất y = ax
+ b (a  0) có những tính
chất gì?


Hàm số có y = 2x
y = -3x + 3


đồng biến hay nghịch
biến ? Vì sao ?


6. Góc  hợp bởi đường
thẳng y = ax + b và trục
Ox được xác định như thế
nào ?



7. Giải thích vì sao người
ta ọi a là hệ số góc của
đường thẳng y = ax + b.


8. Khi nào hai đường
thẳng y= ax + b (d) a  0
và y = a’x + b’(d’) a’  0
a. Cắt nhau


b. Song song với nhau
c. Trùng nhau


d. Vng góc với nhau.


3. SGK
4. SGK
Ví dụ: y = 2x


y = -3x+3
5. SGK


Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 
hàm số đồng biến.


Hàm số y = -3x + 3 coù


a = -3 < 0  hàm số nghịch
biến.


6. SGK



Có kèm theo hình 14 SGK
7. Người ta gọi a là hệ số góc
của đường thẳng y = ax + b (a
 0) vì giữa hệ số a và góc 
có liên quan mật thiết.


a > 0 thì góc  là góc nhọn.
a càng lớn thì góc  càng lớn
(nhưng vẫn nhỏ hơn 90o<sub>)</sub>


tg = a


a < 0 thì góc  là góc tù


a càng lớn thì góc  càng lớn
(nhưng vẫn nhỏ hơn 180o<sub>).</sub>


tg’ = |a| = -a với ’ là góc kề
bù của .


8. SGK


Bổ sung d. (d) ^ (d’)
 a.a’ = -1.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV đưa lên màn hình
“Tóm tắt các kiến thức


cần nhớ” tương ứng với
câu hỏi:


5. Nêu định nghóa về hàm
số


6. Hàm số thường được
cho bởi cơng những cách
nào?


Nêu ví dụ cụ thể


7. Đồ thị hàm số y = f(x)
là gì?


8. Thế nào là hàm số bậc
nhất


Cho ví dụ


5. Hàm số bậc nhất y = ax
+ b (a  0) có những tính
chất gì?


Hàm số có y = 2x
y = -3x + 3


đồng biến hay nghịch
biến ? Vì sao ?



6. Góc  hợp bởi đường
thẳng y = ax + b và trục
Ox được xác định như thế
nào ?


7. Giải thích vì sao người
ta ọi a là hệ số góc của
đường thẳng y = ax + b.


8. Khi nào hai đường
thẳng y= ax + b (d) a  0
và y = a’x + b’(d’) a’  0


Bài làm của các nhóm.
Bài 32


a. Hàm số y = (m – 1)x + 3
đồng biến  m – 1 > 0


 m > 1


b. Hàm số y = (5 – k)x + 1
nghịch biến  5 – k < 0


 k > 5


Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 +
m) và y = 3x + (5 – m) đều là
hàm số bậc nhất, đã có a  a’
(2  3).



Đồ thị của chúng cắt nhau tại
một điểm trên trục tung.


 3 + m = 5 – m
 2m = 2


 m = 1


Bài 34 : Hai đường thẳng y =
(a – 1)x + 2 (a  1) và y = (3 –
a)x + 1 (a  3) đã có tung độ
gốc b  b’ (2  1). Hai đường
thẳng song song với nhau.
 a – 1 = 3 –a


 2a = 4
 a = 2


Bài 35. Hai đường thẳng y = kx
+ m – 2 (k  0) và y = (5 – k)x
+ 4 – m (k  5) trùng nhau.


¿


<i>k</i>=5<i>− k</i>


<i>m−</i>2=4<i>−m</i>



¿{
¿

¿
<i>k</i>=2,5
<i>m</i>=3
¿{
¿
(TMÑJ)


Đại diện bốn nhóm lần lượt
lên bảng trình bày. HS lớp
nhận xét, chữa bàan2


HS trả lời miệng bài 36.


<b>II. Luyện tập</b>
Bài 32 SGK/61


ài 33 SGK/61


Bài 34 SGK/61


Bài 35 SGK/61


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Caét nhau


b. Song song với nhau
c. Trùng nhau



d. Vng góc với nhau.
<b>(30 phút)</b>


GV cho HS hoạt động
nhóm làm các bài tập 32,
33, 34, 35 tr 61 SGK


Nửa lớp làm bài 32, 33
Nửa lớp làm bài 34, 35
(Đề bài đưa lên màn hình
hoặc bảng phụ).


GV kiểm tra bài làm của
các nhóm, góp ý, hướng
dẫn.


Sau khi các nhóm hoạt
động khoảng 7 phút thì
dừng lại.


a. Đồ thị của hai hàm số là hai
đường thẳng song song  k +
1 = 3 – 2k


 3k = 2
 k = <sub>3</sub>2


b. Đồ thị của hai hàm số là hai
đường thẳng cắt nhau.



<i>⇔</i>


<i>k</i>+1<i>≠</i>0
3<i>−</i>2<i>k ≠</i>0


<i>k</i>+1<i>≠</i>3<i>−</i>2<i>k</i>
¿{ {


<i>⇔</i>


<i>k ≠ −</i>1


<i>k ≠</i>1,5


<i>k ≠</i>2


3


¿{ {


c. Hai đường thẳng nói trên
khơng thể trùng nhau, vì chúng
có tung độ gốc khác nhau (3 
1)


HS làm bài vào vở.


Hai HS lần lượt lên bảng xác
định tọa độ giao điểm của mỗi
đồ thị với hai trục tọa độ rồi vẽ


đồ thị.


y = 0,5x + 2 y =


-2x + 5


x 0 -4 x 0 2,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV kiểm tra thêm bài làm
vào nhóm.


Tiếp theo GV cho toàn lớp
làm bài 36 SGK/61 để
củng cố.


(Đề bài đưalên màn hình).
Cho hai hàm số bậc nhất
y = (k + 1)x + 3 và y = (3
– 2k)x + 1


a. Với giá trị nào của k thì
đồ thị của hai hàm số là
hai đường thẳng song song
với nau ?


(GV ghi lại phát biểu của
HS).


b. Với giá trị nào của k thì
đồ thị của hai hàm số là


hai đường thẳng cắt nhau.


c. Hai đường thẳng nói
trên có thể trùng nhau
được khơng ? vì sao ?
Bài 37 tr 61 SGK


(Đề bài đưa lên màn hình)
GV đưa ra một bảng phụ
có kẻ sẵn lưới ơ vng và
hệ trục tọa độ Oxy.


a. GV gọi lần lượt hai HS
lên bảng vẽ đồ thị hai
hàm số


y = 0,5x + 2 (1)
vaø y = 5 – 2x. (2)


A(-4 ; 0)
B(2,5 ; 0)


HS điểm C là giao điểm của
hai đường thẳng nênt a có
0,5x + 2 = -2x + 5


 2,5x = 5
 x = 1,2


Hồnh độ của điểm C là 1,2


Tìm tung độ của điểm C
Ta thay x = 1,2 vào
y = 0,5x + 2


y= 0,5.1,2 + 2
y = 2,6


(hoặc thay vào y = -2x + 5
cũng có kết quả tương tự).
Vậy C (1,2 ; 2,6)


c. AB = AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên
Ox


 OF = 1,2
Và FB = 1,3


Theo định lyù aPytago


AC =

AF2+CF2=

5,22+2,62
=

33<i>,</i>8=5<i>,</i>18(cm)


BC =

CF2+FB2


=

2,62+1,32=

8<i>,</i>45=3<i>,</i>91(cm)
d. Gọi  là góc tạo bởi đường
thẳng (1) với trục Ox tg = 0,5
   26o<sub>34’. Gọi  là góc tạo</sub>


bởi đường thẳng (2) với trục
Ox và ’ là góc kề bù với nó.
tg’ = |-2| = 2


 ’  63o<sub>26’</sub>


   180o<sub> – 63</sub>o<sub>26’</sub>


   116o<sub>34’</sub>


HS: Hai đường thẳng (1) và (2)
có vng góc với nhau vì có
a.a’ = 0,5.(-2) = -1 hoặc dùng
định lí tổng ba góc trong một
tam giác ta có:


Góc ABC = 180o<sub> – ( + ’)</sub>


= 180o <sub>– (26</sub>o<sub>34’ + 63</sub>o<sub>26’)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. GV yêu cầu HS xác
định tọa độ các điểm A, B,
C.


GV hỏi : Để xác định tọa
độ điểm C ta phải làm
sao ?


c. Tính độ dài các đọan


thẳng AB, AC, BC (đơn vị
đo trên các trục toa độ là
xentimét, làm tròn đến
chữ số thập phân thứ hai).
d. Tính các góc tạo bởi
đường thẳng (1) và (2) với
trục Ox.


GV hỏi thêm : hai đường
thẳng (1) và (2) có vng
góc với nhau hay khơng ?
tại sao ?


= 90o


<b>4. Củng cố: </b>
<b>5.</b> Dặn dò:


- Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương.


- Bài tập về nhà số 38 tr 62 SGK, Bài số 34, 35 tr 62 SBT.
- Chuẩn bị bài phương trình bậc nhất hai ẩn SGK tốn 9 tập 2
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


Thầy


………
………
………
Trị



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×