Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hiện trạng và định hướng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện phú bình tỉnh thái nguyên đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LINH

HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN - 2013


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LINH

HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ LAN


THÁI NGUYÊN - 2013


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong cơng việc để hình thành hướng nghiên cứu.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình
bày trong luận văn được thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nội dung khoa học của cơng
trình này.
Thái Ngun , tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tơi đã được hồn
thành. Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp
đỡ nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm khoa sau Đại Học cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cơ
trong khoa đã giúp tơi hồn thành khóa học của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan
đã rất tận lịng hướng dẫn tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.
Nhân dịp này tơi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã ln ở
bên động viên giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./.
Thái Nguyên , tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Linh


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................viii
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
Danh mục các hình........................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 3
3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
4. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan về chất thải ............................................................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm chung về chất thải rắn sinh hoạt......................................... 4
1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ........................................ 5
1.1.1.3. Thành phần và phân loại chất thải rắn sinh hoạt.................................. 6
1.1.1.4. Thành phần và phân loại chất thải rắn sinh hoạt.................................. 6
1.1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn............................................ 8

1.1.1.6. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt.......................................... 11
1.1.2. Tổng quan về quy hoạch quản lý chất thải rắn ..................................... 16
1.1.2.1. Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt.......................................... 16
1.1.2.2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn......................................................... 17
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................... 18
1.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất thải... 18
1.2.2. Các quy định của huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên về quy hoạch .... 19


iv
1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam.......... 20
1.3.1. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới ............................... 20
1.3.2. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt tại Việt Nam ............................. 22
1.3.2.1. Tình hình phát sinh và thu gom chất thải rắn sinh hoạt..................... 22
1.3.2.2. Tình hình xử lý rác ở Việt Nam ......................................................... 25
1.3.2.3 Tình hình Quy hoạch và quản lý chất thải tại Việt Nam. .................. 28
1.3.3. Tình hình Quy hoạch và quản lý RTSH tại tỉnh Thái Nguyên ............. 30
1.3.3.1. Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ............................................. 30
1.3.3.2. Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom ..................................... 32
1.3.3.3. Các tổ chức dịch vụ thu gom rác thải................................................. 33
1.3.3.4. Phương tiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ........................ 35
1.3.3.5. Hiện trạng các bãi chơn lấp rác thải................................................... 37
1.3.3.6. Những khó khăn khi thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn
sinh hoạt ................................................................................................. 39
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...41
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................... 41
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 41
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 41
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41

2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp...................................... 41
2.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn và khảo sát thực địa ......................... 42
2.3.2.1. Phương pháp điều tra phỏng vấn hộ dân............................................ 42
2.3.2.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn tổ vệ sinh môi trường.................... 42
2.3.3. Phương pháp xác định khối lượng chất thải rắn phát sinh.................... 43
2.3.3.1. Đối với hộ gia đình và khu dân cư..................................................... 43
2.3.3.2. Đối với rác tại các chợ trên địa bàn huyện......................................... 44


v
2.3.3.3. Đối với rác tại cơ quan công sở, trường học khu dịch vụ.................. 44
2.3.4. Phương pháp ước lượng chất thải phát sinh trong tương lai................. 45
2.3.4.1. Phương pháp dự báo CTR phát sinh theo tốc độ gia tăng CTR
hàng năm ................................................................................................ 45
2.3.4.2. Phương pháp dự báo CTR phát sinh theo dân số............................... 45
2.3.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................ 45
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 46
3.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Phú Bình........... 46
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 46
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 46
3.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................... 46
3.1.1.3. Địa hình .............................................................................................. 47
3.1.1.4. Tài nguyên đất.................................................................................... 47
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện..................................................... 49
3.1.2.1. Dân số................................................................................................. 49
3.1.2.2. Cơ sở hạ tầng...................................................................................... 50
3.1.2.3. Giáo dục ............................................................................................. 50
3.1.2.4. Y tế ..................................................................................................... 51
3.2. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn huyện
Phú Bình ................................................................................................. 51

3.2.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình.... 51
3.2.1.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư ......... 51
3.2.1.2. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ chợ ........................... 54
3.2.1.3. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ các nguồn khác ........ 54
3.2.1.4. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn huyện
Phú Bình ................................................................................................. 55


vi
3.2.2. Hiện trạng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
Phú Bình ................................................................................................. 57
3.2.3. Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình . 57
3.2.5.1. Nhận thức của người dân trong quản lý CTRSH trên địa bàn huyện
Phú Bình.................................................................................................. 60
3.2.5.2. Nhận thức của người tham gia thu gom xử lý CTRSH trên địa bàn
huyện Phú Bình....................................................................................... 66
3.3. Dự báo chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn huyện Phú Bình
năm 2020................................................................................................. 67
3.3.1. Dự báo phát sinh chất thải rắn năm 2020 theo tốc độ gia tăng CTR
hàng năm ................................................................................................. 67
3.3.1.1 Tốc độ gia tăng CTR hàng năm của huyện Phú Bình......................... 67
3.3.1.2. Ước tính CTR phát sinh năm 2020 .................................................... 68
3.3.2. Dự báo chất thải rắn phát sinh theo tốc độ tăng dân số ........................ 69
3.3.2.1. Dự báo dân số của huyện Phú Bình năm 2020 .................................. 69
3.4. Định hướng quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Phú Bình đến năm 2020 ............................................................... 73
3.4.1. Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện
Phú Bình .................................................................................................. 73
3.4.1.1. Quy hoạch quản lý rác thải tập trung theo cụm, xã, thị trấn............. 74
3.4.1.2. Quản lý CTRSH tập trung theo cụm dân cư thơn, xóm..................... 76

3.4.1.3. Quản lý thu gom, xử lý rác thải theo hộ gia đình .............................. 76
3.4.2. Đề xuất phương án quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn huyện Phú Bình ................................................................................ 78
3.4.2.1. Phương án thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn
huyện Phú Bình....................................................................................... 78
3.4.2.2. Phương án xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình...... 79


vii
3.4.3. Định hướng phát triển nhân lực thực hiện công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt ............................................................................................ 83
3.4.4. Quy hoạch vị trí các khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Phú Bình....................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89
1. Kết luận ....................................................................................................... 89
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL

Bãi chôn lấp

BCL CTR

Bãi chôn lấp chất thải rắn


BQL

Ban quản lý

CS

Công suất

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

EM

Chế phẩm vi sinh hữu hiệu

KHHGĐ

Kế họach hóa gia đình

KTTH - HN

Kỹ thuật thực hành hướng nghiệp




Nghị định

THCS

Trung học cơ sở

THTP

Trung học phổ thông

UB

Ủy ban

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

WHO

Tổ chức y tế thế giới


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các phương pháp xử lý CTR đô thị một số nước........................... 22
Bảng 1.2: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2010 .......... 25
Bảng 1.3: Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007..... 28
Bảng 1.4: Khối lượng rác thải của tỉnh Thái Nguyên năm 2010 .................... 31
Bảng 1.5: Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom ở cấp huyện năm
2010............................................................................................... 33
Bảng 1.6: Tổ chức dịch thu gom rác thải ở các huyện.................................... 34
Bảng 1.7: Phương tiện thu gom, vận chuyển rác thải ở cấp huyện 2011 ....... 36
Bảng 1.8: Hiện trạng các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt cấp huyện 2011 ..... 37
Bảng 3.1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phú Bình.......... 48
Bảng 3.2. Tình hình dân số và mật độ năm 2012 ........................................... 49
Bảng 3.3: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ dân cư
trên địa bàn huyện Phú Bình năm 2013........................................ 52
Bảng 3.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khu vực chợ
trên địa bàn huyện phú bình năm 2013......................................... 54
Bảng 3.5: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các nguồn khác ... 55
Bảng 3.6: Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt từ các nguồn phát sinh ... 56
Bảng 3.7: Khối lượng rác thải thu gom trên địa bàn huyện Phú Bình............ 57
Bảng: 3.8: Tốc độ gia tăng chất thải rắn của huyện Phú Bình........................ 68
Bảng 3.9: Dự báo khối lượng CTR phát sinh 2020 ........................................ 69
Bảng 3.10: Tỷ lệ sinh, chết và tăng tự nhiên từ 2005 - 2012.......................... 69
Bảng 3.11: Dự báo dân số huyện Phú Bình năm 2020 ................................... 70
Bảng 3.12: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn........................................................... 71
Bảng 3.13: Dự báo khối lượng rác thải phát sinh trên địa bàn huyện Phú
Bình năm 2020.............................................................................. 72


x
Bảng 3.14: Mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
các huyện năm 2011 ..................................................................... 59

Bảng 3.15: Mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
các huyện năm 2011 ..................................................................... 60
Bảng 3.16: Lượng rác thải phát sinh ở các hộ gia đình .................................. 61
Bảng 3.17: Hình thức xử lý rác....................................................................... 61
Bảng 3.18: Tình hình phân loại rác ở các hộ dân ........................................... 62
Bảng 3.19: Tận dụng nguồn rác thải vào các hoạt động khác ........................ 62
Bảng 3.20: Ý kiến đánh giá của các hộ dân về điểm chứa rác ....................... 64
Bảng 3.21: Đề xuất của người dân về công tác thu gom rác thải ................... 64
Bảng 3.22: Mối quan tâm của người dân đến vấn đề mơi trường nói chung ..... 65
Bảng: 3.23: Hiện trạng công tác quản lý rác thải ở địa phương ..................... 66
Bảng 3.24: Đánh giá của nhân viên vệ sinh về ý thức của người dân ............ 67
Bảng 3.25: Báocáo kết quả giám sát chất lượng khí thải ra mơi trường
của lị đốt rác Sankyo NFi - 05 ..................................................... 80
Bảng 3.27: Dự kiến cán bộ quản lý và công nhân thực hiện thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã, thị trấn................... 85


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ..................................... 5
Hình 3.1: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các nguồn phát thải........ 56
Hình 3.2: Bãi rác huyện Phú Bình .................................................................. 58
Hình 3.3: Sơ đồ phân vùng quản lý CTRSH huyện Phú Bình........................ 73
Hình 3.4: Sơ đồ quản lý rác thải tập trung theo cụm, xã, thị trấn................... 75
Hình 3.5: Sơ đồ thu gom bãi chôn lấp CTRSH tập trung theo cụm dân
cư thơn, xóm.................................................................................... 76
Hình 3.6: Tổ chức dịch vụ trong mơ hình hộ gia đình.................................... 77
Hình 3.7: Ảnh lị đốt rác bằng khơng khí tự nhiên NFI - 05.......................... 81

Hình 3.8: Cấu tạo chi tiết lị đốt rác bằng khơng khí tự nhiên NFI - 05 ......... 81
Hình: 3.9: Các bước vận hành lị đốt rác bằng khơng khí tự nhiên ................ 83
Hình 3.10: Sơ đồ vị trí các khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Phú Bình ............................................................................... 88


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên là một huyện trung du nằm ở phía
Nam thành phố, cách thành phố 26 km. Huyện Phú Bình giáp huyện Đồng Hỷ
về phía Bắc; giáp Thành phố Thái Nguyên và huyện Phổ Yên về phía Tây.
Huyện có 21 đơn vị hành chính gồm 20 xã và 1 thị trấn, trong đó có 7 xã được
xếp vào xã miền núi. Huyện Phú Bình đang trong quá trình xây dựng, phát
triển và đang cố gắng trong công cuộc cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa đất nước.
Tuy nhiên sự phát triển không đồng bộ giữa tốc độ đô thị hóa và việc
xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng cùng với sự phát triển của các ngành công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại . . . đã làm phát sinh một số
lượng rác thải ngày càng lớn, vượt qua khả năng tự làm sạch của môi trường,
tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan cũng như
gây tác động xấu trực tiếp tới sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống trên
địa bàn huyện.
Công tác quản lý, thu gom, phân loại, và tái sử dụng chất thải, nếu được
thực hiện từ các hộ gia đình, có hệ thống quản lý và cơng nghệ phù hợp sẽ rất
có ý nghĩa trong việc mang lại lợi ích kinh tế hộ gia đình, bảo vệ mơi trường
và tiết kiệm tài ngun cho đất nước. Đặc biệt việc xả thải các chất thải rắn,
chất thải độc hại vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường đã dẫn đến ô
nhiễm môi trường.
Chất thải rắn sinh hoạt là một phần của cuộc sống, phát sinh trong quá
trình ăn, ở, tiêu dùng của con người. Mức sống của người dân ngày càng cao

thì việc tiêu dùng các sản phẩm của xã hội càng cao, điều đó đồng nghĩa với
việc gia tăng chất thải rắn sinh hoạt. Mặt khác, tỷ lệ thu gom chất thải sinh
hoạt cho đến nay mới chỉ ở mức thấp phần cịn lại được thải tự do vào mơi
trường. Ở nhiều nơi trên đất nước ta chất thải sinh hoạt là nguyên nhân chính


2
phá vỡ cân bằng sinh thái, ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm đất, ô nhiễm không
khí, gây bệnh cho con người, cây trồng và vật nuôi làm mất đi cảnh quan văn
hố đơ thị và nơng thơn.
Cách quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại hầu hết các thành phố,
thị xã ở nước ta hiện nay đều chưa đáp ứng được các yêu cầu về vệ sinh và
bảo vệ mơi trường (BVMT). Khơng có những bước đi thích hợp, những quyết
sách đúng đắn và những giải pháp đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn
trong quy hoạch, xây dựng và quản lý rác thải sẽ dẫn đến những hậu quả khôn
lường, làm suy giảm chất lượng môi trường, kéo theo những mối nguy hại về
sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã hội. Đối với công tác quản
lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn huyện Phú Bình, cơ chế quản lý
và các chính sách hỗ trợ cho cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt cịn
thiếu, chưa chú trọng đến các giải pháp công nghệ xử lý chất thải sinh hoạt
thu gom phù hợp với trình độ và điều kiện kinh tế của huyện, chủ yếu mới tổ
chức thu gom, vận chuyển rác thải ở các khu đông dân cư và đổ lộ thiên.
Chưa phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
Để tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Phú Bình
đồng thời đảm bảo cho sự phát triển bền vững, một trong các nhiệm vụ trọng
tâm là quản lý hiệu quả chất thải, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn và đưa ra định hướng quy hoạch quản lý rác thải trên địa bàn huyện.
Nhằm giúp các nhà quản lý mơi trường trên địa bàn huyện có cái nhìn khách
quan và tổng thể về hiện trạng cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của
huyện chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài cùng với sự phát triển kinh tế, đời

sống của người dân được cải thiện đáng kể.
Xuất phát từ thực tế nói trên và nguyện vọng của bản thân chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài “Hiện trạng và định hướng quy hoạch quản lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020”.


3
2. Mục đích của đề tài
Đề tài tiến hành cần đánh giá được hiện trạng và đề xuất hướng quy
hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020.
3. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng nguồn rác thải sinh hoạt của huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Dự báo lượng rác thải trong tương lai từ đó làm cơ sở cho việc đề ra
giải pháp về quy hoạch quản lý nguồn rác thải sinh hoạt cho huyện Phú Bình
đến năm 2020 góp phần bảo vệ mơi trường.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được chất lượng rác thải rắn sinh hoạt phát sinh, tình hình
thu gom, vận chuyển và tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Phú Bình.Và đưa ra định hướng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
- Góp phần giải quyết vấn đề về ơ nhiễm mơi trường, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn huyện Phú Bình - tỉnh Thái
Nguyên và các vùng lân cận.
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng nâng cao kiến thức vào đời sống và thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức và hiểu biết về công tác quản lý và quy hoạch môi

trường nói chung, về chất thải sinh hoạt nói riêng để phục vụ cho học tập
nghiên cứu sau này.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Tổng quan về chất thải
1.1.1.1. Khái niệm chung về chất thải rắn sinh hoạt
Khái niệm chất thải
Có nhiều khái niệm khác nhau về chất thải, nhưng khái niệm tổng quan
nhất đó là: “chất thải là mọi thứ mà con người, thiên nhiên và quá trình con
người tác động vào thiên nhiên thải ra môi trường”. Chất thải là các chất hoặc
vật liệu mà người chủ hay đối tượng thải ra chúng hiện tại không sử dụng và
chúng bị thải bỏ.
Chất thải là sản phẩm được phát sinh trong q trình sinh hoạt của
con người, sản xuất nơng nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khách
sạn, du lịch...
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại,
sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngồi ra,
cịn phát sinh trong giao thơng vận tải như khí thải của các phương tiện giao
thơng, chất thải là kim loại, hóa chất và từ các vật liệu khác [15].
Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt
- Rác: là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn

sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát
sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người [16].


5

- Chất thải rắn sinh hoạt: là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá
nhân, hộ gia đình, nơi công cộng.
1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Giao thông
xây dựng

Nhà dân khu
dân cư

Khu công
nghiệp, nhà

Dịch vụ
thương mại

Chất thải rắn

Bệnh viện, cơ
sở y tế

Cơ quan
trường học

Nông nghiệp,

hoạt động xử lý

Du lịch giả trí

Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Các nguồn phát sinh CTR chủ yếu từ các hoạt động:
- Từ sinh hoạt: Nguồn phát sinh từ hộ gia đình (nhà ở riêng, khu trung
cư, khu tập thể): Chất thải phát sinh từ nguồn này bao gồm các loại như thực
phẩm thừa, thùng carton, hộp nhựa, vỏ chai, lọ thủy tinh… và các chất độc hại
được sử dụng trong gia đình như: dược phẩm bị thải bỏ, ắc quy chất tẩy rửa,
chất tẩy trắng, bột giặt thuốc diệt côn trùng….
- Từ cơ quan, trường học, khu hành chính. Thành phần bao gồm: giấy,
túi nilong, vỏ lon, hộp nhựa . . .
- Từ dịch vụ công cộng và du lịch giải trí như các khu cơng viên, tượng
đài, chất thải rắn là rác cành cây, túi nilong và đồ hộp…
- Từ bệnh viện, từ các hoạt động sinh hoạt của nhân viên và nguời bệnh
- Từ hoạt động công nghiệp: Phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của
công nhân thành phần bao gồm: vật liệu phế liệu không độc hại và các chất


6
thải độc hại. Phần rác thải khơng độc hại có thể bỏ chung với phần rác thải từ
hộ dân. Đối với rác thải độc hại cần phải có biện pháp và sử lý riêng.
1.1.1.3. Thành phần và phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn là 1 hợp chất không đồng nhất và phức tạp của nhiều vật
chất khác nhau. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại chất thải có thành phần đặc
trưng nhất định. Thành phần của chất thải rắn đô thị là bao qt hơn tất cả vì
nó bao gồm mọi thứ chất rắn từ nhiều nguồn gốc phát sinh khác nhau (sinh
hoạt công nghiệp, nông nghiệp, rác đường phố, xác chết …).

Các thành phần đặc trưng của chất thải rắn như:
+ Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ (50,27 % - 62,22 %)
+ Các chất không cháy được: gạch, đá, sỏi…
+ Các chất hỗn hợp độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg) [16]
1.1.1.4. Thành phần và phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Các loại chất thải rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được
phân loại theo nhiều cách. Theo Trần Hiếu Nhuệ [16], có thể phân loại chất
thải rắn như sau:
* Theo vị trí hình thành: Người ta phân loại rác hay chất thải rắn trong
nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ….
* Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành
phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim, chất dẻo,
vải vụn…
* Theo mức độ nguy hại:
+ Rác nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại,
rác thải sinh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc rác phóng xạ, các rác
thải nhiễm khuẩn lây lan … có thể gây nguy hại tới con người, động vật và


7
môi trường. Nguồn phát sinh rác thải nguy hại chủ yếu là từ các hoạt động y
tế, công nghiệp, nông nghiệp.
+ Rác thải nguy hại: Là những loại khơng có chứa các chất và hợp chất
có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
* Theo phương diện khoa học có thể phân biệt các loại chất thải
rắn sau:
+ Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả…. Loại chất
thải này mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra các
chất có mùi khó chịu, đặc biệt trong thời tiết nóng ẩm. Ngồi các loại thức ăn

dư thừa của gia đình cịn có thức ăn của nhà bếp tập thể, nhà hàng, khách sạn,
quán cơm phở, chợ …..
+ Chất thải trực tiếp từ động vật chủ yếu là phân.
+ Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các
khu sinh hoạt của dân cư.
+ Tro tàn và các chất dư thừa thải bỏ bao gồm: các loại vật liệu sau đốt
cháy, các sản phẩm sau khi dun nấu bằng than củi và các chất thải dễ cháy
khác trong gia đình, trong kho của các cơng sở.
+ Các chất thải rắn từ đường phố chủ yếu là cành, lá cây , que, gậy, túi
nilon ….
* Theo khả năng phân hủy chất thải rắn sinh hoạt được phân thành:
+ Chất thải hữu cơ dễ phân hủy
+ Chất thải khó phân hủy
Hiện nay trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt người ta thường phân
loại chất thải rắn thành các loại như sau:
+ Chất thải hữu cơ dễ phân hủy (thực phẫm thừa, lá cây,…
+ Chất thải có thể tái chế (nhựa, kim loại, thủy tinh,…)
+ Chất thải nguy hại (bóng đèn, pin, kim tiêm,…)
+ Các thành phần khác (đất, đá vụn,…)


8

1.1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn
Lợi ích của chất thải rắn
Các chất thải có thể phân hủy sinh học được (hay còn gọi là rác hữu cơ)
thường là những loại rác thải có nguồn gốc từ thực vật, động vật và có thể bị
phân hủy trong môi trường tự nhiên bởi các vi sinh vật. Các loại rác thải có
thể phân hủy sinh học có khả năng tái chế lại để sản xuất năng lượng điện
bằng cơng nghệ chơn lấp rác để thu khí gas chạy máy phát điện hoặc sản xuất

phân bón bằng cơng nghệ ủ vi sinh (composting). Việc tái chế chất thải hữu
cơ bằng một hoặc cả hai phương pháp này đều góp phần đáng kể làm giảm
tổng lượng phát thải các loại khí nhà kính ra mơi trường tự nhiên và do đó
góp phần kiểm sốt hiện tượng nóng lên tồn cầu.
Nhiều loại rác thải không thể phân hủy sinh học thường có khả năng tái
chế được hay tái sử dụng được như giấy, nhựa, thủy tinh, kim loại.
Ngay kể cả một số loại rác thải được xem là có tính nguy hại như dầu
bôi trơn, thiết bị điện/điện tử, pin/ắc quy… nếu được thu gom và đem bán cho
các cơ sở tái chế có cơng nghệ tái chế an tồn và phù hợp với mơi trường thì
chúng ta lại có thể tách riêng các chất/thành phần nguy hại và đem tái chế
những thành phần không nguy hại thành nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ
sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.
Do các tính năng có thể sử dụng lại hay có thể tái chế được của những
thành phần không độc hại nên chất thải sinh hoạt nếu được quản lý tốt và
được phân loại ngay từ nguồn phát sinh thì sẽ trở thành nguồn tài nguyên quý
giá phục vụ sản xuất và đời sống.
Chính vì vậy, các nước phát triển thường đẩy mạnh những hoạt động
nhằm tận dụng tối đa khả năng tái chế và tái sử dụng lại chất thải để tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên như: thực hiện giảm thiểu lượng rác thải phát sinh,
phân loại rác ngay tại nguồn phát sinh (từ các hộ gia đình, cơng sở, cơ sở sản


9

xuất/dịch vụ), thu gom rác thải một cách có tổ chức, tái chế chất thải thành
các loại sản phẩm tiêu dùng khác nhau hay tái sử dụng chất thải cho các mục
tiêu sản xuất/phát triển kinh tế - xã hội, tiếp thị các sản phẩm tái chế, khuyến
khích sử dụng các nguồn nguyên liệu từ rác tái chế. Thậm chí, ở nhiều nước
tiên tiến, các hoạt động nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải và tái sử dụng, tái
chế chất thải cịn được pháp lý hóa bằng các văn bản luật, trong đó có quy

định rất cụ thể về lượng, loại rác thải được phép bỏ, cách thải có chất thải,
những loại chất thải nào buộc phải tái chế, tái sử dụng…
Ở Việt Nam, đóng góp về kinh tế của hoạt động tái chế chất thải mặc
dù còn chưa được thống kê một cách đầy đủ do hiện nay còn có rất nhiều cơ
sở tái chế quy mơ nhỏ và hộ gia đình chưa đăng ký hoạt động chính thức.
Song theo số liệu công bố của Tổng cục thống kê, trong năm 2007, tổng giá
trị sản xuất của các cơ sở có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực tái chế trên
tồn quốc đạt xấp xỉ 390 tỷ đồng (tính theo giá so sánh năm 1994), chiếm
khoảng 0,1% giá trị sản xuất của tồn ngành cơng nghiệp. Như vậy, trên thực
tế, giá trị này cịn có thể lớn hơn rất nhiều.
Tác hại của chất thải rắn đối với môi trường và sức khỏe con người
- Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường
+ Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được
lưu giữ lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon,
hydrocacbon… nằm lại trong đất làm ảnh hưởng tới môi trường đất: thay đổi
cơ cấu đất, đất trở nên khô cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.
+ Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa… đổ xuống đất làm cho đất
bị đóng cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thối hóa.
+ Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác rơi
vãi sẽ theo dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh,
ra ao hồ, sơng ngịi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.


10
+ Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân
gây mất vệ sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ơ nhiễm hoặc
chứa nhiều rác thì có nguy cơ ảnh hưởng đến các loài thủy sinh vật, do hàm
lượng oxy hòa tan trong nước giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng
nước cũng giảm, dẫn đến ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật
thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy vực.

+ Ở các bãi chôn lấp rác chất ô nhiễm trong nước rác là tác nhân gây ô
nhiễm nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sông suối
lân cận. Tại các bãi rác, nếu không tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa
nước mưa thấm qua thì cũng có thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt.
+ Tại các trạm/ bãi trung chuyển rác xen kẽ khu vực dân cư là nguồn gây
ơ nhiễm mơi trường khơng khí do mùi hôi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi
khói, tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
+ Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn vấn đề ảnh hưởng đến mơi trường
khí là mùi hơi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.
- Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người
+ Tác hại của rác thải lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của
chúng lên các thành phần môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác
động đến sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.
+ Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các kỹ thuật chơn lấp và xử lý
thích hợp, cứ đổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thường, không có lớp lót, lớp
phủ thì bãi rác trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền
dịch bệnh, chưa kể đến chất thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các
bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể người khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng
đồng xung quanh.
+ Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh
là nguyên nhân dẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức


11

khỏe con người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ
người mắc bệnh ung thư ở các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới
15,25 % dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ
nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25 % [39].
- Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị

+ Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử
lý, thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ
lộ thiên… đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh mơi trường và làm ảnh
hưởng đến vẻ mỹ quan đường phố, thôn xóm.
+ Một ngun nhân nữa làm giảm mỹ quan đơ thị là do ý thức của
người dân chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng, lề đường và
mương rãnh vẫn còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà
công tác quản lý và thu gom vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ [39].
1.1.1.6. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt
Khái niệm về xử lý rác thải
Xử lý rác thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải
nhằm làm giảm ảnh hưởng tới môi trường, tái tạo lại các sản phẩm có lợi cho
xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, xử lý rác thải là một công tác quyết
định đến chất lượng bảo vệ môi trường. Hiện nay, ô nhiễm môi trường và suy
thối mơi trường là nỗi lo của nhân loại: mơi trường đất, nước, khơng khí
ngày càng ơ nhiễm nặng nề, nhất là những thành phố lớn tập trung dân cư
đông đúc, tài nguyên môi trường cạn kiệt [40].
Phương pháp chôn lấp
Phương pháp truyền thống đơn giản nhất là chôn lấp rác. Phương pháp
này có chi phí thấp và được áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển.
Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác
tới các bãi đã xây dựng trước. Sau khi rác được đổ xuống, xe ủi san bằng,


12
đầm nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi
muỗi, rắc vôi bột… theo thời gian, sự phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở
nên tơi xốp và thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác lại được tiếp tục
cho đến khi bãi rác đầy thì chuyển sang bãi rác mới.
Hiện nay việc chôn lấp rác thải sinh hoạt được sử dụng chủ yếu ở các

nước đang phát triển nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường
một cách nghiêm ngặt. Việc chơn lấp rác có xu hướng giảm dần, tiến tới chấm
dứt ở các nước đang phát triển.
Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cư, không gần nguồn nước
ngầm và nguồn nước mặt. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc được
phủ các lớp chống thấm bằng màn địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần phải
thiết kế khu thu gom và xử lý nước rác trước khi thải vào mơi trường. Việc
thu khí ga để biến đổi thành năng lượng là một cách để tận dụng từ rác thải rất
hữu ích [40].
- Ưu điểm của phương pháp:
+ Cơng nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.
+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.
- Nhược điểm của phương pháp:
+ Chiếm diện tích đất tương đối lớn.
+ Khơng được sự đồng tình của người dân khu vực xung quanh.
+ Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, khơng khí) cao.
+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.
Phương pháp đốt rác
Xử lý rác bằng phương pháp đốt là giảm tới mức tối thiểu chất thải cho
khâu xử lý cuối cùng. Nhờ thiêu đốt dung tích chất thải rắn được giảm nhiều
chỉ cịn khoảng 10 % so với dung tích ban đầu, trọng lượng giảm chỉ còn
25% hoặc thấp hơn so với ban đầu. Như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho


×